Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

ĐỀ CƯƠNG CƠ SỞ KHOA HỌC MÔITRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.51 KB, 13 trang )

ĐỀ CƯƠNG CƠ SỞ KHOA HỌC MÔITRƯỜNG
1. Khái niệm và phân loại môi trường.
a. Khái niệm : Môi trường là tập hợp các yếu tố vô sinh và hữu sinh bao quanh con người có
ảnh hưởng tới con người và tác động qua lại vs các hđ sống của con người như: không khí,
nước, đất, sv…
b. Phân loại môi trường:
*Theo chức năng: 3 loại
-MT tự nhiên: bao gồm các yếu tố tự nhiên như các yếu tố vật lý, hóa học, sinh học, tồn tại
khách quan ngoài ý muốn của con người.
-MT xã hội: là tổng thể các mối quan hệ giữa con người vs con người tạo lên sự thuận lợi hoặc
trở ngại cho sự tồn tại và phát triển của con người.
-MT nhân tạo là tất cả các yếu tố tự nhiên và xã hội do con người tạo ra và chịu sự chi phối của
con người.
*Theo thành phần môi trường: MT đất; MT nước; MT không khí
*Theo vị trí địa lý : Đồng bằng; miền núi; trung du
*Theo khu vực dân cư sinh sống: MT đô thị và Mt Nông thôn
2. Trình bày và phân tích mối quan hệ giữa môi trường và sự phát triển.
- K/n PT: là q/trình nâng cao điều kiện sống về v/chất và tinh thần cho con ng bằng h/động tạo
ra của cải v/chất, cải tiến q/hệ XH, nâng cao c/lượng XH.
PT= CNH+HĐH+ Qtế hóa
- Cta có thể thấy hvi biểu hiện khá rõ rang về tđộng MT ở các qgia có trình độ PT k/tế-XH khác
nhau:
+ ÔN do dư thừa của các nc giàu, các tầng lớp giàu trong việc usr thức ăn, NL và TN: 20% d/số
TG nhưng use 80% của cải và NL của loài người, 80% d/số còn lại use 20% phần còn lại.
+ ÔN do nghèo đói của ng nghèo khổ, các nc nghèo vs con đường PT duy nhất là khai thác
TNTN.
- Giữa MT và PT của mqh hế sức chặt chẽ: MT là địa bàn và đối tượng của sự PT, còn PT là
nguyên nhân tạo nên các biến đổi về MT.
1

1




- T/động của h/động PT nên MT thể hiện ở khía cạnh có lợi là cải tạo MT tự nhiên or tạo kinh
phí cho sự cải tạo đó nhưng cũng có thể gây hại làm ONMT.
- Mặt khác MT tự nhiên có thể tác động đến sự phát triển of XH thông qua việc là suy thoái
TN or gây ra hiểm họa, thiên tai đs vs các h/động PT KT-XH trong k/vực
- Mâu thuẫn cố hữu giữa MT và PT đã dẫn đến sự xuất hiện các quan niệm và l/thuyết khác
nhau về PT:
+ L/thuyết đình chỉ PT: làm cho tốc độ PT KT bằng 0 or mang g/trị âm đề BV nguồn TN k tái
tạo vốn hữu hạn của TĐ, qgia và k/vực.
+Đs vs TNSH vs chủ trương k can thiệp, đụng chạm vào thiên nhiên nhất là các địa bàn chưa
đk điều tra, n/cứu đầy đủ, tuy nhiên chủ nghĩa BV là điều k tưởng đặc biệt là ở các nước đang
PT và TNTN là nguồn vốn cơ bản cho mọi h/động PT of con ng.
+ Năm 1970 các nhà KH câu lạc bộ Roma đưa ra khuyến cáo: MT ngày càng ÔN dẫn ts sự đói
kém, suy giảm sức khỏe, loài ng đi đến diệt vong do đói và ONMT.
+ Năm 1992 các nhà KH đã đưa ra kn về PT đó là PTBV, là PT trong mức độ duy trì c/lượng
MT và PT. Các m/tiêu PT KT-XH và BVMT phải đk gắn bó vs nhau trong việc x/dựng m/tiêu,
xác định c/lược, kế hoạch hóa cũng như việc điều hành, quản lý việc thực hiện các mục tiêu đó
3. Hãy nêu và phân tích các chức năng cơ bản của môi trường.
*Môi trường có 5 chức năng cơ bản sau:
-MT là ko gian sống của con người và các loài sinh vật
-MT là nơi cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con người.
-MT là nơi chứa đựng các loại chất thải do con người tạo ra trong cuộc sống và hoạt động sản
xuất của mình.
-MT là nơi giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tơi con người và sự phát triển của con
người.
-MT là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.
*Phân tích:
-MT là ko gian sống của con người và các loài sinh vật


