Tải bản đầy đủ (.docx) (96 trang)

Kế toán doanh thu và xác định kết doanh xăng dầu tại công ty TNHH TMXD hoàng ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.03 KB, 96 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH XĂNG
DẦU TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ XD HOÀNG NGỌC

LÊ THỊ QUỲNH

Khóa học: 2012-2016

SVTH: Lê Thị Quỳnh

Page 1


Khóa luận tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH XĂNG
DẦU TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ XD HOÀNG NGỌC

Tác giả: Lê Thị Quỳnh
Lớp: K46B-KTDN



SVTH: Lê Thị Quỳnh

Giáo viên hướng dẫn:
Th.Sĩ: Đào Nguyên Phi

Page 2


Khóa luận tốt nghiệp

Huế, tháng 5/2016

LỜI CẢM ƠN

Qua bốn năm học tập tại trường Đại Học Kinh Tế Huế, được sự hướng dẫn và tận tình
truyền đạt những kiến thức chuyên ngành kế toán của các thầy cô khoa Kế toán –kiểm
toán , em đã phần nào hiểu được công việc của một nhân viên kế toán.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH TMXD Hoàng Ngọc, em lại có cơ hội tiếp
xúc và áp dụng các kiến thức đã học và thực tế; học hỏi và rút ra nhiều bài học kinh
nghiệm cũng như các công việc bổ ích cho công việc kế toán sau này.
Để có thể hoàn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn nhà trường và các thầy cô
đã tận tình giảng dạy trong những năm qua. Đồng thời em xin cảm ơn công ty TNHH
TMXD Hoàng Ngọc nói chung và các anh chị phòng kế toán của công ty đã tạo điều kiện
cho em đến công ty thực tập, nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong thời gian thực tập
cũng như cung cấp các số liệu của công ty cho em để em có thể hoàn thành cuốn khóa
luận này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Đào Nguyên Phi đã từng bước hướng
dẫn em hoàn thành cuốn khóa luận này.
Mặc dù em đã cố gắng nhiều trong thực tập, Tuy nhiên thời gian thực tập có hạn nên bài
khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý của anh

chị kế toán trong công ty cũng như các thầy cô để bài khóa luận của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn! ./.

Huế, ngày 15 tháng 05 năm 2016
Tác giả
(ký tên)
Lê Thị Quỳnh

SVTH: Lê Thị Quỳnh

Page 3


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

SVTH: Lê Thị Quỳnh

Page 4


Khóa luận tốt nghiệp
Ký hiệu
KQKD
TNDN
TSNH
TSDH
LN

DTBH
GTGT
SXKD
DTBH
CCDV
HĐTC
TTĐB
BCTC
TSCĐ
QLDN
BH
PS
XDCB
CTGS
KC
TK
GV
NPT
VCSH
HTK
VL

Ý Nghĩa
Kết quả kinh doanh
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Lợi nhuận
Doanh thu bán hàng
Giá trị gia tăng

Sản xuất kinh doanh
Doanh thu bán hàng
Cung cấp dịch vụ
Hoạt động tài chính
Tiêu thụ đặc biệt
Báo cáo tài chính
Tài sản cố định
Quản lý doanh nghiệp
Bán hàng
Phát sinh
Xây dựng cơ bản
Chứng từ ghi sổ
Kết chuyển
Tài khoản
Giá vốn
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Hàng tồn kho
Vật liệu

DANH MỤC SƠ ĐỒ

SVTH: Lê Thị Quỳnh

Page 5


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU


SVTH: Lê Thị Quỳnh

Page 6


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

SVTH: Lê Thị Quỳnh

Page 7


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Đề tài nghiên cứu “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Xăng dầu tại
công ty TNHH TMXD Hoàng Ngọc” được trình bày gồm 3 phần:

SVTH: Lê Thị Quỳnh

Page 8


Khóa luận tốt nghiệp
Phần I là phần mở đầu, nhằm mục đích giới thiệu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên
cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kết cấu chung của đề tài

và đóng góp dự kiến của đề tài.
Phần II là phần trọng tâm của đề tài nói lên một cách tổng quan về đề tài nghiên cứu
cũng như đi sâu tìm hiểu về đề tài. Phần II được chia làm 3 chương nhỏ:
Chương 1 là lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Chương
này cho chúng ta biết các khái niệm về các vấn đề có liên quan đến doanh thu, vai trò và
ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, đặc
điểm của chế độ kế toán trong doanh nghiệp và các phương thức bán hàng nói chung cho
các doanh nghiệp. Chương này cho ta một cái nhìn tổng quan trên cơ sở lý thuyết để
chúng ta có thể đi sâu tìm hiểu các vấn đề tiếp theo của đề tài.
Chương 2 có 2 nội dung chủ yếu. Một là, nêu tổng quan về công ty như lịch sử hình
thành và phát triển, tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức bộ máy kế toán của công ty
TNHH TMXD Hoàng Ngọc. Hai là, thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh Xăng dầu tại công ty TNHH TMXD Hoàng Ngọc, gồm có các phần
tương ứng với các phần đã được tìm hiểu ở mục 1.6 của chương 1. Qua đó, chúng ta có
thể so sánh được công việc ở thực tế so với lý thuyết có khác nhau như thế nào để có thể
đưa ra kết luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Chương 3 là một số giải pháp giúp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh Xăng dầu tại công ty TNHH TMXD Hoàng Ngọc. Trong đó có
nêu lên nhận xét chung về hoạt động sản xuất kinh doanh và môi trường làm việc và một
số giải pháp giúp hoàn thiện hơn. Nhưng vẫn chủ yếu nhận xét và nêu lên một số giải
pháp về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Phần III là kết luận. Phần này nhằm tóm tắt lại kết quả thu được của đề tài và nêu
lên một số hạn chế của đề tài.

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.

Lý do chọn đề tài

Từ đầu thập niên 90 trở lại đây, Việt Nam luôn tích cực hội nhập để tìm kiếm

“ngoại lực” cho phát triển. Qua quá trình hình thành và phát triển, Việt Nam không
ngừng phải phát huy hết khả năng của mình với các cường quốc khác trên thế giới. Gần

SVTH: Lê Thị Quỳnh

Page 9


Khóa luận tốt nghiệp
đây, Việt Nam gia nhập TTP (Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương) với 11
nước anh em. Tuy nhiên cũng không ít khó khăn cho Việt Nam. Chuyên gia kinh tế Phạm
Chi Lan nhận định “các nền kinh tế khác trong TPP có quy mô rất lớn, nên dù GDP chỉ
tăng 1% cũng bằng Việt Nam tăng vài chục phần trăm. Tương tự, xuất khẩu Việt Nam
quy mô nhỏ, nên dù có tăng đạt con số lớn, về thực chất vẫn không đạt được như các
nước khác”.
Việc hội nhập để tìm kiếm ngoại lực cho phát triển đã được nhiều thành công,
song, nội lực để tiếp nhận và tương thích với ngoại lực ấy là cái mà Việt Nam đang thiếu.
Vì vậy, để tăng thêm nội lực cho đất nước thì một yêu cầu cơ bản là đất nước phải đi lên.
Để làm được điều đó thì hơn hết các doanh nghiệp và các tổ chức nói chung phải phấn
đấu hơn nữa để góp phần làm tăng thêm nội lực cho đất nước, và hơn hết, các doanh
nghiệp phải phát huy được thế mạnh của mình cũng như tồn tại lâu dài.
Các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường thì điều kiện không thể thiếu
là kinh doanh có lãi, tức là doanh thu tạo ra đủ để trang trải các khoản chi phí bỏ ra và tạo
ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vì vậy, việc xác định và đánh giá chính xác kết quả kinh
doanh thông qua công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa
vô cùng quan trọng. Nếu không xác định được đúng doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh thì công ty khó có thể xác định được các vấn đề có liên quan. Thông qua việc xác
định kết quả kinh doanh của công ty, nhà quản trị doanh nghiệp có thể biết công ty làm ăn
hoạt động thế nào để mà từ đó đưa ra các giải pháp để hoàn thiên hơn nữa công việc sản
xuất kinh doanh của mình.

