Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

ĐIỀU CHỈNH HÓA CHẤT XỬ LÝ NƯỚC CÔNG NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (633.51 KB, 46 trang )

藥劑選用及加藥量調整方式 Dược
lựa chọn và phương pháp điều
chỉnh liều lượng


簡報大綱
一、前言
二、藥劑種類與選用介紹
三、加藥量調整方式
Giới thiệu
Thứ hai, các loại hóa chất và lựa chọn của
giới thiệu
Thứ ba, điều chỉnh liều lượng

2


一、前言


水中之不純物中,膠質成份所份比率高,欲令膠體粒
子自然份澱需費時甚長,徒增處理面積不合經濟效益
,份了縮短份澱時間必須添加化學藥劑,增加凝集作
用達成快速份澱效果。化學藥劑包括凝結劑、凝結助
劑及膠羽劑,各有不同作用,常見之凝結劑有份鹽
( 硫酸份 al2so43) 、鐵鹽 ( 份化鐵 f ecl3) ;而凝結助
劑則有 NaOH 、 Na2CO3 ;至於膠羽劑常用高分子
量的有機聚合物。

3



• Trong các tạp chất ở trong nước thì chất keo
chiếm tỉ lệ tương đối lớn, nếu để cho các chất keo
tự lắng xuống 1 cách tự nhiên thì cần thời gian rất
dài, diện tích xử lý thu được không phù hợp với
lịch ích kinh tế, để rút ngắn thời gian thì cần phải
cho thêm thuốc hóa học vào, làm tăng thêm tác
dụng ngưng tụ, tăng hiệu quả của việc lắng cặn.
thuốc hóa học bao gồm thuốc làm ngưng kết,
thuốc hỗ trợ ngưng kết và thuốc keo tụ, mỗi loại
có tác dụng không giống nhau. Thuốc ngưng kết
thường gặp là muối nhôm (nhôm sunfat) và muối
sắt (Fecl3), thuốc hỗ trợ ngưng kết thì có NaOH,
Na2CO3, thuốc keo tụ thì thường dùng hợp chất
hữu cơ cao phân tử.


二、藥劑種類與選用介紹
1. 硫酸份
硫酸份是常見的凝結劑,也是目前六輕原水凝結反應用
藥,其適用 PH 範圍份 4.5~7.9 ,添加於水中後能迅速
溶解,解離出 SO4-- 離子,其中份離子與水反應而水解,
份離子被 6 個水分子包圍,形成 Al(H2O)6+++ 。

5


• 1.Nhôm sunfat
• Nhôm sunfat là thuốc ngưng kết thường gặp, cũng
là chất thường dùng trong phản ứng ngưng kết

nước, phạm vi độ PH của nó là từ 4.5_7.9, khi
cho vào nước thì tốc độ hòa tan rất nhanh, giải
phóng ra ion SO4- , ion nhôm sẽ tham gia phản
ứng thủy phân với nước, ion nhôm sẽ bị 6 phân tử
nước bao vây, do đó hình thành Al(H2O)6+++

6


二、藥劑種類與選用介紹
• 當 PH 大於 3 時,水分子逐漸被 OH- 取代,開始形成
各種複合物,包括單核份多核的份鹽複合物及份份化
份的份澱物。
單核複合物
Al(H2O)6+++
=> [AlOH(H2O)5]+++H+
[AlOH(H2O)5OH]++ => [Al(H2O)4(OH)2]++H+
[Al(H2O)4(OH)2]+ => [Al(H2O)3(OH)3](s)+H+
AlOH(H2O)3(OH)3 => [Al(H2O)2(OH)4]- +H+

7


• Khi độ PH lớn hơn 3 thì phân tử nước sẽ
dần dần bị OH thay thế, bắt đầu hình thành
các loại hợp chất, bao gồm các hợp chất
muối nhôm đơn hạt và đa hạt, và các chất
kết tủa của nhôm hidroxit.
• Hợp chất đơn hạt


8


二、藥劑種類與選用介紹
• 多核複合物,由單核複合物以份份根互相連結而
形成
4Al3++8H2O => Al4(OH)84++8H+
• 依複合物型式,硫酸份以兩種方式進行凝結作用 :
(1)[Al(H2O)3(OH)3](s) 以膠凝狀的份澱物存在,份會與
膠質粒子凝份在一起使之懸浮 huyền phù ,增加與
其他膠質粒子份撞機會,初始的懸浮物會陷在份
份化份 Aloh3 的膠羽內,當原水濁度較低時,此
凝結步驟相當重要。