2

2


+Như chúng ta đã biết mỗi người đều có yêu cầu về số lượng ko gian cần thiết cho các hđ sống
như: nhà ở; khu vực hoạt động sản xuất; khu vực vui chơi giải trí; lương thực thực phẩm; tái tạo
chất lượng môi trường sống ( trồng rừng,, ko gian…)
VD: Mỗi người 1ngày cần 4m3 ko khí sạch để thở, 2,5l nước để uống….
+Các hoạt động của con người và duy trì sự sống của con người đều liên quan đến môi trường.
+Yêu cầu về ko gian sống của con người thay đổi theo trình độ kỹ thuật và công nghệ sản xuất,
trình độ phát triển của loài người càng được nâng cao thì nhu cầu về ko gian sản xuất càng
giảm.
+Chức năng xây dựng: cung cấp mặt bằng và nền móng cho các đom thị, khu công nghệp, kiến
trúc hạ tầng và nông thôn.
+ Chức năng vận tải: cung cấp mặt bằng và ko gian cho viêck xây dựng các công trình giao
thông thủy, bộ, hàng ko.
+Chức năng cũng cấp mặt bằng cho sự phân hủy chất thải
+Chức năng giải trí của con người: cung cấp mặt bằng và ko gian cho hoạt động giải trí ngoài
trời của con người.
+Chức năng cung cấp mặt bằng và ko gian xây dựng cho các hồ chứa
+Chức năng cung cấp mặt bằng và ko gian cho vệc xây dựng các nahf máy xí nghiệp.
+Chức năng cung cấp mặt bằng và các yếu tố cần thiết khác cho hoạt động canh tác nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản, hải sản…
-MT là nơi cung cấp tài nguyêncần thiết cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con người.
+MT là nơi con người khai thác nguồn vật liệu và năng lượng cần thiết cho các hoạt động sản
xuất và cuộc sống như: đất, nước, ko khí, khoáng sản và các dạng năng lượng như ( gỗ, củi,
nắng, gió….). Mọi sản phẩm công nghiệp, nông lâm ngư nghiệp, văn hóa, du lịch của con
người đều bắt nguồn từ các dạng vật chất tồn tại trên trái đất và ko gian bao quanh trái đất.
+Các nguồn năng lượng, vật liệu, thông tin sau mỗi lần sử dụng mà được tuần hoàn quay trở lại

dạng ban đầu đk gọi là TN tái tạo. Trái lại nếu bị mất mát, biến đổi hoặc suy thoái ko trở lại
trạng thái ban đầu thì đk gọi là TN ko tái tạo.
3

3


+Việc khai thác nguồn TN của con người đang có xu hướng làm cho nguồn tài nguyên ko tái
tạo bị cạn kiệt, tài nguyên tái tạo ko đk phục hồi dẫn đến việc cạn kiệt TN và suy thoái môi
trường.
-MT là nơi chứa đựng các loại chất thải do con người tạo ra trong cuộc sống và hoạt động sản
xuất của mình.
+Các loại phế thải do con người tạo ra trong quá trình sản xuất và sinh hoạt hàng ngày của con
người được đưa trỏe lại môi trường. Tại đây nhờ hđ của các vsv và các yéu tốt MT khác các
loại phế thải sẽ được xử lý. Khả năng tiếp nhận và phân hủy chất thải của MT là có hạn. Khi
lượng chất thải vượt quá khả năng tiếp nhận của môi trường or chất thải khó phân hủy và xa lạ
vs vsv, thì chất lượng MT bị suy giảm và MT có thể bị ô nhiễm.
+Chức năng biến đổi lý hóa: pha loãng, phân hủy hóa học nhờ ánh sang mặt trời, tách chiết các
vật thải và độc tố bởi thành phần MT.
+Chức năng biến đổi sinh hóa: sự hấp thụ các chất dư thừa, sự tuần hoàn của chu trình C, N ,
phân hủy chất thải nhờ vi khuẩn, vsv…
+Chức năng biến đổi sinh học: kháng hóa các chất thải hữu cơ, mùn hóa.
--MT là nơi giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tơi con người và sự phát triển của
con người
+Trái đất trở thành nơi sinh sống lý tưởng của con người nhờ vào các điều kiện môi trường đặc
biệt: nhiệt độ ko khí ko quá cao, nồng độ oxi và các khí khác tương đối ổn định, cân bằng nước
ở đại dương và trong đất liền. Tất cả các đk đó cho đến nay chưa tìm thấy trên một hành tinh
nào khác trong và ngoài hệ mặt trời.
+Sự phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất nhờ hoạt động của hệ thống các thành phần của
môi trường trái đất như thủy quyền, khí quyển, thạch quyển.

