Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Bước đầu tính toán hiệu quả kinh tế của việc thiết lập hệ thống thu gom chất thải rắn làng giấy Phong Khê, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.71 KB, 89 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Mục lục
Mục lục...............................Error: Reference source not found
Mục lục................................................................................................................1
Lời nói đầu.........................................................................................................6
Lời cảm ơn........................................................................................................12
Lời cam đoan..................................................................................................13
Chơng I...............................................................................................................14
Xác lập tính toán hiệu quả kinh tế đối với một hệ thống14
thu gom chất thải rắn............................................................................14
I. Khái niệm hiệu quả kinh tế và đánh giá hiệu quả kinh tế......................14
1.1. Khái niệm và phân loại hiệu quả dự án. . .14
1.2. Khái niệm và mục đích của việc đánh giá
hiệu quả kinh tế một dự án...........................15
1.2.1. Phân tích tài chính của dự án........................................................15
1.2.1.1.Lợi ích ròng NB......................................................................17
1.2.1.2. Lợi nhuận ròng của dự án W.................................................17
1.2.1.3.Giá trị hiện tại ròng ( NPV - Net Present Value )..................17
1.2.1.4.Tỷ lệ Lợi ích - Chi phí ( B/C )................................................18
1.2.1.5. Hệ số hoàn vốn nội bộ ( IRR - Internal Rate of Return )......19
1.2.2.Phân tích kinh tế của dự án............................................................19
1.2.2.1. Các chỉ tiêu NB, NPV, B/C, IRR...........................................20
1.2.2.1.1. Giá trị gia tăng thuần tuý ( NVA)......................................20
1.2.2.1.2.Chỉ tiêu số lao động.............................................................20
1.2.2.1.3. Chỉ tiêu về phân phối thu nhập và công bằng xã hội.........20
1.2.2.1.4. Chỉ tiêu tiết kiệm và tăng nguồn ngoại tệ..........................21
1.2.2.1.5. Các tác động khác của dự án..............................................21
1.3. Sử dụng đánh giá hiệu quả kinh tế để ra
quyết định thực thi dự án............................22
II. Nội dung đánh giá hiệu quả của việc thiết lập hệ Thống thu gom chất
thải rắn...........................................................................................................24



1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.1. Nội dung đánh giá hiệu quả...................24
2.2. Một số phơng pháp định giá thiệt hại
do ô nhiễm.....................................................25
2.2.1. Phơng pháp định giá trực tiếp.......................................................25
2.2.2. Phơng pháp so sánh năng suất sản lợng thu hoạch.......................25
2.2.3. Phơng pháp định giá theo hiệu quả sử dụng.................................25
2.2.4. Phơng pháp định giá ô nhiễm đối với sức khoẻ............................26
2.2.5. Phơng pháp tiếp cận giá trị hởng thụ ...........................................26
III. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của hệ thống thu gom Chất thải rắn .......27
3.1. Chi phí cho hệ thống thu gom.............27
3.1.1. Chi phí thu gom hàng năm...........................................................27
3.1.2. Chi phí vận chuyển hàng năm......................................................28
3.1.3. Chi phí cơ hội của việc sử dụng đất..............................................28
3.1.4. Chi phí quản lý hành chính C4.....................................................28
3.1.5. Chi phí môi trờng..........................................................................28
3.1.5.1. Chi phí thiệt hại mùa màng do bãi chôn lấp gây ra..............29
3.1.5.2. Chi phí môi trờng khác ECi............................................29
3.2. Lợi ích thu đợc từ hệ thống thu gom. 29
3.2.1. Lợi ích thu đợc từ phí vệ sinh môi trờng B1.................................29
3.2.2. Lợi ích thu đợc từ thu gom phế liệu B2........................................30
3.2.3. Lợi ích thu đợc từ giảm chi phí khám chữa bệnh cho ngời dân B3
................................................................................................................30
3.2.4. Lợi ích tiềm năng của việc thu khí gas B4...................................30
3.2.5. Các lợi ích khác (cha lợng hoá đợc).............................................30
3.2.5.1. Tạo công ăn việc làm cho ngời dân.......................................30
3.2.5.2. Cải thiện môi trờng đất, nớc, không khí................................30
3.2.5.3. Cải thiện môi trờng cảnh quan làng nghề.............................30

3.2.5.4. Tạo nếp sống văn minh cho ngời dân....................................30
Chơng II..............................................................................................................31
Thực trạng thu gom chất thải ở rắn xã Phong Khê.............31
I. Tổng quan khu vực nghiên cứu:...............................................................31
1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên xã Phong Khê
........................................................................ 31
1.1.1. Vị trí địa lý, đặc điểm địa hình:....................................................31
1.1.2. Khí hậu, thuỷ văn.........................................................................31
1.1.3. Tài nguyên sinh vật và hệ sinh thái khu vực:...............................32

2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.2. Tình hình kinh tế - văn hoá - xã hội xã
Phong Khê......................................................34
1.2.1. Dân c và lao động.........................................................................34
1.2.2. Tình hình phát triển kinh tế..........................................................35
1.2.3.Văn hoá và nghề truyền thống:......................................................37
1.2.3.1. Giáo dục................................................................................37
1.2.3.2.Y tế.........................................................................................38
1.2.3.3. Giao thông.............................................................................40
II. Hiện trạng môi trờng làng giấy Phong Khê..........................................40
2.1. Lịch sử nghề làm giấy ở Phong Khê.....40
2.2. Hiện trạng chất lợng môi trờng làng
giấy Phong Khê.............................................41
2.2.1. Chất lợng môi trờng nớc...............................................................41
2.2.1.1. Nớc sinh hoạt và sản xuất......................................................41
Nguồn: Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001............................................42
Kết quả phân tích chất lợng nớc ở bảng trên cho
thấy, các mẫu nớc đếu đạt tiêu chuẩn cho phép (TCBYT
505/92). Tuy nhiên thông số về vi sinh vật lại vợt tiêu

chuẩn cho phép.............................................................................................42
2.2.1.2. Nớc mặt.................................................................................42
2.2.1.3. Nớc thải.................................................................................43
2.2.2. Chất lợng môi trờng không khí tại khu vực.................................44
2.2.2.1. Các nguồn gây ô nhiễm.........................................................44
2.2.2.2.Đánh giá chung về chất lợng môi trờng không khí khu vực..44
2.2.3. Tiếng ồn........................................................................................45
2.2.3.1.Các nguồn gây ồn...................................................................45
2.2.3.2. Mức ồn tại khu vực................................................................45
2.2.4. Chất lợng môi trờng đất................................................................45
Thông số.................................................................................................46
Kết quả....................................................................................................46
2.2.5. Chất thải rắn..................................................................................46
2.2.5.1. Các nguồn phát sinh chất thải rắn.........................................46
2.2.5.2. Lợng và thành phần chất thải rắn..........................................46
III. Hiện trạng hệ thống thu gom chất thải rắn xã Phong Khê.................48

