Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Báo cáo thường niên năm 2010 - Công ty Cổ phần Sông Đà 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.45 KB, 28 trang )

CÔNG TY CP SÔNG ĐÀ 19

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ........../CTCP-BC

Hà nội, ngày 18 tháng 04 năm 2011

B¸o c¸o thêng niªn
N¨m 2011
• Tên Công ty:

Công ty cổ phần Sông Đà 19

• Tên tiếng Anh:

Song Da 19 Joint Stock Company

• Tên viết tắt: Song Đa 19 JSC
• Mã cổ phiếu: SJM
• Số lượng cổ phiếu lưu hành : 5.000.000 Cổ phần
• Trụ sở chính: Tầng 1- ĐN3- Nhà CT9- KĐTM Mỹ Đình- Mễ Trì- Từ Liêm-Hà Nội

• Điện thoại :

043.9949882

• Fax:


043.7876375

• Web:

http:// www.songda19.com.vn

I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY:
1. Những sự kiện quan trọng:
- Là một xí nghiệp xây dựng trang trí nội thất được thành lập từ khi giải phóng năm
1975 thuộc liên hiệp xây dựng số 2 sau này đổi tên thành Công ty xi măng vật liệu xây
dựng và xây lắp Đà Nẵng
- Ngày 26 tháng 6 năm 1997 Bộ xây dựng có quyết định số 387/QĐ về việc thành lập
Công ty xây dựng trang trí nội thất Sông Đà 19 thuộc Tổng công ty Sông Đà trên cơ sở Xí
nghiệp xây dựng trang trí nội thất thuộc Công ty xi măng vật liệu xây dựng và xây lắp Đà
Nẵng.
- Ngày 18 tháng 6 năm 2003 Bộ xây dựng có quyết định số 869/QĐ/BTX của Bộ
trưởng Bộ xây dựng về việc chuyển Công ty thành Công ty cổ phần Sông Đà 19 và hoạt
động theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 3203000128 do sở kế hoạch đầu tư TP Đà Nẵng
cấp ngày 15 tháng 7 năm 2003. Từ đây Công tyt Cổ phần Sông Đà 19 chính thức hoạt động
với số vốn điều lệ ban đầu là 3.000.000.000, đồng ( Ba tỷ đồng )
- Ngày 27 tháng 04 năm 2005 Công ty tăng vốn điều lệ lên 4.000.000.000, đồng
(Bốn tỷ đồng ) theo giấy phép đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ nhất do Sở kế hoạch đầu
tư TP Đà Nẵng cấp.
- Ngày 14 tháng 9 năm 2007 Công ty tăng vốn điều lệ lên 15.000.000.000, đồng
(Mười lăm tỷ đồng ) theo giấy phép đăng ký kinh doanh thay đổi lần 2 do Sở kế hoạch đầu
tư TP Đà Nẵng cấp.
Trang 1


- Tháng 12 năm 2007 Công ty được Trung tâm giao dịch Chứng khoán Hà Nội chấp

thuận nguyên tắc niêm yết cổ phiếu trên thị trường .
- Ngày 09 tháng 01 năm 2008 đã được chấp thuận chính thức với mã cổ phiếu là SJM
theo quyết định số 03/GCN-TTGDHN
- Tháng 5 năm 2009 Công ty chuyển trụ sở chính từ 12 Hồ Xuân Hương- Quận Ngũ
Hành Sơn-TP Đà Nẵng ra Tầng 1- ĐN3- Nhà CT9- KĐT mới Mỹ Đình- Mễ Trì- Từ LiêmHà Nội.
- Tháng 7 năm 2009 Chi nhánh Công ty Cổ phần Sông Đà 19 tại Đà Nẵng được thành
lập và hoạt động theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0400450691-001 ngày 30 tháng 7
năm 2009 do Sở kế hoạch và đầu tư TP Đà Nẵng cấp.
- Ngày 15 tháng 1 năm 2010 Công ty được ủy ban chứng khoán nhà nước cấp giấy
chứng nhận chào bán cổ phiếu ra công chúng với số lượng cổ phiếu phát hành thêm là
3.500.000 cổ phiếu
- Ngày 15 tháng 6 năm 2010 Công ty được trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
cấp giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán thay đổi lần thứ nhất số 02/2008/GCNCP-VSD1. Chứng nhận tổng số chứng khoán đã đăng ký của Công ty là 5.000.000 cổ phiếu với tổng
giá trị chứng khoán đăng ký là 50.000.000.000 đồng.
- Năm 2010 góp vốn vào 2 Công ty con:
+ Công ty Cổ phần Sông Đà Miền Trung, hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 0401380849 đăng ký lần đầu ngày 22 tháng 9 năm 2010, do Sở kế hoạch và
đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp. Có trụ sở chính tại 12 Hồ Xuân Hương, Quận Ngũ Hành
Sơn, thành phố Đà Nẵng. Số vốn góp vào Công ty CP Sông Đà Miền Trung là
10.230.000.000, đồng. Tỷ lệ lợi ích và quyền biểu quyết của Công ty trong Công ty con là
93%
+ Công ty TNHH thủy điện Đăk Lây hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số 6100593280 đăng ký lần đầy ngày 04 tháng 10 năm 2010 do Sở kế hoạch và đầu
tư tỉnh Kon Tum cấp. Có trụ sở chính tại Số nhà 162, Đường Duy Tân, Phường Duy Tân,
Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. Số vốn đã góp vào Công ty TNHH thủy điện Đăk Lây
là 5.666.800.000, đồng. Tỷ lệ lợi ích và quyền biểu quyết của Công ty trong Công ty TNHH
thủy điện Đăk Lây là 100%.
- Năm 2010 Công ty đầu tư vào Dự án khu căn hộ, trung tâm thương mại và văn
phòng cho thuê tại số 120 Hồ Xuân Hương - TP Đà Nẵng. Với nôi dung và quy mô công
trình như sau.

Diện tích khu đất: 1.808 (m2).
Diện tích xây dựng: 1.210 (m2).
Diện tích sàn xây dựng chưa tính tầng hầm: 29.165 (m 2).
Diện tích sàn tầng hầm (02 tầng hầm): 3.426 (m2).
Tầng cao: 22 tầng.
Chiều cao tòa nhà: 80,6 (m).
Cấp công trình: Cấp I.
Khái toán tổng mức đầu tư: 400 (tỷ).

Trang 2


2. Ngành nghề kinh doanh:
- Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện, đường
dây, trạm biến áp, sân bay, bến cảng cầu;
- Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Đầu tư và kinh doanh cơ sở hạ tầng, kinh doanh nhà, khách sạn
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh điện
- Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị
- Khai thác, chế biến và kinh doanh khoáng sản ( trừ khoán sản Nhà nước cấm)
- Đầu tư và kinh doanh bất động sản
- Phá dỡ, san lấp và chuẩn bị mặt bằng công trình xây dựng
- Dịch vụ nổ mìn
3. Định hướng phát triển
- Duy trì các mối quan hệ với khách hàng sẵn có, không ngừng phát triển khách
hàng tiềm năng, phát huy thế mạnh về thi công các công trình giao thông, thuỷ lợi, thuỷ
điện, hạ tầng và đầu tư các công trình điện, bất động sản, đầu tư đổi mới máy móc thiết bị.
- Nâng cao tỷ trọng thi công cơ giới trong cơ cấu hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Tham gia đấu thầu các dự án về giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện tại khu vực Miền
Trung, Tây nguyên có nguồn vốn đầu tư rõ ràng cũng như tham gia thi công các công trình

do Tổng công ty Sông Đà đầu tư tại địa bàn Miền Trung, Tây Nguyên và Lào.
- Tiếp tục đầu tư các dự án Thuỷ điện và Bất động sản để có công ăn việc làm cũng
như lợi nhuận khi khai thác dự án.
- Tăng cường đầu tư máy móc thiết bị để nâng cao năng lực thi công.
- Duy trì thực hiện tốt quy trình quản lý và sản xuất theo các tiêu chuẩn ISO 9001:
2000 giữ vững thương hiệu Sông Đà.
- Phát triển nguồn nhân lực thông qua đào tạo để đưa tay nghề của Kỹ sư cũng như
công nhân chuyên nghiệp lên tầm khu vực. Xây dựng đội ngũ kinh doanh về nghiệp vụ, khả
năng ngoại giao cũng như nâng cao nhiệm vụ, vai trò của các cán bộ lãnh đạo.
- Đa dạng hoá sản phẩm và mở rộng thị trường bằng cách chủ động tìm đến Chủ đầu
tư các dự án tiềm năng.
- Duy trì tốc độ tăng trưởng trên 10%/ năm
- Chuyển dịch cơ cấu sản phẩm theo hướng: giảm tỷ trọng kinh doanh xây lắp (đây
vẫn được xác định là ngành mũi nhọn của Công ty), tăng tỷ trọng của hoạt động kinh doanh
khác như kinh doanh bất động sản, kinh doanh điện thương phẩm
- Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu năm 2011, 2015
TT

