TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH
DOANH C
ỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM-CHI NHÁNH TỈNH BẾN TRE
Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
ThS. LA NGUYỄN THÙY DUNG NGUYỄN THỊ NGỌC HẠNH
MSSV: 4053734
Lớp: Tài Chính 2 - K31
Cần Thơ - 2009
LỜI CẢM TẠ
Trong bốn năm học vừa qua, ñược sự hướng dẫn tận tình của các thầy, cô khoa
Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, Trường ðại học Cần Thơ và qua ba tháng thực tập
tại Chi nhánh Ngân hàng Công Thương tỉnh Bến Tre, với sự giúp ñỡ tận tình của cô,
chú, anh chị tại Ngân hàng. ðặc biệt là phòng Khách hàng doanh nghiệp, nơi em
ñược tiếp cận và học hỏi trong suốt thời gian thực tập, nhờ ñó mà em ñã mở rộng
thêm kiến thức giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tuy nhiên, do kiến
thức bản thân còn nhiều hạn chế, ñề tài không tránh khỏi sai sót. Kính mong ñược
sự chỉ dẫn thêm của quý thầy, cô; quý cô chú tại Ngân hàng.
Em xin cảm ơn các thầy, cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, Trường
ðại học Cần Thơ, ñặc biệt là cô La Nguyễn Thùy Dung, Ban Giám ðốc cùng toàn
thể cô chú, anh chị trong Ngân hàng ñã hướng dẫn, giúp ñỡ em hoàn thành ñề tài tốt
nghiệp này.
Sự giúp ñỡ của thầy cô, cô chú, anh chị thật sự là những ñóng góp và bổ
sung to lớn về kiến thức thực tiễn cho em và là hành trang quý báu cho tương lai
của em sau này.
Xin kính chúc quý Thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, Trường
ðại học Cần Thơ cùng quý cô chú, anh chị tại Chi nhánh Ngân hàng Công Thương
tỉnh Bến Tre ñược dồi dào sức khoẻ và luôn công tác tốt!
Bến Tre, ngày tháng năm 2009
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ NGỌC HẠNH
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng ñề tài này do tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết
quả phân tích trong ñề tài này là trung thực, ñề tài này không trùng khớp với bất kỳ
ñề tài nghiên cứu khoa học nào.
Bến Tre, ngày tháng năm 2009
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ NGỌC HẠNH
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………
Bến Tre, Ngày…....tháng …....năm 2009
Thủ trưởng ñơn vị
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Họ và tên người hướng dẫn: Cô LA NGUYỄN THÙY DUNG
Học vị: Thạc Sĩ
Chuyên ngành: Marketing
Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế-QTKD, Trường ðại học Cần Thơ
Tên học viên: NGUYỄN THỊ NGỌC HẠNH MSSV: 4053734
Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng
Tên ñề tài: Phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng Công Thương
Việt Nam-Chi nhánh tỉnh Bến Tre.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của ñề tài với chuyên ngành ñào tạo:...........................................
.............................................................................................................................
2. Về hình thức: ....................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của ñề tài:....................................
.............................................................................................................................
4. ðộ tin cậy của số liệu và tính hiện ñại của luận văn: .........................................
.............................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả ñạt ñược:.....................................................................
.............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác: ............................................................................................
.............................................................................................................................
7. Kết luận: ...........................................................................................................
.............................................................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2009
NGƯỜI NHẬN XÉT
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………
Cần Thơ, ngày …..tháng…..năm 2009
Giáo viên phản biện
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU……………………………………………… 1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu………………………………………………….... 1
1.1.2. Căn cứ thực tiễn…………………………………………………………... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU…………………………………………………. 2
1.2.1. Mục tiêu chung…………………………………………………………… 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể…………………………………………………………… 2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU…………………………………………………… 3
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU…………………………………………………… 3
1.4.1. Không gian………………………………………………………………... 3
1.4.2. Thời gian………………………………………………………………….. 3
1.4.3. ðối tượng nghiên cứu…………………………………………………….. 3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU... 3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 5
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN……………………………………………………. 5
2.1.1. Khái niệm về kết quả hoạt ñộng kinh doanh…………………………….. 5
2.1.2. Khái niệm và phân loại tín dụng ………………………………………… 5
2.1.3. Các loại rủi ro thường gặp……………………………………………….. 6
2.1.4. Một số chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh………………… 7
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………………………………………… 8
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu…………………………………………….. 8
