Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng công thương việt nam chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (565.93 KB, 37 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN KINH TẾ
------

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUẾ GIAI ĐOẠN 2013 - 2015

Sinh viên thực hiện:
Ngô Ngọc Tú

Giáo viên hướng dẫn
Th.S Hoàng Thanh Long

Lớp: K46 - TKKD
Niên khóa: 2012-2016

Huế, tháng 5 năm 2016


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thanh Long

MỤC LỤC
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................ 1
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu................................................................2


4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.......................................................................................3
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN................................................................................................3
1.1. Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh.............................................3
1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh............................................................3
1.1.2. Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh............................................................3
1.1.3. Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh........................................................3
1.1.4. Khái niệm ngân hàng thương mại..........................................................................3
1.2. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng..........................................................................4
1.2.1. Nghiệp vụ huy động vốn ........................................................................................4
1.2.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn..........................................................................................5
1.2.3. Nghiệp vụ trung gian khác......................................................................................6
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng.........................................6
1.3.1. Các chỉ tiêu về cơ cấu vốn.....................................................................................6
1.3.2. Các chỉ tiêu phân tích hoạt động sử dụng vốn.......................................................6
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng.................................................................6
1.3.4. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp..............7
CHƯƠNG 2:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH............................................................8
2.1. Giới thiệu chung về Ngân Hàng Công Thương Chi nhánh Huế....................................8
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
......................................................................................................................................... 8

SVTH: Ngô Ngọc Tú


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thanh Long


2.1.2. Các hoạt động chính của Ngân Hàng Công Thương Huế......................................8
2.1.3. Sơ đồ tổ chức của Ngân Hàng Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế....................10
2.2. Phân tích nguồn vốn...................................................................................................11
2.2.1. Cơ cấu nguồn vốn................................................................................................14
2.3. Phân tích tình hình sử dụng vốn.................................................................................14
2.3.1. tình hình cho vay..................................................................................................14
2.3.3. Phân tích dư nợ...................................................................................................21
2.4. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................23
2.4.1. Phân tích doanh thu.............................................................................................25
2.4.2. Phân tích chi phí..................................................................................................27
2.4.3. Phân tích lợi nhuận..............................................................................................28
CHƯƠNG 3:
GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH.............................................30
3.1. giải pháp marketing....................................................................................................30
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn................................................................30
3.3. Giải pháp đào tạo nguồn nhân lực .............................................................................31
PHẦN III. KẾT LUẬN............................................................................................................. 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................... 33

SVTH: Ngô Ngọc Tú


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thanh Long

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 01: Tình hình nguồn vốn của NHCT CNH qua 03 năm................................................12
Bảng 02: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng.........................................................................14

Bảng 03: Tình hình cho vay theo thời hạn.............................................................................15
Bảng 04: Tình hình cho vay theo thành phần kinh tế............................................................17
Bảng 05: Tình hình thu nợ theo thời hạn...............................................................................18
Bảng 06: Tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế..............................................................19
Bảng 08: Tình hình dư nợ cho vay theo thời hạn.................................................................21
Bảng 09: Dư nợ theo thành phần kinh tế..............................................................................22
Bảng 10: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng công thương
chi nhánh huế qua 3 năm (2013-2015).................................................................................23
Bảng 11: Tình hình doanh thu của ngân hàng công thương chi nhánh Huế (2013-2015 )....25
Bảng 12: Các khoản chi phí của ngân hàng công thương chi nhánh Huế
qua 3 năm (2013-2015) .......................................................................................................27
Bảng 13: Kết quả kinh doanh của chi nhánh ngân hàng công thươngchi nhánh Huế
qua 3 năm (2013-2015).........................................................................................................29

SVTH: Ngô Ngọc Tú


PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước đang chuyển mình với những bước đi đúng hướng , những thành tựu mới
trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - Xã Hội . Xu hướng toàn cầu hóa trên thế giới cùng
với việc Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của WTO đã mở ra nhiều cơ hội mới cho mọi
nhà, mọi doanh nghiệp, mọi lĩnh vực trong đó không thể không nói tới ngành ngân hàng –
một lĩnh vực hết sức nhạy cảm ở Việt Nam hiện nay. Cùng với quá trình hội nhập đó , nền
kinh tế Việt Nam đã có nhiều bước phát triển vượt bậc , đời sống người dân ngày càng được
nâng cao. Để đạt được những thành tựu đó , ngành ngân hàng đã đóng góp một phần không
nhỏ . Ngành ngân hàng Việt Nam hiện nay phát triển mạnh và trở thành một ngành kinh tế
huyết mạch trong sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước .
Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh của ngân hàng Việt Nam hiện nay ngày càng phải đối
phó với nhiều áp lực cạnh tranh , số lượng ngân hàng tại thị trường Việt Nam ngày càng gia

tăng, mức cung đang tăng trưởng mạnh và khách hàng đang đứng trước quá nhiều sự lựa chọn
, do đó ngành ngân hàng sẽ phải nổ lực rất nhiều trong việc cải thiện năng lực để có thể đứng
vững trên thị trường. Vì thế các ngân hàng cần phải hoạch định một chiến lược kinh doanh
hiệu quả để có hướng đi đúng trên con đường hội nhập. Tuy nhiên , muốn hoạch định một
chiến lược kinh doanh hiệu quả thì đòi hỏi ngân hàng hiểu rõ bản thân thông qua việc phân
tích hoạt động kinh doanh , đồng thời cần nắm bắt thị trường thực tế . Chính vì sự cần thiết
của việc phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng như vậy nên tôi đã chọn đề tài : “
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng công thương Việt Nam - chi
nhánh Huế ”để thực hiện nghiên cứu trong chuyên đề của mình .
2. Mục tiêu nghiên cứu
a/ Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Công thương Việt
Nam-Chi Nhánh Huế nhằm tìm ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của
Ngân hàng.
b/ Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về Hoạt động kinh doanh
- Đánh giá khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng qua 3 năm
2013, 2014 và 2015, thông qua việc phân tích hoạt động tín dụng.

