Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Báo cáo thường niên năm 2008 - CTCP Thương mại Phú Nhuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.68 KB, 11 trang )

Công ty Cổ phần Thương mại Phú Nhuận
______________________________________________________________________________

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2008
I. Lịch sử hoạt động của Công ty
1. Những sự kiện quan trọng:
1.1 Chuyển đổi sở hữu thành công ty cổ phần: Theo quyết định số 4735/QĐUB ngày 03/11/2003 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tp. HCM về việc chuyển Công
ty Thương mại Phú Nhuận thành Công ty Cổ phần Thương mại Phú Nhuận, đến
ngày 01 tháng 07 năm 2004 Công ty chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh
doanh theo hình thức công ty cổ phần. Vốn điều lệ ban đầu là 9 tỷ đồng,
1.2 Niêm yết: ngày 17 tháng 10 năm 2008 Công ty chính thức trở thành
Công ty đại chúng.
1.3 Các sự kiện:
* Năm 2006 Công ty phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ từ 9 tỷ lên 12 tỷ
đồng, nhằm bổ sung vốn kinh doanh.
* Năm 2007 Công ty phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ từ 12 tỷ lên 24 tỷ
đồng, nhằm bổ sung vốn kinh doanh.
Loại chứng khoán : cổ phiếu phổ thông
Mệnh giá
: 10.000 đ/cổ phần.
Số lượng
: 2.400.000 cổ phần
2. Quá trình phát triển
+ Ngành, nghề kinh doanh: Mua bán hàng công nghệ phẩm, thực phẩm
công nghệ, nông – lâm – thủy hải sản, tiểu thủ công nghiệp, chất đốt, vật liệu xây
dựng; Rượu bia, thuốc lá và thực phẩm; kim khí điện máy, xe máy; vật tư, máy
móc, thiết bị, phụ tùng các loại và các loại hàng hóa khác. Kinh doanh ăn uống và
các dịch vụ phục vụ khách hàng. Dịch vụ kho bãi. Đại lý ký gửi hàng hóa. Sản
xuất, lắp ráp, mua bán hàng điện gia dụng, điện lạnh. Sản xuất và kinh doanh sản
phẩm nhựa, may mặc (sản xuất tại khu công nghiệp). Dịch vụ giao nhận, vận
chuyển hàng hóa trong nước, xuất nhập khẩu. Cho thuê nhà xưởng, văn phòng, cửa


hàng, quầy hàng. Dịch vụ nhà đất. Mua bán nguyên liệu hóa chất (trừ hóa chất có
tính độc hại mạnh), thiết bị máy móc tin học. Sản xuất, mua bán, lắp ráp hàng điện
tử (không sản xuất tại trụ sở). Kinh doanh nhà. Xây dựng công trình dân dụng –
công nghiệp. Kinh doanh bất động sản. Sản xuất và lắp ráp xe đạp, xe đạp điện
(không sản xuất tại cơ sở).
+ Tình hình hoạt động: Lĩnh vực xuất khẩu: Cà phê, điều nhân và dịch
vụ nhà hàng là thế mạnh của Công ty trong nhiều năm qua và sắp tới Công ty sẽ
khánh thành nhà máy chế biến nấm rơm và trái cây các loại tại huyện Lai Vung,
_____________________________________________________________________________________________
trang 1


Công ty Cổ phần Thương mại Phú Nhuận
______________________________________________________________________________

tỉnh Đồng Tháp. Ngoài ra Công ty còn có các hoạt động khác như nhập khẩu hóa
chất các loại, hàng hóa tiêu dùng... Dịch vụ văn phòng, kho hàng...
3. Định hướng phát triển
+ Các mục tiêu chủ yếu của Công ty: Mở rộng kinh doanh dịch vụ, xuất
khẩu và kinh doanh bất động sản.
+ Chiến lược phát triển trung và dài hạn:
 Phát triển mạng lưới dịch vụ trong nước.
 Đầu tư xuất khẩu trái cây đóng hộp, kinh doanh bất động sản.
 Liên doanh liên kết kinh tế.
II. Báo cáo của Hội đồng quản trị
1. Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm thể hiện ở một số chỉ
tiêu sau:
- Tổng doanh thu
:
143.037.056.416 đ

