Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Báo cáo tài chính công ty mẹ năm 2013 (đã kiểm toán) - Công ty Cổ phần Xây dựng hạ tầng Sông Đà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (751.26 KB, 32 trang )

Signature Not Verified
Được ký bởi CHU THỊ ÁNH
Ngày ký: 29.04.2014 15:54

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÃ ĐƢỢC KIỂM TOÁN
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013

Hà Nội - Tháng 3 năm 2014


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ

MỤC LỤC

Trang
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC

1-2

BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP

3-4

BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
Bảng Cân đối kế toán

5-6

Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh


7

Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ

8

Thuyết minh Báo cáo tài chính

9 - 30


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ tầng Sông Đà trình bày Báo cáo này cùng với Báo cáo tài
chính đã được kiểm toán cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013.
CÔNG TY
Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ tầng Sông Đà (gọi tắt là “Công ty”) được thành lập trên cơ sở cổ phần hoá
Trạm Bê tông thương phẩm thuộc Công ty Sông Đà 9 theo Quyết định số 1302/QĐ-BXD ngày 18 tháng 10
năm 2002 và Quyết định số 1653/QĐ-BXD ngày 09 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
việc chuyển Trạm Bê tông thương phẩm thuộc Công ty Sông Đà 9 - Doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng
Công ty Sông Đà thành Công ty Cổ phần.
Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần số 0101334087 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 17 tháng 01 năm 2003, đăng ký thay đổi lần thứ 12
ngày 05 tháng 7 năm 2010.
Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài là: SONG DA INFRASTRUCTURE CONSTRUCTION JOINT
STOCK COMPANY, tên viết tắt là: SICO.,JSC.
Công ty hiện đang niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội. Mã cổ phiếu: SDH
Trụ sở chính của Công ty tại Tầng trệt - Tòa nhà SICO, thôn Phú Mỹ, xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, thành
phố Hà Nội.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN GIÁM ĐỐC

Hội đồng Quản trị

Ông Vũ Văn Bảy

Chủ tịch

Ông Nguyễn Văn Phúc

Thành viên

Ông Lưu Tuấn Hùng

Thành viên

Ông Trần Đại Tùng

Thành viên

Ông Đặng Văn Thăng

Thành viên

Các thành viên Ban Giám đốc Công ty đã điều hành Công ty trong năm và đến ngày lập Báo cáo này gồm:
Ban Giám đốc

Ông Vũ Văn Bảy
Ông Lưu Tuấn Hùng
Ông Nguyễn Ngọc Lộc
Ông Vũ Ngọc Long


Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc

CÁC SỰ KIỆN SAU NGÀY KẾT THÚC NĂM TÀI CHÍNH
Theo nhận định của Ban Giám đốc, xét trên những khía cạnh trọng yếu, không có sự kiện bất thường nào xảy
ra sau ngày khóa sổ kế toán làm ảnh hưởng đến tình hình tài chính và hoạt động của Công ty cần thiết phải
điều chỉnh hoặc trình bày trên Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013.
KIỂM TOÁN VIÊN
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013 được kiểm toán bởi Công ty Hợp
danh Kiểm toán Việt Nam (CPA VIETNAM) - Thành viên Hãng Kiểm toán Quốc tế Moore Stephens.

1


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC (Tiếp theo)
TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính phản ánh một cách trung thực và hợp lý tình
hình tài chính cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty trong
năm. Trong việc lập Báo cáo tài chính này, Ban Giám đốc được yêu cầu phải:






Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán;
Đưa ra các phán đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;

Nêu rõ các nguyên tắc kế toán thích hợp có được tuân thủ hay không, có những áp dụng sai lệch trọng
yếu cần được công bố và giải thích trong Báo cáo tài chính hay không;
Thiết kế, thực hiện và duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ liên quan tới việc lập và trình bày hợp lý Báo
cáo tài chính để Báo cáo tài chính không bị sai sót trọng yếu kể cả do gian lận hoặc bị lỗi;
Lập Báo cáo tài chính trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể cho rằng Công ty sẽ tiếp
tục hoạt động kinh doanh.

Ban Giám đốc xác nhận rằng Công ty đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên trong việc lập Báo cáo tài chính.
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo rằng sổ sách kế toán được ghi chép một cách phù hợp để
phản ánh một cách hợp lý tình hình tài chính của Công ty ở bất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng Báo cáo
tài chính phù hợp với Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành và
các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính. Ban Giám đốc cũng chịu
trách nhiệm đảm bảo an toàn cho tài sản của Công ty và vì vậy thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn
chặn và phát hiện các hành vi gian lận và sai phạm khác.
Thay mặt và đại diện Ban Giám đốc

Vũ Văn Bảy
Tổng Giám đốc
Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2014

2


Số: 363/2014/BCKT-BCTC/CPA VIETNAM

BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP
về Báo cáo tài chính năm 2013 của Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ tầng Sông Đà
Kính gửi:

Hội đồng Quản trị và Ban Giám đốc

Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ tầng Sông Đà

Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính kèm theo của Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ tầng Sông Đà, được
lập ngày 31/3/2014, từ trang 05 đến trang 30, bao gồm Bảng Cân đối kế toán tại ngày 31/12/2013, Báo cáo
Kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày và Bản
Thuyết minh Báo cáo tài chính.
Trách nhiệm của Ban Giám đốc
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày trung thực và hợp lý Báo cáo tài chính của
Công ty theo Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành và các quy định pháp
lý có liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính và chịu trách nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban
Giám đốc xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày Báo cáo tài chính không có sai sót
trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn.
Trách nhiệm của Kiểm toán viên
Trách nhiệm của chúng tôi là đưa ra ý kiến về Báo cáo tài chính dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán.
Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các Chuẩn mực này yêu cầu
chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện cuộc
kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý về việc liệu Báo cáo tài chính của Công ty có còn sai sót trọng
yếu hay không.
Công việc kiểm toán bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu
và thuyết minh trên Báo cáo tài chính. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của kiểm
toán viên, bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong Báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn.
Khi thực hiện đánh giá các rủi ro này, kiểm toán viên đã xem xét kiểm soát nội bộ của Công ty liên quan
đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính trung thực, hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp
với tình hình thực tế, tuy nhiên không nhằm mục đích đưa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của
Công ty. Công việc kiểm toán cũng bao gồm đánh giá tính thích hợp của các chính sách kế toán được áp
dụng và tính hợp lý của các ước tính kế toán của Ban Giám đốc cũng như đánh giá việc trình bày tổng thể
Báo cáo tài chính.
Chúng tôi tin tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi đã thu thập được là đầy đủ và thích hợp
làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng tôi.
Cơ sở của ý kiến kiểm toán ngoại trừ

Trong năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013, Công ty chưa trích lập dự phòng phải thu khó đòi cho khoản
phải thu khách hàng từ Chi nhánh Công ty Cổ phần Tập đoàn Nam Cường có số dư tại ngày 31/12/2013 là
8.148.529.771 đồng. Chúng tôi không thể thực hiện các thủ tục kiểm toán cần thiết để xác định khả năng
thu hồi khoản phải thu này. Do đó, chúng tôi không thể xác định xem có cần thực hiện các điều chỉnh đối
với dự phòng phải thu khó đòi, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí thuế thu nhập, lợi nhuận thuần và lợi
nhuận chưa phân phối cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2013.