SVTH: Ngô Ngọc Tú

1


-Phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế qua
3 năm 2013, 2014 và 2015 trên cơ sở:
- Phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Ngân hàng.
- Đề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng Công Thương Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Không gian: Ngân Hàng công thương – Chi nhánh Huế tại số nhà 20 Hà Nội – TP Huế.
- Thời gian: Đề tài đã sử dụng số liệu được thu thập qua ba năm 2013, 2014, 2015 .
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1.Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp được thu thập chủ yếu từ bảng cân đối kế toán và bảng
kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm 2013, 2014, 2015 .
4.2. Phương pháp phân tích số liệu
Phân tích các chỉ tiêu kinh tế bằng phương pháp so sánh số tương đối, tuyệt đối.

SVTH: Ngô Ngọc Tú

2


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Một số vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh
1.1.1. Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh
- Phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu quá trình và kết quả hoạt động
kinh doanh theo yêu cầu của quản lý kinh doanh , căn cứ vào tài liệu hạch toán và các thông
tin kinh tế khác , bằng những phương pháp nghiên cứu thích hợp , phân giải mối quan hệ giữa
các hiện tượng kinh tế nhằm làm rõ chất lượng của hoạt động kinh doanh, nguồn tiềm năng
cần được khai thác , trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
cho doanh nghiệp.
1.1.2. Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh
- Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả hoạt động kinh
doanh với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình và kết quả đó , được biểu hiện
thông qua các chỉ tiêu kinh tế.
1.1.3. Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh

- Là làm sao cho các con số trên các tài liệu hoạch toán “ biết nói ” để người sử dụng
chúng hiểu được tình hình và kết quả kinh doanh.
- Phân tích hoạt động kinh doanh căn cứ vào các tài liệu của hoạch toán nghiên cứu
đánh giá , từ đó đưa ra các nhận xét , trên cơ sở nhận xét đúng đắn thì mới đưa ra giải pháp
đúng đắn .
- Vận dụng các phương pháp phân tích thích hợp để đưa ra kết luận sâu sắc sẽ là cơ sở
để phát hiện và khai thác các khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh, đồng thời cũng
là căn cứ để đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn , biện pháp quan trọng trong việc
phòng ngừa các rủi ro trong kinh doanh.
1.1.4. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính có vị trí quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân và hoạt động theo định chế trung gian mang tính chất tổng hợp. Các nhà
nghiên cứu ghi nhận rằng, ngân hàng thương mại hình thành trên cơ sở của sự phát triển sản
xuất và trao đổi hàng hoá.

SVTH: Ngô Ngọc Tú

3


1.2. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng
NHTM hiện đại hoạt động với ba nghiệp vụ chính đó là: nghiệp vụ huy động vốn,
nghiệp vụ sử dụng vốn và các nghiệp vụ trung gian khác. Ba nghiệp vụ này có quan hệ mật
thiết, tác động hỗ trợ thúc đẩy nhau cùng phát triển, tạo nên uy tín và thế mạnh cạnh tranh
cho các NHTM, các nghiệp vụ này đan xen lẫn nhau trong quá trình hoạt động của Ngân
hàng, tạo nên một chỉnh thể thống nhất trong quá trình hoạt động kinh doanh của NHTM.
1.2.1. Nghiệp vụ huy động vốn
Nghiệp vụ này phản ánh quá trình hình thành vốn cho hoạt động kinh doanh của
NHTM, cụ thể bao gồm các nghiệp vụ sau:
a. Nghiệp vụ tiền gửi:

Đây là nghiệp vụ phản ánh hoạt động Ngân hàng nhận các khoản tiền gửi từ các doanh
nghiệp vào để thanh toán hoặc với mục đích bảo quản tài sản mà từ đó NHTM có thể huy động
được. Ngoài ra NHTM cũng có thể huy động các khoản tiền nhàn rỗi của cá nhân hay các hộ
gia đình được gửi vào ngân hàng với mục đích bảo quản hoặc hưởng lãi trên số tiền gửi.
b. Nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá:
Các NHTM phần lớn sử dụng nghiệp vụ này để thu hút các khoản vốn có tính thời hạn
tương đối dài và ổn định, nhằm đảm bảo khả năng đầu tư, khả năng cung cấp đủ các khoản tín
dụng mang tính trung và dài hạn vào nền kinh tế. Hơn nữa, nghiệp vụ này còn giúp các
NHTM giảm thiểu rủi ro và tăng cường tính ổn định vốn trong hoạt động kinh doanh
c. Nghiệp vụ đi vay:
Nghiệp vụ đi vay được các NHTM sử dụng thường xuyên nhằm mục đích tạo vốn kinh
doanh cho mình bằng việc vay các tổ chức tín dụng trên thị trường tiền tệ và vay Ngân hàng
nhà nước dưới các hình thức tái chiết khấu hay vay có đảm bảo... Trong đó các khoản vay từ
Ngân hàng nhà nước chủ yếu nhằm tạo sự cân đối trong điều hành vốn của bản thân NHTM
khi mà nó không tự cân đối được nguồn vốn trên cơ sở khai thác tại chỗ.
d. Nghiệp vụ huy động vốn khác:
Ngoài ba nghiệp vụ huy động vốn cơ bản kể trên, NHTM còn có thể tạo vốn kinh doanh
cho mình thông qua việc nhận làm đại lý hay uỷ thác vốn cho các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước. Đây là khoản vốn huy động không thường xuyên của NHTM, thường để nhận
được khoản vốn này đòi hỏi các Ngân hàng phải lập ra các dự án cho từng đối tượng hoặc
nhóm đối tượng phù hợp với đối tượng các khoản vay.