- Lợi nhuận trước thuế :
6.602.990.007 đ
- Kim ngạch xuất khẩu :
6.350.957 USD
- Nhanh chóng đưa hoạt động Công ty đi vào nề nếp, phát huy cao năng lực, trí tuệ

của tập thể CBCNV và đội ngũ lãnh đạo tâm huyết cống hiến vì sự phát triển chung
của Công ty.
- HĐQT cũng đã tiến hành cho làm thủ tục đăng ký kinh doanh mở thêm Nhà hàng
tiệc cưới Hội nghị Phú Nhuận tại số 124 Phan Đăng Lưu, quận Phú Nhuận và Nhà
hàng Tri Kỷ 2 tại số 710/4 Nguyễn Kiệm, quận Phú Nhuận.
- Thực hiện đăng ký và chính thức trở thành “Công ty Đại chúng” theo đúng quy
định của pháp luật.
- Chọn Công ty kiểm toán DTL là Công ty đạt tiêu chuẩn kiểm toán theo quy định
của UBCK Nhà nước.
2. Tình hình thực hiện so với kế hoạch (tình hình tài chính và lợi nhuận so
với kế hoạch):
- Tốc độ tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh về doanh thu đạt 114,43% và lợi
nhuận đạt 123,65% so với nghị quyết đã đề ra.
3. Những thay đổi chủ yếu trong năm (những khoản đầu tư lớn, thay đổi
chiến lược kinh doanh, sản phẩm và thị trường mới…)
- Việc triển khai xây dựng dự án “Cao ốc văn phòng” tại số 82 Trần Huy liệu,
phường 15, quận Phú Nhuận được chuyển đổi mục đích đầu tư thành Trung tâm
Hội nghị - tiệc cưới – cao ốc văn phòng lấy tên “Phú Nhuận Plaza” và đang đẩy
nhanh dự án xây dựng để sớm đưa vào sử dụng khoảng giữa năm 2010.
_____________________________________________________________________________________________
trang 2


Công ty Cổ phần Thương mại Phú Nhuận

______________________________________________________________________________

- Dự án nhà máy nấm đóng hộp tại huyện Lai Vung, tỉnh Đồng Tháp dự kiến đưa
vào hoạt động năm 2008 nhưng do khó khăn về vốn và chính sách của địa phương
nên tiến độ có chậm lại.
4. Triển vọng và kế hoạch trong tương lai (thị trường dự tính, mục tiêu…)
Nghiên cứu và lập một số dự án trên những khu đất sẵn có của Công ty
theo định hướng chiến lược phát triển từ năm 2008 đến 2012 như dự án 6/8 Hoàng
Minh Giám, 38 Trương Quốc Dung, 6/5 Hoàng Minh Giám. Đầu tư ra bên ngoài
theo hình thức tự làm hoặc liên doanh liên kết.
III. Báo cáo của Ban Tổng giám đốc
1. Báo cáo tình hình tài chính
1.1 Khả năng sinh lời:
* Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng Tài sản

:

5.51%

* Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần

:

4.06%

* Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/nguồn vốn chủ sở hữu :

13.12%

Khả năng thanh toán:

* khả năng thanh toán nhanh

:

1,56 lần

* khả năng thanh hiện hành

:

1,57 lần

1.2 Giá trị sổ sách 1 cổ phiếu tại thời điểm 31/12 /2008: 18.252đ/cp
1.3 Những thay đổi về vốn cổ đông: Vốn điều lệ tăng từ 12 tỷ lên 24 tỷ.
1.4 Số lượng cổ phiếu đang lưu hành theo từng loại:
* Cổ phiếu phổ thông: 2.400.000 cổ phiếu
1.5 Cổ tức/lợi nhuận chia cho các thành viên góp vốn:
Công ty trả cổ tức bằng tiền mặt từ lợi nhuận năm 2008 theo nghị quyết Đại
hội đồng cổ đông thường niên năm 2009 là 14%/năm/mệnh giá (1.400đ/ cổ phần).
2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Phân tích tổng quan về hoạt động của Công ty so với kế hoạch/dự tính và các
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trước đây:

_____________________________________________________________________________________________
trang 3


Công ty Cổ phần Thương mại Phú Nhuận
______________________________________________________________________________


đvt: tr.đồng

TH 2007

KH 2008

TH 2008

TH 2008

TH 2008

/2007

/KH2008

1. Doanh thu

106.826

125.000

143.037

133,39%

114,43%

2. Lợi nhuận


3.029

5.340

6.602

217,99%

123,65%

3.Lãi cơ bản
trên cổ phiếu

2.179

ĐVT

Năm 2007

Năm 2008

. Tài sản dài hạn / Tổng Tài sản

%

16.89

13.88

. Tài sản ngắn hạn / Tổng Tài sản


%

83.11

86.12

. Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn

%

72.75

57.33

. Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn

%

27.25

42.03

2.537

Các hệ số tài chính cơ bản:
Chỉ tiêu
1/Cơ cấu tài sản

2/Cơ cấu nguồn vốn


3. Những tiến bộ Công ty đã đạt được
- Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý: Công ty đã xây dựng
được các quy chế, nội quy trong quản trị điều hành như: quy chế điều hành của Hội
đồng quản trị, quy chế hoạt động của Ban Tổng giám đốc, quy chế hoạt động của
Ban kiểm soát, nội quy, thỏa ước lao động, quy chế tiền lương, thưởng; quy chế
hoạt động tài chính và các quy định khác.
- Các biện pháp kiểm soát: Kiểm soát nội bộ và của kiểm soát viên.
4. Kế hoạch phát triển trong tương lai.
* Kế hoạch phát triển trong năm 2009: Năm 2009 dự báo tình kinh tế trong
nước và thế giới vẫn còn diễn biến phức tạp, mặc dù đã có những giải pháp kích
cầu nhưng vẫn còn những khó khăn phía trước; nhất là đối với những đơn vị kinh
doanh xuất khẩu sẽ gặp khó khăn do hạn chế đầu ra. Vì vậy mục tiêu phấn đấu năm
2009 của Công ty là cố gắng đạt và vượt năm 2008 như sau:
Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2008

KH 2009

% KH/2008

1. Doanh thu

Tr.đ

143.037


145.000

101,37%

2. Lợi nhuận trước thuế

Tr.đ

6.602

6.700

101,48%

3. Kim ngạch xuất khẩu

USD

6.350.957

6.400.000

100,77%

_____________________________________________________________________________________________
trang 4


Công ty Cổ phần Thương mại Phú Nhuận
______________________________________________________________________________


* Triển khai nhanh chóng 02 công trình: Nhà máy nấm rơm tại Đồng Tháp
và Trung tâm hội nghị tiệc cưới - cao ốc văn phòng (PHU NHUAN PLAZA) tại 82
Trần Huy Liệu, phường 15, quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh.
IV. Báo cáo tài chính
Các báo cáo tài chính đã được kiểm toán theo quy định của pháp luật về kế
toán: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm 2008.

BÁO CÁO TÀI CHÍNH TÓM TẮT
( năm 2008)

I.A. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Stt
I
1
2
3
4
5
II
1
2

Nội dung
Tài sản ngắn hạn

Số dư đầu kỳ

Đvt: đồng
Số dư cuối kỳ


47,393,044,009

89,765,399,958

Tiền và các khoản tương đương tiền

1,651,681,360

3,545,857,706

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

1,332,082,500

2,465,727,719

39,091,942,298

79,560,552,702

Hàng tồn kho

1,886,434,036

962,116,449

Tài sản ngắn hạn khác

3,430,903,815


3,231,145,382

Tài sản dài hạn
Các khoản phải thu dài hạn

9,629,795,887

14,468,054,617

Tài sản cố định

8,916,865,411

12,473,617,730

6,295,797,433

9,770,553,289

Các khoản phải thu ngắn hạn

- Tài sản cố định hữu hình
- Tài sản cố định vô hình
- Tài sản cố định thuê tài chính