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu……………………………………………. 8
CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN
TRE……………………………………………………………………………….. 9
3.1. VỊ TRÍ ðỊA LÝ, TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH BẾN TRE… 9
3.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG CÔNG
THƯƠNG TỈNH BẾN TRE……………………………………………………….. 9
3.3. CÁC HOẠT ðỘNG CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG BẾN
TRE……………………………………………………………………………….. 10
3.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN
TRE……………………………………………………………………………….. 12
3.4.1 Sơ ñồ cơ cấu tổ chức……………………………………………………... 12
3.4.2 Quyền hạn và trách nhiệm của các phòng ban…………………………… 12
3.5. QUY TRÌNH XÉT DUYỆT CHO VAY VỐN CỦA NGÂN HÀNG CÔNG
THƯƠNG TỈNH BẾN TRE……………………………………………………… 14
3.6 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE QUA 3 NĂM 2006, 2007 VÀ 2008……... 15
3.7. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ðỘNG CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG
TỈNH BẾN TRE NĂM 2009……………………………………………………... 17
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE…………………………... 19
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ðỘNG VỐN…………………………….. 19
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN………………………………. 22
4.2.1. Phân tích doanh số cho vay……………………………………………… 23
4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ……………………………………………….. 31
4.2.3. Phân tích tình hình dư nợ………………………………………………... 38
4.2.4. Phân tích tình hình nợ quá hạn………………………………………….. 44
4.3. PHÂN TÍCH DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN CỦA NGÂN
HÀNG…………………………………………………………………………….. 45
4.3.1. Doanh thu của ngân hàng……………………………………………….. 45
4.3.2. Chi phí hoạt ñộng của ngân hàng……………………………………….. 48
4.3.3. Lợi nhuận của ngân hàng……………………………………………….. 51
4.4. ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE……………………………………... 53
4.4.1. ðánh giá hiệu quả tín dụng……………………………………………… 53
4.4.2. ðánh giá tình hình lợi nhuận của ngân hàng……………………………. 57
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ðỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN
TRE………………………………………………………………………………. 59
5.1. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH
BẾN TRE………………………………………………………………….. 59
5.1.1. Thuận lợi………………………………………………………………… 59
5.1.2. Khó khăn………………………………………………………………… 60
5.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE……………………………... 61
5.2.1. Nâng cao hiệu quả công tác huy ñộng vốn và cho vay; nâng cao năng lực
cạnh tranh………………………………….……………………………………… 61
5.2.2. Mở rộng tín dụng gắn liền với nâng cao chất lượng tín dụng…………… 62
5.2.3. Tăng hiệu quả quản lý nguồn vốn………………………………………... 62
5.2.4. Tăng cường ứng dụng marketing ngân hàng…………….…………......... 65
5.2.5. Chăm lo nguồn nhân lực…………………………………………………. 65
5.2.6. ðẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin, hiện ñại hóa công
nghệ ngân hàng…………………………………………………………………… 65
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………...…… 67
6.1. KẾT LUẬN………………………………………………………………… 67
6.2. KIẾN NGHỊ………………………………………………………………… 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………… 70
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của chi nhánh qua 3 năm (2006 – 2008)... 16
Bảng 2: Tình hình nguồn vốn của Ngân hàng……………………………………. 20
Bảng 3: Doanh số cho vay theo thời hạn…………………………………………. 24
Bảng 4: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế…………………………………… 27
Bảng 5: Doanh số thu nợ theo thời hạn…………………………………………... 32
Bảng 6: Doanh số thu nợ và doanh số cho vay…………………………………… 34
Bảng 7: Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế…………………………………….. 35
Bảng 8: Doanh số dư nợ theo thời hạn…………………………………………… 39
Bảng 9: Tình hình dư nợ cho vay theo ngành kinh tế……………………………. 42
Bảng 10: Bảng phân loại nợ quá hạn…………………………………………….. 44
Bảng 11: Tình hình doanh thu của Ngân hàng…………………………………… 46
Bảng 12: Các khoản chi phí của Ngân hàng……………………………………… 49
Bảng 13: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của chi nhánh………………………….. 52
Bảng 14: Các chỉ tiêu ñánh giá hoạt ñộng tín dụng………………………………. 54
Bảng 15: Các chỉ tiêu ñánh giá kết quả kinh doanh……………………………… 57
DANH MỤC HÌNH
Biểu ñồ 1: Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng……………………….. 17
Biểu ñồ 2: Doanh số cho vay theo thời hạn………………………………………. 23
Biểu ñồ 3: Doanh số thu nợ theo thời hạn………………………………………... 33
Biểu ñồ 4: Doanh số dư nợ cho vay theo thời hạn………………………………... 38
Sơ ñồ 1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng………………………………………….. 12
Sơ ñồ 2: Quy trình xét duyệt cho vay vốn của Ngân hàng……………………….. 14
TÓM TẮT NỘI DUNG ðỀ TÀI
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, các lĩnh vực khác nhau
của nền kinh tế Việt nam ñều gặp phải những khó khăn nhất ñịnh trong việc cạnh
tranh với nền kinh tế thế giới vốn ñã phát triển mạnh mẽ và lâu ñời. ðặc biệt là
trong lĩnh vực tài chính- ngân hàng, các ngân hàng thương mại Việt Nam ñang phải
ñối mặt với nhiều thách thức. Trước xu thế ñó, các NHTM Việt Nam phải làm thế
nào ñể kinh doanh ñạt ñược hiệu quả? ðiều này ñòi hỏi các NHTM Việt Nam cần
phải có những ñịnh hướng, những mục tiêu phát triển cụ thể. Phải xây dựng cho
ñược hình ảnh một ngân hàng Việt Nam chất lượng, tiên tiến và có một kế hoạch rõ
ràng ñể có thể hoạt ñộng phát triển cũng như sẵn sàng ứng phó trước mọi rủi ro.
