PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC
THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG
THẾ GIỚI CỦA STARBUCKS
GV hướng dẫn: Quách Thị Bửu Châu
Danh sách nhóm:
1.Nguyễn Văn Đài
2.Lê Thị Hương
3.Nguyễn Thúy Quỳnh
4.Nguyễn Thị Thu Hảo
1
NỘI DUNG
2
Lịch sử phát triển
• Ngày 30 tháng 3 năm 1971
• Thành lập tại số 2000 Western
Avenue (Seattle, Washington)
• 3 người sáng lập:
- Giáo viên tiếng Anh Jerry
Baldwin
- Giáo viên lịch sử Zev Siegl
- Nhà văn Gordon Bowker.
3
Lịch sử phát triển
• Cửa hàng nhỏ chuyên bán cà phê xanh và các thiết bị
xay cà phê
• Mục tiêu: không phải kinh doanh, nơi tụ tập bạn bè trong
ngày thứ bảy, chủ nhật.
Cửa hàng starbucks đầu tiên
4
Lịch sử phát triển
• 1982: Howard Schultz – GĐ hoạt
động bán lẻ và tiếp thị.
• Giới thiệu những mẫu thử nước
uống được chế biến sẵn
• 1984: quán cà phê Starbucks đầu
tiên được mở tại Seattle
• 1987: Schultz mua lại toàn bộ
Công ty cà phê Starbucks
5
Triết lý, sứ mạnh kinh doanh
Cà phê của chúng tôi
Cộng sự của chúng tôi
Khách hàng của chúng tôi
Cửa hàng của chúng tôi
Cách thức
hoạt động
hàng ngày
Cổ đông của chúng tôi
Tình hàng xóm của chúng tôi
6
Mức độ phủ sóng năm 2016
24.000 cửa hàng, 70 quốc gia
12.521 cửa hàng tại Mỹ
Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Anh..
7
Doanh thu hằng năm
2014: 16.45 tỉ $
2015: 19.14 tỉ $
8
Phương thức thâm nhập năm 2012
9
STARBUCKS TÂY BAN NHA
Qúa trình phát triển
2001: Starbucks thành lập liên doanh Tres Estrellas
Unidas SL với
VIPS-công ty hàng đầu châu Âu trong lĩnh vực
bán lẻ và dịch vụ ăn uống
El Moli Vell – công ty quán cafe và cửa hàng
bánh ngọt tại Barcelona
Cơ cấu: VIPS 82% và Starbucks 18%
Tây Ban Nha là thị trường Latin đầu tiên
Chiến lược tăng trưởng của châu Âu tham vọng.
10
STARBUCKS TÂY BAN NHA
2000: VIPS dự án phát
triển đầy tham vọng để
tăng gấp 2 kích thước
trong 3 năm.
11
STARBUCKS TÂY BAN NHA
Qúa trình phát triển
12
STARBUCKS TÂY BAN NHA
Qúa trình phát triển
13
STARBUCKS TÂY BAN NHA
Phương thức thâm nhập thị trường
YYếếuuttốốbên
bênngoài
ngoài
YYếếuuttốốnnộội ibbộộ
+ Kinh nghiệm KDQT
+ Tốc độ
+ Nguồn lực / quy mô
doanh nghiệp
+ Khả năng quản lý
rủi ro
+Tiềm năng thị trường
+ Mức độ cạnh tranh
+ Khác biệt văn hóa
STARBUCKS
14
STARBUCKS TÂY BAN NHA
Yếu tố nội bộ
Kinh nghiệm KDQT
Trước khi thâm nhập vào TBN, đã có kinh
nghiệm quốc tế (23 nước, 4709 cửa hàng)
Thiếu kiến thức về ngành cafe tại TBN
tìm kiếm đối tác để "hiểu đất nước và đóng
một vai trò của địa phương"
15
STARBUCKS TÂY BAN NHA
Yếu tố nội bộ
Tốc độ:
Starbucks mong muốn nhập vào TBN trong thời gian
ngắn để thu lợi nhuận từ năm 3 hoạt động.
Kế hoạch mở rộng tham vọng:
o Mở 10 -15 cửa hàng trên 18 -24 tháng
o 100 cửa hàng trong 5 năm.
