Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

de thi casio sinh hoc 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (894.92 KB, 26 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY
NĂM HỌC 2010- 2011
MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian: 150 phút
Đề thi có 10 bài, mỗi bài 2,0 điểm.

Các giám khảo
(Họ tên, chữ ký)

ĐIỂM CỦA TOÀN BÀI THI
Bằng số

1.

Bằng chữ

2.

Số phách

Chú ý: 1. Nếu không nói gì thêm, hãy tính chính xác đến 4 chữ số thập phân;
2. Chỉ ghi cách giải và kết quả vào ô, không được có kí hiệu gì khác;
3. Nếu bài làm vượt quá khuôn khổ ô trống, thí sinh viết tiếp sang mặt sau
tờ giấy của bản đề thi.
Bài 1: Ở gà, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 78 NST. Có 2000 tế bào sinh dục sơ
khai nguyên phân liên tiếp một số đợt bằng nhau tạo ra các tế bào con, đòi hỏi môi


trường nội bào cung cấp 39780000 NST mới.
bào sinh tinh, giảm phân cho tinh trùng.

1
số tế bào con sinh ra trở thành tế
4

1
số tinh trùng tạo thành được tham gia
100

vào quá trình thụ tinh. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 3,125%, của trứng là
25%. Mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra một hợp tử bình thường.
a) Xác định số lần nguyên phân của các tế bào sinh dục sơ khai ban đầu và
số hợp tử được tạo thành.
b) Tính số lượng tế bào sinh trứng cần thiết cho quá trình thụ tinh.
Tóm tắt cách giải và kết quả

1


Bài 2: Một vi khuẩn hình que có khối lượng khoảng 5.10-13 gam. Cứ 30 phút lại
nhân đôi 1 lần. Trong điều kiện nuôi cấy tối ưu thì cần bao nhiêu giờ để đạt tới
khối lượng là 6.1027 gam?
Tóm tắt cách giải và kết quả

Bài 3: Cho ruồi giấm cái có kiểu hình thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực
thân đen, cánh cụt. Đời F1 thu được 950 con thân xám, cánh cụt; 945 con thân đen,
cánh dài; 206 con thân xám, cánh dài; 185 con thân đen, cánh cụt. Biết rằng mỗi
gen quy định 1 tính trạng.

Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai.

2


Tóm tắt cách giải và kết quả

Bài 4: Ở một loài sinh vật, giả thiết mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng đều chứa
các cặp gen dị hợp. Trong giảm phân, khi không xảy ra trao đổi chéo giữa các
nhiễm sắc thể và không có đột biến thì số loại tinh trùng sinh ra nhiều nhất bằng
256.
a) Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu?
b) Trong các cặp nhiễm sắc thể tương đồng nếu có 1 cặp nhiễm sắc thể xảy ra
trao đổi chéo đơn tại 1 điểm và 2 cặp nhiễm sắc thể xảy ra trao đổi chéo đơn tại 2
điểm không đồng thời, thì số loại tinh trùng của loài có thể tăng thêm bao nhiêu?
Tóm tắt cách giải và kết quả

3


Bài 5: Vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn có 2346 liên kết hiđrô. Hiệu số giữa
Ađênin với một loại nuclêôtit khác bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen đó. Gen
này tự nhân đôi 5 lần, mỗi gen tạo thành đều phiên mã 2 lần và mỗi phân tử
mARN được tổng hợp đã cho 9 ribôxôm trượt qua không lặp lại để tổng hợp các
phân tử prôtêin.
o

a) Vùng mã hóa của gen có chiều dài bao nhiêu A ?
b) Xác định số axit amin cần cung cấp cho quá trình dịch mã nói trên.
Tóm tắt cách giải và kết quả


Bài 6: Một quần thể động vật, xét 1 gen gồm 2 alen A và a. Tần số tương đối của
alen A ở phần đực trong quần thể ban đầu là 0,6. Qua ngẫu phối quần thể đã đạt
được trạng thái cân bằng di truyền với cấu trúc như sau:
0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
a) Xác định tần số tương đối của các alen A và a ở phần cái của quần thể ban đầu.
b) Quá trình ngẫu phối diễn ra ở quần thể ban đầu thì cấu trúc di truyền của quần
thể tiếp theo sẽ như thế nào?
4


Tóm tắt cách giải và kết quả

Bài 7: Một loài thực vật thụ phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn
toàn so với gen d quy định hạt dài. Gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với
gen r quy định hạt trắng. Hai cặp gen D,d và R,r phân ly độc lập. Khi thu hoạch
một quần thể cân bằng di truyền người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt
tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng.
a) Hãy tính tần số các alen (D,d,R,r) và tần số các kiểu gen của từng tính
trạng trong quần thể nêu trên.
b) Hãy tính tần số các kiểu gen trong quần thể nêu trên khi xét chung cả hai
tính trạng.
Tóm tắt cách giải và kết quả

5


Bài 8: Một nghiên cứu của Kixenbec ở cây ngô:
- Số lượng khí khổng (lỗ khí) trên 1cm2 biểu bì dưới là 7684, còn trên 1cm2 biểu bì
trên là 9300.