27,600,084

3


- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Bất động sản đầu tư

4

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

500,000,000

700,000,000

5

Tài sản dài hạn khác

212,930,476

1,294,436,887

2,621,067,978

2,675,464,357

_____________________________________________________________________________________________
trang 5


Công ty Cổ phần Thương mại Phú Nhuận
______________________________________________________________________________


III

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

57,022,839,896

104,233,454,575

IV
1

Nợ phải trả

41,486,800,268

59,752,769,082

Nợ ngắn hạn

39,059,010,267

57,060,626,398

2,427,790,001

2,692,142,684

Vốn chủ sở hữu

15,536,039,628


43,805,169,093

Vốn chủ sở hữu

15,526,099,159

43,805,169,093

- Vốn đầu tư của chủ sở hữu

12,000,000,000

24,000,000,000

90,000,000

15,570,000,000

708,317,160

1,265,499,841

2,727,781,999

2,969,669,252

Nguồn kinh phí và quỹ khác

9,940,469


-

- Quỹ khen thưởng phúc lợi
- Nguồn kinh phí
- Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ

9,940,469

2
V
1

Nợ dài hạn

- Thặng dư vốn cổ phần
- Vốn khác của chủ sở hữu
- Cổ phiếu quỹ
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
- Các quỹ
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- Nguồn vốn đầu tư XDCB
2

VI

Lợi ích cổ đông thiểu số

VII


TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

57,022,839,896

675,516,400
104,233,454,575

II.A. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
STT

Chỉ tiêu

1

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2

Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ

3

Năm 2007

Năm 2008

108,317,286,716


141,776,298,768

1,491,320,343

240,563,514

106,825,966,373

141,535,735,254

_____________________________________________________________________________________________
trang 6


Công ty Cổ phần Thương mại Phú Nhuận
______________________________________________________________________________

4

Giá vốn hàng bán

92,694,737,773

114,496,873,218

5

LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ


14,131,228,600

27,038,862,036

6

Doanh thu hoạt động tài chính

461,890,739

1,411,687,523

7

Chi phí tài chính

5,171,219,451

11,092,260,238

8

Chi phí bán hàng

4,009,281,348

7,218,990,887

9


Chi phí quản lý doanh nghiệp

2,560,051,829

3,538,463,166

10

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

2,852,566,711

6,600,835,268

11

Thu nhập khác

227,424,897

89,633,639

12

Chi phí khác

50,932,668

87,478,900


13

Lợi nhuận khác

176,492,229

2,154,739

14

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

3,029,058,940

6,602,990,007

15

Thuế thu nhập doanh nghiệp

414,770,371

855,909,794

16

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

2,614,288,569


5,747,080,213

17

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

2,179

2,537

18

Cổ tức trên mỗi cổ phiếu

12%

14%

V. CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CƠ BẢN
ST
T
1

2

Năm
2007

Năm
2008


- Tài sản dài hạn/Tổng tài sản

16.89

13.88

- Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản
Cơ cấu nguồn vốn

83.11

86.12

72.75

57.33

27.25

42.03

Chỉ tiêu
Cơ cấu tài sản

Đơn vị
tính
%

%


- Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn
3

- Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn
Khả năng thanh toán

Lần

_____________________________________________________________________________________________
trang 7


Công ty Cổ phần Thương mại Phú Nhuận
______________________________________________________________________________

- Khả năng thanh toán nhanh
4

- Khả năng thanh toán hiện hành
Tỷ suất lợi nhuận

1.17

1.56

1.21

1.57


4.58

5.51

2.45

4.06

16.83

13.12

%

- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Doanh thu
thuần
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Nguồn vốn chủ
sở hữu

V. Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán
1. Kiểm toán độc lập
- Đơn vị kiểm toán độc lập: Công ty kiểm toán DTL
- Ý kiến kiểm toán độc lập: Theo ý kiến chúng tôi, ngoại trừ ảnh hưởng của
vấn đề nêu trên, báo cáo tài chính hợp nhất đính kèm đã phản ánh trung thực và
hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính hợp nhất của Công ty Cổ
phần Thương mại Phú Nhuận và Công ty con vào ngày 31 tháng 12 năm 2008 cũng
như kết quả kinh doanh hợp nhất và lưu chuyển tiền tệ hợp nhất của năm tài chính
kết thúc vào cùng ngày nêu trên phù hợp với Chuẩn mực và chế độ kế toán Việt
Nam .