SVTH: Ngô Ngọc Tú

4


e. Vốn chủ sở hữu của NHTM:
Đây là vốn thuộc quyền sở hữu của NHTM. Lượng vốn này chiếm tỷ trọng nhỏ trong
tổng nguồn vốn của ngân hàng, song lại là điều kiện pháp lý bắt buộc khi bắt đầu thành lập

ngân hàng. Do tính chất thường xuyên ổn định, ngân hàng có thể sử dụng nó vào các mục
đích khác nhau như trang bị cơ sở vật chất, nhà xưởng, mua sắm tài sản cố định phục vụ cho
bản thân ngân hàng, cho vay, đặc biệt là tham gia đầu tư góp vốn liên doanh. Trong thực tế
khoản vốn này không ngừng được tăng lên từ kết quả hoạt động kinh doanh của bản thân
Ngân hàng mang lại.
1.2.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn
Đây là nghiệp vụ phản ánh quá trình sử dụng vốn của NHTM vào các mục đích khác
nhau nhằm đảm bảo an toàn kinh doanh cũng như tìm kiếm lợi nhuận. Nghiệp vụ tài sản có
bao gồm các nghiệp vụ cụ thể sau:
a/ Nghiệp vụ ngân quỹ:
Nghiệp vụ này phản ánh các khoản vốn của NHTM được dùng vào với mục đích nhằm đảm
bảo an toàn về khả năng thanh toán hiện thời cũng như khả năng thanh toán nhanh của NHTM và
thực hiện quy định về dự trữ bắt buộc do Ngân hàng Nhà nước đề ra.
b/ Nghiệp vụ cho vay:
Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của Ngân hàng thương mại. NH thương mại đi
vay để cho vay, do đó có cho vay được hay không là vấn đề mà mọi NH thương mại đều phải
tìm cách giải quyết. Thông thường lợi nhuận từ hoạt động cho vay này chiếm tới 65- 70%
trong tổng lợi nhuận của ngân hàng. Nghiệp vụ cho vay có thể được phân loại bằng nhiều
cách: theo thời gian có cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và dài hạn, theo hình thức đảm
bảo có cho vay có đảm bảo, cho vay không có đảm bảo, theo mục đích có cho vay bất động
sản, cho vay thương mại, cho vay cá nhân, cho vay nông nghiệp, cho vay thuê mua...
c/ Nghiệp vụ đầu tư tài chính:
Bên cạnh nghiệp vụ tín dụng, các NHTM còn dùng số vốn huy động được từ dân cư, từ các
tổ chức kinh tế - xã hội để đầu tư vào nền kinh tế dưới các hình thức như : hùn vốn, góp vốn, kinh
doanh chứng khoán trên thị trường... và trực tiếp thu lợi nhuận trên các khoản đầu tư đó.
d/ Nghiệp vụ khác
Ngân hàng thương mại thực hiện các hoạt động kinh doanh như: kinh doanh ngoại tệ,
vàng bạc và kim khí, đá quý; thực hiện các dịch vụ tư vấn, dịch vụ ngân quỹ; nghiệp vụ uỷ
thác và đại lý; kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm...


SVTH: Ngô Ngọc Tú

5


1.2.3. Nghiệp vụ trung gian khác
Ngoài hai nghiệp vụ cơ bản trên ngân hàng còn thực hiện một số nghiệp vụ khác như:
a/ Dich vụ trong thanh toán: Có thể nói ngân hàng là thủ quỹ của nền kinh tế. Các
doanh nghiệp , tổ chức kinh tế sẽ không phải mất thời gian sau khi mua hoặc bán hàng hoá và
dịch vụ bởi việc thanh toán sẽ được ngân hàng thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác.
b/ Dịch vụ tư vấn, môi giới: Ngân hàng đứng ra làm trung gian mua bán chứng khoán,
tư vấn cho người đầu tư mua bán chứng khoán, bất động sản...
c/ Các dịch vụ khác: Ngân hàng đứng ra quản lý hộ tài sản; giữ hộ vàng, tiền; cho thuê
két sắt, bảo mật...
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng
1.3.1. Các chỉ tiêu về cơ cấu vốn
* Vốn huy động / Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này nhằm đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng.
* Vốn vay / Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này phản ảnh sự hỗ trợ của ngân hàng Trung ương và các TCTD khác
Tỉ lệ phần trăm

Số dư từng loại tiền gửi x 100%
Tổng vốn huy động
từng loại tiền
Chỉ số này xác đinh cơ cấu vốn huy động của Ngân Hàng . Mỗi loại tiền gửi có những yêu
=

cầu khác về chi phí , thanh khoản .Do đó , việc xác định rõ cơ cấu vốn huy động sẽ giúp Ngân
hàng hạn chế những rủi ro có thể gặp phải và tối thiểu hóa chi phí đầu vào cho Ngân hàng.

1.3.2. Các chỉ tiêu phân tích hoạt động sử dụng vốn
* Dư nợ ngắn ( trung , dài ) hạn/ Tổng dư nợ
Chỉ số này dùng xác định cơ cấu tín dụng theo thời gian . Từ đó giúp nhà phân tích đánh
giá được cơ cấu đầu tư như vậy có hợp lý hay chưa và có giải pháp điều chỉnh kịp thời .
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng
Doanh số thu nợ
x 100%
Doanh số cho vay
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng doanh số cho vay Ngân hàng sẽ thu hồi được bao nhiêu
Hệ số thu nợ

=

đồng vốn . Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt cho Ngân hàng.

SVTH: Ngô Ngọc Tú

6


1.3.4. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
a/ Phân tích thu nhập:
Số thu nhập cho từng khoản mục x 100%
Tổng thu nhập
Chỉ số này giúp nhà phân tích các định được cơ cấu của thu nhập để từ đó có những
Tỷ trọng % từng

=

biện pháp phù hợp để tăng lợi nhuận của ngân hàng, đồng thời có thể kiểm soát được rủi ro

trong kinh doanh.
b/ Phân tích chi phí
Số chi phí cho từng khoản mục
x 100%
Tổng chi phí
Chỉ số này giúp nhà phân tích có thể biết được kết cấu các khoản chi để có thể hạn chế
Tỷ trọng % từng

=

các khoản chi bất hợp lý, tăng cường các khoản chi có lợi cho hoạt động kinh doanh nhằm
thực hiện tốt chiến lược mà hội đồng quản trị ngân hàng đã đề ra.
c/ Phân tích lợi nhuận:
Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá chất lượng kinh doanh của NHTM.Lợi
nhuận có thể hữu hình như: tiền, tài sản…. và vô hình như uy tín của Ngân hàng đối với
khách hàng , phần trăm thị phần ngân hàng chiếm được.