3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
3.1. Hiện trạng thu gom chất thải rắn của
xã .................................................................. 48
3.1.1. Hiện trạng thu gom chất thải rắn chung của xã............................48
3.1.2. Hiện trạng thu gom chất thải rắn thôn Dơng ổ ............................49
Thu gom rác sinh hoạt................................49
3.2. Đánh giá việc thu gom chất thải rắn
của xã............................................................50
Chơng III............................................................................................................52
Đề xuất và đánh giá việc thiết lập hệ thống thu gom
chất thải rắn Cho xã Phong Khê.......................................................52
I. Đề xuất việc thiết lập hệ thống thu gom chất thải rắn cho xã Phong Khê

........................................................................................................................52
1.1. Sơ đồ tuyến thu gom.............................52
1.2. Cơ cấu tổ chức......................................55
1.3. Phơng tiện thu gom................................57
II. Đánh giá hiệu quả của tuyến thu gom đề xuất......................................57
2.1. Xác định chi phí ....................................57
2.1.1. Chi phí thu gom hàng năm...........................................................57
2.1.1.1. Chi phí nhân công..................................................................57
2.1.1.2. Chi phí công cụ, dụng cụ ................................................58
2.1.2. Chi phí vận chuyển hàng năm.................................................58
2.1.3. Chi phí cơ hội của việc sử dụng đất..............................................59
2.1.4. Chi phí quản lý hành chính...........................................................60
2.1.5. Chi phí môi trờng..........................................................................60
2.1.5.1. Chi phí thiệt hại mùa màng do bãi chôn lấp gây ra EC1.......60
2.2. Xác định lợi ích.....................................62
2.2.1. Lợi ích thu đợc từ phí vệ sinh môi trờng......................................62
2.2.2. Lợi ích thu đợc từ việc thu gom phế liệu......................................63
2.2.3. Lợi ích thu đợc từ việc giảm chi phí khám chữa bệnh của ngời dân
................................................................................................................64
2.2.4. Lợi ích tiềm năng của việc thu khí gas.........................................66
2.2.5. Lợi ích khác (cha lợng hoá đợc)...................................................67

4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2.2.5.1. Tạo công ăn việc làm cho ngời dân.......................................67
2.2.5.2. Cải thiện môi trờng đất, nớc, không khí................................67
2.2.5.3. Cải thiện môi trờng cảnh quan làng nghề.............................67
2.2.5.4. Tạo nếp sống văn minh cho ngời dân....................................67
2.3. Đánh giá hiệu quả phơng án.................69
III. Kiến nghị và giải pháp...........................................................................71

3.1. Kiến nghị ..................................................71
3.2. Giải pháp.................................................72
3.2.1. Những giải pháp chung.................................................................72
3.2.2. Giải pháp tài chính để duy trì hệ thống thu gom..........................73
Để hệ thống thu gom chất thải rắn đi vào hoạt động thì ngân sách địa
phơng nhiều nhất chỉ có thể tham gia ở mức đóng góp những chi phí ban
đầu về phơng tiện, công cụ dụng cụ cho thu gom còn để duy trì hoạt
động có hiệu quả hệ thống thu gom thì nhất thiết phải thu phí vệ sinh
môi trờng. Đây là nguồn tài chính chủ yếu để tuyến thu gom hoạt động
lâu dài. Em xin đa một mức thu phí tham khảo cho xã Phong Khê bằng
phơng pháp bằng lòng chi trả WTP (Willingness To Pay).....................73
Kết luận............................................................................................................77


5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời nói đầu
1. Lý do chọn đề tài
Càng phát triển, con ngời càng ý thức đợc tầm quan trọng của môi trờng _
yếu tố cơ bản nhất của sự sống. Lẽ đó, môi trờng và bảo vệ môi trờng hiện nay
đang trở thành mối quan tâm hàng đầu của mỗi vùng, mỗi quốc gia, khu vực và
thế giới. Là một nớc đang phát triển, Việt Nam cha có nhiều điều kiện để bảo vệ
và cải thiện môi trờng. Chính vì vậy ô nhiễm môi trờng ở Việt Nam đang thực
sự là vấn đề nghiêm trọng đòi hỏi phải đợc nhanh chóng giải quyết. Trong đó,
bên cạnh sự ô nhiễm từ các nhà máy, các khu công nghiệp thì nổi bật hơn cả là
ô nhiễm môi trờng ở các làng nghề nông thôn. Chúng ta đều biết rằng, Việt
Nam đang trên con đờng công nghiệp hoá _ hiện đại hoá đất nớc, phát triển
doanh nghiệp vừa và nhỏ đã đợc Đảng và Nhà nớc xác định là hớng đi cơ bản
trong quá trình phát triển của đất nớc. Đây cũng là một trong những chiến lợc đ-
a nông thôn đi theo con đờng công nghiệp hoá _ hiện đại hoá, bởi lẽ chúng có

những u điểm cơ bản là sử dụng nhiều lao động và đạt hiệu quả kinh tế
cao.Thực tế cho thấy, trong các làng nghề truyền thống ở các vùng nông thôn n-
ớc ta các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã thể hiện vai trò chủ đạo của mình và sự
phát triển khởi sắc của các làng nghề trong những năm gần đây đã đem lại
những hiệu quả kinh tế xã hội rất lớn, góp phần làm thay đổi bộ mặt đời sống
của ngời dân nông thôn. Tuy nhiên, cũng phải nhấn mạnh rằng, cho đến nay,
sự phát triển của các làng nghề vẫn mang tính chất tự phát, gia đình, quy mô
nhỏ với loại hình sản xuất chủ yếu là thủ công, trang thiết bị cũ kĩ, công nghệ
lạc hậu lại thêm sự thiếu hiểu biết của ngời dân trong vấn đề bảo vệ môi trờng.

6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chính vì vậy, cùng với sự mở rộng quy mô sản xuất của các làng nghề là ô
nhiễm môi trờng đang ngày càng gia tăng gây ảnh hởng nghiêm trọng đến sức
khoẻ, đời sống của nhân dân địa phơng. Và sự ô nhiễm này càng trở nên trầm
trọng hơn khi vấn đề môi trờng ở nông thôn vẫn cha đợc quan tâm đúng mức
bởi các cấp các ngành có liên quan. Là một trong số những làng nghề rất phát
triển ở đồng bằng Bắc Bộ, làng giấy Phong Khê cũng không nằm ngoài tình
trạng trên. Phong Khê là một làng sản xuất giấy Dó lâu đời, đến nay, quy mô
sản xuất của làng ngày càng mở rộng với việc sản xuất thêm nhiều loại giấy
nh giấy vàng mã, giấy vệ sinh... Sự phát triển của làng nghề này đã tạo ra việc
làm và thu nhập cho hàng trăm lao động nông thôn, làm thay đổi bộ mặt nông
thôn mới. Nhng cũng kéo theo ngay sau đó là vấn đề ô nhiễm môi trờng đặc
biệt ô nhiễm môi trờng do chất thải rắn gây ra do công tác thu gom và xử lý
chất thải rắn cha đợc Chính quyền và nhân dân địa phơng quan tâm đúng mức.
Điều này gây ảnh hởng trực tiếp đến môi trờng đất, nớc, không khí, môi trờng
cảnh quan, đến sức khoẻ của ngới dân trong xã và các vùng lân cận. Những tác
động này nếu không đợc can thiệp kịp thời, chắc chắn sẽ trở thành cản trở cho
sự phát triển cộng đồng. Vì lẽ đó, một hệ thống thu gom chất thải rắn hợp vệ
sinh, hợp quy cách và hiệu quả là đòi hỏi tất yếu của xã Phong Khê nói riêng