Vì vậy, trong khuôn khổ luận văn tốt nghiệp của mình với ñề tài “Phân tích
kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng Công Thương Việt Nam, chi
nhánh tỉnh Bến Tre”, tôi ñã phân tích, ñánh giá kết quả hoạt ñộng kinh doanh của
Ngân hàng Công Thương Việt Nam- Chi Nhánh tỉnh Bến Tre, từ ñó ñề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng.
Bố cục của luận văn gồm những phần chính như sau:
- Giới thiệu về ñề tài
- Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ñề tài
- Khái quát về Ngân hàng Công Thương tỉnh Bến Tre
- Phân tích tình hình hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng Công Thương tỉnh
Bến Tre
- Tìm hiểu nguyên nhân và ñề xuất giải pháp ñể giúp Ngân hàng nâng cao hiệu
quả hoạt ñộng kinh doanh
- Kết luận và kiến nghị về vấn ñề nghiên cứu.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hạnh GVHD:Th.S La Nguyễn Thùy Dung
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
ðất nước ta ñang chuyển mình với những bước ñi ñúng hướng, những thành tựu
mới trong mọi lĩnh vực của ñời sống kinh tế - xã hội. Xu hướng toàn cầu hoá trên thế
giới cùng với việc Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của WTO ñã mở ra nhiều
cơ hội mới cho mọi nhà, mọi doanh nghiệp, mọi lĩnh vực trong ñó không thể không
nói tới ngành ngân hàng - một lĩnh vực hết sức nhạy cảm ở Việt Nam hiện nay. Cùng
với quá trình hội nhập ñó, nền kinh tế Việt Nam ñã có nhiều bước phát triển vượt
bậc, ñời sống người dân ngày càng ñược nâng cao. ðể ñạt ñược những thành tựu ñó,
ngành ngân hàng ñã ñóng góp một phần không nhỏ. Ngành ngân hàng Việt Nam hiện
nay ñang phát triển mạnh và trở thành một ngành kinh tế huyết mạch trong sự nghiệp
phát triển kinh tế của ñất nước.
Tuy nhiên, hoạt ñộng kinh doanh của các ngân hàng Việt Nam hiện nay ngày
càng phải ñối phó với nhiều áp lực cạnh tranh,
số lượng ngân hàng tại thị trường Việt
Nam ngày càng gia tăng, mức cung ñang tăng trưởng mạnh và khách hàng ñang ñứng
trước quá nhiều sự lựa chọn, do ñó ngành ngân hàng sẽ phải nỗ lực rất nhiều trong
việc cải thiện năng lực ñể có thể ñứng vững trên thị trường. Vì thế các ngân hàng cần
phải hoạch ñịnh một chiến lược kinh doanh hiệu quả ñể có hướng ñi ñúng trên con
ñường hội nhập. Tuy nhiên, muốn hoạch ñịnh một chiến lược kinh doanh hiệu quả thì
ñòi hỏi ngân hàng hiểu rõ bản thân thông qua việc phân tích hoạt ñộng kinh doanh,
ñồng thời cần nắm bắt thị trường thực tế. Chính vì sự cần thiết của việc phân tích
hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng như vậy nên tôi ñã chọn ñề tài: “Phân tích kết
quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng Công Thương Việt Nam, chi nhánh
tỉnh Bến Tre” ñể thực hiện nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp của mình.
1.1.2. Căn cứ thực tiễn
Hiện nay, xu thế chung của thế giới là hội nhập kinh tế. Thật vậy, thực tế ñã
chứng minh ñiều này thông qua việc Việt Nam ñã và ñang trở thành thành viên của
những tổ chức kinh tế thế giới như ASEAN, AFTA, APEC, WTO…ðiều này ñòi hỏi
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hạnh GVHD:Th.S La Nguyễn Thùy Dung
2
nền kinh tế Việt Nam phải hòa nhập vào xu hướng phát triển kinh tế của thế giới.
Chính vì thế mà áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn cho các doanh nghiệp cũng
như các ngân hàng thương mại.