- Tổng diện tích lá trung bình (cả hai mặt lá) ở một cây là 6100cm2.
- Kích thước trung bình 1 lỗ khí là 25,6 x 3,3 μ m.
a) Tổng số lỗ khí ở cây ngô đó là bao nhiêu? Tại sao ở đa số các loài cây, số
lượng lỗ khí ở biểu bì dưới thường nhiều hơn số lượng lỗ khí ở biểu bì trên mà ở
ngô lại không như vậy?
b) Tỉ lệ diện tích lỗ khí trên diện tích lá là bao nhiêu?
Biết μm = 10-3mm.
Tóm tắt cách giải và kết quả

Bài 9: Bệnh phêninkêtô niệu ở người do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định và di truyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông có cô em
gái bị bệnh, lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ
con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Biết rằng, ngoài người em chồng và anh vợ bị bệnh ra,
cả bên vợ và bên chồng không còn ai bị bệnh.
a) Hãy vẽ sơ đồ phả hệ của gia đình trên.
b) Tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng là con trai bị bệnh
phêninkêtô niệu.
6


Tóm tắt cách giải và kết quả

Bài 10: Gen A có 390 xitôzin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670 bị đột biến thay
thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen a. Gen a ít hơn
hơn gen A một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen a là bao nhiêu?
Tóm tắt cách giải và kết quả

7



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
ĐỀ CHÍNH THỨC

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY
NĂM HỌC 2010- 2011
Môn: Sinh học

Bài 1: Ở gà, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 78 NST. Có 2000 tế bào sinh dục sơ
khai nguyên phân liên tiếp một số đợt bằng nhau tạo ra các tế bào con, đòi hỏi môi
trường nội bào cung cấp 39780000 NST mới.
bào sinh tinh, giảm phân cho tinh trùng.

1
số tế bào con sinh ra trở thành tế
4

1
số tinh trùng tạo thành được tham gia
100

vào quá trình thụ tinh. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 3,125%, của trứng là
25%. Mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra một hợp tử bình thường.
a) Xác định số lần nguyên phân của các tế bào sinh dục sơ khai ban đầu và
số hợp tử được tạo thành.
b) Tính số lượng tế bào sinh trứng cần thiết cho quá trình thụ tinh.
Tóm tắt cách giải và kết quả
Điểm

a) Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai ban đầu và số hợp tử tạo
thành
* Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai ban đầu:
- Gọi k là số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai ban đầu
(k nguyên, dương).
Ta có phương trình:
2.103x(2k - 1)x78 = 39780000 Æ 2k – 1 =

39780.103
78.2.103

1,0

- Vậy k = 8
* Số hợp tử được tạo thành:
- Số tế bào sinh dục sơ khai được tạo ra qua 8 lần nguyên phân liên tiếp là
2000x256 = 512. 103
1
x 512.103x4 = 512.103.
4
1 3,125
= 160
- Số tinh trùng được trực tiếp thụ tinh là 512.103x
.
100 100

- Số tinh trùng được tạo ra là

0,5


- Vì 1 trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra 1 hợp tử nên số hợp tử được tạo
thành là 160.
b) Số lượng tế bào sinh trứng cần thiết cho quá trình thụ tinh:
- Vì 1 tế bào sinh trứng kết thúc giảm phân tạo ra 1 trứng, mà hiệu suất thụ
tinh của trứng là 25% nên số tế bào sinh trứng cần thiết cho quá trình thụ 0,5
tinh là 160x

100
= 640
25

1


Bài 2: Một vi khuẩn hình que có khối lượng khoảng 5.10-13 gam. Cứ 30 phút lại
nhân đôi 1 lần. Trong điều kiện nuôi cấy tối ưu thì cần bao nhiêu giờ để đạt tới
khối lượng là 6.1027 gam?
Tóm tắt cách giải và kết quả
Điểm
- Số tế bào được tạo ra là N=

6.1027
= 1,2.1040
−13
5.10

- Gọi n là số lần phân chia, ta có N = 2n Æ log2n = log1,2 + log1040
Số lần phân chia: n =

log1, 2 40 log10

+
≈ 133 (lần phân chia)
log 2
log 2

1,5

27

- Thời gian cần thiết để đạt tới khối lượng 6.10 gam là t ≈ (133: 2) =
66,5 (giờ)

0,5

Bài 3: Cho ruồi giấm cái có kiểu hình thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực
thân đen, cánh cụt. Đời F1 thu được 950 con thân xám, cánh cụt; 945 con thân đen,
cánh dài; 206 con thân xám, cánh dài; 185 con thân đen, cánh cụt. Biết rằng mỗi
gen quy định 1 tính trạng.
Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai.
Tóm tắt cách giải và kết quả
Điểm
* Giải thích: - Bản chất của phép lai là lai phân tích.
- Kết quả phép lai phân tích thu được 4 loại kiểu hình không bằng nhau, là
tỉ lệ của quy luật HVG Æ ruồi cái thân xám, cánh dài có kiểu gen dị hợp
0,5
kép Æ thân xám> thân đen, cánh dài>cánh cụt. Các gen nằm trên cùng 1
NST và đã xảy ra HVG trong quá trình tạo giao tử cái.
- Quy ước: gen A quy định thân xám, alen a: thân đen; gen B: thân xám,
alen b: thân đen. Æ Kiểu gen của P : ♀
- Tần số HVG:


Ab
ab
x♂
aB
ab

206 + 185
≈ 0,1710
945 + 950 + 206 + 185

* Sơ đồ lai: P : ♀

Ab
ab
x ♂ .
aB
ab

0,5
0,5
0,5

* Yêu cầu HS xác định đúng kiểu gen của ruồi cái và ruồi đực; bấm máy
cho đúng kết quả tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở đời F1.