cũng nh của các làng nghề nói chung.
Qua quá trình thực tập ở Viện Môi trờng và Phát triển bền vững nhận
thức đợc tầm quan trọng của công tác quản lý và bảo vệ môi trờng ở các làng
nghề, với vốn kiến thức chuyên ngành kinh tế quản lý môi trờng tích luỹ đợc
trong quá trình học tập em đã lựa chọn đề tài: "Bớc đầu tính toán hiệu quả
kinh tế của việc thiết lập hệ thống thu gom chất thải rắn làng giấy
Phong Khê, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh".
2. Mục tiêu của đề tài
- Thiết lập hệ thống thu gom chất thải rắn hợp vệ sinh cho xã Phong Khê
- Bớc đầu tính toán hiệu quả kinh tế của hệ thống đó
- Đề xuất một số giải pháp để cải thiện môi trờng làng nghề

7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
3. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Xã Phong Khê, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
- Nội dung: đánh giá hiệu quả kinh tế của thu gom chất thải rắn làng nghề.
4. Phơng pháp nghiên cứu:
4.1. Phơng pháp tổng hợp, phân tích và xử lý tài liệu, số liệu thứ cấp:
Tài liệu thứ cấp là những tài liệu sẵn có hoặc số liệu thống kê ở địa phơng
(cả ở dạng xuất bản và không xuất bản) về các vấn đề có liên quan đến nội dung
nghiên cứu. Thông tin thứ cấp cung cấp cơ sở cho việc chuẩn bị nội dung công
việc điều tra thực địa, giảm bớt sự tập trung vào những vấn đề đã có thông tin và
có thể thay thế cho những thông tin không thu thập đợc vì những lý do chủ quan
hoặc khách quan.
Những tài liệu thứ cấp có thể thu thập đợc gồm:
Sơ đồ, bản đồ vị trí điểm nghiên cứu
Hệ thống hạ tầng cơ sở
ấn phẩm các cấp về vấn đề văn hoá xã hội và kinh tế của địa phơng
Báo cáo hiện trạng môi trờng khu vực nghiên cứu

Các chủ trơng chính sách của Đảng và nhà nớc về vấn đề môi trờng và phát
triển có liên quan đến làng nghề nghiên cứu.
Do các tài liệu, số liệu từ nhiều nguồn khác nhau, từ những nghiên cứu sơ
bộ đến chi tiết của các cá nhân hoặc tập thể vào các thời điểm khác nhau nên có
sự khác nhau khá lớn về mức độ phân tích, đánh giá hiện trạng tài nguyên, môi
trờng khu vực nghiên cứu. Mục đích của phơng pháp này là:
Hệ thống hoá các tài liệu, số liệu rời rạc sẵn có theo định hớng nghiên cứu
Phân tích, đánh giá những tài liệu, số liệu sẵn có, chọn lọc những số liệu,
nhận xét phù hợp nhất về điều kiện tài nguyên, kinh tế và môi trờng khu vực
nghiên cứu
Trong xử lý số liệu, ngoài việc đánh giá đơn thuần còn đòi hỏi phải có sự
bổ sung (thông qua khảo sát thực địa với số liệu cập nhật), hiệu chỉnh lại (thông

8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
qua tính toán lại, so sánh với lý thuyết và thực tế) các số liệu đã có. Hệ thống
hoá các tài liệu bằng các bảng thống kê, biểu đồ là cách làm phổ biến nhất.
4.2. Phơng pháp khảo sát thực địa:
Nh đã nói ở trên, khảo sát thực địa cho phép cập nhật những thông tin, số
liệu bổ sung những nhận định, đánh giá về điều kiện khu vực nghiên cứu trong
khi các số liệu quan trắc không nhiều và không hệ thống. Nội dung của các đợt
khảo sát thực địa có thể gồm:
Thu thập số liệu, tài liệu liên quan đến kinh tế - xã hội, tài nguyên và môi tr-
ờng tại địa phơng nh UBND xã Phong Khê
Điều tra xã hội học, lấy ý kiến cộng đồng dân c, lãnh đạo các ban ngành
đoàn thể của xã
4.3. Phơng pháp bản đồ, GIS:
Phơng pháp bản đồ và GIS cho ta một cái nhìn tổng quát, cách phân tích
logic và chính xác khu vực cần nghiên cứu. Các bản đồ màu sẽ giúp minh hoạ
những kết quả nghiên cứu chính xác và sáng sủa.

4.4. Phơng pháp đánh giá tác động môi trờng:
Đây là phơng pháp cho phép xác định, phân tích, dự báo những tác động
có lợi và có hại, trớc mắt và lâu dài mà việc thực hiện một hoạt động phát triển
kinh tế - xã hội có thể gây ra cho tài nguyên thiên nhiên và chất lợng môi trờng
sống của con ngời tại nơi có liên quan đến hoạt động, trên cơ sở đó đề xuất các
biện pháp phòng, tránh, khắc phục các tác động tiêu cực. Các kỹ thuật sử dụng
trong đánh giá tác động môi trờng bao gồm:
- Phơng pháp liệt kê số liệu về thông số môi trờng
- Phơng pháp danh mục các điều kiên môi trờng
- Phơng pháp ma trận môi trờng
- Phơng pháp chập bản đồ
- Phơng pháp sơ đồ mạng lới
- Phơng pháp mô hình

9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Phơng pháp phân tích chi phí - lợi ích mở rộng.
4.5. Phơng pháp đánh giá nhanh có sự tham gia của cộng đồng (PRA -
Participatory Rapid Appraisal):
Đánh giá nhanh có sự tham gia của cộng đồng là một dạng đặc biệt của
đánh giá nhanh nông thôn (RRA). Đây là phơng pháp thu thập kinh nghiệm
sâu, hệ thống nhng bán chính thức đợc thực hiện trong cộng đồng và có sự tham
gia của cộng đồng.
Mục đích chính của PRA là cố gắng tìm hiểu những phức tạp trong một
vấn đề, lý giải nguyên nhân, hậu quả của nó cũng nh mối quan tâm thực tế của
cộng đồng đối với nó hơn là xoay quanh các số liệu thống kê. Ví dụ trớc đây
khi đánh giá môi trờng làng nghề ngời ta thờng cho rằng những số liệu, chỉ tiêu
là quan trọng hàng đầu. Nhng cách đánh giá này không mang lại hiệu quả đáng
kể. Với PRA, số liệu, chỉ tiêu không phải là quan trọng nhất, PRA đợc dùng để
tìm hiểu về nghề nghiệp, những tác động của nghề nghiệp lên các khía cạnh