3


Ý kiến kiểm toán ngoại trừ
Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ ảnh hưởng của vấn đề nêu tại đoạn “Cơ sở của ý kiến kiểm toán ngoại
trừ”, Báo cáo tài chính kèm theo đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu tình hình
tài chính của Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ tầng Sông Đà tại ngày 31 tháng 12 năm 2013, cũng như kết
quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp
với Chuẩn mực kế toán, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên
quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính.
Vấn đề nhấn mạnh
Chi phí quản lý doanh nghiệp trên Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty là âm
29.104.435.515 đồng. Trong đó Công ty thực hiện hoàn nhập khoản dự phòng phải thu Công ty TNHH Vận
tải và Dịch vụ Thương mại Toàn Thành Phát số tiền 23.240.000.000 đồng từ việc cơ cấu lại thời hạn thanh
toán khoản phải thu này theo Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần ngày 25/12/2013 giữa Công ty TNHH Vận
tải và Dịch vụ Thương mại Toàn Thành Phát và Bà Phùng Thu Hà. Theo đó Bà Phùng Thu Hà sẽ có trách
nhiệm thanh toán khoản nợ mà Công ty TNHH Vận tải và Dịch vụ Thương mại Toàn Thành Phát còn nợ
Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ tầng Sông Đà.

Đinh Văn Thắng
Trần Huy Chiểu
Phó Tổng Giám đốc
Kiểm toán viên

Số Giấy CN ĐKHN kiểm toán: 1147-2013-075-1
Số Giấy CN ĐKHN kiểm toán: 1994-2013-075-1
Thay mặt và đại diện
CÔNG TY HỢP DANH KIỂM TOÁN VIỆT NAM - CPA VIETNAM
Thành viên Hãng Kiểm toán Quốc tế Moore Stephens.
Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2014

4


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013
Mẫu B 01-DN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013
31/12/2013
VND

01/01/2013
VND

349.337.284.452

303.640.678.230

110 6.1
111

2.308.267.785
2.308.267.785


947.735.151
947.735.151

II- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn

120
121 6.2

-

882.180.397
882.180.397

Các khoản phải thu ngắn hạn
Phải thu khách hàng
Trả trước cho người bán
Các khoản phải thu khác
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi

130
131
132
135 6.3
139

156.767.015.647
68.273.970.543
11.221.022.625

100.910.320.060
(23.638.297.581)

138.631.378.776
81.313.159.889
10.001.529.714
106.006.837.230
(58.690.148.057)

140
141 6.4

151.226.430.738
151.226.430.738

128.134.215.065
128.134.215.065

150
151 6.5
152
158 6.6

39.035.570.282
627.459.445
9.482.221.459
28.925.889.378

35.045.168.841
1.150.764.506

9.528.956.708
24.365.447.627

144.429.395.164

153.740.774.123

TÀI SẢN

MS TM

A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100 = 110+120+130+140+150)
I- Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền

100

III1.
2.
5
6

IV- Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
V1.
2.
4.

Tài sản ngắn hạn khác

Chi phí trả trước ngắn hạn
Thuế GTGT được khấu trừ
Tài sản ngắn hạn khác

B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 = 220+250+260)

200

II1.
2.
4.

Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
Tài sản cố định thuê tài chính
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

220
221 6.7
222
223
224 6.8
225
226
230 6.9


74.202.727.039
42.061.347.563
68.017.188.209
(25.955.840.646)
5.406.979.407
6.654.068.182
(1.247.088.775)
26.734.400.069

80.967.550.355
49.973.961.686
71.649.103.582
(21.675.141.896)
6.110.510.655
6.654.068.182
(543.557.527)
24.883.078.014

IV1.
2.
3.
4.

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Đầu tư vào công ty con
Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
Đầu tư dài hạn khác
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn


250 6.10
251
252
258
259

67.887.348.234
66.460.000.000
100.000.000
3.929.625.000
(2.602.276.766)

70.789.625.000
66.460.000.000
400.000.000
3.929.625.000
-

V. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn

260
261 6.11

2.339.319.891
2.339.319.891

1.983.598.768
1.983.598.768


TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(270 = 100+200)

270

493.766.679.616

457.381.452.353

5


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013
Mẫu B 01-DN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Tiếp theo)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2013
31/12/2013
VND

01/01/2013
VND

300

294.031.235.716

304.055.435.907

310

311 6.12
312
313
314 6.13
315
316 6.14

281.122.886.918
98.079.473.990
68.006.636.014
14.850.863.600
27.455.634.302
7.196.774.532
8.695.326.083

287.620.998.006
98.945.038.598
62.998.986.511
10.365.130.068
25.714.905.305
4.819.674.810
2.340.742.221

319 6.15

51.706.168.326

77.290.610.422

5.132.010.071


5.145.910.071

12.908.348.798
1.350.000.000
3.667.844.248
7.890.504.550

16.434.437.901
1.451.023.906
12.165.232.173
2.818.181.822

400

199.735.443.900

153.326.016.446

410 6.18
411
412
414
417
418
420 5.13

199.735.443.900
209.500.000.000
650.501.870

(7.525.875.398)
11.340.714.461
4.624.105.034
(18.854.002.067)

153.326.016.446
209.500.000.000
650.501.870
(7.525.875.398)
11.340.714.461
4.624.105.034
(65.263.429.521)

440

493.766.679.616

457.381.452.353

NGUỒN VỐN

MS TM

A- NỢ PHẢI TRẢ
(300 = 310+330)
I- Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
Các khoản phải trả, phải nộp
9.
ngắn hạn khác
11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
II3.
4.
8.

323

Nợ dài hạn
Phải trả dài hạn khác
Vay và nợ dài hạn
Doanh thu chưa thực hiện

330
333 6.17
334 6.16
338

B- VỐN CHỦ SỞ HỮU
(400 = 410)
I- Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
4. Cổ phiếu quỹ
7. Quỹ đầu tư phát triển
8. Quỹ dự phòng tài chính

10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(440 = 300+400)

Ngƣời lập

Kế toán trƣởng

Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2014
Tổng Giám đốc

Nguyễn Thị Lan Hƣơng

Chu Thị Ánh

Vũ Văn Bảy

Ng-êi lËp biÓu

KÕ to¸n

6


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013
Mẫu B 02-DN
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013


CHỈ TIÊU

MS TM

Năm 2013
VND

Năm 2012
VND

1.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01 6.19

49.542.010.706

102.589.401.140

3.

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10 = 01-02)

10 6.19

49.542.010.706

102.589.401.140


4.

Giá vốn hàng bán

11 6.20

44.797.004.920

88.908.003.339

5.

