Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG lực CẠNH TRANH về HUY ĐỘNG vốn TIỀN gửi tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại TNHH MTV xây DỰNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH RẠCH KIẾN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (432.57 KB, 51 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

KHOA NGÂN HÀNG



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH VỀ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TNHH MTV XÂY
DỰNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH RẠCH KIẾN

Giảng viên hướng dẫn : ThS Nguyễn Thị Hồng Nhung
Sinh viên thực hiện
: Lê Thanh Tuyền
Mã số sinh viên
: TP1120120184
Khóa - Lớp
: K.2012 TP 1-NH
Chuyên ngành
: Ngân hàng
Thông tin liên hệ
:
Số điện thoại: 0126 735 91 62

Niên khóa 2012 - 2016


Chuyên đề tốt nghiệp



GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô ThS.
Nguyễn Thị Hồng Nhung, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết Chuyên
đề tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Tài chính Ngân hàng, Trường
Đại Học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm
em học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền
tảng cho quá trình nghiên cứu chuyên đề mà còn là hành trang quí báu để em bước
vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Ngân hàng Xây dựng – Chi nhánh Rạch
kiến đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Ngân hàng.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Ngân hàng Xây
dựng – Chi nhánh Rạch Kiến luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt
đẹp trong công việc.
Trân trọng.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------

SVTH: Lê Thanh Tuyền

i


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
---------------------------------------------------------------------------------------------------------

SVTH: Lê Thanh Tuyền

ii


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................

MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CẢM ƠN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- iii

SVTH: Lê Thanh Tuyền


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
5. Kết cấu chuyên đề.....................................................................................................2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG XÂY DỰNG –
CHI NHÁNH RẠCH KIẾN.......................................................................................3
1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Xây dựng – Chi nhánh Rạch Kiến...........................3
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................................3
1.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Xây dựng – Chi nhánh Rạch Kiến...................4
1.2 Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Xây dựng- Chi nhánh Rạch Kiến.....6
1.2.1 Đánh giá tình hình hoạt động chung...................................................................6
1.2.2 Đánh giá kết quả kinh doanh.............................................................................10
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.........................................................................................11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH VỀ HUY ĐỘNG
VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG XÂY DỰNG – CHI NHÁNH RẠCH
KIẾN..........................................................................................................................12
2.1 Thực trạng năng lực cạnh tranh về huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng
Xây dựng - Chi nhánh Rạch Kiến...........................................................................12
2.1.1 Tình hình huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Xây dựng- Chi nhánh Rạch
Kiến giai đoạn 2013-2015..........................................................................................12
2.1.2 Tỷ lệ huy động vốn tiền gửi từ cá nhân, doanh nghiệp tại Ngân hàng Xây
dựng- Chi nhánh Rạch Kiến.......................................................................................13
2.2 Năng lực cạnh tranh về huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Xây dựng –

Chi nhánh Rạch Kiến...............................................................................................14
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- iv

SVTH: Lê Thanh Tuyền


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

2.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh về huy động vốn
tiền gửi tại Ngân hàng Xây dựng- Chi nhánh Rạch Kiến....................................16
2.3.1 Thị phần huy động tiền gửi...............................................................................16
2.3.2 Thương hiệu của Ngân hàng.............................................................................17
2.3.3 Biểu phí và lãi suất huy động vốn tiền gửi.......................................................17
2.3.4 Mạng lưới hoạt động.........................................................................................18
.........................................................................................................................................
2.3.5 Kỹ năng chăm sóc khách hàng..........................................................................18
2.3.5.1 Kỹ năng của nhân viên giao dịch...................................................................18
2.3.5.2 Khả năng giải quyết các khiếu nại.................................................................19
2.3.6 Chính sách marketing khuyến mãi về huy động vốn tiền gửi..........................19
2.3.7 Nguồn nhân lực.................................................................................................19
2.3.8 Năng lực tài chính..............................................................................................20
2.3.9 Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức..................................................................21
2.3.9.1 Về năng lực quản lý........................................................................................21
2.3.9.2 Về cơ cấu tổ chức...........................................................................................21
2.3.10 Sản phẩm dịch vụ huy động vốn tiền gửi.......................................................22
2.3.11 Trình độ công nghệ..........................................................................................23

2.4 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh về huy động vốn tiền gửi tại
Ngân hàng Xây dựng – Chi nhánh Rạch Kiến......................................................24
2.5 Đánh giá năng lực cạnh tranh về huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Xây
dựng bằng mô hình SWOT......................................................................................25
2.5.1 Điểm mạnh.........................................................................................................25
2.5.2 Điểm yếu............................................................................................................25
2.5.3 Cơ hội.................................................................................................................26
2.5.4 Thách thức.........................................................................................................26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.........................................................................................27
.........................................................................................................................................
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VỀ HUY
ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG XÂY DỰNG – CHI NHÁNH
RẠCH KIẾN.............................................................................................................27
---------------------------------------------------------------------------------------------------------

SVTH: Lê Thanh Tuyền

v


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

3.1 Định hướng về huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Xây dựng – Chi nhánh
Rạch Kiến đến năm 2020.........................................................................................27
3.2 Vận dụng mô hình SWOT để nâng cao năng lực cạnh tranh về huy động
vốn tiền gửi tại Ngân hàng Xây dựng – Chi nhánh Rạch Kiến...........................28

