Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Thí nghiệm quá trình và thiết bị thời gian lưu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.12 KB, 18 trang )

TN Quá trình và Thiết bị

Thời gian lưu

MỤC LỤC

1


TN Quá trình và Thiết bị

Thời gian lưu

I.
TRÍCH YẾU
1. Mục đích thí nghiệm
-

Khảo sát thời gian lưu của hệ thống bình khuấy trộn mắc nối tiếp mô hình dãy hộp.

-

Xác định hàm phân bố thời gian lưu thực và so sánh với hàm phân bố thời gian lưu lý

thuyết.
2. Kết quả thí nghiệm

D0 = 0, 015

-


Độ hấp thu cực đại (cho 1 bình):

-

Đường kính bình khuấy:

-

Chiều cao mực nước trong bình:

-

Lưu lượng nước chảy vào bình:

d = 14 ( cm )
H = 12 ( cm )

v = 0, 6 ( l / p )

Bảng 1: Kết quả thô

t ( p)

Hệ
Một
Bình

1

2


3

4

5

6

7

8

9

10

0,002

0,005

0,006

0,009

0,001

0,001

0,001


0,001

0,000

0,000

11

12

13

14

15

0,000

0,000

0,000

0,000

0,000

1

2


3

4

5

6

7

8

9

10

D

0,000

0,000

0,001

0,002

0,001

0,003


0,003

0,00

0,004

0,005

t ( p)

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20


D

0,004

0,004

0,004

0,004

0,003

0,002

0,003

0,002

0,004

0,002

t ( p)

21

22

23


24

25

D

0,001

0,001

0,000

0,000

0,000

1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

D

0,000

0,001

0,001

0,002

0,002

0,002

0,003

0,003

0,002

0,003

t ( p)


11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

0,003

0,003

0,002

0,001


0,002

0,004

0,003

0,002

0,001

0,001

t ( p)

21

22

23

24

25

26

27

28


29

30

D

t ( p)
D

t ( p)

Hệ
Hai
Bình

Hệ
Ba
Bình

t ( p)

2


TN Quá trình và Thiết bị

Thời gian lưu

D


0,001

0,003

0,002

0,001

0,002

t ( p)

31

32

33

34

35

D

0,000

0,000

0,000


0,000

0,000

0,000

0,001

0,002

0,001

0,001

II.
LÝ THUYẾT THÍ NGHIỆM
1. Các khái niệm cơ bản
- Trong hệ thống thiết bị, những phần tử lưu chất khác nhau sẽ đi theo những con đường

khác nhau. Dựa trên hàm phân bố thời gian lưu xác định được, ta có thể đánh giá tương
quan về dòng trong thiết bị, các nhược điểm sinh ra khi thiết kế như vùng tù, dòng chảy
-

tắt... và tìm cách khắc phục nhờ đánh giá này.
Nghiên cứu thời gian lưu là phương pháp cần thiết để so sánh thiết bị dựa trên dòng vật

-

liệu từ đó có thể cải tiến, lập mô hình tối ưu.

Cũng dựa trên hàm phân bổ thời gian lưu ta có thể vận hành tối ưu và qua đó thiết lập

-

được các thông số, phương pháp điều khiển cũng như tối ưu hóa quá trình trong thiết bị.
Thời gian lưu của một phần tử trong hệ là thời gian phần tử đó lưu lại ở trong bình phản
ứng, hay trong thiết bị bất kỳ cần khảo sát. Thời gian lưu của của một thiết bị là một đại
lượng xác suất. Như vậy tất cả thời gian lưu đều dao động xung quanh thời gian lưu trung
bình, do đó xác định thời gian lưu trung bình đặc biệt có ý nghĩa.
tv =

1 n
∑ tvi
n i =1

(1)

tvi
Trong đó

là thời gian lưu của phần tử bất kỳ i.