+Khí quyển giữ cho nhiệt độ trái đất tránh được các bức xạ quá cao, chênh lệch nhiệt độ lớn, ổn
định nhiệt độ trong khả năng chịu đựng của con người.
+Thủy quyển thực hiện chu trình tuần hoàn nước, giữu cân bằng nhiệt độ, các chất khí, giảm
nhẹ tác động có hại của thiên nhiên đến con ngừời và các vsv
+Thạch quyển liên tục cung cấp năng lượng, vật chất cho các quyển khác của trái đất, giam
rcác tác động tiêu cực của thiên tai tới cn người và sinh vật.
4

4


-MT là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.
+ Ghi chép và lưu trữ lịch sử địa chất, lịch sử tiến hóa của vật chất và sinh vật, lịch sử xuất hiện
và phát triển văn hóa của loài người.
+Cung cấp các chỉ thị ko gian và tạm thời mang tính chất báo động sớm các nguy hiểm đối với
con người và sinh vật sống trên trái đất như : các phản ứng sinh hóa của cơ thể sống trước khi
sảy ra một hiện tượng thiên nhiên đặc biệt như bão, song thần, động đất.
+Lưu trữ và cung cấp cho con người sự đa dạng các nguồn gen, các loài động thực vật, ncác hệ
sinh thái tự nhiên và nhân tạo, các vẻ đẹp cảnh quan có giá trị thẩm mỹ, tôn giáo và văn hóa
khác.
4. Tai biến địa chất là gì? Nguyên nhân, hậu quả của tai biến địa chất.
a. Khái niệm
-Tai biến địa chất là 1 dạng tai biến MT phát sinh trong thạch quyển. Các dạng tai biển địa chất
thường gặp là : núi lửa phun trào, động đất, nứt đất, sạt nở đất…
b. Nguyên nhân
-Nguyên nhân chủ yếu là do lớp vỏ trái đất ko đồng nhất về thành phần và chiều dầy. Tồn tại
những khu vực có lớp vỏ trái đất mỏng manh hoặc các hệ thống đứt gẫy chia cắt vỏ trái đất
thành những khối và mảng nhỏ. Do vậy lớp vỏ trái đất trong thực tế luôn chuyển động theo
chiều thẳng đứng cũng như chiều ngang.
-Ngoài ra hđ khai thác nước ngầm tại các đô thị cũng lam fcho mực nướ ngầm hạ xxuống và

gây ra sự lún sụt cục bộ.
- Sự phun trào dung nham or sự chuyển dịch các khối đất đá trong vỏ trái đất đá 1 cách đột ngột
sẽ dẫn đến hiện tượng động đất có mức độ phá hoại mạnh mẽ bề mặt các công trình xây dựng
trên bề mặt thạch quyển.
-Các hoạt động của con người như: khai thác khoáng sản trong lòng đất, xây dựng các hố chứa
nước lớn đôi khi cũng gây ra động đất kích thích và các khe nứt nhân tạo của thạch quyển.
c. Hậu quả của tai biến địa chất
- Gây sụt lún đất đá ở các vùng đồng bằng (s/Hồng. s/Cửu Long) có tđ hủy diệt ts con ng, MT
sống, mất mùa, thiệt hại về of cải.
5