Chỉ tiêu

ĐVT

Kế hoạch Kế hoạch
năm 2011 năm 2015

1

Tổng giá trị sản xuất kinh doanh

106đ


212.345

330.100

2

Doanh thu

106đ

156.000

270.100

3

Nộp ngân sách

106đ

5.200

17.400
Trang 3


4

Li nhun


106

7.800

37.800

5

T sut li nhun /doanh thu

%

8

14

6

T sut li nhun/ vn ch s hu

%

20

20

7

Vn iu l


106

50.000

150.000

8

Thu nhp BQ 1CNV/ thỏng

103

4.000

6.800

II. BO CO CA HI NG QUN TR.

Năm 2010 mặc dù Nhà nớc đã có các giải pháp hỗ trợ nhng các doanh nghiệp
Việt Nam vẫn gặp rất nhiều khó khăn do ảnh hởng của khủng hoảng tài chính và suy
thoái kinh tế toàn cầu. Đối mặt với những khó khăn chung của nền kinh tế trong năm
qua tập thể CBCNV Công ty đã có nhiều nỗ lực, cố gắng tập trung đẩy mạnh công tác
sản xuất kinh doanh, phát huy tối đa sức mạnh tập thể, hoàn thành cơ bản các chỉ tiêu
kế hoạch đã đợc thông qua từ đầu năm. Các chỉ tiêu kinh tế năm 2010 của Công ty cụ
thể nh sau:
T
T

Cỏc ch tiờu


VT

KH ca
Cụng ty

Thc hin nm 2010
S liu
hp
nht

Cụng ty
m

Cụng
ty con

T l
%

1

Giỏ tr SXKD

109

160

136,08


133,3

2,78

83

2

Doanh thu thc hin

109

92,44

100,88

100,08

2,63

108

10

4

0,23

4,404


0,67

101

0,23

4,4

2,8

57,8

3,5

100

9

3

Li nhun trc thu

4

T sut li nhun trờn doanh
thu

%

7,6


5

T l chia c tc d kin

%

15

0

6

Thu nhp BQ ngi/thỏng

106

3,8

3,8

( Ghi chú: Số liệu hợp nhất đã loại trừ giá trị của những giao dịch nội bộ)
Nm 2010 Cụng ty khụng t c mt s ch tiờu kinh t ra do cỏc nguyờn nhõn:
- Lói sut cho vay ca Ngõn hng v cỏc t chc tớn dng tng cao so vi nm 2009 nờn
vic huy ng vn gp nhiu khú khn c v iu kin huy ng v lói sut vay vn.
- Giỏ c nguyờn vt liu tng, nhõn cụng tng, n giỏ ca mỏy ton b tng.
- Tim lc ti chớnh v nng lc thi cụng hin cha mnh cnh tranh vi cỏc doanh
nghip trong ngnh xõy lp cng nh tham gia u thu cỏc cụng trỡnh ln.
- iu kin thi cụng gp khú khn nh: thiu mt bng, thit k sa i b sung chm phờ
duyt, vic b trớ vn ca ch u t va thiu va khụng phự hp vi tin thi cụng

ó lm cho cụng tỏc thi cụng kộo di, cụng trỡnh chm quyt toỏn, gõy ng vn,
gim hiu qu sn xut kinh doanh.
- i ng cỏn b qun lý, k thut cha tht s mnh
Trang 4


- Khủng hoảng tài chính toàn cầu cũng như nền kinh tế trong nước còn nhiều khó khăn,
chi phí sử dụng vốn cao, các tổ chức tín dụng và ngân hàng hạn chế cho vay theo chính
sách thắt chặt tín dụng của Nhà nước.
* Triển trọng trong tương lai
Bước sang năm 2010 với những cơ hội và thách thức mới, để giữ vững và nâng cao
hiệu quả kinh doanh, Công ty tiếp tục định biên lại bộ máy quản lý cũng như đổi mới máy
máy thiết bị, tìm kiếm cơ hội và kinh doanh ngành nghề mới, đào tạo nâng cao kỹ năng,
trình độ đáp ứng nhu cầu sản xuất, thi công ngày càng cao.
Với nỗ lực của tập thể đơn vị, sự giúp đỡ mọi mặt của lãnh đạo Công ty CP đầu tư
phát triển đô thị và KCN Sông Đà, uy tín của Công ty CP Sông Đà 19 trong năm 2010 đơn
vị đã ký được các hợp đồng xây lắp lớn bảo đảm công việc ổn định trong các năm tiếp
theo như công trình nhà cao tầng CT1 khu đô thị Xa La; Công trình nhà CT1 khu đô thị
Nam An Khánh.
Tốc độ phát triển hạ tầng, đô thị và các dự án thủy điện trong thời gian tới sẽ tiếp tục
tăng cùng với nhịp độ tăng trưởng của nền kinh tế, nguồn vốn đầu tư sẽ dồi dào hơn điều
này mở ra nhiều cơ hội cho Công ty để khẳng định thương hiệu trên thị trường. Cuối năm
2010 Công ty đã bắt đầu triển khai thực hiện đầu tư dự án khu căn hộ, trung tâm thương
mại và văn phòng cho thuê số 120 Hồ Xuân Hương- TP Đà Nẵng.
Tăng cường đầu tư chiều sâu, giữ vững chất lượng sản phẩm và năng lực thi công
công trình.
Chú trọng phát triển nguồn nhân lực nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển của
Công ty.
III. BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC:
1. Báo cáo tình hình tài chính

Bố trí cơ cấu nguồn vốn và tài sản
- Tài sản ngắn hạn / Tổng tài sản: 71,26%
- Tài sản dài hạn / Tổng tài sản: 28,74%
- Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn: 52,25%
- Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn: 47,75%
Tỷ suất sinh lời:
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần: 4,40%
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần: 3,2%
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản: 3,85%
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản: 2,81%
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VCSH: 4,53%
Khả năng thanh toán
- Khả năng thanh toán tổng quát : 1,91 lần
- Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: 1,48 lần
- Khả năng thanh toán nhanh: 0,15 lần
Tổng số cổ phiếu : 5.000.000 cổ phiếu
Trang 5


+Trong đó:

Cổ phiếu thường: 5.000.000 cổ phiếu
Cổ phiếu ưu đãi: 0 cổ phiếu

Tổng số cổ phiếu đang lưu hành tại ngày 31/12/2010: 5.000.000 cổ phiếu
+Trong đó:

Cổ phiếu thường: 5.000.000 cổ phiếu
Cổ phiếu ưu đãi: 0 cổ phiếu


Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12/2010: 14.146 đồng /cổ phiếu
2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
2.1.Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu:
TT

1

Các chỉ tiêu

Giá trị SXKD

ĐVT

109đ
9

KH
Công ty

Thực hiện năm 2010

Tỷ lệ
%

Số liệu
hợp nhất

Công ty
mẹ


Công
ty con

160

136,08

133,3

2,78

83

2

Doanh thu thực hiện

10 đ

92,44

100,88

100,08

2,63

108

3


Lợi nhuận trước thuế

109đ

4

0,23

4,404

0,67

101

4

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh
thu

%

7,6

0,23

4,4

2,8


57,8

5

Tỷ lệ chia cổ tức dự kiến

%

15

0

6

3,8

3,8

3,5

100

6

Thu nhập BQ người/tháng

10 đ

2. 2. Thực hiện mục tiêu tiến độ các công trình trọng điểm:
- Các công trình đã hoàn thành tiến độ theo hợp đồng: Thuỷ điện Xêkaman1; Thuỷ điện