Lợi nhuận = Tổng thu nhập - Tổng chi phí
Những cơ sở lý luận nêu trên về các nghiệp vụ cơ bản , nguyên tắc hoạt động của Ngân
hàng và các chỉ tiêu đánh giá nhằm làm cho hoạt động phân tích đạt hiệu quả tốt trên cơ sở
vững chắc. Bên cạnh việc phân tích dựa trên các chỉ tiêu kinh doanh chúng ta cần có các nhìn
khái quát về Ngân Hàng để nắm được đâu là thuận lợi , khó khăn mà ngân hàng đang gặp phải
cũng như tình hình hoạt động trong thời gian qua.

SVTH: Ngô Ngọc Tú

7


CHƯƠNG 2:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1. Giới thiệu chung về Ngân Hàng Công Thương Chi nhánh Huế
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ngân hàng Công Thương tỉnh Thừa
Thiên Huế
Tên giao dịch : Ngân hàng Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế
Địa chỉ :20 Hà Nội – TP Huế
Chi nhánh ngân hàng Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế là một thành viên ngân hàng
Công Thương Việt Nam , là một ngân hàng thương mại chuyên nghiệp , phạm vi hoạt động
chủ yếu là huy động vốn trong các tầng dân cư , các thành phần kinh tế khác và cho vay trong
nhiều lĩnh vực nông nghiệp , công- thương nghiệp , giao thông vận tải và dịch vụ …Là một
chi nhánh trực thuộc Ngân hàng Công Thương Việt Nam .
Mục tiêu hoạt động của Chi nhánh Ngân Hàng Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế là
với mục tiêu chiến lược là hướng hành động cụ thể được tiếp nhận từ những chỉ đạo hoạt
động vì mục tiêu của Ngân Hàng Công Thương Việt Nam , đó “phát triển – an toàn – hiệu
quả ”.Trong đó , phấn đấu là ngân hàng dẫn đầu về thu phí dịch vụ .Chính vì vậy , Ngân Hàng
đã và đang đa dạng hóa các nghiệp vụ kinh doanh , hiện đại hóa công nghệ ngân hàng và
trong những năm qua Chi nhánh Ngân Hàng đã không ngừng nổ lực phấn đấu vươn lên và
đạt được những thành công nhất định , không ngừng lớn mạnh với những nội dung đa dạng
hóa kinh doanh và hiệu quả . Đồng thời trong quá trình kinh doanh các sản phẩm dịch vụ của
Ngân Hàng , chi nhánh cũng đã phân loại được khách hàng cá nhân và khách hàng doanh
nghiệp để có biện pháp quản lý và cung cấp sản phẩm , dịch vụ phù hợp.
2.1.2. Các hoạt động chính của Ngân Hàng Công Thương Huế
a/Huy động vốn :
• Nhận tiền gửi không kì hạn , có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ chức kinh tế
và dân cư .
• Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn tiết kiệm không kỳ
hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ , Tiết kiệm dự thưởng . Tiết kiệm tích lũy ….
• Phát hành kỳ phiếu , trái phiếu .
b/Cho vay đầu tư :
• Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ


SVTH: Ngô Ngọc Tú

8


• Cho vay trung , dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
• Tài trợ xuất , nhập khẩu , chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất
• Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn , thời gian hoàn vốn dài ,
thấu chi , cho vay tiêu dùng
c/ Bảo lãnh
• Bảo lãnh , tái bảo lãnh ( trong nước và quốc tế ): bảo lãnh dự thầu ; bảo lãnh thực hiện
hợp đồng ; bảo lãnh thanh toán .
• Thanh toán và tài trợ thương mại
• Phát hành , thanh toán thư tín dụng nhập khẩu ; thông báo , xác nhận ; thanh toán thư
tín dụng nhập khẩu .
• Nhờ thu xuất ,nhập khẩu ; nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và nhờ thu chấp nhận hối
phiếu (D/A)
d/Chuyển tiền trong nước và quốc tế
• Chuyển tiền nhanh Western Union
• Thanh toán ủy nhiệm thu ,ủy nhiệm chi , séc
• Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, ATM
• Ngân quỹ
• Mua bán ngoại tế (spot, forward, Swap...)
• Mua, bán chứng từ có giá ( trái phiếu chính phủ , tín phiếu kho bạc , thương phiếu ....);
• Thu , chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ
e/ Thẻ và ngân hàng điện tử
• Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa , thẻ tín dụng quốc tế ( Visa, master card ...)
• Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt
• Internet banking, phone Banking , SMS Banking.

• Hoạt động khác
• Khai thác bảo hiểm nhân thọ , phi nhân thọ
• Cho thuê tài chính
• Môi giới ,tự doanh , bão lãnh phát hành , lưu ký chứng khoán

SVTH: Ngô Ngọc Tú

9


2.1.3. Sơ đồ tổ chức của Ngân Hàng Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế

BAN
GIÁM ĐỐC

CÁC PHÒNG
CHỨC NẮNG

PHÒNG
HÀNH CHÍNH

PHÒNG
KIỂM TRA
KS NỘI BỘ

CÁC PHÒNG
GIAO DỊCH

PHÒNG KD
NGOẠI TỆ VÀ

DV THẺ

PHÒNG KH
DOANH
NGHIỆP

PHÒNG
NGÂN QUỸ

TỔ QUẢN
LÝ NỢ CÓ
VẤN ĐỀ

PHÒNG KẾ
TOÁN

PHÒNG
ĐIỆN TOÁN

PHÒNG
TỔNG HỢP
VÀ QUẢN LÝ
QLRR

PHÒNG KH
CÁ NHÂN

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức NH Công Thương Việt Nam- chi nhánh Huế