F ( tv ) = E ( tv )
-

Với định nghĩa hàm phân bố thời gian lưu

, ta có:




tv = ∫ f ( tv ) tv ×dtv = E ( tv )
0



∫c (t ) t
A
I

tv =

0

v

v

×dtv



∫ c ( t ) ×dt
A
I

v

v


0

Hay
3


TN Quá trình và Thiết bị

-

Thời gian lưu

Với các hàm điểm, ta có:
K

t=

∑c t
i =1
K

∑c
i =1

-

i i

i


K là các khoảng chia bằng nhau
Thời gian lưu trong bình thể tích:

τ=

VR
=t
VM

VR :
Với:

thể tích lưu chất trong bình, lít.
VM :
lưu lượng của dòng vào thiết bị, lít/giây.

-

Nếu chất chỉ thị không đạt tương quan lý tưởng thì phương trình trên không thoả mãn

τ >t
(nếu
có thể chất chỉ thị bí hấp phụ vào thành bình hoặc các chi tiết hấp phụ).
2. Các phương pháp nghiên cứu thời gian lưu
- Nghiên cứu thời gian lưu có thể tiến hành theo các phương pháp:
1) Xác định thành phần của các cấu tử ở thời điểm t (hoặc τ) ra khỏi thiết bị, xác định hàm

F(t) hoặc F(τ).
2) Xác định thành phần của các cấu tử ở thời điểm t (hoặc τ) vẫn còn lưu lại trong thiết bị,


hàm I(t) hoặc I(τ).
3) Xác định thành phần của các cấu tử ở thời điểm t (hoặc τ) đang trong quá trình thóat ra

khỏi thiết bị, hàm f(t) hoặc f(τ).
-

Để khảo sát khả năng hoạt động của một thiết phản ứng thực tế ta thường dùng phương
pháp kích thích – đáp ứng (phương pháp đánh dấu). Các dạng kích thích đầu vào và đáp
ứng đầu ra được trình bày trên hình 1
Tín hiệu vào
(Kích thích)
Nồn
g
độ
chấ
t
chỉ
thị

Bình

Tín hiệu ra
(Đáp ứng)

Tín hiệu vào bất kỳ
4


TN Quá trình và Thiết bị


Thời gian lưu

Ra

Thời gian
Nồn
g
độ
chấ
t
chỉ
thị

Tín hiệu vào tuần hoàn

Ra

Thời gian
Nồn
g
độ
chấ
t
chỉ
thị

Tín hiệu bậc
Ra

Thời gian

Nồn
g
độ
chấ
t
chỉ
thị

Tín hiệu xung

Ra

Thời gian
Hình 1: Các dạng tín hiệu thường dùng
-

Như vậy các phần tử đánh dấu phải có đặc điểm là không được ảnh hưởng và khác biệt
với các phần tử tạo nên tương quan trong hệ.
5


TN Quá trình và Thiết bị

-

Thời gian lưu

Các loại chất chỉ thị đối với môi trường lỏng có thể là dung dịch màu, các chất phóng xạ,
các đồng vị phóng xạ ổn định, các hạt rắn phát sáng... Các chất chỉ thị thích hợp với tính
chất của các phần tử trong hệ phải có khối lượng riêng, độ nhớt, hệ số khuếch tán thích


-

hợp.
Khi có các chỉ thị thích hợp, ta có thể để nó vào hệ theo hai kiểu tín hiệu là: tín hiệu ngẫu
nhiên (Stochas) và tín hiệu xác định (Determinis). Loại tín hiệu xác định có thể chia làm

-

hai loại là tín hiệu tuần hoàn và tín hiệu không tuần hoàn.
Để khảo sát các thiết bị, người ta sử dụng tín hiệu xác định không tuần hoàn. Loại tín
hiệu này có thể tạo ra nhờ:

1) Đánh dấu bằng va chạm.
2) Đánh dấu bằng cho nhập vào liên tục một lượng xác định.
3) Đánh dấu bằng cho nhập chiếm chỗ toàn bộ trong hệ.
-

Vì tiện lợi trong sử dụng và sự đồng dạng của tín hiệu kích thích có dạng bậc hoặc dạng
xung. Trong thí ngiệm, ta sử dụng loại đánh dấu bằng va chạm. Loại đánh dấu này chính
là sự thực hiện ở điều kiện kỹ thuật hàm Dirac (hàm động lượng Dirac), hay còn gọi là
hàm Delta.