3.2.1 Phát triển thế mạnh............................................................................................28
3.2.2 Khắc phục điểm yếu..........................................................................................29
3.2.3 Tận dụng cơ hội.................................................................................................29
3.2.4 Vượt qua thách thức..........................................................................................30
3.3 Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh về huy động vốn tiền gửi tại Ngân
hàng Xây dựng – Chi nhánh Rạch Kiến................................................................31
3.3.1 Giữ vững và ngày càng nâng cao uy tín ngân hàng .........................................31
3.3.2 Cải thiện chất lượng sản phẩm, dịch vụ huy động vốn tiền gửi.......................32
3.3.3 Tăng cường hoạt động marketing, chương trình khuyến mãi và thực hiện
chăm sóc khách hàng..................................................................................................33
3.3.4 Đẩy mạnh hoạt động quảng bá thương hiệu, phát huy thế mạnh mạng lưới. . .35
3.3.5 Tăng cường năng lực tài chính..........................................................................36
3.3.6 Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin..............................................................37
3.3.7 Phát triển nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp......38
3.4 Giải pháp hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh về huy động vốn tiền gửi
tại Ngân hàng Xây dựng- Chi nhánh Rạch Kiến..................................................39
3.4.1 Kiến nghị với Chính phủ...................................................................................39
3.4.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.................................................................40
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.........................................................................................42
KẾT LUẬN................................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1
2
3

NHNN
TNHH MTV
NHTM


Ngân hàng nhà nước
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Ngân hàng thương mại

--------------------------------------------------------------------------------------------------------- vi

SVTH: Lê Thanh Tuyền


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

NH
TMCP

CN
PGD
TCTD
ATM
POS
CB
AGRIBANK
VIETINBANK
SWOT

Ngân hàng
Thương mại cổ phần
Chi nhánh
Phòng giao dịch
Tổ chức tín dụng
Automated teller machine
Point of sale
Ngân hàng Xây dựng
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
Strenghts Weaknesses Opportunities Threat

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng Xây dựng – Chi nhánh Rạch Kiến....4
Bảng 1.2: Huy động vốn tại CB – Chi nhánh Rạch Kiến giai đoạn 2013- 2015........7
Bảng 1.3: Hoạt động cho vay tại CB – Chi nhánh Rạch Kiến giai đoạn 2013 –
2014...............................................................................................................................8
Bảng 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của CB – CN Rạch Kiến giai đoạn 2013
-2015...........................................................................................................................10


--------------------------------------------------------------------------------------------------------- vii

SVTH: Lê Thanh Tuyền


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bảng 2.1: Tổng vốn huy động từ tiền gửi khách hàng của CB – Chi nhánh Rạch
Kiến giai đoạn 2013 – 2015.......................................................................................12
Bảng 2.2: Cơ cấu tiền gửi khách hàng của CB – Chi nhánh Rạch Kiến giai đoạn
2013 – 2015................................................................................................................13
Bảng 2.3: So sánh huy động vốn của CB – Chi nhánh Rạch Kiến và so với các đối
thủ cạnh tranh giai đoạn 2013 – 2015........................................................................15
Bảng 2.4: Thị phần huy động vốn của CB – Chi nhánh Rạch Kiến so với các ngân
hàng khác tại tỉnh Long An giai đoạn 2013 – 2015...................................................16
Bảng 2.5: Năng lực tài chính của CB - Chi nhánh Rạch Kiến, Agribank Long An và
Vietinbank Long An giai đoạn 2013 - 2015..............................................................20
Bảng 2.6: Sản phẩm dịch vụ huy động vốn tiền gửi của CB Rạch Kiến, Agribank
Long An và Vietinbank Long An năm 2015..............................................................22

--------------------------------------------------------------------------------------------------------- viii

SVTH: Lê Thanh Tuyền


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Các ngân hàng thương mại hiện nay đang trong cuộc chạy đua khốc liệt,
cạnh tranh về vốn, nguồn nhân lực, chất lượng dịch vụ và công nghệ, nhằm gia tăng
hiệu quả hoạt động, gia tăng thị phần, tối đa hóa lợi nhuận.
Vốn của ngân hàng thương mại được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau
như vốn tự có, vốn huy động, vốn đi vay và các nguồn vốn khác. Trong đó vốn huy
động là nguồn vốn chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng nguồn vốn kinh doanh, các
NHTM đã không ngừng mở rộng mạng lưới, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ tiền
gửi, gia tăng các chương trình khuyến mãi hấp dẫn nhằm hỗ trợ tối đa cho huy động
vốn của ngân hàng mình. Vì vậy, tình hình cạnh tranh trong huy động vốn tiền gửi
giữa các NHTM ngày càng gay gắt.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, với những kiến thức đã được học ở
trường, cùng với những kiến thức thu nhận được trong thời gian thực tập, tìm hiểu
tình hình thực tế tại ngân hàng, em đã mạnh dạn chọn đề tài “Giải pháp nâng cao
năng lực cạnh tranh về huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng thương mại TNHH
MTV Xây dựng Việt Nam - Chi nhánh Rạch Kiến” làm chuyên đề tốt nghiệp. Với
mong muốn sẽ góp một phần nhỏ của mình vào việc đưa ra những biện pháp nhằm
khắc phục hạn chế còn tồn đọng và những giải pháp giúp ngân hàng phát triển mạnh
hơn trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh về huy động vốn tiền gửi tại Ngân
hàng Xây dựng – Chi nhánh Rạch kiến.
Xác định các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh về huy động vốn tiền
gửi tại Ngân hàng Xây dựng – Chi nhánh Rạch kiến.

Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của Ngân hàng Xây
dựng – Chi nhánh Rạch Kiến từ đó đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
Xây dựng – Chi nhánh Rạch Kiến với các NHTM khác.
Đề ra các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh huy
động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Xây dựng – Chi nhánh Rạch Kiến.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------

SVTH: Lê Thanh Tuyền

1


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Xây dựng – Chi
nhánh Rạch Kiến.
Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng Xây dựng – Chi nhánh Rạch Kiến giai đoạn
2013-2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Dùng phương pháp tổng hợp thông tin, so sánh, phân tích từ đó đưa ra giải
pháp nâng cao năng lực cạnh tranh huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Xây dựngChi nhánh Rạch Kiến.
5. Kết cấu chuyên đề
Chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Xây dựng – Chi nhánh Rạch
Kiến.

Chương 2: Thực trạng về huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Xây dựng –
Chi nhánh Rạch Kiến.
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh về huy động vốn tiền gửi
tại Ngân hàng Xây dựng – Chi nhánh Rạch Kiến.