Bài 4: Ở một loài sinh vật, giả thiết mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng đều chứa
các cặp gen dị hợp. Trong giảm phân, khi không xảy ra trao đổi chéo giữa các
nhiễm sắc thể và không có đột biến thì số loại tinh trùng sinh ra nhiều nhất bằng
256.

a) Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu?
b) Trong các cặp nhiễm sắc thể tương đồng nếu có 1 cặp nhiễm sắc thể xảy ra
trao đổi chéo đơn tại 1 điểm và 2 cặp nhiễm sắc thể xảy ra trao đổi chéo đơn tại 2
điểm không đồng thời, thì số loại tinh trùng của loài có thể tăng thêm bao nhiêu?
2


Tóm tắt cách giải và kết quả
a) Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài:
- Gọi n là số cặp NST trong bộ NST 2n của loài (n nguyên, dương)
Ta có: 2n = 256 = 28 Æ n = 8 Æ 2n = 16 NST.
b) Số loại tinh trùng được tạo ra tăng thêm:
- Trong giảm phân nếu 1 cặp NST có TĐC đơn tại 1 điểm sẽ cho 4 loại
giao tử khác nhau; 1 cặp NST có TĐC đơn tại 2 điểm không đồng thời sẽ
cho ra 6 loại giao tử khác nhau.
- Theo giả thiết, số loại tinh trùng của loài được tạo ra tối đa là:
4x6x6x25 = 29x32 = 4608.
- Số loại tinh trùng của loài tăng thêm là 4608 - 256 = 4352.

Điểm
1,0

0,5
0,5

Bài 5: Vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn có 2346 liên kết hiđrô. Hiệu số giữa
Ađênin với một loại nuclêôtit khác bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen đó. Gen
này tự nhân đôi 5 lần, mỗi gen tạo thành đều phiên mã 2 lần và mỗi phân tử
mARN được tổng hợp đã cho 9 ribôxôm trượt qua không lặp lại để tổng hợp các
phân tử prôtêin.

o

a) Vùng mã hóa của gen có chiều dài bao nhiêu A ?
b) Xác định số axit amin cần cung cấp cho quá trình dịch mã nói trên.
Tóm tắt cách giải và kết quả
a) Chiều dài vùng mã hóa của gen:
- Ta có: A + G = 50%
A = T = 35%, G = X = 15%
A – G = 20%

Điểm
1,0

35
15
N + 3.
N = 2346
100
100
o
o
2040
Vậy: N = 2040 nuclêôtit Æ Chiều dài của gen là
x 3,4 A = 3468 A
2

- Gọi N là số nuclêôtit của gen, ta có 2.

b) Số axit amin cần cung cấp cho quá trình dịch mã:
2040

- 1 = 339
- Số axit amin cần cho quá trình dịch mã 1 phân tử prôtêin:
2.3

1,0

- Số axit amin do môi trường nội bào cung cấp cho quá trình dịch mã là:
339 x 25 x 2 x 9 = 195264 (aa)
Bài 6: Một quần thể động vật, xét 1 gen gồm 2 alen trên NST thường A và a. Tần
số tương đối của alen A ở phần đực trong quần thể ban đầu là 0,6. Qua ngẫu phối
quần thể đã đạt được trạng thái cân bằng di truyền với cấu trúc như sau:
0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
a) Xác định tần số tương đối của các alen A và a ở phần cái của quần thể ban đầu.
b) Quá trình ngẫu phối diễn ra ở quần thể ban đầu thì cấu trúc di truyền của quần
thể ở thế hệ tiếp theo sẽ như thế nào?

3


Tóm tắt cách giải

Kết quả

a) Tần số tương đối của alen A và a ở phần cái của quần thể ban đầu:

1,0

- Ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các alen trong quần thể là :
p(A) = 0,49 +


0, 42
= 0,7 ; q(a) = 0,3
2

- Ở quần thể ban đầu, phần đực có tần số các alen là p(A) = 0,6 Æ q(a) = 0,4.

