Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

đồ án cung cấp điện cho hệ thống điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.03 KB, 71 trang )

Đồ án cung cấp điện

Lời nói đầu
Trong thời đại hiện nay,nền kinh tế đất nước đang phát triển với tốc
độ tăng trưởng cao theo hướng công nghiệp hóa,hiện đại hóa và hòa
nhập với thế giới.Khắp trên đất nước,các khu công nghiệp,khu nghỉ
dưỡng,khu chung cư mọc lên với tốc độ chóng mặt.Bên cạnh đó,đời
sống của người dân ngày một cao hơn đi đôi với nhu cầu sử dụng điện
nhiều hơn.Tất cả những điều trên làm cho lượng điện năng tiêu thụ
ngày càng lớn và nhiệm vụ cung cấp đủ điện phục vụ cho phát triển đất
nước ngày trở nên nặng nề.
Và trên hết,nhiệm vụ phát triển công nghiệp vẫn được Đảng và nhà
nước đặt lên hàng đầu với liên tục các nhà máy xí nghiệp qui mô lớn
và cực lớn mọc lên.Điều này làm cho việc vấn đề cung cấp điện,mà
đặc biệt là cung cấp điện cho xí nghiệp công nghiệp càng trở nên cần
thiết hơn hết.Với những kiến thức đã được học tập em được giao đồ án
với đề tài:”Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho xí nghiệp công
nghiệp”.
Sau một thời gian làm đồ án, với nỗ lực của bản thân, đồng thời với sự
hướng dẫn của thầy giáo Nguyễn Phúc Huy và tài liệu tham khảo của
bộ môn cung cấp điện do TS Trần Quang Khánh biên soạn, đến nay

Page 1


Đồ án cung cấp điện

em đã hoàn thành đồ án của mình. Song với kiến thức còn hạn chế,
cùng với đề tài thiết kế hệ thống cung cấp điện là tương đối khó và
phức tạp, đòi hỏi phải có nhiều kinh nghiệm và chuyên môn cao nên
trong quá trình thiết kế em không tránh khỏi những sai sót.


Em xin chân thành cảm ơn toàn thể thầy Nguyễn Phúc Huy đã giúp
em hoàn thành tốt đồ án này.
Đồ án 2
“Thiết kế cung cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp”
Sinh viên:Nguyễn Đức Dũng
Lớp:Đ3-H2
A.Dữ kiện
Thiết kế mạng điện cung cấp cho một xí nghiệp công nghiệp gồm
các phân xưởng với số liệu cho trong bảng 2.1, lấy theo vần alphabê
theo chữ cái đầu tiên của họ và tên người thiết kế. Công suất ngắn
mạch tại điểm đấu điện S ,MVA,khoảng cách từ điểm đấu điện đến nhà
k

máy là L,m.Cấp điện áp truyền tải là 110kV. Thời gian sử dụng công
suất cực đại T ,h.Tỷ lệ phụ tải điện loại I và II là chiếm k
M

%.Giá
I&II

thành tổn thất điện năng c =1000 đ/kWh; suất thiệt hại do mất điện


g =7500đ/KWh.Hao tổn điện áp cho phép trong mạng điện tính từ
th

nguồn là ∆U =3,5%.Các tham số khác lấy trong phụ lục và sổ tay thiết
cp

kế cung cấp điện.

Page 2


Đồ án cung cấp điện

Bảng 2.1 Dữ liệu lấy theo tên
Alphabe Nhà
máy
D
Đ
N

Phân xưởng
Tên đệm
Số
Phương Sk(MVA) kI&II%

TM,

L,m

hiệu án

h

của nguồn
230,62 Tây

410
5


2

78

Tên
Hướng tới

5320

B

B.Thiết kế
CHƯƠNG 1 TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN
*Mục đích của việc xác định phụ tải tính toán
Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tương
đương với phụ tải thực tế về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ hủy
hoại cách điện.Nói cách khác, phụ tải tính toán cũng đốt nóng thiết bị
lên tới nhiệt độ tương tự như phụ tải thực tế gây ra, vì vậy chọn thiết
bị theo phụ tải tính toán sẽ đảm bảo an toàn cho thiết bị về mặt phát
nóng.
Phụ tải tính toán được sử dụng để chọn lựa và kiểm tra các thiết bị
trong HTĐ như: máy biến áp, dây dẫn, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ…
tính toán tổn thất công suất, tổn thất điện năng, tổn thất điện áp; lựa
chọn dung lượng bù công suất phản kháng… Phụ tải tính toán phụ
Page 3