5


- Phá hoại 1 cách đột ngột, tạo nên hiện tượng động đất có mức độ phá hủy mạnh mẽ bề mặt
các công trình xây dựng trên bề mặt thạc quyển.
- Hđ của núi lửa thải ra các khí CO2, CO có hại cho sức khoẻ con ng và gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng.
- Mất đất canh tác do nứt đất, lún đât, giảm năng suất cây trồng, thiệt hại rau màu, vật nuôi; thất
thu chon g dân và ngân sách nhà nc trong việc khắc phục hậu quả, phòng chống tai biến địa
chất xra bất ngờ, khó dự đoán.
5. Cấu trúc phân tầng khí quyển theo chiều thẳng đứng.
-Khí quyển là lớp vỏ ngoài của trái đất, với danh giới dưới là bề măth thủy quyển và danh giới
trên là khoảng ko giưã các hành tinh. Khí quyển đc hình thành là do sự thoát hơi nước, các
chất khí từ thủy quyển và thạch quyển.
-Khí quyển trái đất có cấu trúc phân lớp vs các tầng đặc trưng từ dưới lên trên như sau: tầng đối
lưu, bình lưu, trung gian, nhiệt, điện ly
*Tầng đối lưu: là tầng thấp nhất, ở đấy luôn có sự chuyển động đối lưu của khối khí bị nung từ
bề mặt đất, thành phần khí quyển khá đồng nhất.
-Có độ cao 0->10km

-Càng lên cao t0 càng giảm
- Là nơi tập trung nhiều nhất hơi nước, bụi và các hiện tượng thời tiết chinhd như : may mưa,
tuyết, bão…
*Tầng bình lưu
-Độ cao : 10->50km
-T0 cao, càng lên cao t0 càng tăng
-Không khí loãng, it shcứa bụi và các hiện tượng thời tiết
-Ở độ cao 25km tồn tại 1 lớp ko khí giầu khí O3 đc gọi là tầng ozon
*Tầng trung quyển (tầng trung gian)
-Độ cao: 50->80km
-Càng lên cao to càng giảm
6

6


*Tầng nhiệt
-Độ cao: 80->500km
-T0 có xu hướng ban ngày cao, ban đếm xuống thấp.
*Tầng điện ly
-Độ cao: từ 500km trở lên
-Do tác động của tia tử ngoại, các phân tử ko khí loãng trong tầng bình bị phân hủy thành các
ion dẫn điện các điện trở tự do
-Là nơi xuất hiện cực quang và phản xạ song ngắn vô tuyến
6. Phân tích các tác động toàn cầu của ô nhiễm khí quyển.
Các nguồn gây ÔN khí quyển chủ yếu do hđ of con ng ngày càng nhiều và phức tạp gây
a/hưởng xấu ts MT, sv và bản thân con ng chúng ta:
Sự thải ra 1 cách bừa bãi những chất ÔN vào k/quyển đã gây ra sự ÔN k/quyển làm suy thoái
MT sống of con ng.
- Tđ ts hđ sx, SH và sức khỏe of con ng.

+ Tđ có hại of các chất gây ÔN kk thường a/hưởng đến hệ hô hấp, hệ tim mạch (ozon làm
a/hưởng ts mắt).
+ Phá hỏng đất NN, phá hủy HST rừng, làm ÔN các vực nc gây hại cho cá loài thủy sinh.
+ Sự suy giảm tầng ozon đc mở rộng khắp các miền tuy k có dân cư ở Nam cực nhưng nó cũng
sẽ đe dọa những vùng dân cư đông đúc ở Bắc bán cầu: ĐB nc Mỹ, Tây Âu và nhiều vùng đông
dân cư ở TQ làm nhiều trường hợp bị ung thư, khoảng 300000 trường hợp trên TG.
+ Làm biến đổi tính chất of chuỗi thức ăn và làm giảm n/suất NN.
Ở HN những nơi gần các khu CN nồng độ ÔN khí SO2 cao hơn 14 lần và khí CO2 cao hơn 27
lần cho phép. Ở HP khí SO2 cao hơn 14 lần, còn bụi thì cao hơn 35 lần cho phép, bụi lắng đọng
ở gần nhà máy xi măng Thượng Lý đạt ts 50 tấn/km2/năm.
- Tđ đến MT, xv:
+ Chất ÔN xâm nhập vào all các vùng xa xôi hẻo lánh: bầu kk of các vườn qgia Yellowstone
trong lành nhất nc Mỹ thế mà số lượng trung bình hạt vật chất lơ lửng tăng 10 lần trong 5 năm.
+ Làm tăng n/độ k/quyển bao quanh mặt đất từ đó làm tăng nhiệt độ bề mặt quả đất. Nhiệt độ
TĐ tăng lên do mức độ phát thải khí nhà kính sẽ có nguy cơ làm tan lớp băng bao phủ ở Bắc
cực và Nam cực làm nc biển dâng lên.
7