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20 = 10-11)

20

4.745.005.786

13.681.397.801

Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay

21 6.21
22 6.22
23


1.892.621.669
12.933.147.992

3.941.295.250
16.180.739.532

10.330.871.226

16.180.739.532

Chi phí quản lý doanh nghiệp

25

(29.104.435.515)

68.075.620.309

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30 = 20+(21-22)-(24+25)}
11. Thu nhập khác

30

22.808.914.978

(66.633.666.790)

31 6.23


1.430.000.000

4.814.181.320

12. Chi phí khác

32 6.23

3.726.485.806

3.655.805.615

13. Lợi nhuận khác (40 = 31-32)

40 6.23

(2.296.485.806)

1.158.375.705

50

20.512.429.172

(65.475.291.085)

759.501.718

-


19.752.927.454

(65.475.291.085)

962

(3.188)

6.
7.
9.

14.

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30+40+45)

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

51 6.24

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp (60 = 50-51-52)

60

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

70 6.25


Ngƣời lập

Kế toán trƣởng

Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2014
Tổng Giám đốc

Nguyễn Thị Lan Hƣơng

Chu Thị Ánh

Vũ Văn Bảy

7


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013
Mẫu B 03-DN
BÁO CÁO LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ
(theo phương pháp gián tiếp)
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013
CHỈ TIÊU
1
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao tài sản cố định
- Các khoản dự phòng
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư

- Chi phí lãi vay
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
3.
trước thay đổi vốn lưu động
- Tăng, giảm các khoản phải thu
- Tăng, giảm hàng tồn kho
- Tăng, giảm các khoản phải trả
- Tăng, giảm chi phí trả trước
- Tiền lãi vay đã trả
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

MS
2

Năm 2013
VND
4

Năm 2012
VND
5

01

20.512.429.172

(65.475.291.085)


02
03
05
06

7.337.701.710
(32.449.573.710)
(281.213.751)
10.330.871.226

7.611.237.703
56.826.879.622
(5.035.543.006)
16.180.739.532

08

5.450.214.647

10.108.022.766

09
10
11
12
13
14
15
16

20

12.359.640.103
(23.092.215.673)
25.248.855.215
359.165.136
(9.929.303.582)
(100.000.000)
200.000.000
(114.923.906)
10.381.431.940

(7.182.462.365)
(33.118.335.898)
62.828.120.026
2.818.754.752
(16.180.739.532)
(593.706.991)
18.679.652.758

21

(1.729.998.945)

(9.654.095.628)

22

1.472.867.000


2.981.818.181

24

882.180.397

-

25
26
27

300.000.000
59.640.154

(40.000.000)
3.941.295.250

30

984.688.606

(2.770.982.197)

33
34
35
40
50
60

70

62.411.112.020
(71.395.819.932)
(1.020.880.000)
(10.005.587.912)
1.360.532.634
947.735.151
2.308.267.785

99.054.315.310
(113.697.491.554)
(1.020.880.000)
(15.664.056.244)
244.614.317
703.120.834
947.735.151

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ
1.
và các tài sản dài hạn khác
Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
2.
và các tài sản dài hạn khác
Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ
4.
của đơn vị khác
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III.
3.
4.
5.

Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
Tiền chi trả nợ gốc vay
Tiền chi trả nợ thuê tài chính
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)

Ngƣời lập

Kế toán trƣởng

Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2014
Tổng Giám đốc

Nguyễn Thị Lan Hƣơng

Chu Thị Ánh

Vũ Văn Bảy

8



CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1.

THÔNG TIN KHÁI QUÁT

1.1

Hình thức sở hữu vốn

MẪU B09 - DN

Công ty Cổ phần Xây dựng Hạ tầng Sông Đà (gọi tắt là “Công ty”) được thành lập trên cơ sở cổ
phần hoá Trạm Bê tông thương phẩm thuộc Công ty Sông Đà 9 theo Quyết định số 1302/QĐ-BXD
ngày 18 tháng 10 năm 2002 và Quyết định số 1653/QĐ-BXD ngày 09 tháng 12 năm 2002 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng về việc chuyển Trạm Bê tông thương phẩm thuộc Công ty Sông Đà 9 - Doanh
nghiệp Nhà nước thuộc Tổng Công ty Sông Đà thành Công ty Cổ phần.
Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần số 0101334087 do
Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 17 tháng 01 năm 2003, đăng ký thay
đổi lần thứ 12 ngày 05 tháng 7 năm 2010.
Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài là: SONG DA INFRASTRUCTURE CONSTRUCTION
JOINT STOCK COMPANY, tên viết tắt là: SICO.,JSC.
Vốn điều lệ của Công ty theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 12 là
209.500.000.000 đồng.
Công ty hiện đang niêm yết tại Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội. Mã cổ phiếu: SDH
Trụ sở chính của Công ty tại Tầng trệt - Tòa nhà SICO, thôn Phú Mỹ, xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm,

thành phố Hà Nội.
1.2

Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính



























Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, bê tông thương phẩm;
Sản xuất, lắp đặt các cấu kiện bê tông, kết cấu thép;
Nhận thầu xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp, bưu điện, các công trình thủy lợi, giao
thông, đường bộ các cấp, sân bay, bến cảng, cầu cống, các công trình kỹ thuật hạ tầng, đô thị và
các khu công nghiệp, các công trình đường dây trạm biến thế 110KV, thi công san lắp nền
móng, xử lý nền đất yếu, các công trình cấp thoát nước, lắp đặt các đường ống công nghệ và áp
lực, điện lạnh, trang trí nội thất, gia công lắp đặt khung nhôm kính các loại;
Kinh doanh xuất nhập khẩu nguyên, nhiên vật liệu, vật tư thiết bị, phụ tùng máy xây dựng;
Sản xuất kinh doanh que hàn;
Kinh doanh phát triển nhà, khu đô thị và khu công nghiệp;
Sản xuất kinh doanh điện;
Tư vấn giám sát xây dựng (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình);
Trang trí ngoại thất công trình;
Cho thuê văn phòng, nhà ở, kho bãi, nhà xưởng, bãi đỗ xe;
Kinh doanh khách sạn, nhà hàng và các dịch vụ ăn uống giải khát, dịch vụ vui chơi giải trí
(không bao gồm kinh doanh phòng hát Karaoke, vũ trường, quán bar);
Sản xuất, mua bán xi măng;
Kinh doanh, khai thác, chế biến các loại khoáng sản (trừ khoáng sản Nhà nước cấm);
Đại lý kinh doanh xăng dầu, mỡ nhờn, khí đốt;
Nhận ủy thác đầu tư cho các tổ chức trong và ngoài nước.
Đào tạo, dậy nghề công nhân kỹ thuật chuyên ngành xây dựng và công nghiệp thông tin (Chỉ
được hoạt động sau khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép);
Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng ô tô theo hợp đồng;
Thiết kế kết cấu đối với công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp;
Kinh doanh bất động sản;
Đầu tư xây dựng công viên;
Quản lý, điều hành công viên, khu vui chơi, giải trí công cộng;
Kinh doanh XNK thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, sản xuất bao bì và in ấn bao bì;
Sản xuất, kinh doanh thiết bị trong lĩnh vực trường học, giáo dục, y tế, thiết bị nghiên cứu khoa
học và thí nghiệm;

Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm cơ khí phục vụ trong ngành xây dựng, giáo dục và y tế.

Hoạt động chính của Công ty trong năm: xây lắp hạ tầng, cho thuê máy móc thiết bị ...
9


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
2.

