Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG THU GOM RÁC THẢI RẮN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.06 KB, 21 trang )

Phụ lục


Danh mục bảng:


PHẦN 1: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG THU GOM RÁC
CHƯƠNG I : TÍNH TOÁN TẢI LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN
1.
1.1.

Hình thức thu gom
Hình thức thu gom
Sử dụng xe đẩy tay dung tích 660l thu gom rác tại các ngõ, hẻm và vận chuyển đến
các điểm tập trung trong khu vực. Sau đó rác sẽ được chở đến bãi chôn lấp bằng xe
ép rác.
Đối với các điểm tập trung của khu vực, sẽ lựa chọn các điểm trống (ngã ba, ngã tư)
nằm ngay sát với đường trục của các khu vực để thuận tiện cho xe ép rác di chuyển

1.2.

(thu gom thứ cấp).
Sơ đồ hệ thống quản lý Chất thải rắn

Xe thu gom
từ trạm xe
Bãi chôn lấp/trạm
trung chuyển/ khu xử


Tuyến thu


gom tiếp
theo

Sử dụng hệ thống xe cố định

3


2.

Tính lượng CTR thu gom được trong toàn khu vực
Bảng 1: diện tích và số dân toàn khu vực
Số ô
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

Diện tích (m2)
60007.2264
93810.781
58520.2843
115001.1337
70743.258

103309.3557
94898.0055
71487.7424
48750.6902
42392.7818
8746.453
41498.3025
25835.5839
51309.5888
36146.0742
49616.1193
119929.5967
47928.9199
34043.7264
17096.8739
15097.3221
14110.5217
38978.3709
55057.3893
26870.4135
35721.7058
69905.6216
41292.6086
30588.6872
58059.2176
27479.0481
27479.0481
54369.6102
23104.3561
27038.848

123857.027
69890.8146
76788.9101
54933.9853
88387.746

Dân số
(người)
1566
2448
1527
3002
1846
2696
2477
1866
1272
1106
228
1083
674
1339
943
1295
3130
1251
889
446
394
368

1017
1437
701
932
1825
1078
798
1515
717
717
1419
603
706
3233
1824
2004
1434
2307
4

Số ô
55
56
57
58
59
60
61
62
63

64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93

94

Diện tich (m2)
5896.413
5790.7763
5019.2193
27216.3603
1966.711
10884.906
11492.6526
24860.2548
21630.6801
42371.1645
43994.5811
46799.7629
35566.7642
45438.7578
60335.4857
51742.7744
35932.5416
26619.7491
427108.2223
35388.9547
42411.9913
15810.7266
3545.9618
2000.1199
1274.686
1111.7082
1993.0904

1297.2796
2274.9207
1240.644
2741.9878
967.6519
2040.8864
2764.9042
2087.3515
3441.7759
3963.6109
2589.7254
2673.3081
2587.6291

Dân số
(người)
154
151
131
710
51
284
300
649
565
1106
1148
1221
928
1186

1575
1350
938
695
11148
924
1107
413
93
52
33
29
52
34
59
32
72
25
53
72
54
90
103
68
70
68


41
42

43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
Tổng
diện
tích

27878.4854
22680.4153
10180.7629
70783.5916
53493.4662
57559.1316
76794.7734
73623.3221
60958.1024
55564.8428
52601.9205
14533.4744
13109.2936
5896.413


728
592
266
1847
1396
1502
2004
1922
1591
1450
1373
379
342
154

4009810.645

95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106

107
108

2540.5447
3899.4867
3111.7568
3959.6439
3025.1098
19522.7192
18893.2633
9339.5265
8764.418
13083.4713
37615.1221
36499.0748
20438.1894
18499.8825

Tổng số dân

104651

Lượng rác phát sinh:

Trong đó:
 N là số dân hiện trong giai đoạn đang xét (người)
 n tỉ lệ gia tăng dân số hằng năm (%)
 g là tiêu chuẩn thải rác (kg/người. ngày đêm)
Lượng rác được thu gom:


Trong đó: P là tỷ lệ thu gom (%).
Bảng 2: lượng rác thải phát sinh trong 10 năm tiếp theo ( đơn vị: tấn)
Công suất thải
Năm

Dân số

rác
(kg/người.ngd)