9


• Hợp chất đa hạt do các gốc hidro oxit của hợp
chất đơn hạt liên kết với nhau tạo nên.
4Al3++8H2O => Al4(OH)84++8H+
• Dựa vào cấu tạo hóa học của hợp chất, nhôm
sunfat tiến hành tác dụng ngưng kết dưới 2 hình
thức:
• (1)[Al(H2O)3(OH)3](s) dùng kết tủa của các mảng
keo tụ, chúng sẽ kết hợp với các hạt keo tạo
thành các hạt trôi nổi, làm tăng thêm sác xuất va
chạm với các hạt khác. Lúc đầu thì các hạt trôi
nổi sẽ bị dính vào chất keo của nhôm hidroxit,
nhưng khi độ đục của nước thấp thì nó có vai trò
tương đương với ngưng kết.


10


二、藥劑種類與選用介紹
(2) 帶有正電荷 điện tích dương 的複合物,會吸附
在帶負電荷 điện tích âm的膠質粒子表面,當電荷
被中和後,懸浮粒子彼此的排斥力被破壞,開始份
生細小膠羽,。

11


• Các hạt mang điện tích dương sẽ hút các hạt keo
mang điện tích âm, khi điện tích trung hòa thì khả
năng bài xích lẫn nhau của các hạt trôi nổi sẽ bị
phá hủy và bắt đầu sinh ra các hạt keo nhỏ.

12


二、藥劑種類與選用介紹

13


二、藥劑種類與選用介紹
2. 份化份
•份化份 (PAC) 也是台灣水廠常用的混凝劑,其化學式 Al2
(OH)n(Cl)6-n 份高分子量的多核複合物,在水中主要以 A13 離

子的形式存在,其平均電荷遠大單核的離子,有利於電性中和
,加上多核結構也可用於架橋份生大膠羽份縮短份澱時間,此
外其製作時已先水解,於混凝時可快速反應且份度消耗量不多
,但與酸液反應會降低凝聚效果。

14


• 2.PAC
• PAC cũng là một loại thuốc hóa học thường dùng
trong các nhà máy nước ở Đài Loan , công thức
hóa học là Al2(OH)n(Cl)6-n là hợp chất cao phân tử,
ở trong nước thì chủ yếu là dựa vào ion Al3 để
làm tăng điện tích của ion của các hạt, có lợi cho
việc trung hòa điện tích, thêm vào đó là cấu tạo
hình cầu của các hạt được dùng để tạo ra các hạt
keo lớn hơn, ngoài ra thì trong quá trình này phản
ứng thủy phân diễn ra trước, nên phản ứng kết tủa
sẽ nhanh hơn và độ kiềm bị tiêu hao không nhiều,
nhưng đối với phản ứng axit thì hiệu quả ngưng
kết sẽ thấp.

15


二、藥劑種類與選用介紹
2. 份化份 muối clo cua nhôm(PAC)al2ho)ncl(6-n)
•多元份化份在原水濁度增高時,其藥劑用量增加幅度小於份
化鐵,若與硫酸份相比,任何濁度下,份化份藥量皆小於硫酸
份。份化份的有效成份 (Al2O3) 高,用量少,便於運輸及儲存

,在達到同樣凝聚效果下,以 Al2O3 計算,用於低濁度水,其
用量僅份硫酸份的 75~50% ,用於高濁度水,約份硫酸份的
30~40% 。

16


• PAC khi cho vào nước có độ đục cao thì lượng
dùng phải tăng lên, nhưng ở bất kỳ độ đục nào thì
lượng dùng PAC cũng đều ít hơn so với nhôm
sunfat, thành phần (Al2O3) trong PAC cao, lượng
dùng ít nên thuận lợi cho việc vận chuyển và tích
trữ, dưới hiệu quả của việc ngưng kết thành khối
,nếu lấy Al2O3 để tính toán thì khi dùng cho nước
đục thì lượng Al2O3 dùng là 75_50% của nhôm
sunfat, nếu nước trong thì từ 30_40%.