Từ thực tiễn hiện nay, biết được vai trò quan trọng của kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh, cũng như qua thời gian thực tập tại công ty TNHH TMXD
Hoàng Ngọc, được sự chỉ bảo và hướng dẫn của các anh chị phòng kế toán công ty, cùng
như sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Đào Nguyên Phi, em đã chọn đề tài “ Kế toán
doanh thu và xác định kết doanh Xăng dầu tại công ty TNHH TMXD Hoàng Ngọc” làm
đề tài nghiên cứu của mình.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu nhằm mục tiêu nghiên cứu những vấn đề chủ yếu sau:
- Thiết lập khung lý thuyết liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh
- Nêu lên được tổng quan về công ty và tình hình nguồn nhân lực của công ty

SVTH: Lê Thị Quỳnh

Page 10


Khóa luận tốt nghiệp
- Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Xăng dầu tại
công ty TNHH TM và XD Hoàng Ngọc
- Đánh giá ưu điểm, nhược điểm và các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Xăng dầu của công ty
- Đồng thời, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Xăng dầu ở công ty
1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

a. Đối tượng nghiên cứu
- Lý luận và thực tiễn Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh xăng

dầu tại công ty TNHH TMXD Hoàng Ngọc
b. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Tại công ty TNHH TMXD Hoàng Ngọc.
- Phạm vi về thời gian:
+ Đề tài được thực hiện từ ngày 18.01 đến ngày 15.05.2016
+ Số liệu được dùng để thực hiện khóa luận là số liệu tháng 01.2016
+ Số liệu về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh: Năm 2013 đến năm 2015
1.4.

Phương pháp nghiên cứu

Để có thể hoàn thành cuốn khóa luận này, tôi thực hiện một số phương pháp nghiên cứu
sau:
-

Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Tìm hiểu thông tin thông qua
BCTC, sách báo, internet…để từ đó có thể đi sâu tìm hiểu về đề tài.
Phương pháp thu thập số liệu:

+ Thu thập số liệu sơ cấp: Qua các phương pháp như quan sát trực tiếp nhân
viên kế toán, thực hiện phỏng vấn nhân viên kế toán
+ Thu thập số liệu thứ cấp: Tiến hành xin số liệu và các hóa đơn chứng từ
có liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty,
xin BCTC 3 năm gần nhất của công ty. Đồng thời kèm theo con dấu của công ty
để làm số liệu thô cho bài làm của mình.
-


Phương pháp xử lý số liệu: Để có thể xử lý số liệu, tôi tiến hành xử lý trên máy
tính cá nhân, exel…

SVTH: Lê Thị Quỳnh

Page 11


Khóa luận tốt nghiệp
-

1.5.

Phương pháp đối chiếu, so sánh, tổng hợp để xử lý và phân tích số liệu: Thu
thập số liệu qua các năm, tiến hành so sánh số liệu qua các năm với nhau để
biết được tình hình hoạt động của công ty.

Kết cấu đề tài

Đề tài nghiên cứu gồm có 3 phần chính như sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh
nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Xăng dầu tại
công ty TNHH TMXD Hoàng Ngọc
Chương 3: Một số giải pháp giúp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh Xăng dầu tại công ty TNHH TMXD Hoàng Ngọc
Phần III: Kết luận
1.6.


Những đóng góp dự kiến của đề tài

Đề tài có thể giúp tôi hoàn thiện hơn về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty.
Đề tài cũng giúp tôi hiểu thêm về công việc kế toán trong thực tế có gì khác với lý thuyết
mà tôi đã học.
Đề tài cũng giúp cho các em khóa sau có thể tham khảo và có thêm những bước phát
triển mới để ngày càng hoàn thiện hơn bài báo cáo sau này.

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

SVTH: Lê Thị Quỳnh

Page 12


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.

Một số khái niệm có liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh

1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Theo chuẩn mực kế toán số 14(VAS 14) thì “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích
kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng thêm vốn chủ sở hữu”