D

Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4

E

104651
105436
106227
107023
5

Lượng rác phát sinh
(tấn)
F= D*E*365

1,2

1,2
1,2
1,2

66
102
81
103
79
510
493
244
229
341
982
953
533
483

45837,138
46180,968
46527,426
46876,074


Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
Năm 9

Năm 10
TỔNG

107826
108635
109449
110270
111097
111931

1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2

1082545

6

47227,788
47582,13
47938,662
48298,26
48660,486
49025,778
474154,71



Bảng 3: lượng rác thu gom trong 10 năm tiếp theo ( đơn vị : tấn)

Năm

Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
Năm 9
Năm 10
TỔNG

Dân số

Hiệu quả thu gom(%)

D

G

104651
105436
106227
107023
107826
108635

109449
110270
111097
111931

90
90
90
90
90
95
95
95
95
95

1082545

7

Lượng rác thu gom (tấn)

H=D*G*365/1000
34377,854
34635,726
34895,57
35157,056
35420,841
37669,186
37951,441

38236,123
38522,885
38812,074
365678,756


Bảng 4: phân loại và tính khối lượng thành phần chất thải rắn ( đơn vị: tấn)
Khối lượng CTR tính theo % khối lượng (tấn)
Năm

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tổng

Lượng rác thu gom

Dễ phân hủy

(tấn)

Chất hữu cơ


Cao su, nhựa

Giấy cac ton, giấy

Kim loại

Thủy tinh, gốm,

Gạch vụn,

65%

5%

vụn 8%

12%

sứ 7%

đất đá,... 3%

H
34377,854
34635,726
34895,57
35157,056
35420,841
37669,186
37951,441

38236,123
38522,885
38812,074
365678,756

22345,605
22513,222
22682,121
22852,086
23023,547
24484,971
24668,437
24853,48
25039,875
25227,848
237691,192
237691,192

Tái chế

Chôn lấp

I= H* %Khối lượng
2750,228
4125,342
2770,858
4156,287
2791,646
4187,468
2812,564

4218,847
2833,667
4250,501
3013,535
4520,302
3036,115
4554,173
3058,89
4588,335
3081,831
4622,746
3104,966
4657,449
29254,3 43881,45
91419,688

1718,893
1731,786
1744,779
1757,853
1771,042
1883,459
1897,572
1911,806
1926,144
1940,604
18283,938

8


2406,45
1031,336
2424,501
1039,072
2442,69
1046,867
2460,994
1054,712
2479,459
1062,625
2636,843
1130,076
2656,601
1138,543
2676,529
1147,084
2696,602
1155,687
2716,845
1164,362
25597,514
10970,364
36567,878


CHƯƠNG II : VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI THU GOM
-

Nguyên tắc vạch tuyến mạng lưới thu gom
Xác định những chính sách, luật lệ và đường lối hiện hành liên quan đến hệ thống


-

quản lý chất thải rắn, vị trí thu gom và tần suất thu gom.
Khảo sát đặc điểm hệ thống thu gom hiện hành như là : số người của đội thu gom,

-

số xe thu gom
Ở những nơi có thể, tuyến thu gom phải được bố trí để nó bắt đầu và kết thúc ở

1.

những tuyến phố chính. Sử dụng rào cản địa lí và tự nhiên như là đường ranh giới
-

của tuyến thu gom.
Ở những khu vực có độ dốc cao, tuyến thu gom phải được bắt đầu ở đỉnh dốc và đi

-

tiến xuống dốc khi xe thu gom chất thải đã nặng dần
Tuyến thu gom phải được bố trí sao cho container cuối cùng được thu gom trên

-

tuyến đặt ở gần bãi đổ nhất.
Ctr phát sinh ở những vị trí tắc nghẽn giao thông phải được thu gom vào thời điểm

-


sớm nhất trong ngày
Các nguồn có khối lượng CTR phát sinh lớn phải được phục vụ nhiều lần vào thời

-

gian đầu của ngày công tác
Những điểm thu gom nằm rải rác (nơi có khối lượng CTR phát sinh nhỏ) có cùng số

lần thu gom, phải tiến hành thu gom trên cùng 1 chuyến trong cùng 1 ngày.
2. Phương án vạch tuyến mạng lưới thu gom
2.1.
Hệ thống thu gom sơ cấp
Thu gom sơ cấp bằng xe đẩy tay, thu gom rác từ các thùng rác đặt trong các ngõ,
xóm ra đến các đirmr tập kết rác khu vực nằm trên đường trục chính.