- Các nhận xét đặc biệt (thư quản lý)
2. Kiểm toán nội bộ
- Ý kiến kiểm toán nội bộ
- Các nhận xét đặc biệt
VI. Các công ty có liên quan
Công ty nắm giữ trên 50% vốn cổ phần tại Công ty Cổ phần Việt Mỹ, đang
trong thời gian xây dựng nhà máy tại khu công nghiệp Sông Hậu thuộc huyện Lai
Vung tỉnh Đồng Tháp.
VII. Tổ chức và nhân sự
1. Cơ cấu tổ chức của Công ty:
 Đại hội đồng cổ đông
 Ban kiểm soát.
 Hội đồng quản trị
 Ban Tổng giám đốc
_____________________________________________________________________________________________
trang 8


Công ty Cổ phần Thương mại Phú Nhuận
______________________________________________________________________________

 Các phòng ban và các đơn vị kinh doanh.

2. Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành
STT

Họ và tên

Năm sinh


Chức vụ

Trình độ

01

Nguyễn Văn Điệp

1963

Tổng giám đốc

Thạc sỹ kinh tế

02

Nguyễn Thị Ngọc Dung

1956

P, Tổng giám đốc

12/12

03

Hà Tiến Bình

1959


P. Tổng giám đốc

Cử nhân kinh tế

04

Trần Xuân Ánh

1970

Kế toán trưởng

Cử nhân kinh tế

- Thay đổi Tổng giám đốc điều hành trong năm: không có thay đổi.
- Quyền lợi của Ban Tổng giám đốc: Tiền lương, thưởng của Ban Tổng giám
đốc và các quyền lợi khác của Ban Tổng giám đốc: Được trả theo quyết định của
Hội đồng quản trị dựa trên kết quả kinh doanh hàng năm.
- Số lượng cán bộ, nhân viên: 161 người; các chính sách đối với người lao
động được thực hiện theo các quy định hiện hành.
- Thay đổi thành viên Hội đồng quản trị/Chủ tịch, Ban Tổng giám đốc, Ban
kiểm soát, kế toán trưởng: không có thay đổi.
VIII. Thông tin cổ đông/thành viên góp vốn và Quản trị công ty
1. Hội đồng quản trị/Chủ tịch và Ban kiểm soát:
1.1 Thành viên và cơ cấu của HĐQT, Ban kiểm soát (nêu rõ số thành viên
độc lập không điều hành), Chủ tịch Công ty
(1) Ông Nguyễn Văn Điệp

: Chủ tịch HĐQT


(2) Bà Nguyễn Thị Ngọc Dung : Phó Chủ Tịch HĐQT
(3) Ông Hà Tiến Bình

: Thành viên

(4) Ông Nguyễn Băng Tâm

: Thành viên (không điều hành)

(5) Ông Nguyễn Hữu Thắng

: Thành viên (không điều hành)

(6) Ông Lê Quang Toàn

: Thành viên (không điều hành)

(7) Ông Huỳng Kim Điền

: Thành viên (không điều hành)

1.2 Ban Kiểm soát
(1) Ông Nhữ Đình Tuyển

: TB kiểm soát

(2) Ông Nguyễn Văn Ngọc

: Kiểm soát viên


(3) Bà Trần Thị Lệ Hằng

: Kiểm soát viên (không điều hành)

_____________________________________________________________________________________________
trang 9


Công ty Cổ phần Thương mại Phú Nhuận
______________________________________________________________________________