Đồ án cung cấp điện


thuộc vào các yếu tố như: công suất,số lượng các máy,chế độ vận hành
của chúng, quy trình công nghệ sản xuất, trình độ vận hành của công
nhân. Vì vậy xác định phụ tải tính toán là nhiệm vụ khó khăn nhưng
rất quan trọng.Bởi vì nếu phụ tải tính toán được xác định nhỏ hơn phụ
tải thực tế sẽ làm giảm tuổi thọ của thiết bị điện, có khi dẫn đến cháy
nổ rất nguy hiểm. Nếu phụ tải tính toán lớn hơn phụ tải thực tế quá
nhiều thì các thiết bị điện(đóng ngắt,máy biến áp…), và tiết diện dây
dẫn sẽ phải làm lớn hơn so với yêu cầu do đó làm gia tăng vốn đầu tư,
gây lãng phí
+)Các phương pháp xác định phụ tải tính toán
Do tính chất quan trọng của phụ tải tính toán nên đã có nhiều công
trình nghiên cứu và có nhiều phương pháp tính toán phụ tải điện.Song
phụ tải điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố nên chưa thể có phương pháp
nào vượt trội về mọi mặt.Những phương pháp đơn giản thuận tiên cho
tính toán thì lại thiếu độ chính xác,còn nếu nâng cao được độ chính
xác,xét đến ảnh hưởng của nhiều yếu tố thì khối lượng tính toán lại rất
lớn,phức tạp,thậm chí là không thực hiện được trong thực tế.
Tùy thuộc đặc điểm của từng loại phụ tải có thể áp dụng những
phương pháp sau:
- Phương pháp tính theo hệ số nhu cầu

Page 4


Đồ án cung cấp điện

- Phương pháp tính theo công suất trung bình
- Phương pháp tính theo suất tiêu hao điện năng cho 1 đơn vị sản
phẩm
- Phương pháp tính theo suất phụ tải trên đơn vị diện tích sản xuất

Ở đấy ta sử dụng phương pháp hệ số nhu cầu.
1.1 Phụ tải tính toán chiếu sáng của phân xưởng
Trong thiết kế chiếu sáng, vấn đề quan trọng là đáp ứng yêu cầu
về độ rọi và hiệu quả chiếu sáng của chiếu sáng đối với thị giác. Ngoài
độ rọi, hiệu quả của chiếu sáng còn phụ thuộc vào quang thông, màu
sắc ánh sáng, sự lựa chọn hợp lý các chao chóp đèn, sự bố trí chiếu
sáng vừa đảm bảo tính kỹ thuật và kinh tế, mỹ thuật.Thiết kế chiếu
sáng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Không bị lóa
- Không có bóng tối
- Phải có độ rọi đồng đều
1.1Phụ tải tính toán chiếu sáng của phân xưởng(phân xưởng sửa
chữa cơ khí số 2)
Trong thiết kế chiếu sáng,vấn đề quan trọng nhất phải quan tâm là
đáp ứng các yêu cầu về độ rọi và hiệu quả của chiếu sáng đối với thị
giác.Ngoài độ rọi, hiệu quả của chiếu sáng còn phụ thuộc vào quang
Page 5


Đồ án cung cấp điện

thông, màu sắc ánh sáng, sự lựa chọn hợp lý cùng sự bố trí chiếu sáng
vừa đảm bảo tính kinh tế và mỹ quan hoàn cảnh.Thiết kế chiếu sáng
phải đảm bảo các yêu cầu sau:
-Không bị loá mắt
-Không loá do phản xạ
-Không có bóng tối
-Phải có độ rọi đồng đều
-Phải đảm bảo độ sáng đủ và ổn định
-Phải tạo ra được ánh sáng giống ánh sáng ban ngày.

