Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Phân tích báo cáo tài chính của công ty cổ phần CNG việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
-----

BÀI TẬP LỚN
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CNG VIỆT NAM

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Phạm Thị Hồng Yến

Th.S Hoàng Thị Kim Thoa

Lớp: K47 A Kiểm toán
Nhóm: 05 – N02
Niên khóa: 2015 - 2016


Huế, tháng 05 năm 2016


Phân tích BCTC của CTCP CNG VIỆT NAM

GVHD:Ths. Hoàng Thị Kim Thoa

MỤC LỤC
MỤC LỤC....................................................................................................................................................... 3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................................................... 4
DANH MỤC ĐỒ THỊ,BẢNG BIỂU...................................................................................................................... 5
DANH MỤC BIỂU ĐỒ...................................................................................................................................... 6
`..................................................................................................................................................................... 6
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................................................... 7
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................................................... 8
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6. KẾT CẤU CHUYÊN ĐỀ

8
10
10
11
11
13

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................................. 14
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CNG VIỆT NAM..................................14
1.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CNG VIỆT NAM
14
1.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.......................................................................................14
1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty........................................................................................................16
1.1.2.1.Chức năng....................................................................................................................................................16
1.1.2.2.Nhiệm vụ......................................................................................................................................................16

1.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty..........................................................17


1.1.3.1 Cơ cấu tổ chức..............................................................................................................................................17
................................................................................................................................................................................. 18
1.1.3.2. Bộ máy quản lý tại công ty...........................................................................................................................21

1.1.4.Tình hình tổ chức công tác kế toán của công ty...................................................................................22

1.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán...............................................................................................................................22
1.1.4.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán..................................................................................................................24

1.2.PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHÍNH CỦA CÔNG TY
33
1.2.1.Phân tích cơ cấu và biến động tài sản..................................................................................................33
1.2.2.Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn...........................................................................................40

1.2.2.1.Phân tích cơ cấu nguồn vốn..........................................................................................................................46
1.2.2.2. Phân tích biến động nguồn vốn...................................................................................................................48

1.2.3Phân tích kết quả kinh doanh thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh.................................................50
1.2.4.Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ...................................................................................................56
1.2.5. Phân tích các Chỉ số tài chính..............................................................................................................63

1.2.5.1. Chỉ số về tính thanh khoản tài sản và khả năng thanh toán nợ ngắn hạn....................................................63
1.2.5.2. Chỉ số về hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản..............................................................................................70
1.2.5.3. Phân tích hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản dài hạn................................................................................75
1.2.5.4.Khả năng thanh toán nợ dài hạn..................................................................................................................78
1.2.2.5 Chỉ số về khả năng sinh lời............................................................................................................................82
1.2.5.6 Chỉ số giá thị trường.....................................................................................................................................88

CHƯƠNG 2: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY............................93

2.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY.
93
2.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................................................93
2.1.2 Nhược điểm..........................................................................................................................................96
2.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY.
97

SVTH: Phạm Thị Hồng Yến


Phân tích BCTC của CTCP CNG VIỆT NAM

GVHD:Ths. Hoàng Thị Kim Thoa

PHẨN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................................. 102
3.1. KẾT LUẬN
3.2. KIẾN NGHỊ:

102
103

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................................. 104

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

TỪ VIẾT TẮT

1


BCĐKT

2

BCKQHĐKD

3

BCLCTT

GIẢI THÍCH
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

4

BTC

Bộ tài chính

5

CPLV

Chi phí lãi vay

6


CTCP

Công ty cổ phần

7

HĐĐT

Hoạt động đầu tư

8

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

9

HĐTC

Hoạt động tài chính

10

HTK

11

LN


12

LNST

Lợi nhuận sau thuế

13

NDH

Nợ dài hạn

SVTH: Phạm Thị Hồng Yến

Hàng tồn kho
Lợi nhuận


Phân tích BCTC của CTCP CNG VIỆT NAM

GVHD:Ths. Hoàng Thị Kim Thoa

14

NĐT

Nhà đầu tư

15


NNH

Nợ ngắn hạn

16

NV

Nguồn vốn

17

NVL

Nguyên vật liệu

18



Quyết định

19

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

20


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

21

CNG VIETNAM

22

TS

23

TSCĐ

Tài sản cố định

24

TSDH

Tài sản dài hạn

25

TSNH

Tài sản ngắn hạn


Công ty cổ phần CNG Việt Nam
Tài sản

DANH MỤC ĐỒ THỊ,BẢNG BIỂU
BẢNG 1.1.PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CNG.............................................................34
BẢNG 1.2.PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN.................................................................................................... 35
BẢNG 1.3: PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY..........................................................................42
BẢNG 1.4.PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN............................................................................................ 42
BẢNG 1.5. PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY.....................51
BẢNG 1.6. PHÂN TÍCH BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CNG VIỆT NAM....................57
BẢNG 1.7: BẢNG ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN NỢ NGẮN HẠN..........................................................64
BẢNG 1.8.1:BẢNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN....................................70
BẢNG 1.8.2:BẢNG PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN..............................70
BẢNG 1.9.HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN DÀI HẠN......................................................................75
BẢNG 1.10.HỆ SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN NỢ DÀI HẠN.............................................................................78
BẢNG 1.11. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI................................................................................................ 82
BẢNG 1.12 CHỈ SỐ GIÁ THỊ TRƯỜNG............................................................................................................. 88