Nếu như trước ñây, các ngân hàng chỉ chịu sự cạnh tranh của chính các ngân
hàng trong nước hoặc liên doanh, thì càng về sau sự cạnh tranh càng ñược nâng cao
với sự xuất hiện của những ngân hàng cũng như tập ñoàn tài chính nước ngoài với
nguồn vốn hùng hậu và kinh nghiệm kinh doanh lâu ñời. Từ ñó xuất hiện yêu cầu ñối
với các ngân hàng thương mại Việt Nam là phải có chiến lược kinh doanh một cách
có hiệu quả. Do ñó việc phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh là rất quan trọng.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, ñánh giá kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng Công
Thương Việt Nam- Chi Nhánh tỉnh Bến Tre nhằm tìm ra những giải pháp ñể nâng
cao hiệu quả hoạt ñộng của Ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) ðánh giá khái quát về kết quả hoạt ñộng kinh doanh tại Ngân hàng qua 3
năm 2006, 2007 và 2008.
(2) Phân tích hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng Công Thương tỉnh Bến Tre qua
3 năm 2006, 2007 và 2008 trên cơ sở:
+ Phân tích doanh số cho vay
+ Phân tích doanh số thu nợ
+ Phân tích tình hình dư nợ
+ Phân tích tình hình nợ quá hạn
(3) Phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Ngân hàng.
(4) Phân tích một số chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả tín dụng và hiệu quả kinh doanh
của Ngân hàng
+ Vốn huy ñộng/Tổng nguồn vốn
+ Vốn vay/Tổng nguồn vốn
+ Vòng quay vốn tín dụng
+ Tỷ lệ nợ quá hạn
+ Hệ số thu nợ
+ Tỷ suất lợi nhuận
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hạnh GVHD:Th.S La Nguyễn Thùy Dung
3
+ Lợi nhuận/Doanh thu
+ Lợi nhuận/Tổng nguồn vốn
+ Lợi nhuận/Dư nợ
(5) ðề ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh
doanh của Ngân hàng Công Thương tỉnh Bến Tre.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng diễn ra như thế nào và hoạt ñộng có hiệu
quả hay không qua 3 năm 2006-2008?
Hoạt ñộng tín dụng ảnh hưởng ñến kết quả kinh doanh của Ngân hàng như thế
nào và các yếu tố nào ñã ảnh hưởng ñến hoạt ñộng này?
Lợi nhuận của Ngân hàng trong 3 năm qua tăng hay giảm?
Các giải pháp nào cần ñưa ra ñể nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của
Ngân hàng?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian
ðề tài ñược thực hiện tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam, Chi nhánh tỉnh
Bến Tre.
1.4.2. Thời gian
Thời gian hoạt ñộng của Ngân hàng qua 3 năm 2006, 2007, và 2008.
Thời gian thực tập từ 02/02/2009 ñến 24/04/2009.
1.4.3. ðối tượng nghiên cứu.
ðối tượng nghiên cứu là tình hình hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng Công
Thương tỉnh Bến Tre qua 3 năm (2006-2008).
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ðẾN ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU
- “Phân tích thực trạng rủi ro và biện pháp phòng ngừa trong hoạt ñộng tín
dụng tại Ngân hàng ðầu Tư và Phát triển tỉnh Bến Tre” do sinh viên Nguyễn
Phước Hậu (ðại học Ngân hàng-TP. Hồ Chí Minh) thực hiện. ðề tài ñã phân tích và
chỉ ra những nguyên nhân ảnh hưởng ñến rủi ro trong hoạt ñộng tín dụng và nêu ra
một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tại Ngân hàng. Qua ñó thấy ñược sự cần thiết
của việc phòng ngừa rủi ro trong hoạt ñộng tín dụng và cần có giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác phòng ngừa rủi ro.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hạnh GVHD:Th.S La Nguyễn Thùy Dung
4
- “Phân tích hoạt ñộng tín dụng tại NHCT tỉnh Bến Tre-Phòng giao dịch huyện
Mỏ Cày” do sinh viên Nguyễn Thị Anh Thư thực hiện. ðề tài ñã phân tích, ñánh giá
hoạt ñộng tín dụng và ñưa ra những biện pháp nhằm ñẩy mạnh hoạt ñộng tín dụng
của Ngân hàng trong năm 2007.
- “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Ngân hàng Á
Châu - Chi nhánh tỉnh Bến Tre” do sinh viên Nguyễn Lam Phong (ðại học Kinh tế-
TP. Hồ Chí Minh, Khoa Ngân hàng) thực hiện. ðề tài ñã phân tích, ñánh giá hiệu
quả hoạt ñộng kinh doanh nhằm ñề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng
kinh doanh của Ngân hàng Á Châu – Chi nhánh tỉnh Bến Tre trong năm 2008.