Các hệ thống chiếu sáng bao gồm chiếu sáng chung, chiếu sáng cục bộ
và chiếu sáng kết hợp.Do yêu cầu thị giác cần phải làm việc chính xác,
nơi mà các thiết bị cần chiếu sáng mặt phẳng nghiêng và không tạo ra
các bóng tối sâu thiết kế cho phân xưởng thường sử dụng hệ thống
chiếu sáng kết hợp.
Chọn loại bóng đèn chiếu sáng:gồm 2 loại:bóng đèn sợi đốt và
bóng đèn huỳnh quang.Các phân xưởng sản xuất thường ít dùng đèn
huỳnh quang vì đèn huỳnh quang có tần số là 50Hz thường gây ra ảo
giác không quay cho các động cơ không đồng bộ, nguy hiểm cho người
vận hành máy, dễ gây ra tại nạn lao động.Do đó người ta thường sử
dụng đèn sợi đốt cho các phân xưởng sửa chữa cơ khí.

Page 6


Đồ án cung cấp điện

Việc bố trí đèn khá đơn giản,thường được bố trí theo các góc của
hình vuông hoặc hình chữ nhật.
Tính theo suất phụ tải chiếu sáng của phân xưởng
P

= p .A (kW)
cs

0

Trong đó:
p = 15 W/m 2 : suất chiếu sáng.
0


A : diện tích phân xưởng (m 2 ).
Vì dùng đèn sợi đốt nên hệ số công suất của nhóm chiếu sáng,cos ϕ = 1
Có diện tích của phân xưởng là:
A=24×36=864m 2


Phụ tải chiếu sáng của phân xưởng

P =864.15=12960W=12,96 kW
cs

1.2 Phụ tải tính toán nhóm thông thoáng và làm mát
Đối với1 phân xưởng sản xuất bất kì, hệ thống thông thoáng,làm mát
luôn có vai trò quan trọng.Nó nhằm giảm nhiệt độ trong phân xưởng
do trong quá trình sản xuất các thiết bị động lực,chiếu sáng và nhiệt
độ cơ thể người tỏa ra làm tăng nhiệt độ phòng. Nếu không được trang
bị hệ thống thông thoáng và làm mát sẽ gây ảnh hưởng đến năng suất
lao động, sản phẩm, trang thiết bị,nhất là đến sức khỏe công nhân làm
việc trong phân xưởng.

Page 7


Đồ án cung cấp điện

Lưu lượng gió tươi cần cấp vào xưởng là:

(


Q = n.V m 3 / h

)

n – tỉ số đổi không khí (1/h)_ với phân xưởng cơ khí lấy n = 6 (1/h)
V – thể tích của phân xưởng (m 3 )
V = a.b.h

với a (m), b (m), chiều rộng – dài phân xưởng (đo theo đề bài)
h=5(m) là– chiều cao của phân xưởng;
Thể tích của phân xưởng:V=24.36.5=4320 m 2
Lưu lượng gió tươi cần cấp vào xưởng là:Q=6.4320=25920 m 3 /h
Ta chọn quạt theo bảng số liệu sau:
Vậy ta chọn 10 quạt DLHCV35-PG4S F có lượng gió=2800 m 3 /h
Theo bảng thông số kĩ thuật của quạt hút công nghiệp có:
Lượng
Công
Thiết bị

gió

Số lượng

suất(W)

k

cosϕ
sd


(m 3 /h)
Quạt hút

215

2800

10

0,7

0,8

Hệ số nhu cầu của quạt hút là:
qh
knc
= ksd +

1 - k sd
1 - 0,7
= 0, 7 +
= 0,795
n
10

Phụ tải tính toán nhóm phụ tải thông thoáng làm mát:

Plm = k

n

qh
ncđmqi
i=1

å

P

= 0,795.215.10 = 1709, 25(W)=1,709(kW)