Xêkaman3; Công trình hoá cốc Hà tĩnh; Đường thanh niên GĐ2, đường VH1-VH4 thủy
điện Bình Điền; đường Thuỷ Dương Thuận An; nhà luyện tập Golf Phương Đông, hoàn
thiện thủy điện Sử Pán, bệnh viện Đa Khoa Bắc Ninh, Cống bản thoát nước ven thôn An
Thọ thuộc KĐTM Nam An Khánh.
- Các công trình không hoàn thành tiến độ như: Nhà chung cư cao tầng CT1 Nam Xa
La; Công trình chung cư cao tầng CT1 khu ĐTM Nam An Khánh ( nguyên nhân do Chủ
đầu tư chưa giải quyết xong thủ tục đầu tư). Công trình Đắk Mi 2 – Quảng Nam ( nguyên
nhân do Chủ đầu tư không giải phóng được mặt bằng). Việc chậm tiến độ tại các công trình
này làm ảnh hưởng rất lớn đến kế hoạch năm 2010 của Công ty.
- Công tác tìm kiếm việc làm đã đạt được kết quả đáng kể do có sự đầu tư và quan tâm
của lãnh đạo Công ty. Kết quả đạt được như sau:
Trúng thầu công trình cầu C10 và cầu Apa Bưởi-Khánh Hòa
:17 tỷ;
Hoàn thiện nhà máy thủy điện Sử Pán
: 5 tỷ;
Nhà luyện tập Golf Phương Đông
: 23 tỷ;
Nhà máy sản xuất gạch Lương Sơn – Hoà Bình
: 11 tỷ .
2.3 3. Công tác nghiệm thu, thanh quyết toán:

Trang 6


- Giá trị dở dang đến 31/12/2010 là 46 tỷ đồng. Trong đó một số công trình có giá trị dở
dang lớn như:
+ Công trình thủy điện Xêkaman3 với giá trị dở dang : 17,071 tỷ đồng, nguyên nhân chủ
yếu là thủ tục thanh toán quá phức tạp, công tác phê duyệt dự toán thanh toán, tính bù giá
… chậm.
+ Công trình ĐăkMi 2 giá trị dở dang : 3,166 tỷ đồng, nguyên nhân là do Chủ đầu tư chưa

thống nhất việc bù giá nhân công, vật liệu… nên chưa quyết toán công trình , giá trị giữ lại
lớn.
- Công nợ phải thu đến 31/12/2010 : 45,6 tỷ; trong đó một số công trình có số dư nợ
lớn như :
+ Công ty cổ phần thủy điện Bình Điền
: 2,338 tỷ đồng
+ Ban điều hành thủy điện SEKAMAN 3
: 6,185 tỷ đồng
+ Công ty TNHH Sudico An Khánh
: 12,78 tỷ đồng
+ Ban quản lý DA CT Xây dựng Y tế Bắc Ninh : 5,137 tỷ đồng
+ Công ty thủy điện Sông Đà – Hoàng Liên
: 3,198 tỷ đồng
+ Công ty cổ phần thể thao Phương đông
: 6,281 tỷ đồng
+ Ban quản lý giao thông 2 – Đắc Nông
: 1,997 tỷ đồng
* Vướng mắc chủ yếu trong công tác nghiệm thu thanh quyết toán:
- Việc bố trí vốn của chủ đầu tư vừa thiếu vừa không phù hợp với tiến độ thi công
trên công trường (tập trung chủ yếu vào thời điểm cuối năm)
- Cơ chế thanh toán, nghiệm thu của chủ đầu tư tại các công trình thủy điện phức
tạp, thời gian thanh toán kéo dài.
- Điều chỉnh lương tối thiểu của nhà nước, giá cả vật tư nguyên, nhiên liệu … biến
động nhiều và liên tục, để cập nhật tính bù giá trị này mất nhiều thời gian.
- Trình duyệt thay đổi thiết kế và dự toán điều chỉnh bổ sung các công trình theo cơ
chế giao thầu phức tạp.
2.4. Công tác đầu tư:
Trong năm 2010 Công ty tiếp tục đầu tư vào các dự án cụ thể như sau.
- Dự án khu căn hộ, trung tâm thương mại và văn phòng cho thuê tại số 120 Hồ
Xuân Hương - TP Đà Nẵng. Với nội dung và quy mô công trình như sau.

Diện tích khu đất
: 1.808 m2;
Diện tích xây dựng : 1.210 m2;
Diện tích sàn xây dựng chưa tính tầng hầm: 29.165 m2;
Diện tích sàn tầng hầm (02 tầng hầm): 3.426 m2;
Tầng cao: 22 tầng;
Chiều cao tòa nhà: 80,6 m;
Cấp công trình: Cấp I;
Khái toán tổng mức đầu tư: 402 tỷ đồng.
- Dự án đầu tư công trình thủy điện Đăk Lây tại Kontum. Năm 2010 triển khai xây
dựng nhà ở và văn phòng làm việc, các hạng mục phụ trợ và làm việc với Ngân hàng về
việc tài trợ vốn cho dự án;
Trang 7


- Tham gia góp vốn thành lập Công ty CP Sông Đà Miền Trung, Công ty cổ phần
Sông Đà 19 giữ cổ phần chi phối (93% vốn điều lệ); Công ty TNHH thủy điện Đăk lây.
3. Những tiến bộ công ty đã đạt được
3.1. Công tác quản lý điều hành và tổ chức sản xuất:
- Đã ổn định và kiện toàn bộ máy tổ chức, quản lý điều hành của Công ty cũng như
của Chi nhánh tại trụ sở mới, phân công nhiệm vụ cụ thể đến từng cán bộ giữ chức vụ quản
lý nhằm phát huy tối đa tính năng động, tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong chỉ đạo điều hành
công việc;
- Xây dựng được cơ chế quản lý khoán đội phù hợp đối với các công trình nhỏ, công
trình ở xa trụ sở từ đó phát huy được nguồn lực trong Công ty, nâng cao vai trò của Đội
trưởng và người lao động;
- Duy trì tốt hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO từ công ty đến Chi
nhánh.
3.2. Công tác quản lý chất lượng, công tác an toàn:
- Lập hồ sơ đầy đủ trước khi thi công, quản lý hồ sơ thi công chất lượng công trình

đầy đủ;
- Phối hợp giải quyết tốt các các vướng mắc trong công tác thiết kế và biện pháp tổ
chức thi công;
- Chất lượng công tác an toàn lao động tiếp tục được duy trì tốt, trong năm không
xảy vụ tai nạn lao động nào.
3.3. Công tác quản lý lao động, tuyển dụng, đào tạo nhân lực
- Việc tuyển dụng lao động đã được quan tâm, chủ yếu là lực lượng trẻ mới ra
trường trình độ và kinh nghiệm làm việc còn hạn chế nhưng cơ bản đáp ứng được nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh;
- Thường xuyên kiểm tra đôn đốc việc thực hiện kỷ luật lao động tại hiện trường
cũng như tại các phòng ban;
- Chú trọng đào tạo nâng cao: Trong năm đã cử đi học sau đại học 01 cán bộ để sử
dụng cho tương lai;
- Thực hiện đầy đủ chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ bảo trợ khác
đối với người lao động, hàng tháng thanh toán lương cho người lao động đầy đ ủ và đúng
kỳ.
3.4. Công tác quản lý tài chính, kinh tế- kế hoạch.
- Thực hiện đầy đủ và hoàn thiện công tác hạch toán kinh doanh hàng tháng, quý,
năm làm cơ sở chỉ đạo điều hành các hoạt động SXKD;
- Huy động đủ vốn phục vụ cho hoạt động SXKD và kế hoạch đầu tư mở rộng sản
xuất kinh doanh;
- Xây dựng và triển khai kịp thời kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị phù hợp
với định hướng phát triển;
- Kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, hàng quý đã được xây dựng đầy đủ là cơ
sở cho việc chuẩn bị các điều kiện về nhân lực, xe máy, thiết bị, vật tư, tiền vốn… việc
kiểm tra đôn đốc thực hiện kế hoạch thực hiện thường xuyên;
Trang 8


- Cht lng cụng tỏc k hoch tng bc c ci thin v dn i vo n np.