- Suy ra phần cái của quần thể ban đầu có tần số các alen là :
p(A) = 2 x 0,7 – 0,6 = 0,8; q(a)= 1,0 – 0,8 = 0,2.
b) Cấu trúc di truyền của QT tiếp theo khi ngẫu phối ở quần thể ban đầu:
0,6A

0,4a

0,8A

0,48AA

0,32Aa

0,2a

0,12Aa

0,08aa





1,0


Æ 0,48AA : 0,44Aa : 0,08aa
Bài 7: Một loài thực vật thụ phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn
toàn so với gen d quy định hạt dài. Gen R quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với
gen r quy định hạt trắng. Hai cặp gen D,d và R,r phân ly độc lập. Khi thu hoạch
một quần thể cân bằng di truyền người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt
tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng.
a) Hãy tính tần số các alen (D,d,R,r) và tần số các kiểu gen của từng tính
trạng trong quần thể nêu trên.
b) Hãy tính tần số các kiểu gen trong quần thể nêu trên khi xét chung cả hai
tính trạng.
Tóm tắt cách giải và kết quả
a) Xét từng tính trạng trong quần thể:
- Dạng hạt : 19% tròn : 81% dài Æ Tần số alen d = 0,9 ; D = 0,1. Æ Cấu
trúc di truyền kiểu gen quy định hình dạng hạt là 0,01DD : 0,18Dd : 0,81dd.
- Màu hạt : 75% đỏ : 25% trắng Æ tần số alen r = 0,5 ; R = 0,5.
Æ Cấu trúc di truyền kiểu gen quy định màu hạt là 0,25RR : 0,50Rr :
0,25rr.
b) Xét chung cả 2 tính trạng trong quần thể :
- Tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể :
(0,01DD : 0,18Dd : 0,81dd).(0,25RR : 0,50Rr : 0,25rr) = 0,0025DDRR :
0,005DDRr : 0,0025DDrr : 0,045DdRR : 0,09DdRr : 0,045Ddrr :
0,2025ddRR : 0,405ddRr : 0,2025ddrr

Điểm
0,75
0,75

0,5


Bài 8: Một nghiên cứu của Kixenbec ở cây ngô:
- Số lượng khí khổng (lỗ khí) trên 1cm2 biểu bì dưới là 7684, còn trên 1cm2 bì trên
là 9300.
- Tổng diện tích lá trung bình (cả hai mặt lá) ở một cây là 6100cm2.
- Kích thước trung bình 1 lỗ khí là 25,6 x 3,3 μ m.
a) Tổng số lỗ khí có ở cây ngô đó là bao nhiêu? Tại sao ở đa số các loài cây,
số lượng lỗ khí ở biểu bì dưới thường nhiều hơn số lượng lỗ khí ở biểu bì trên mà ở
ngô lại không như vậy?
4


b) Tỉ lệ diện tích lỗ khí trên diện tích lá là bao nhiêu?
Biết μm = 10-3mm.
Tóm tắt cách giải và kết quả

Điểm

a) Tổng số lỗ khí có ở cây ngô đó là (7684 + 9300) x 6100 = 103602400. 1,0
Giải thích: Đa số các loài cây, số lượng lỗ khí ở biểu bì dưới thường
nhiều hơn số lượng lỗ khí ở biểu bì trên mà ở ngô lại không như vậy là
vì lá ngô mọc đứng.
b) Tỉ lệ diện tích lỗ khí trên diện tích lá là:
103602400 x (25,6 x 3,3) x 10-3 : (6100 x 102) x 100% = 0,14% (0,0014) 1,0
Bài 9: Bệnh phêninkêtô niệu ở người do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định và di truyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông có cô em
gái bị bệnh, lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ
con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Biết rằng, ngoài người em chồng và anh vợ bị bệnh ra,
cả bên vợ và bên chồng không còn ai bị bệnh.
a) Hãy vẽ sơ đồ phả hệ của gia đình trên.
b) Tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng con trai là con bị bệnh

phêninkêtô niệu.
Tóm tắt cách giải và kết quả

Điểm

a) Vẽ sơ đồ phả hệ : H/S vẽ đúng (0,5 điểm).
b) Xác suất để cặp vợ chồng bình thường trong gia đình trên sinh con
trai đầu lòng bị bệnh :
- Vì bệnh do gen lặn quy định nên để con của họ bị bệnh thì cặp vợ
chồng này đều phải mang gen gây bệnh (dị hợp tử) với xác suất là

000,5
1,5

2
.
3

- Xác suất để cả hai vợ chồng đều dị hợp và sinh con trai đầu lòng bị
bệnh là

2 2 1 1
1
x x x =
≈ 0,0556.
3 3 4 2
18

Bài 10: Gen A có 390 xitôzin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670 bị đột biến thay
thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen a. Gen a ít hơn

hơn gen A một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen a là bao nhiêu?
Tóm tắt cách giải và kết quả

- Số nuclêôtit mỗi loại của gen A:
Theo bài ra ta có PT: 2A + 3G = 1670 Æ A = T = 250 ; G = X = 390
- Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm cho gen a ít hơn gen A 1 liên
kết hiđrô Æ Đây là dạng đột biến thay thế cặp G- X bằng cặp A-T.
- Vậy gen a có số nuclêôtit từng loại là
A = T = 250 + 1 = 251; G = X = 390 – 1= 389.

Điểm
1,1,0

1,0

* Lưu ý:
- Học sinh giải theo cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
- Những bài cho kết quả gần đúng, phải bấm máy để lấy đủ 4 chữ số thập phân
mới cho điểm tối đa. Nếu không thực hiện đúng quy định thì trừ 50% số điểm theo đáp
án.