SVTH: Ngô Ngọc Tú


10


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thanh Long

2.2. Phân tích nguồn vốn
Trong hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng thì nguồn vốn đóng vai trò hết sức quan
trọng, mang tính chất quyết định đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do đó
muốn hoạt động có hiệu quả , thì việc đầu tiên mà ngân hàng cần phải thực hiện là tạo một
nguồn vốn ổn định để đảm bảo khả năng thanh toán và cung cấp tín dụng đạt hiệu quả cao .
Nhận thức được điều đó, trong những năm qua ngân hàng đã sử dụng nhiều biện pháp
tích cực để khai thác nguồn vốn nhàn rỗi từ dân cư và các tổ chức kinh tế bằng nhiều hình
thức huy động khác nhau, tạo ra nguồn vốn đảm bảo cho tiến trình kinh doanh thuận lợi, đáp
ứng tốt nhu cầu vốn cho các thành phần kinh tế. Từ năm 2013 đến 2015, tình hình nguồn vốn
của Ngân hàng được thể hiện tổng quát qua bảng sau:

SVTH: Ngô Ngọc Tú

11


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thanh Long

Bảng 01: Tình hình nguồn vốn của NHCT CNH qua 03 năm
Đvt: triệu đồng


CHỈ TIÊU

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

So sánh năm

So sánh năm

2014/2013

2015/2014

Số tiền

TT(%)

Số tiền

TT(%)

Số tiền

TT(%)

+/-


%

+/-

%

I. Vốn huy động

382.853

38,2

415.110

39,45

605.190

51,1

32.257

8,43

190.079

45,79

II. Vốn điều hoà

ddđdddddđđđộngđộng

619.381

61,8

637.134

60,55

579.134

48,9

17.753

2,87

-57.999

-9,1

TỔNG CỘNG

1.002.234

100

1.052.244


100

1.184.324

100

50.010

4,99

132.080

12,55

( Nguồn : Phòng kế toán ngân hàng Công thương Chi nhánh Huế )

SVTH: Ngô Ngọc Tú

12


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thanh Long

Qua bảng trên ta nhận thấy nguồn vốn của Chi nhánh tăng qua từng năm, năm 2013
là 1.002.234 triệu đồng, đến năm 2014 đạt được 1.052.244 triệu đồng tăng 50.010 triệu
đồng ứng với 4,99% so với năm 2013 và năm 2015 là 1.184.324 triệu đồng tăng 132.080
triệu đồng hay 12,55% so với năm của 2014. Nguồn vốn của Ngân hàng tăng chủ yếu là do
sự tăng lên của vốn huy động, cụ thể năm 2013 huy động được 382.853 triệu đồng,

năm 2014 là 415.110 triệu đồng tăng về số tuyệt đối là 32.257 triệu đồng về số tương đối là
8,43% so với năm 2013 do Ngân hàng đã thực hiện nhiều chính sách huy động vốn có hiệu
quả và đến năm 2015 thì Ngân hàng đã có nhiều chuyển biến tích cực, Ngân hàng đã thực
hiện nhiều chính sách huy động hợp lý, điều chỉnh mức lãi suất huy động hợp lý để thu hút
vốn nhàn rỗi từ dân cư và các tổ chức kinh tế trên địa bàn.. Số tiền mà Ngân hàng huy
động được năm 2015 tăng lên 605.190 triệu đồng, tăng 190.079 triệu đồng ứng với
45,79%. Với đà này thì trong thời gian gần vốn huy động của Ngân hàng sẽ tăng lên đáng
kể, tiến tới việc Ngân hàng sẽ chủ động được nguồn vốn tại chỗ. Điều này chứng tỏ uy
tín và vị thế của Ngân hàng ngày càng được củng cố, mở rộng, Ngân hàng nhận được
nhiều sự tín nhiệm và tin tưởng từ phía khách hàng.
Bên cạnh sự tăng lên của nguồn vốn huy động, thì có sự giảm xuống của vốn điều
hòa từ Ngân hàng cấp trên nhưng thực tế cho thấy tổng nguồn vốn của Ngân hàng vẫn
tăng chứng tỏ một điều rằng khả năng huy động vốn của Chi nhánh rất hiệu quả, Chi
nhánh ngày càng chủ động được nguồn tài chính, do đó phần vốn điều hòa đã được hạn
chế đi. Tốc độ tăng của tổng nguồn vốn vẫn ổn định, và có phần vượt trội từ khi kết thúc
năm 2014 và chuyển sang năm 2015. Trong khi đó thì tốc độ tăng của vốn điều hòa đang
có xu hướng giảm vào năm 2015, năm 2015 là 579.134 triệu đồng giảm so với năm
2014 với tốc độ 9,1% hay giảm 57.999 triệu đồng . Đây là một dấu hiệu tốt, vì lãi suất
của vốn vay thường cao hơn so với lãi suất huy động tại chỗ. Hơn nữa nếu giảm vốn
điều hòa mà tình hình huy động vốn vẫn tăng trưởng tốt đẹp, thì càng khẳng định Ngân
hàng đã có hướng đi phù hợp với tình hình kinh tế hiện nay là không thể trông chờ vào
các khoản viện trợ, mà cần chủ động trong mọi hoạt động. Và chỉ khi Ngân hàng có ý
thức tự lực cao thì Ngân hàng mới đủ bản lĩnh đối mặt với những thách thức mới trong
điều kiện suy thoái kinh tế hiện nay. Tuy vậy, việc tiếp nhận vốn điều hoà với giới hạn nhất
định cũng là một nguồn bù đắp hiệu quả trong trường hợp cấp bách cho những biến cố quá
đột ngột xảy ra. Và phần vốn này chỉ mang tính chất lấp khoảng trống thiếu hụt tạm thời,
nên sẽ có tác động tích cực đến hoạt động chung của Chi nhánh.

