Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Bản cáo bạch - Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Sacom

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.77 KB, 63 trang )

UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU
RA CÔNG CHÚNG CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CỔ PHIẾU ĐÃ THỰC
HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO
GIÁ TRỊ CỦA CỔ PHIẾU. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.

BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY CỔ PHẦN
CÁP VÀ VẬT LIỆU VIỄN THÔNG (SACOM)
(Giấy chứng nhận ĐKKD số 059162 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Đồng Nai cấp
ngày 30 tháng 03 năm 1998)

CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
(Giấy chứng nhận đăng ký chào bán số 88/UBCK-ĐKCB do Chủ tịch Uỷ ban
Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 25 tháng 04 năm 2007)
TỔ CHỨC TƯ VẤN: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN
Bản cáo bạch này sẽ được cung cấp tại:
1.

Văn phòng giao dịch Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu Viễn thông
‰
‰

2.

152/11B Điện Biên Phủ, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84.8) 5122 919
Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn (SSI)

‰
‰


3.

180 – 182 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84.8) 8218 567
Chi nhánh công ty SSI tại Hà Nội

‰
‰

1C Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (84.4) 936 6321

Phụ trách công bố thông tin:
Họ tên: Phạm Thị Lợi
Số điện thoại: (84-8) 5122 918

Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc


Sacom

Bản cáo bạch

CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP VÀ VẬT LIỆU VIỄN THÔNG
(SACOM)
(Giấy chứng nhận ĐKKD số 059162 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Đồng Nai cấp ngày
30 tháng 03 năm 1998)

CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
Tên cổ phiếu:


Cổ phiếu Công ty CP Cáp và Vật liệu Viễn thông (SAM)

Mệnh giá:

10.000 đồng/cổ phiếu

Giá chào bán dự kiến:
Giá chào bán cho cổ đông hiện tại

20.000 đồng/cổ phần

Giá chào bán cho đối tác chiến lược

tối thiểu 150.000 đồng/cổ phần

Tổng số lượng cổ phiếu chào bán:

17.060.572 cổ phần

Chào bán cho cổ đông hiện tại theo tỷ lệ 5:1

7.487.885 cổ phần

Chào bán cho đối tác chiến lược

9.572.687 cổ phần

Tổng giá trị chào bán


170.605.720.000 đồng

(tính theo mệnh giá)
TỔ CHỨC TƯ VẤN:
™ Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn (SSI)
Trụ sở chính
Địa chỉ: 180-182 Nguyễn Công Trứ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84.8) 8218 567

Fax: (84.8) 8 213 867

E-mail:

Website: www.ssi.com.vn

Chi nhánh tại Hà Nội:
Địa chỉ: 1C Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Tel: (84.4) 936 6321

Fax: (84.4) 936 6311

Email:
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:
™ Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài Chính Kế Toán và Kiểm Toán – CN tại Tp.HCM
Địa chỉ: 29 Võ Thị Sáu –Quận 1- Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84.8) 8205947

Fax: (84.8) 8205942

ii



Sacom

Bản cáo bạch

MỤC LỤC
I.

CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

1

1.

Rủi ro kinh tế

1

2.

Rủi ro xuất phát từ đặc điểm kinh doanh

1

3.

Rủi ro liên quan đến đợt chào bán

1


4.

Rủi ro về luật pháp

2

5.

Rủi ro khác

2

II.

NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN
CÁO BẠCH

2

1.

Tổ chức chào bán

2

2.

Tổ chức tư vấn


2

III.

CÁC KHÁI NIỆM

2

IV.

TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC CHÀO BÁN

3

1.

Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

3

2.

Cơ cấu tổ chức công ty

4

3.

Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty


5

4.

Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty; Cơ cấu cổ đông 7

5.

Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức chào bán, những công ty
mà tổ chức chào bán đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những
7
công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức chào bán;

6.

Hoạt động kinh doanh

7.

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất

13

8.

Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành

14

9.


Chính sách đối với người lao động

15

10.

Chính sách cổ tức

16

11.

Tình hình tài chính

16

12.

Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát, kế toán trưởng

19

13.

Tài sản

28

14.


Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức năm tiếp theo

28

15.

Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức

29

9

iii


Sacom

Bản cáo bạch

16.

Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức chào bán

29

17.

Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng
đến giá cả cổ phiếu chào bán

30

V.

CỔ PHIẾU CHÀO BÁN

30

1.

Loại cổ phiếu:

30

2.

Mệnh giá:

30

3.

Tổng số cổ phiếu dự kiến chào bán và đăng ký niêm yết bổ sung:

30

4.

Giá chào bán dự kiến


30

5.

Phương pháp tính giá

30

6.

Phương thức phân phối

30

7.

Thời gian phân phối cổ phiếu (Dự kiến)

31

8.

Kế hoạch chào bán cổ phần

31

9.

Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài


34

10.

Các hạn chế liên quan đến việc chuyển nhượng

35

11.

Các loại thuế có liên quan

35

12.

Ngân hàng mở tài khoản phong toả nhận tiền mua cổ phiếu

35

VI.

MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN

36

1.

Mục đích chào bán


36

2.

Phương án khả thi

36

VII. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN

56

VIII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT CHÀO BÁN

57

1.

Tổ chức kiểm toán

57

2.

Tổ chức tư vấn chào bán

57

IX.


PHỤ LỤC

59

iv


Sacom

Bản cáo bạch

NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
I.

CÁC NHÂN TỐ RỦI RO
1.

Rủi ro kinh tế

-

Biến động trong việc phát triển kinh tế sẽ làm thay đổi yêu cầu phát triển mạng lưới
viễn thông của đất nước và từ đó kéo theo sự thay đổi trong yêu cầu về lượng cáp đồng
tiêu thụ cho mạng viễn thông.

-

Biến động trong việc phát triển kinh tế cũng có thể sẽ làm ảnh hưởng tới tỷ giá giữa
đồng Việt Nam với các ngoại tệ mạnh, từ đó ảnh hưởng tới việc thu mua nguyên vật
liệu đầu vào của Công ty. Ngoài ra, khi nền kinh tế kém ổn định, nhu cầu đầu tư dài

hạn sẽ thấp làm cho giá cả chứng khoán nói chung không ổn định.

-

Tốc độ tăng trưởng kinh tế chung của cả nước, lãi suất tiền gửi ngân hàng, tình hình
lạm phát v.v… ảnh hưởng đến giá cả cổ phiếu của Công ty trên thị trường.

2.