- “Hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Công Thương
Vĩnh Long” do sinh viên Phan Thị Cẩm Nhung (ðại học Kinh tế-TP. Hồ Chí Minh,
Khoa Ngân hàng) thực hiện. ðề tài ñã phân tích về hoạt ñộng kinh doanh của Chi
nhánh Ngân hàng Công thương Vĩnh Long và các ngân hàng ñối thủ trên cùng ñịa
bàn ñể thấy ñược ñiểm mạnh, ñiểm yếu của Chi nhánh NHCT Vĩnh Long và của
các ñối thủ. Từ ñó, thấy ñược những cơ hội, thách thức mà Ngân hàng ñã, ñang và
sẽ ñối mặt. Tổng hợp lại các yếu tố trên ñể giúp Ngân hàng ñưa ra chiến lược một
cách linh hoạt, hiệu quả hơn trong năm 2007.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hạnh GVHD:Th.S La Nguyễn Thùy Dung
5
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm về kết quả hoạt ñộng kinh doanh
Kết quả hoạt ñộng kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình ñộ sử
dụng các nguồn lực sẵn có của ñơn vị cũng như của nền kinh tế ñể thực hiện các
mục tiêu ñặt ra. Nó phụ thuộc vào kết quả ñầu ra và chi phí ñầu vào.
Kết quả ñầu ra ñược ño bằng các chỉ tiêu như: doanh thu, lợi nhuận,…..
Chi phí ñầu vào có thể bao gồm: lao ñộng tiền lương, chi phí kinh doanh, vốn
kinh doanh (vốn cố ñịnh, vốn lưu ñộng),…
- Doanh thu của một ngân hàng nói chung bao gồm các khoản thu như sau: thu
lãi cho vay, lãi tiền gửi, thu lãi hùn vốn, mua cổ phần, thu về kinh doanh ngoại tệ
vàng bạc ñá quý, thu về ñầu tư chứng khoán, thu về dịch vụ ngân hàng và các
khoản thu khác như thanh lý tài sản, tài sản thừa chờ xử lý trong kinh doanh, các
khoản tiền phạt theo quy chế…
- Chi phí của một ngân hàng nói chung gồm những khoản sau: chi trả lãi tiền
gửi, chi trả lãi tiền vay, trả lãi phát hành kỳ phiếu trái phiếu, chi phí về hoạt ñộng
kinh doanh vàng bạc ñá quý, chi phí về kinh doanh ngoại tệ, chi phí về mua bán
chứng khoán, chi khác về hoạt ñộng kinh doanh.
- Lợi nhuận: là một chỉ tiêu tổng hợp ñể ñánh giá chất lượng kinh doanh của
NHTM. Lợi nhuận có thể hữu hình như tiền, tài sản...và vô hình như uy tín của
ngân hàng ñối với khách hàng, hoặc phần trăm thị phần ngân hàng chiếm ñược,
thương hiệu...
Công thức tính lợi nhuận:
Lợi nhuận = Tổng thu nhập - Tổng chi phí
2.1.2. Khái niệm và phân loại tín dụng
2.1.2.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người ñi
vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hạnh GVHD:Th.S La Nguyễn Thùy Dung
6
Tín dụng là một phạm trù kinh tế hàng hoá, quá trình ra ñời tồn tại và phát
triển cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá.
Vậy tín dụng là mối quan hệ kinh tế ñược biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay
hiện vật và ñược hình thành theo nguyên tắc hoàn trả vốn và lãi trong một thời gian
nhất ñịnh.
2.1.2.2 Phân loại tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn cho vay tối ña 1 năm tùy theo
chu kỳ sản xuất kinh doanh và chiếm vị trí chủ yếu trong các Ngân hàng thương mại
vì nguồn vốn của Ngân hàng thường là những khoản tiền gởi ngắn hạn. Mục ñích của
loại tín dụng này thường dùng ñể cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu ñộng
ñồng thời cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung – dài hạn:
+ Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn cho vay tối ña là 5 năm.
Loại tín dụng này cho vay vốn ñể mua sắm tài sản cố ñịnh, cải tiến và ñổi mới kỹ
thuật, mở rộng và xây dựng cơ bản các công trình có qui mô nhỏ và vừa, cho vay
phục vụ nhu cầu ñời sống, có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn cho vay trên 5 năm. Loại tín
dụng này nhằm cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất ñối
với những công trình có qui mô lớn.
2.1.3. Các loại rủi ro thường gặp
Mỗi ngân hàng hoạt ñộng ñều có những rủi ro khác nhau. Thông thường,
người ta chia các rủi ro trong ngân hàng ra làm 4 loại:
- Rủi ro tín dụng: ðây là rủi ro khi ngân hàng thực hiện các khoản cho vay
khách hàng hoặc các hợp ñồng tín dụng mà không nhận lại ñược tiền lãi và gốc
ñúng hạn như ñã kí kết trong hợp ñồng.