MẪU B09 - DN

CƠ SỞ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ NĂM TÀI CHÍNH
Cơ sở lập Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính kèm theo được trình bày bằng Đồng Việt Nam (VND), theo nguyên tắc giá gốc
và phù hợp với Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành
và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo tài chính.
Năm tài chính
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 dương
lịch hàng năm.

3.

CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
Chế độ và Chuẩn mực kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006, Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12
năm 2009 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các Chuẩn mực
kế toán Việt Nam có liên quan do Bộ Tài chính ban hành.

Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
Ban Giám đốc Công ty đảm bảo đã tuân thủ đầy đủ Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán
doanh nghiệp Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013.
Hình thức kế toán áp dụng
Công ty sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung.

4.

ÁP DỤNG HƢỚNG DẪN KẾ TOÁN MỚI
Hƣớng dẫn mới về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
Ngày 25 tháng 4 năm 2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 45/2013/TT-BTC (“Thông tư
45”) hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Thông tư này thay thế
Thông tư số 203/2009/TT-BTC (“Thông tư 203”) ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Thông tư 45 có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2013 và áp dụng cho năm tài chính 2013 trở đi. Ban Giám đốc
đánh giá Thông tư 45 không ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo tài chính của Công ty cho năm tài
chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013.
Hƣớng dẫn mới về trích lập dự phòng giảm giá đầu tƣ dài hạn vào doanh nghiệp
Ngày 28 tháng 6 năm 2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 89/2013/TT-BTC (“Thông tư
89”) sửa đổi, bổ sung Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các
khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp tại
doanh nghiệp. Thông tư 89 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 7 năm 2013. Ban Giám đốc
đánh giá Thông tư 89 không ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo tài chính của Công ty cho năm tài
chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013.

5.

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG

Ƣớc tính kế toán
Việc lập Báo cáo tài chính tuân thủ theo các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán doanh
nghiệp Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày Báo cáo
tài chính yêu cầu Ban Giám đốc phải có những ước tính và giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo
về công nợ, tài sản và việc trình bày các khoản công nợ và tài sản tiềm tàng tại ngày lập Báo cáo tài
chính cũng như các số liệu báo cáo về doanh thu và chi phí trong suốt năm tài chính. Kết quả hoạt
động kinh doanh thực tế có thể khác với các ước tính, giả định đặt ra.
10


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
5.

MẪU B09 - DN

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG (Tiếp theo)
Công cụ tài chính
Ghi nhận ban đầu
Tài sản tài chính
Tại ngày ghi nhận ban đầu, tài sản tài chính được ghi nhận theo giá gốc cộng các chi phí giao dịch
có liên quan trực tiếp đến việc mua sắm tài sản tài chính đó.
Tài sản tài chính của Công ty bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn và
các khoản phải thu khác, các khoản cho vay và công cụ tài chính chưa niêm yết.
Công nợ tài chính
Tại ngày ghi nhận ban đầu, công nợ tài chính được ghi nhận theo giá gốc cộng các chi phí giao dịch
có liên quan trực tiếp đến việc phát hành công nợ tài chính đó.
Công nợ tài chính của Công ty bao gồm các khoản phải trả người bán, phải trả khác, các khoản nợ
và các khoản vay.

Đánh giá lại sau lần ghi nhận ban đầu
Hiện tại, chưa có quy định về đánh giá lại công cụ tài chính sau ghi nhận ban đầu.
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
Tiền mặt và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản ký cược, ký quỹ, các
khoản đầu tư ngắn hạn hoặc các khoản đầu tư có khả năng thanh khoản cao dễ dàng chuyển đổi
thành tiền và ít có rủi ro liên quan đến việc biến động giá trị chuyển đổi của các khoản này.
Dự phòng nợ khó đòi
Dự phòng phải thu khó đòi được trích lập cho những khoản phải thu đã quá hạn thanh toán từ sáu
tháng trở lên, hoặc các khoản thu mà người nợ khó có khả năng thanh toán do bị thanh lý, phá sản
hay các khó khăn tương tự.
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc, trong trường hợp giá gốc hàng tồn kho cao hơn giá
trị thuần có thể thực hiện được thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng
tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất
chung, nếu có, để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá trị thuần có thể thực
hiện được được xác định bằng giá bán ước tính trừ các chi phí để hoàn thành cùng chi phí tiếp thị,
bán hàng và phân phối phát sinh.
Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá theo phương
pháp bình quân gia quyền.
Tài sản cố định hữu hình và khấu hao
Tài sản cố định hữu hình được phản ánh theo giá gốc, trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn
lũy kế.
Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu
dụng ước tính. Thời gian khấu hao cụ thể như sau:
11


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)

5.

MẪU B09 - DN

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG (Tiếp theo)
Tài sản cố định hữu hình và khấu hao (tiếp)
Thời gian khấu hao
Số năm

Loại tài sản
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Tài sản cố định hữu hình khác

07 - 28
04 - 08
06 - 08
03 - 05
04

Thuê tài sản
Một khoản thuê được xem là thuê tài chính khi phần lớn các quyền lợi và rủi ro về quyền sở hữu tài
sản được chuyển sang cho người đi thuê. Tất cả các khoản thuê khác được xem là thuê hoạt động.
Công ty ghi nhận tài sản thuê tài chính là tài sản của Công ty theo giá trị hợp lý của tài sản thuê tại
thời điểm khởi đầu thuê tài sản hoặc theo giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu,
nếu giá trị này thấp hơn. Nợ phải trả bên cho thuê tương ứng được ghi nhận trên bảng cân đối kế
toán như một khoản nợ phải trả về thuê tài chính. Các khoản thanh toán tiền thuê được chia thành
chi phí tài chính và khoản phải trả nợ gốc nhằm đảm bảo tỷ lệ lãi suất định kỳ cố định trên số dư nợ

còn lại. Chi phí thuê tài chính được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh, trừ phi các chi phí
này trực tiếp hình thành nên tài sản đi thuê, trong trường hợp đó sẽ được vốn hóa theo chính sách
kế toán của Công ty về chi phí đi vay.
Các khoản thanh toán tiền thuê hoạt động được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh theo
phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian thuê tài sản. Các khoản tiền nhận được hoặc phải
thu nhằm tạo điều kiện ký kết hợp đồng thuê hoạt động cũng được ghi nhận theo phương pháp
đường thẳng trong suốt thời gian thuê.
Các tài sản đi thuê tài chính được khấu hao trên thời gian hữu dụng ước tính tương tự như áp dụng
với tài sản thuộc sở hữu của Công ty hoặc trên thời gian đi thuê, trong trường hợp thời gian này
ngắn hơn, cụ thể như sau:
Số năm
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải

07
06 - 08

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Các tài sản đang trong quá trình xây dựng phục vụ mục đích sản xuất, cho thuê, quản trị hoặc cho
bất kỳ mục đích nào khác được ghi nhận theo giá gốc. Chi phí này bao gồm chi phí dịch vụ và chi
phí lãi vay có liên quan phù hợp với chính sách kế toán của Công ty. Việc tính khấu hao của các tài
sản này được áp dụng giống như với các tài sản khác, bắt đầu từ khi tài sản ở vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng.
Đầu tƣ vào các công ty con
Đầu tư vào Công ty con là khoản đầu tư mà thông qua đó, bên đầu tư nắm giữ quyền kiểm soát đối
với bên nhận đầu tư. Phần vốn góp của Công ty mẹ vào Công ty con được trình bày theo phương
pháp giá gốc trên Báo cáo tài chính của Công ty mẹ. Các khoản lợi nhuận từ hoạt động của công ty
con được ghi nhận trong Báo cáo của Công ty mẹ khi có quyết định chính thức về việc phân chia
lợi nhuận của Hội đồng Quản trị (hoặc Đại hội cổ đông) công ty con.