0, t ≠ 0 
δ ( t) = 

 ∞, t = 0 


∫ δ ( t ) dt = 1


−∞

-

Loại đánh dấu này thường thích hợp với chất màu

3. Hàm phân bố thời gian lưu của mô hình dãy hộp

-

Đa số các thiết bị thực lại thường có hàm phân bố là của mô hình dãy hộp.

-

Trong một bình phản ứng được coi là lý tưởng với kiểu đánh dấu va chạm phải thỏa mãn:
thể tích VR trong bình là hằng số theo thời gian, trong bình có sự khuấy trộn hoàn toàn
một thành phần trong hệ một cách đồng nhất ở mọi vị trí thuộc thể tích V R. Như vậy,
trong bình có sự đột biến của dòng vào.

-

Thời gian lưu trung bình thể tích:

τ=
-

VR
;
VM


C1out
 t
1 − exp  − ÷
in
C1
 τ

Khi nối các bình lý tưởng lại, ta được mô hình dãy hộp
6


TN Quá trình và Thiết bị

-

Thời gian lưu

Hàm phân bố có dạng tổng quát
n −1

 t
 t
− ÷ ×exp  − ÷

1
τ
 τ
f ( t) = = 
τ

( n − 1) !

-

Khi

n =1

, ta có mô hình khuấy trộn lý tưởng. Con khi

n=∞

, ta lại có mô hình đẩy lý

tưởng.
-

Giả sử ban đầu không có chất chỉ thị trong dòng lưu chất vào bình, sau đó tác động tín
hiệu xung vào bằng các cho một lượng chất chỉ thị nhất định vào dòng lưu chất trong

-

khoảng thời gian rất ngắn.
Đường cong biểu diễn nồng độ theo thời gian thu gọn của chất chỉ thị trong dòng ra ứng
với tín hiệu kích thích dạng xung tại đầu vào gọi là đường cong C. Nồng độ ban đầu của

-

chất chỉ thị là Co. Với diện tích bên dưới đường cong bằng 1, ta có:
t t νt

θ= = =
t τ V
Thời gian thu gọn vô thứ nguyên:
Với t là thời gian phần tử lưu chất bất kỳ đi qua thiết bị.
τ
t
và được xác định theo (1)


C
C
×
d
θ
=
∫0
∫0 C0 dθ = 1
(2)

7


TN Quá trình và Thiết bị

Thời gian lưu






1
C0 = ∫ C ×dθ = ∫ C ×dt
t0
0

Hay

(3)

Hình 2: Đường cong C biểu diễn đáp ứng tại dòng ra cho tín hiệu xung tại đầu vào
III.
-

THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
Ống nghiệm
Thì kế
Pipet
Phẩm màu
8


TN Quá trình và Thiết bị

-

IV.

Thời gian lưu

Máy đo độ truyền suốt (hấp thụ) ánh sáng.

PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
Tiến hành theo trình tự sau

-

Mở van cho nước lên thùng cao vị cho đến khi có nước trong ống chảy tràn.

-

Mở khóa cho nước chảy qua lưu lượng kế vào hệ thống bình khuấy và chỉnh lưu lượng
dòng chảy.

-

Hệ một bình: khi hệ thống ổn định, cho phẩm màu vào bình 1. Bấm thì kế (đồng thời với
thời gian cho màu vào thiết bị), lấy gốc thời gian. Dùng ống nghiệm lấy mẫu theo thời
gian, sau đó đem mẫu đi so màu.

-

Hệ hai, ba bình: làm giống như hệ một bình, cho phẩm màu vào bình 1 và lấy mẫu ở bình
cuối cùng (từ ống thông nhau cuối cùng).