SVTH: Phạm Thị Hồng Yến


Phân tích BCTC của CTCP CNG VIỆT NAM

GVHD:Ths. Hoàng Thị Kim Thoa

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ 1.1 BIỂU ĐỒ BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN.................................................................................................... 38
BIỂU ĐỒ 1.2. BIỂU ĐỒ BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN........................................................................................... 45
BIỂU ĐỒ 1.3. CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CNG VIỆT NAM.................................................46
BIỂU ĐỒ 1.4 .BIẾN ĐỘNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU......................................................................48

BIỂU ĐỒ 1.5 .BIẾN ĐỘNG LỢI NHUẬN KẾ TOÁN TRƯỚC THUẾ VÀ LỢI NHUẬN SAU THUẾ...............................52
BIỂU ĐỒ 1.6: LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH,ĐẦU TƯ, TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY................59
BIỂU ĐỒ 1.7 KHẢ NĂNG THANH TOÁN NỢ NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY............................................................64

`

SVTH: Phạm Thị Hồng Yến


Phân tích BCTC của CTCP CNG VIỆT NAM

GVHD:Ths. Hoàng Thị Kim Thoa

DANH MỤC SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 1.1 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CTCP CNG VIỆT NAM......................................................................................... 18
SƠ ĐỒ 1.2 BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY.................................................................................................. 23
SƠ ĐỒ 1.3 SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH.......................27

SVTH: Phạm Thị Hồng Yến


Phân tích BCTC của CTCP CNG VIỆT NAM

GVHD:Ths. Hoàng Thị Kim Thoa

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường luôn tồn tại một vấn đề khách quan đó là bất cứ ai
dù là một cá nhân, một tập thể hoặc một doanh nghiệp nào khi gia nhập thị trường đều
phải chấp nhận cạnh tranh và quá trình cạnh tranh đó luôn xảy ra hai mặt trái ngược nhau

đó là vừa đào thải vừa thúc đẩy sản xuất phát triển.Nền kinh tế thị trường ngày càng năng
động,để cạnh tranh và tồn tại lâu dài thì đòi hỏi doanh nghiệp cần có nguồn tài chính
vững mạnh.Báo cáo tài chính cung cấp thông tin cần thiết, giúp các đối tượng sử dụng
đánh giá khách quan về sức mạnh tài chính của Doanh nghiệp,đối với doanh nghiệp,
muốn phát triển kinh tế, mở rộng quy mô sản xuất một cách bền vững và có hiệu quả,
mỗi doanh nghiệp, công ty cần phải hiểu rõ được thực trạng tình hình sản xuất kinh
doanh của mình, để từ đó đưa ra các quyết định quản trị phù hợp. Còn đối với nhà đầu
tư cũng cần phải thường xuyên theo dõi nắm bắt và tích cực xem xét, phân tích quá
trình sản xuất kinh doanh thực tế của các doanh nghiệp nhằm tìm ra được hướng đầu
tư hiệu quả nhất cho mình.
Mỗi đối tượng này đều quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp dưới
những góc độ khác nhau song nhìn chung đều với mục đích muốn biết khả năng sinh
lời, khả năng thanh toán, hiệu quả sản xuất.Việc tiến hành phân tích tình hình tài chính
sẽ cung cấp cho nhà quản lý doanh nghiệp những thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu
để đánh giá tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, thực trạng tài chính
của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua, từ đó đưa ra ước tính tốt nhất về khả
năng của những sự cố kinh tế trong tương lai, là căn cứ cho việc phân tích, nghiên cứu
ưu điểm cùng tồn tại để doanh nghiệp đề ra các quyết định về quản lý và điều hành.
kinh doanh.Vì vậy, để đáp ứng một phần các yêu cầu mang tính chiến lược của mình,
các doanh nghiệp cần tiến hành định kỳ phân tích đánh giá tình hình tài chính của
doanh nghiệp thông qua báo cáo tài chính từ đó phát triển những lợi thế để phát huy và
và tìm những khó khăn ách tắc.