12


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
5.

MẪU B09 - DN

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG (Tiếp theo)
Đầu tƣ vào công ty liên kết
Công ty liên kết là một công ty mà Công ty có ảnh hưởng đáng kể nhưng không phải là công ty con
hay công ty liên doanh của Công ty. Ảnh hưởng đáng kể thể hiện ở quyền tham gia vào việc đưa ra
các quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của bên nhận đầu tư nhưng không có ảnh
hưởng về mặt kiểm soát hoặc đồng kiểm soát những chính sách này.
Các khoản trả trƣớc dài hạn
Chi phí trả trước bao gồm chi phí dàn giáo coppha và giá trị công cụ dụng cụ chờ phân bổ. Trong
đó, chi phí công cụ và dụng cụ được phản ánh ban đầu theo nguyên giá và được phân bổ theo
phương pháp đường thẳng và phân bổ không quá 24 tháng; chi phí dàn giáo côpha được phân bổ
trong thời gian 36 tháng.
Các tài sản cố định không đủ điều kiện theo hướng dẫn tại Thông tư 45/2013/TT-BTC được phản
ánh ban đầu theo giá trị còn lại và được phân bổ với thời gian không quá 3 năm kể từ ngày có hiệu
lực thi hành của thông tư.
Chi phí phải trả
Các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh
trong kỳ để đảm bảo khi chi phí phát sinh thực tế không gây đột biến cho chi phí sản xuất kinh
doanh trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Khi các chi phí đó phát
sinh, nếu có chênh lệch với số đã trích, kế toán tiến hành ghi bổ sung hoặc ghi giảm chi phí tương
ứng với phần chênh lệch.

Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Thặng dư vốn cổ phần được ghi nhận theo số chênh lệch lớn hơn/ hoặc nhỏ hơn giữa giá thực tế
phát hành và mệnh giá cổ phiếu khi phát hành cổ phiếu lần đầu, phát hành bổ sung hoặc tái phát
hành cổ phiếu quỹ.
Cổ tức phải trả cho các cổ đông được ghi nhận là khoản phải trả trong Bảng Cân đối kế toán của
Công ty theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, hoặc sau khi có quyết định thông báo chia cổ tức
của Hội đồng Quản trị.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ (-)
các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng
yếu của các năm trước.
Ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau:
-

Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc
hàng hóa cho người mua;
Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền
kiểm soát hàng hóa;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Công ty sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; và
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được
xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ
thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành tại ngày của
Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa
mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:

13



CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
5.

MẪU B09 - DN

CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG (Tiếp theo)
Ghi nhận doanh thu (tiếp)
-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
Xác định được phần công việc đã hoàn thành tại ngày của Bảng Cân đối kế toán; và
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp
dịch vụ đó.

Lãi từ các khoản đầu tư được ghi nhận khi Công ty có quyền nhận khoản lãi.
Hợp đồng xây dựng
Khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng
xác nhận, thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công
việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ được phản ánh trên hóa đơn đã lập.
Khi kết quả thực hiện hợp đồng không thể ước tính một cách đáng tin cậy, trường hợp Công ty có
thể thu hồi được các khoản chi phí của hợp đồng đã bỏ ra thì doanh thu được ghi nhận chỉ tới mức
các chi phí đã bỏ ra có khả năng thu hồi. Khi đó, không một khoản lợi nhuận nào được ghi nhận, kể
cả khi tổng chi phí thực hiện hợp đồng có thể vượt quá tổng doanh thu của hợp đồng.
Chi phí đi vay
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua, đầu tư xây dựng hoặc sản xuất những tài sản cần

một thời gian tương đối dài để hoàn thành đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh được cộng vào nguyên
giá tài sản cho đến khi tài sản đó được đưa vào sử dụng hoặc kinh doanh. Các khoản thu nhập phát
sinh từ việc đầu tư tạm thời các khoản vay được ghi giảm nguyên giá tài sản có liên quan. Tất cả
các chi phí lãi vay khác được ghi nhận vào Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh.
Thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện tại và số thuế hoãn lại.
Số thuế hiện tại phải trả được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu nhập chịu thuế khác
với lợi nhuận thuần được trình bày trên Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh vì không bao gồm các
khoản thu nhập hay chi phí tính thuế hoặc được khấu trừ trong các kỳ khác (bao gồm cả lỗ mang sang,
nếu có) và ngoài ra không bao gồm các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.
Việc xác định thuế thu nhập của Công ty căn cứ vào các quy định hiện hành về thuế. Tuy nhiên,
những quy định này thay đổi theo từng thời kỳ và việc xác định sau cùng về thuế thu nhập doanh
nghiệp tuỳ thuộc vào kết quả kiểm tra của Cơ quan thuế có thẩm quyền.
Các loại thuế khác được áp dụng theo các Luật thuế hiện hành tại Việt Nam.
Các bên liên quan
Được coi là các bên liên quan là các doanh nghiệp kể cả Công ty Mẹ, các Công ty con của Công ty
Mẹ, các cá nhân trực tiếp hay gián tiếp qua một hoặc nhiều trung gian có quyền kiểm soát công ty
hoặc chịu sự kiểm soát chung với Công ty. Các bên liên kết, các cá nhân nào trực tiếp hoặc gián
tiếp nắm quyền biểu quyết của Công ty mà có ảnh hưởng đáng kể đối với Công ty. Những chức
trách quản lý chủ chốt như Tổng Giám đốc, viên chức của Công ty, những thành viên thân cận
trong gia đình của những cá nhân hoặc các bên liên kết này hoặc những Công ty liên kết với các cá
nhân này cũng được coi là bên liên quan.
Báo cáo bộ phận
Bộ phận là thành phần có thể phân biệt được của Công ty tham gia vào việc cung cấp sản phẩm
hoặc dịch vụ có liên quan (bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh), hoặc vào việc cung cấp sản phẩm
hoặc dịch vụ trong phạm vi một môi trường kinh tế cụ thể (bộ phận theo khu vực địa lý) mà bộ
phận này có rủi ro và lợi ích kinh tế khác với các bộ phận kinh doanh khác. Ban Giám đốc cho rằng
năm 2013 Công ty chỉ hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, không có bộ phận hoạt động kinh doanh
khác và hoạt động trong một bộ phận theo khu vực địa lý duy nhất là Việt Nam nên không lập Báo
cáo bộ phận.

14


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)

MẪU B09 - DN

6.

THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CHỈ TIÊU TRÌNH BÀY TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN,
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

6.1

Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền

Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Tổng

6.2

01/01/2013
VND
892.720.385
55.014.766

2.308.267.785


947.735.151

31/12/2013
VND
-

01/01/2013
VND
882.180.397
882.180.397

31/12/2013
VND
369.013.248
4.784.553.769
173.683.826
1.706.576.235
9.604.614.236
1.200.000.000
86.652.981
2.500.000.000
15.510.433.890
177.423.592
1.500.000.000
8.016.090.466
8.165.497.498
441.162.195
33.200.000.000


01/01/2013
VND
182.346.442
4.745.686.715
173.683.826
1.706.576.235
9.813.700.166
1.200.000.000
439.505.981
2.500.000.000
15.510.433.890
177.423.592
1.500.000.000
3.393.624.244
8.162.497.498
441.162.195
10.848.089.539
33.200.000.000
-

319.120.521

388.490.775

875.747.628
500.000.000
266.764.227

875.747.628
500.000.000

266.764.227

7.100.000.000

8.400.000.000

1.356.237.465
3.056.748.283
100.910.320.060

1.581.104.277
106.006.837.230

Đầu tƣ ngắn hạn

Tiền gửi có năm hạn
Tổng

6.3

31/12/2013
VND
198.106.297
2.110.161.488

Các khoản phải thu khác

BHXH, BHYT, BHTN phải thu
Công ty Cổ phần Sico Yên Sơn
CN Cty Xây dựng & Công nghiệp Delta

Ban điều hành Dự án Xi măng Hạ Long
Ban quản lý Dự án Yên Phong II
HTX Dịch vụ NN KD Tổng hợp Hợp nhất
Tiền giảm trừ doanh thu nhà HH Mỹ Đình
Đội 6.3 - Xí nghiệp 6
Tiền đền bù GPMB Dự án Yên Phong II
Chênh lệch thép giá VIS
Công ty Cổ phần Sông Đà 27 (Liên doanh)
Công ty Cổ phần Đầu tư Sico
Công ty TNHH SICO Đồng Bằng
Công ty CP XD & XL nền móng công trình
Cá nhân vay vốn
Công ty TNHH TM Dịch vụ Toàn Thành Phát
Phùng Thu Hà
Công ty Cho thuê tài chính TNHH 1TV
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Chênh lệch giá Xi măng Sotraco
Lê Đức Hải
Đỗ Văn Tám
Tiền bán Cổ phần phải thu
tại Công ty CP Sico Yên Sơn
Ban điều hành thủy điện Bản Vẽ
Các khoản phải thu khác
Tổng

15


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
6.4

6.5

MẪU B09 - DN

Hàng tồn kho
31/12/2013
VND

01/01/2013
VND

Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Thành phẩm

11.073.531.860
96.995.627
140.035.395.289
20.507.962

15.541.983.242
96.995.627
112.474.728.234
20.507.962

Tổng


151.226.430.738

128.134.215.065

Năm 2013
VND

Năm 2012
VND

1.150.764.506
3.169.673.572
3.692.978.633

953.014.535
9.028.988.621
8.831.238.650

627.459.445

1.150.764.506

31/12/2013
VND

01/01/2013
VND

Công cụ dụng cụ


627.459.445

1.150.764.506

Tổng

627.459.445

1.150.764.506

31/12/2013
VND

01/01/2013
VND

Tạm ứng

28.925.889.378

24.365.447.627

Tổng

28.925.889.378

24.365.447.627

Chi phí trả trƣớc ngắn hạn


Tại ngày 01 tháng 01
Tăng
Phân bổ vào chi phí trong năm
Tại ngày 31 tháng 12
Chi tiết chi phí

6.6

Tài sản ngắn hạn khác

16


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
6.7

MẪU B09 - DN

Tài sản cố định hữu hình
Đơn vị tính: VND
Nhà cửa,
vật kiến trúc

Máy móc,
thiết bị

Phương tiện vận

tải, truyền dẫn

Thiết bị,
dụng cụ quản lý

TSCĐ hữu hình khác

Tổng

3.547.182.625

57.382.627.021

7.934.230.827

821.895.436

1.963.167.673

71.649.103.582

-

1.954.545.455
1.954.545.455
4.126.712.143
4.038.955.000
87.757.143

950.542.416

950.542.416
-

94.368.182
94.368.182

414.838.087
41.818.182
373.019.905

1.954.545.455
1.954.545.455
5.586.460.828
5.031.315.598
555.145.230

3.547.182.625

55.210.460.333

6.983.688.411

727.527.254

1.548.329.586

68.017.188.209

778.999.425


16.335.811.469

2.527.575.014

717.671.843

1.315.084.145

21.675.141.896

141.887.304
141.887.304
920.886.729-

5.972.508.020
5.972.508.020
1.058.673.012
1.005.387.996
53.285.016
21.249.646.477-

170.391.897
170.391.897
950.542.416
950.542.416
1.747.424.495-

28.238.443
28.238.443
43.394.060

43.394.060
702.516.226-

321.144.798
321.144.798
300.862.224
33.977.268
266.884.956
1.335.366.719-

6.634.170.462
6.634.170.462
2.353.471.712
1.989.907.680
363.564.032
25.955.840.646

2.768.183.200
2.626.295.896

41.046.815.552
33.960.813.856

5.406.655.813
5.236.263.916

104.223.593
25.011.028

648.083.528

212.962.867

49.973.961.686
42.061.347.563

NGUYÊN GIÁ
Số dư tại 01/01/2013
Tăng trong năm
Mua trong năm
Giảm trong năm
Thanh lý, nhượng bán
Chuyển Công cụ dụng cụ
Số dư tại 31/12/2013
GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ
Số dư tại 01/01/2013
Tăng trong năm
Khấu hao trong năm
Điều chuyển, phân loại lại
Điều chuyển nội bộ
Giảm trong năm
Thanh lý, nhượng bán
Chuyển Công cụ dụng cụ
Số dư tại 31/12/2013
GIÁ TRỊ CÒN LẠI
Tại 01/01/2013
Tại 31/12/2013

Trong đó:
Giá trị còn lại của Tài sản cố định hữu hình cuối năm đã dùng thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản vay : 41.166.476.910 đồng.
Nguyên giá Tài sản cố định hữu hình cuối năm đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng: 2.625.233.182 đồng.