- Rủi ro thanh khoản: là rủi ro xảy ra khi ngân hàng không còn khả năng thanh
toán các khoản chi cho lãi tiền gửi của khách hàng, mất khả năng chi trả cho các
khoản nợ của ngân hàng. Nó cho biết năng lực tiềm tàng của ngân hàng trong quá
trình cung cấp tiền cho nhu cầu tài chính của Ngân hàng.
- Rủi ro lãi suất: Nó chỉ một sự ảnh hưởng tiêu cực (ngược lại) ñến số tiền và
giá trị của tài sản hay nợ phải trả của ngân hàng do lãi suất thị trường thay ñổi.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hạnh GVHD:Th.S La Nguyễn Thùy Dung
7
- Rủi ro tỷ giá: ñây là rủi ro do chịu sự tác ñộng của tỷ giá ngoại tệ trên thị
trường hối ñoái, làm ảnh hường ñến số tiền bằng ngoại tệ và giá trị của các tài sản
trong Ngân hàng do tỷ giá hối ñoái của ngoại tệ mà Ngân hàng ñang sở hữu bị thay
ñổi.
2.1.4. Một số chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh
- Dư nợ/Tổng nguồn vốn huy ñộng (lần): chỉ tiêu này xác ñịnh hiệu quả ñầu tư
của một ñồng vốn huy ñộng. Nó giúp cho Ban lãnh ñạo ngân hàng so sánh khả năng
cho vay của Ngân hàng với một nguồn vốn huy ñộng.
- Tổng huy ñộng/Tổng nguồn vốn
: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng huy ñộng
vốn của Ngân hàng.
- Vốn vay/Tổng nguồn vốn: Chỉ tiêu này phản ánh mức ñộ phụ thuộc của Chi
nhánh vào Ngân hàng cấp trên.
- Vòng quay vốn tín dụng: là chỉ tiêu dùng ñể ño lường tốc ñộ luân chuyển vốn
tín dụng của Ngân hàng, thời gian thu hồi nợ của Ngân hàng là nhanh hay chậm thì
chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ñược vận dụng một cách hữu hiệu. Vòng quay vốn
tín dụng càng lớn, càng nhanh chóng chứng tỏ hiệu quả hoạt ñộng của Ngân hàng tốt.
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
- Tỷ lệ nợ quá hạn: Tỷ lệ này ño lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của
Ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao dẫn ñến rủi ro của ngân hàng càng lớn, nó ảnh
hưởng ñến khả năng tái ñầu tư của ngân hàng trong việc tái tạo lại nguồn vốn cho
vay phát triển kinh tế ñịa phương và ảnh hưởng ñến uy tín của Ngân hàng.
Tổng số nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn = x 100%
Tổng dư nợ
- Hệ số thu nợ: Chỉ số này cho biết một ñồng vốn kinh doanh của Ngân hàng sẽ
thu ñược bao nhiêu ñồng vốn trong một thời kỳ kinh doanh nhất ñịnh. Hệ số thu nợ
càng cao càng tốt.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ = x100%
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hạnh GVHD:Th.S La Nguyễn Thùy Dung
8
Doanh số cho vay
- Tỷ suất lợi nhuận: là tỷ số tính theo % giữa lợi nhuận và số vốn ñầu tư của
Ngân hàng. Tỷ suất lợi nhuận sẽ chỉ cho Ngân hàng biết ñầu tư vào ñâu thì có hiệu
quả. Lĩnh vực ñầu tư nào có tỷ suất lợi nhuận càng cao thì càng có hiệu quả.
Lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận = x100%
Dư nợ bình quân
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Từ các tài liệu ñược lưu trữ tại Ngân hàng trong những năm qua do phòng kế
toán cung cấp.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp tỷ trọng: phương pháp này dùng ñể nghiên cứu kết cấu những chỉ
tiêu phân tích của Ngân hàng.
- Phương pháp tỷ số: phương pháp này nhằm xem xét các chỉ tiêu kết quả và
hiệu quả hoạt ñộng của Ngân hàng.
- Phương pháp so sánh:
+ So sánh bằng số tuyệt ñối: ñược biểu hiện bằng các con số cụ thể thể hiện
mức ñộ hoàn thành kế hoạch hay chỉ tiêu ñề ra.
+ So sánh bằng các số tương ñối: ñược biểu hiện bằng tỷ lệ %, phản ánh kết
cấu, tốc ñộ tăng giảm của các chỉ tiêu phân tích.
- Phương pháp ñồ thị: sử dụng các ñồ thị, biểu ñồ ñể miêu tả khái quát các chỉ
tiêu phân tích.
(1),(2),(3),(4) Sử dụng các phương pháp trên ñể phân tích, ñánh giá và nhận xét
các chỉ tiêu tài chính về lợi nhuận và các chỉ tiêu về tín dụng.