khác nhau của môi trờng nh vấn đề kinh tế, giáo dục, sức khoẻ, vệ sinh...
PRA đợc áp dụng có hiệu quả nhất để đánh giá các cộng đồng nông thôn,
không mất nhiều thời gian và chi phí.
Một trong những biện pháp quan trọng nhất đợc sử dụng trong PRA là
phỏng vấn bán chính thức (semi-structure interview). Nội dung của phỏng vấn
nhằm làm sáng tỏ các vấn đề đợc đặt ra trong bộ câu hỏi nh: Các vấn đề chính
trong chu trình sống của sản phẩm giấy, dòng năng lợng vật chất trong hệ sinh
thái nhân văn, các vấn đề liên quan đến thời vụ, văn hoá, giáo dục, cơ cấu ngành
nghề và các tổ chức xã hội...
Phỏng vấn bán chính thức bao gồm:
Phỏng vấn cá nhân:
Thông tin thu đợc từ kiểu phỏng vấn này mang nhiều tính chủ quan cá
nhân và có nhiều đối lập trong cộng đồng. Đối tợng phỏng vấn ở Phong Khê là
chủ xởng, công nhân, ngời đa hàng, nông dân,...thuộc các lứa tuổi, giới tính,
trình độ văn hoá khác nhau, đợc chọn ngẫu nhiên không báo trớc.

10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phỏng vấn ngời cấp tin chính (Key informant):
Để có đợc thông tin có tích thống kê và độ chính xác cao nh các thông tin
về diện tích, dân số, số hộ làm nghề, văn hoá, giáo dục, bệnh tật, tình hình phát
triển làng nghề, định hớng phát triển cộng đồng...
Đối tợng đợc phỏng vấn là những ngời giữ cơng vị trong cộng đồng nh
chủ tịch xã, bí th chi bộ, trởng thôn...Ngời cấp tin chốt là nguồn thông tin chính
của PRA. Tuy vậy cần đối chiếu với các nguồn khác để đảm bảo tính xác thực
của thông tin thu đợc.
4.6. Phơng pháp phân tích chi phí - lợi ích mở rộng (Cost Benefit Analysis -
CBA):
Phơng pháp phân tích chi phí - lợi ích mở rộng là phơng pháp phân tích
chi phí - lợi ích trong đó có xét đến các yếu tố xã hội và môi trờng. Nói cách

khác , nó một chu trình để so sánh các lợi ích và chi phí xã hội của một chơng
trình hay một dự án, diễn đạt bằng giá trị tiền tệ ở mức độ thực tế nhất. CBA là
kỹ thuật cho phép liệt kê tất cả các điểm đợc và mất một cách hệ thống, cố gắng
tiền tệ hoá cái đợc và cái mất đối với môi trờng và so sánh những lợi ích do các
hoạt động phát triển đem lại với những chi phí và tổn thất do việc thực hiện
chúng gây ra. Vì vậy, đối với nhà hoạch định chính sách, CBA là công cụ thiết
thực hỗ trợ cho việc ra quyết định có tính xã hội, từ đó quyết định phân bổ
nguồn lực một cách hợp lý, tránh gây ra thất bại thị trờng.
Nội dung chuyên đề gồm 3 chơng:
Ch ơng I : Xác lập tính toán hiệu quả kinh tế đối với một hệ thống thu gom
chất thải rắn
Ch ơng II : Thực trạng thu gom chất thải ở rắn xã Phong Khê
Ch ơng III : Đề xuất và đánh giá việc thiết lập tuyến thu gom chất thải rắn
cho xã Phong Khê.
Kết luận
Phụ lục
Tài liệu tham khảo

11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Lời cảm ơn
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ Trần Yêm,
Chủ nhiệm Bộ môn Mô hình hoá và Công nghệ Môi trờng, Trờng Đại học Khoa
học Tự nhiên, Đại học Quốc Gia Hà Nội đã tận tình hớng dẫn và giúp đỡ em
làm bản luận văn này trong quá trình em thực tập tại Viện Môi trờng và Phát
triển bền vững.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS .TS . Nguyễn Thế
Chinh, Thạc sỹ Vũ Thị Hoài Thu và Thạc sỹ Đinh Đức Trờng, Khoa Kinh tế -
Quản lý Môi trờng và Đô thị đã trực tiếp hớng dẫn em hoàn thành bản luận văn

này.
Bản luận văn này cũng không thể đợc hoàn thành nếu thiếu những kiến
thức mà các thầy cô giáo Khoa Kinh tế - Quản lý Môi trờng và Đô thị đã truyền
đạt cho em trong suốt bốn năm qua. Em xin gửi lời cảm ơn của mình đến các
thầy, các cô.
Em cũng xin cảm ơn các cô chú cán bộ xã Phong Khê, huyện Yên
Phong, tỉnh Bắc Ninh đã giúp đỡ em rất nhiều trong việc thu thập số liệu và
khảo sát thực địa tại địa phơng.
Cuối cùng, xin cảm ơn sự động viên to lớn cả về vật chất và tinh thần mà
gia đình và bạn bè đã dành cho em trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.

12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan nội dung báo cáo đã viết là do bản thân thực hiện,
không sao chép, cắt ghép các báo cáo hoặc luận văn của ngời khác, nếu sai
phạm tôi xin chịu kỷ luật với Nhà trờng.
Hà Nội ngày 23 tháng 5 năm 2003
Sinh viên


Nguyễn Hơng Giang


13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chơng I
Xác lập tính toán hiệu quả kinh tế đối với một hệ
thống
thu gom chất thải rắn

I. Khái niệm hiệu quả kinh tế và đánh giá hiệu quả
kinh tế
1.1. Khái niệm và phân loại hiệu quả dự án
Hiệu quả là chỉ tiêu dùng để phân tích, đánh giá và lựa chọn các phơng án
hành động. Tuỳ theo từng loại dự án và từng mục đích nghiên cứu mà ta có các
khái niệm hiệu quả khác nhau.
Hiệu quả tổng hợp còn gọi là hiệu quả kinh tế xã hội hay hiệu quả kinh
tế quốc dân: là hiệu quả chung, phản ánh kết quả thực hiện mọi mục tiêu trong
một giai đoạn nhất định, với chi phí để có đợc kết quả đó.
Hiệu quả chính trị xã hội: là hiệu quả nhận đợc trong việc thực hiện
các mục tiêu chính trị xã hội. Ví dụ nh giải quyết công ăn việc làm, giải quyết
công bằng xã hội, môi trờng sinh thái...
Hiệu quả tài chính: còn đợc gọi là hiệu quả sản xuất - kinh doanh hay
hiệu quả doanh nghiệp, là hiệu quả kinh tế xét trong phạm vi một doanh nghiệp.
Hiệu quả tài chính phản ánh mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp
nhận đợc và chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có đợc lợi ích kinh tế đó. Hiệu
quả tài chính là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp, nó chỉ liên quan
trực tiếp đến việc thu chi đối với doanh nghiệp.
Quan hệ giữa hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế xã hội là quan hệ giữa
lợi ích bộ phận và lợi ích tổng thể, giữa lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể, lợi ích
xã hội. Đó là mối quan hệ thống nhất nhng mâu thuẫn.
Hiệu quả trực tiếp: là hiệu quả đợc xem xét trong phạm vi chỉ một dự
án, một doanh nghiệp (một đối tợng).