V.

KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM

Bảng 2: Số liệu tính toán cho Hệ 1 bình

t (phút)


D

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

0,002
0,005
0,006
0,009
0,001
0,001
0,001
0,001
0,001
0,000
0,000

0,000
0,000
0,000
0,000

ti.Di
0,002
0,010
0,018
0,036
0,005
0,006
0,007
0,008
0,009
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000

Thực tế
θ
0,267
0,535
0,802
1,069
1,337
1,604

1,871
2,139
2,406
2,673
2,941
3,208
3,475
3,743
4,010


0,200
0,500
0,600
0,900
0,100
0,100
0,100
0,100
0,100
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000

Lý thuyết
θ


0,325
0,7227
0,650
0,5222
0,974
0,3774
1,299
0,2727
1,624
0,1971
1,949
0,1424
2,274
0,1029
2,598
0,0744
2,923
0,0538
3,248
0,0388
3,573
0,0281
3,898
0,0203
4,222
0,0147
4,547
0,0106
4,872
0,0077


Các số liệu cần cho tính toán
9


TN Quá trình và Thiết bị

Thời gian lưu

D0 = 0, 010
t = 3, 741

(phút)
v = 0, 6

(m3/phút)
V = 0, 00185

(m3)

τ = 3, 0788
(phút)
D
= f (θ )
D0
Hình 3: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ

cho trường hợp lý thuyết và thực nghiệm hệ 1 bình

10



TN Quá trình và Thiết bị

Thời gian lưu

Bảng 3: Số liệu tính toán cho Hệ 2 bình

t (phút)

D

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

19
20
21
22
23
24
25

0,000
0,000
0,001
0,002
0,001
0,003
0,003
0,002
0,004
0,005
0,004
0,004
0,004
0,004
0,003
0,002
0,003
0,002
0,004
0,003
0,001
0,001

0,000
0,000
0,000

ti.Di
0,000
0,000
0,003
0,008
0,005
0,018
0,021
0,016
0,036
0,050
0,044
0,048
0,052
0,056
0,045
0,032
0,051
0,036
0,076
0,060
0,021
0,022
0,000
0,000
0,000


Thực tế
θ
0,080
0,160
0,240
0,320
0,400
0,480
0,560
0,640
0,720
0,800
0,880
0,960
1,040
1,120
1,200
1,280
1,360
1,440
1,520
1,600
1,680
1,760
1,840
1,920
2,000



0,000
0,000
0,200
0,400
0,200
0,600
0,600
0,400
0,800
1,000
0,800
0,800
0,800
0,800
0,600
0,400
0,600
0,400
0,800
0,600
0,200
0,200
0,000
0,000
0,000

Lý thuyết
θ

0,162

0,4695
0,325
0,6785
0,487
0,7355
0,650
0,7087
0,812
0,6402
0,974
0,5552
1,137
0,4681
1,299
0,3866
1,462
0,3143
1,624
0,2524
1,786
0,2006
1,949
0,1582
2,111
0,1238
2,274
0,0964
2,436
0,0746
2,598

0,0575
2,761
0,0442
2,923
0,0338
3,086
0,0258
3,248
0,0196
3,410
0,0149
3,573
0,0113
3,735
0,0085
3,898
0,0064
4,060
0,0048

Các số liệu cần cho tính toán
D0 = 0, 005
t = 12,5

(phút)
v = 0, 6

(m3/phút)

11



TN Quá trình và Thiết bị

Thời gian lưu

V = 0, 00369

(m3)

τ = 6,1575
(phút)
D
= f (θ )
D0
Hình 4: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ

cho trường hợp lý thuyết và thực nghiệm hệ 2 bình

Bảng 4: Số liệu tính toán cho hệ 3 bình

t (phút)