3.5. Cụng tỏc thu hi vn.
Nhn thc tm quan trng ca cụng tỏc ny, Tng giỏm c ó phõn cụng c th cho
cỏc cỏc thnh viờn trong Ban tng giỏm c trc tip ch o tng cụng trỡnh, cng nh
phõn cụng nhim v c th cho tng ch cụng trỡnh, thng xuyờn kim im tỡnh hỡnh
thc hin. Tuy nhiờn cỏc c gng ca Cụng ty trong cụng tỏc thu vn khụng t c kt
qa tt (giỏ tr d dang v s d cụng n cui nm cũn quỏ ln: do cỏc nguyờn nhõn khú
khn ó nờu phn trờn.
IV. Bỏo cỏo kim toỏn, Bỏo cỏo ti chớnh.
ng ti ton b ti a ch Website ca Cụng ty: http:///www.songda19.com.vn

V. Bn gii trỡnh bỏo cỏo ti chớnh
1. Thụng tin v Cụng ty Kim toỏn
Tờn Cụng ty : Cụng ty TNHH Kim toỏn v k toỏn H Ni
a ch: S 3 Ngừ 1295 ng Gii Phúng- Hong Mai- H Ni
S in thoi: 043.974 5081/81

Fax: 043.9745083

Kim toỏn viờn chớnh thc hin kim toỏn bỏo cỏo ti chớnh 2010 : Nguyn Th
Phn- Chng ch kim toỏn viờn s 0928/KTV
2. Bỏo cỏo ca kim toỏn viờn
2.1. Bỏo cỏo kim toỏn v bỏo cỏo ti chớnh tng hp
Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2010
Số: 152 /CPA HANOI - BCKT

báo cáo kiểm toán

Về Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2010
của Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Kính gửi:


Hội đồng quản trị và ban giám đốc
Công ty Cổ phần Sông Đà 19

Chúng tôi, Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán Hà Nội (CPA HANOI) đã tiến
hành kiểm toán Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Sông Đà 19 cho năm tài chính kết
thúc ngày 31/12/2010 bao gồm Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo Kết quả kinh doanh, Báo cáo
lu chuyển tiền tệ và Thuyết minh Báo cáo tài chính nh đã trình bày từ trang 06 đến trang 30
kèm theo. Báo cáo tài chính này đã đợc lập phù hợp với các quy định của Chế độ kế toán
Việt Nam nêu tại mục II, III và IV trong phần Thuyết minh Báo cáo tài chính.
Trách nhiệm của Ban Giám đốc

Trang 9


Nh đã trình bày trong Báo cáo của Ban Giám đốc tại trang 02 và 03, Ban Giám đốc
Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày các Báo cáo tài chính hợp nhất một cách
trung thực và hợp lý.
Trách nhiệm của Kiểm toán viên
Trách nhiệm của chúng tôi là tiến hành kiểm tra và đã ra ý kiến độc lập về Báo cáo
tài chính hợp nhất này dựa trên kết quả kiểm toán và sau đó báo cáo với Ban Giám đốc Công
ty.
Cơ sở của ý kiến
Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán phải lập kế hoạch và thực hiện kiểm
toán để có sự đảm bảo hợp lý rằng các Báo cáo tài chính hợp nhất không còn chứa đựng các
sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện kiểm tra theo phơng pháp chọn mẫu và áp dụng các
thử nghiệm cần thiết nhằm thu thập các bằng chứng xác minh những số liệu và thông tin đợc
trình bày trong Báo cáo tài chính hợp nhất; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ
kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phơng pháp kế toán đợc áp dụng, các ớc tính và xét

đoán quan trọng của Ban Giám đốc cũng nh phơng pháp trình bày tổng quát các Báo cáo tài
chính .
Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã đa ra những cơ sở hợp lý để
làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.
ý kiến của kiểm toán viên
Theo ý kiến chúng tôi, xét trên các khía cạnh trọng yếu, thì Báo cáo tài chính của
Công ty Cổ phần Sông Đà 19 cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2010 đã:
a)

Phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của

Công ty tại thời điểm 31/12/2010, cũng nh kết quả sản xuất kinh doanh và tình hình lu
chuyển tiền tệ của Công ty cho năm tài chính kết thúc cùng ngày;
b) Phù hợp với Chuẩn mực Kế toán, Chế độ Kế toán Việt Nam và các Quy định pháp lý có
liên quan.
Báo cáo kiểm toán đợc lập thành 06 bản tiếng Việt; các bản có giá trị pháp lý nh nhau. Công
ty Cổ phần Sông Đà 19 giữ 05 bản, Công ty Kiểm toán và Kế toán Hà Nội giữ 01 bản.

Kiểm toán viên

Nguyễn Thị Phấn

công ty TNHH kiểm toán và kế toán hà nội
Tổng Giám đốc

Nguyễn Ngọc Tỉnh
Trang 10


Chøng chØ kiÓm to¸n viªn sè: 0928/KTV


Chøng chØ kiÓm to¸n viªn sè: §.0132/KTV

( đã ký)

( đã ký)

Trang 11


2.2. Bỏo cỏo kim toỏn v bỏo cỏo ti chớnh hp nht
Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2010
Số:

/CPA HANOI - BCKT

báo cáo kiểm toán

Về Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2010
của Công ty Cổ phần Sông Đà 19
Kính gửi:

Hội đồng quản trị và ban giám đốc
Công ty Cổ phần Sông Đà 19

Chúng tôi, Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán Hà Nội (CPA HANOI) đã tiến
hành kiểm toán Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty Cổ phần Sông Đà 19 cho năm tài
chính kết thúc ngày 31/12/2010 bao gồm Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo Kết quả kinh
doanh, Báo cáo lu chuyển tiền tệ và Thuyết minh Báo cáo tài chính nh đã trình bày từ trang
06 đến trang 27 kèm theo. Báo cáo tài chính này đã đợc lập phù hợp với các quy định của

Chế độ kế toán Việt Nam nêu tại mục II, III và IV trong phần Thuyết minh Báo cáo tài
chính hợp nhất.
Trách nhiệm của Ban Giám đốc
Nh đã trình bày trong Báo cáo của Ban Giám đốc tại trang 02 và 03, Ban Giám đốc
Công ty chịu trách nhiệm về việc lập và trình bày các Báo cáo tài chính hợp nhất một cách
trung thực và hợp lý.
Trách nhiệm của Kiểm toán viên
Trách nhiệm của chúng tôi là tiến hành kiểm tra và đa ra ý kiến độc lập về Báo cáo
tài chính hợp nhất này dựa trên kết quả kiểm toán và sau đó báo cáo với Ban Giám đốc Công
ty.
Cơ sở của ý kiến
Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán phải lập kế hoạch và thực hiện kiểm
toán để có sự đảm bảo hợp lý rằng các Báo cáo tài chính hợp nhất không còn chứa đựng các
sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện kiểm tra theo phơng pháp chọn mẫu và áp dụng các
thử nghiệm cần thiết nhằm thu thập các bằng chứng xác minh những số liệu và thông tin đợc
trình bày trong Báo cáo tài chính hợp nhất; đánh giá việc tuân thủ các chuẩn mực và chế độ
kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phơng pháp kế toán đợc áp dụng, các ớc tính và xét
đoán quan trọng của Ban Giám đốc cũng nh phơng pháp trình bày tổng quát các Báo cáo tài
chính hợp nhất.