(5) Từ thực trạng ñể ñưa ra các giải pháp cụ thể cho từng chỉ số.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hạnh GVHD:Th.S La Nguyễn Thùy Dung
9
CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
3.1. VỊ TRÍ ðỊA LÝ, TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH BẾN TRE
- Tỉnh Bến Tre có hình rẻ quạt, mà ñầu nhọn nằm ở thượng nguồn, các nhánh
sông lớn giống như nan quạt xòe rộng ra ở phía ñông. Diện tích tự nhiên của tỉnh có
2.315,01 km
2
. Tỉnh Bến Tre bao gồm ba phần: cù lao An Hóa, cù lao Bảo và cù lao
Minh phù sa màu mỡ, cây trái sum suê...
- Hơn 30 năm sau ngày giải phóng, qua tám kỳ ñại hội ðảng bộ, với tinh thần
“ðồng khởi mới”, trên tất cả các lĩnh vực ðảng, quân, dân Bến Tre ñã giành nhiều
thành tựu quan trọng, mang tính ñột phá, tạo ñà và mở ñường cho bước tăng tốc
trong thời kỳ ñẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện ñại hoá quê hương. Cơ cấu kinh tế
chuyển dịch khá nhanh theo hướng tăng dần tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm
dần tỷ trọng nông nghiệp. Trên ñà phát triển nhanh và những thành tựu ñã ñạt ñược
trong thời gian qua, Bến Tre ñã chủ ñộng hội nhập với các tỉnh trong vùng ñồng
bằng sông Cửu Long và các tỉnh thành của Việt Nam; tiếp tục có những chính sách
kêu gọi ñầu tư hấp dẫn về các lĩnh vực như: thủy sản, công nghiệp, nông nghiệp,
giao thông, du lịch và ñặc biệt là các dự án chế biến thủy sản, trái cây, các sản phẩm
từ dừa, cầu ñường, khu công nghiệp, du lịch … ; ñồng thời thu hút nhân tài, nhằm
ñưa kinh tế tỉnh nhà phát triển nhanh và bền vững hơn. ðây là cơ sở và tiền ñề ñể
Bến Tre tạo ra những bước phát triển vững chắc trong quá trình hội nhập nền kinh
tế quốc tế trong thời gian tới.
3.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
Tên giao dịch: Ngân hàng Công Thương Việt Nam-Chi nhánh Ngân Hàng
Công Thương tỉnh Bến Tre.
Viết tắt: Vietinbank Bến Tre
ðịa chỉ: 142A Nguyễn ðình Chiểu, P. 2, TX. Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
Chi nhánh Ngân hàng Công Thương tỉnh Bến Tre là một thành viên của Ngân
hàng Công Thương Việt Nam, là một ngân hàng thương mại chuyên nghiệp, phạm vi
hoạt ñộng chủ yếu là huy ñộng vốn trong các tầng lớp dân cư, các thành phần kinh tế
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hạnh GVHD:Th.S La Nguyễn Thùy Dung
10
khác và cho vay trong nhiều lĩnh vực nông nghiệp, công-thương nghiệp, giao thông
vận tải và dịch vụ…. Là một chi nhánh trực thuộc Ngân hàng Công Thương Việt
Nam, Chi nhánh Ngân hàng Công Thương tỉnh Bến Tre hoạt ñộng dựa vào nguồn
vốn huy ñộng tại chỗ và nguồn vốn ñiều hoà từ Ngân Hàng Công Thương Việt Nam.
Mục tiêu hoạt ñộng của Chi nhánh Ngân hàng Công Thương tỉnh Bến Tre là với
mục tiêu chiến lược là hướng hành ñộng cụ thể ñược tiếp nhận từ những chỉ ñạo hoạt
ñộng vì mục tiêu của Ngân hàng Công thương Việt Nam, ñó “Phát triển-An toàn-
Hiệu quả”. Trong ñó, phấn ñấu là ngân hàng dẫn ñầu về thu phí dịch vụ. Chính vì
vậy, Ngân hàng ñã và ñang ña dạng hoá các nghiệp vụ kinh doanh, hiện ñại hoá công
nghệ ngân hàng và trong những năm qua Chi nhánh Ngân hàng ñã không ngừng nỗ
lực, phấn ñấu vươn lên và ñạt ñược những thành công nhất ñịnh, không ngừng lớn
mạnh với những nội dung ña dạng hoá kinh doanh và hiệu quả.
ðồng thời trong quá
trình kinh doanh các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng, Chi nhánh cũng ñã phân loại
ñược khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp ñể có biện pháp quản lý và
cung cấp sản phẩm, dịch vụ phù hợp.
3.3. CÁC HOẠT ðỘNG CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG BẾN
TRE
Huy ñộng vốn
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn bằng VNð và ngoại tệ của các tổ
chức kinh tế và dân cư;
- Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết kiệm
không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VND và ngoại tệ, Tiết kiệm dự thưởng, Tiết kiệm
tích lũy…
- Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu…
Cho vay, ñầu tư
- Cho vay ngắn hạn bằng VNð và ngoại tệ;
- Cho vay trung, dài hạn bằng VNð và ngoại tệ;
- Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất;
- ðồng tài trợ và cho vay hợp vốn ñối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn
dài; Thấu chi, cho vay tiêu dùng.