---------------------------------------------------------------------------------------------------------

SVTH: Lê Thanh Tuyền

2


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG XÂY DỰNG –
CHI NHÁNH RẠCH KIẾN
1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Xây dựng – Chi nhánh Rạch Kiến
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Tên tiếng việt: Ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Xây dựng Việt Nam.
Tên viết tắt tiếng việt: Ngân hàng Xây dựng.
Tên tiếng anh: Construction Bank.
Tên viết tắt tiếng anh: CB.
Ngân hàng thương mại TNHH MTV Xây dựng Việt Nam, tiền thân là Ngân
hàng TMCP Xây dựng Việt Nam, Ngân hàng TMCP Đại Tín và Ngân hàng TMCP
nông thôn Rạch Kiến, với trụ sở được đặt tại 145-147-149 Hùng Vương, Phường 2,

Thành phố Tân An, Tỉnh Long An.
Ngày đầu thành lập 01/9/1989, Ngân hàng đối mặt với rất nhiều khó khăn do
chuyển đổi từ kinh tế hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của
Nhà nước theo chủ trương của Chính phủ. Với những nỗ lực chèo chống từ Ban
lãnh đạo, Ngân hàng đã vượt qua giai đoạn khủng hoảng hệ thống tín dụng vào đầu
thập kỷ 90 của thế kỷ trước.
Ngày 17/08/2007, theo quyết định số 1931/QĐ-NHNN, Ngân hàng TMCP
nông thôn Rạch Kiến được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận
chuyển đổi mô hình hoạt động thành Ngân hàng TMCP đô thị. Ngày 17/9/2007 đổi
tên thành Ngân hàng TMCP Đại Tín, theo quyết định số 2136/QĐ-NHNN của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
Ngày 23/5/2013, Thống đốc NHNN Việt Nam ban hành quyết định số
1161/QĐ-NHNN chấp thuận việc thay đổi tên gọi của Ngân hàng TMCP Đại Tín
thành Ngân hàng TMCP Xây dựng Việt Nam.
Ngày 05/3/2015, Thống đốc NHNN đã ban hành quyết định 250/QĐ-NHNN
về việc mua toàn bộ cổ phần và chuyển đổi Ngân hàng TMCP Xây dựng Việt Nam
thành Ngân hàng thương mại TNHH MTV Xây dựng Việt Nam do Nhà nước làm
chủ sở hữu.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------

SVTH: Lê Thanh Tuyền

3


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Hiện nay Ngân hàng Xây dựng – chi nhánh Rạch Kiến hoạt động với chức
năng là chi nhánh độc lập với 6 PGD trực thuộc hiện có là: Bến Lức, Cần Giuộc,
Cần Đước, Chợ Trạm, Long Hựu, Đông Thạnh và trở thành một trong những chi
nhánh có quy mô lớn trong hệ thống Ngân hàng Xây dựng.
1.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Xây dựng – Chi nhánh Rạch Kiến
Bảng 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng Xây dựng – Chi nhánh Rạch
Kiến

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG
KINH
DOANH

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG
KẾ TOÁN
TÀI
CHÍNH

PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
QUẢN TRỊ

KIỂM

SOÁT

NỘI BỘ

BP.QUAN HỆ
KHÁCH
HÀNG
BP. HỖ TRỢ
TÍN DỤNG

BP. THẨM
ĐỊNH, XỬ LÝ
NỢ

BP. NGUỒN
VỐN

HỆ THỐNG CÁC PHÒNG
GIAO DỊCH TRỰC
THUỘC

(Nguồn: Phòng Hành chính quản trị - Chi nhánh Rạch Kiến)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------

SVTH: Lê Thanh Tuyền

4


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chức năng của các Phòng/Ban:
Ban giám đốc
Giám đốc: Phụ trách chung và trực tiếp chỉ đạo các phòng ban và các phòng
giao dịch trực thuộc.
Phó giám đốc: được sự uỷ quyền hàng năm của Giám đốc phụ trách các
phòng ban và các phòng giao dịch trực thuộc về một số công tác.
Các phòng chức năng
Phòng kinh doanh:
Nhiệm vụ chủ yếu của phòng là:
Thống kê báo cáo nguồn vốn kế hoạch
Tìm kiếm, tiếp cận khách hàng để mở rộng cho vay, đảm nhiệm các nghiệp
vụ tín dụng phát sinh, thực hiện các chủ trương, cơ chế về công tác tín dụng.
Liên kết để mở rộng thị phần tín dụng đồng thời triển khai các hợp đồng này
cho toàn hệ thống thực hiện.
Trực tiếp đi thẩm định các dự án có quy mô vừa và lớn, thu thập thông tin.
Thực hiện các nghiệp vụ khác như: Bảo lãnh…
Phòng kế toán tài chính:
Đảm nhiệm cả hai công việc: Kế toán tổng hợp và kế toán giao dịch.
Kế toán tổng hợp
Thực hiện công tác kế toán và quản lý chi tiêu nội bộ như chi trả lương cho
cán bộ nhân viên…
Báo cáo tổng hợp thu chi hàng tháng, hàng quý và cả năm với Ban giám đốc.
Kế toán giao dịch
Xử lý các giao dịch như: nhận tiền gửi của các doanh nghiệp, cá nhân, các tổ
chức kinh tế, xã hội…

Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt như ủy nhiệm thu,
ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi…
Tổ chức ghi chép một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời từng nghiệp vụ kinh
tế phát sinh về các nghiệp vụ huy động vốn và sử dụng vốn.
Tổ chức thanh toán bù trừ và thanh toán liên ngân hàng.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------