Loại xe

Dung tích

Hệ số đầy K1

Số người phục
vụ

Xe đẩy tay

660l

0.85


1

TÍNH TOÁN SỐ XE ĐẨY TAY PHỤC VỤ CHO TỪNG KHU VỰC
Theo công thức:

Trong đó:

nxe : số xe đẩy tay tính toán, xe
Qngđ : lượng chất thải rắn phát sinh trong ngày, kg/ngđ
9


K2 : hệ số kể đến xe đẩy tay sửa chữa. chọn K2 = 1
t : thời gian lưu rác. Chọn t = 1 (ngày)
M : tỷ trọng rác. M = 370 kg/m3
K1 : hệ số đầy của xe. Chọn K1 = 0,85
0,66 : Thể tích xe đẩy tay. V = 0,66 m3.
Xe đẩy rác 660 lít bánh xe lớn
Thông tin sản phẩm:
Dung tích chứa rác: 660 lít
Kích thước:
Dài: .....1320 mm
Rộng: 970 mm
Cao:.... 1100 mm

10


Bảng 5: Số xe đẩy tay của khu dân cư


Số ô

Diện tích
m2

1
60007.2264
2
93810.781
3
58520.2843
4
115001.1337
5 70743.258
6
103309.3557
7
94898.0055
8
71487.7424
9
48750.6902
10
42392.7818
11
8746.453
12
41498.3025
13

25835.5839
14
51309.5888
15
36146.0742
16
49616.1193
17
119929.5967
18
47928.9199

Mật độ dân
số
người/km2

2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900

2900
2900
2900
2900

Dân số
người
1566
2448
1527
3002
1846
2696
2477
1866
1272
1106
228
1083
674
1339
943
1295
3130
1251

Rácthu

Tỷ trọng


gom

rác

đầy xe

rác

Kg/ngđ

kg/m3

K1

(ngày)

1409,4
2203,2
1374,3
2701,8
1661,4
2426,4
2229,3
1679,4
1144,8
995,4
205,2
974,7
606,6
1205,1

848,7
1165,5
2817
1125,9
11

370
370
370
370
370
370
370
370
370
370
370
370
370
370
370
370
370
370

Hệ số

0.85
0.85
0.85

0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85

Thời gian lưu

Số thùng
Dung tích xe
đẩy tay (lít)

1
1
1
1
1
1
1
1

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660


đẩy tay
Tính toán
7
11
7
13
8
12
11
8
6
5
1
5
3
6
4
6
13
6


19
20
21
22
23
24
25
26

27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44

34043.7264
17096.8739
15097.3221
14110.5217
38978.3709
55057.3893
26870.4135
35721.7058
69905.6216
41292.6086
30588.6872

58059.2176
27479.0481
27479.0481
54369.6102
23104.3561
27038.848
123857.027
69890.8146
76788.9101
54933.9853
88387.746
27878.4854
22680.4153
10180.7629
70783.5916

2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900

2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900

889
446
394
368
1017
1437
701
932
1825
1078
798
1515
717
717
1419
603
706

3233
1824
2004
1434
2307
728
592
266
1847

800,1
401,4
354,6
331,2
915,3
1293,3
630,9
838,8
1642,5
970,2
718,2
1363,5
645,3
645,3
1277,1
542,7
635,4
2909,7
1641,6
1803,6

1290,6
2076,3
655,2
532,8
239,4
1662,3

12

370
370
370
370
370
370
370
370
370
370
370
370
370
370
370
370
370
370
370
370
370

370
370
370
370
370

0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85

0.85
0.85

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1


660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660

4
2
2

2
5
6
3
4
8
5
4
7
3
3
6
3
3
14
8
9
6
10
3
3
2
8


45
46
47
48
49

50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70

53493.4662
57559.1316
76794.7734
73623.3221
60958.1024
55564.8428
52601.9205
14533.4744

13109.2936
5896.413
5896.413
5790.7763
5019.2193
27216.3603
1966.711
10884.906
11492.6526
24860.2548
21630.6801
42371.1645
43994.5811
46799.7629
35566.7642
45438.7578
60335.4857
51742.7744

2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900

2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900

1396
1502
2004
1922
1591
1450
1373
379
342
154
154
151
131
710

51
284
300
649
565
1106
1148
1221
928
1186
1575
1350

1256,4
1351,8
1803,6
1729,8
1431,9
1305
1235,7
341,1
307,8
138,6
138,6
135,9
117,9
639
45,9
255,6
270