D

1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

0,000
0,001
0,001
0,002
0,002
0,002
0,003
0,003
0,002

0,003
0,003
0,003
0,002
0,001
0,002
0,004
0,003
0,002
0,001
0,001
0,001
0,003
0,002
0,001
0,002

ti.Di
0,000
0,002
0,003
0,008
0,010
0,012
0,021
0,024
0,018
0,030
0,033
0,036

0,026
0,014
0,030
0,064
0,051
0,036
0,019
0,020
0,021
0,066
0,046
0,024
0,050

Thực tế
θ
0,068
0,136
0,205
0,273
0,341
0,409
0,478
0,546
0,614
0,682
0,751
0,819
0,887
0,955

1,024
1,092
1,160
1,228
1,297
1,365
1,433
1,501
1,569
1,638
1,706


0,000
0,300
0,300
0,600
0,600
0,600
0,900
0,900
0,600
0,900
0,900
0,900
0,600
0,300
0,600
1,200
0,900

0,600
0,300
0,300
0,300
0,900
0,600
0,300
0,600

Lý thuyết
θ

0,108
0,114
0,217
0,331
0,325
0,538
0,433
0,691
0,541
0,780
0,650
0,811
0,758
0,798
0,866
0,753
0,974
0,689

1,083
0,615
1,191
0,538
1,299
0,462
1,407
0,392
1,516
0,329
1,624
0,273
1,732
0,224
1,841
0,183
1,949
0,148
2,057
0,119
2,165
0,096
2,274
0,076
2,382
0,060
2,490
0,048
2,598
0,038

2,707
0,029
12


TN Quá trình và Thiết bị

26
27
28
29
30
31
32
33
34
35

Thời gian lưu

0,000
0,001
0,002
0,001
0,001
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000


0,000
0,027
0,056
0,029
0,030
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000

1,774
1,842
1,911
1,979
2,047
2,115
2,184
2,252
2,320
2,388

0,000
0,300
0,600
0,300
0,300
0,000
0,000

0,000
0,000
0,000

2,815
2,923
3,032
3,140
3,248
3,356
3,465
3,573
3,681
3,789

0,023
0,018
0,014
0,011
0,008
0,006
0,005
0,004
0,003
0,002

Các số liệu cần cho tính toán
D0 = 0, 0033
t = 14, 655


(phút)
v = 0,6

(m3/phút)
V = 0, 00554

(m3)

τ = 9, 2363
(phút)

13


TN Quá trình và Thiết bị

Thời gian lưu

D
= f (θ )
D0
Hình 5: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ
VI.

cho trường hợp lý thuyết và thực nghiệm hệ 3 bình

BÀN LUẬN

Câu 1: So sánh giữa hàm phân bố thời gian lưu lý thuyết và thực nghiệm
-


Hệ 1 bình: dựa vào đồ thị ta thấy hàm thời gian lưu lý thuyết và thực nghiệm không
giống nhau. Đa phần các giá trị E lý thuyết đều lớn hơn so với E thực nghiệm. Nhìn vào
các giá trị của đồ thị ta thấy thời gian lưu trong bình trên thực tế nhỏ hơn so với tính toán
theo lý thuyết nên nhiều khả năng sẽ tạo ra các vùng tù, cánh khuấy không tác động tới

-

được.
Hệ 2 bình: dựa vào đồ thị ta thấy hàm thời gian lưu lý thuyết và thực nghiệm tương đối
giống nhau khi các giá trị cùng tăng đến một điểm nhất định rồi giảm xuống nhưng độ
tăng lại không đều và tăng giảm không theo một quy luật nào cả. Các giá trị E thực
nghiệm hầu hết đều lớn hơn E lý thuyết. Các giá trị

-

θ

thu gọn đều nhanh hơn so với tính

toán nên có khả năng sẽ xuất hiện các vùng tù trong hệ thống
Hệ 3 bình: dựa vào đồ thị ta thấy hàm thời gian lưu lý thuyết và thực nghiệm không
giống nhau. Các giá trị E thực nghiệm tăng giảm tuần hoàn.