SVTH: Lê Thanh Tuyền

5


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Lập bảng cân đối ngày, tuần, tháng, quý, năm và gửi báo cáo lên ngân hàng
cấp trên.
Phòng hành chính quản trị:
Xây dựng và triển khai thực hiện các nội quy, quy chế của Ngân hàng.
Thực hiện các vấn đề nhân sự như BHXH, nghỉ phép…
Tham mưu cho Ban điều hành trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch
tuyển dụng đào tạo, bồi dưỡng và quản lý nguồn nhân lực toàn hệ thống.
Tổ chức thực hiện các công tác hành chính quản trị phục vụ cho hoạt động
nghiệp vụ của ngân hàng.
Trực tiếp thực hiện công tác quản lý hành chính văn phòng theo đúng quy
định.
Thực hiện công tác hậu cần và chịu trách nhiệm đảm bảo an ninh cho hoạt động

của chi nhánh, đảm bảo điều kiện làm việc an toàn lao động cho cán bộ nhân viên.
Kiểm soát nội bộ:
Chức năng của phòng là tham mưu cho Giám đốc trong việc lập kế hoạch
kiểm soát việc chấp hành các chế độ, chính sách, các thể lệ, quy chế trong hoạt
động tín dụng, tiền tệ toàn chi nhánh.
Kiểm tra kết quả thực hiện các kế hoạch của các phòng chức năng trong toàn
chi nhánh để báo cáo cho Giám đốc. Tiếp nhận đơn từ khiếu nại tố cáo…, trình
Giám đốc duyệt, theo dõi việc sửa chữa sai sót.
Làm nhiệm vụ thường trực chống tham nhũng, tham ô, lãng phí và thực hành
tiết kiệm tại đơn vị mình.
1.2 Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Xây dựng- Chi nhánh Rạch Kiến
1.2.1 Đánh giá tình hình hoạt động chung
Trên địa bàn Rạch Kiến hiện nay có trên 07 ngân hàng lớn nhỏ, chưa kể mỗi
ngân hàng lại có nhiều PGD, với sự cạnh tranh gay gắt đó mỗi ngân hàng phải dựa
vào đặc trưng thế mạnh của mình và áp dụng những hình thức kinh doanh riêng
nhằm thu hút khách hàng. Rạch Kiến là nơi có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá nhanh
trong 5 năm gần đây. Điều này ta có thể thấy qua hàng trăm cửa hàng lớn được khai
trương với nhiều loại mặt hàng khác nhau, các khu công nghiệp bắt đầu xuất hiện,
---------------------------------------------------------------------------------------------------------

SVTH: Lê Thanh Tuyền

6


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------


nhiều ngôi nhà khang trang được xây dựng… ta có thể cảm nhận được đời sống
người dân ngày càng được cải thiện. CB – Chi nhánh Rạch Kiến rất coi trọng khách
hàng cá nhân và đây được xem là khách hàng tiềm năng của chi nhánh, song tâm lý
của người dân thường tin tưởng vào những ngân hàng lớn. Nắm bắt được tâm lý đó,
để cạnh tranh với các ngân hàng có bề dày truyền thống khác, chi nhánh đã tạo ra
nhiều chương trình khuyến mãi, dịch vụ tiện ích nhằm thu hút nguồn tiền nhàn rỗi
trong dân và số dân gửi tiền vào chi nhánh ngày càng đông. Mặc dù vậy, Chi nhánh
Rạch Kiến cũng gặp không ít khó khăn bởi sự biến động nền kinh tế như hiện nay.
Lạm phát tăng cao, lãi suất liên tục hạ đã gây xao động trong tâm lý người dân. Khó
khăn như vậy, nhưng Chi nhánh Rạch Kiến đã không ngừng nổ lực để giữ chân
khách hàng cũ, lôi kéo khách hàng mới và được đánh giá là chi nhánh huy động
xuất sắc trong toàn hệ thống.
Hoạt động huy động vốn tại CB – Chi nhánh Rạch Kiến:
Công tác huy động vốn tại CB – Chi nhánh Rạch Kiến đã đạt được những
kết quả khả quan, nguồn vốn huy động tăng trưởng qua các năm, năm sau cao hơn
năm trước cả về quy mô và chất lượng nguồn vốn.
Bảng 1.2: Huy động vốn tại CB – Chi nhánh Rạch Kiến giai đoạn 2013- 2015
Chỉ tiêu
Huy động vốn
Nguồn vốn huy động từ các
khoản vay
Một số chỉ tiêu tài sản nợ
khác
Lợi nhuận chưa phân phối/lỗ
lũy kế
Tổng nguồn vốn
Tỷ trọng huy động vốn trong

2013

1.089.584

Đơn vị: triệu đồng
2014
2015
1.266.078
1.334.749

478

951

1.063

241.358

41.746

67.231

19.184

-5.145

15.691

1.350.604

1.303.630


1.418.734

80,7%
97,1%
94,1%
tổng nguồn vốn
Tốc độ tăng huy động vốn
16,2%
5,4%
(Nguồn Phòng kế toán tài chính CB – Chi nhánh Rạch Kiến)
Nguồn vốn huy động của CB – Chi nhánh Rạch Kiến tăng dần qua các năm.
Năm 2013, huy động vốn là 1.089.584 triệu đồng, năm 2014 là 1.266.078 triệu đồng
---------------------------------------------------------------------------------------------------------

SVTH: Lê Thanh Tuyền

7


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

tăng 16,2% so với năm 2013, huy động vốn năm 2015 là 1.334.749 triệu đồng tăng
5,4% so với năm 2014. Huy động vốn năm 2013 chiếm 80,7% trong tổng nguồn
vốn của CB – Chi nhánh Rạch Kiến. Cơ cấu nguồn vốn của CB – Chi nhánh Rạch
Kiến gồm vốn huy động, các khoản vay, vốn và các quỹ, lợi nhuận chưa phân phối,
tài sản nợ khác. Trong tổng nguồn vốn thì vốn huy động chiếm tỷ trọng cao và tỷ