SVTH: Phạm Thị Hồng Yến

8


Phân tích BCTC của CTCP CNG VIỆT NAM


GVHD:Ths. Hoàng Thị Kim Thoa

Đặc biệt ngày nay khi nền kinh tế Việt nam đang hội nhập mạnh mẽ với các nước
trong khu vực cũng như trên thế giới.Dưới sức ép của quá trình hội nhập kinh tế quốc
tế, các yêu cầu về chất lượng môi trường sẽ ngày càng cao, đặc biệt khi Việt Nam sẽ
tham gia ngày càng nhiều công ước quốc tế về bảo vệ môi trường. Điều đó sẽ tác động
đến việc bảo vệ môi trường sinh thái trong nước, dẫn tới môi trường sinh thái sẽ dần
được cải thiện. Đồng thời, trong lĩnh vực tài nguyên, môi trường, hệ thống pháp luật
và các cơ chế chính sách về quản lý, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường sẽ ngày
càng hoàn thiện. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp muốn phát triển và phát triển bền
vững thì phải đặc biệt quan tâm đến vấn đề môi trường, đồng nghĩa với việc các doanh
nghiệp phải sử dụng nguồn nhiên liệu sạch (khí). .Dầu khí luôn là mối quan tâm hàng
đầu trong chính sách năng lượng của tất cả các quốc gia. Tuy nhiên, hơn một thế kỷ
qua các quốc gia đã tập trung vào việc khai thác dầu thô là chủ yếu, còn khí thiên
nhiên mới được thăm dò và khai thác ở mức độ thấp và mang tính khởi đầu theo nhận
định của IEA (Cơ quan năng lượng quốc tế) và nhiều quốc gia, thế giới sẽ bắt đầu một
kỷ nguyên mới trong đó khí thiên nhiên trở thành năng lượng chính sau hơn một thế
kỷ ngự trị của dầu thô. Khí thiên nhiên bắt đầu làm thay đổi trật tự năng lượng thế giới
khi sản xuất kinh doanh toàn cầu chuyển từ việc sử dụng các dạng năng lượng truyền
thống như than và dầu mỏ sang khí thiên nhiên.Việc đưa khí và các sản phẩm khí vào
sử dụng rộng rãi và thông dụng trong các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng
trên toàn quốc góp phần rất nhiều vào quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất
nước, bảo vệ thiên nhiên, môi trường, nâng cao chất lượng, điều kiện sống cho toàn
thể cộng đông xã hội. Với nhu cầu ngày càng tăng và tính ưu việt của khí tự nhiên đã
phân tích ở trên, thì triển vọng phát triển của ngành dầu khí nói là rất khả quan và hoàn
toàn phù hợp với yêu cầu của phát triển bền vững của nước ta cũng như của thế giới.
Công ty cổ phần CNG Việt Nam được thành lập do các cổ đông là Công ty cổ
phần Kinh doanh khí hóa lỏng Miền Nam,Tổng Công ty cổ phần Dung dịch khoan và
hóa phẩm dầu khí(DMC),Công ty cổ phần phân phối khí áp thấp trong tập đoàn Dầu
khí Quốc gia Việt Nam và một số Công ty khác... Mục tiêu của công ty là trỏ thành


SVTH: Phạm Thị Hồng Yến

9


Phân tích BCTC của CTCP CNG VIỆT NAM

GVHD:Ths. Hoàng Thị Kim Thoa

một Công ty cổ phần mạnh trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh các sản phẩm nhiên
liệu sạch,địa bàn hoạt động rộng khắp cả nước,phát triển theo hướng đảm bảo an
toàn,hiệu quả và có ưu thế vượt trội so với các doanh nghiệp kinh doanh nhiên liệu
truyền thống.
Vì vậy,em chọn đề tài “Phân tích báo cáo tài chính của công ty cổ phần CNG
Việt Nam”nhằm nghiên cứu một cách có hệ thống về tình hình tài chính của công ty
đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tình hình tài chính và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn của công ty.

2. Mục đích nghiên cứu đề tài
-Ôn lại kiến thức về môn học Phân tích báo cáo tài chính làm cơ sở để giáo viên
đánh giá kết quả học tập
-Nghiên cứu thực trạng tình hình tài chính của công ty cổ phần CNG Việt Nam
qua các báo cáo tài chính nhằm hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của công ty.
-Hiểu rõ hơn về công ty và các thông tin phi tài chính của công ty
-Từ kết quả tìm hiểu đưa ra nhận xét,đánh giá,đề xuất một số giải pháp thiết thực
nhằm cải thiện tình hình tài chính và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
công ty trong giai đoạn hiện nay.

3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính của công ty cổ phần
CNG Việt Nam gồm:
-Bảng cân đối kế toán
-Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
-Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
-Thuyết minh báo cáo tài chính

SVTH: Phạm Thị Hồng Yến

10


Phân tích BCTC của CTCP CNG VIỆT NAM

GVHD:Ths. Hoàng Thị Kim Thoa

4. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: trong phạm vi các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính của công ty cổ
phần CNG Việt Nam
-Thời gian: phân tích quý II và quý III năm 2015

5. Phương pháp nghiên cứu
Thu thập thông tin và nghiên cứu tài liệu:thông tin,nguồn số liệu được thu thập
của công ty cổ phần CNG Việt Nam thông qua các phương tiện internet,giáo trình,sách
tham khảo,các báo cáo của công ty được công bố …nhằm cung cấp những thông tin về
công ty đồng thời giúp người viết có những tài liệu căn bản để tiến hành phân tích tình
hình tài chính của công ty.
 Phương pháp chung
-Phân tích theo chiều ngang: Bằng cách tính số tiền chênh lệch năm nay so với
năm trước. Tỷ lệ phần trăm chênh lệch phải được tính toán để thấy quy mô thay đổi

tương quan ra sao với quy mô của số trước đó.
-Phân tích xu hướng: Các chênh lệch được tính cho nhiều năm thay vì hai năm,
có thể chỉ ra những thay đổi cơ bản về bản chất của hoạt động kinh doanh.
-Phân tích theo chiều dọc: Trong phân tích theo chiều dọc, tỷ lệ phần trăm được
sử dụng để chỉ mối quan hệ của các bộ phận khác nhau so với tổng số trong báo cáo.
So sánh tầm quan trọng của các thành phần nào đó trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp và trong việc chỉ ra những thay đổi quan trọng về kết cấu của một năm
so với năm tiếp theo
-Phân tích các chỉ số tài chính: Phân tích chỉ số là một phương pháp quan trọng để
thấy được các mối quan hệ có ý nghĩa giữa hai thành phần của một báo cáo tài chính.
 Phương pháp đặc thù

