+Chọn tiết diện dây dẫn cho đường dây NĐ – 7.
Theo công thức (3.3) ta có:
Dòng điện chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại bằng:
I
bt
NĐ- 7
=
2
2
PNĐ
- 7 + Q NĐ - 7
n. 3.U đm
.103 =
25, 352 +12, 27 2
.103 =73,9(A)
2. 3.110
Tiết diện dây dẫn:
bt
NĐ
F
I bt
73,9
= NĐ =
=67,19(mm 2 )
1,1
1,1
Để không xuất hiện tổn thất vầng quang trên đường dây, cần chọn dây AC có tiết
diện F = 70 mm2 có dòng điện Icp = 265 A, tra trong phụ lục, bảng 2 (thiết kế các mạng
và hệ thống điện, Nguyễn Văn Đạm).
• Kiểm tra dây dẫn theo điều kiên phát nóng.
Đối với đường dây liên lạc giữa NĐ – 7 – HT , sự cố có thể xảy ra trong hai
trường hợp sau:
TH1 - Ngừng một mạch trên đường dây NĐ – 7:
bt
I1sc
NĐ - 7 =2.I NĐ - 7 =2.73,9 =147,8(A) .
Như vậy:
I1sc
NĐ - 7 =147,8(A) £ I cp .K 1.K 2 =265.0,88.1 =233, 2(A) .=>Thoả
mãn điều kiện phát nóng.
TH2 - Ngừng một tổ máy phát điện:
Khi ngừng một tổ máy phát điện thì 4 tổ máy phát còn lại sẽ phát 100% công suất.
Do đó tổng công suất của ba tổ máy phát của nhiệt điện bằng:
PF = 4.50 = 200 (MW).
Công suất tự dùng trong nhà máy nhiệt điện bằng:
Ptd = 10%.PF = 0,1.200 = 20 (MW).
Công suất chạy trên đường dây NĐ – 7 bằng:
PNĐ-7 = PF – Ptd - ΣPN – ΔPN
Với :ΣPN = 158 (MW), PF = 85%Pđm=170 (MW), ΔPN=0,05. ΣPN
Do đó:
PNĐ-7 = 200-20-158-0,05.158 = 14,1 (MW).
Công suất phản kháng chạy trên đường dây có thể tính như sau:
QNĐ-7 = PNĐ-7.tgφF = 14,1.0,484 = 6,824 (MW).
Do đó:
.
S
NĐ - 7
=14,1 + j.6,824(MVA)
Dòng công suất truyền tải trên đường dây HT – 7 bằng:
.
.
S
HT - 7
.
=S - SNĐ- 7 =(35 + j.16,95) - (14,1 + j.6,824) =20,9 + j.10,126(MVA)
7
.
Dòng điện chạy trên đường dây NĐ – 7 bằng:
I 2sc
NĐ - 7 =
14,12 + 6,824 2
.103 =41,1(A) .
2. 3.110
Như vậy:
I 2sc
NĐ - 7 =41,1(A) £ I cp .K 1.K 2 =265.0,88.1 =233, 20(A) .=>Thoả mãn
điều kiện phát nóng.
Vậy chọn tiết diện đường dây NĐ – 7 ta chọn dây AC - 70, có I cp = 265 A. Tra
trong phụ luc, bảng 3, bảng 4, bảng 6 (thiết kế các mạng và hệ thống điện, Nguyễn
Văn Đạm) ta được thông số sau:
r0 = 0,45 Ω/km, x0 = 0,44 Ω/km, b0 = 2,58.10-6 S/km
Theo công thức (3.6) ta tính được các thông số R, X, B/2 như sau:
1
1
R = .r0 .l = .0, 45.80,62 =18,14(W) .
n
2
1
1
X = .x 0 .l = .0, 44.80,62 =17,74(W) .
n
2
B 1
1
= .n.x 0 .l = .2.2,58.10- 6.80,62 =2,08.10 - 4 (W
.km) .
2 2
2
+ Chon tiết diện dây dẫn cho đường dây HT – 7.
Dòng điện chạy trên đường dây khi phụ tải cực đại bằng:
I
bt
HT −4
=
2
2
PHT
−4 + QHT −4
n. 3.U đm
.10 =
3
25,95 2 +12,59 2
.10 3 = 75,69( A) .
2. 3.110
Tiết diện dây dẫn:
bt
FHT
−4 =
bt
I HT
75,69
−4
=
= 68,81( mm 2 ) .
1,1
1,1
Chọn dây AC có tiết diện F = 70 mm2 có dòng điện Icp = 265 A, tra trong phụ lục,
bảng 2 (thiết kế các mạng và hệ thống điện, Nguyễn Văn Đạm).
• Kiểm tra dây dẫn theo điều kiên phát nóng.
Đối với đường dây liên lạc giữa HT – 4 – NĐ, sự có có thể xảy ra trong hai trường
hợp sau:
TH1 - Ngừng một mạch trên đường dây HT – 4:
1sc
bt
I HT
−4 = 2.I HT −4 = 2.75,69 = 151,38( A) .
Như vậy:
1sc
I HT
−4 = 151,38( A) ≤ I cp .K1 .K 2 = 265.0,88.1 = 233, 20( A) . Thoả mãn
điều kiện phát nóng.
TH2 - Ngừng một tổ máy phát điện:
Dòng công suất truyền tải trên đường dây HT – 4 bằng:
.
.
S
HT − 4
.
= S + S NĐ − 4 = 30 + j.14,53 + 10,95 + j.6,79 = 40,95 + j.21,32( MVA)
4
.
Dòng điện chạy trên đường dây HT – 4 bằng:
I
2 sc
HT −4
=
40,95 2 + 21,32 2
.10 3 = 118,95( A) .
2. 3.110
Như vậy:
2 sc
I NĐ
−4 = 118,95( A) ≤ I cp .K 1 .K 2 = 265.0,88.1 = 233,20( A) . Thoả mãn
điều kiện phát nóng.
Vậy chọn tiết diện đường dây HT – 4, loại dây AC – 120, có I cp = 380 A. Tra trong
phụ lục, bảng 3, bảng 4, bảng 6 (thiết kế các mạng và hệ thống điện, Nguyễn Văn
Đạm) ta được thông số sau:
r0 = 0,27 Ω/km, x0 = 0,423 Ω/km, b0 = 2,69.10-6 S/km.
Theo công thức (3.6) ta tính được các thông số R, X, B/2 như sau:
1
1
R = .r0 .l = .0,.90 = 20,25(Ω) .
n
2
1
1
X = .x0 .l = .0,44.90 = 19,80(Ω ) .
n
2
B 1
1
= .n.x0 .l = .2.2,58.10 −6.90 = 2,32.10 −4 ( S / km) .
2 2
2