Rủi ro xuất phát từ đặc điểm kinh doanh

Trong lĩnh vực cáp và vật liệu viễn thông, Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt
Nam (VNPT) là khách hàng tiêu thụ sản phẩm chiếm tỷ trọng chủ yếu. Với tỷ lệ tiêu
thụ sản phẩm cao của VNPT như vậy, thị trường cáp đồng dùng trong viễn thông Việt
Nam chưa có đủ các yếu tố của một thị trường cạnh tranh và phụ thuộc nhiều vào chính
sách mua hàng của người mua. Tương tự như các doanh nghiệp khác trong ngành, hiện
nay Sacom cũng có 75% sản phẩm được bán cho các đơn vị trực thuộc VNPT vì vậy
các nỗ lực của Sacom trong kinh doanh có thể không đem lại kết quả tương xứng khi có
những thay đổi từ nhu cầu từ phía VNPT. Sacom cũng đã và đang mở rộng thị trường
tiêu thụ sản phẩm cho 5 nhà cung cấp dịch vụ viễn thông khác ngoài VNPT và thị
trường khu vực.

3.

Rủi ro liên quan đến đợt chào bán

-

Công ty Cổ phần Cáp và vật liệu Viễn thông không sử dụng dịch vụ bảo lãnh chào bán
cho số cổ phiếu chào bán cho cổ đông hiện tại và đối tác chiến lược. Do đó, công ty có

thể gặp rủi ro không bán hết số cổ phần đã đăng ký. Số lượng vốn huy động từ đợt
phát hành này chủ yếu tài trợ cho các dự án đầu tư. Nếu việc triển khai các dự án
không đúng tiến độ sẽ làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh chung của Sacom. Bên
cạnh việc góp vốn, Sacom cũng phải điều động nhân sự tham gia các dự án đầu tư,
điều này cũng có thể ảnh hưởng đến lực lượng lao động hiện tại của Sacom.

-

Việc chào bán cổ phiếu bổ sung tăng vốn điều lệ của Công ty sẽ làm tăng số lượng cổ
phiếu lưu hành trên thị trường, do đó nếu Công ty vẫn chủ trương duy trì tỷ lệ chi trả
cổ tức như cũ thì cần lượng tiền chi trả cổ tức sẽ nhiều hơn và ảnh hưởng lợi nhuận giữ
lại. Trong trường hợp kinh doanh có biến động lớn, hoặc có những cơ hội kinh doanh

1


Sacom

Bản cáo bạch

mới trong khi các dự án đầu tư chưa sinh lời, Công ty có thể gặp những áp lực về việc
trả cổ tức cũng như nguồn vốn cho đầu tư.

4.

Rủi ro về luật pháp

-

Việc ban hành hoặc thay đổi chính sách, quy định mới v.v… liên quan đến hoạt động

của ngành có thể ảnh hưởng tới Công ty.

-

Việc niêm yết và huy động trên thị trường chứng khoán là những lĩnh vực còn rất mới
mẻ. Luật và các văn bản dưới luật quy định về các vấn đề này còn đang trong quá trình
hoàn thiện, do đó nếu có sự thay đổi thì sẽ ảnh hưởng tình hình giao dịch cổ phiếu của
Công ty.

5.
-

Rủi ro khác

Một số rủi ro mang tính bất khả kháng ít có khả năng xảy ra nhưng nếu xảy ra thì sẽ
tác động đến tình hình kinh doanh của Công ty. Đó là những hiện tượng thiên tai (hạn
hán, bão lụt, động đất v.v…), chiến tranh hay dịch bệnh hiểm nghèo trên quy mô lớn.

II.

NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI
DUNG BẢN CÁO BẠCH

1.

Tổ chức chào bán
Ông ĐỖ VĂN TRẮC

Chức vụ: Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc


Ông NGUYỄN VĂN TRƯỜNG

Chức vụ: Kế toán trưởng

Ông CAO VĂN ÍCH

Chức vụ: Trưởng ban kiểm soát

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với
thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.

2.

Tổ chức tư vấn
Ông NGUYỄN HỒNG NAM

Chức vụ: Giám đốc điều hành

Bản cáo bạch này là một phần của Hồ sơ đăng ký chào bán do Công ty Cổ phần Chứng
khoán Sài Gòn (SSI) tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn phát hành với Công ty Cổ
phần Cáp và Vật liệu Viễn thông (Sacom). Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích,
đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý
và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu
Viễn thông cung cấp.

III.

CÁC KHÁI NIỆM

-


UBCKNN: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

-

TTGDCK Tp.HCM: Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.

-

Công ty: Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu Viễn thông

-

Sacom: Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu Viễn thông

2


Sacom

IV.

Bản cáo bạch

TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC CHÀO BÁN

1.

Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển


-

Tên giao dịch đầy đủ bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN CÁP VÀ VẬT
LIỆU VIỄN THÔNG

-

Tên giao dịch đối ngoại: CABLES
AND
MATERIAL JOINT STOCK COMPANY

-

Tên giao dịch viết tắt:

-

Trụ sở chính và Văn phòng giao dịch:

TELECOMMUNICATIONS

SACOM

ƒ Công ty đặt trụ sở chính tại khu Công nghiệp Biên Hòa I, Thành phố Biên Hòa,
Tỉnh Đồng Nai.
Điện thoại: (84-61) 836350 – 836048 – 836447

Fax: (84-61) 836 119

Email:

Mã số thuế: 36 00253537-1.
Nơi mở tài khoản:
o Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh:
o

Số hiệu tài khoản tiền đồng:

007.100.001696.6

o

Số hiệu tài khoản ngoại tệ:

007.137.009772.9

o Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam – Chi nhánh Thành
phố Hồ Chí Minh:
o

Số hiệu tài khoản tiền đồng:

4311.30.00.0074

ƒ Văn phòng giao dịch của Công ty đặt tại số 152/11B đường Điện Biên Phủ,
Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (84.8) 5122 919 – 5122 918 – 5122 917 Fax: (84.8) 5122 920
- Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển:
Công ty có tiền thân là Nhà máy Cáp và Vật liệu Viễn thông (Sacom), một doanh nghiệp
nhà nước thành lập vào năm 1986 theo quyết định số 28/QĐ/TCCB của Tổng cục Bưu
điện. Năm 1998, Công ty thực hiện cổ phần hóa theo quyết định số 955/1997/QĐ-TTg

ngày 11/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ và quyết định số 75/1998/QĐ-TCCB ngày
07/02/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện.
Công ty chính thức hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần theo giấy Chứng nhận
đặng ký kinh doanh số 059162 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp ngày
30/03/1998. Các hoạt động kinh doanh chính bao gồm:

3


Sacom

Bản cáo bạch

ƒ Sản xuất, kinh doanh các loại cáp, vật liệu viễn thông và các loại cáp vật liệu dân
dụng;
ƒ Xuất nhập khẩu nguyên vật liệu, sản phẩm cáp chuyên ngành viễn thông và vật liệu
điện dân dụng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Sacom có tốc độ tăng trung bình của doanh thu là trên 84% trong 2 năm qua, đạt mức
836 tỷ năm 2005 và 1.655 tỷ năm 2006 so với mức 485 tỷ đồng năm 2004. Tốc độ tăng
trưởng của lợi nhuận là trên 60%, đạt mức 103,1 tỷ đồng năm 2005 và 203,7 tỷ đồng
năm 2006 so với mức 73,1 tỷ đồng năm 2004. Tỷ lệ cổ tức duy trì ổn định ở mức
16%/năm. Năm 2002, Công ty tăng Vốn điều lệ từ 120 tỷ đồng lên 180 tỷ đồng từ nguồn
lợi nhuận tích lũy. Trong năm 2006, Công ty tiếp tục phát hành hơn 14,04 triệu cổ phần
để tăng vốn lên 374,4 tỷ đồng.
Với chiến lược phát triển trong thời gian tới, Công ty sẽ nâng cao năng lực sản xuất kinh
doanh và đa dạng hóa ngành nghề thông qua đầu tư vào liên doanh sản xuất cáp quang,
đầu tư khu du lịch nghỉ dưỡng 5 sao, góp vốn vào công ty viễn thông PCP tại
Campuchia, góp vốn vào công ty Taihan – Sacom (TSC) và đầu tư xây dựng cao ốc văn
phòng. Vì vậy Công ty đang triển khai kế hoạch chào bán thêm cổ phiếu để huy động
vốn nhằm thực hiện các dự án đầu tư nêu trên.


2.
-

Cơ cấu tổ chức công ty
Cơ cấu tổ chức Công ty hiện nay bao gồm:
ƒ

Trụ sở Công ty;

ƒ

Văn phòng giao dịch;

ƒ

Xí nghiệp SX cáp viễn thông

ƒ

Xí nghiệp dây đồng
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Công ty

Văn phòng giao dịch

Các cơ sở sản xuất
Đồng Nai
Bình Dương
-


Tp.HCM

Trụ sở của Công ty và Xí nghiệp Cáp viễn thông được đặt tại khu Công nghiệp Biên
Hòa 1, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai:
Điện thoại: (84.61) 836350 – 836048 – 836447 Fax: (84-61) 836119

4


Sacom

Bản cáo bạch

-

Xí nghiệp Dây đồng đặt tại Tân Vạn, xã Bình An, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương.

-

Văn phòng giao dịch của Công ty đặt tại số 152/11B, đường Điện Biên Phủ, phường
25, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh:
Điện thoại: (84.8) 5122 919 – 5122 918

3.

Fax: (84.8) 5122 920

Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty


Đại hội Cổ đông
-

Đại hội đồng Cổ đông (ĐHCĐ) là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, có toàn
quyền quyết định mọi hoạt động của Công ty. ĐHCĐ có trách nhiệm bầu, bãi nhiễm
Hội đồng Quản trị, Ban kiểm soát và các nhiệm vụ khác theo quy định của điều lệ.

Hội đồng Quản trị
-

Hội đồng Quản trị (HĐQT) là tổ chức quản lý cao nhất của Công ty do ĐHCĐ bầu ra
gồm 7 thành viên với nhiệm kỳ là 3 (ba) năm. Các thành viên HĐQT nhóm họp và bầu
Chủ tịch HĐQT.

Ban kiểm soát
-

Ban kiểm soát là tổ chức giám sát, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều
hành hoạt động kinh doanh; trong ghi chép sổ sách kế toán và tài chính của Công ty.
Ban kiểm soát gồm từ 3 đến 5 thành viên với nhiệm kỳ là 3 (ba) năm do ĐHCĐ bầu ra.

Ban điều hành
-

Ban điều hành của Công ty gồm có một Tổng Giám đốc, hai Phó Tổng Giám đốc và
một Kế toán trưởng. Tổng Giám đốc do HĐQT bổ nhiệm (hoặc tuyển dụng), là người
chịu trách nhiệm chính và duy nhất trước HĐQT về tất cả các hoạt động kinh doanh
của Công ty. Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng do HĐQT bổ nhiệm (hoặc tuyển
dụng) theo đề xuất của Tổng Giám đốc
Ban điều hành hiện nay của Công ty là những người có kinh nghiệm quản lý và điều

hành kinh doanh, đồng thời có quá trình gắn bó với Công ty trên 10 năm. Chủ tịch Hội
đồng Quản trị kiêm Tổng Giám đốc là Ông Đỗ Văn Trắc

5


Sacom

Bản cáo bạch

Hình 2: Bộ máy tác nghiệp của Cơng ty
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
BAN KIỂM
SOÁT

TỔNG GIÁM ĐỐC
ĐIỀU HÀNH

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

Phòng
Kỹ thuật


nghiệp
SX Cáp
Viễn
thông



nghiệp
Dây
đồng

Quan hệ lãnh đạo

Chi
nhánh
Hà Nội

Chuyên
viên tổng
hợp - nhận
sự
Nhân viên
văn phòng

Phòng
KTTKTC

Bộ
phận
kho

Phòng
KCS

Quan hệ giám sát


Quan hệ phối hợp theo chức năng

6

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

Phòng
Công
nghệ &
Đònh
mức

Chuyê
n viên
đào
tạo TĐ
BHLĐ

Phòng
KHKDTT

Bộ phận
giao
hàng và
bốc xếp

Ban
Bảo vệ



Sacom

4.

Bản cáo bạch

Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty; Cơ cấu
cổ đông

-

Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần của Công ty tại thời điểm
09/02/2007
Bảng 1: Danh sách cổ đông nắm giữ trên 5% vốn cổ phần của Công ty
Tên cổ đông

TT

Địa chỉ

1

Amersham Industrial Ltd

2

Warehouse Group Ltd

3


Tập đoàn Bưu chính viễn thông
Việt Nam (VNPT)

P1901, Mê Linh Point Tower, 2
Ngô Đức Kế, Quận 1, Tp.HCM
P1901, Mê Linh Point Tower, 2
Ngô Đức Kế, Quận 1, Tp.HCM
Tập đoàn Bưu chính viễn thông
Việt Nam (VNPT)

Tổng cộng

-

Số cổ phần
nắm giữ

Tỷ trọng

3.540.730

9,46%

4.921.552

13,15%

14.089.512

37,63%


22.551.794

60,24%

Cơ cấu cổ đông của Công ty tại thời điểm 09/02/2007
Bảng 2: Cơ cấu cổ đông của Công ty
TT
1
2
-

Loại cổ đông

Số cổ phần nắm giữ

Cổ đông Nhà nước
Cổ đông khác
Tổ chức trong nước
Cá nhân trong nước
Tổ chức nước ngoài
Cá nhân nước ngoài
Tổng cộng

5.