SVTH: Phạm Thị Hồng Yến

11


Phân tích BCTC của CTCP CNG VIỆT NAM

GVHD:Ths. Hoàng Thị Kim Thoa

-Phương pháp so sánh: So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong
phân tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Vì vậy để
tiến hành so sánh phải giải quyết những vấn đề cơ bản, cần phải đảm bảo các điều kiện
đồng bộ để có thể so sánh được các chỉ tiêu tài chính. Như sự thống nhất về không
gian, thời gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính toán. Đồng thời theo mục đích phân
tích mà xác định gốc so sánh.
+So sánh chỉ tiêu giữa kỳ phân tích và kỳ gốc nhằm nghiên cứu sự biến động và xác
định mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích xác định rõ xu hướng thay đổi, tình hình


hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Từ đó, đánh giá tốc độ tăng hoặc giảm của các
hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
+So sánh số thực tế kỳ phân tích với số kỳ kế hoạch, từ đó xác định mức phấn
đấu hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch của doanh nghiệp. So sánh số liệu của doanh
nghiệp với số liệu trung bình tiên tiến của ngành, từ đó đánh giá tình hình họa động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xấu hay tốt, khả quan hay không.
-Phương pháp Dupont :Mô hình Dupont là kỹ thuật có thể được sử dụng để phân tích
khả năng sinh lãi của một công ty bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống.
+Mô hình có thể được sử dụng bởi bộ phận thu mua và bộ phận bán hàng để
khảo sát hoặc giải thích kết quả của ROE, ROA,…
+ So sánh với những hãng khác cùng ngành kinh doanh
+ Phân tích những thay đổi thường xuyên theo thời gian
+Cung cấp những kiến thức căn bản nhằm tác động đến kết quả kinh doanh của
công ty
-Phương pháp loại trừ:Xác định các nhân tố ảnh hưởng bằng cách khi xác định
ảnh hưởng của nhân tố này thì loại trừ ảnh hưởng của nhân tố kia. Bao gồm 3 phương
pháp: Phương pháp thay thế liên hoàn, phương pháp số chênh lệch, liên hệ cân đối.
-Phương pháp liên hệ cân đối:Áp dụng đối với các chỉ tiêu dạng tổng

SVTH: Phạm Thị Hồng Yến

12


Phân tích BCTC của CTCP CNG VIỆT NAM

GVHD:Ths. Hoàng Thị Kim Thoa

+Là phương pháp mô tả và phân tích các hiện tượng kinh tế mà giữa chúng tồn
tại mối quan hệ cân bằng hoặc phải tồn tại sự cân bằng.

+Phương pháp cân đối thường kết hợp với phương pháp so sánh để giúp người
phân tích có được đánh giá toàn diện về tình hình tài chính.
+Phương pháp cân đối là cơ sở sự cân bằng về lượng giữa tổng số tài sản và tổng
số nguồn vốn, giữa nguồn thu, huy động và tình hình sử dụng các loại tài sản trong
doanh nghiệp. Do đó sự cân bằng về lượng dẫn đến sự cân bằng về sức biến động về
lượng giữa các yếu tố và quá trình kinh doanh.

6. Kết cấu chuyên đề
Ngoài phần mục lục,danh mục các chữ viết tắt,danh mục đồ thị bảng biểu,cấu
trúc chuyên đè được chia làm 3 phần chính:
-PhầnI:Đặt vấn đề
-PhầnII:Nội dung và kết quả nghiên cứu
+Chương 1:Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần CNG Việt Nam
+Chương 2:một số giải pháp nhằm hoàn thiện tình hình tài chính của công ty
-Phần III:Kết luận và kiến nghị

SVTH: Phạm Thị Hồng Yến

13


Phân tích BCTC của CTCP CNG VIỆT NAM

GVHD:Ths. Hoàng Thị Kim Thoa

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CNG VIỆT NAM
1.1. Tình hình cơ bản và công tác kế toán tại công ty cổ
phần CNG Việt Nam

1.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
-Tên công ty:Công ty Cổ phần CNG Việt Nam
-Tên tiếng anh:CNG VIETNAM JOINT STOCK COMPANY
-Tên viết tắt:CNG VIETNAM
-Mã chứng khoán:CNG
-Trụ sở chính: Số 35I,đường 30/4,phường 9,Thành phố Vũng Tàu
-Số điện thoại:(064)3 574 635
-Fax:(064) 3574 619
-Email:
-Website:

-Logo công ty

SVTH: Phạm Thị Hồng Yến

14


Phân tích BCTC của CTCP CNG VIỆT NAM

GVHD:Ths. Hoàng Thị Kim Thoa

Công ty Cổ phần CNG Việt Nam (CNG VIETNAM) được thành lập vào ngày
28/05/2007 theo giấy chứng nhận đầu tư số 492032000040 do Ban Quản lý Khu công
nghiệp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu cấp với vốn điều lệ ban đầu là 19,2 tỷ đồng,trên cơ sở
góp vốn của các cổ đông sáng lập:
-Tổng công ty Dung dịch khoan và Hóa phẩm dầu khí- Công ty Cổ phần(DMC)
(51% vốn điều lệ)
-Công ty IEV Energy Sdn. Bhd (Malaysia)(42% vốn điều lệ),
-Công ty TNHH Sơn Anh(7% vốn điều lệ).