5


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY

NĂM HỌC 2011- 2012
MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian: 150 phút
Đề thi có 10 bài, mỗi bài 2,0 điểm.
Các giám khảo
(Họ tên, chữ ký)

ĐIỂM CỦA TOÀN BÀI THI
Bằng số

1.

Bằng chữ

2.

Số phách

Chú ý: 1. Nếu không nói gì thêm, hãy tính chính xác đến 4 chữ số thập phân;
2. Chỉ ghi cách giải và kết quả vào ô, không được có kí hiệu gì khác;
3. Nếu bài làm vượt quá khuôn khổ ô trống, thí sinh viết tiếp sang mặt sau
tờ giấy của bản đề thi.
Bài 1: Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt,
môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 NST đơn mới.
Các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường
cho các tinh trùng trong đó có 512 tinh trùng mang Y.
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài và số lần nguyên phân của tế
bào sinh dục sơ khai.
b) Nếu tế bào sinh tinh của loài khi phát sinh giao tử không xảy ra đột biến,
mỗi cặp NST tương đồng đều có cấu trúc khác nhau, có trao đổi chéo xảy ra tại 1

điểm trên 2 cặp NST, trao đổi chéo tại 2 điểm không đồng thời trên 3 cặp NST và
trao đổi chéo tại hai điểm xảy ra đồng thời trên 1 cặp NST thì tối đa xuất hiện bao
nhiêu loại giao tử?
Tóm tắt cách giải và kết quả

1


Bài 2: Ở một quần thể ngẫu phối, xét 2 gen: gen A có 3 alen và gen B có 5 alen.
a) Nếu gen A nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
X, gen B nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo
ra trong quần thể là bao nhiêu?
b) Nếu các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau thì số loại kiểu
gen tối đa có thể được tạo ra trong quần thể là bao nhiêu?
Tóm tắt cách giải và kết quả

Bài 3: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Xét một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền, sau
đó người ta cho các cây tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ thì thấy rằng tỷ lệ cây hoa
trắng ở thế hệ thứ 3 (F3) gấp 2 lần tỷ lệ cây hoa trắng ở thế hệ xuất phát.
Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền.
Tóm tắt cách giải và kết quả

2


Bài 4: Người ta nuôi cấy 2 chủng vi khuẩn vào hai môi trường dinh dưỡng thích
hợp, mỗi môi trường 5ml. Chủng thứ nhất có 106 tế bào, chủng thứ hai có 2.102 tế
bào.
a) Số lượng tế bào của mỗi chủng trong 1ml dung dịch tại thời điểm 0 giờ là

bao nhiêu?
b) Sau 6 giờ nuôi cấy người ta đếm được ở chủng thứ nhất có 8.108 tế
bào/ml, ở chủng thứ hai có 106 tế bào/ml. Thời gian 1 thế hệ của mỗi chủng trên là
bao nhiêu?
Tóm tắt cách giải và kết quả

Bài 5: Ở người, bệnh mù màu đỏ và xanh lục do một gen đột biến lặn liên kết với
nhiễm sắc thể X (không có alen tương ứng trên Y) quy định. Một cặp vợ chồng
bình thường sinh được một người con trai mù màu và một người con gái bình
thường. Người con gái này lấy chồng bình thường, họ dự định sinh con đầu lòng.
3


a) Viết sơ đồ phả hệ của gia đình trên.
b) Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai bị bệnh mù
màu là bao nhiêu? Biết rằng, không xảy ra đột biến mới.
Tóm tắt cách giải và kết quả

Bài 6: Ở ruồi giấm, khi lai giữa hai cá thể với nhau thu được F1 có tỉ lệ:
0,54 mắt đỏ, tròn: 0,21 mắt đỏ, dẹt : 0,21 mắt trắng, tròn : 0,04 mắt trắng, dẹt.
Xác định kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ mỗi loại giao tử của thế hệ bố mẹ (P).
Biết rằng mỗi tính trạng trên do 1 gen quy định và nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Tóm tắt cách giải và kết quả

4


Bài 7: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử
ADN dài 0,102mm. Phân tử ADN trong nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố chứa
22% ađênin, phân tử ADN trong nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ chứa 34%

ađênin.
Biết rằng không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể trong quá trình phát sinh giao tử.
a) Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại phân tử ADN.
b) Tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể đó giảm phân cho các loại giao tử, trong đó
có một loại giao tử chứa 28% ađênin. Tính số lượng nuclêôtit trong các phân tử
ADN của mỗi loại giao tử.
Tóm tắt cách giải và kết quả

5


Bài 8: Nhịp tim của chuột là 720 lần/phút. Giả sử thời gian các pha của chu kì tim
lần lượt chiếm tỉ lệ 1 : 3 : 4. Tính thời gian tâm nhĩ và tâm thất được nghỉ ngơi.
Tóm tắt cách giải và kết quả

Bài 9: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng thân có gai là trội hoàn toàn
so với alen a quy định tính trạng thân không gai. Trong quần thể của loài này,
người ta thấy xuất hiện 45 thể ba kép khác nhau.
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.
b) Nếu cho cây thể ba có kiểu gen Aaa tự thụ phấn, thì đời con (F1) có kiểu
hình không gai chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Biết rằng, hạt phấn dị bội không có khả năng cạnh tranh so với hạt phấn đơn
bội nên không thụ tinh được.
Tóm tắt cách giải và kết quả