Theo chuẩn mực kế toán quốc tế số 18 (IAS 18) định nghĩa: “Doanh thu là luồng
thu gộp các lợi ích kinh tế trong kỳ, phát sinh trong quá trình hoạt động thông thường,
làm nguồn vốn chủ sở hữu, chứ không phải phần đóng góp của những người tham gia
góp vốn cổ phần. Doanh thu không bao gồm những khoản thu cho bên thứ ba”.
Học viện Đào tạo các kế toán viên cộng đồng của Mỹ (AICPA) định nghĩa:
“Doanh thu là tổng giá trị gia tăng tài sản hay là sự giảm gộp các khoản nợ được công
nhận và được định lượng theo đúng các nguyên tắc kế toán được chấp thuận, là kết quả
của các loại hoạt động có lợi nhuận của doanh nghiệp và có thể làm thay đổi vốn chủ sở
hữu”
Vậy, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu
được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh từ việc bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng, nó góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản làm giảm doanh thu của doanh nghiệp bao
gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại và các khoản
thuế TTĐB, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thuế NK.
Theo VAS 14 thì :
“Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng
mua hàng với số lượng lớn”
“Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng kém chất lượng, kém
phẩm chất, sai quy cách và lạc hậu thị hiếu”
“Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán”
Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp là các khoản
thuế được xác định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định hiện hành của các
luật thuế tùy từng mặt hàng khác nhau. Các khoản thuế này tính cho đối tượng tiêu dùng

SVTH: Lê Thị Quỳnh


Page 13


Khóa luận tốt nghiệp
hàng hóa, dịch vụ nên các cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho
người tiêu dùng hàng hóa đó.
1.1.3. Doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
Tiền lãi: lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu tư trái
phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ; lãi
cho thuê tài chính…
- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn
hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm máy tính…)
- Cổ tức, lợi nhuận được chia.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua,bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
- Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư khác.
- Chênh lệch do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
1.1.4. Thu nhập khác
-

Theo VAS 14 thì “thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt
động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu”. Thu nhập khác bao gồm:
-

Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;
Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;

Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;
Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập;
Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại;
Các khoản thu khác;

Như vậy, có thể hiểu thu nhập khác là khoản thu của doanh nghiệp nhưng nó không
thường xuyên và đó là hoạt động bất thường của doanh nghiệp. Nó góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu cho doanh nghiệp.
1.1.5. Giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hoặc giá thành thực tế của lao
vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là đã tiêu thụ. Bản chất của giá vốn hàng bán là
chi phí sản xuất kinh doanh nhưng chi phí sản xuất kinh doanh là tập hợp tất cả các chi
phí có liên quan đến quá trình tạo thành sản phẩm cho dù thành phầm đó đã bán hay
chưa, còn giá vốn hàng bán chỉ ghi nhận chi phí của phần sản phẩm đã được bán cho
khách hàng.

SVTH: Lê Thị Quỳnh

Page 14


Khóa luận tốt nghiệp
Như vậy ta có thể hiểu giá vốn là giá xuất kho của hàng hóa thành phầm khi xuất ra khỏi
kho doanh nghiệp để thực hiện các hoạt động kinh doanh buôn bán. Giá trị giá vốn hàng
bán phụ thuộc vào các phương pháp tính giá xuất kho mà doanh nghiệp áp dụng.
1.1.6. Chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí bán hàng, chi phí

dịch vụ bán hàng, chi phí quảng cáo…
Như vậy có thể hiểu chi phí bán hàng là khoản chi phí giúp cho doanh nghiệp tiêu thụ sản
phẩm của mình, hay các khoản chi phí có liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.7. Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt
động chung của doanh nghiệp mà không tách riêng được cho một quản lý nào của doanh
nghiệp. Thuộc chi phí quản lý doanh nghiệp có chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản
lý hành chính và chi phí chung khác…
Như vậy có thể hiểu chi phí quản lý doanh nghiệp là khoản chi phí có liên quan đến việc
quản lý công ty.
1.1.8. Chi phí hoạt động tài chính

Chi phí hoạt động tài chính phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm
các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí
cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn
hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,…; khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá
đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,

1.1.9. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế đánh trên thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất
kinh doanh có phát sinh thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.
Phưong pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thu nhập
tính thuế

=

Thu nhập chịu thuế


SVTH: Lê Thị Quỳnh

- Thu nhập được miễn
thuế

Page 15

-

Các khoản lỗ được
kết chuyển theo
quy định


Khóa luận tốt nghiệp

Thu nhập
chịu thuế

= Doanh
thu

Thuế thu nhập
doanh nghiệp

=

-


Chi phí hợp lý được
trừ

Thu nhập chịu thuế

+ Các khoản thu nhập khác

*

Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp

1.1.10. Chi phí khác

Chi phí khác là các khoản chi phí xảy ra không thường xuyên ngoài các chi phí hoạt động
kinh doanh và chi phí tài chính. Các chi phí khác bao gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán
tài sản cố định, giá trị còn lại của tài sản cố định khi thanh lý, nhượng bán, tiền phạt do vi
phạm hợp đồng, bị phạt thuế, truy thu thuế, các khoản chi phí do kế toán của công ty ghi
nhầm hay bỏ sót khi vào sổ kế toán.
Như vậy có thể hiểu chi phí khác là các khoản chi phí mà doanh nghiệp không muốn xảy
ra, nó làm giảm lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp.
1.1.11. Xác định kết quả kinh doanh

Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt
động khác trong một kỳ kế toán. Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu chất lượng đánh giá hiệu
quả sản xuất kinh doanh và chỉ tiêu để đánh giá tổng lãi thuần. Kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp gồm:
- Kết quả kinh doanh về hoạt động sản xuất kinh doanh
- Kết quả kinh doanh của hoạt động tài chính
- Kết quả kinh doanh về các hoạt động khác

1.1.12. Các phương thức bán hàng
1.1.12.1. Phương pháp bán buôn hàng hóa

Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp thương mại, doanh nghiệp sản xuất theo
phương pháp này có 2 hình thức bán buôn sau:
-

Phương thức bán buôn qua kho: Giao hàng trực tiếp và chuyển hàng;
Phương pháp bán buôn vận chuyển thẳng: Giao hàng trực tiếp và chuyển hàng;

SVTH: Lê Thị Quỳnh

Page 16


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.12.2. Phương pháp bán lẻ hàng hóa

Đây là phương pháp bán hàng trực tiếp cho khách hàng. Theo phương pháp này có các
hình thức bán hàng sau:
-

Bán lẻ thu tiền hàng tập trung, đặc điểm: Tách rời phần hành thu tiền với giao
hàng;
Bán lẻ thu tiền hàng trực tiếp, đặc điểm: Không tách rời phần hành bán hàng với
thu tiền;
Bán lẻ tự phục vụ (mua hàng tự chọn);
Bán hàng tự động: Qua máy tự động thu tiền và giao hàng;

1.1.12.3. Các phương thức bán hàng khác


Ngoài các hình thức bán hàng điển hình trên thì ta còn có các hình thức bán hàng sau:
-

-

-

1.2.

Bán hàng qua đại lý tiêu thụ: Theo phương pháp này thì công ty giao hàng cho đại
lý trực tiếp tiêu thụ, trên cơ sở vẫn thuộc quyển sở hữu của công ty. Sau khi các
đại lý bán được hàng thì chuyển tiền về cho công ty và ăn hoa hồng được hưởng
theo thỏa thuận.
Xuất khẩu:
+ Xuất khẩu trực tiếp: Doanh nghiệp bán hàng trực tiếp đàm phán, ký kết hợp
đồng xuất khẩu hàng với các doanh nghiệp nhập khẩu, để trực tiếp thực hiện giao
hàng và thu tiền hàng;
+ Xuất khẩu ủy thác: Doanh nghiệp có hàng bán không trực tiếp đàm phán, ký kết
hợp đồng xuất khẩu hàng với các bên nhập khẩu, mà thông qua các doanh nghiệp
xuất- nhập khẩu có uy tín để thay mình giao hàng và thu tiền hàng;
Tiêu thụ nội bộ: Đây là hình thức bán hàng cho các nhân viên trong công ty.
Hàng xuất để đổi lấy hàng hóa không tương đương;

Nhiệm vụ và ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh
1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có nhiệm vụ sau:
Kế toán về số lượng, theo dõi chất lượng các loại sản phẩm, hàng hóa bán ra.

Kế toán giá trị sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ theo giá bán và các khoản thuế đầu
ra phải nộp.
• Kiểm soát tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm hàng hóa.
1.2.2. Ý nghĩa của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh



Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa như sau:

SVTH: Lê Thị Quỳnh

Page 17


Khóa luận tốt nghiệp
Doanh thu và kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng đánh giá chính xác hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Vì vậy, kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận vô cùng quan trọng trong cấu
thành kế toán doanh nghiệp.
• Kế toán kết quả kinh doanh cho ta cái nhìn tổng hợp và chi tiết về hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, Phục vụ đắc lực cho các nhà quản trị của doanh nghiệp
trong quá trình quản lý và phát triển của doanh nghiệp.
• Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản lý
doanh nghiệp thấy được ưu nhược điểm, các vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra các
giải pháp khắc phục, đề ra các phương án chiến lược kinh doanh đúng đắn cho các
kỳ tiếp theo.