+ Năm 2008,CNG VIETNAM tăng vốn điều lệ lên 67,2 tỷ đồng với sự tham gia
góp vốn thêm của các cổ đông: Tổng Công ty Khí Việt Nam(PV Gas), Công ty cổ
phần phân phối khí thấp áp (PVGas D).
+ Năm 2009,Tổng Công ty Khí Việt Nam chuyển nhượng toàn bộ phần vốn đang
sở hữu tại CNG VIETNAM sang công ty cổ phần kinh doanh khí hóa lỏng miền Nam PVGas South. CNG VIETNAM tiếp tục phát triển mở rộng thị trường phân phối khí
CNG thông qua việc đầu tư thực hiện dự án: Nâng công suất nhà máy CNG Phú Mỹ
lên 70 triệu Sm3.
+ Năm 2010, để thực hiện đầu tư các dự án mở rộng sản xuất, Công ty đã phát
hành 5.780.000 cổ phần nhằm tăng vốn điều lệ từ 67,2 tỷ đồng lên 125 tỷ đồng cho cổ
đong hiện hữu,cán bộ chủ chốt và cổ đông chiến lược của công ty theo nghị quyết số
314/ND -ĐHĐCĐ/2010 của ĐHĐCĐ ngày 02/04/2010.
+ Từ tháng 3/2011,sau khi hệ thống nén khí giai đoạn điều chỉnh chính thức đi
vào hoạt động cho đến nay,tổng công suất thiết kế CNG chính thức đạt 70 triệu Sm3,
cung cấp khí cho 21 khách hàng tại các khu vực Nhơn Trạch,Bình Dương,TP Hồ Chí
Minh,Long An. Sau khi tiến hành tăng vốn điều lệ lên 203,1 tỷ đồng,sở giao dịch
chứng khoán TP Hồ Chí Minh cấp quyết định số 167/2011/QĐ -SGDHCM, chấp
thuận việc đăng kí niêm yết cổ phiếu CNG trên sàn giao dịch. Ngày 23/11/2011 cổ

SVTH: Phạm Thị Hồng Yến

15


Phân tích BCTC của CTCP CNG VIỆT NAM

GVHD:Ths. Hoàng Thị Kim Thoa

phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh(Hose) với số lượng 20.312.038
cổ phiếu, mã chứng khoán là CNG.
+ Ủy ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận việc tăng vốn điều lệ lên 213,28 tỷ

đồng.
+ Ngày 25/09/2013, Ủy ban chứng khoán nhà nước thông qua việc phát hành cổ
phiếu tăng vốn điều lệ của công ty từ 213,28 tỷ đồng lên 270 tỷ đồng.
+ Ngày 08/07/2014, HĐQT công ty ra quyết định số 176/QĐ-CNG phê duyệt
quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh công ty tại miền Bắc.
+ Tháng 4 năm 2015,Trạm cấp khí trung tâm tại khu công nghiệp Mỹ Phước
3(Bình Dương) chính thức đi vào hoạt động.
1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty
1.1.2.1.Chức năng
-Sản xuất, chiết nạp và phân phối các sản phẩm khí CNG, LNG và LPG
-Cung cấp các dịch vụ cải tạo,bảo dưỡng,sữa chữa,lắp đặt các thiết bị chuyển đổi
cho các phương tiện,máy móc,thiết bị sử dụng CNG, LNG và LPG
-Kinh doanh dịch vụ vận chuyển CNG,LNG và LPG và kinh doanh các nhiên
liệu khác theo quy định của pháp luật.
-Cung cấp dịch vụ xây dựng,lắp đặt,bảo dưỡng,sữa chữa công trình khí
- Mua bán và cho thuê thiết bị phục vụ công trình khí.
1.1.2.2.Nhiệm vụ
-Xây dựng CNG VietNam trở thành một thương hiệu mạnh trong lĩnh vực sản
xuất kinh doanh các sản phẩm nhiên liệu sạch, phạm vi hoạt động rộng khắp cả
nước,phát triển theo hướng đảm bảo an toàn,hiệu quả và trở thành nhà cung cấp nhiên
liệu sạch cho các khu công nghiệp và phương tiện giao thông vận tải.