SVTH: Ngô Ngọc Tú


13


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thanh Long

2.2.1. Cơ cấu nguồn vốn
Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng bao gồm vốn huy động và vốn điều hòa từ NHCT
Việt Nam. Cơ cấu vốn được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 02: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng
Đvt : %
So sánh
2014/2013 2015/2014
Vốn huy động/Tổng nguồn vốn
38,2
39,45
51,1
1,25
11,65
Vốn điều hòa/Tổng nguồn vốn
61,8
60,55
48,9
-1,25
-11,65
(Nguồn: Phòng kế toán ngân hàng Công thương Chi nhánh Huế )
- Vốn huy động tăng lên qua các năm và đang chiếm tỉ trọng cao trong tổng nguồn vốn.
Chỉ tiêu


Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015

Cụ thể, tỉ trọng nguồn vốn huy động trên tổng nguồn vốn vào năm 2013 là 38,2%, năm 2014
nguồn vốn huy động chiếm 39,45% trên tổng nguồn vốn, tăng1,25% so với năm 2013. Đến
năm 2015 tỉ trọng này là 51,1%, tăng 11,65% so với năm 2014. Điều này cho thấy sự ổn định
từ nguồn vốn huy động của doanh nghiệp và dân cư .
- Vốn điều hòa chiếm tỉ trọng cao trong tổng nguồn vốn và đang có xu hướng giảm dần
qua các năm . Cụ thể năm 2013, tỉ trọng của nguồn vốn này là 61.8% chiếm tỉ trọng khá cao
trong tổng nguồn vốn.
Năm 2014, tỉ trọng nguồn vốn điều hòa 61.55, giảm nhẹ 1,25% so với năm 2013.
Năm 2015, tỉ trọng này 55.52% trên tổng nguồn vốn,giảm so với năm 2014 là 11,65%
Kết quả phân tích cho thấy tình hình kinh tế đang phát triển mạnh dẫn đến nhu cầu sử
dụng vốn cho đầu tư là rất lớn nên vốn điều hòa chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn .Đo
đó, trong những năm qua bên cạnh việc đẩy mạnh và mở rộng các hoạt động tín dụng, Chi
nhánh đã chú trọng tăng cường công tác huy động vốn tại chỗ, đồng thời linh hoạt tiếp nhận
vốn điều hòa từ Ngân hàng Công Thương Việt Nam, thúc đẩy mạnh các giải pháp tăng vốn
huy động để đáp ứng nhu cầu kinh doanh và hạn chế vốn điều hòa đến mức thấp nhất .
2.3. Phân tích tình hình sử dụng vốn
Thực hiện phương châm “ Đi vay để cho vay ”do đó sau khi huy động vốn ngân hàng sẽ
cho khách hàng vay lại với một lãi xuất thích hợp để vừa đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh
doanh của khách hàng vừa đảm bảo lợi nhuận cho ngân hàng . Việc sử dụng vốn có hiệu quả
sẽ giúp cho ngân hàng tồn tại và đứng vững cạnh tranh với các ngân hàng khác .
2.3.1. tình hình cho vay
a/ Cho vay theo thời hạn
Theo thời hạn cho vay thì doanh số cho vay được phân thành cho vay ngắn hạn và cho
vay trung, dài hạn.

SVTH: Ngô Ngọc Tú

14



Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thanh Long

Bảng 03: Tình hình cho vay theo thời hạn
Đvt : triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

So sánh 2014/2013

So sánh 2015/2014

+/-

%

+/-

%

Doanh số cho vay


814.106

924.867

997.895

110.761

13,61

73.028

7,90

- Ngắn hạn

630.653

722.433

783.444

91.780

14,55

61.011

8,45


- Trung & dài hạn

183.453

202.434

214.451

18.981

10,35

12.017

5,94

( Nguồn: Phòng kế toán ngân hàng Công thương Chi nhánh Huế )

SVTH: Ngô Ngọc Tú

15


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thanh Long

Nhìn vào biểu đồ và bảng số liệu trên cho thấy doanh số cho vay ngắn hạn chiếm tỷ
trọng cao nhất trong cơ cấu doanh số cho vay của ngân hàng và tăng liên tục qua các năm.
Năm 2013 doanh số cho vay ngắn hạn là 630.653 triệu đồng , năm 2014 là 722.433 triệu đồng

tăng 14,55 % so với năm 2013 và năm 2015 là 783.444 triệu đồng tăng 8,45% so với năm
2014.Điều này cho thấy ngân hàng chú trọng đến tính thanh khoản hơn và cũng phản ánh
được nhu cầu vốn ngắn hạn đang là vấn đề cấp thiết
Doanh số cho vay trung dài hạn năm 2013 là 183.453 triệu đồng , năm 2014 là 202.434
triệu đồng tăng 10.35 % so với năm 2013 và năm 2015 là 214.451 triệu đồng tăng 5,94% so
với năm 2014. Sở dĩ tốc độ tăng của doanh số trung – dài hạn chỉ bằng phân nữa năm 2014 là
do năm này ngân hàng chủ động hạn chế cho vay trung dài hạn để tập trung vốn vào cho vay
ngắn hạn .
Tóm lại ở mỗi loại vay ngắn hạn hay vay trung dài hạn nó đều có những mặt tích cực
riêng của nó vì nó còn phụ thuộc vào nhu cầu vay vốn của khách hàng và khả năng cung ứng
vốn của ngân hàng trong từng thời điểm . Nhưng nhìn chung doanh số cho vay ngắn hạn vẫn
chiểm tỷ trọng cao nhất trong tổng doanh số cho vay của chi nhánh vì cho vay ngắn hạn thì
khả năng rủi ro tín dụng trong cho vay của ngân hàng thấp hơn so với cho vay trung dài hạn.
b/ cho vay theo thành phần kinh tế
Tình hình cho vay của Ngân Hàng Công Thương chi nhánh Huế được thể hiện ở bảng sau:

SVTH: Ngô Ngọc Tú

16


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thanh Long

Bảng 04: Tình hình cho vay theo thành phần kinh tế
Đvt : triệu đồng

Chỉ tiêu


Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Chênh lệch

Chênh lệch

2014/2013

2015/2014

+/-

%

+/-

%

Doanh số cho vay

814.106

924.867

997.895


110.761

13,61

73.028

7,90

- Quốc doanh

44.427

58.513

68.720

14.086

31,71

10.207

17,44

- Ngoài quốc doanh

769.679

866.354


929.175

96.675

12,56

62.821

7,25

( Nguồn: Phòng kế toán ngân hàng Công thương Chi nhánh Huế )

SVTH: Ngô Ngọc Tú

17


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thanh Long

Năm 2013, doanh số cho vay quốc doanh là 44.427 triệu đồng. Sang năm 2014 doanh số
này là 58.513 triệu đồng,tăng 14.086 triệu so với năm 2013. Đến năm 2015 doanh số cho vay
quốc doanh là 68.720 triệu tăng 10.207 triệu, với tỉ lệ tăng là 17,44% so với năm 2014.
Doanh số cho vay khối quốc doanh chiếm tỉ trọng nhỏ so với tổng doanh số cho vay.
Nguyên nhân là do những năm qua khối doanh nghiệp Nhà nước đã bộc lộ nhiều yếu kém.
Bên cạnh đó việc sắp xếp các doanh nghiệp Nhà nước theo chủ trương cổ phần hóa còn nhiều
lúng túng và chưa hiệu quả. Vì vậy, Ngân hàng đã có chính sách hạn chế cho vay đối với
thành phần kinh tế này.
Theo tình hình cho vay ở bảng cho thấy doanh số cho vay ngoài quốc doanh trong năm

qua có sự gia tăng đáng kể. Cụ thể, năm 2014, doanh số cho vay ngoài quốc doanh là
866,354triệu đồng, tăng so với năm 2013 là 96.675 triệu với tỉ lệ tăng là 12.56%. Đến năm
2015, doanh số cho vay là 929.175 triệu , tăng 62.821 triệu so với năm 2014. Nguyên nhân là
do khối ngoài quốc doanh có xu hướng phát triển rất nhanh, tình hình tài chính lành mạnh, tài
sản thế chấp bảo đảm…đã tạo điều kiện cho việc cấp tín dụng phát triển mạnh hơn.
2.3.2. tình hình thu nợ
a/ thu nợ theo thời hạn
Trong hoạt động ngân hàng có thể duy trì , bảo tồn và mở rộng nguồn vốn cho vay đi
đôi với công tác cho vay , ngân hàng cũng cần quan tâm chú ý đến công tác thu hồi nợ . Ngân
hàng phải thu hồi số nợ vay của khách hàng để tiếp tục tái đầu tư vốn cho nền kinh tế.Nếu
ngân hàng không thu hồi được nợ thì nguồn vốn của ngân hàng sẽ
Bảng 05: Tình hình thu nợ theo thời hạn
Đvt : triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm
2013

Năm
2014

Năm 2015 So sánh 2014/2013
+/%

So sánh 2015/2014
+/%

Doanh số thu nợ

800.362


825.432

874.543

25.070

3,13

49.111

5,95

- Ngắn hạn

652.802

660.092

699.983

7.290

1,12

39.891

6,04

- Trung & dài hạn


147.560

165.340

174.560

17.780

12,05

9.220

5,58

( Nguồn : Phòng kế toán ngân hàng Công thương Chi nhánh Huế)
Qua số liệu trên ta thấy doanh số thu nợ ngắn hạn đều tăng và chiếm tỷ lệ cao
hơn tỷ trọng doanh số thu nợ trung dài hạn qua 3 năm . Do đặc điểm của cho vay ngắn
hạn là có vòng quay vốn nhanh , khoản vay phát sinh sẽ nhanh chóng được thu hồi
ngay trong năm , một mặt là do các khoản vay ngắn hạn thường có số tiền vay nhỏ mà

SVTH: Ngô Ngọc Tú

18


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thanh Long


phương thức trả nợ lại rất thuận lợi cho khách hàng nên công tác thu hồi nợ của loại
hình cho vay ngắn có nhiều thuận lợi.Năm 2014 doanh số thu nợ ngắn hạn đạt được
660.092 triệu đồng tăng so với năm 2013 là 1,12% song tổng doanh số thu nợ năm này
vẫn tăng là do trong năm này doanh số thu nợ trung dài hạn cao 165.340 triệu đồng ,
tăng 12,05 % so với doanh số thu nợ trung dài hạn năm 2013.Năm 2015 doanh số thu nợ
ngắn hạn , trung – dài hạn đều tăng, thu nợ ngắn hạn đạt 699.983 triệu đồng ,tăng 6,04
% , thu nợ trung – dài hạn đạt được 174,560 triệu đồng tăng 5,58% so với năm 2014 vì
trong năm này việc kinh doanh của người dân được ổn định hơn . Tuy nhiên , tốc độ
tăng của thu nợ trung – dài hạn năm 2015 lại thấp hơn năm 2014 là do trong năm này
ngân hàng đã hạn chế cho vay trung- dài hạn nên doanh số thu nợ cũng giảm .
b/ thu nợ theo thành phần kinh tế
- Tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế của Ngân hàng được thể hiện ở bảng
sau:
Bảng 06: Tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế
Đvt : triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

So sánh
2014/2013

So sánh
2015/2014

+/-


%

+/-

%

Doanh số thu nợ

800.362

825.432

874.543

25.070

3,13

49.11
1

5,95

- Quốc doanh

50.540

53.670


62.120

3.130

6,19

8.450

15,74

- Ngoài quốc doanh

749.822

771.762

812.423

21.940

2,93

40.66
1

5,27

( Nguồn : Phòng kế toán ngân hàng Công thương Chi nhánh Huế )

