Bài 2
Thông tin và
dữ liệu
• Thành viên:
Nguyễn Quốc Cường (tìm tài liệu)
Lữ Thị Lan Nhung (tìm tài liệu)
Nguyễn Thị Thanh Huyền (làm trình chiếu+thuyết
trình)
Huỳnh Hồng Bảo (tìm tài liệu)
Khái niệm thông tin và dữ liệu
Đọcliệu
báo
Dữ
Thông tin
Là Nghe
thông
đài
tin đã được
đưa vào
Xemtính
truyền
máy
hình
để được
tính toán
vàGiao
xửtiếp
lí với
Là tất cả
những sự
việc, sự kiện,
hiện tượng,
phán đoán
làm tăng thêm
sự hiểu biết
của con người
người khác
Đơn vị đo lượng thông tin
•Tên
Bit là đơn vị nhỏ nhất
đo lượng thông
sử dụng hai ký
Kí để
Hiệu
Độtin,Lớn
hiệu là 0 và 1 để biểu diễn thông tin trong máy tính.
Kilobyte
KB
1024 byte
Megabyte
MB
1024 KB
Gegabyte
GB
1024 MB
Terabyte
TB
1024 GB
Petabyte
PB
1024 TB
Exabyte
EB
1024 PB
Zettabyte
ZB
1024 EB
Yottabyte
YB
1024 ZB
Các dạng thông tin
Có 2
loại
Loại phi số - dạng văn bản
Loại
- dạng
hình ảnh
Loại
Phiphi
số -số
dạng
âm thanh
Mã Hóa Thông Tin
•Ví
Mãdụ:
hóa là phương pháp để biến thông tin (phim
101011101101010111010
ảnh,
văn bản, hình ảnh...) từ định dạng bình
thường sang dạng thông tin không thể hiểu
01101001
100101010100100111000
được nếu không có phương tiện giải mã.
• Thông
tin trong máyThông
tính tin
được
mã hóa
111100110010010101110
mã
hóa
Thông tin gốc
thành 1 dãy bit.
101101001000111100101
010100101101010001010
100010100100100101100
Mã hóa thông tin
Biểu diễn thông tin trong
máy tính
a)Thông tin loại số
• Hệ đếm
Là tập hợp các
ký hiệu và qui
tắc sử dụng
tập ký hiệu đó
để biểu diễn
và xác định giá
trị các số.
Mỗi hệ đếm có một số ký
số (digits) hữu hạn. Tổng
số ký số của mỗi hệ đếm
được gọi là cơ số (base
hay radix), ký hiệu là b
Một số hệ đếm
Biểu diễn thông tin trong
máy tính
a)Thông tin loại số
• Hệ đếm
• Biểu diễn số
nguyên
BIT
dấu
BIT
0
Trong đó:
0
0
0
0
1
1
1 byte
Phần nhỏ nhất của bộ nhớ lưu trữ là 0 hay 1:1 bit
Một byte có 8 bit, trong đó bit cao nhất thể hiện dấu (dấu bit)
Có thể dùng 1 byte, 2byte, 4byte,… để biểu diễn số nguyên
1
Biểu diễn thông tin trong
máy tính
a)Thông tin loại số
• Hệ đếm
• Biểu diễn số
nguyên
• Biểu diễn số
thực
• Trong tin học dùng dấu chấm (.) để ngăn
cách giữa phần phân và phần nguyên và
không dùng dấu nào để phân cách nhóm
ba chữ số liền nhau
• Dạng tổng quát :
±M x 10±K
• Trong đó :
M:là phần định trị(0,1<=M<1)
K: là phần bậc(K>=0)
Biểu diễn thông tin trong
máy tính
a)Thông tin loại số
•Bộ Hệ
đếm
mã ASCII:
dùng 1 byte
để mã hóa kí tự, mã hóa
được 256=2^8 kí tự
• Biểu diễn số
nguyên
Bộ mã unicode:dùng 16 bit
dể mã hóa kí tự, mã hóa
được 65536=2^16 kí tự
• Biểu diễn số
thực
b)Thông tin loại phi số
Để biểu diễn
• Văn bản
một xâu ký tự
máy tính có
thể dùng một
dãy byte, mỗi
byte biễu diễn
một ký tự theo
thứ tự từ trái
sang phải.
Các dạng khác
• Âm thanh, hình ảnh,… cũng phải mã hóa thành các dãy bit
Nguyên lí mã hóa nhị phân
• Thông tin có nhiều dạng khác nhau
như số , văn bản , hình ảnh , âm thanh,
… khi đưa vào máy tính, chúng đều
biến đổi thành dạng chung-dãy bit.Dãy
bit đó là mã nhị phân của thông tin mà
nó biểu diễn.
Nguồn
•
www.vietbando.com/
•
/>iTOS.html
•
/>
•
/>nh-cong/adam-khoo-dhung-so-that-bai-khi-uoc-mo-lon
•
/>
•
/>
•
/>
•
/>-2-thong-tin-va-du-lieu