Page 8


Đồ án cung cấp điện

Slm =

Plm
1709,25
=
= 2136,563(W)
cos f
0,8

Qlm = Slm2 - Plm2 =1281,94(VAr)
1.3.Phụ tải tính toán nhóm động lực
Vì phân xưởng có rất nhiều thiết bị nằm rải rác ở nhiều khu vực trên
mặt bằng phân xưởng, nên để cho việc tính toán phụ tải chính xác hơn
và làm căn cứ thiết kế tủ động lực cấp điện cho phân xưởng, ta chia
các thiết bị ra từng nhóm nhỏ, đảm bảo:

- Các thiết bị điện trong cùng một nhóm gần nhau để giảm chiều dài
đường dây hạ áp nhờ vậy có thể tiết kiệm được vốn đầu tư và tổn thất
trên các đường dây hạ áp trong trong phân xưởng.
- Nếu có thể, trong cùng một nhóm nên bố trí các máy có cùng chế
độ làm việc nhờ đó việc xác định phụ tải tính toán được chính xác hơn
và thuận tiện cho việc lựa chọn phương thức cung cấp điện cho nhóm.

Page 9


Đồ án cung cấp điện

- Công suất các nhóm xấp xỉ bằng nhauđể giảm chủng loại tủ động lực cần dùng
trong phân xưởng và toàn nhà máy. Số thiết bị trong cùng một nhóm không nên
quá nhiều bởi số đầu ra của các tủ động lực không nhiều thường từ 8 đến 12 đầu ra.
Tuy nhiên thường thì rất khó thoả mãn cùng một lúc cả 3 nguyên tắc trên, do
vậy người thiết kế cần phải lựa chọn cách phân nhóm sao cho hợp lý nhất.
Dựa vào bảng danh sách thiết bị, vị trí và chế độ làm việc ta có thể chia các thiết
bị trong phân xưởng thành nhóm và quá trình tính toán cho mỗi nhóm như sau:
Quá trình tính toán cho mỗi nhóm như sau
Nhóm 1:
Bảng phụ tải nhóm 1
Công suất S (kVA)
đlj

Số hiệu

dlj

đặt P(kW)


trên sơ
đồ

Q (kVAr)

Hệ

(phương

Tên thiết bị số k cos φ án B)
sd

Lò điện
1,2,3,4

kiểu tầng

18+25+18 19,912+27,655+ 8,514+11,824+8
0,35 0,91

+25

Lò điện
5,6

kiểu buồng 0,32 0,92

40+55


7

Thùng tôi

1,1

0,3

0,95

Lò điện
8,9

kiểu tầng

0,26 0,86

10

Bể khử mỡ 0,47 1

19,912+27,655

,514+11,824

44,248+60,841

18,918+26,012

1,217


0,521

33,186+22,124

14,188+9,459

1,659

0,709

30+20
1,5

Page 10


Đồ án cung cấp điện

-Hệ số sử dụng tổng hợp:
n

k sd ∑ 1 =

∑ P .k
i

i =1

sdi


n

∑P
i =1

=

(18 + 25 + 18 + 25).0,35 + ( 40 + 35 ) .0,32 + 1,1.0,3 + ( 30 + 20 ) .0, 26 + 0, 47.1,5
233,6

= 0,319

i

-Số lượng hiệu dụng:
n

(∑ Pi ) 2

233,62
=
. = 6,972
nhd =
2
7826,46
(∑ P i )
i =1
n


i =1

Chọn nhd =7 là chỉ số thiết bị làm việc hiệu quả trong nhóm,có công suất lớn
hơn hẳn.
-Hệ số nhu cầu:
knc∑1 = ksd∑1 +

1 - ksdS1
nhd

=0,576

Tổng công suất phụ tải động lực:
n

Pđl1 = kncS1 å Pi =0,576.233,6=134,554 kW
i=1

Hệ số công suất của phụ tải động lực:
n

å P .cosj
i

cosj

tb1

=


i=1

n

åP

=

(18 + 25 +18 + 25).0,91 + (40 + 55).0,92 +1,1.0,95 + (30 + 20).0,86 +1,5.1
= 0,904
233,6

i

i=1

Công suất toàn phần và công suất phản kháng ghi ở bảng 1

Page 11


Đồ án cung cấp điện

Nhóm 2:
Bảng thiết bị nhóm 2
Công suất S (kVA)
dlj

Số hiệu


Hệ

đặt P(kW)

trên sơ

số

(h(theo p.án

đồ

Tên thiết bị

12,15

Thùng tôi

ksd

dlj

cos φ B)