6


Bài 10: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây
hoa trắng, được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có 176

cây hoa đỏ và 128 cây hoa trắng.
a) Tính xác suất để ở F2 xuất hiện 3 cây trên cùng một lô đất có thể gặp ít nhất
1 cây hoa đỏ.
b) Dùng tiêu chuẩn χ 2 (khi bình phương) để kiểm định sự phù hợp hay không
giữa số liệu thực tế với số liệu lí thuyết.
Cho biết, với (n-1) = 1; α = 0,05 thì χ 2 lí thuyết = 3,84.
Tóm tắt cách giải và kết quả

7


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY
NĂM HỌC 2011- 2012

ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN THI: SINH HỌC
Thời gian: 150 phút
Đề thi có 10 bài, mỗi bài 2,0 điểm.
Các giám khảo
(Họ tên, chữ ký)

ĐIỂM CỦA TOÀN BÀI THI
Bằng số

1.


Bằng chữ

2.

Số phách

Bài 1: Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt,
môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690 NST đơn mới.
Các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường
cho các tinh trùng trong đó có 512 tinh trùng mang Y.
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài và số lần nguyên phân của tế
bào sinh dục sơ khai.
b) Nếu tế bào sinh tinh của loài khi phát sinh giao tử không có đột biến xảy,
mỗi cặp NST tương đồng đều có cấu trúc khác nhau, có trao đổi chéo xảy ra tại 1
điểm trên 2 cặp NST, trao đổi chéo tại 2 điểm không đồng thời trên 3 cặp NST và
trao đổi chéo tại hai điểm đồng thời trên 1 cặp NST thì tối đa xuất hiện bao nhiêu
loại giao tử?
Tóm tắt cách giải và kết quả
Điểm
a) Bộ NST 2n của loài và số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ
khai:
* Bộ NST 2n của loài:
- Vì số tinh trùng mang Y bằng số tinh trùng mang X Æ Tổng số tinh
trùng được tạo ra là: 512 x 2 = 1024.
- Tổng số tế bào sinh tinh được tạo ra là:

1024
= 256.
4


- Theo bài ra ta có PT: (256 – 1) x 2n = 9690 Æ 2n = 38.
1,0
* Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai:
0,25
2k = 256 = 28 (k là số lần nguyên phân) Æ k = 8
b) Số loại tinh trùng tối đa có thể được tạo ra:
- Sự TĐC xảy ra tại 1 điểm trên 2 cặp NST tạo ra 42 loại giao tử khác
nhau về cấu trúc NST.
1


- Sự TĐC xảy ra tại 2 điểm không đồng thời trên 3 cặp NST tạo ra 63
loại giao tử khác nhau về cấu trúc NST.
- Sự TĐC kép xảy ra tại 1 cặp NST tạo ra 8 loại giao tử khác nhau về
cấu trúc NST.
- Suy ra số loại tinh trùng tối đa có thể được tạo ra là:
0,75
42.63.8. 213 = 27.223
Bài 2: Ở một quần thể ngẫu phối, xét 2 gen: gen A có 3 alen và gen B có 5 alen.
a) Nếu gen A nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính
X, gen B nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo
ra trong quần thể là bao nhiêu?
b) Nếu các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau thì số loại kiểu
gen tối đa có thể được tạo ra trong quần thể là bao nhiêu?
Tóm tắt cách giải và kết quả
Điểm
a) Gen A nằm trên đoạn không tương đồng của NST X, gen B nằm trên
NST thường:
3(3 + 1)

0,5
= 6; giới XY có số
* Gen A: Giới XX có số kiểu gen tối đa là
2

kiểu gen tối đa là 3 x 1 = 3
* Gen B: Số kiểu gen ở giới XX và giới XY đều bằng nhau:
5(5 + 1)
= 15
2

* Xét chung cả 2 gen: Giới XX có số kiểu gen tối đa là: 6 x 15 = 90;
giới XY có số kiểu gen tối đa là 3 x 15 = 45
Æ Số kiểu gen tối đa về cả 2 gen trong quần thể là 90 + 45 = 135.
b) Gen A và gen B cùng nằm trên các NST thường khác nhau:
3(3 + 1) 5(5 + 1)
Ta có: =
.
= 90.
2
2

0,5
0,5
0,5

Bài 3: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Xét một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền, sau
đó người ta cho các cây tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ thì thấy rằng tỷ lệ cây hoa
trắng ở thế hệ thứ 3 (F3) gấp 2 lần tỷ lệ cây hoa trắng ở thế hệ xuất phát.