584,1
508,5
995,4
1033,2
1098,9
835,2
1067,4
1417,5
1215

13

370
370
370
370
370
370
370
370
370
370
370
370
370
370
370
370
370
370

370
370
370
370
370
370
370
370

0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85

0.85
0.85
0.85
0.85
0.85

1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1

1
1

660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660
660


6
7
9
8
7
6
6
2
2
1
1
1
1
3
1
2
2
3
3
5
5
6
4
5
7
6


71
72

73
74
75
76
77
78
79
86
81
82
83
84
85
80
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96

35932.5416
26619.7491
427108.2223
35388.9547
42411.9913

15810.7266
3545.9618
2000.1199
1274.686
967.6519
1993.0904
1297.2796
2274.9207
1240.644
2741.9878
1111,7082
2040.8864
2764.9042
2087.3515
3441.7759
3963.6109
2589.7254
2673.3081
2587.6291
2540.5447
3899.4867

2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900

2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900

938
695
11148
924
1107
413

844,2
625,5
10033,2
831,6

996,3
371,7

370
370
370
370
370
370

0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85

1
1
1
1
1
1

660
660
660
660
660
660


4
3
48
4
5
2

203

182,7

370

0.85

1

660

1

177

159,3

370

0.85


1

660

1

226

203,4

370

0.85

1

660

1

144

129,6

370

0.85

1


660

1

241

216,9

370

0.85

1

660

1

134

120,6

370

0.85

1

660


1

183

164,7

370

0.85

1

660

1

14


97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107

108

3111.7568
3959.6439
3025.1098
19522.7192
18893.2633
9339.5265
8764.418
13083.4713
37615.1221
36499.0748
20438.1894
18499.8825

2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900
2900

182


163,8

510
493
244
229
341
982
953
533
483

459
443,7
219,6
206,1
306,9
883,8
857,7
479,7
434,7

Tổng số

15

370
370
370
370

370
370
370
370
370
370

0.85

1

660

1

0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85
0.85

1
1
1
1
1

1
1
1
1

660
660
660
660
660
660
660
660
660

3
3
1
1
2
5
4
3
2
472


2.2 Hệ thống thu gom thứ cấp
Hệ thống thu gom thứ cấp dùng xe ép rác.
Dùng hệ thống xe thùng cố định để thu gom toàn bộ lượng rác sinh hoạt thu gom

được
Loại xe ép rác và tần suất thu gom của hệ thống xe thùng cố định thể hiện bảng sau:
Sử dụng 1 loại xe ép rác Dongfeng loại 12 m3. Tỉ số nén : f = 1,8 đối với rác sinh hoạt
thông thường.

Tổng lượng rác thu gom được là 94185,9 (kg/ng.đ)
Tần suất thu gom : 1 ngày 1 lần

Số xe đẩy tay có thể thu gom tối đa được là

Số tuyến thu gom là: = 12.25 tuyến

16


PHẦN II. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BÃI CHÔN LẤP
1. Quy mô Bãi chôn lấp

Bãi chôn lấp thiết kế với quy hoạch từ năm 2015 đến năm 2024. Bãi chôn lấp nằm
trong khu liên hợp xử lý chất thải rắn được xây dựng gồm các hạng mục sau:
- Ô chôn lấp.
- Hệ thống thu nước rỉ rác.
- Hệ thống xử lý nước rỉ rác.
- Hệ thống thu khí.
- Đê chắn lũ và mạng lưới thu nước mưa.
- Hệ thống cấp điện.
- Các hạng mục phụ trợ khác.
Theo tính toán ở bảng 3, ta có tổng khối lượng chất thải rắn đem đi chôn lấp trong
giai đoạn 2015-2024 là: 365678,756 (tấn)
Tỷ trọng của chất thải rắn là 370 kg/m3 và hệ số đầm nén là 0.8. Hiệu suất sử dụng

đất tại bãi chôn lấp là 75%, 25% còn lại dùng cho giao thông, bờ bao, công trình xử
lí,…
Thể tích rác chôn lấp( tổng thể tích của các ô chôn lấp) là:
V = = =790656,77 (m3)
Chọn xây dựng ô chôn lấp nửa chìm nửa nổi. theo thông tư 01/2001 /TTLT –
BKHCNMT- BXD, chọn chiều cao từ đáy đến lớp phủ trên cùng của ô chôn lấp là 15m,
trong đó, chiều cao lớp rác chọn 1.5m, chiều cao lớp phủ trung gian giữa các lớp rác
là 0.2 m. Chiều cao lớp lót ở đáy và lớp phủ phía trên lấy theo bảng sau:
Lớp lót ở đáy (1.415 m)