Câu 2: Các hiện tượng của quá trình và thiết bị phát sinh sự mất ổn định
-

Do tạo nên vùng tù trong thiết bị. Nguyên nhân của vùng tù là do tốc độ của cánh khuấy

-


quá chậm nên có những vùng không khuấy tới.
Do sự tuần hoàn của lưu chất. Nguyên nhân của sự tuần hoàn là do lưu chất phân bố
không đều trong dung dịch. Điều đó có thể là do đặc điểm của bản thân lưu chất hoặc

-

cũng là do tốc độ khuấy quá chậm.
Để khắc phục các hiện tượng trên, ta có thể tăng cường tốc độ khuấy để khuấy đều và



khuấy được toàn bộ dung dịch.
Ngoài ta còn có các hiện tượng phát sinh sự mất ổn định khác như:
Sự thay đổi vận tốc và phương chuyển động của lưu chất do hình dáng bề mặt thiết bị
(bình phản ứng, cánh khuấy, đường ống...) tạo thành các vùng không mong muốn như
vùng xoáy, vùng chết, vùng chảy qua..., các vùng này có thể tồn tại trong một khoảng



thời gian ngắn hay kéo dài làm ảnh hưởng đến kết quả đo.
Vận tốc quay của cánh khuấy không ổn định theo thời gian (do motor, trục khuấy...).

14


TN Quá trình và Thiết bị

Thời gian lưu




Sự hấp thụ chất chỉ thị của thiết bị (đặc biệt là đường ống) làm nồng độ của chất chỉ thị



giảm theo thời gian.
Nhiệt độ môi trường trong quá trình thí nghiệm biến đổi làm thay đổi tương quan giữa
các phần tử lưu chất có trong hệ (thay đổi độ nhớt, tỷ trọng, vận tốc...), thay đổi các tính
chất của lưu chất chuyển động trong đường ống và thiết bị.

Câu 3: Đánh giá sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên
a. Sai số thiết bị
- Máy đo độ truyền suốt của ánh sáng: nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sai số bài thí nghiệm
• Do cuvet chứa mẫu đo và mẫu kiểm chứng không sạch. Các chất bẩn bám trên nó cũng


hấp thụ ánh sáng nên ảnh hưởng đến kết quả đo.
Do máy đo quá nhạy nên chỉ cần một chút vết bẩn trên cuvet đã ảnh hưởng rất lớn đến
kết quả. Tùy vào cách đặt cuvet trong máy đo mật độ quang mà ta sẽ thu được những kết





-

quả khác nhau, vì có các vết bẩn khác nhau tại các vị trí khác nhau trên bề mặt cuvet.
Vì máy đo cũng cũ nên có phần sai sót
Do điện áp cung cấp cho máy không được ổn định lắm

Cánh khuấy
Quay không đều ở các bình, vận tốc không đều do điện áp
Quay chậm làm cho độ không đồng đều tăng lên
Đường ống



Do trở lực của ống và van không giống nhau, nên việc điều chỉnh lưu lượng vào và ra
bằng nhau ở mỗi bình rất khó khăn. Sự khó khăn này càng tăng lên đối với hệ nhiều bình.
Thực tế thí nghiệm cho thấy không thể giữ nguyên thể tích lưu chất trong mỗi bình so với
ban đầu trong suốt thời gian thí nghiệm (mặc dù hệ đã hoạt động khá ổn định trước khi
cho chất chỉ thị). Trong suốt quá trình thí nghiệm ta phải luôn điều chỉnh các van sao cho
thể tích lưu chất trong mỗi bình là không đổi, nên sẽ ảnh hưởng đến tính ổn định của hệ
thống.

b. Sai số thao tác
- Do xác định thời gian lấy mẫu
- Do lau chùi cuvet chưa thật sạch, cuvet chưa hoàn toàn khô khi đưa vào máy. Do điều
c.
d.
-

kiện thí nghiệm không có dụng cụ làm khô cuvet cũng như số lượng cuvet đủ để thay thế.
Sai số do hoạt động của hệ thống
Do có sự suất hiện của vùng tù
Do cánh khuấy hoạt động không ổn định
Sai số đối với thời điểm ban đầu và dạng của tín hiệu xung
Ta không thể xác lập được dạng thức đúng của hàm động lượng DIRAC do không thể
khống chế thời gian cho chất chỉ thị bằng 0 (thực tế thí nghiệm cho chất chỉ thị bằng pipet


15


TN Quá trình và Thiết bị

Thời gian lưu

mất khoảng 5s), thời gian này là khá lớn và do đó gây nên khác biệt giữa đường cong
thực nghiệm và lý thuyết (được xây dựng từ hàm động lượng DIRAC).