7


+ Mưa axit đã làm xói mòn cây cối làm cho chúng nghèo đi những yếu tố C,Mg. Mưa axit còn
gây hiện tượng vàng lá or bị rụng lá.
+ Làm thay đổi MT sống of sv. Loài nào thích nghi đc vs đk thay đổi sẽ tiếp tục phát triển, loài
nào k thích nghi đc sẽ bị tuyệt chủng hay số lượng bị giảm sút.
+ Nc biển dâng gây xói lỏ bờ và nhấn chìm những vùng đất thấp.
+ Mưa lụt sẽ gia tăng ở miền biển trong khi đó sa mạc hóa tăng cường ở những vung nằm sâu
trong lục địa.
+ Rừng ngập mặn bị biến đổi, xâm nhập mặn tiến sâu vào đất liền và các vùng nuôi trồng thủy
sản.

+Ngăn cản sự quang hợp và tăng trưởng of thực vật, giảm sự hấp thụ thức ăn.
+ SO2, NO2, ozon, fluor, Pb,… gây hại trực tiếp cho thực vật, khi đi vào kk làm hư hại hệ
thông thoát nc, giảm k/năng kháng bệnh.
7. Trình bày khái niệm tài nguyên tái tạo và tài nguyên không tái tạo.
-Tài nguyên tái tạo: là loại tài nguyên mà sau 1 chu trình sử dụng sẽ trở lại dạng ban đầu. Tài
nguyên tái tạo có thể tự duy trì or tự bổ sung 1 cách liên tục khi đc quản lý 1 cách hợp lý.
VD: nước, sinh vật, đất….
-Tài nguyên ko tái tạo: là dạng tài nguyên bị biến đổi và mất đi sau quá trình sử dụng. Tài
nguyên ko tái tạo thường giảm dần về số lượng sau quá trình khai thác và sử dụng của con
người.
VD: Khoáng sản, gen di truyền.
8. Tài nguyên khoáng sản, các tác động đến môi trường do khai thác tài nguyên
khoáng sản.
-Tài nguyên khoáng sản là tích tụ vật chất dưới dạng hợp chất or đơn chất trong vỏ trái đất, mà
ở đk hiện tại con người có đủ khả năng lấy ra các nguyên tố có ích hoặc sử dụng trực tiếp
chúng trong đời sống hàng ngày.
-Phân loại:
+Theo dạng tồn tại: rắn ; lỏng (Hg, dầu nước ; khoáng..); khí (khí đốt, he..).
+Theo nguồn gốc: nội sinh( sinh ra trong lòng trái đất); ngoại sinh (sinh ra trên bề mặt trái đất)

8

8


+Theo thành phần hóa học: K/s kim loại( KL đen, KL màu, KL qquý hiếm); K/s phi kim loại
( vật liệu khoáng, đá quý, kim loại); K/s cháy (than, dầu, khí đốt, đá cháy)
*Các tác động đến MT do việc khai thác TNKS
-Khai thác k/s gây ra mất đất, mất rừng, ÔN nước, ÔNbụi, khí độc, lãng phí tài nguyên.
-Vận chuyển chế biến khoáng sản gây ra bụi, khí , nước và chất thải rắn.