SVTH: Phạm Thị Hồng Yến

16


Phân tích BCTC của CTCP CNG VIỆT NAM

GVHD:Ths. Hoàng Thị Kim Thoa


-Phát triển CNG VietNam theo hướng đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh,lấy
trọng tâm là sản xuất kinh doanh khí CNG,LNG.
-Đào tạo đội ngủ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn vững, kỷ luật
cao, đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ cao của CNG,LNG.
-Xây dựng thương hiệu CNG VietNam và văn hóa doanh nghiệp
-Nâng cao năng lực cung ứng: Ứng dụng công nghệ LNG quy mô nhỏ
-Đầu tư mở rộng nhà máy CNG phú Mỹ.
-Nâng cao hiệu quả chuổi cung ứng: chú ý về lĩnh vực mảketing và nghiên cứu
phát triển,nhanh chóng triển khai tự động hóa,ứng dụng khoa học công nghệ.. nhằm
giảm chi phí và tăng năng suất củng như hiệu quả kinh doanh.
-Xây dựng kế hoạch hình thành và phát triển đơn vị dịch vụ: trang thiết bị, đội
ngủ cán bộ, hệ thống vận chuyển,hoạt động quảng bá,quan hệ khách hàng,nghiên cứu
ứng dụng công nghệ.
1.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
1.1.3.1 Cơ cấu tổ chức

SVTH: Phạm Thị Hồng Yến

17


Phân tích BCTC của CTCP CNG VIỆT NAM

GVHD:Ths. Hoàng Thị Kim Thoa

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức CTCP CNG Việt Nam
( Nguồn: CTCP CNG Việt Nam)
Công ty cổ phần sữa VINAMILK được tổ chức và điều hành theo mô hình Công
ty cổ phần, tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành.

 Đại hội đồng cổ đông: (ĐHĐCĐ)
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất quyết định mọi vấn đề quan trọng của Công
ty theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty, ĐHĐCĐ là cơ quan thông qua chủ
trương chính sách đầu tư dài hạn trong việc phát triển công ty, quyết định cơ cấu vốn,
bầu ra cơ quan quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh.
 Hội đồng quản trị: (HĐQT)
Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi
vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc
ĐHĐCĐ quyết định. Định hướng các chính sách tồn tại và phát triển để thực hiện các
quyết định của ĐHĐCĐ thông qua việc hoạch định chính sách, ra nghị quyết hành
động cho từng thời điểm phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.

SVTH: Phạm Thị Hồng Yến

18


Phân tích BCTC của CTCP CNG VIỆT NAM

GVHD:Ths. Hoàng Thị Kim Thoa

 Ban Kiểm soát:
Là cơ quan trực thuộc ĐHĐCĐ, do ĐHĐCĐ bầu ra. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ
kiểm soát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh quản trị và điều hành của công ty, chịu
trách nhiệm trước Hội đồng cổ đông trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
BKS có các nhiệm vụ sau đây:
- Yêu cầu và nhận thông tin liên quan đến các Người có liên quan và giao dịch
với các Người có liên quan.
- Kiểm tra tình hình tài chính của công ty, đặc biệt là về khả năng thanh toán,
tính thanh khoản của tài sản, và khả năng thanh toán các khoản nợ.

- Đưa ra đề xuất hoặc soạn thảo một bản đề xuất trình lên HĐQT liên quan đến
việc bổ nhiệm, tái bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm các thành viên kiểm toán nội bộ.
-Giám sát việc thay đổi tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên (độc lập) có nguyên
nhân từ sự bất đồng về kiểm toán hoặc kế toán.
- Xem xét sự không nhất quán giữa các thảo luận và phân tích của Ban Giam đốc
điều hành, thông điệp của Chủ tịch và các báo cáo tài chính đi kèm trong báo cáo
thường niên của Công ty.
 Tổng Giám đốc
Là người đứng đầu chịu trách nhiệm điều hành chung toàn bộ công ty về hoạt
động sản xuất kinh doanh.
 Phó tổng giám đốc KH-ĐT
Chịu trách nhiệm về lập kế hoạch,chỉ đạo kinh doanh
 Phó tổng giám đốc kĩ thuật
Chịu trách nhiệm về mặt kế hoạch sản xuất của các phân xưởng trong công ty
 Các phòng ban và các đơn vị trực thuộc công ty:

SVTH: Phạm Thị Hồng Yến

19


Phân tích BCTC của CTCP CNG VIỆT NAM

GVHD:Ths. Hoàng Thị Kim Thoa

-Ban kế hoạch đầu tư: .Là Ban tổng hợp thuộc bộ máy điều hành Công ty, có
chức năng và tham mưu giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc xây dựng và tổ chức thực
hiện chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh, đầu tư của Công ty. Xây
dựng, trình duyệt, quản lý và đề xuất các biện pháp để triển khai thực hiện chiến lược,
quy hoạch, chính sách, kế hoạch SXKD và đầu tư dài hạn, trung hạn và hàng năm của