14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Hiệu quả gián tiếp: là hiệu quả mà một đối tợng nào đó tạo ra cho một
đối tợng khác.
Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tơng đối: là hai hình thức biểu hiện mối
quan hệ giữa kết quả và chi phí, trong đó, hiệu quả tuyệt đối đợc đo bằng hiệu

số giữa kết quả và chi phí còn hiệu quả tơng đối đợc đo bằng tỷ số giữa kết quả
và chi phí.
Hiệu quả trớc mắt: là hiệu quả đợc xem xét trong thời gian ngắn. Lợi
ích đợc xem xét là lợi ích trớc mắt, mang tính tạm thời.
Hiệu quả lâu dài: là hiệu quả đợc xem xét trong khoảng thời gian dài.
Lợi ích đợc xem xét mang tính lâu dài.
1.2. Khái niệm và mục đích của việc đánh giá hiệu quả kinh tế một dự án
Đánh giá hiệu quả kinh tế một dự án là việc so sánh giữa cái giá mà xã hội
phải trả cho việc sử dụng các nguồn lực sẵn có của mình một cách tốt nhất và
lợi ích do dự án tạo ra cho toàn bộ nền kinh tế chứ không chỉ riêng một đối tợng
nào, một cơ sở sản xuất kinh doanh nào.
Mục đích của đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội các dự án là để hỗ trợ đa
ra những quyết định có tính xã hội hay cụ thể hơn là hỗ trợ phân bổ hiệu quả
hơn các nguồn lực xã hội.
1.2.1. Phân tích tài chính của dự án
Phân tích khía cạnh tài chính là một nội dung kinh tế quan trọng nhằm
đánh giá tính khả thi về mặt tài chính của dự án. Đây là quá trình phân tích,
đánh giá tính sinh lợi thơng mại, tức là đánh giá tính hiệu quả của dự án dới
giác độ của tổ chức và cá nhân tham gia đầu t vào dự án thông qua việc:
+ Xem xét nhu cầu và sự bảo đảm các nguồn lực tài chính cho việc thực
hiện có hiệu quả các dự án (quy mô đầu t, nguồn tài trợ, cơ cấu vốn đầu t).
+ Xem xét tình hình, kết quả và hiệu quả hoạt động của dự án trên góc độ
hạch toán kinh tế của đơn vị thực hiện dự án, nghĩa là xem xét các chi phí sẽ
phải thực hiện kể từ khi soạn thảo cho đến khi kết thúc dự án, xem xét những lợi
ích mà đơn vị thực hiện dự án sẽ thu đợc khi thực hiện dự án. Kết quả của quá

15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
trình phân tích tài chính là căn cứ để quyết định có nên đầu t hay không bởi mối
quan tâm chủ yếu của các chủ đầu t là lợi nhuận, việc đầu t vào dự án có mang

lại lợi nhuận thích đáng hay đem lại nhiều lợi nhuận hơn so với việc đầu t vào
các dự án khác không.
Phân tích tài chính nhằm cung cấp những thông tin cần thiết về thời gian
phải đầu t và thời gian thu hồi vốn để các nhà đàu t đa ra quyết định đúng đắn.
Mục tiêu của phân tích tài chính là xác định chi phí và thu nhập của dự án,
nhằm chuẩn bị những tính toán cần thiết và đánh giá sự hấp dẫn của dự án.
Giá cả sử dụng trong phân tích tài chính là giá cả thị trờng thực tế dự án
phải chi trả hay nhận đợc từ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tham gia dự án. Những
hiệu quả gián tiếp không đợc trao đổi trên thị trờng thì không đợc định giá trong
phân tích tài chính. Nhng chúng ta đều biết rằng, mức giá thị trờng luôn kèm
theo sự sai lệch nh thuế, chi phí kiểm soát giá và nh thế, nó không phản ánh
đúng chi phí và lợi ích thực tế của nền kinh tế. Chỉ khi có sự cạnh tranh hoàn
hảo trên thị trờng các yếu tố sản xuất và thị trờng hàng hoá tức là không có sự
tác động của các yếu tố ngoại lai, hàng hoá công cộng, sự can thiệp của chính
phủ, các nhân tố bóp méo giá cả và sự biến động trong phạm vi tiêu dùng cùng
sự hiểu biết hoàn hảo lúc đó giá cả thị trờng mới là một chỉ số đánh giá chính
xác giá trị kinh tế của hàng hoá và dịch vụ. Và chỉ khi đó, việc phân tích tài
chính một dự án mới xác định đợc liệu dự án đó có đóng góp tích cực cho phúc
lợi quốc gia nơi thực hiện dự án đó hay không.
Vì những chi phí và lợi ích thơng xảy ra ở những thời điểm khác nhau, do
đó trong quá trình phân tích phải lựa chon các thông số liên quan sau:
+ Chọn biến thời gian thích hợp: là thời gian tồn tại hữu ích của dự án để
tạo ra các sản phẩm đầu ra, các lợi ích kinh tế mà dựa vào đó dự án đợc thiết kế.
+ Chiết khấu: là cơ chế mà nhờ nó ta có thể so sánh chi phí và lợi ích ở
các thời điểm khác nhau bằng cách đa nó về cùng một thời điểm thông qua hệ
số chiết khấu. Khi sử dụng chiết khấu thì các biến số đa vào tính toán phải đa về
cùng đơn vị.

16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Các chỉ tiêu sử dụng để đánh giá khía cạnh tài chính của dự án bao gồm:
1.2.1.1.Lợi ích ròng NB
NB = B - C
Trong đó : NB : Lợi ích ròng của dự án
B : Tổng lợi ích thu đợc khi thực hiện dự án
C : Tổng chi phí phải bỏ ra để thực hiện dự án
1.2.1.2. Lợi nhuận ròng của dự án W
Đây là chỉ tiêu đánh giá quy mô lãi của dự án. Chỉ tiêu này đợc tính cho
từng năm hoặc từng giai đoạn hoạt động của dự án, nó có tác dụng so sánh giữa
các năm hoạt động của dự án.
W = Tổng W
i
*1 / ( 1 + r )
t

Trong đó : W : Tổng lợi nhuận cả đời dự án
W
i
: Lợi nhuận ròng năm thứ i
(Wi = Doanh thu năm i - Chi phí năm i )
r : Tỷ lệ chiết khấu
t : Khoảng thời gian nghiên cứu
1.2.1.3.Giá trị hiện tại ròng ( NPV - Net Present Value )
NPV là đại lợng để xác định giá trị lợi nhuận ròng khi chiết khấu ròng
chi phí và lợi ích về năm thứ nhất. Đây là một chỉ tiêu kinh tế u việt, giúp chủ
đầu t trong việc đa ra quyết định có nên đầu t hay không hay lựa chọn phơng án
tối u dựa trên nguyên tắc :
+ NPV > 0 : dự án có lãi
+ NPV = 0 : dự án hoà vốn
+ NPV < 0 : dự án thua lỗ