9. Tài nguyên nước, vai trò của nước đối với môi trường và con người.
-Nước có vai trò to lớn trong các quá trình của sự sống trên trái đất: hình thành thời tiết, khí
hậu, là môi trường sống của nhiều loài sinh vật và con nguwòi.
-Nước rất cần thiết cho hoạt động sống của con người :thành phần cơ thể con người 70% là
nước, mỗi ngày mỗi người cần dung đến 250l nước dung cho hđ sinh hoạt.
-Nước còn đc dung trong hđ sản xuất nông nghiệp: tưới tiêu, nuôi trồng thủy hải sản
-Hđ công nghiệp : công nghệ chế biến lương thực thực phẩm, khai khoáng…
-Nước còn đc dùng để sản xuất ra điện
-Nước còn đc dung trong hoạt động giao thông đg thủy và các hđ du lịch
=>Nước có vai trò vô cùng quan trọng đvs sự sống của con người và sinh vật. Nó trực tiếp duy
trì sự sốngcủa con người và các sv. Là nguồn cung cấpvật chất cần thiết chưa thể thay thế trong
nhiều quá trình sản xuất. Là nơi nhận chứa, xử lý các loại chất thải, làm sạch MT. Là loại hình
giao thông và nguồn cung cấp năng lượng, là 1 nhân tố tự nhiên ko thể thiếu của cảnh quan, tạo
lên tính hệ thống, hoàn chỉnh nhất thể của nó và các quá trình diễn ra trong nó từ đó tạo ra các
giá trị khoa học, văn hóa thẩm mỹ.
10. Tài nguyên rừng, tác động của tài nguyên rừng tới môi trường sống của con người.
* TN rừng:
- Rừng là sự thống nhất trong mqh biện chứng giữa sv, đất đai và MT. Rừng là thảm TV of
những cây thân gỗ trên bề mặt TĐ.
- Việc h/thành các kiểu rừng có liên hệ chặt chẽ giữa các thảm TV, vùng địa lý và đk khí
hậu.
- Một số thảm TV quan trọng trên TG: rừng là kim, rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn.
* Tác động của tài nguyên rừng tới môi trường sống của con người.
9

9


- Rừng a/hưởng n/độ, độ ẩm of khí quyển vs ý nghĩa điều hòa khí hậu, rừng là vật cản trên
đường dịch chuyển of gió, cũng như làm thay đổi hướng gió dẫn ts làm thay đổi sinh cảnh.

- Rừng có tđ làm sạch kk và ảnh hưởng ts vòng tuần hoàn C tự nhiên, rừng góp phần làm
giảm tiếng ông đáng kể.
- Rừng có ý nghĩa đb quan trọng làm cân bằng hàm lượng Oxi và Cacbon trong k/quyển.
- Hiện tượng thoát hơi nc từ cây rừng có tác động ts điều tiết khí hậu tạo mây mưa.
- Rừng làm giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm kk, tạo ra kiểu khí hậu có tác động ts sức khỏe con
ng.
- Rừng có vai trò BV nguồn nc, đất, chông xói mòn.
- Thảm TV of rừng là khi chứa các chất dd, khoáng mùn và a/hưởng lớn đến độ phì nhiêu
of đất, mất rừng là mất dần nguồn TNTN dẫn ts sự tuyệt chủng nhiều loài sv.
- Rưng ns chung và nhất là rừng nhiệt đới ns riêng là những ngân hang TN gen to lớn và
quý giá of nhận loại. Trong rừng có nhiều ĐV hết sức quan trọng đs vs MT và cuộc sống
con ng.
11. Các vấn đề dân số, mối quan hệ giữa dân số và môi trường.
* Các vấn đề dân số
Loài người cta đang phải đối mặt vs tình trạng bùng nổ dân số và các vấn đề tỷ lquan ts
vấn đề dân số:
- Sự gia tăng dân số trên TG k đều, PT chủ yếu ở các nc phương Tây
- Với tình trạng bùng nổ dân số như hiện nay thì theo dự đoán nguồn LTTP sẽ k thể đáp ứng
đẩy đủ cho 9 tỷ ng trên TĐ. Sự phân phối LT và của cải vật chất k đồng đều mà tập trung
chủ yếu vào các nc cso nền CN hiện đại.
- Một bộ phận lớn dân số hiện nay đang phải đương đầu vs nạn đói và rất nhiều những vấn
đề XH (ma túy, cờ bạc, mãi dâm…) là thanh niên, nhứng người ở độ tuổi 15 tới 24.
- Tại các nc đang PT tỷ lệ gia tăng dấn số cao trong khi nên k/tế còn kém PT, mất cân bằng
giữa tốc độ gia tăng dân số vs nhịp điệu sx of cải v/chất. Trong khi đó tại các nc PT lại xra
hiện tượng lão hóa dân số: tỷ lệ sinh sản và tử ving cùng giảm đồng thời do đó dân số ổn
định hơn các nc đang PT (tỷ lệ sinh dường như k đổi mặc dù tỷ lệ tử vong đã giảm đi nhiều
do tiến bộ về mặt y học nên dân số vẫn tăng mạnh)
* Mối quan hệ giữa dân số và môi trường.