16
STARBUCKS TÂY BAN NHA
Yếu tố nội bộ
Nguồn lực / quy mô doanh nghiệp
2001: Starbucks là MNC lớn với hơn 4.700 cửa
hàng trên toàn thế giới
Nhưng hạn chế nguồn lực sẵn có để đi vào Tây
Ban Nha. (18% cổ phần)
Khả năng quản lý rủi ro
Chiến lược quốc tế hóa: giảm thiểu sự sở hữu
và đòi hỏi một đối tác địa phương tài chính mạnh
để hoạt động trong thị trường mục tiêu.
Liên doanh: thường nắm giữ ít hơn 50%
17
STARBUCKS TÂY BAN NHA
Yếu tố bên ngoài
Tiềm năng thị trường:
oTBN: thị trường tiềm năng quan trọng với Starbucks.
oTiêu thụ nhiều cafe, nhưng không có văn hóa cafe,
Người TBN không có nhiều kiến thức
về café và đã không
biết phân biệt sự khác nhau của loại café.
Starbucks giúp mọi người tìm hiểu về văn hóa cafe,
trong đó bao gồm nếm các loại café khác nhau.
Cường độ cạnh tranh:.
Nhiều cửa hàng café truyền thống và các chuỗi cửa
hàng cafe lớn như Kroxan, Jamaica Coffee
Cofee & Tea GR Compania del Tropico.
18
STARBUCKS TÂY BAN NHA
Tại sao là phương thức liên doanh?
Starbucks thiếu kiến thức về thị trường Tây Ban Nha
Hợp tác với một đối tác địa phương để cung cấp những
kiến thức và giúp cho công ty hoạt động tại địa phương.
Starbucks muốn có một sự mở rộng nhanh chóng ở
TBN
Quốc tế hóa của Starbucks là cao trong năm 2001 đã
đầu tư một số lượng rất
Cônglớn
ty tài chính Hạn chế nguồn
lực
con
Giảm thiểu việc sở hữu và chia sẻ rủi ro tài chính
19
STARBUCKS TÂY BAN NHA
Tại sao là phương thức liên doanh?
Thị trường café Tây Ban Nha đã có tiềm năng lớn
cho Starbucks.
Licensing
Cần kiểm soát hoạt động của mình ở TBN
Thị trường TBN đã trưởng thành: nhiều đối thủ
cạnh tranh của Starbucks cần kiểm soát cao hơn để
phải đối mặt với tình hình cạnh tranh.
Joint
venture
20
STARBUCKS TẠI ÚC
Qúa trình phát triển
2000:
Starbucks(Australia)
Pty
Ltd
liên
doanh với Mr. Markus Hofer
Markus Hofer-doanh nhân Úc có tâm huyết
đem Starbucks vào thị trường Úc
Markus Hofer: giữ chức vụ Giám Đốc điều hành
Cơ cấu: Starbucks 90% và Markus Hofer 10%
21
STARBUCKS ÚC
Qúa trình phát triển
22
STARBUCKS ÚC
Phương thức thâm nhập thị trường
Phân tích SWOT
YYếếuuttốốbên
bênngoài
ngoài
YYếếuuttốốbên
bêntrong
trong
+ Điểm mạnh: thương
hiệu toàn cầu,chất
lượng sản phẩm,
nguồn tài chính
mạnh..
+ Điểm yếu: giá cao,
thiếu kiên thức thị
trường chuỗi café Úc
STARBUCKS
+Cơ hội : tiềm năng
thị trường
+ Thách thức : đối thủ
cạnh tranh ;
Khác biệt văn hóa
23
STARBUCKS ÚC
Yếu tố bên ngoài
Tiềm năng thị trường:
oThị
trường
tiềm
năng
quan
trọng
với
Starbucks
Tiêu thụ nhiều café: 1,8 tỷ $ trong ngành bán lẻ
cà phê, 1 tỷ cốc cà phê được tiêu thụ
Văn hóa lâu đời về cafe, theo phong cách Ý, có gu
thưởng thức café rất tinh tế, khác biệt với Mỹ
Starbucks áp dụng hoàn toàn phong cách ,
café theo kiểu Mỹ vào Úc
24
STARBUCKS ÚC
Yếu tố bên ngoài
Cường độ cạnh tranh:
Nhiều đối thủ cạnh tranh.
Nhiều cửa hàng café truyền thống theo phong cách
ấm áp, gần gũi và các chuỗi cửa hàng café nổi tiếng
như Hudson, The Coffee Club, Gloria Jean và Mc Café
từ trước
Có 14,000 cửa hàng café và nhà hàng phục vụ.
25