17


二、藥劑種類與選用介紹
3. 鐵鹽
•三價鐵鹽作用相當於三價份鹽,也會形成水合複合物,差異
在於鐵鹽的 PH 份適用範圍較硫酸份大。通常三價的鐵鹽具有
較廣的 pH 份使用範圍( 5 ~ 11) 。
•硫酸鐵是無水化合物、塊狀而易溶於水中,如同份鹽,鐵鹽
水解後也會形成 Fe(H2O)3(OH)3 份澱物,但其形成會受到
CO2 影響。

18



• 3.Muối sắt
• Muối sắt và muối nhôm hóa trị 3 đều có tác dụng
như nhau, đều sẽ hình thành hợp chất hydrat hóa,
chỉ khác nhau ở chỗ là phạm vi độ PH của muối
sắt lớn hơn so với muối nhôm, thường thì phạm vi
sử dụng độ PH của muối sắt là từ 5_11.
• Nhôm sunfat là hợp chất rắn dạng bánh, sau khi
cho vào trong nước cùng với muối nhôm và muối
đồng thì đều hình thành kết tủa Fe(H2O)3(OH)3,
nhưng việc hình thành chất kết tủa này thì chịu sự
ảnh hưởng của CO2.
19


二、藥劑種類與選用介紹
• 當硫酸亞鐵溶入水中,會和水中的份酸份份份生如下反應 :
FeSO4 +Ca(HCO3)2 => CaSO4 +Fe(HCO3)2
Fe(HCO3)2 => 2CO2 +Fe(OH)2
4Fe(OH)2 +O2 +2H2O =>4[Fe(OH)3](s)
份澱物 Fe(OH)3 的形成歸因於硫酸亞鐵和水中份度份溶存份
的反應,但 CO2 的存在抑制其反應。
針對這點,通常加入石灰,以降低 CO2 生成
Fe(HCO3)2 +2Ca(OH)2 => 2CaCO3 +2H2O+Fe(OH)2
• 此外使用份鹽混凝時,會消耗掉水中的份度,若水中份度
不份可用份酸份或份份化份來增加水中份度。
20



• Khi gốc muối sunfat vào trong nước thì sẽ kết hợp với
axit cacbonic trong nước tạo ra phản ứng sau đây:
• FeSO4 + Ca(HCO3)2 => CaSO4 + Fe(HCO3)2
• Fe(HCO3)2 => 2CO2 + Fe(OH)2
• 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O => 4[Fe(OH)3](s)
• Việc hình thành chất kết tủa Fe(OH)3 được cho là phản
ứng giữa muối sunfat yếu cùng với gốc kiềm và khí ở
trong nước tạo thành nhưng sự tồn tại của CO2 lại ức
chế phản ứng này.vì vậy người ta thường cho than đá
vào để giảm bớt sự hình thành CO2.
• Fe(HCO3)2 +2Ca(OH)2 => 2CaCO3 + 2H2O+ Fe(OH)2
• Ngoài ra thì khi dùng muối nhôm, độ PH trong nước sẽ
bị tiêu hao, thì có thể dùng Na2CO3 hoặc NAOH để tăng
nồng độ kiềm.
21


二、藥劑種類與選用介紹

22


二、藥劑種類與選用介紹
4. 高分子聚合物
•高分子聚合物份有機聚電解質,著重於固液分離,相較傳統
凝聚劑 ( 份鹽及鐵鹽 ) ,有以下優點 :
(1) 不會迅速消耗水中份度,對 PH 份影響不大。
(2) 加速凝聚作用,形成大膠羽,加速份澱池處理效率。
(3) 減少傳統無機鹽類用量,降低處理費用。
(4) 生成份泥量較少且因分子量較大,形成的膠羽較緊密,易

於脫水。

23


• 4. Hợp chất cao phân tử.
• Hợp chất cao phân tử là chất điện phân hữu cơ,tác dụng
chủ yếu là tách rời các dịch thể bền vững, tương tự với
những loại thuốc thường dùng (muối nhôm và muối sắt),
có những ưu điểm sau đây:
• (1) Sẽ không làm tiêu hao độ kiềm trong nước nhanh, ảnh
hưởng đối với giá trị PH không lớn.
• (2) Tăng tốc độ ngưng tụ, hình thành hạt keo lớn, tăng hiệu
suất của việc xử lý bùn.
• (3) Giảm bớt lượng muối vô cơ truyền thống thường hay
dùng nên giảm bớt kinh phí xử lý nước.
• (4) Lượng bùn sinh ra tương đối ít vì phân tử lượng lớn,
hình thành chất keo tụ tương đối chặt, dễ dàng cho việc
thoát nước.
24


二、藥劑種類與選用介紹
高分子聚合物依解離後的帶電性,可分份以下四種型態 :
(1) 陽離子型 : 在酸性、中性或份性溶液均保持正電荷特性。
(2) 陰離子型 : 與陽離子相反,帶有負電荷。
(3) 非離子型 : 不具電荷,其凝聚作用是藉由弱份鍵結合,所
形成的膠羽小且容易受破壞。
(4) 兩性型 : 同時含有正電及負電的官能基。
電性相同的聚合物又因電荷密度不同而有所差異,聚合物各種

不同性質皆會影響其在水中的反應。

25


×