trọng này tăng dần qua các năm. Năm 2014, tỷ trọng vốn huy động trong tổng
nguồn vốn chiếm 97,1% , tỷ trọng này tăng mạnh là do số dư vốn huy động tăng
nhanh trong năm 2014, mặc dù trong năm này lãi suất huy động có dấu hiệu giảm
nhưng tiền gửi vào ngân hàng vẫn là kênh đầu tư an toàn nên công tác huy động
vốn vẫn tăng nhanh. Tỷ trọng huy động vốn trên tổng nguồn vốn năm 2015 là
94,1%, có sụt giảm so với năm 2014, tuy nhiên huy động vốn vẫn là nghiệp vụ chủ
yếu trong hoạt động kinh doanh của CB – Chi nhánh Rạch Kiến.
Hoạt động cho vay tại CB – Chi nhánh Rạch Kiến
Bảng 1.3: Hoạt động cho vay tại CB – Chi nhánh Rạch Kiến giai đoạn 2013 2014
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
2013
2014
2015
Dư nợ cho vay
1.157.947
731.154
700.521
Nợ xấu
38.025
28.764
19.751
Tỷ trọng nợ xấu trên tổng dư nợ
3,28%
3,93%
2,82%
(Nguồn: Phòng kinh doanh CB – Chi nhánh Rạch Kiến)
Hoạt động tín dụng tại CB – Chi nhánh Rạch Kiến giai đoạn 2013 – 2015
chuyển biến theo chiều hướng xấu đi. Cụ thể là dư nợ cho vay giảm dần qua các
năm, nợ xấu chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ. Dư nợ cho vay năm 2014 là

731.154 triệu đồng, giảm 426.793 triệu đồng so với năm 2013, tương ứng với tỷ lệ
giảm 36,9%%. Dư nợ cho vay năm 2015 là 700.521 triệu đồng, tiếp tục giảm
30.633 triệu đồng so với năm 2014, tương ứng với tỷ lệ giảm 4,2%. Dư nợ cho vay
năm 2014 giảm mạnh là do CB – Chi nhánh Rạch Kiến đã áp dụng các điều kiện tín
dụng thắt chặt nhằm kiểm soát rủi ro, dẫn đến việc một số khách hàng đang còn dư
nợ và khách hàng mới không đáp ứng đủ điều kiện vay vốn tại chi nhánh. Từ đó
một bộ phận lớn khách hàng đã chuyển sang vay tại các TCTD khác trên cùng địa
bàn. Tình hình hoạt động tín dụng của CB – Chi nhánh Rạch Kiến ngày càng sụt
---------------------------------------------------------------------------------------------------------

SVTH: Lê Thanh Tuyền

8


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

giảm do ảnh hưởng bởi tình hình hoạt động kinh doanh khó khăn của khách hàng,
đặc biệt là các doanh nghiệp bị ảnh hưởng chung từ suy giảm kinh tế. Nợ xấu năm
2013 chiếm 3,28% và năm 2014 tỷ lệ nợ xấu là 3,93% so với tổng dư nợ cho vay,
một tỷ lệ khá cao cho thấy chất lượng tín dụng của CB – Chi nhánh Rạch Kiến thấp.
Tín dụng tăng trưởng nóng từ năm 2013 trở về trước với các điều kiện được nới
lỏng là một trong những nguyên nhân gây ra nợ xấu tăng cao. Từ năm 2014 đến hết
năm 2015, CB – Chi nhánh Rạch Kiến đã triển khai hoạt động kinh doanh theo
hướng tập trung tăng trưởng tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh và tích cực giải
quyết nợ xấu, cải thiện chất lượng tín dụng. Riêng trong năm 2015, mặc dù dư nợ

giảm nhưng CB – Chi nhánh Rạch Kiến cũng đã xử lý giảm trên 50% số nợ xấu từ
cuối năm 2014 chuyển sang và giữ vững chất lượng tín dụng, không để tiếp tục phát
sinh nợ xấu. Tốc độ tăng trưởng tín dụng năm 2015 tuy thấp nhưng cơ cấu tín dụng
đã từng bước hợp lý, đã hướng vốn tín dụng tập trung phục vụ sản xuất kinh doanh,
nhất là đối với các lĩnh vực ưu tiên, các ngành kinh tế thuộc thế mạnh của địa
phương, cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Bên
cạnh việc chấp hành nghiêm túc mức lãi suất cho vay tối đa đối với khách hàng vay
để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế do Ngân hàng Nhà
nước quy định trong từng thời kỳ, trong năm 2015 CB – Chi nhánh Rạch Kiến cũng
chủ động triển khai thực hiện nhiều chương trình ưu đãi lãi suất cho vay phù hợp
với từng đối tượng khách hàng.
Các hoạt động dịch vụ khác
Bên cạnh hoạt động huy động vốn và hoạt động tín dụng, CB – Chi nhánh
Rạch Kiến còn thực hiện đa dạng các dịch vụ ngân hàng như thanh toán quốc tế,
chuyển tiền trong ngoài nước, thanh toán ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, thanh toán
séc, chi trả lương cho doanh nghiệp thông qua tài khoản, chi trả kiều hối, các dịch
vụ ngân quỹ, phát hành và thanh toán thẻ ATM, thẻ tín dụng quốc tế, nội địa, các
dịch vụ ngân hàng điện tử, … Trong năm 2015, CB – Chi nhánh Rạch Kiến nỗ lực
khắc phục khó khăn vươn lên trong mọi hoạt động.
1.2.2 Đánh giá kết quả kinh doanh

---------------------------------------------------------------------------------------------------------

SVTH: Lê Thanh Tuyền

9


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Trong thời gian qua dưới sự lãnh đạo của Ban Giám đốc và sự phấn đấu
nhiệt tình của toàn thể cán bộ công nhân viên, CB - Chi nhánh Rạch kiến đã đạt
được những kết quả đáng kể được thể hiện trong bảng số liệu sau:
Bảng 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của CB – CN Rạch Kiến giai
đoạn 2013 -2015
Đơn vị: triệu đồng