Xác định cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền.
Tóm tắt cách giải và kết quả
Điểm
- Ở trạng thái cân bằng của quần thể: gọi p và q lần lượt là tấn số tương
0,25
đối của các alen A và a. → Tỷ lệ cây hoa trắng aa = q2; tỉ lệ kiểu gen
Aa = 2pq.
2


2

- Ở thế hệ F3: tỷ lệ cây hoa trắng aa = q +

2pq (12

1
)
23 = 2q2

0,75

Giải ra ta được: q = 0,4667; p = 0,5333.
1,0
- Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng:
0,2844 AA + 0,4978 Aa + 0,2178 aa = 1.
Bài 4: Người ta nuôi cấy 2 chủng vi khuẩn vào hai môi trường dinh dưỡng thích
hợp, mỗi môi trường 5ml. Chủng thứ nhất có 106 tế bào, chủng thứ hai có 2.102 tế
bào.
a) Số lượng tế bào của mỗi chủng trong 1ml dung dịch tại thời điểm 0 giờ là

bao nhiêu?
b) Sau 6 giờ nuôi cấy người ta đếm được ở chủng thứ nhất có 8.108 tế bào/ml,
ở chủng thứ hai có 106 tế bào/ml. Thời gian 1 thế hệ của mỗi chủng trên là bao
nhiêu?
Tóm tắt cách giải và kết quả
Điểm
a) Số lượng tế bào trong 1ml dung dịch của mỗi chủng tại thời điêm 0
giờ:
- Chủng thứ nhất:

106
2.102
= 2.105 ; Chủng thứ 2:
= 40.
5
5

0,5

b) Tại thời điểm 6 giờ:
Ta có: N = N0 . 2n hay n =

log N - log N 0
. Trong đó n là số lần phân
log 2

chia của 1 tế bào trong khoang thời gian t; N là là số tế bào thu được
trong thời gian nuôi cấy t; N0 là số tế bào ban đầu.
log 8.108 − log 2.105
- Chủng 1: n =

= 11,9667 ≈ 12
log 2
12
= 2 Æ Thời gian 1 thế hệ của
Æ Số lần phân chia trong 1 giờ là:
6

chủng 1 là 60/2 = 30 phút.
- Chủng 2: n =

log106 − log 40
= 14,6109 Æ Số lần phân chia trong 1
log 2

14, 6109
= 2,43515 Æ Thời gian thế hệ của chủng thứ 2 là
giờ là:
6
60/2,43515 = 24,6391 ≈ 25 phút.

0,5

0,25
0,5
0,25

Bài 5: Ở người, bệnh mù màu đỏ và xanh lục do một gen đột biến lặn liên kết với
nhiễm sắc thể X (không có alen tương ứng trên Y) quy định. Một cặp vợ chồng
bình thường sinh được một người con trai mù màu và một người con gái bình
thường. Người con gái này lấy chồng bình thường, họ dự định sinh con đầu lòng.

a) Viết sơ đồ phả hệ của gia đình trên.
3


b) Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai bị bệnh mù
màu là bao nhiêu? Biết rằng, không xảy ra đột biến mới.
Tóm tắt cách giải và kết quả
Điểm
0,5
a) Sơ đồ phả hệ: Viết đúng sơ đồ phả hệ
- Quy ước: gen M: nhìn bình thường; alen m: mù màu.
0,5
- Cặp vợ chồng bình thường sinh người con trai bị bệnh → KG: XmY
Æ người vợ bình thường có kiểu gen dị hợp tử Æ Kiểu gen của (P):
♀ XMXm x ♂ XMY.
0,5
- Để người con trai đầu bị mù màu thì mẹ phải có kiểu gen dị hợp
1
.
2
1 1 1
- Xác suất để người con trai đầu bị mù màu là: . = = 0,1250
2 4 8

XMXm. Xác suất để người mẹ này mang gen dị hợp là

0,5

Bài 6: Ở ruồi giấm, khi lai giữa hai cá thể với nhau thu được F1 có tỉ lệ:
0,54 mắt đỏ, tròn: 0,21 mắt đỏ,dẹt : 0,21 mắt trắng, tròn : 0,04 mắt trắng, dẹt.

Xác định kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ mỗi loại giao tử của thế hệ bố mẹ (P).
Biết rằng mỗi tính trạng trên do 1 gen quy định và nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Tóm tắt cách giải và kết quả
Điểm
* Giải thích:
- Tỉ lệ mắt đỏ : mắt trắng = 0,75 : 0,25; mắt tròn : mắt dẹt = 0,75 : 0,25
0,25
Æ mắt đỏ, tròn là 2 tính trạng trội hoàn toàn so với mắt trắng, dẹt và P
dị hợp tử 2 cặp gen. Qui ước : gen A: mắt đỏ, a: mắt trắng; gen B: mắt
tròn, b: mắt dẹt.
- F1 gồm 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau (khác tỉ lệ 9 : 3 : 3
0,25
: 1)Æ Đây là tỉ lệ của quy luật hoán vi gen Æ Đã xảy ra hoán vị gen
trong quá trình phát sinh giao tử cái Æ Các gen nằm trên cùng 1 NST.
- Ruồi giấm mắt trắng, dẹt có kiểu gen

ab
= 0,04 Æ ♂0,5ab x ♀0,08ab
ab

0,25

= 0,04. Suy ra: giao tử ab = 0,08 là giao tử mang gen hoán vị.
-Vậy kiểu gen P: ♀

aB
AB
x ♂
; tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là
Ab

ab

f = 0,08 x 2 = 0,16 = 16%
* Sơ đồ lai:
P: ♀mắt đỏ, tròn
x
Ab
aB

♂mắt đỏ, tròn
AB
ab

0,25

1,0

0,5AB : 0,5 ab
G: 0,42aB : 0,42Ab : 0,08AB : 0,08ab
F1: HS tự viết và xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình.
4