17


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
6.8

MẪU B09 - DN

Tài sản cố định thuê tài chính
Đơn vị tính: VND
Máy móc,
thiết bị

Phương tiện
vận tải, truyền dẫn

Tổng

5.529.090.909

1.124.977.273

6.654.068.182

Tăng trong năm

-


-

-

Giảm trong năm

-

-

-

5.529.090.909

1.124.977.273

6.654.068.182

GIÁ TRỊ HAO MÒN LŨY KẾ
Số dư tại 01/01/2013

438.090.910

105.466.617

543.557.527

Tăng trong năm
Khấu hao trong năm


562.909.092
562.909.092

140.622.156
140.622.156

703.531.248
703.531.248

-

-

-

Số dư tại 31/12/2013

1.001.000.002

246.088.773

1.247.088.775

GIÁ TRỊ CÒN LẠI
Tại 01/01/2013
Tại 31/12/2013

5.090.999.999
4.528.090.907


1.019.510.656
878.888.500

6.110.510.655
5.406.979.407

NGUYÊN GIÁ
Số dư tại 01/01/2013

Số dư tại 31/12/2013

Giảm trong năm

6.9

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Năm 2013
VND

Năm 2012
VND

Tại ngày 01 tháng 01
Tăng trong năm
Giảm trong năm

24.883.078.014
1.851.322.055
-


24.883.078.014
-

Tại ngày 31 tháng 12

26.734.400.069

24.883.078.014

31/12/2013
VND

01/01/2013
VND

Dự án KCN Quốc Tuấn - Hải Dương
Dự án tổ hợp KSVP nhà ở tại Mỹ Đình
Dự án KCN Yên Phong II - Bắc Ninh
Nhà sản xuất thuốc hàn
Dự án 3,2 ha Phú Diễn
Sửa chữa lớn TSCĐ
Dự án KCN Kim Bảng - Hà Nam
Mua sắm tài sản cố định

682.480.908
26.574.545
24.891.412.561
76.727.600
27.320.909
555.806.000

424.077.546
50.000.000

682.480.908
26.574.545
23.040.090.506
76.727.600
27.320.909
555.806.000
424.077.546
50.000.000

Tổng

26.734.400.069

24.883.078.014

Chi tiết công trình

18


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
6.10

MẪU B09 - DN


Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn
31/12/2013
Số lượng
CP

Đầu tư vào Công ty con
Công ty Cổ phần Đầu tư SICO
Công ty Cổ phần SICO Yên Hòa
Công ty TNHH SICO Đồng Bằng
Công ty Cổ phần Sông Đà Đồng Nai
Đầu tư vào Công ty Liên doanh
BQL Dự án Yên Hòa
Đầu tư dài hạn khác
Công ty Cổ phần ĐT SICO Thảo Điền
Công ty Cổ phần TM Nam Sài Gòn
BQL DA số 5 Lạc Long Quân

1.530.000
420.000
658.110

Giá trị
VND

224.963
1.500
-

Dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính dài hạn

Công ty Cổ phần Đầu tư SICO
Tổng

Giá trị
VND

66.460.000.000
15.300.000.000 1.530.000
4.200.000.000
420.000
8.000.000.000
38.960.000.000
658.110

66.460.000.000
15.300.000.000
4.200.000.000
8.000.000.000
38.960.000.000

-

400.000.000
400.000.000
3.929.625.000
2.249.625.000
1.540.000.000
140.000.000

100.000.000

100.000.000
3.929.625.000
2.249.625.000
1.540.000.000
140.000.000

-

01/01/2013
Số lượng
CP

224.963
1.500
-

(2.602.276.766)

-

(2.602.276.766)

-

67.887.348.234

70.789.625.000

Thông tin chi tiết về Công ty con của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2013 như sau:
Vốn điều lệ

(tr đồng)

Tỷ lệ
kiểm soát

30.000

51%

Xây dựng hạ tầng,
sản xuất bê tông
thương phẩm

Công ty Cổ phần
SICO Yên Hòa

Tòa nhà SICO,
đường Phạm Hùng,
huyện Từ Liêm,
Tp. Hà Nội

6.000

70%

Xây dựng hạ tầng,
sản xuất bê tông
thương phẩm

Công ty TNHH

SICO Đồng Bằng

Tòa nhà SICO,
đường Phạm Hùng,
huyện Từ Liêm,
Tp. Hà Nội

15.000

53%

Xây dựng hạ tầng,
sản xuất, thương mại

Công ty Cổ phần
Sông Đà Đồng Nai

Phường Thanh Bình,
thành Phố Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai

12.000

55%

Thương mại
và dịch vụ

Tên công ty con


Địa chỉ đăng ký

Công ty Cổ phần
Đầu tư SICO

Xã Yên Sơn,
huyện Quốc Oai,
Tp. Hà Nội

19

Hoạt động chính


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
6.11

MẪU B09 - DN

Chi phí trả trƣớc dài hạn
Năm 2013
VND

Năm 2012
VND

Tại ngày 01 tháng 01
Tăng

Phân bổ vào chi phí trong năm

1.983.598.768
1.436.853.615
1.081.132.492

5.000.103.491
2.369.450.053
5.385.954.776

Tại ngày 31 tháng 12

2.339.319.891

1.983.598.768

31/12/2013
VND

01/01/2013
VND

Dàn giáo, côppha, dụng cụ thi công

2.339.319.891

1.983.598.768

Tổng


2.339.319.891

1.983.598.768

31/12/2013
VND

01/01/2013
VND

Vay ngắn hạn ngân hàng

74.326.436.374

74.987.561.184

Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam Chi nhánh Hà Nội

21.832.749.429

25.957.095.849

Ngân hàng TMCP Công thương Chi nhánh Thanh Xuân

30.621.686.945

33.770.465.335

Công ty TNHH Xăng dầu Đồng Nai
Công ty Cổ phần Đầu tư SICO

Vay cá nhân
Nợ dài hạn đến hạn trả

260.000.000
21.612.000.000
21.709.232.237
2.043.805.379

260.000.000
15.000.000.000
23.957.477.414
-

Tổng

98.079.473.990

98.945.038.598

Chi tiết chi phí

6.12

Vay và nợ ngắn hạn

Trong đó:
Khoản vay ngắn hạn Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội theo Hợp đồng
số 01/2012/HĐ ngày 28/06/2012, hạn mức 30 tỷ đồng, lãi suất vay cụ thể theo từng khế ước. Mục
đích sử dụng tiền vay: bổ sung vốn kinh doanh. Tài sản đảm bảo là Máy móc thiết bị, xe cơ giới, xe
ô tô và tài sản của bên thứ 3.

Khoản vay Ngân hàng TMCP Công thương - Chi nhánh Thanh Xuân theo các Hợp đồng vay từng
lần, lãi suất vay cụ thể theo từng khế ước, thời hạn vay dưới 01 năm. Mục đích sử dụng tiền vay: bổ
sung vốn kinh doanh. Tài sản đảm bảo là tài sản của Công ty.
Khoản vay Công ty Cổ phần Đầu tư SICO theo các Hợp đồng vay ngắn hạn từ 03 tháng đến 01
năm, lãi suất theo từng hợp đồng. Mục đích sử dụng tiền vay: bổ sung vốn kinh doanh. Tài sản đảm
bảo không quy định.