Doanh thu

270.405

260.791

202.740

- Thu về hoạt động kinh doanh

263.510

253.958

195.950

+ Thu lãi cho vay

137.843


78.518

75.626

+ Thu về dịch vụ ngân hàng

125.667

175.440

120.324

6.895

6.833

6.790

Chi phí

251.221

265.936

187.049

- Chi về hoạt động huy động vốn

200.078


210.175

138.226

1.817

2.070

1.905

- Chi về hoạt động khác

332

315

390

- Chi nộp thuế, phí và các khoản lệ phí

269

311

271

- Chi phí cho nhân viên

15.330


15.307

15.307

- Chi hoạt động quản lý và công cụ

13.665

12.657

14.194

- Chi về tài sản

4.995

4.217

4.079

- Chi phí dự phòng, bảo toàn

6.956

13.839

5.836

- Các khoản chi phí khác


7.779

7.045

6.841

19.184

-5.145

15.691

- Các khoản thu khác

- Chi về hoạt động dịch vụ

Lợi nhuận

(Nguồn: Phòng Kế toán tài chính – CB Chi nhánh Rạch Kiến)
Lợi nhuận của CB – Chi nhánh Rạch Kiến năm 2013 đạt 19.184 triệu đồng
với doanh thu từ hoạt động kinh doanh là 263.510 triệu đồng, trong đó doanh thu từ
thu lãi cho vay là 137.843 triệu đồng chiếm tỷ trọng 52% và doanh thu từ thu phí
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- 10

SVTH: Lê Thanh Tuyền


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

dịch vụ là 125.667 triệu đồng chiếm tỷ trọng 48% trong tổng doanh thu. Năm 2014,
hoạt động doanh thu từ thu lãi cho vay giảm do sự suy giảm của hoạt động tín dụng,
thu lãi cho vay là 78.518 triệu đồng trong khi doanh thu từ thu phí dịch vụ tăng
mạnh lên 175.440 triệu đồng chiếm tỷ trọng 69% doanh thu. Năm 2014, lợi nhuận
của CB - chi nhánh Rạch Kiến lỗ là -5.145 triệu đồng, nguyên nhân chính là do nợ
quá hạn của các hợp đồng tín dụng không thu hồi được, nợ quá hạn nợ xấu tăng cao
nên chi nhánh đã trích lập dự phòng rủi ro cao hơn so với các năm trước.
Chiến lược kinh doanh phù hợp đã giúp CB - Chi nhánh Rạch Kiến đạt được
những thành tích khả quan hơn trong năm 2015, cụ thể chi nhánh đã mở rộng hoạt
động cho vay và các dịch vụ thanh toán từ đó thu lãi tiền vay, thu phí dịch vụ thanh
toán, chuyển tiền…kết hợp với việc xử lý nợ tồn đọng, tiết kiệm tối đa các khoản
chi tiêu không cần thiết, lợi nhuận năm 2015 đã được khôi phục và lãi 15.691 triệu
đồng. Với định hướng hoạt động kinh doanh đúng đắn, phương châm hoạt động
“An toàn – Phát triển – Hiệu quả - Bền vững” luôn là mục tiêu hàng đầu của CB –
Chi nhánh Rạch Kiến quyết tâm nỗ lực vượt qua khó khăn thách thức, tiếp tục
khẳng định vị trí, phát triển thị phần và xứng đáng với niềm tin cậy của khách hàng
trên địa bàn.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 đã giới thiệu được lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức,
chức năng các Phòng/Ban, đánh giá tình hình hoạt động chung và kết quả hoạt động
kinh doanh của ngân hàng để tạo tiền đề vận dụng phân tích, đánh giá năng lực cạnh
tranh về huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Xây dựng – Chi nhánh Rạch Kiến.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI TẠI NGÂN
HÀNG XÂY DỰNG – CHI NHÁNH RẠCH KIẾN
2.1 Thực trạng năng lực cạnh tranh về huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng

Xây dựng - Chi nhánh Rạch Kiến
2.1.1 Tình hình huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Xây dựng- Chi nhánh
Rạch Kiến giai đoạn 2013-2015
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- 11

SVTH: Lê Thanh Tuyền


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Trong giai đoạn 2013-2015, thị trường tiền tệ có nhiều biến động về lãi suất
khi NHNN thực hiện điều chỉnh giảm lãi suất huy động trong nước, tình hình lạm
phát, cạnh tranh về huy động tiền gửi giữa các TCTD trong nước gây ảnh hưởng
đến công tác huy động tiền gửi của CB- Chi nhánh Rạch Kiến. Chính sách thắt chặt
tiền tệ để kiềm chế lạm phát đã hạn chế nguồn cung tiền trên thị trường. Mặt khác
giảm dần lãi suất cho vay để kích thích hoạt động sản xuất, kinh doanh đã kéo lãi
suất huy động giảm, gây khó khăn cho việc thu hút tiền gửi của các NHTM nói
chung và CB – Chi nhánh Rạch Kiến nói riêng. Mặc dù vậy, xác định huy động vốn
là nhiệm vụ trọng tâm, CB – Chi nhánh Rạch Kiến vẫn giữ được huy mô vốn huy
động ổn định, chú trọng đảm bảo an toàn thanh khoản và tuân thủ các quy định của
NHNN.
Tại CB – Chi nhánh Rạch Kiến chủ yếu huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong
dân cư và doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng như các sản
phẩm tiết kiệm cho phép khách hàng chủ động lựa chọn phương thức nhận lãi, gốc,
các lại chứng chỉ tiền gửi…với lãi suất ưu đãi kèm theo nhiều chương trình khuyến
mãi hấp dẫn. Đồng thời chính sách huy động vốn của CB – Chi nhánh Rạch Kiến

còn mở rộng hoạt động huy động vốn tới các khách hàng bán lẻ, các doanh nghiệp
vừa và nhỏ.
Bảng 2.1: Tổng vốn huy động từ tiền gửi khách hàng của CB – Chi nhánh
Rạch Kiến giai đoạn 2013 – 2015
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
2013
2014
2015
Tiền gửi của khách hàng
1.089.584
1.266.078
1.334.749
Tỷ lệ tăng trưởng so với năm trước
16,2%
5,4%
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính CB – Chi nhánh Rạch Kiến)
Huy động vốn tiền gửi của khách hàng không ngừng tăng qua các năm. Tuy
nhiên mức tăng trưởng qua các năm không cao, năm 2015 chỉ tăng 5,4% so với năm
2014. Huy động vốn tiền gửi khách hàng chiếm phần lớn trong huy động của CB –
Chi nhánh Rạch Kiến. Xuất phát từ động thái giảm lãi suất cho vay để kích cầu sản
xuất kinh doanh của Chính phủ và NHNN, lãi suất huy động của CB – Chi nhánh
Rạch Kiến cũng giảm theo, đây là nguyên nhân khiến khách hàng không bị thu hút
bởi sản phẩm và dịch vụ huy động vốn tiền gửi.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- 12