0,3 0,952,2+2,8

Bồn đun nước
11,13,14 nóng

Q (kVAr)


2,483+3,16

1,151+

16,968+26,190+ 7,932+14,21+
0,3 0,9815+22+30 33,937

Thiết bị cao

15,866

38,554+24,886 21,503+11,632

16,17

tần

0,41 0,8332+22

18,19

Máy quạt

0,45 0,6711+5,5

12,443+6,222

5,816+8,463


Page 12


Đồ án cung cấp điện

-Hệ số sử dụng tổng hợp ksd∑2 =0,359
-Số lượng hiệu dụng nhd=5,618 chọn nhd=6.
-Hệ số nhu cầu knc∑2=0,62
-Tổng công suất phụ tải động lực Pdl2=88,35 kW
-Hệ số công suất phụ tải động lực: cosφtb2=0,886
Công suất toàn phần và công suất phản kháng ghi ở bảng 2

Nhóm 3:
Bảng thiết bị nhóm 3
Công
Số hiệu

Hệ

trên sơ Tên thiết bị

số

suất đặt
cos φ

P(kW) S (kVA) Q (kVAr)
dlj

đồ


ksd

dlj

(theo pA
B)

23,24

30,31

Máy tiện
Máy khoan
đứng

0,35 0,63

0,4

0,60

2,2+4,5

5,5+7,5

3,412

2,608


+6,977

+5,332

8,527

6,516

+11,628

+8,886

32

Cần cẩu

0,22 0,65

7,5

11,628

8,886

33

Máy mài

0,36 0,872


2,8

4,341

11
Page 13


Đồ án cung cấp điện

-Hệ số sử dụng tổng hợp ksd∑3 =0,34
-Số lượng hiệu dụng nhd=5,123 chọn nhd=5.
-Hệ số nhu cầu knc∑3=0,635
-Tổng công suất phụ tải động lực Pdl3=19,05 kW
-Hệ số công suất phụ tải động lực: cosφtb3=0,645
Công suất toàn phần và công suất phản kháng ghi ở bảng 3
Nhóm 4:
Bảng thiết bị nhóm 4
Công suất

S (kVA)
dlj

Số hiệu

Hệ số

trên sơ đồ Tên thiết bị

ksd


dlj

đặt P(kW)
cos φ (theo p.a B)

Máy mài tròn
20,21,22 vạn năng

Q (kVAr)

4,192+8,234
0,470,6

2,8+5,5+4,5 +6,737

3,12+6,128
+5,014

11,228+17,964 8,356+13,3
25,26,27 Máy tiện ren

0,530,69 7,5+12+12

Máy phay
28,29

đứng

+17,964


68+13,368

6,737+17,964 5,014+13,3
0,450,68 4,5+12

68

Page 14


Đồ án cung cấp điện

-Hệ số sử dụng tổng hợp ksd∑4 =0,496
-Số lượng hiệu dụng nhd=6,521  chọn nhd=7.
-Hệ số nhu cầu knc∑4=0,686
-Tổng công suất phụ tải động lực Pdl4=41,709 kW
-Hệ số công suất phụ tải động lực: cosφtb4=0,668
Công suất toàn phần và công suất phản kháng ghi ở bảng 4
Tổng hợp các nhóm phụ tải động lực.
Ta có bảng sau:
Bảng tổng hợp nhóm phụ tải động lực
Nhóm ∑P(kW) k