10


10


12. Nguyên tắc, mục tiêu phát triển bền vững.
-Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu hiện tại của con ngừơi nhưng ko
tổn hại tới sự thỏa mãn các nhu cầu của thế hệ tương lai.
*Nguyên tắc PTBV:
-NT1: Tôn trọng và quan tâm đến cuộc sống cộng đồng
+Tức là trong cuộc sống phải thiết lập đc mối quan hệ với mọi người xung quanh. Sự phát triển
của nước này ko gây hại đến quyền lợi của nước khác cũng như ko làm tổn hại đến thế hệ mai
sau.
+Chúng ta phải chia sẽ công bằng những phục lợi và chi phí trong việc sử dụng TNTN giữa các
cộng đồng, giữa con người vs con người, giữa thế hệ chúng ta vs thế hệ mai sau.
-NT2: Cải thiện chất lượng cuộc sống con người
+Giúp con người biết đc giá trị và khả năng của mình, xác lập một niềm tin vào 1cuộc sống
vinh quang và thành đạt.
+Xây dựng 1 cuộc sống lành mạnh, có 1 nền giáo dục tốt, có đủu nguồn tài nguyên để phục vụ
cho bản thân mình và cả thế hệ mai sau.
-NT3: Bảo vệ sức sống và tình đa dạng của trái đất
+Bảo vệ tính đa dạng sinh học tức là ko những bảo vệ các loài động thực vật mà còn bảo vệ cả
gen di truyền có trong mỗi loài.
+Bảo vệ đa dạng sinh học là bảo vệ cho cuộc sống của chúng ta và cả thế hệ mai sau bởi vì đa
dạng sinh học giữu vai trò quan trọng trong phát triển nông nghiệp, thủy sản, công nghiệp và du
lịch.
+ Bảo vệ đ dạng sinh học là góp phần vào việc nâng cao tri thức, thúc đẩy tiến tới 1 xã hội văn
minh.
-NT4: Hạn chế thấp nhất việc làm suy thoái các nguồn tài nguyên ko tái tạo
+Các lọa tài nguyên ko tái qua quá trình sử dụng sẽ bị biến đổi và ko thể bền vững đc. Vì vậy
chúng ta cần sử dụng 1 cách hợp lý và cần nghiên cứu các loại tài nguyên có thể tài tạo đc để

thay thế.
11

11


-NT5: Giữ vững trong khả năng chịu đựng được của trái đất
+Mức độ chịu đựng đc của trái đất hay bất kỳ 1 hẹ sinh thái nào( dù tự nhiên hay nhân tạo) đều
có 1 giới hạn nhất định. Vì vậy con người cần phát triển 1 cách hợp lý để giữu vững đc giứoi
hạn đó.
-NT6: Thay đổi tập tục và thói quen cá nhân
-NT7: Để các cộng đồng tự quản lý MT của mình
-NT8: Tạo ra 1 khuôn mẫu quốc gia thống nhất, thuận lợi cho việc phát triển và bảo vệ
-NT9: Xây dựng 1 khối liên minh toàn cầu.
*Mục tiêu phát triển bền vững
-Mục tiêu tổng quát của PTBV là đạt đc sự đầy đủ về vật chất. sự giàu có về tinh thần, sự bình
đẳng của các cộng đồng công dân và sự đồng thuận của xã hội, sự hài hòa giữa con người và tự
nhiên. Phát triển phải kết hợp hài hòa đc 3 mặt là KT, XH, tự nhiên
-Kinh tế: đạt đc sự tăng trưởng ổn định vs cơ cấu kinh tế hợp lý, đáp ứng đc yêu cầu nâng cao
đời sống của nhân dân, tránh đc sự suy thoái or định trệ trog tương lai.
-Xã hội: Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, nâng cao mức độ công bang về quyền lợi và
nghĩa vụ giữa các thành viên trong 1 xã hội. Bảo đảm chế độ dinh dưỡng và các dịch vụ chăm
sóc sức khỏe cho người dân. Mọi người dân đều có cơ hội đc học hành và có việc làm , giảm
tình trạng mù chữ. Giảm tình trạng đói nghèo và hạn chế khoảng cách giữa giàu và nghèo , giữa
các tầng lớp trong xã hội. Dùy trì, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc đồng thời tiếp thu có chọn
lọc văn hóa thế giới.
-Tự nhên: Khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Phòng ngừa, xử lý, kiểm soát có hiệu quả ÔMMT. Bảo vệ tốt các vườn quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển và bảo tồn sự đa dạng về sinh học.


12

12


13

13



×