SVTH: Lê Thanh Tuyền


Chuyên đề tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Để giữ được mức tăng trưởng ổn định của nguồn vốn, CB – Chi nhánh Rạch
Kiến đã tập trung nguồn lực để đẩy mạnh huy động vốn với các biện pháp cụ thể
như:
Thiết kế và triển khai các sản phẩm mới đa dạng, đáp ứng nhu cầu của khách
hàng, các chương trình tiết kiệm dự thưởng đều có thể đổi mới về hình thức, cơ cấu
giải thưởng,...
Đổi mới cơ chế điều hành vốn nội bộ phù hợp với điều kiện kinh doanh.
2.1.2 Tỷ lệ huy động vốn tiền gửi từ cá nhân, doanh nghiệp tại Ngân hàng Xây
dựng- Chi nhánh Rạch Kiến
Bảng 2.2: Cơ cấu tiền gửi khách hàng của CB – Chi nhánh Rạch Kiến giai
đoạn 2013 – 2015
Đơn vị: triệu đồng
TT
1
2

3

Khoản mục
2013
2014
2015
Tổng tiền gửi khách hàng
1.089.584
1.266.078

1.334.749
Phân theo khách hàng
Dân cư
974.649
1.059.687
1.108.015
Tổ chức kinh tế
114.935
206.391
226.734
Phân theo kỳ hạn
Tiền gửi thanh toán không kỳ hạn
95.150
103.841
108.463
Tiền gửi có kỳ hạn
46.261
47.501
49.018
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
948.173
1.114.736
1.177.268
Phân theo loại tiền
VND
1.054.174
1.233.319
1.303.443
Ngoại tệ
35.410

32.759
31.306
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính CB – Chi nhánh Rạch Kiến)
Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng khách hàng tiếp tục chuyển dịch theo

hướng tích cực, tỷ trọng tiền gửi nhóm khách hàng dân cư tăng cả về giá trị tiền gửi
và tỷ trọng trong tổng huy động vốn theo đúng định hướng của CB – Chi nhánh
Rạch Kiến. Nhóm khách hàng tổ chức kinh tế cũng đạt được sự tăng trưởng về giá
trị tiền gửi nhưng giảm dần về tỷ trọng trên tổng huy động vốn do doanh nghiệp có
xu hướng tận dụng nguồn tiền nhàn rỗi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh,
bên cạnh đó do suy thoái kinh tế các doanh nghiệp cũng tận dụng vốn tiền mặt
nhiều hơn nhằm duy trì hoạt động kinh doanh.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------- 13

SVTH: Lê Thanh Tuyền


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tiền gửi dân cư: cuối năm 2013 tiền gửi dân cư đạt 974.649 triệu đồng, đến
cuối năm 2015, tiền gửi dân cư đạt 1.108.015 triệu đồng, tăng 13,68% so với năm
2013, chiếm tỷ trọng 83,01% trong tổng huy động vốn của chi nhánh.
Tiền gửi tổ chức kinh tế: cuối năm 2013 tiền gửi tổ chức kinh tế đạt 114.935
triệu đồng, đến cuối năm 2015, tiền gửi tổ chức kinh tế đạt 226.734 triệu đồng, tăng
97,27% so với năm 2013, chiếm tỷ trọng 16,98% trong tổng huy động vốn của chi

nhánh.
Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn: chuyển dịch theo hướng tăng dần tỷ trọng
tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, năm 2013 chiếm tỷ trọng 87,02% tổng huy động vốn
tiền gửi, đến năm 2015 tỷ trọng này tăng lên 88,21% tổng huy động vốn.
Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền tệ: tỷ trọng tiền gửi nội tệ gia tăng qua các
năm. Nếu năm 2013 tiền gửi nội tệ chiếm 96,75% tổng huy động vốn thì đến năm
2015 tỷ lệ này là 97,65%. Do tại Rạch Kiến, khách hàng gửi tiền chủ yếu là khách
hàng nội địa. Nguồn vốn huy động ngoại tệ chủ yếu đến từ các tổ chức kinh tế có
hoạt động xuất nhập khẩu.
2.2 Năng lực cạnh tranh về huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Xây dựng –
Chi nhánh Rạch Kiến
Năng lực cạnh tranh tại NHTM là những lợi thế vượt trội của ngân hàng so
với các đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các nhu cầu của khách hàng
để thu được lợi nhuận ngày càng cao hơn.
Bảng 2.3: So sánh huy động vốn của CB – Chi nhánh Rạch Kiến và so với các
đối thủ cạnh tranh giai đoạn 2013 – 2015
Đvt: triệu đồng
Ngân hàng
CB Rạch Kiến
Agribank Long An
Vietinbank Long An

2013
2014
2015
1.089.584
1.266.078
1.334.749
1.470.578
1.798.469

1.949.572
1.161.421
1.453.967
1.571.093
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính CB – Chi nhánh Rạch Kiến)

Tại tỉnh Long An, cạnh tranh trong lĩnh vực hoạt động huy động vốn tiền gửi
có rất nhiều tổ chức tín dụng và định chế tài chính tham gia nhưng đối thủ của CB –
Chi nhánh Rạch Kiến chủ yếu là các chi nhánh của các NHTM nhà nước được
thành lập và đi vào hoạt động khá lâu tương tự như CB – Chi nhánh Rạch Kiến.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- 14