Công ty
-Ban quản lý dự án: Nghiên cứu và xây dựng toàn bộ các dự án của công ty,tổ
chức thực hiện từng dự án theo kế hoạch đã được Hội đồng quản trị thông qua trình
giám đốc kí duyệt,tổ chức mọi hoạt động kiến thiết,xây dựng cơ bản của công ty,chịu
trách nhiệm quản lý lao động,kỹ thuật vật tư,tài sản,tài chính trong việc thiết kế thi
công các công trình xây dựng cơ bản.
-Ban kinh doanh: Là Ban tổng hợp thuộc bộ máy điều hành Công ty có chức
năng và tham mưu giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc xây dựng chiến lược, liên doanh,
liên kết trong lĩnh vực kinh doanh sản phẩm khí (LPG, CNG, LNG…) của Công ty.
Quản lý và phát triển công tác kinh doanh sản phẩm khí (LPG, CNG, LNG…)theo
chiến lược kinh doanh của Công ty. Chủ trì, quản lý, giám sát và đàm phán các hợp
đồng trong lĩnh vực mua bán sản phẩm khí và các hợp đồng liên quan phục vụ nhu cầu
sản xuất kinh doanh của Công ty. Thực hiện xây dựng, duy trì Hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO, OHSAS tại Ban và Công ty.
-Ban tổ chức hành chính: .Là Ban tổng hợp thuộc bộ máy điều hành Công ty có
chức năng và tham mưu giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc quản lý công tác tổ chức
cán bộ, nhân sự; công tác đào tạo, tiền lương, chế độ chính sách và công tác thi đua
khen thưởng – kỷ luật trong toàn Công ty. Công tác quản lý thiết bị văn phòng; công
tác văn thư lưu trữ, bảo mật và thông tin liên lạc. Nghiên cứu, đề xuất và tổ chức triển
khai các phương án hoàn thiện cơ cấu tổ chức của Công ty phù hợp với mục tiêu phát
triển của Công ty và yêu cầu sản xuất kinh doanh
-Ban kỹ thuật an toàn chất lượng: .Là Ban tổng hợp thuộc bộ máy điều hành Công

SVTH: Phạm Thị Hồng Yến

20


Phân tích BCTC của CTCP CNG VIỆT NAM


GVHD:Ths. Hoàng Thị Kim Thoa

ty có chức năng và tham mưu giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc quản lý, điều hành và
tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động khoa học – công nghệ, chất lượng, kỹ thuật
vào sản xuất của Công ty. Quản lý và điều hành công tác an toàn, phòng cháy chữa
cháy, bảo hộ lao động và công tác môi trường, xây dựng và duy trì hệ thống quản lý an
toàn, chất lượng, môi trường đảm bảo an toàn cho con người, tài sản và môi trường
trong các hoạt động của Công ty. Phối hợp với các Ban liên quan chuẩn bị hồ sơ mời
thầu, xem xét hồ sơ đấu thầu, dự toán xây lắp, bảo dưỡng sửa chữa và các dịch vụ liên
quan đến các hoạt động sản xuất, đàm phán ký kết và thực hiện hợp đồng với đối tác…
1.1.3.2. Bộ máy quản lý tại công ty
 Thành phần của bộ máy quản lý:
-Bao gồm một Tổng Giám Đốc,một số phó tổng giám đốc: Phó TGĐ kỹ
thuật,phó TGĐ kế hoạch đầu tư, phó TGĐ tài chính,phó TGĐ kinh doanh và một kế
toán trưởng do HĐQT bổ nhiệm.
-Tổng giám đốc:là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động của công ty,được hội
đồng quản trị bổ nhiệm,Tổng giám đốc phải xây dựng và trình lên hội đồng quản trị về
các phương hướng,kế hoạch hoạt động,sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn của
công ty. Là người được quyền kí các hợp đồng kinh tế,quyết định giá bán sản
phẩm,hàng hóa củng như giá mua nguyên vật liệu đầu vào cho quá trình sản xuất.Đồng
thời Tổng giám đốc còn là người có quyền quyết định về khoản chiết khấu,giảm
giá...Ngoài ra còn có quyền tuyển dụng,bố trí,phân bổ lao động,đưa vào các chính sách
khen thưởng kỉ luật.
-Phó tổng giám đốc:là người giúp việc cho tổng giám đốc công ty,được phân
công hoặc ủy quyền giải quyết một số công việc của tổng giám đốc và phải chịu trách
nhiệm trước tổng giám đốc về lĩnh vực phân công hoặc ủy quyền đó.Các phó tổng
giám đốc luôn phải phân công và làm đúng nhiệm vụ và quyền hạn của mình để vận
hành các phòng ban hoạt động một cách có hiệu quả nhất.

SVTH: Phạm Thị Hồng Yến


21


Phân tích BCTC của CTCP CNG VIỆT NAM

GVHD:Ths. Hoàng Thị Kim Thoa

-Kế toán trưởng :là người giúp Tổng giám đốc chỉ đạo,thực hiện thống nhất công
tác kế toán,tài chính,thống kê,chịu trách nhiệm về công tác quản lý tài chính,kế toán
của công ty theo đúng quy định của pháp luật;
 Thành viên Hội đồng quản trị
-Ông Vũ Tuấn Ngọc : Chủ tịch HĐQT
-Ông Vũ Văn Thực : Thành viên HĐQT
-Ông Trần Văn Nghị : Thành viên HĐQT
-Bà Nguyễn Thị Hồng Hải : Thành viên HĐQT
-Bà Lê Thị Thu Giang: Thành viên HĐQT
 Thành viên Ban Giám đốc
-Ông Vũ Văn Thực : Tổng giám đốc
-Ông Bùi Văn Đản : Phó tổng giám đốc kỹ thuật
-Ông Trần Quang Đán : phó tổng giám đốc KHĐT
-Bà nguyễn Thị Hồng Hải : Phó tổng giám đốc tài chính
-Ông Nguyễn Nguyên Vũ: Phó tổng giám đốc kinh doanh
1.1.4.Tình hình tổ chức công tác kế toán của công ty
1.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Công ty sử dụng hình thức kế toán trên máy vi tính
Kế toán trưởng
Kế toán Tổng hợp

Kế toán

Thu-chi

Kế toán
Thuế

SVTH: Phạm Thị Hồng Yến

Kế toán
Tiền lương

Kế toán
Bán hàng

Kế toán
Công nợ

Kế toán
Kho

22


Phân tích BCTC của CTCP CNG VIỆT NAM

GVHD:Ths. Hoàng Thị Kim Thoa

Sơ đồ 1.2 Bộ máy kế toán của công ty
Bộ phận kế toán được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung,toàn bộ công việc
kế toán được tập trung tại phòng kế toán.