1.3 HĐQT: Hoạt động của HĐQT dựa trên nghị quyết của Đại hội đồng cổ
đông; định kỳ hàng quý họp 1 lần và các lần đột xuất theo đề nghị của Ban điều
hành hoặc của Ban kiểm soát.
1.4 Thành viên HĐQT độc lập không điều hành hoạt động theo sự phân công
của HĐQT.
1.5 Các tiểu ban trong HĐQT hoạt động theo sự phân công của HĐQT, mỗi
thành viên HĐQT phụ trách một tiểu ban. (ví dụ tiểu ban lương thưởng, tiêu ban
đầu tư, tiểu ban tài chính, tiểu ban pháp chế, và tiểu ban nhân sự…)
1.6 Hoạt động của Ban kiểm soát dựa trên nghị quyết của Đại hội đồng cổ
đông và kiểm soát hoạt động của Ban điều hành.
1.7 Kế hoạch để tăng cường hiệu quả trong hoạt động quản trị Công ty: Sắp
xếp cho thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, kế toán trưởng, các trưởng phó đơn vị
được đào tạo về quản trị Công ty trong năm 2009. Đồng thời có kế hoạch đào tạo
và thu hút nguồn nhân lực đáp ứng được yêu cầu phát triển của Công ty hiện tại và
sau này.
- Thù lao, các khoản lợi ích khác và chi phí cho thành viên HĐQT/Chủ tịch
và thành viên Ban kiểm soát được thực hiện theo nghị quyết hàng năm của Đại hội
đồng cổ đông.
- Số lượng thành viên HĐQT/Ban Kiểm soát/Ban Tổng giám đốc đã có

chứng chỉ đào tạo về quản trị Công ty: Đào tạo trong năm 2009.
- Tỷ lệ sở hữu cổ phần/vốn góp và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ cổ
phần/vốn góp của thành viên HĐQT: Tỷ lệ vốn góp của thành viên HĐQT là
45,73%
- Thông tin về các giao dịch cổ phiếu/chuyển nhượng phần vốn góp của công
ty của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc điều hành, Ban kiểm
soát, cổ đông lớn và các giao dịch khác của thành viên Hội đồng quản trị, Ban
Tổng giám đốc điều hành, Ban kiểm soát và những người liên quan tới các đối
tượng nói trên.
2. Các dữ liệu thống kê về cổ đông/thành viên góp vốn
2.1. Cổ đông/thành viên góp vốn trong nước
- Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông góp vốn trong nước:
* Cổ đông là CBCNV

: 15,40%

* Cổ đông bên ngoài

: 37,16%

* Cổ đông là pháp nhân : 18,75%
* Cổ đông nhà nước

: 28,69%

_____________________________________________________________________________________________
trang 10


Công ty Cổ phần Thương mại Phú Nhuận

______________________________________________________________________________

- Thông tin chi tiết về từng cổ đông lớn/thành viên góp vốn theo nội dung:
Tên, năm sinh (cổ đông/thành viên góp vốn cá nhân); Địa chỉ liên lạc; Nghề nghiệp
(cổ đông/thành viên góp vốn cá nhân), ngành nghề hoạt động (cổ đông/thành viên
góp vốn tổ chức); số lượng và tỷ lệ cổ phần sở hữu/vốn góp trong công ty; những
biến động về tỷ lệ sở hữu cổ phần/tỷ lệ vốn góp.

STT
01

Họ và tên
Lê Quang Toàn

Năm
sinh

Nghề nghiệp

Số lượng

Tỷ lệ

1959

Chủ doanh nghiệp

141.000 5,88%

Thương mại,

XNK, Dịch vụ

688.500 28,69%

Cổ phiếu

159/9 Hoàng Văn Thụ phường
8 Quận Phú Nhuận

02

Tổng Công ty Bến Thành
217 Nguyễn Trung Trực
phường Bến Thành Quận 1

2.2. Cổ đông/thành viên góp vốn nước ngoài: không có
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH

_____________________________________________________________________________________________
trang 11



×