Tỷ trọng

14.089.512
23.349.916

2.453.729
2.735.221
17.511.087
649.879

37,63%
62,37%
6,55%
7,31%
46,77%
1,74%

37.439.428

100%

Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức chào bán, những
công ty mà tổ chức chào bán đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần
chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối
với tổ chức chào bán;

a. Công ty cổ phần Cáp Sài gòn:
°

Tên đầy đủ: Công ty cổ phần Cáp Sài Gòn

°

Điện thoại: 0613.514118 - Fax : 0613.514120


°

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4703000255 do Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Đồng
Nai cấp ngày: 06/07/2005

°

Vốn điều lệ: 200.000.000.000 đồng

°

Tỷ lệ góp vốn của Sacom: 36,75% vốn điều lệ

7


Sacom

°

Bản cáo bạch

Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất kinh doanh các loại cáp, vật liệu viễn thông, cáp
vật liệu điện dân dụng, cáp truyền hình, sản phẩm dây đồng, sản phẩm ống nhựa.
Xuất nhập khẩu nguyên vật liệu, sản phẩm cáp chuyên ngành viễn thông và vật
liệu điện dân dụng, công nghiệp.

b. Công ty cổ phần Bao Bì và Dịch vụ Sam Thịnh
°


Tên đầy đủ: Công ty cổ phần Bao Bì và Dịch vụ Sam Thịnh

°

Điện thoại: 0613.832.282

°

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4703000333 do Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh
Đồng Nai cấp ngày: 11/09/2006

°

Vốn điều lệ: 25.000.000.000 đồng

°

Tỷ lệ góp vốn của Sacom: 30% vốn điều lệ

°

Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất mua bán các loại Bobin (trục thu dây và cáp
viễn thông, cáp điện), bao bì. Vận chuyển hàng hoá đường bộ. Gia công cơ khí.
Đầu tư và kinh doanh nhà ở. Mua bán, xuất nhập khẩu nguyên vật liệu, sản phẩm
gỗ, nhựa, sắt, thép.

c.

Fax:


0613.832.272

Công ty cổ phần Vật liệu điện và Viễn thông Sam Cường
°

Tên đầy đủ: Công ty cổ phần Vật liệu điện và Viễn thông Sam Cường

°

Điện thoại: 0613.931363

°

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4703000342 do Sở Kế hoạch Đầu tư
tỉnh Đồng Nai cấp ngày : 20/10/2006

°

Vốn điều lệ: 25.000.000.000 đồng

°

Tỷ lệ góp vốn của Sacom: 30% vốn điều lệ

°

Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, lắp ráp các thiết bị, vật liệu điện và viễn thông.
Mua bán, xuất nhập khẩu, đại lý ký gửi: thiết bị, nguy ên vật liệu điện và viễn
thông, hàng kim khí điện máy. Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp. Trang
trí nội thất.


Fax:

0613.931362

d. Công ty cổ phần Nhựa Sam Phú
°

Tên đầy đủ: Công ty cổ phần Nhựa Sam Phú

°

Điện thoại: 0613.514166

°

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 4703000327 do Sở Kế hoạch Đầu tư
tỉnh Đồng Nai cấp ngày : 17/07/2006

°

Vốn điều lệ: 50.000.000.000 đồng

°

Tỷ lệ góp vốn của Sacom: 21,6% vốn điều lệ

Fax:

0613.514165


8


Sacom

°

d.

6.

Bản cáo bạch

Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu các sản phẩm nhựa,
nguyên vật liệu ngành nhựa trong công nghiệp và dân dụng. Mua bán các loại cáp,
vật liệu viễn thông.
Công ty liên doanh cáp Taihan-Sacom (TSC)

°

Tên đầy đủ: Công ty liên doanh cáp Taihan-Sacom

°

Điện thoại: 08.5180786

°

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 434/GP-KCN-ĐN do Ban quản lý các

khu công nghiệp Đồng Nai cấp ngày : 15/12/2005

°

Vốn điều lệ: 445.699.536.450 đồng

°

Tỷ lệ góp vốn của Sacom: 30% vốn điều lệ

°

Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất các loại dây và cáp điện cao thế, trung thế, hạ
thế, cáp quang, cáp viễn thông; sản xuất vật liệu sử dụng cho sản xuất các sản
phẩm dây và cáp điện, cáp quang, cáp viễn thông. Thực hiện các dịch vụ (tư vấn kỹ
thuật, lắp đặt, sửa chữa) liên quan đến các sản phẩm nói trên.

Fax:

08.5180785

Hoạt động kinh doanh

6.1. Sản lượng sản phẩm
Bảng 3: Sản lượng sản phẩm qua các năm
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
I. Sản phẩm cáp và dây thông tin

1.079.880
1.424.937
1.773.009
- Sản lượng (km đôi dây)
% tăng so với năm trước

2006
2.140.706

19,92%
326.763

31,95%
477.737

24,43%
777.718

20,74%
1.318.013

26,85%
98,42%

46,20%
98,32%

62,79%
92,99%


69,47%
79,66%

5.239

8.180

58.664

336.460

- Tỷ lệ trong tổng doanh thu

47,74%
1,58%

56,14%
1,68%

617,16%
7,01%

473,5%
20,34%

Tổng doanh thu (triệu đồng)

332.002

485.917


836.381

1.654.473

27,44%

46,36%

72,13%

97,81%

- Doanh thu (triệu đồng)
% tăng so với năm trước
- Tỷ lệ trong tổng doanh thu
II. Sản phẩm vật liệu viễn thông
và sản phẩm khác
- Doanh thu
% tăng so với năm trước

% tăng so với năm trước

6.2. Nguyên vật liệu
Chủng loại và nguồn nguyên vật liệu
-

Các nguyên vật liệu dùng trong sản xuất của Công ty bao gồm: đồng tấm, dây đồng,
hạt nhựa bọc vỏ, hạt nhựa bọc ruột, hạt màu, băng myla, băng nhôm, chỉ phân nhóm,


9


Sacom

Bản cáo bạch

chỉ số 6, dầu nhồi, dây thép, băng in v.v… Trong đó quan trọng nhất là dây đồng và
hạt nhựa (chiếm 60%-70% chi phí nguyên vật liệu).
-

Cho đến nay, phần lớn các nguyên vật liệu này không sản xuất được trong nước. Công
ty phải thu mua qua nhập khẩu trực tiếp hoặc mua lại từ các đơn vị nhập khẩu khác.
Các nguồn cung cấp hàng đều có quá trình giao dịch với lâu dài với Công ty nên đã
xây dựng được mức độ tin cậy và ổn định. Những nguyên liệu chính là những nguyên
liệu cơ bản trên thị trường thế giới, nên khi cần thiết Công ty cũng có thể nhanh chóng
tìm được các nguồn cung cấp hàng mới với giá cung cấp phù hợp.

Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu
-

Sự ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới hiệu quả hoạt động của Công ty được
trình bày qua bảng sau:
Bảng 4: Tỷ lệ nguyên vật liệu trong giá vốn hàng bán
Đơn vị tính: triệu đồng
TT

Chỉ tiêu

2005

447.057

2006
947.797

1

Giá thành sản phẩm (1)

2

Chi phí nguyên vật liệu (2)

413.201

889.658

3
4

% ảnh hưởng của (2) đối với (1)
Chi phí nguyên vật liệu trung
bình cho 1 km đôi dây

92,43%
0,23

93,87%
0,41


Trong năm 2006, giá nguyên liệu chính tăng cao nên tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu trên
giá vốn hàng bán cũng tăng (93,87% năm 2006 so với 92,43% năm 2005). Bên cạnh đó,
chi phí nguyên vật liệu trung bình tăng gần gấp đôi so với năm 2005 (từ 0,23 triệu
đồng/km đôi dây lên 0,41 triệu đồng/km đôi dây).
6.3. Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh trong hai năm gần nhất được trình bày trong bảng sau:
Bảng 5: Chi phí sản xuất kinh doanh
Đơn vị: triệu đồng
TT
1
2
3

-

Yếu tố chi phí
Giá vốn hàng bán
- Tỷ trọng % so với doanh thu
Chi phí bán hàng
- Tỷ trọng % so với doanh thu
Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Tỷ trọng % so với doanh thu
Tổng cộng

2003
227.011
68,4%
24.525
7,4%
13.835

4,18%
265.371

2004
364.649
75%
35.185
7,2%
15.740
3,2%
415.574

2005
647.499
77,42%
51.155
6,12%
26.103
3,12%
724.757

2006
1.295.032
78,27%
71.357
4,31%
50.995
3,08%
1.417.384


Tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu tăng từ 68,4% năm 2003 lên 75% năm 2004
do nguyên vật liệu đầu vào tăng mà giá bán không tăng tương ứng. Tuy nhiên, tỷ trọng
giá vốn hàng bán trên doanh thu năm 2005 và 2006 tương đối ổn định do giá bán được

10


Sacom

Bản cáo bạch

điều chỉnh kịp thời. Chi phí sản xuất của Sacom được đánh giá ở mức trung bình thấp
của ngành.
-

Tỷ trọng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của Sacom giảm đều qua
các năm do Công ty đã áp dụng nhiều biện pháp quản lý và tiết kiệm chi phí chặt chẽ.

6.4. Trình độ công nghệ
Tình trạng máy móc, trang thiết bị
-

Công ty có 10 dây chuyền sản xuất cáp viễn thông và 3 dây chuyền sản xuất đồng
đang hoạt động ổn định. Trong đó có 1 dây chuyền nấu đúc và cán kéo đồng đầu tư
mới năm 2002 và được nâng cấp lên 10.000 tấn/năm năm 2006 với giá trị hơn 21 tỷ
đồng. Tỷ lệ giá trị còn lại trung bình của các máy móc thiết bị này theo sổ sách kế toán
là 33,41%.

Trình độ công nghệ
-


Công nghệ sản xuất của Công ty so với những công ty lớn cùng ngành trong khu vực
như MMC –Úc, Hitachi Bangkok – Thái Lan, Taihan – Hàn Quốc ở mức tương đương,
bao gồm một số bước công nghệ như sau:
ƒ

Bước 1 – Kéo, ủ bọc dây đồng đơn

ƒ

Bước 2 – Xoắn đôi dây đồng đơn thành các đôi dây

ƒ

Bước 3 – Ghép nhóm các đôi dây thành lõi cáp

ƒ

Bước 4 – Bọc vỏ cáp

ƒ

Bước 5 – Đo thử kiểm tra chất lượng thành phẩm

ƒ

Bước 6 – Đóng gói

6.5. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới
-


Hiện nay Công ty đang thực hiện một số công tác nghiên cứu phát triển sau:
ƒ

Nghiên cứu thiết kế và sản xuất cáp truyền số liệu;

ƒ

Nghiên cứu thiết kế và sản xuất cáp chôn trực tiếp;

ƒ

Cáp quang;

ƒ

Cáp băng thông rộng.

6.6. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ
-

Công ty đang áp dụng hệ thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 do
tổ chức AFAQ-ASCERT INTERNATIONAL cấp giấy chứng nhận vào tháng
12/2003.

-

Phòng KCS chịu trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm theo từng công đoạn sản
xuất:
ƒ


Kiểm tra nguyên vật liệu mua về trước khi nhập kho;

ƒ

Kiểm tra bán thành phẩm trên mọi công đoạn của dây chuyền sản xuất;

ƒ

Kiểm tra trước khi nhập kho thành phẩm.

11


Sacom

Bản cáo bạch

6.7. Hoạt động Marketing
-

Do đặc điểm sản phẩm cáp viễn thông lõi đồng là một hàng hoá công nghiệp nên các
hoạt động và phương thức marketing của Công ty không phổ biến rộng rãi với đông
đảo mọi người mà chỉ tập trung vào một số giới hạn đơn vị có nhu cầu sử dụng.
Công ty trước hết thông qua các việc làm cụ thể:
ƒ

Đảm bảo chất lượng sản phẩm;

ƒ


Giá cả hợp lý;

ƒ

Giao hàng kịp thời tại chân công trình; và

ƒ

Cung cấp các dịch vụ sau bán hàng chu đáo;

để tạo uy tín và thực hiện tiếp thị đối với các khách hàng.
Bên cạnh đó, Công ty rất coi trọng và thường xuyên giữ mối quan hệ tốt với các những
khách hàng truyền thống: tích cực tham gia các hội thảo, hội nghị, hỗ trợ các hoạt động
phong trào của khách hàng v.v… để duy trì và phát triển hình ảnh của mình, thúc đẩy
công tác bán hàng.
6.8. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền
Biểu tượng của Công ty có ba màu: đỏ, xanh và trắng; thể hiện tên giao dịch viết tắt Công
ty và sản phẩm của Công ty. Biểu tượng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
hàng hoá số 1940/QĐ NH ngày 13/08/1998 do Phó Cục Trưởng Cục sở hữu công nghiệp
cấp.

6.9. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết
- Một số hợp đồng lớn đang được thực hiện được trình bày trong bảng sau đây:
Bảng 6: Các hợp đồng lớn đang được thực hiện và dự kiến trúng thầu
Đơn vị : triệu đồng
TT

Hợp đồng


Giá trị còn

Thời gian

đang thực hiện

thực hiện

175.600

Đang thực hiện

Bưu điện Tiền Giang

46.900

Đang thực hiện

3

Bưu điện Thanh Hóa

9.500

Đang thực hiện

4

Tổng công ty Viễn thông


12.681

Đang thực hiện

1

Bưu điện Cần Thơ

2

12


Sacom

Bản cáo bạch

Quân Đội
5

Bưu điện Đồng Nai

45.905

Quý 1/2007

6

Bưu điện Quảng Ninh


10.640

Quý 1/2007

7

Sài Gòn Postel

7.644

Quý 1/2007

8

Bưu điện Cà Mau

8.251

Quý 2/2007

9

Bưu điện Đắc Lắc

19.307

Quý 2/2007

10


Bưu điện Bắc Giang

27.821

Quý 1/2007

11

Bưu điện Quảng Nam

13.700

Quý 1/2007

12

Bưu điện Bà Rịa – Vũng
Tàu

39.932
417.881

Tổng cộng

7.