Bài 7: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử
ADN dài 0,102mm. Phân tử ADN trong nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố chứa
22% ađênin, phân tử ADN trong nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ chứa 34%
ađênin.
Biết rằng không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể trong quá trình phát sinh giao tử.
a) Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại phân tử ADN.
b) Tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể đó giảm phân cho các loại giao tử, trong đó

có một loại giao tử chứa 28% ađênin. Tính số lượng nuclêôtit trong các phân tử
ADN của mỗi loại giao tử.
Tóm tắt cách giải và kết quả
a) Gọi B là NST có nguồn gốc từ bố bà b là NST có nguồn gốc từ mẹ
0,102
x2
= 6.105
- Số lượng nuclêôtit trong mỗi phân tử ADN: 3, 4.10−7

Điểm
0,5

- Số lượng từng loại nuclêôtit trong phân tử ADN có nguồn gốc từ
0,25
bố:
5
5
A = T = 22% x 6.10 = 132.000; G = X = 6.10 /2 -132.000 = 168.000
0,25
- Số lượng từng loại nuclêôtit trong phân tử ADN có nguồn gốc từ
mẹ:
A = T = 34% x 6.105 = 204.000; G = X = 6.105/2 - 204.000 = 96.000
b) Số lượng nucleotit các loại của mỗi loại giao tử:
- Theo giả thiết, xuất hiện 1 loại giao tử có 28% A, chứng tỏ đã xảy
0,25
ra TĐC và đã tạo ra 4 loại giao tử Æ tạo ra 2 loại Giao tử mang gen
hoán vị đều chứa 28% A.
0,25
- Giao tử không hoán vị gen mang NST B có: A = T = 132.000; G =
X = 168.000

0,25
- Giao tử không có hoán vị gen mang NST b có: A= T = 204.000; G
= X = 96.000
0,25
- Hai loại giao tử có hoán vị gen đều có:
5
5
A = T = 28%x 6.10 = 168.000; G = X = 6.10 /2 - 168.000 = 132.000
Bài 8: Nhịp tim của chuột là 720 lần/phút. Giả sử thời gian các pha của chu kì tim
lần lượt chiếm tỉ lệ 1 : 3 : 4. Tính thời gian tâm nhĩ và tâm thất được nghỉ ngơi.
Tóm tắt cách giải và kết quả
Điểm
60
1
0,5
- Nhịp tim của chuột 720 lần/phút → 1 chu kì tim dài
=
giây
720

12

≈ 0,0833

- Trong 1 chu kì tim, tỉ lệ: 1 : 3 : 4 Æ Thời gian tâm nhĩ co là 0,0104
giây; Thời gian tâm thất co là 0,0312 giây; Thời gian dãn chung là
0,0417 giây.

0,5


5


- Trong 1 chu kì tim, thời gian tâm nhĩ được nghỉ ngơi là: 0,0312 +
0,5
0,0417 = 0,0729 giây.
- Thời gian tâm thất được nghỉ ngơi là: 0,0104 + 0,0417 = 0,0521 giây
0,5
Bài 9: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng thân có gai là trội hoàn toàn
so với alen a quy định tính trạng thân không gai. Trong quần thể của loài này,
người ta thấy xuất hiện 45 thể ba kép khác nhau.
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.
b) Nếu cho cây thể ba có kiểu gen Aaa tự thụ phấn, thì đời con (F1) có kiểu
hình không gai chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Biết rằng, hạt phấn dị bội (n +1) không có khả năng cạnh tranh so với hạt
phấn đơn bội nên không thụ tinh được.
Tóm tắt cách giải và kết quả
Điểm
a. Gọi n là số cặp NST trong bộ NST 2n ta có:
C2n = 45 →

n .(n-1)
= 45 → n = 10 Æ 2n = 20.
2

b. Cây thể ba có kiểu gen Aaa tự thụ phấn:
Số loại giao tử cái là: 1A : 2 a : 2 Aa : 1 aa.
Số loại giao tử đực : 1 A : 2 a.
♂ Aaa
- Sơ đồ lai: P :

♀ Aaa
x
GP: 1A : 2 a : 2 Aa : 1 aa.
1 A : 2 a.
F1:

1A
2Aa
2a

1A
1 AA
2 AAa
2 Aa
2a
2Aa
4 Aaa
4 aa
→ Tỷ lệ cây không có gai:

1,0

1,0
1 aa
1 Aaa
2 aaa

6
= 0,3333.
18


Bài 10: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây
hoa trắng, được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có 176
cây hoa đỏ và 128 cây hoa trắng.
a) Tính xác suất để ở F2 xuất hiện 3 cây trên cùng một lô đất có thể gặp ít nhất
1 cây hoa đỏ.
b) Dùng tiêu chuẩn χ 2 (khi bình phương) để kiểm định sự phù hợp hay không
giữa số liệu thực tế với số liệu lí thuyết.
Cho biết: với (n-1) = 1; α = 0,05 thì χ 2 lí thuyết = 3,84.

6


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×