SVTH: Lê Thanh Tuyền


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Một số ngân hàng có hoạt động huy động vốn mạnh, thị phần huy động vốn lớn và
cạnh tranh gay gắt với CB – Chi nhánh Rạch Kiến có thể kể là: Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Long An (Agribank Long An) và Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Long An (Vietinbank Long An).
Thị trường tỉnh Long An được xem là cạnh tranh gay gắt giữa 03 ngân hàng này,
nguyên nhân là do các chi nhánh trên đã hoạt động từ rất lâu đời tại tỉnh Long An,
nắm giữ phần lớn khách hàng và chiếm thị phần ổn định trong tổng nguồn vốn huy
động toàn tỉnh. Tính đến cuối năm 2015, số dư huy động vốn của Vietinbank Long
An là 1.571.093 triệu đồng, chiếm 19,25% thị phần huy động vốn toàn tỉnh Long

An. Số dư huy động vốn của Agribank Long An cuối năm 2015 là 1.949.572 triệu
đồng, chiếm 27,55% thị phần tỉnh Long An. Sở dĩ các ngân hàng này được xem là
đối thủ cạnh tranh chính của CB – Chi nhánh Rạch Kiến vì các ngân hàng này có
cùng đối tượng khách hàng với CB – Chi nhánh Rạch Kiến, sản phẩm dịch vụ huy
động vốn của các ngân hàng này tương đối giống với CB – Chi nhánh Rạch Kiến,
khách hàng thường so sánh sản phẩm dịch vụ huy động vốn của CB – Chi nhánh
Rạch Kiến với sản phẩm dịch vụ của các ngân hàng này. So với các ngân hàng
khác, CB – Chi nhánh Rạch Kiến có đội ngũ nhân viên trẻ, có trình độ chuyên môn
cao, thái độ phục vụ niềm nở, nhiệt tình, thân thiện và khả năng đáp ứng của nhân
viên ngân hàng đối với khách hàng được khách hàng hài lòng, tin cậy. Đây cũng
chính là thế mạnh vượt trội tạo nên năng lực cạnh tranh trong hoạt động huy động
vốn.
Về sản phẩm dịch vụ huy động vốn, năng lực quảng cáo - khuyến mãi, CB –
Chi nhánh Rạch Kiến đáp ứng được nhu cầu khách hàng nhưng không vượt trội so
với các ngân hàng khác. Do sản phẩm dịch vụ huy động vốn, chính sách quảng cáo
– khuyến mãi tương đối giống nhau giữa các ngân hàng.
Về trình độ công nghệ và năng lực cạnh tranh về giá, CB – Chi nhánh Rạch
Kiến không có lợi thế hơn các ngân hàng khác. Do chi nhánh phải tuân thủ các quy
định về lãi suất huy động do CB quy định cũng như chấp hành các quy định về trần
lãi suất huy động của NHNN. Do đó, cần thiết phải xác định nguồn lực tạo ra giá trị
cho hoạt động huy động vốn tiền gửi cần CB – Chi nhánh Rạch Kiến duy trì và phát
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- 15

SVTH: Lê Thanh Tuyền


Chuyên đề tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung


-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

triển, các nguồn lực hạn chế cần được khắc phục. Trong các nguồn lực cần duy trì
và phát triển, cần nhận dạng đâu là nguồn lực cốt lõi tạo ra các giá trị quan trọng
cho hoạt động huy động vốn để tập trung đầu tư tạo lợi thế cạnh tranh
2.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh về huy động vốn
tiền gửi tại Ngân hàng Xây dựng- Chi nhánh Rạch Kiến
2.3.1 Thị phần huy động tiền gửi
Bảng 2.4: Thị phần huy động vốn của CB – Chi nhánh Rạch Kiến so với các
ngân hàng khác tại tỉnh Long An giai đoạn 2013 – 2015
Đơn vị: phần trăm (%)
TT
Ngân hàng thương mại
2013
2014 2015
1 CB – Chi nhánh Rạch Kiến
8,91
7,64
8,84
Khối ngân hàng thương mại nhà nước và ngân
2
67,84 62,72 66,52
hàng chính sách xã hội
Khối ngân hàng thương mại cổ phần, phi ngân
3
23,25 29,64 24,64
hàng, quỹ tín dụng
Tổng cộng
100
100

100
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính CB – Chi nhánh Rạch Kiến)
Năm 2013, thị phần huy động vốn tiền gửi của chi nhánh chiếm 8,91%, thị
phần còn lại thuộc về các ngân hàng thương mại nhà nước, ngân hàng chính sách,
khối ngân hàng thương mại cổ phần, phi ngân hàng, quỹ tín dụng. Năm 2015, thị
phần huy động vốn tiền gửi của chi nhánh có giảm sút nhưng vẫn duy trì ở mức
8,84%. Khối ngân hàng thương mại nhà mước và ngân hàng chính sách xã hội
chiếm lĩnh thị phần tỉnh Long An do tâm lý người dân tin tưởng vào NHNN luôn
đảm bảo tính thanh khoản cao. Trước áp lực gay gắt từ các ngân hàng trên địa bàn,
CB – Chi nhánh Rạch Kiến đã cho thấy năng lực cạnh tranh về huy động vốn tiền
gửi, liên tục đổi mới để giữ vững thị phần. Thị phần huy động vốn có sự dịch
chuyển tăng dần ở khối các ngân hàng thương mại cổ phần do mới tham gia vào thị
trường và có những bước lôi kéo khách hàng, cạnh tranh gay gắt.
2.3.2 Thương hiệu của ngân hàng
Là một chi nhánh trong hệ thống CB, CB – Chi nhánh Rạch Kiến ngoài việc
thừa hưởng giá trị thương hiệu, trong quá trình hoạt động còn tạo nên những giá trị
thương hiệu riêng tại Rạch Kiến.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- 16

SVTH: Lê Thanh Tuyền


×