Chức năng nhiệm vụ

-Kế toán trưởng:
Tổ chức công tác kế toán,phương pháp hạch toán hướng dẫn,thực hiện và kiểm
tra công tác hạch toán tại công ty,đồng thời kế toán trưởng là người cập nhật,hướng
dẫn kịp thời các chế độ,chính sách quy định của nhà nước,của Bộ tài chính và các Bộ
khác có liên quan đến công tác kế toán cho nhân viên.
Chỉ đạo mọi hoạt động tại phòng kế toán,báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh
của công ty lên giám đốc,thường xuyên kiểm tra đôn đốc công việc của nhân viên
trong phòng để hoàn thành tốt nhiệm vụ.
-Kế toán tổng hợp;
Có nhiệm vụ tổng hợp các chứng từ phát sinh từ sổ sách kế toán,tính giá thành
sản phẩm đồng thời tổng hợp doanh thu,chi phí trong kỳ để xác định kết quả kinh
doanh và báo cáo lên kế toán trưởng
-Kế toán thu chi:
Kiểm kê quỹ tiền mặt và đối chiếu sổ sách kế toán đối với các khoản thu,khoản
chi của Doanh nghiệp.
-Kế toán thuế:
Làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh,kiểm tra,đối chiếu hóa đơn giá trị gia
tăng với bảng kê thuế đầu vào đầu ra
Lập báo cáo tổng hợp thuế
Theo dõi,báo cáo tình hình nộp ngân sách,tồn động ngân sách,hoàn thuế của
Doanh nghiệp

SVTH: Phạm Thị Hồng Yến

23



Phân tích BCTC của CTCP CNG VIỆT NAM

GVHD:Ths. Hoàng Thị Kim Thoa

Cập nhật các thông tin về luật thuế,các quy định của luật thuế có liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
-Kế toán tiền lương:
Ghi chép,phản ánh kịp thời,đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về số lượng
và chất lượng lao động,phân bổ,sử dụng thời gian lao động,kết quả lao động
Lập báo cáo về lao động,tiền lương và các khoản trích theo lương
Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền lương,quỹ bảo hiễm xã hội,bảo hiểm y
tế,kinh phí công đoàn..
-Kế toán bán hàng:
Phản ánh các thông tin giao nhận hàng hóa,lập bảng kê bán hàng
Kiểm tra tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng,theo dõi khách hàng
Tập hợp đầy đủ,chính xác,kịp thời các chi phí bán hàng để lập báo cáo tài
chính,cung cấp thông tin cần thiết để phục vụ cho việc chỉ đạo và điều hành kinh
doanh.
-Kế toán công nợ:
Kiểm tra chi tiết công nợ của khách hàng,của nhà cung cấp,thừoi hạn thanh
toán,số tiền quá hạn,cung cấp thông tin cho bộ phận mua hàng và bán hàng
Đôn đốc ,trực tiếp tham gia vào quá trình thu hồi nợ,lập các báo cáo liên quan
đến tình hình công nợ.
-Kế toán kho:
Kiểm tra,theo dõi lượng nhập xuất tồn,có thể kết hợp với thủ kho để kiểm tra số
lượng ,chất lương, việc sắp xếp hàng hóa
Tham gia công tác kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất,lập báo cáo tồn kho, nhập xuất tồn.
1.1.4.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán

SVTH: Phạm Thị Hồng Yến


24


Phân tích BCTC của CTCP CNG VIỆT NAM

GVHD:Ths. Hoàng Thị Kim Thoa

Ngày 22 tháng 12 năm 2014, Bộ Tài chính đã ban hành thông tư số
200/2014/TT-BTC("Thông tư 200") hướng dẫn áp dụng chế độ kế toán cho doanh
nghiệp.Thông tư này sẽ có hiệu lực cho năm tài chính bắt đầu vào hoặc sau ngày 01
tháng 01 năm 2015.Thông tư 200 thay thế cho các quy định về chế độ kế toán Doanh
nghiệp của Bộ Tài Chính ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20
tháng 03 năm 2006 và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009.
a,Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ
Các chứng từ kế toán của công ty sau khi được ghi sổ và luân chuyển sẽ được lưu
và bảo quản tại phòng tài chính-kế toán của công ty theo quy định hiện hành.
-Chứng từ tiền tệ:
+Phiếu thu
+Phiếu chi,
+Giấy đề nghị thanh toán
+Biên lai thu tiền
+Bảng kiểm kê quỹ.
-Chứng từ bán hàng:
+Phiếu thu
+phiếu chi
+Phiếu xuất kho
+Hóa đơn giá trị gia tăng.
-Chứng từ lao động tiền lương:
+Bảng chấm công,

+Bảng tính lương
+Bảng thang toán tiền lương.
SVTH: Phạm Thị Hồng Yến

25


×