Lớp phủ bên trên (1.115 m)

Sét chống thấm 0.6 m

Lớp đất bảo vệ 0.6 m

Lớp chống thấm HDPE 0.015m

Lớp chống thấm HDPE 0.015 m

Lớp vải địa chất thứ 1

Lớp vải địa chất

Lớp sỏi đỡ + đường ống 0.3 m

Lớp cát thoát nước 0.3 m

Lớp cát thô 0.2 m


Lớp đất trồng cỏ 0.2m

Lớp vải địa chất thứ 2
Lớp đất bảo vệ 0.3 m

Chiều cao

Chiều cao lớp

Chiều cao
17

Số lớp

Số lớp

Chiều cao


toàn phần ô
chôn lấp
(m)
15



lót đáy và lớp

1 lớp rác +


phủ trên (m)
2.53

lớp phủ

rác

làm tròn

7.34

8

(m)
1.7

lớp chứa
rác (m)
12

Chiều cao hữu dụng để chứa rác: Hr= 8*1.5 = 12(m)
Chiều cao của lớp đất phủ: Hđ= 0.2*8 = 1.6 (m)
Diện tích của bãi chôn lấp: S= = = 65888,06 (m2)
Chọn số ô chôn lấp là 8 ô
Diện tích của 1 ô là: s= = = 8236,01 (m2)
Chiều dài* chiều rộng = 100*83
Diện tích thực của 1 ô chôn lấp là: Stt(1) = 100*83 = 8300 (m2)
Thể tích hữu dụng thực của 1 ô chôn lấp: Vtt = 8300* 12=99600 (m3)
Diện tích thực tế của các ô chôn lấp:Stt = 8300*8=66400 (m2)
Toàn bộ diện tích của khu chôn lấp:

SBCL = = 88533.33 (m2)
Ta có thể tích 1 ô chôn lấp tính theo công thức:
(m3)
Trong đó V1 ; V2 lần lượt là thể tích phần nổi và thể tích phần chìm của ô chôn lấp.
; m3
; m3
Trong đó h1 là chiều cao phần nổi, chọn h1 = 10m
h2 là chiều cao phần chìm, chọn h2 = 5m
a,b là chiều dài, chiều rộng mặt bằng ô chôn lấp, m
a1 , b1 là chiều dài, chiều rộng đáy trên ô chôn lấp, m
a2 , b2 là chiều dài, chiều rộng đáy dưới ô chôn lấp, m
18


Chọn góc hợp với mặt đất của phần nổi là 60o và của phần chìm là 45o ta có:

Ta có bảng sau:
Thể tích
1 đơn
nguyên
(m3)
99600

Diện
tích
(m2)

8300

a


b

h1

h2

a1

b1

a2

b2

(m)

(m)

(m)

(m)

(m)

(m)

(m)

(m)


100

83

10

5

90

73

88.5 71.5

a1
h1

b1
a1

a

a

h2
a2

a


=*10*(88,5*71,5+100*83+)
=72916,14 (m3)
=*5*(90*73+100*83+)
=37090,85 (m3)
 Thể tích toàn phần của 1 ô chôn láp là: V=V1 + V2 =110006,99 (m3)
2. Phướng án đề xuất để xử lí nước rỉ rác:
19


Thu gom nước rỉ rác bằng hệ thống ống thu nước, có cắt khe dài 50mm và rộng
20mm, khoảng cách giữa các khe là 25mm. dường kính ống tùy thuộc vào lượng
nước rỉ rác thoát ra.

20


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Giáo trình “Quản lý chất thải rắn” của tác giả Nguyễn Văn Phước
2. Giáo trình “Quản lý chất thải rắn” của tác giả Trần Hiếu Nhuệ, NXBXD-2001
3. TCXDVN 261:2001 - Tiêu chuẩn xây dựng việt nam: bãi chôn lấp chất thải rắn –
tiêu chuẩn thiết kế
4. TCVN 6696 : 2000 - Chất thải rắn − bãi chôn lấp hợp vệ sinh − yêu cầu chung về
bảo vệ môi trường
5. Thông tư 01/2001/TTLT- BKHCNMT- BXD ngày 18/1/2001 hướng dẫn các quy
định về bảo vệ môi trường đối với việc lựa chọn địa điểm, xây dựng và vậ hành bãi
chôn lấp chất thải rắn.

21




×