N
sd

K
hd


1

233,6 0,319

2

2

142,5 0,359

6

3

30

4

P (kW) cosφ
nc

0,34

60,8 0,496

dl

0,8 134,554 0,904
0,62


88,35 0,886

5 0,635

19,05 0,645

7 0,686 41,709 0,668

- Hệ số sử dụng tổng hợp:

k sd å =

å

Pđlj .k sdS j

å

Pđlj

= 0,359

- Hệ số nhu cầu:

k nc å = k sd å +

1- ksd å
N

= 0,353 +


1- 0,353
= 0,679
4
Page 15


Đồ án cung cấp điện

- Tổng công suất phụ tải động lực:
N

Pttđll
= knc å .å Pđlj = 0,679.283,663 =192,607( kW)
.
j=1

- Hệ số công suất của phụ tải động lực:

cosj

tbđl =

å P .cos j
åP
đlj

tbj

đlj


=

134,554.0,904 + 88,35.0,886 +19,05.0,645 + 41,709.0,668
= 0,846
283,663

- Công suất toàn phần:

Sttđl =

Pttđl.
192,607
=
= 227,668(kVA)
cos j tbđl.
0,846

- Công suất phản kháng:

Qttđl. = Stt2đl. - Ptt 2đl. = 121,389(kVAr)
1.4.Phụ tải tổng hợp toàn phân xưởng
Công suất tác dụng toàn phân xưởng:
Pttpx = k đt ( Ptt .đl + Pcs + Plm )

=(192,607+12,960+1,709)=207,276(kW)
Hệ số công suất trung bình toàn phân xưởng:

Page 16



Đồ án cung cấp điện

cos j =

=

å Pi .cos j i Pttđl. cos j tb đl. + Pcs cos j tbcs + Ptlm cos j tblm
=
å Pi
Pttđl. + Pcs + Plm

192,607.0,846 +12,96.1 +1,709.0,8
= 0,855
192,607 +12,96 +1,709

Xét thêm tổn thất trong mạng điện (10%) và khả năng phát triển phụ
tải trong 10 năm (10%), ta sẽ có số liệu tính toán phụ tải toàn phân
xưởng là:

PttpxS = 1, 2.Pttpx = 1, 2.207, 276 = 248,731(kW)
Sttpx =

PttpxS
cos j

= 290,913(kVA)

tbpx


2
2
Qttpx = Sttpx
- Pttpx
= 150,875(kVAr)

1.5.Phụ tải tổng hợp toàn xí nghiệp
1.5.1.Xác định phụ tải tính toán của từng phân xưởng
-Phụ tải động lực của từng phân xưởng theo hệ số nhu cầu:

Pđli = knci .Pđi
-Phụ tải chiếu sáng tính theo suất chiếu sáng đơn vị

Pcsi = p0csi . Apxi
trong đó A

là diện tích phân xưởng, tính toán được theo mặt
pxi

bằng
-Phụ tải của phân xưởng i:

Ptti = Pđli + Pcsi
-Hệ số công suất trung bình của phân xưởng i:
Page 17


Đồ án cung cấp điện

cos ϕtbi =


cos ϕcsi .Pcsiđli+ cos
đli ϕ .P
Pcsiđli+ P

-Công suất toàn phần của phân xưởng i:
S tti =

Ptti
cos ϕ tbi

Theo các công thức trên ta có bảng số liệu sau:

1.5.2Tính cho toàn xí nghiệp:
n

Pttxnđt= k .∑
tti P
i =1

lấy k = 0,85
đt
n

cos ϕ tbxn =

∑ cos ϕ
i =1

tbi


.Ptti

n

∑P
i =1

tti

Page 18


Đồ án cung cấp điện

Sttxn =

Pttxn ;
cos ϕ tbxn

2
Qttxn = S ttxn
− Pttxn2

Ta có:
P

=1722,685(kW);

Cosφ =0,842


ttxn

S

tbi

=2045,944(kVA);