Bảo lãnh
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hạnh GVHD:Th.S La Nguyễn Thùy Dung
11
- Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh
thực hiện hợp ñồng; Bảo lãnh thanh toán.
Thanh toán và tài trợ thương mại
- Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh
toán thư tín dụng nhập khẩu;
- Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và
nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A);
- Chuyển tiền trong nước và quốc tế;
- Chuyển tiền nhanh Western Union;
- Thanh toán ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc;
- Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM…
Ngân quỹ
- Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…);
- Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương
phiếu…);
- Thu, chi hộ tiền mặt VND và ngoại tệ….
Thẻ và ngân hàng ñiện tử
- Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội ñịa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA,
MASTER CARD…);
- Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card);
- Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking.
Hoạt ñộng khác
- Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ;
- Cho thuê tài chính;
- Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, lưu ký chứng khoán.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hạnh GVHD:Th.S La Nguyễn Thùy Dung
12
3.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN
TRE
3.4.1 Sơ ñồ cơ cấu tổ chức
Sơ ñồ 1: Cơ cấu tổ chức NH Công Thương Việt Nam-CN tỉnh Bến Tre
3.4.2 Quyền hạn và trách nhiệm của các phòng ban
Giám ñốc: ñiều hành và chịu trách nhiệm mọi hoạt ñộng của NHCTVN- Chi
nhánh tỉnh Bến Tre trước NHCTVN.
PHÒNG KD
NGOẠI TỆ
VÀ DV THẺ
PHÒNG
ðIỆN TOÁN
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG
KIỂM TRA
KS NỘI BỘ
CÁC PHÒNG
CHỨC NĂNG
PHÒNG KH
DOANH
NGHIỆP
PHÒNG
NGÂN QUỸ
TỔ QUẢN
LÝ NỢ CÓ
VẤN ðỀ
BAN GIÁM
ðỐC
CÁC PHÒNG
GIAO DỊCH
PHÒNG
TỔNG HỢP
VÀ QLRR
PHÒNG KH
CÁ NHÂN
PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hạnh GVHD:Th.S La Nguyễn Thùy Dung
13
Phó giám ñốc: giải quyết những vấn ñề nảy sinh trong hoạt ñộng kinh doanh
của chi nhánh mà giám ñốc giao phó. Thay mặt giám ñốc giải quyết các công việc
khi giám ñốc ñi vắng.
Phòng kinh doanh ngoại tệ và dịch vụ thẻ: là phòng tổ chức thực hiện về
nghiệp vụ thanh toán xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại tệ và dịch vụ thẻ tại chi
nhánh theo quy ñịnh của NHCTVN.
Phòng khách hàng doanh nghiệp: là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch
với khách hàng là các doanh nghiệp ñể khai thác vốn bằng Việt Nam ñồng và ngoại
tệ. Thực hiện các nghiệp vụ liên quan ñến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng
phù hợp với các chế ñộ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NHCTVN. Trực tiếp
quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cho các
doanh nghiệp.
Phòng ngân quỹ: là phòng nghiệp vụ quản lý toàn kho quỹ, quản lý tiền
mặt theo quy ñịnh của NHNN và NHCT Việt Nam. Ứng và thu tiền cho các quỹ tiết
kiệm các ñiểm giao dịch trong và ngoài quầy, thu chi tiền mặt cho các doanh nghiệp
thu chi tiền mặt lớn.
Phòng tổng hợp và quản lý rủi ro: là phòng có nghiệp vụ tham mưu cho
Giám ñốc Chi nhánh về công tác quản lý rủi ro của Chi nhánh. Quản lý giám sát
thực hiện danh mục cho vay ñầu tư, ñảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho
từng khách hàng, dự án, phương án, ñề nghị cấp tín dụng. Thực hiện chức năng
ñánh giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt ñộng ngân hàng theo hướng dẫn của
NHCTVN.
Phòng kế toán: là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với
khách hàng, các nghiệp vụ và các công việc liên quan ñến công tác quản lý tài
chính, chi tiêu nội bộ tại Chi nhánh. Cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan ñến
nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch. Quản lý và chịu trách nhiệm
ñối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt ñến từng giao dịch viên
theo ñúng quy ñịnh của nhà nước và NHCTVN. Thực hiện nghiệp vụ tư vấn cho
khách hàng về sử dụng các sản phẩm của Ngân hàng.
Phòng ñiện toán: thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống ñiện toán tại
chi nhánh. Bảo trì, bảo dưỡng máy tính ñảm bảo thông suốt hoạt ñộng của hệ thống
máy tính của Chi nhánh.