Trong trờng hợp các phơng án đều có NPV dơng thì lựa chọn phơng án có NPV
lớn nhất. Công thức tính NPV :

= =








+
+
+
=
n
t
n
t
t
t
t
t
r
C
C
r
B
NPV

1 1
0
)1()1(
Trong đó : Bt : Lợi ích năm t

17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Ct : Chi phí năm t
Co : Chi phí ban đầu
r : Hệ số chiết khấu
n : Tuổi thọ của dự án
t : Thời gian tơng ứng ( t = 1,n )
1.2.1.4.Tỷ lệ Lợi ích - Chi phí ( B/C )
Tỷ lệ lợi ích - chi phí so sánh toàn bộ lợi ích và chi phí đã đợc chiết khấu,
đa về giá trị hiện tại. Chỉ tiêu này là hệ số sinh lãi thực tế, nó phản ánh chất l-
ợng đầu t, tức là biết đợc mức độ đầu t trên một đơn vị chi phí sản xuất. Nó cho
phép so sánh và lựa chọn các phơng án có quy mô kết cấu đầu t khác nhau, ph-
ơng án nào có B/C lớn hơn thì đợc chọn. Công thức tính :


=
=
+
+
+
=
n
t
t
t

n
t
t
t
r
C
C
r
B
C
B
1
0
1
)1(
)1(
Trong đó : B : Lợi ích thu đợc của dự án
C : Chi phí phải bỏ ra để thực hiện dự án
r : Tỷ lệ chiết khấu
Nguyên tắc quyết định :
+ B/C > 1 : Dự án có lãi, lợi ích thu đợc lớn hơn chi phí bỏ ra
+ B/C = 1 : Dự án hoà vốn
+ B/C < 1 : Dự án thua lỗ, xét về phơng diện tài chính không nên đầu t
1.2.1.5. Hệ số hoàn vốn nội bộ ( IRR - Internal Rate of Return )
IRR là mức lãi suất cao nhất mà tại đó dự án có NPV = 0, phản ánh mức
độ hấp dẫn của dự án. IRR biểu thị sự hoàn trả vốn đầu t. Nó chỉ rõ lãi suất vay
vốn tối đa mà dự án có thể chịu đợc nhng nhợc điểm là không tính đợc cho dự
án có quá trình phân tích phức tạp và không đo lờng một cách trực tiếp lợi ích
của dự án. Dự án chỉ đợc chấp nhận nếu IRR > = r.


18
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ IRR > r : Dự án có lãi
+ IRR = r : Dự án hoà vốn
+ IRR < r : Dự án bị thua lỗ
1.2.2.Phân tích kinh tế của dự án
Phân tích kinh tế là sự mở rộng của phân tích tài chính nhng chủ thể ở
đây là toàn thể xã hội chứ không phải một hay nhiều chủ thể riêng biệt trong xã
hội đó.
Phân tích kinh tế dùng để mô tả "tính sinh lợi" theo quan điểm của xã
hội. Nghĩa là cái mà xã hội thu về đợc khi đa số tài nguyên của mình đầu t vào
dự án hay còn gọi là "tính sinh lợi kinh tế".
Phân tích kinh tế là một nhiệm vụ quan trọng trong đánh giá hiệu quả dự
án xét trên quan điểm toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Phân tích kinh tế là xác định và so sánh các chi phí và thu nhập (lợi ích)
của dự án. Nó thơng đợc sử dụng để đánh giá và lựa chọn các dự án đầu t do
Nhà nớc tài trợ, cấp kinh phí.
Trong phân tích kinh tế, quan điểm đợc đề cập đến là xem xét những gì
xã hội đa ra để đầu t cho dự án và cái mà xã hội sẽ thu đợc thông qua việc thực
hiện dự án. Vì vậy hiệu quả của dự án là sự tăng lên của các hàng hoá hay dịch
vụ mà xã hội có đợc thông qua dự án. Ngoài những hiệu quả trong phân tích tài
chính thì ngời ta phải cộng thêm hiệu quả gián tiếp, tức là hiệu quả không đợc
mua bán, trao đổi trên thị trờng.
Chi phí đợc thể hiện bằng các giá trị sử dụng mà xã hội mất đi khi đa các
tài nguyên vào dự án. Nh vậy chi phí trong phân tích kinh tế là chi phí cơ hội
hay chi phí sử dụng. Còn lợi ích kinh tế xã hội chính là kết quả so sánh giữa lợi
ích do dự án tạo ra và cái giá mà xa hội phải trả trong việc sử dụng các nguồn
lực sẵn có của mình một cách tốt nhất cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Giá cả đợc sử dụng trong phân tích kinh tế là "giá bóng" hay "giá mờ" để
tính sự bóp méo của thị trờng.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế:

19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.2.2.1. Các chỉ tiêu NB, NPV, B/C, IRR
Tơng tự nh các chỉ tiêu đánh giá tài chính nhng khác ở chỗ các chi phí và
lợi ích có tính đến những ảnh hởng tới môi trờng, xã hội.
1.2.2.1.1. Giá trị gia tăng thuần tuý ( NVA)
NVA là chỉ tiêu cơ bản phản ánh hiệu quả kinh tế xã hội của dự án. Giá
trị gia tăng thuần tuý là mức chênh lệch giữa giá trị đầu ra và giá trị đầu vào.
NVA = O - ( MI + I )
Trong đó : NVA : Giá trị gia tăng thuần tuý do dự án đem lại
O : Giá trị đầu ra của dự án
MI : Giá trị đầu vào vật chất thờng xuyên và các dịch vụ mua ngoài
theo yêu cầu
I : Vốn đầu t bao gồm chi phí xây dựng nhà xởng, mua sắm máy
móc thiết bị
Cũng nh NPV, NVA > 0 thì dự án khả thi và ngợc lại.
1.2.2.1.2.Chỉ tiêu số lao động
Bao gồm:
+ Số lao động có việc làm : gồm số lao động có việc làm trực tiếp cho dự án và
số lao động có việc làm ở các dự án liên đới (là các dự án khác đợc thực hiện do
đòi hỏi của dự án đang xét)
+ Số lao động có việc làm trên một đơn vị vốn đầu t
1.2.2.1.3. Chỉ tiêu về phân phối thu nhập và công bằng xã hội
Đây là một chỉ tiêu quan trọng, nó giúp đánh giá đợc sự đóng góp của dự
án vào việc thực hiện mục tiêu phân phối và xác định đợc những tác động của
dự án đến quá trình điều tiết thu nhập theo nhóm dân c và theo vùng lãnh thổ.
Thực chất của chỉ tiêu này là xem xét giá trị gia tăng của dự án và các dự án
liên đới (nếu có) sẽ đợc phân phối cho các nhóm đối tợng khác nhau hoặc giữa

các vùng lãnh thổ nh thế nào, có đáp ứng đợc mục tiêu phát triển kinh tế xã hội
trong giai đoạn nhất định hay không.