Q

ttxn

=1103,740(kVAr)
ttxn

1.6 Biểu đồ phụ tải toàn xí nghiệp.

Mỗi phân xưởng có một biểu đồ phụ tải .Tâm đường tròn biểu đồ phụ
tải được đặt tại trọng tâm của phụ tải phân xưỏng, tính gần đúng ta có
thể coi như phụ tải của phân xưởng được phân bố đồng đều theo diện
tích phân xưởng.Vì vậy trọng tâm của phụ tải phân xưởng được xem
như tâm hình học của phân xưởng.
- Vòng tròn phụ tải được chia làm 2 phần : Phần phụ tải động lực là
phần hình quạt được gạch chéo, phần còn lại không gạch chéo là phần
phụ tải chiếu sáng.
- Bán kính vòng tròn phụ tải có thể được xác định theo công thức tính

R


pxi

=

S

ttpxi

π .m

Trong đó :
+ Rpxi : Bán kính vòng tròn biểu đồ phụ tải của phân xưởng thứ i , mm
+S

: Phụ tải tính toán của phân xưởng thứ i, kVA
ttpx

Page 19


Đồ án cung cấp điện

+ m : Hệ số tỉ lệ lựa chọn kVA/mm 2 chọn m = 3
Để thể hiện cơ cấu phụ tải trong vòng tròn phụ tải,ta thường chia vòng
tròn phụ tải theo tỉ lệ giữa công suất chiếu sáng và động lực vì vậy ta
có thể tính góc của phần công suất chiếu sáng theo công thức

α

cs i


=

360.P csi

P

TTi

Trong đó: α

: góc của phụ tải chiếu sáng phân xưởng i
csi

P

Phụ tải chiếu sang của phân xưởng i
csi

P

Phụ tải tính toán của phân xưởng i (P
tti

=P
tti

+P )
đli


csi

Kết quả tính toán cho các phân xưởng được ghi trong bảng sau
Bảng tọa độ và góc phụ tải chiếu sáng các phân xưởng:
Tên phân xưởng
và phụ tải

Rpxi(mm
Ptti(kW) Stti(kVA) Pcsi(kW) x

y
Gi

)
Gi

α (độ)
cs

Phân xưởng và
thiết bị cắt

362,250

438,513 182,250 22,5

53

6,821 181,118


248,731

290,913

36

5,555 18,758

cụ

272,000

322,701 142,500 10

9,5

5,851 188,603

Phân xưởng sửa

133,500

145,357

10

3,927 226,517

Phân xưởng cơ
khí sửa chữa


12,960 58,5

Phân xưởng dụng

84,000 90

Page 20


Đồ án cung cấp điện

chữa điện
Phân xưởng làm
khuôn

61,000

73,248

27,000 27,5

33

2,788 159,344

343,375

517,462


39,375 52,5

57

7,409 41,281

chính,sinh hoạt

106,250

109,041

89,250 53,5

10

3,401 302,400

Khối các nhà kho

133,700

136,746 120,750 96,5

36

3,809 325,131

Phân xưởng sửa
chữa cơ khí

Nhà hành

Phân xưởng thiết
bị ko tiêu chuẩn
Nhà ăn

42,075

47,193

30,375 84,5 56,5

2,238 259,893

201,375

219,205

84,375 107

56

4,822 150,838

122,400

140,856

49,500


32,5

3,866 145,588

Phân xưởng gia
công

6

Phụ tải chiếu sáng
Phụ tải động
R
pxi

lực 1
1000

Số hiệu phân
xưởng
Công suất phân

Ta có biểu đồ phụ tải của xi ngiệp:xưởng kVA
Bản vẽ số 1

Page 21


Đồ án cung cấp điện

Chương 2 Xác định sơ đồ cấp điện của xí nghiệp

2.1Chọn cấp điện áp phân phối
Trong mạng phân phối phạm vi xí nghiệp, sử dụng cấp điện áp theo
công thức kinh nghiệm của Zalesski:

(

)

U op = P 0,1 + 0,015 L = 1722,685(0,1 + 0,015. 230,62.10- 3 ) =13,14(kV )
Trong đó: U

[kV] – điện áp tối ưu của mạng điện;
op

P [kW] – công suất (tính toán) của xí nghiệp cần cấp điện;
L [km] – chiều dài của đường dây từ nguồn tới xí nghiệp.
Từ kết quả trên ta chọn cấp điện áp gần nhất là 10 kV
2.2Vị trí đặt trạm biến áp
Page 22


Đồ án cung cấp điện

Việc lựa chọn các sơ đồ cung cấp ảnh hưởng rất lớn đến vấn đề kinh
tế- kỹ thuật của HTĐ. Một sơ đồ cung cấp điện được gọi là hợp lý thỏa
mãn các yêu cầu kỹ thuật sau:
- Đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật.
- Đảm bảo các chỉ tiêu về kinh tế.
- Đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện.
- Thuận tiện và linh hoạt trong vận hành.