Trang 12


Chúng tôi cho rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã đa ra những cơ sở hợp lý để
làm căn cứ cho ý kiến của chúng tôi.
ý kiến của kiểm toán viên
Theo ý kiến chúng tôi, xét trên các khía cạnh trọng yếu, thì Báo cáo tài chính hợp
nhất của Công ty Cổ phần Sông Đà 19 cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2010 đã:
a)


Phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của

Công ty tại thời điểm 31/12/2010, cũng nh kết quả sản xuất kinh doanh và tình hình lu
chuyển tiền tệ của Công ty cho năm tài chính kết thúc cùng ngày;
b) Phù hợp với Chuẩn mực Kế toán, Chế độ Kế toán Việt Nam và các Quy định pháp lý có
liên quan.
Báo cáo kiểm toán đợc lập thành 06 bản tiếng Việt; các bản có giá trị pháp lý nh nhau. Công
ty Cổ phần Sông Đà 19 giữ 05 bản, Công ty Kiểm toán và Kế toán Hà Nội giữ 01 bản.

Kiểm toán viên

công ty TNHH kiểm toán và kế toán hà nội
Tổng Giám đốc

Nguyễn Thị Phấn

Nguyễn Ngọc Tỉnh

Chứng chỉ kiểm toán viên số: 0928/KTV

Chứng chỉ kiểm toán viên số: Đ.0132/KTV

( ó ký)

( ó ký)

VI. Cụng ty con v Cụng ty liờn quan
1. Cụng ty C phn Sụng Min Trung
Công ty Cổ phần Sông Đà Miền Trung: hoạt động theo giấy chứng nhận kinh doanh

số 0401380849, đăng ký lần đầu ngày 22 tháng 09 năm 2010, do Sở kế hoạch và đầu t
thành phố Đà Nẵng cấp.
- Trụ sở chính: 12 Hồ Xuân Hơng, Quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
- Tỉ lệ lợi ích và quyền biểu quyết của Công ty mẹ là 93%

* Túm tt tỡnh hỡnh hot ng v tỡnh hỡnh ti chớnh ca Cụng ty CP Sụng
Min Trung
STT
1
2
3
3.1

Ch tiờu
Tng doanh thu thc hin
Li nhun trc thu TNDN
C cu ngun vn v ti sn ( thi im cui nm)
Ti sn ngn hn/ Tng ti sn

Nm nay
1.190.012.727
65.940.524
54,84%
Trang 13


3.2
3.3
3.4


Ti sn dài hn/ Tng ti sn
N phi tr/ Tng ngun vn
Vn CSH/ Tng ngun vn

45,16%
11,69%
88,31%

2. Cụng ty TNHH Thy in k Lõy
Công ty TNHH Thủy điện Đăk Lây hoạt động theo giấy chứng nhận kinh doanh số
6100593280, đăng ký lần đầu ngày 04 tháng 10 năm 2010, do Sở kế hoạch và đầu t tỉnh
Kon Tum cấp.
- Trụ sở chính: Số nhà 162, Đờng Duy Tân, Phờng Duy Tân, Thành phố Kon Tum, tỉnh
Kon Tum.
- Tỉ lệ lợi ích và quyền biểu quyết của Công ty mẹ là 100%.

* Túm tt tỡnh hỡnh hot ng v tỡnh hỡnh ti chớnh ca Cụng ty TNHH Thy
in k Lõy
STT

Ch tiờu

1

Tng doanh thu thc hin

2

Li nhun trc thu TNDN


3

C cu ngun vn v ti sn ( thi im cui nm)

3.1

Ti sn ngn hn/ Tng ti sn

3.2

Ti sn dài hn / Tng ti sn

3.3

N phi tr/ Tng ngun vn

3.4

Vn CSH/ Tng ngun vn

Nm nay
1.444.001.818
797.448

88,87%
11,13%
88,87%
84,56%

Trang 14



VII.Tổ chức và nhân sự
1. Cơ cấu tổ chức của Công ty
ĐẠI HỘI
ĐỒNG CỔ

ĐÔNG
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ

BAN KIỂM
SOÁT

BAN TỔNG
GIÁM ĐỐC

PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH

PHÒNG KINH
TẾ KỸ THUẬT

CHI NHÁNH
ĐÀ NẴNG

PHÒNG KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ

PHÒNG TÀI

CHÍNH KẾ TOÁN

CÁC ĐỘI
XÂY DỰNG

2. Số lượng cán bộ, nhân viên và chính sách đối với người lao động
* Số lượng cán bộ, nhân viên tính đến 31/12/2010:
Tính đến thời điểm 31/12/2010, tổng số lao động hiện có của Công ty là 540
người, trong đó có 523 lao động nam, chiếm 96,8% và 17 lao động nữ, chiếm 0,32%.
Cơ cấu lao động của Công ty phân loại theo trình độ học vấn như sau:
STT
I.

Trình độ học vấn
Trình độ chuyên môn

Số người
540

Tỷ trọng ( %)

1

Lao động trình độ đại học

53

0,98

2


Lao động trình độ cao đẳng

09

0,17

3

Lao động trình độ trung cấp

23

0,43

4

Lao động công nhân kỹ thuật

430

79,6

5

Lao động phổ thông

25

0,46


II.

Hợp đồng lao động

540

1

- Không xác định

59

10,9

2

- Xác định thời hạn

60

11,1

3

- Lao động thời vụ

421

78


Tổng cộng

540
Trang 15


* Chính sách đối với người lao động:
Nhằm mục tiêu phát triển bền vững và lâu dài, Công ty đã xây dựng chính sách đối
với người lao động theo định hướng sau:
Thực hiện đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ đối với người lao động theo đúng với chế độ
chính sách quy định của Nhà nước. Ký hợp đồng lao động đối với mọi thành viên trong
Công ty, tổ chức ký thỏa ước lao động tập thể giữa lãnh đạo Công ty và Công đoàn Công ty
để đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
Đảm bảo công việc đầy đủ cho người lao động, có chính sách thu hút nguồn cán bộ,
công nhân kỹ thuật có tay nghề cao vào làm việc, có chính sách khen thưởng kịp thời đối
với cá nhân và tập thể có công lao đóng góp cho Công ty, có biện pháp kỷ luật đối với
những cá nhân có hành động ảnh hưởng xấu đến quyền lợi và uy tín của Công ty.
Công ty cũng đã thực hiện chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và các chế độ bảo
trợ khác đối với người lao động. Mức lương bình quân của người lao động trong Công ty
hiện nay là 3.800.000 đồng/ người/ tháng. Bên cạnh đó, hàng năm đơn vị cũng luôn xây
dựng kế hoạch, thực hiện đào tạo và đào tạo lại tay nghề, trình độ cho người lao động bằng
nhiều hình thức, nhằm phát triển đội ngũ cán bộ công nhân viên, đáp ứng yêu cầu đa dạng
hóa ngành nghề của Công ty, theo kịp trình độ công nghệ của các nước tiên tiến trên thế
giới.
3. Những thông tin liên quan về tổ chức và nhân sự chủ chốt
3.1. Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành và Kế toán trưởng
1. Ông TRẦN MẠNH CƯỜNG
Chức vụ hiện tại:


Tổng Giám đốc ,Thành viên HĐQT

Giới tính :

Nam

Ngày sinh:

19/5/1958

Nơi sinh:

Liêm Hải - Trực Ninh - Nam Định

Quốc tịch:

Việt Nam

Quê quán:

Liêm Hải - Trực Ninh - Nam Định

Chứng minh nhân dân:

010391605

Địa chỉ thường trú:

Phường Tân Thịnh - Thành Phố Hoà Bình - Tỉnh Hoà Bình


Trình độ chuyên môn:

Kỹ Sư Thuỷ Lợi

Quá trình công tác:
Thời gian

Nơi làm việc

1982 -:- 1990
1990 -:- 1997

Tổng công ty Sông Đà Hoà Bình
Xí nghiệp Vận tải,Công ty Xây Thuỷ điện Vĩnh Sơn

1997 -:- 1998

Công ty Sông Đà 18

1998 -:- 2003
2003 -:- 4/2008
4/2008 -:- đến nay

Công ty Sông Đà 19
Công ty cổ phần Sông Đà 19
Công ty cổ phần Sông Đà 19

Chức vụ
Cán bộ kỹ thuật
Phó Giám đốc

Phó giám đốc, Giám đốc
công ty
Giám đốc Công ty
Giám đốc công ty
Tổng giám đốc Công ty
Trang 16


2. Ông CHÂU HÀ NHÂN
Chức vụ hiện tại:

Phó Tổng giám đốc Công ty CP Sông Đà 19
Giám đốc chi nhánh Đà Nẵng

Giới tính :

Nam

Ngày sinh:

10/9/1970

Nơi sinh:

Thị Xã Bắc Giang - Tỉnh Bắc Giang

Quốc tịch:

Việt Nam


Quê quán:

Tam Thái - Tam Kì - Quảng Nam

Chứng minh nhân dân:

201013546

Địa chỉ thường trú:

Nguyễn Thành Hãn - Quận Hải Châu - Thành Phố Đà Nẵng

Trình độ chuyên môn:

Kỹ Sư Xây Dựng

Quá trình công tác:
Thời gian

Nơi làm việc
Công ty Xây Lắp dân dụng và
công nghiệp Quảng Nam - Đà
Nẵng

1995-:- 1998

Chức vụ
Kỹ Thuật trưởng

1998-:- 2006


Công ty Sông Đà 19

Chỉ huy trưởng

2006 -:- 5/2009

Công ty cổ phần Sông Đà 19

5/2009 -:- đến nay

Công ty cổ phần Sông Đà 19

Phó giám đốc Công ty
Phó Tổng giám đốc Công ty,
Kiêm Giám đốc Chi nhánh
Công ty tại Đà Nẵng

3. Ông PHAN VĂN HẢO
Chức vụ hiện tại:

Phó Tổng Giám đốc Công ty CP Sông Đà 19

Giới tính :

Nam

Ngày sinh:

10/12/1960


Nơi sinh:

Hoà Xuân - Cẩm Lệ - Đà Nẵng

Quốc tịch:

Việt Nam

Quê quán:

Hoà Xuân - Hoà Vang - Đà Nẵng

Chứng minh nhân dân:

200014720

Địa chỉ thường trú:

Số 11 Châu Thượng Văn - Đà Nẵng

Trình độ chuyên môn:

Cử nhân Kinh tế

Quá trình công tác:
Thời gian
1979-:- 1986

Nơi làm việc

Công ty Xi măng VLXD Đà Nẵng - BXD

Chức vụ
Cán bộ

1986-:- 1991

Du học tại Tiệp Khắc

Đội trưởng phiên dịch

1992-:- 1996

Công ty Xi măng VLXD Đà Nẵng - BXD

Cán bộ

1997-:- 2002

Công ty Sông Đà 19

2002 -:- đến nay

Công ty cổ phần Sông Đà 19

TP.Kinh tế kỹ thuật
Phó Tổng Giám đốc

Trang 17



4. Ông VŨ TRUNG TRỰC
Chức vụ hiện tại:

Phó Tổng giám đốc Công ty cổ phần Sông Đà 19

Giới tính :

Nam

Ngày sinh:

20/10/1968

Nơi sinh:

Bình Minh - Kim Sơn - Ninh Bình

Quốc tịch:

Việt Nam

Quê quán:

Gia Trung - Gia Viễn - Ninh Bình

Chứng minh nhân dân:

230 607 909 do CA Tỉnh Gia Lai cấp Ngày 30/3/2000


Địa chỉ thường trú:

Phòng 301- H4 Thanh Xuân Nam - Thanh Xuân - Hà Nội

Trình độ chuyên môn:

Cử nhân Tài chính kế toán

Quá trình công tác:
Thời gian

Nơi làm việc
Công ty Vật tư vận tải Sông
Đà - Tổng Công ty Xây
dựng Sông Đà
Công ty Xây dựng Thuỷ
công Sông Đà - Tổng Công
ty xây dựng Sông Đà

3/1991 – 7/1991
8/1991 – 3/1994

Chức vụ
Nhân viên kế toán
Trưởng ban kế toán Xí
nghiệp Sêlabăm – Lào

4/1994 – 7/1997

Chi nhánh Công ty Sông Đà

12 tại Quy Nhơn

Kế toán trưởng

8/1997 – 11/1999

Công ty Sông Đà 16

Phó Kế toán trưởng

12/2000 – 4/2008

Công ty Sông Đà 5

Kế toán trưởng Công ty

5/2008 – 4/2009

Công ty Sông Đà 5

Thành viên HĐQT

6/2009 đến nay

Công ty CP Sông Đà 19

Phó Tổng giám đốc Công ty

5. Ông NGUYỄN ĐÌNH THIỆN
Chức vụ hiện tại:

Giới tính :
Ngày sinh:
Nơi sinh:
Quốc tịch:
Quê quán:
Chứng minh nhân dân:
Địa chỉ thường trú:
Trình độ chuyên môn:

Kế toán trưởng Công ty cổ phần Sông Đà 19
Nam
12/8/1973
Cao Thành - Ứng Hoà - Hà Nội
Việt Nam
Cao Thành - Ứng Hoà - Hà Nội
112 061 001 Do CA Hà Nội cấp ngày 23/12/2003
Khu tập thể Sông Đà 10, Kiến Hưng, Hà Đông , Hà Nội
Cử nhân Tài Chính kế toán

Quá trình công tác:
Thời gian
6/1992 -:- 10/1992

Nơi làm việc
Xí nghiệp Xây lắp điện nước số 2, Thị xã Tuy Hoà Tỉnh Phú Yên

Chức vụ
Nhân viên kế
toán


Trang 18


Nhân viên kế
toán
Kế toán trưởng
Xí nghiệp

11/1992 -:- 1/1998

Công ty Xây dung Sông Đà 4 - Gia Lai

2/1998 -:- 8/1998

Xí nghiệp 4.02,Công ty Sông Đà 4 – Gia Lai

9/1999 -:- 10/1999

Công ty Sông Đà 4 - Gia Lai

Kế toán tổng hợp

11/1999 -:- 1/2000

Công ty Sông Đà 2, quận Hà Đông , TP Hà Nội

Kế toán tổng hợp

2/2000 -:- 12/2002


Xí nghiệp 2.03,Công ty Sông Đà 2, Hầ Đông, Hà Nội

Kế toán trưởng
Xí nghiệp

1/2003 -:- 10/2004

Xí nghiệp Nghiền sàng -Công ty Sông Đà 7 - Tuyên
Quang

Kế toán trưởng
Xí nghiệp

11/2004 -:- 12/2004

Công ty cơ khí lắp máy Sông Đà - Tỉnh Hoà Bình

Kế toán tổng hợp

1/2005 -:- 1/2009

Công ty cổ phần cơ khí lắp máy Sông Đà - Hà Nội

1/2009 -:- đến nay

Công ty CP Sông Đà 19

Phó kế toán
trưởng Công ty
Kế toán trưởng

Công ty

3.2. Tình hình biến động nhân sự của Ban điều hành trong năm: không có
3.3. Thông tin về quyền lợi và thù lao của thành viên Ban điều hành
STT
1
2
3
4
5
6

Họ và tên
Trần Mạnh Cường
Vũ Trung Trực
Bùi Khắc Giang
Châu Hà Nhân
Phan Văn Hảo
Nguyễn Đình Thiện
Tổng cộng

Chức vụ
Tổng giám đốc
Phó TGĐ
Phó TGĐ
Phó TGĐ
Phó TGĐ
Kế toán trưởng

Tiền lương, phụ cấp

BQ/ tháng
17.265.000
13.772.000
13.772.000
12.079.000
8.179.000
13.445.000
78.512.000

3.4. Tỷ lệ sở hữu cổ phần và những thay đổi trong tỷ lệ nắm giữ cổ phần.
STT
1
2
3
4
5

Họ và tên cổ đông
Trần Mạnh Cường
Vũ Trung Trực
Châu Hà Nhân
Phan Văn Hảo
Nguyễn Đình Thiện
Tổng cộng

Chức vụ
Ủy viên HĐQT- Tổng GĐ
Ủy viên HĐQT- Phó TGĐ
Phó TGĐ
Phó TGĐ

Kế toán trưởng

Số lượng CP
nắm giữ tại
14/4/2010
12.477
0
2.165
5.582
0
20.224

Số lượng CP
nắm giữ tại
ngày 3/3/2011
25.954
1.000
5.330
1.164
1.000
31.448

Trang 19


3.5. Thông tin về các giao dịch cổ phiếu và giao dịch khác
STT

Người thực hiện giao
dịch


Quan hệ với
cổ đông nội
bộ/cổ đông
lớn

Số cổ phiếu sở
hữu đầu kỳ

Số cổ
phiếu
1

Phan Văn Hảo

2

Trần Mạnh Cường

3

Vũ Trung Trực

4

Châu Hà Nhân

5

Nguyễn Đình Thiện


TV.BKS
TGĐ/TV.H
ĐQT
PTGĐ/
TVHĐQT
PTGĐ
Kế toán
trưởng

Tỷ lệ
(%)

Số cổ phiếu sở hữu
cuối kỳ

Số cổ
phiếu

2.082

1.164

22.477

25.954
1.000

2.165


5.330
1.000

Lý do tăng,
giảm (mua,
bán, chuyển
đổi, thưởng...)