Quý 2/2007

Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất


7.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2
năm gần nhất
Bảng 7: Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm gần nhất
Đơn vị: ngàn đồng
TT
1

Chỉ tiêu
Tổng giá trị tài sản

Năm 2004

Năm 2005

421.467.136

903.612.940

1.757.533.158

49,30%

114,40%

94,50%

485.890.401

836.381.889


1.654.473.470

46,70%

72,13%

97,81%

70.315.504

102.228.467

207.835.444

6,90%

45,39%

103,30%

% tăng giảm so với năm trước
2

Doanh thu thuần
% tăng giảm so với năm trước

3

Lợi nhuận từ HĐ Kinh doanh
% tăng giảm so với năm trước


Năm 2006

4

Lợi nhuận từ HĐ Tài chính

-1.808.803

-9.395.999

-29.253.616

5

Lợi nhuận từ HĐ bất thường

10.857.941

9.536.473

12.343.408

6

Lợi nhuận trước thuế

79.364.642

111.736.154


220.178 .852

15,00%

40,79%

97,05%

73.095.296

103.186.975

203.779.014

21,10%

41,17%

97,49%

39,40%

33,14%

25,72%

% tăng giảm so với năm trước
7


Lợi nhuận sau thuế
% tăng giảm so với năm trước

8

Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức

13


Sacom

Bản cáo bạch

7.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong
năm báo cáo
-

Nguyên vật liệu chính dùng để sản xuất cáp viễn thông là Đồng, nhựa, băng nhôm,
băng mylar… hầu như là nhập khẩu 100%. Trong năm 2005 và 2006 giá cả các
loại nguyên vật liệu này biến động mạnh vì ảnh hưởng của giá dầu thế giới tăng
liên tục. So với giá cả đầu năm 2005 gần như là tăng gấp đôi.

-

Nhu cầu về cáp viễn thông tại thị trường Việt Nam đang phát triển sôi động, đi
kèm với nó là sự ra đời của một số Công ty sản xuất cáp viễn thông như : Cáp Sài
Gòn, Taihan-Sacom, Thăng Long, Thiên Thành, Vĩnh Khánh… tạo ra một môi
trường cạnh tranh ngày càng gay gắt.


8.
-

Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
Vị thế của Công ty trong ngành
Sacom là một công ty có thị phần lớn nhất (50%) thị trường Việt Nam trong lĩnh vực
sản xuất và kinh doanh các loại cáp Viễn thông. Công ty đã có 20 năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh Cáp Viễn thông.
Có đội ngũ kỹ sư giỏi và công nhân lành nghề được đào tạo trong và ngoài nước, họ đã
trưởng thành và tích lũy được nhiều kinh nghiệm quý thông qua việc đào tạo và
chuyển giao công nghệ từ các dự án đầu tư thiết bị mới, hiện đại liên tục từ năm 1998
đến nay.
Sacom luôn duy trì hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 với mục tiêu quan
trọng nhất là thỏa mãn mọi nhu cầu khách hàng. Sản phẩm cáp Sacom được sản xuất
trên dây chuyền thiết bị hiện đại của Châu Âu, Nhật và Mỹ. Vì vậy sản phẩm sản xuất
ra có chất lượng tốt, ổn định và giá cả cạnh tranh.
Sacom hai lần liên tiếp nhận giải thưởng Sao vàng Đất Việt (2003, 2005) và huy
chương vàng Expo (2004) cho 2 loại cáp chôn và treo của Sacom, Huân chương lao
động hạng 3.

-

Triển vọng phát triển của ngành
Thị trường ngành cáp và vật liệu viễn thông tại Việt Nam còn nhiều tiềm năng, khả
năng khai thác thị trường lớn.


Về thị trường Cáp viễn thông:
Theo Bộ Bưu chính Viễn thông, đến ngày 17/02/2007, Việt Nam đã có 29,54 triệu
máy điện thoại, đạt mật độ 35 máy/100 dân.

Nếu như cuối năm 2005, cả nước cũng mới chỉ có 15 triệu máy điện thoại thì chỉ
riêng năm 2006, Việt Nam đã phát triển thêm 10 triệu thuê bao mới. Đến hết năm
2006, cả nước có khoảng 27,46 triệu thuê bao điện thoại, đạt mật độ 32,57
máy/100 dân, trong đó gần 69% là điện thoại di động; có tổng số 4,06 triệu thuê
bao Internet quy đổi với mật độ bình quân sử dụng là 17,67%. Chỉ tính năm 2006,

14


Sacom

Bản cáo bạch

ngành Bưu chính Viễn thông phát triển mới hơn 11,68 triệu thuê bao; đạt tổng
doanh thu 49.000 tỷ đồng.
Ngành Bưu chính Viễn thông được đánh giá là sẽ tiếp tục phát triển mạnh trong
những năm tới. Dự tính, năm 2007, số thuê bao điện thoại sẽ đạt 38 triệu, tăng hơn
11 triệu so với năm 2006, đạt mật độ 40 máy/100 dân. Doanh thu Bưu chính Viễn
thông sẽ đạt 60.000 tỷ đồng. Có 5,8 đến 6 triệu thuê bao internet qui đổi, mật độ sử
dụng đạt 21-22 người/100 dân.
Theo “Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT-TT) Việt
Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban
hành, đến 2010, ngành công nghiệp CNTT & TT sẽ trở thành ngành công nghiệp
mũi nhọn có tốc độ tăng trưởng 20-30%/năm, đạt tổng doanh thu khoảng 6-7 tỷ
USD. Cơ sở hạ tầng viễn thông và Internet sử dụng công nghệ hiện đại, phát triển
nhanh, đa dạng hóa, cung cấp cho người sử dụng các dịch vụ chất lượng cao với
giá cước thấp hơn hoặc tương đương mức bình quân của các nước trong khu vực...
Dự kiến mạng lưới thông tin cần một lượng cáp đồng khoảng 11,5 triệu km đôi
dây/năm.
Ngoài ra các dịch vụ giá trị gia tăng sử dụng cáp đồng thông tin này ngày càng

nhiều như dịch vụ ADSL, truyền hình số, yêu cầu tất cả phải ngầm hóa hệ thống
cáp treo đang làm mất mỹ quan đô thị; dùng điện thoại cố định giá rẻ v.v…
Trong giai đoạn từ năm 2007 – 2009 dự báo năng lực của các nhà sản xuất trong
nước chỉ đáp ứng đủ nhu cầu của thị trường.


Về thị trường Cáp điện:
Giai đoạn 2005 – 2010, ngành điện Việt Nam đã có kế hoạch đầu tư phát triển
nguồn điện đạt sản lượng 93 tỷ Kwh (2010). Như vậy trong 5 năm tới nhu cầu dây
và cáp điện sẽ tăng gấp đôi so với hiện nay để đảm bảo truyền dẫn hết sản lượng
điện 46 tỷ Kwh tăng thêm. Dự báo đến năm 2020, sản lượng điện sẽ đạt từ 200 –
250 tỷ Kwh.