20
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.2.2.1.4. Chỉ tiêu tiết kiệm và tăng nguồn ngoại tệ
Đối với các quốc gia đang phát triển thì việc giảm dần sự lệ thuộc vào
viện trợ nớc ngoài và tạo nên cán cân thanh toán hợp lý thông qua tiết kiệm và
tăng nguồn thu ngoại tệ sở hữu là hết sức cần thiết. Vì vậy đây cũng là một chỉ
tiêu đáng quan tâm trong phân tích một dự án đầu t. Để tính đợc chỉ tiêu này
phải tính đợc tổng số ngoại tệ tiết kiệm đợc và sau đó trừ đi tổng số ngoại tệ chi
trong quá trình triển khai dự án.
1.2.2.1.5. Các tác động khác của dự án
+ Tác động đến môi trờng sinh thái: có thể là tác động tích cực nh cải
thiện môi trờng cảnh quan, môi trờng đât... nhng cũng có thể có những tác động
tiêu cực nh làm ô nhiễm môi trờng không khí, môi trờng nớc... gây ảnh hởng
đến sức khoẻ của ngời dân trong khu vực dự án.
+ Tác động đến kết cấu hạ tầng: Để phục vụ cho hoạt động của dự án
chắc chắn sẽ diễn ra sụ gia tăng năng lực phục vụ của hệ thống kết cấu hạ tầng
sẵn có đông thời có sự bổ sung năng lực phục vụ của kết cấu hạ tầng mới.
+ Tác động dây chuyền của dự án: Tác động dây chuyền ở đây muốn nói
đến những lợi ích kinh tế xã hội dự án mang lại không chỉ đóng góp cho bản
thân ngành, địa phơng đợc đầu t triển khai dự án mà còn kéo theo sự phát triển
của các ngành, địa phơng khác do xu hớng phân công lao động ngày càng sâu
sắc. Tuy nhiên tác động này không phải lúc nào cũng mang ý nghĩa tích cực.
+ Những ảnh hởng đến sự phát triển kinh tế xã hội địa phơng: Rõ ràng
các dự án đợc đầu t sẽ kéo theo sự phát triển của kết cấu hạ tầng, sự nâng cao
trình độ dân trí, điều kiện sống của nhân dân địa phơng, sự phát triển của các
ngành nghề, các dự án liên đới , ảnh hởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế xã
hội của địa phơng.

1.3. Sử dụng đánh giá hiệu quả kinh tế để ra quyết định thực thi dự án
Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đảm bảo đợc tính khả thi và bản chất
khoa học về mặt kinh tế xã hội của dự án cho nên nó có tác dụng thuyết phục
đối với các nhà hoạch định chính sách trong việc ra quyết định thực hiện dự án.

21
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Trong thực tế, ngời ta chỉ chấp nhận những chính sách mà có hiệu quả
Pareto. Tức là, một phơng thứcđợc gọi là phân phối có hiệu quả Pareto khi và
chỉ khi phơng thức lựa chọn đó làm cho ít nhất một ngời giàu lên nhng không
làm cho ngời khác nghèo đi. Tuy nhiên, về mặt lý thuyết thì dễ thực hiện nhng
thực chất ứng dụng trong thực tế rất khó khăn. Lý do là:
+ Trong thực tiễn, khối lợng thông tin mà nhà phân tích phải đối đầu là
rất lớn. Bởi lẽ, các nhà phân tích không chỉ đơn thuần đo lờng lợi ích - chi phí,
quan sát giá cả thị trờng mà đi sâu vào chi tiết họ còn phải đo lờng, nắm bắt đợc
các lợi ích và chi phí của từng cá nhân liên quan đến chính sách có ý đồ thực
hiện. Để thực hiện điều đó chi phí rất tốn kém và các nhà phân tích cần phải ớc
tính đợc chi phí cho việc này là bao nhiêu. Điều này là hết sức khó khăn.
+ Khó khăn thứ hai là mặc dù chúng ta đã biết đợc mức độ phân tích chi
phí - lợi ích cho từng cá nhân thì cũng ngay lúc đó những chi phí hành chính để
thực hiện việc chuyển tiền đối với từng chính sách của chính phủ hoặc từng đối
tợng cũng sẽ gặp phải mâu thuẫn mà những chi phí này thờng là quá cao.
+ Việc triển khai thanh toán bồi thờng gặp phải tính sai lệch quá lớn (tức
là khi kinh phí đến đợc đối tợng đền bù thì có sự sai lệch lớn so với ban đầu)
phá vỡ những phân tích ban đầu của ngời thực hiện.
+ Đôi khi gặp phải sự lạm dụng của ngời dân đó là đòi hỏi về mặt đền bù
hay yêu cầu lợi ích quá lớn so với thực tiễn có thể đạt đợc.
Hiệu quả Pareto tiềm năng: một dự án mà làm cho ít nhất một ngời nghèo đi
theo một cách nào đó dù chỉ với lợng nhỏ sự không thoả dụng thì dự án đó vẫn
không thoả mãn nguyên tắc cải thiện Pareto. Để khắc phục hạn chế này, nguyên

tắc đã đợc sửa đổi đó là sự phân biệt giữa sự cải thiện thực tế và sự cải thiện
tiềm năng.
Tiêu chí để đánh giá hiệu quả Pareto tiềm năng dựa trên cơ sở lý luận của
Kaldor - Hicks, cho rằng một chính sách chỉ nên chấp nhận khi và chỉ khi
những ngời đợc hởng lợi do chính sách tạo ra có thể đền bù hay bồi thờng cho
những ngời thua thiệt cũng do chính sách đó tạo ra mà vẫn giàu lên. Điều này

22
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
có nghĩa là chỉ chấp nhận những chính sách có lợi ích thực dơng tức là nó tạo ra
tiềm năng thực thi dự án. Nh vậy, để bảo vệ quy tắc tiềm năng Pareto ta phải đặt
ra một số yêu cầu sau:
+ Thứ nhất, bằng mọi cách tính toán phân tích để chọn ra đợc phơng án
chắc chắn hiệu quả và mang lại lợi ích thực dơng vì xét về mặt gián tiếp nó sẽ
tạo điều kiện giúp đỡ ngời nghèo trong xã hội trong trờng hợp tái phân bổ thông
thờng.
+ Thứ hai, trong thực tế, có thể những chính sách khác nhau sẽ dẫn đến
xung đột ngời đợc hởng nhiều, ngời bị thua thiệt. Vì vậy, về nguyên lý, khi
chúng ta vận dụng tiêu chí hiệu quả Pareto tiềm năng nó sẽ có xu hớng bình
quân lại, điều chỉnh lại sự phân bổ bất hợp lý trớc đó, nghĩa là chi phí và lợi ích
sẽ tiếp cận tới điểm bình quân trong mức thu nhập của dân c. Do đó, mỗi ngời
dân sẽ chịu tổng hợp những tác động tập hợp từ các chính sách và tất cả các
chính sách đều đem lại hiệu quả Pareto tiềm năng.
+ Thứ ba, liên quan đến sự mâu thuẫn trong chế độ khuyến khích của hệ
thống chính trị nghĩa là những xung đột giữa những nhóm nắm giữ cổ đông và
các nhà chính trị.
+ Thứ t, khi chính sách đợc thực hiện theo quan điểm phân bổ hiệu quả
Pareto tiềm năng và đã đạt đợc những yêu cầu nhất định đòi hỏi phải thờng
xuyên có sự kiểm tra ngợc để qua đó thực hiện việc tái phân bổ.
ứ ng dụng quy tắc quyết định trong thực tế : Đối với những chính sách tác động