Tỷ lệ
(%)
Mua 10.082
Bán 11.000
Bán 10.000
Mua 13.477
Mua: 1.000
Mua: 3.165
Mua: 1.000

VIII.Thông tin cổ đông/thành viên góp vốn và quản trị Công ty
1. Thông tin liên quan đến Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
1.1.Thành viên và cơ cấu của Hội đồng quản trị
- Số lượng thành viên HĐQT của Công ty gồm 05 Thành viên. Hôi đồng quản trị là cơ quan
có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm
quyền thuộc ĐHĐCĐ, HĐQT có các quyền sau:
 Quyết đinh cơ cấu tổ chức, bộ máy của Công ty
 Quyết định chiến lược đầu tư, phát triển của Công ty trên cơ sở các mục đích chiến
lược do ĐHĐCĐ thông qua;
 Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, giám sát hoạt động của Ban Tổng giám đốc và
các cán bộ quản lý Công ty;
 Kiến nghị, sửa đổi bổ sung Điều lệ, báo cáo tình hình kinh doanh hàng năm, báo cáo

tài chính, quyết toán năm, phương án phân phối, sử dụng lợi nhuận và phương
hướng phát triển, kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm
của Công ty trình ĐHĐCĐ;
 Triệu tập, chỉ đạo chuẩn bị nội dung và chương trình cho các cuộc họp ĐHĐCĐ
 Đề xuất việc tái cơ cấu hoặc giải thể Công ty
 Các quyền khác được quy định tại Điều lệ
1. Ông VŨ HỒNG SỰ
Chức vụ hiện tại:

Chủ tịch HĐQT

Giới tính:

Nam

Ngày sinh:

09/11/1966

Nơi sinh:

Nam Định

Quốc tịch:

Việt Nam

Quê quán:

Hải Quang - Hải Hậu - Nam Định


Chứng minh nhân dân:

111822531

Địa chỉ thường trú: Khu tập thể Y tế I - Tổ 15 P. Dịch Vọng Hậu - Q.Cầu Giấy - Hà Nội
Trang 20


Trình độ chuyên môn:

Thạc sỹ Kinh tế

Quá trình công tác:
Thời gian
1991 -:- 1993
1993 -:- 1995
1996 -:- 2001
2001 -:- 2007
2007 -:- đến nay

Chức vụ

Nơi làm việc
Công ty công trình
ngầm Sông Đà 10 Tổng công ty Sông Đà
Xí nghiệp Hầm 1 Công ty Sông Đà 10Tổng Công ty Sông Đà
Công ty sông Đà 10 Tổng Công ty Sông Đà
Công ty Cổ phần
ĐTPT Đô thị & KCN

Sông Đà
Công ty Cổ phần
ĐTPT Đô thị & KCN
Sông Đà

Nhân viên kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán trưởng
Kế toán trưởng
Thành viên HĐQT

2. Ông TRẦN MẠNH CƯỜNG ( Xem lý lịch của thành viên điều hành)
3. Ông VŨ VĂN SƠN
Chức vụ hiện tại:

Thành viên HĐQT

Giới tính:

Nam

Ngày sinh:

27/6/1969

Nơi sinh:

Thuỷ Xuân Tiên - Chương Mỹ - Hà Tây

Quốc tịch:


Việt Nam

Quê quán:

Trung Hoà - Chương Mỹ - Hà Tây

Chứng minh nhân dân:

013028626 Do CA Hà Nội cấp ngày 05/1/2008

Địa chỉ thường trú:
Số 4 ngách 102/27 - Khuất Duy Tiến - TXN - TX - Hà nộTrình
độ chuyên môn:
Cử nhân Tài chính Kế toán, Kiểm toán viên cấp Nhà nước, chứng
chỉ số 1017/KTV do Bộ Tài chính cấp ngày 11/11/2005
Quá trình công tác:
Thời gian

Nơi làm việc

Chức vụ

Công ty cung ứng vật tư thiết bị Sông
Đà, Hoà Bình
BQL Nhà máy Xi măng Yaly - Gia Lai
Công ty Sông Đà 3 - Công trường
Thuỷ điện Yaly - Gia Lai

Trưởng ban kế toán


11/1997 -:- 01/1998

Đại diện TCT Sông Đà tại Miền
Trung;

Nhân viên Kế toán

02/1998 -:- 04/1998

TCT Sông Đà tại Hà nội

Nhân viên phòng kiểm
toán nội bộ

11/1991 -:- 04/1993
05/1993 -:- 05/1995
06/1995 -:- 10/1997

Nhân viên kế toán
Kế toán trưởng

Trang 21


05/1998 -:- 10/1998

Công ty Sông Đà 12 tại Hà Nội

Phó kế toán trưởng


10/1998 -:- 1/2003

Công ty May Sông Đà tại Hoà Bình

Kế toán trưởng

02/2003 -:- 10/2003

Phòng kiểm toán nội bộ TCT Sông Đà
tại Hà nội

Chuyên viên

11/2003 -:- 9/2004

Công ty kiểm toán và dịch vụ TCKT
Sông Đà tại Hà Nội

Trưởng phòng nghiệp
vụ I

02/2004 -:- 15/10/2004

TCT Sông Đà

Kế toán viên

16/10/2004 -14/11/2006


Chi nhánh Miền Nam của SUDICO

Trưởng ban TCKT

15/11/2006 -30/05/2007

Công ty Cổ phần ĐTPT Đô thị &
KCN Sông Đà

Phó Kế toán trưởng
SUDICO

Công ty Cổ phần ĐTPT Đô thị &
KCN Sông Đà

Kế toán trưởng
SUDICO

Công ty Cổ phần ĐTPT Đô thị &
KCN Sông Đà

Phó Tổng giám đốc

01/06/2007 -:- 5/2009
5/2009 -:- đến nay

Ông Vũ Văn Sơn thôi giữ chức ủy viên Hội đồng quản trị từ ngày 01/7/2010
4. Ông VŨ KIM LONG
Chức vụ hiện tại:


Thành viên HĐQT

Giới tính:

Nam

Ngày sinh:

28/10/1973

Nơi sinh:

Thác Bà - Yên Bái

Quốc tịch:

Việt Nam

Quờ quán:

Hiệp Hoà - Hưng Hà - Thái Bình

Chứng minh nhân dân:

0119977549

Địa chỉ thường trú:

Nhà M5, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân, Hà Nội


Trình độ chuyên môn:

Củ nhân Tài chính Kế toán

Quá trình công tác:
Thời gian
5/1995 -:- 5/1997
5/1997 -:- 1/1999
1/1999 -:- 2008
2008 -:- 5/2009
5/2009 -:- đến nay

Nơi làm việc
Đại diện Tổng công ty Sông Đà tại
Miền trung
Công ty Xây Dựng Sông Đà 3
Công ty cổ phần Sông Đà 19
Công ty cổ phần Sông Đà 19
Công ty Cổ phần ĐTPT Đô thị &
KCN Sông Đà

Chức vụ
Cán bộ phòng tài chính kế toán
Phó kế toán trưởng Công ty
Kế toán trưởng Công ty
Phó Tổng Giám đốc Công ty
Kế toán trưởng Công ty

5. Ông HUỲNH VĂN CÁN
Chức vụ hiện tại:


Thành viên HĐQT
Trang 22


Giới tính:

Nam

Ngày sinh:

01/01/1960

Nơi sinh:

Điện Thọ - Điện Bàn - Quảng Nam

Quốc tịch:

Việt Nam

Quê quán:

Điện Thọ - Điện Bàn - Quảng Nam

Chứng minh nhân dân:

200169461

Địa chỉ thường trú:


257 Phường Nữ Vương - Thành Phố Đà Nẵng

Trình độ chuyên môn:

Kỹ Sư Xây Dựng

Quá trình công tác:
Thời gian

Nơi làm việc

Chức vụ

1980 -:- 1997

Công ty Xi măng VLXD
XL Đà Nẵng

Đội trưởng

1997 -:- 2003

Công ty Sông Đà 19

Trưởng phòng Kỹ thuật

2003 -:- 2007
2007 -:- 2008
2008 -:- đến nay


Công ty cổ phần Sông Đà
19
Công ty cổ phần Sông Đà
19
Công ty cổ phần Sông Đà
19

Tưỏng phòng Kỹ thuật
Trưởng Ban Kiểm Soát
Thành viên HĐQT

6. Ông Vũ Trung Trực
Được bổ nhiệm tạm thời giữ chức Ủy viên HĐQT thay cho Ông Vũ Văn Sơn kể từ
ngày 01/7/2010
Lý lịch xem tại lý lịch tóm tắt của các thành viên Ban điều hành
1.2. Thành viên và cơ cấu của Ban kiểm soát.
BKS do ĐHĐCĐ bầu ra gồm 03 thành viên để thực hiện giám sát HĐQT, Tổng giám đốc
trong việc quản lý và điều hành Công ty. BKS chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ và pháp luật
về những công việc thực hiện các nhiệm vụ được giao, bao gồm:
 Kiểm tra sổ sách kế toán và các báo cáo tài chính của Công ty, kiểm tra tính hợp lý,
hợp pháp của các hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính Công ty; kiểm tra việc
thực hiện các nghị quyết, quyết định của HĐQT
 Trình ĐHĐCĐ báo cáo thẩm tra các báo cáo tài chính của Công ty, đồng thời có
quyền trình bày ý kiến độc lập của mình về kết quả thẩm tra các vấn đề liên quan tới
hoạt động kinh doanh, hoạt động của HĐQT và Ban Tổng giám đốc;
 Yêu cấu HĐQT triệu tập ĐHĐCĐ bất thường trong trường hợp xét thấy cần thiết;
 Các quyền khác được quy định tại Điều lệ
1. Bà NGUYỄN THỊ BÍCH HẠNH
Chức vụ hiện tại: Phó kế toán trưởng Công ty CP Đầu tư phát triển đô thị & KCN Sông Đà,

Trưởng ban kiểm soát Côgn ty CP Sông Đà 19.
Trang 23


Giới tính :

Nữ

Ngày sinh:

26/12/1965

Nơi sinh:

Nam Định

Quốc tịch:

Việt Nam

Quê quán:

Thành phố Nam Định - Tỉnh Nam Định

Chứng minh nhân dân:

011346606 do CA Hà Nội cấp nagỳ 07/10/2008

Địa chỉ thường trú:


P207 - CT4 - Khu đô thị Mỹ Đình - Mễ Trì - Từ Liêm - Hà Nội

Trình độ chuyên môn:
Quá trình công tác:

Cử nhân Kinh tế

Thời gian

Nơi làm việc

Chức vụ

1988 -:- 1995

Công ty Dệt Nam Định

Kế toán viên

1995 -:- 2002

Tổng công ty Sông Đà

Kế toán tổng hợp Tổng công
ty

2002 -:- đến nay

Công ty CP Đầu tư PT Đô
thị & KCN Sông Đà


Phó kế toán trưởng Công ty

2. Bà NGUYỄN THỊ BÍCH HẠNH
Chức vụ hiện tại: Trưởng phòng Kinh tế tổng hợp Chi nhánh Công ty CP Sông Đà 19 tại
Đà Nẵng, Thành viên BKS
Giới tính :

Nữ

Ngày sinh:

31/8/1966

Nơi sinh:

Tỉnh Hà Tĩnh

Quốc tịch:

Việt Nam

Quê quán:

Xuân Thượng - Xuân Thuỷ - Nam Định

Chứng minh nhân dân:

201571915


Địa chỉ thường trú:

315 Nguyễn Hoàng - Đà Nẵng

Trình độ chuyên môn:
Quá trình công tác:

Kỹ Sư Thuỷ Lợi

Thời gian

Nơi làm việc

Chức vụ

3/1990 -:- 10/1995

Ban Quản lý Dự án Thuỷ lợi 321

Chuyên viên

11/1995 -:- 1/1998

Công ty Xây dưng Thuỷ lợi Thuỷ
điện Quảng Nam - Đà Nẵng

Chuyên viên

2/1998 -:- 5/2009


Công ty cổ phần Sông Đà 19

20/5/2009 -:- 7/2010
7/2010 -:- đến nay

Chi nhánh Công ty CP Sông Đà 19
Công ty CP Sông Đà Miền Trung

Trưởng phòng Kinh Tế - Kỹ
Thuật Công ty
Phó giám đốc Chi nhánh
Phó giám đốc Công ty

3. Ông PHẠM VĂN KIỂU
Trang 24


Chức vụ hiện tại:

Thành viên Ban kiểm soát Công ty CP Sông Đà 19

Giới tính :

Nam

Ngày sinh:

20/10/1973

Nơi sinh:


Bình Dương - Thăng Bình - Quảng Nam

Quốc tịch:

Việt Nam

Quê quán:

Thôn 6 - Bình Dương - Thăng Bình - Quảng Nam

Chứng minh nhân dân:

201440027

Địa chỉ thường trú:

14 Phan Đình Phùng - Phường Hải Châu 1 - Hải Châu - Đà Nẵng

Trình độ chuyên môn:

Kỹ Sư Thuỷ Lợi

Quá trình công tác:
Thời gian

Nơi làm việc

Chức vụ


1/1999 – 6/2006

Công ty Sông Đà 19

Cán bộ kỹ thuật Công ty

7/2006 – 7/2007

Công ty CP Sông Đà 19

Phó phòng Kinh tế kỹ thuật
Công ty

7/2007 – 4/2008

Công ty CP Sông Đà 19

Thư ký HĐQT Côgn ty

4/2008 – 2009

Công ty CP Sông Đà 19
Công ty TNHH thủy điện
Đăk Lât

Phó phòng Kinh tế tổng hợp

2010 đến nay

Phó giám đốc


1.3. Thù lao, các khoản lợi ích khác cho từng thành viên HĐQT, Ban Kiểm soát
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Họ và tên
Vũ Hồng Sự
Trần Mạnh Cường
Vũ Trung Trực
Vũ Kim Long
Huỳnh Văn Cán
Nguyễn Thị Bích Hạnh
Nguyễn Thị Bích Hạnh
Phạm Văn Kiểu
Nguyễn Đình Thiện
Tổng cộng

Chức vụ
Chủ tịch HĐQT
Ủy viên HĐQT
Ủy viên HĐQT
Ủy viên HĐQT

Ủy viên HĐQT
Trưởng BKS
Thành viên BKS
Thành viên BKS
Thư ký HĐQT

Thù lao BQ/ tháng
8.000.000
6.000.000
6.000.000
6.000.000
6.000.000
6.000.000
4.000.000
4.000.000
2.000.000
48.000.000

1.4. Số lượng sở hữu cổ phần và những thay đổi số lượng nắm giữ cổ phần của thành
viên HĐQT, Ban kiểm soát và người có liên quan.
STT
1
2
3
4

Họ và tên cổ đông
Vũ Hồng Sự
Nguyễn Thị Thanh Bình
Vũ Kim Long

Trần Mạnh Cường

Chức vụ
Chủ tịch HĐQT
Người liên quan
Ủy viên HĐQT
Ủy viên HĐQT-

Số lượng CP
nắm giữ tại
14/4/2010
8.100
15.000
4.207
12.477

Số lượng CP
nắm giữ tại
ngày 3/3/2011
17.200
31.000
9.414
25.954
Trang 25


×