20


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
6.13

6.14

6.15

MẪU B09 - DN

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
31/12/2013
VND

01/01/2013
VND

Thuế giá trị gia tăng
Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập cá nhân
Thuế tài nguyên
Các loại thuế khác
Các khoản phí, lệ phí
và các khoản phải nộp khác

12.043.017.129
13.844.986.440
938.379.570
59.109.662
558.549.975

11.551.272.019
13.185.484.722
904.401.012
59.109.662
3.046.364

11.591.526

11.591.526

Tổng

27.455.634.302

25.714.905.305

31/12/2013
VND


01/01/2013
VND

Trích trước chi phí các công trình

8.695.326.083

2.340.742.221

Tổng

8.695.326.083

2.340.742.221

31/12/2013
VND

01/01/2013
VND

620.213.657
2.368.538.103
296.509.742
146.292.954
200.000.000
48.074.613.870
237.104.298
5.400.000.000

4.472.062.426
200.000.000
200.000.000
1.721.544.177
4.563.830.951
1.602.782.336

472.486.840
1.937.686.832
158.936.157
85.097.874
74.636.402.719
26.893.604.298
5.400.000.000
3.994.640.758
200.000.000
200.000.000
1.918.111.433
4.271.480.424
2.465.956.033

25.000.000.000

25.000.000.000

111.301.373
550.794.783
280.000.000
644.100.000
3.091.093.526


150.529.118
550.794.783
280.000.000
644.100.000
2.667.185.872

51.706.168.326

77.290.610.422

Chi phí phải trả

Các khoản phải trả phải nộp ngắn hạn khác

Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Các khoản phải trả, phải nộp khác
Cổ tức phải trả
Công ty Cổ phần Sico Yên Hoà
CN Công ty CP Tập đoàn Nam Cường
Công ty CP May Chiến Thắng
Công ty CP May Hồ Gươm
Tiền vật tư theo hợp đồng
Lãi vay cá nhân phải trả
Cty Cổ phần Sông Đà Đồng Nai - Lãi vay
Cty CP Sông Đà Đồng Nai - Góp vốn hợp tác

kinh doanh Đầu tư KCN Yên Phong II
Lãi phải trả BHXH Thanh Xuân
Ban quản lý Yên Phong II
Lê Thị Thanh Huyền
Thù lao HĐQT và Ban kiểm soát
Các khoản phải trả, phải nộp khác
Tổng

21


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
6.16

MẪU B09 - DN

Vay và nợ dài hạn
31/12/2013
VND

01/01/2013
VND

Vay dài hạn

605.204.248

8.081.712.173


Vay dài hạn ngân hàng
Ngân hàng TMCP Công thương Chi nhánh Thanh Xuân

605.204.248

8.081.712.173

605.204.248

8.081.712.173

Nợ dài hạn
Thuê tài chính

3.062.640.000
3.062.640.000

4.083.520.000
4.083.520.000

Tổng

3.667.844.248

12.165.232.173

Vay dài hạn Ngân hàng TMCP Công thương - Chi nhánh Thanh Xuân gồm các hợp đồng vay:
Hợp đồng số 01/2009/HĐTD-TH/HTSĐ ngày 21/12/2009, số tiền 16 tỷ đồng. Mục đích sử dụng
tiền vay: đầu tư máy móc thi công công trình, thời hạn vay: 3 năm, lãi suất: 12%/ năm. Đảm bảo

tiền vay: Toàn bộ máy móc thiết bị theo Hợp đồng số TWVN103/SICO ngày 05/11/2009 và Hợp
đồng số TWVN/SA/SICO/00714/1109/JT ngày 5/11/2009.
Hợp đồng số 01/2010/HĐTD-TH/HTSĐ ngày 20/01/2010, số tiền 14,5 tỷ đồng. Mục đích sử dụng
tiền vay: Đầu tư dự án khu công nghiệp Yên Phong II. Thời hạn vay: 3 năm, lãi suất: 12%/ năm.
Tài sản đảm bảo là toàn bộ dự án xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Yên
Phong II và toàn bộ các quyền phát sinh liên quan đến tài sản nói trên.
Hợp đồng số 2010/HĐTD/HTSĐ/GG ngày 29/3/2010 số tiền 4,8 tỷ đồng. Mục đích: Đầu tư nâng
cao năng lực thiết bị xe máy phục vụ thi công xây dựng dân dụng. Thời hạn vay: 3 năm, lãi suất:
14,5%/ năm. Đảm bảo tiền vay: Máy móc thiết bị thuộc dự án do bên A tham gia cho vay, TSĐB
bổ sung là quyền sử dụng đất và tài sản trên đất thuộc dự án Yên Phong II- Bắc Ninh.
Hợp đồng số 2010/HĐTD/HTSĐ/KCN ngày 14/6/2010, số tiền 12,7 tỷ đồng. Mục đích: Đầu tư
nâng cao năng lực thiết bị xe máy phục vụ thi công xây dựng dân dụng và công nghiệp. Thời hạn
vay: 3 năm, lãi suất: 13.5%/ năm tại thời điểm ký HĐ. Đảm bảo tiền vay: Máy móc thiết bị thuộc
dự án, TSĐB bổ sung là quyền sử dụng đất và tài sản trên đất thuộc dự án Yên Phong II- Bắc Ninh.
6.17

Phải trả dài hạn khác

Nguyễn Thị Bích Hồng
Nguyễn Xuân Phú
Trần Văn Tuấn
Ninh Khắc Phương
Tổng

22

31/12/2013
VND

01/01/2013

VND

200.000.000
200.000.000
950.000.000

101.023.906
200.000.000
200.000.000
950.000.000

1.350.000.000

1.451.023.906


CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ
Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2013
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP THEO)
6.18

MẪU B09 - DN

Vốn chủ sở hữu
a. Đối chiếu biến động vốn chủ sở hữu
Đơn vị tính: VND
Vốn đầu tư của
chủ sở hữu

Thặng dư

vốn cổ phần

Cổ phiếu quỹ

Quỹ đầu tư
phát triển

Quỹ dự phòng
tài chính

Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối

Tổng

209.500.000.000

650.501.870

(7.525.875.398)

11.266.639.192

4.577.807.990

925.940.868

219.395.014.522

Tăng trong năm

Phân phối lợi nhuận

-

-

-

74.075.269
74.075.269

46.297.044
46.297.044

-

120.372.313
120.372.313

Giảm trong năm
Trích lập các quỹ
Thù lao HĐQT
và BKS
Lỗ

-

-

-


-

-

66.189.370.389
324.079.304

66.189.370.389
324.079.304

-

-

-

-

-

390.000.000

390.000.000

-

-

-


-

-

65.475.291.085

65.475.291.085

Số dư tại 31/12/2012

209.500.000.000

650.501.870

(7.525.875.398)

11.340.714.461

4.624.105.034

(65.263.429.521)

153.326.016.446

Số dư tại 01/01/2013

209.500.000.000

650.501.870


(7.525.875.398)

11.340.714.461

4.624.105.034

(65.263.429.521)

153.326.016.446

Tăng trong năm
Lãi
Tăng khác (*)

-

-

-

-

-

46.409.427.454
19.752.927.454
26.656.500.000

46.409.427.454

19.752.927.454
26.656.500.000

Giảm trong năm

-

-

-

-

-

-

-

209.500.000.000

650.501.870

(7.525.875.398)

11.340.714.461

4.624.105.034

(18.854.002.067)


199.735.443.900

Số dư tại 01/01/2012

Số dư tại 31/12/2013

(*) Tăng khác trong năm từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối số tiền 26.656.500.000 VND do hạch toán chuyển phần lợi nhuận chưa phân phối dự kiến chia cổ tức năm
2010 sang bù đắp lỗ năm 2012 theo Nghị quyết đại hội cổ đông thường niên ngày 20/04/2013.

23


×