- Số liệu kế toán càng chi tiết, chính xác, nhanh chóng, kịp thời sẽ hỗ trợ các nhà quản tị
tốt hơn trong việc cân nhắc để đưa ra các quyết định phù hợp nhất cho tình hình hoạt

động của doanh nghiệp.
- Việc xác định tính trung thực, hợp lý, khách quan của các thông tin về kết quả kinh
doanh trên báo cáo tài chính là sự quan tâm hàng đầu của các đối tượng sử dụng thông tin
tài chính đặc biệt là các chủ đầu tư.
Do đó hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán kết quả kinh doanh là một vấn đề rất cần thiết
đối với mỗi doanh nghiệp.

Nội dung công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp

1.3.

1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.1.1.


Điều kiện ghi nhận doanh thu

Doanh thu bán hàng:

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được các chi phí có liên quan đến giao dịch bán hàng.
• Doanh thu cung cấp dịch vụ:

-

SVTH: Lê Thị Quỳnh

Page 18


Khóa luận tốt nghiệp
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 4 điều kiện sau:
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Có khả năng thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế
toán.
- Xác định được các chi phí có phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-

1.3.2.1.
-

Chứng từ sử dụng

Hóa đơn GTGT
Hóa đơn bán hàng
Phiếu thu
Giấy báo có của ngân hàng
Sổ theo dõi chi tiết doanh thu bán hàng
Sổ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng
1.3.2.2.


Tài khoản sử dụng

Để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ doanh nghiệp sử dụng tài khoản
trọng tâm là TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Ngoài ra còn có các TK
khác như TK 333, TK 521, TK 111, TK 112, TK 113, TK 911.
1.3.2.3.

Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh

TK 333

TK 511

Thuế TTĐB, thuế XNK

TK 111,112,113
Doanh thu bán hàng

Thuế GTGT tính theo PPTT
TK 521
Kết chuyển các khoản giảm trừ
TK 3331

SVTH: Lê Thị Quỳnh

Page 19

Thuế



Khóa luận tốt nghiệp
TK 911
Kết chuyển cuối kỳ

GTGT đ/ra

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Chứng từ sử dụng

1.3.3.1.
-

-

Hóa đơn GTGT
Phiếu giao hàng
Đối với hàng hóa bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả
lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn hay bản sao hóa đơn, và đính
kèm chứng từ nhập lại tại kho của doanh nghiệp số hàng bị trả lại.
Văn bản đề nghị giảm giá hàng bán
Tài khoản sử dụng

1.3.3.2.

Để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu thì doanh nghiệp sử dụng các tài khoản trọng
tâm sau:
TK 5211- Chiết khấu thương mại
TK 5212- Giá trị hàng bán bị trả lại

TK 5213- Giảm giá hàng bán
Ngoài ra để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu thì doanh nghiệp còn sử dụng các tài
khoản khác như TK 511, TK 111, TK 112, TK 131, TK 3331.

Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh

1.3.3.3.

TK 111,112,131

TK 5211,5211,5213

Các khoản giảm trừ doanh thu PS

K/C giảm trừ doanh thu

TK 3331
Thuế GTGT

SVTH: Lê Thị Quỳnh

Page 20

TK 511


Khóa luận tốt nghiệp
Đầu ra

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu

1.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.3.4.1.
-

Chứng từ sử dụng

Phiếu tính lãi đi gửi
Các chứng từ có liên quan đến TSCĐ
Số chi tiết theo dõi doanh thu tài chính
Số tổng hợp kế toán doanh thu tài chính
Phiếu thu
Giấy báo có của ngân hàng
1.3.4.2.

Tài khoản sử dụng

Để phản ánh khoản doanh thu hoạt động tài chính doanh nghiệp dùng tài khoản trọng tâm
là 515- Doanh thu hoạt động tài chính để phản ánh, ngoài ra còn có các tài khoản sau: TK
111, TK 112, TK 331, TK 221, TK 121, TK 3387 và TK 911.

1.3.4.3.

Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh

TK 911

TK 515

TK 111,112
Nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu


K/C doanh thu HĐTC
TK 331
Chiết khấu thanh toán được hưởng

SVTH: Lê Thị Quỳnh

Page 21


Khóa luận tốt nghiệp
TK 221, 121..
Lãi đầu tư nhập gốc

TK 3387
Lãi bán hàng trả góp

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính
1.3.5. Kế toán chi phí khác
1.3.5.1.
-

Chứng từ sử dụng

Chứng từ liên quan đến hàng tồn kho
Chứng từ liên quan đến bán hàng
Chứng từ liên quan đến TSCĐ
Sổ chi tiết chi phí khác
Sổ tổng hơp hạch toán chi phí khác
1.3.5.2.


Tài khoản sử dụng

Để phản ánh khoản chi phí khác, công ty sử dụng tài khoản trọng tâm là tài khoản 811Chi phí khác để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh, ngoài ra còn có các tài khoản : TK
214, TK 211, TK 133, TK 911.

1.3.5.3.

Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh

TK 211

TK 811
Ghi giảm TSCĐ thanh lý,nhượng bán
TK 214

TK 911
TK 111,112

K/C cuối kỳ

Chi phí hoạt động thanh lý,

SVTH: Lê Thị Quỳnh

Page 22


Khóa luận tốt nghiệp
nhượng bán TSCĐ

TK 133

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ tổng hợp các khoản chi phí khác
1.3.6. Kế toán thu nhập khác
1.3.6.1.
-

Chứng từ sử dụng

Giấy báo có
Phiếu thu
Biên bản thanh lý TSCĐ
1.3.6.2.

Tài khoản sử dụng

Để phản ánh khoản thu nhập khác doanh nghiệp sử dụng tài khoản trọng tâm là tài khoản
711-Thu nhập khác, ngoài ra công ty còn sử dụng các tài khoản như TK 111, TK 112, TK
131, TK 3331, TK 152, TK 211 và TK 911 để phản ánh.

1.3.6.3.

Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh

TK 711

TK 111, 112, 131
Thu nhập từ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ
TK 3331


TK 911

TK 111, 152, 211…
K/C cuối kỳ

SVTH: Lê Thị Quỳnh

DN được tài trợ, biếu tặng

Page 23


Khóa luận tốt nghiệp

TK 331, 338
Các khoản nợ phải trả
không xác định được chủ

Sơ đồ 1.5. Sơ đồ tổng hợp thu nhập khác
1.3.7. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.7.1.
-

Chứng từ sử dụng

Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp xuất, nhập tồn
Bảng phân bổ giá
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

Phiếu xuất kho hàng bán đại lý
1.3.7.2.

Tài khoản sử dụng

Để phản ánh giá vốn hàng bán, doanh nghiệp sử dụng tài khoản trọng tâm là tài khoản
632-Giá vốn hàng bán, ngoài ra doanh nghiệp còn sử dụng tài khoản 156, TK 157 và TK
911 để phản ánh.

1.3.7.3.

Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh

TK 156

TK 632

Xuất kho hàng hóa tiêu thụ

TK 911
Kết chuyển cuối kỳ

TK 157
Gửi bán hoặc

GV hàng

Giao đại lý

gửi bán


Sơ đồ 1.6. Sơ đồ tổng hợp giá vốn hàng bán
1.3.8. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.8.1.
-

Chứng từ sử dụng

Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường

SVTH: Lê Thị Quỳnh

Page 24


Khóa luận tốt nghiệp
-

Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có
Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ khác có liên quan
1.3.8.2.

Tài khoản sử dụng

Để phản ánh các khoản chi phí kinh doanh, doanh nghiệp sử dụng tài khoản trọng tâm
642:
6421: Chi phí bán hàng
6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngoài ra doanh nghiệp còn sử dụng các tài khoản 334, TK 338, TK 152, TK 153, TK
1592, TK 111, TK 112, TK 331, TK 133 để phản ánh.


1.3.8.3.

Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh

TK 334,338

TK 6421, 6422

TK111,112
Tính lương

Các khoản giảm chi phí
Các khoản trích theo lương
TK 152,153
Xuất kho VL, bao bì
Đồ dùng cho BH và QLDN
TK 214

TK 911
Trích khấu hao

SVTH: Lê Thị Quỳnh

K/C cuối kỳ

Page 25



×