SVTH: Ngô Ngọc Tú


19


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thanh Long

Hiệu quả sử dụng vốn được phản ánh thông qua khả năng trả nợ đúng thời hạn đã cam
kết của khách hàng với Ngân hàng được thể hiện một phần qua doanh số thu nợ.
Năm 2014, doanh số thu nợ của Ngân hàng là 825.432 triệu đồng, tăng 25.070 triệu với
tỉ lệ tăng là 3,13% so với năm 2013. Trong đó doanh số thu nợ ngoài quốc doanh 771.762
triệu đồng tăng 21.940 triệu với tỉ lệ 2,93 % so với năm 2013. Doanh số thu nợ quốc doanh
cũng tăng lên 3.130 triệu hay tăng 6,19% .năm 2015 doanh số thu nợ tăng 49.111 triệu so với
năm 2014, chủ yếu do ngoại quốc doanh tăng 40.661 triệu so với năm 2014, còn quốc doanh
tăng nhẹ 8.450 triệu
Như vậy, tình hình thu nợ của Ngân hàng Công thương chi nhánh Huế đã có những
bước tiến so với năm trước. Điều này chứng tỏ hoạt động của Ngân hàng ngày càng đi vào ổn
định và đạt hiệu quả trong công tác thu nợ nhằm đảm bảo cho đồng vốn quay vòng nhanh,
nâng cao hiệu quả hoạt động trong kỳ tiếp theo. Chi nhánh cần phát huy hơn nữa khả năng thu
hồi nợ nhằm làm giảm nợ quá hạn cũng là giảm rủi ro trong kinh doanh.
Để có thế đánh giá chính xác hơn tình hình doanh số thu nợ của chi nhánh ta đi vào
phân tích , đánh giá tỷ lệ giữa doanh số thu nợ và doanh số cho vay
Bảng 07: Doanh số thu nợ và doanh số cho vay
Đvt: triệu đồng
Chỉ tiêu

2013

2014


2015

So sánh 2014/2013

So sánh 2015/2014

+/-

%

+/-

%

Doanh số thu nợ

800.362

825.432

874.543

25.070

3,13

49.111

5,95


doanh số cho vay

814.106

924.867

997.895

110.761

13,61

73.028

7,90

DSTN/DSCV (%)

98,31

89,25

87,64

( Nguồn: Phòng kế toán ngân hàng Công thương Chi nhánh Huế )
Nhìn vào bảng ta thấy tỷ lệ giữa doanh số thu nợ và doanh số cho vay trong thời gian
qua có chiều hướng giảm , tốc độ tăng của doanh số thu nợ thấp hơn so với tốc độ tăng của
doanh số cho vay . Điều này sẽ làm giảm tính an toàn tín dụng và tăng nguy cơ rủi ro nợ quá
hạn gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Do đó trong thời gian sắp

tới Ngân hàng cần có những giải pháp tích cực để tăng doanh số thu nợ , nâng cao chất lượng
tín dụng.

SVTH: Ngô Ngọc Tú

20


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thanh Long

2.3.3. Phân tích dư nợ
a/ dư nợ cho vay theo thời hạn
Bảng 08: Tình hình dư nợ cho vay theo thời hạn
Đvt : triệu đồng
Năm
2013

Chỉ tiêu

Năm
2014

Năm
2015

So sánh

So sánh


2014/2013

2015/2014

+/-

%

+/-

%

Tổng cộng

864.354

902.465

958.385

38.111

4,41

55.920

6,20

- Ngắn hạn


663.895

720.031

784.029

56.136

8,46

63.998

8,89

- Trung & dài hạn

200.459

182.434

174.356

-18.025

-8,99

-8.078

-4,43


(Nguồn: Phòng kế toán ngân hàng Công thương Chi nhánh Huế)
Chúng ta thấy rằng tổng doanh số cho vay của ngân hàng qua 3 năm tăng do đó mà tổng
dư nợ của ngân hàng cũng tăng theo . Tổng dư nợ phản ánh lượng vốn của ngân hàng đang
cho vay .Từ bảng số liệu trên , chúng ta thấy rằng năm 2013 tổng dư nợ của ngân hàng là
864.354 triệu đồng , năm 2014 là 902.465 triệu đồng tăng 38.111 triệu đồng ứng với 4.41% so
với năm 2013 và năm 2015 dư nợ là 958.385 triệu đồng tăng 55.920 triệu đồng ứng với 6,20
% so với năm 2014 . Tổng dư nợ qua các năm tăng là do dư nợ ngắn hạn của ngân hàng trong
thời gian qua luôn tăng. Bên cạnh đó , nhờ vào sự nhạy bén trong cạnh tranh và sử dụng các
chiến lược hướng vào khách hàng cá nhân và doanh nghiệp cùng với công tác tiếp thị mở
rộng thị phần góp phần làm cho dư nợ ngân hàng tăng lên đáng kể
- Tình hình dư nợ theo thời hạn được chia thành 2 loại đó là dư nợ ngắn hạn và dư nợ

trung – dài hạn . Nhìn vào biểu đồ , ta thấy trong tổng dư nợ của ngân hàng thì dư nợ cho vay
ngắn hạn của ngân hàng cao hơn dư nợ cho vay trung – dài hạn rất nhiều . Năm 2014 dư nợ
ngắn hạn là 720.031triệu đồng tăng 56.136 triệu đồng tương ứng với 8,46% so với năm 2013
và năm 2015 con số này lại tiếp tục tăng 63.998 triệu đồng tăng 8,89% so với năm 2014 . Còn
về dư nợ tín dụng trung và dài hạn thì chiếm tỉ trọng thấp trong tổng dư nợ của ngân hàng và
có chiều hướng giảm do trong thời gian qua ngân hàng tập trung vào cho vay ngắn hạn . Cụ
thể năm 2013 là 200.459 triệu đồng , năm 2014 dư nợ trung dài hạn là 182.434 triệu đồng
giảm 18.025 triệu đồng so với năm 2013 và năm 2015 là 174.356 triệu đồng giảm 8.078 triệu
đồng so với năm 2014 . Nguyên nhân là do các khoản tín dụng trung và dài hạn trong thời
gian qua chưa mang lại hiệu quả cao cho ngân hàng , do đó với loại tín dụng này ngân hàng

SVTH: Ngô Ngọc Tú

21



×