VII.
PHỤ LỤC
1. Các giá trị tính toán cho hệ 1 bình
- Thực tế


D0 = 0, 010

Độ hấp thụ cực đại

t=

∑Dt
∑D

i i
i




Thời gian lưu trung bình

θ=


Thời gian thu gọn

t
t

Eθ =

-



Độ đo sự phân bố thời gian lưu
Lý thuyết
Lưu lượng nước chảy vào bình

(l/phút)

Thể tích 1 bình khuấy

τ=


Thời gian lưu lý thuyết




Thời gian thu gọn

• Độ đo sự phân bố thời gian lưu
2. Các giá trị tính toán cho hệ 2 bình


= 0, 6 ×10−3

v = 0,6

V =π


D
D0

Thực tế

(m3/phút)

d2
0,14 2
×H = π
×0,12 = 0, 00185
4
4

V 0, 6 ×10−3
=

= 3, 0788
v 0, 00185
(phút)

t
θ=
τ
Eθ = e −θ

D0 = 0, 0033

Độ hấp thụ cực đại
t=

∑Dt
∑D

i i
i



Thời gian lưu trung bình

16


TN Quá trình và Thiết bị

Thời gian lưu


θ=


Thời gian thu gọn

t
t

Eθ =

-

D
D0

Độ đo sự phân bố thời gian lưu
Lý thuyết
= 0, 6 ×10−3

v = 0, 6



Lưu lượng nước chảy vào bình



Thể tích 1 bình khuấy


(l/phút)
(m3/phút)
d2
0,142
V = 2π
×H = 2π
×0,12 = 0, 00369
4
4

τ=


Thời gian lưu lý thuyết



Thời gian thu gọn

V 0, 6 ×10−3
=
= 6,1575
v 0, 00369
(phút)

t
θ=
τ
n ( nθ )
Eθ =

e − nθ = 4θ ×e −2θ
( n − 1) !
n −1

• Độ đo sự phân bố thời gian lưu
3. Các giá trị tính toán cho hệ 3 bình


Thực tế

D0 = 0, 010

Độ hấp thụ cực đại

t=

∑Dt
∑D

i i
i



Thời gian lưu trung bình

θ=


Thời gian thu gọn


t
t

Eθ =

-

D
D0

Độ đo sự phân bố thời gian lưu
Lý thuyết
v = 0,6



Lưu lượng nước chảy vào bình



Thể tích 1 bình khuấy

= 0, 6 ×10−3

(l/phút)
(m3/phút)
d2
0,142
V = 3π

×H = 3π
×0,12 = 0, 00554
4
4

17


TN Quá trình và Thiết bị

Thời gian lưu

τ=


Thời gian lưu lý thuyết



Thời gian thu gọn

V 0, 6 ×10 −3
=
= 9, 2363
v 0, 00554
(phút)

t
θ=
τ

n ( nθ )
27θ 2 −3θ
Eθ =
e − nθ =
×e
2
( n − 1) !
n −1



Độ đo sự phân bố thời gian lưu

VIII.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Vũ Bá Minh, “Quá trình và Thiết bị trong Công Nghệ Hóa Học & Thực phẩm – Tập 4:
Kỹ thuật phản ứng”, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Tp.HCM, 2004, 380tr.
[2]. Nguyễn Thị Thu Vân, “Phân tích định lượng”, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia
Tp.HCM, 2004, 540tr.

18



×