độc lập, không hạn chế đầu vào thì việc lựa chọn dự án có tính đơn giản, ta chấp
nhận toàn bộ chính sách cho lợi ích thực tế dơng. Tuy nhiên trong thực tế,
chúng ta hay gặp phải những tình huống có nhiều chính sách đa ra buộc ta phải
lựa chọn trong những điều kiện thời gian và không gian cụ thể chính sách nào là
hợp lý nhất, đem lại hiệu quả cao nhất hoặc sự kết hợp các chính sách đó nh thế
nào để đảm bảo lợi ích thực tế tốt nhất trong hoàn cảnh giới hạn về ngân sách,
vật chất cho đầu t và các cơ chế ràng buộc khác. Thậm chí, nhiều chính sách đa
ra xung đột lẫn nhau buộc chúng ta phải lựa chọn chính sách nào là phù hợp. Để

23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
có thể làm đợc điều này một trong những nguyên tắc cơ bản chúng ta phải thực
hiện là liệt kê toàn bộ các chính sách đa ra và các dự án có liên quan trên cơ sở
lợng hoá bằng tiền của các dự án đó và chọn tiêu chí để lựa chọn cho phù hợp
sao cho tiêu chí đó có tính thuyết phục cao nhất. Việc lựa chọn tiêu chí này phải
dựa trên ý đồ của tác giả khi đa ra chính sách.
II. Nội dung đánh giá hiệu quả của việc thiết lập hệ
Thống thu gom chất thải rắn
2.1. Nội dung đánh giá hiệu quả
Thiết lập trong phạm vi xã Phong khê một hệ thống thu gom chất thải rắn,
chủ yếu bao gồm rác thải sinh hoạt và chất thải rắn của hoạt động sản xuất giấy
tái chế, sao cho hiệu quả, hợp quy cách, hợp vệ sinh dựa vào hiện trạng phân bố
sản xuất, dân c cũng nh hệ thống giao thông trong xã. Trên cơ sở hệ thống thu
gom đề xuất, tính toán chi phí để vận hành tuyến thu gom đó và những lợi ích
mà hoạt động của tuyến thu gom có thể mang lại. Từ đó, đánh giá hiệu quả kinh
tế của hệ thống thu gom đó và đa ra các đề xuất cũng nh những kiến nghị và
giải pháp xung quanh hệ thống thu gom chất thải rắn thiết lập và vấn đề huy
động vốn cải thiện môi trờng làng nghề.
Những chi phí và lợi ích đợc tính toán nhằm đánh giá hiệu quả ở đây bao
gồm cả những chi phí và lợi ích tài chính lẫn những chi phí và lợi ích mang tính

xã hội, môi trờng nh chi phí và lợi ích về sức khoẻ ngời dân hay chi phí cơ hội
của việc sử dụng đất... Nói tóm lại là bao gồm toàn bộ chi phí và lợi ích liên
quan đến việc vận hành hệ thống thu gom đó, trong đó có những chi phí và lợi
ích mà vì nhiều nguyên nhân cha lợng hoá đợc. Ta coi những chi phí và lợi ích
đó nh một sự cân nhắc cho việc lựa chọn phơng án xét trên khí cạnh kinh tế - xã
hội - môi trờng.
2.2. Một số phơng pháp định giá thiệt hại do ô nhiễm
2.2.1. Phơng pháp định giá trực tiếp
Có rất nhiều phơng pháp định giá trực tiếp thiệt hại do ô nhiễm. Một
trong những phơng pháp quan trọng hay dụng là so sánh năng suất và sản lợng,

24
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
định giá tác động đến sức khoẻ, định giá chi phí giảm thiểu tại nguồn, định giá
hiệu quả sử dụng mới, tra bảng giá trị thiệt hại...
2.2.2. Phơng pháp so sánh năng suất sản lợng thu hoạch
Đây là phơng pháp thông dụng nhất. Thông thờng sự ô nhiễm làm giảm
năng suất và sản lợng thu hoạch chứ không làm mất toàn bộ mùa màng. Ví dụ
sự ô nhiễm nớc mặt dùng để tới tiêu cho nông nghiệp làm năng suất lúa giảm
đi. Để ớc tính thiệt hại kinh tế do suy giảm chất lợng các thành phần môi trờng,
cần tiến hành những nghiên cứu và phân tích kinh tế dựa vào các mẫu điển hình
ví dụ năng suất luá trớc và sau khi nguồn nớc bị ô nhiễm. Thiệt hại kinh tế do ô
nhiễm chính là sự thiệt hại do suy giảm năng suất và sản lợng. Phơng pháp đề
cập trên đây rất thích hợp cho việc ớc lợng thiệt hại năng suất gieo trồng trên
diện tích nằm gần nguồn nớc bị ô nhiễm. Nh vậy thiệt hại mùa màng do giảm
năng suất lúa có nguyên nhân từ việc vận hành bãi rác chung của xã Phong Khê
sẽ đợc ớc tính dễ dàng nhờ phơng pháp này. Việc ớc tính theo phơng pháp này
dựa trên giả thiết: quyền sử dụng tài nguyên môi trờng thuộc về ngời chịu ô
nhiễm nên theo lý thuyết môi trờng, kết quả tính toán có thể cao hơn thực tế.
2.2.3. Phơng pháp định giá theo hiệu quả sử dụng

Theo phơng pháp này, thiệt hại kinh tế do ô nhiễm môi trờng đợc tính
bằng tổng chi phí cho việc xử lý ô nhiễm mà ngời bị ô nhiễm phải bỏ ra đẻ loại
bỏ các tác động tiêu cực của các thành phần ô nhiễm trong môi trờng sống của
mình nh:
+ Chi phí lắp đặt hệ thống thoát nớc, xử lý nớc thải...
+ Chi phí bổ sung để chăm sóc hoa màu, cây xanh... chịu ảnh hởng của ô
nhiễm
+ Chi phí ngời chịu ô nhiễm phải bỏ ra để chuyển đổi hoạt động kinh tế
xã hội của mình do sức ép của môi trờng nh cải tạo, xây dựng mới nhà cửa...
2.2.4. Phơng pháp định giá ô nhiễm đối với sức khoẻ
Ô nhiễm môi trờng có tác động tiêu cực tới sức khoẻ con ngời và sinh vật
liên quan khác trong khu vực tồn tại ô nhiễm. Thông thờng chất ô nhiễm khi

25

×