-

9.
-

Với triển vọng phát triển của ngành, định hướng của Sacom là tiếp tục phát triển sản
xuất cáp viễn thông và đầu tư vào sản phẩm dây cáp điện. Định hướng này hoàn toàn
phù hợp với định hướng phát triển của ngành Bưu chính Viễn thông Việt Nam cũng
như ngành điện Việt Nam trong thời kỳ tới. Bên cạnh đó, với chính sách của Nhà nước
là phấn đấu đến năm 2020 Việt Nam sẽ trở thành một nước công nghiệp, để hoàn
thành mục tiêu này thì chính sách về phát triển năng lượng quốc gia và hạ tầng Viễn
thông phải được ưu tiên hàng đầu. Đây cũng là xu hướng chung của các nước đang
phát triển khác trên thế giới.
Chính sách đối với người lao động
Tổng số lao động của Công ty đến thời điểm 31/01/2007 là 301 người, trong đó:
ƒ


Đại học, trên đại học: 91 người chiếm 30,2%;

15


Sacom

-

Bản cáo bạch

ƒ

Cao đẳng, trung cấp: 75 người chiếm 24,9%;

ƒ

Công nhân kỹ thuật: 103 người chiếm 34,2%

ƒ

Lao động khác: 32 người chiếm 10,7%.

Thu nhập bình quân của người lao động tương đối cao và ngày càng được cải thiện:
+ 2004: 5.033.000 đồng/tháng
+ 2005: 5.638.000 đồng/tháng
+ 2006: 6.000.000 đồng/tháng

-


Công ty luôn thực hiện nghiêm chỉnh các chính sách đối với người lao động theo Luật
lao động của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt nam.

10. Chính sách cổ tức
-

Công ty sẽ chi trả cổ tức cho các cổ đông khi Công ty kinh doanh có lãi và đã hoàn
thành các nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Tỷ lệ cổ tức cổ phiếu phổ thông sẽ được Đại hội đồng Cổ đông quyết định dựa trên cơ
sở đề xuất của Hội đồng Quản trị, với căn cứ là kết quả hoạt động kinh doanh của năm
hoạt động và phương án hoạt động kinh doanh của các năm tới.
Tùy theo tình hình thực tế, Hội đồng Quản trị có thể tạm ứng cổ tức cho các cổ đông
theo quý hoặc 06 tháng.

-

Tỷ lệ cổ tức của các năm vừa qua ở mức 16%/năm và Công ty sẽ cố gắng duy trì tỷ lệ
cổ tức này ổn định trong các năm tới.

-

Tỷ lệ cổ tức năm 2003 –2006: 16%/mệnh giá cổ phiếu

11. Tình hình tài chính
11.1 Các chỉ tiêu cơ bản
Các chỉ tiêu cơ bản bao gồm các mục như tỷ lệ khấu hao của tài sản cố định, mức lương
bình quân của cán bộ công nhân viên, các khoản nộp theo luật định, tỉ lệ trích lập các quỹ
và tình hình công nợ hiện nay.
Tỷ lệ khấu hao của tài sản cố định
-


Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu
hao của tài sản phù hợp với Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ
trưởng Bộ Tài Chính.

Mức lương bình quân của cán bộ công nhân viên
-

Năm 2006 thu nhập bình quân hàng tháng của người lao động là 6 triệu đồng, là mức
cao so với các doanh nghiệp trong cùng ngành.

16


Sacom

Bản cáo bạch

Thanh toán các khoản nợ đến hạn
-

Công ty hiện nay không có khoản nợ quá hạn nào. Các khoản nợ đều được Công ty
thanh toán đầy đủ và đúng hạn

Các khoản nộp theo luật định
-

-

Theo Thông tư số 88/2004/TT-BTC ngày 01/09/2004 sửa đổi bổ sung thông tư số

128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành Nghị định
số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp, Công ty có các ưu đãi sau:
ƒ

Được giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp trong thời gian 05 năm cho toàn bộ
thu nhập của doanh nghiệp từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/12/2008, với thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp là 15%.

ƒ

Được hưởng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 15%, trong thời gian 02 năm
cho toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2010.

Công ty thực hiện nghiêm túc việc nộp thuế theo quy định của Nhà nước.

Trích lập các quỹ theo luật định
-

Công ty tiến hành trích lập các quỹ đúng theo Điều lệ quy định. Theo điều lệ, Công ty
tiến hành trích lập quỹ dự phòng tài chính trước khi chi trả cổ tức hàng năm cho cổ
đông. Mức trích quỹ dự phòng bằng 5% lãi sau thuế hàng năm. Việc trích quỹ dự
phòng tài chính được thực hiện cho đến khi quỹ dự phòng bằng với 10% vốn điều lệ.

-

Việc trích lập các quỹ khác do Đại hội Cổ đông thường niên hàng năm quyết định.

Tổng dư nợ vay
Tại thời điểm 31/12/2006, Công ty có số dư khoản vay ngắn hạn là: 777.705.398.572

đồng.
Tình hình công nợ hiện nay
Bảng 8: Các khoản phải thu năm 2005 – 2006
Đơn vị: đồng
TT

Chỉ tiêu

1

Phải thu khách hàng

2

Trả trước cho người bán

3

Thuế VAT được khấu trừ

4

Các khoản phải thu khác

Năm 2005

Năm 2006

166.100.865.433 640.260.491.424


Tổng cộng

4.669.216.435

61.506.755.047

0

0

11.746.818.074

54.440.717.826

182.516.899.942 756.207.964.297

17


Sacom

Bản cáo bạch

Bảng 9: Các khoản phải trả năm 2005 - 2006
Đơn vị: đồng
TT

Chỉ tiêu

Năm 2005


Năm 2006

I

Nợ ngắn hạn

333.056.990.532

988.917.797.336

1

Vay ngắn hạn

210.620.945.165

777.705.398.572

2

Phải trả cho người bán

57.520.757.077

111.316.969.713

3

Người mua trả tiền trước


4.450.889.496

1.094.355.675

4

Thuế và các khoản phải nộp
cho Nhà nước

10.585.506.971

16.459.411.078

5

Phải trả công nhân viên

10.263.038.125

22.236.377.774

6

Chi phí phải trả

6.302.553.554

6.004.883.499


7

Phải trả nội bộ

0

0

8

Phải trả phải nộp khác

33.313.300.144

54.100.401.025

II

Nợ khác

14.935.384.153

30.696.618.099

1

Dự phòng phải trả dài hạn

12.888.381.671


28.654.375.965

2

Dự phòng trợ cấp mất việc làm

2.047.002.482

2.042.242.134

Tổng cộng

347.992.374.685 1.019.614.415.435

11.2 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Bảng 10: Các chỉ tiêu đánh giá tình hình kinh doanh năm 2005 – 2006
Chỉ tiêu
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán ngắn hạn
(TSLĐ/Nợ ngắn hạn)
Hệ số thanh toán nhanh:
((TSLĐ–Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn)
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Hệ số nợ/Tổng tài sản
Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho
(Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân)
Doanh thu thuần/Tổng tài sản
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời


18

ĐVT

2005

2006

Lần

1,89

1,43

Lần

1,08

0,81

Lần
Lần

0,39
0,63

0,58
1,38


Lần
Lần

2,79
0,93

2,83
0,94


Sacom

Bản cáo bạch

Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
Hệ số Lợi nhuận từ HĐKD/Doanh thu thuần

%
%
%
%

12,34%
19,03%
11,42%
12,22%

12,32%

29,32%
11,59%
12,56%

12. Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban kiểm soát, kế toán trưởng
Thành viên Hội đồng Quản trị
1. Ông Đỗ Văn Trắc – Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Tổng giám đốc Công ty
- Giới tính:

Nam

- Ngày tháng năm sinh:

12/06/1953

- Quốc tịch:

Việt Nam

- Dân tộc:

Kinh

- Quê quán:

Thái Bình

- Địa chỉ thường trú:

32 Huỳnh Tịnh Của. Phường 8, Quận 3, Tp HCM


- Trình độ văn hóa:

10/10

- Trình độ chuyên môn:

Kỹ sư Kinh Tế

- Quá trình công tác:
ƒ

Trước 1988:
Bưu

Kế toán trưởng, Trưởng phòng kế toán Công ty Công trình
điện 2, Tp HCM.

ƒ

1988 - 1993:
thông)

Kế toán trưởng VTC (Xí nghiệp Ld sản thiết bị viễn

ƒ

1993 - 1995:

Kế toán trưởng nhà máy Sacom


ƒ

1995 - 1997:

Phó Giám đốc kinh doanh nhà máy Sacom

ƒ

1998:
Phó Giám đốc kinh doanh kiêm trưởng phòng KHKD Tiếp
thị Công ty Sacom

ƒ

1999 – 2/2005:

Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Sacom

ƒ

3/2005 – nay:

Chủ tịch HĐQT, Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Sacom

- Chức vụ công tác hiện nay:
ƒ

Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Công ty


ƒ

Chủ tịch HĐQT Cty Cổ phần Nước khoáng SAMVI

- Số cổ phần nắm giữ:

7.069.170 cổ phần, chiếm 24,54% Vốn Điều lệ, trong đó:

ƒ

Đại diện Nhà nước sở hữu: 7.044.756 cổ phần, chiếm 18,82% VĐL

ƒ

Cá nhân sở hữu: 24.414 cổ phần, chiếm 0,065% Vốn điều lệ

- Những người có liên quan:
ƒ

Vợ Trần Thị Kim Anh, sở hữu 14.888 cổ phần, chiếm 0,04% Vốn điều lệ

19


Sacom

Bản cáo bạch

- Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không có
- Các khoản nợ đối với công ty : Không

2. Ông Lê Ngọc Sỹ - Ủy viên Hội đồng Quản trị Công ty
- Giới tính:

Nam

- Ngày tháng năm sinh:

19/09/1949

- Quốc tịch:

Việt Nam

- Dân tộc:

Kinh

- Quê quán:

Nghệ An

- Địa chỉ thường trú:

77 Hoàng Văn Thị, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

- Trình độ văn hóa:

10/10

- Trình độ chuyên môn:


Đại học Kinh tế Bưu điện

- Quá trình công tác:
ƒ

1976 – 1992:

Chuyên viên Tài chính, Ban Kế toán Thống Kê Tài chính
Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông

ƒ

1993 – 1996:

Chuyên viên chính Tài chính tại Vụ Kinh Tế Kế Hoạch
Tổng Cục Bưu điện

ƒ

1996 – 2001:

Thành viên Ban Kiểm soát Tổng Công ty BCVT Việt Nam

ƒ

2002 – nay:

Trưởng ban Kiểm toán nội bộ Tổng Công ty BCVT Việt Nam


- Chức vụ công tác hiện nay: Ủy viên HĐQT Công ty Sacom
- Số cổ phần nắm giữ:
ƒ

Đại diện Nhà nước sở hữu: 7.044.756 cổ phần, chiếm 18,82% Vốn Điều lệ

- Những người có liên quan: Không có
- Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không có
- Các khoản nợ đối với công ty : Không
3. Ông Võ Thanh Hòa Bình - Ủy viên Hội đồng Quản trị Công ty Sacom
- Giới tính:

Nam

- Ngày tháng năm sinh:

1955

- Quốc tịch:

Việt Nam

- Dân tộc:

Kinh

- Quê quán:

Hà Nội


- Địa chỉ thường trú:

Tp Hồ Chí Minh

- Trình độ văn hóa: 12/12

20


Sacom

Bản cáo bạch

- Trình độ chuyên môn:

Kỹ sư hữu tuyến

- Quá trình công tác :
ƒ

Năm 1996 –1998: Giám đốc Công ty Điện thoại, Bưu điện Tp.HCM

ƒ

Năm 1998-2003 : Trưởng phòng viễn thông Bưu điện Thành phố Hồ Chí Minh

ƒ

Tháng 11/2003-nay : Phó giám đốc Bưu điện Thành phố Hồ Chí Minh


- Chức vụ công tác hiện nay: Ủy viên HĐQT Công ty Sacom
- Số cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần
- Những người có liên quan: Không có
- Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không có
- Hành vi vi phạm pháp luật:

Không

- Các khoản nợ đối với công ty : Không
4. Ông Vũ Minh Khiêm - Ủy viên Hội đồng Quản trị Công ty Sacom
- Giới tính:

Nam

- Ngày tháng năm sinh:

1963

- Quốc tịch:

Việt Nam

- Dân tộc:

Kinh

- Quê quán:

Thái Bình


- Địa chỉ thường trú:

05 Huyền Trân Công Chúa, phường 8, Vũng Tàu

- Trình độ văn hóa:

12/12

- Trình độ chuyên môn:

Kỹ sư viễn thông, Th.S Khoa học kinh tế

- Quá trình công tác:
ƒ

1/1995 – 1998: Quyền Giám đốc, Giám đốc Công ty xây lắp Bưu điện BR-VT

ƒ

1/1999 :

Phó Giám đốc Bưu điện tỉnh BR-VT

ƒ

7/2001:

Tham gia HĐQT Công ty cổ phần Du lịch Bưu điện

ƒ


9/2002-10/2005. Phó Giám đốc Bưu điện Tỉnh BR-VT kiêm giám đốc Công ty
điện báo điện thoại.

ƒ

26/10/2005-nay : Giám đốc Bưu điện tỉnh BR-VT

- Chức vụ công tác hiện nay: Uỷ viên Hội đồng quản trị Công ty Sacom
- Số cổ phần nắm giữ:

0 cổ phần

- Những người có liên quan: Không có
- Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không có
- Hành vi vi phạm pháp luật: Không

21


×