- An toàn cho người vận hành và thiết bị.
- Dễ dàng phát triển để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng cầu phụ
tải.
- Gần tâm phụ tải,thuận tiên cho hướng nguồn tới.
Tâm qui ước của phụ tải nhà máy được xác định bởi một điểm M có
toạ độ được xác định: M (x ,y ) theo hệ trục toạ độ x0y. Công thức :
0

0

0

N

x

0

=

å s .x
i=1
N

ttpxi

ås

i=1
N


y

0

=

ttpxi

ås
i=1

= 49,030

ttpxi

ås y
i=1
N

i

i

= 39,193

ttpxi

Trong đó :


Page 23


Đồ án cung cấp điện

S

: phụ tải tính toán của phân xưởng i
ttpxi

x ,y : toạ độ của phân xưởng i theo hệ trục đã chọn
i

i

N là : số phân xưởng có phụ tải điện trong nhà máy
2.3

Chọn công suất và số lượng máy biến áp

2.3.1 Trạm phân phối trung tâm
Vì xí nghiệp có tỉ lệ phụ tải loại I&II là rất cao(78%)nên để cấp điện
cho xí nghiệp, ta xây dựng đường dây trên không mạch kép, sử dụng
dây AC, hạ ngầm ở hàng rào nhà máy. Mạng điện cao áp trong xí
nghiệp là mạng cáp ngầm đi từ điểm hạ ngầm tới gian phân phối trung
áp trong nhà và tới các trạm biến áp phân xưởng.
Trạm phân phối trung tâm gồm 2 MBA làm việc song song có dung
lượng:

S đmB ³


k I & II .Sttxn 0,78.2045,944
=
= 1139,883 ( kVA)
1,4
1,4

Ta chọn máy biến áp tiêu chuẩn là máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây có
=1600 kVA của Nhà máy chế tạo thiết bị điện

công suất định mức S
dmB

Đông Anh sản xuất tại Việt Nam(Không cần hiệu chỉnh nhiệt độ)
2.3.2 Trạm biến áp phân xưởng
Lựa chọn số lượng trạm biến áp, chú ý:
- Mỗi một phân xưởng loại I&II được cấp từ 1 trạm biến áp có 2
MBA;
Page 24


Đồ án cung cấp điện

- Các phụ tải loại III có thể được cấp bằng 1 trạm có 1 MBA
hoặc được cấp từ 1 trạm loại I&II ở gần;
- Giảm thiểu số MBA trong xí nghiệp;
- Các phân xưởng ở xa có thể được cấp điện từ 1 TBA của phân
xưởng gần.
Ta lựa chọn số trạm biến áp như sau:
+Trạm biến áp 1: cấp điện cho phân xưởng 1;

+Trạm biến áp 2:cấp điện cho phân xưởng 2,;
+Trạm biến áp 3: cấp điện cho phân xưởng 5,11;
+Trạm biến áp 4:cấp điện cho phân xưởng 3,7;
+Trạm biến áp 5:cấp điện cho phân xưởng 6,9,10;
+Trạm biến áp 6:cấp điện cho phân xưởng 4,8;
+)Vị trí đặt trạm biến áp số 1
-Vị trí đặt thuận lợi nhất là gần tâm phân xưởng 1:
1

x1 =

∑ Sttpxi .x i
i =1
1

∑ Sttpxi

=

438,513.22,5
= 22,5
438,513

=

438,513.53
= 53
438,513

i =1


1

y1 =

∑ Sttpxi .yi
i =1
1

∑ Sttpxi
i =1

Page 25


×