Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Tuyển tập 9 đề thi môn Tiền tệ ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.42 KB, 14 trang )

TUYỂN TẬP 9 ĐỀ THI MÔN TIỀN TỆ NGÂN HÀNG
ĐỀ 1
Ca 1:

Câu 1: (2 điểm)
4 câu trắc nghiệm chọn a,b,c,d
Câu 2: (3 điểm)
1.Phân biệt thị trường tài chính trực tiếp và gián tiếp.
2.Phân biệt ngân hàng thương mại với ngân hàng phát triển
3.Đánh giá khả năng kiểm soát của NHTW đối với từng kênh.
Câu 3: (3 điểm)
Trình bày mục tiêu trung gian trong hệ thống mục tiêu chính sách tiền tệ của
NHTW. Liên hệ ỏ Việt Nam.
Ca 2:

Câu 2: (3 điểm)
1.Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến LSTT xét trên góc độ cầu quỹ cho vay.
2.So sánh vốn tiền gửi và vốn đi vay.
3.Trình bày cơ chế tác động của công cụ tái cấp vốn tới LSTT
Câu 3: (3 điểm)
Phân tích nguyên nhân lạm phát do cầu k** trong nền kinh tế thị trường. Liên hệ
tình hình lạm phát của Việt Nam từ năm 2008 đến nay.
Bài tập 2 điểm giống trong tập bài tập cô cho.
Bài tập: Giả sử hệ thống ngân hàng thương mại có các số liệu sau:
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi không kỳ hạn: 5%
- Khách hàng sử dụng 100% tiền chuyển khoản
- Các ngân hàng cho vay hết dự trữ dư thừa
- Khoản tiền gửi không kỳ hạn mới nhận được 100 tỷ đồng
Hãy tính:
a. Khả năng mở rộng tiền gửi tối đa và khả năng cho vay tối đa từ khoản dự trữ
mới tăng thêm.


b. Xác định lượng dự trữ bắt buộc theo qui định.
c. Thể hiện các kết quả trên lên bảng cân đối tài sản của Ngân hàng thương mại.

ĐỀ 2


I.Lựa chọn phương án đúng nhất(2đ).
1. NHNN Việt Nam thông báo lãi suất cơ bản:
a. Hàng ngày b. Hàng tháng
c. Hàng quí d. Hàng năm
2. Cầu tiền dự phóng là nhằm:
a. Đáp ứng các tài khoản chi tiêu
b. Đáp ứng các khoản chi tiêu theo kế hoạch
c. áp ứng các khoản chi tiêu được dự tính
d. Đáp ứng các khoản chi tiêu không dự tính trước đuợc
3. Giải pháp nhằm giảm chi phí để kiềm chế lạm phát là:
a. Tìm nguồn thay thế nguyên liệu nhập khẩu
b. Tăng lãi suất tái cấp vốn
c. Giảm mức cung tiền
d. Cả a, b,c
4. Phát biểu nào dưới đây là chính xác nhất:
a. Lạm phát không ảnh hưởng đến hoạt động bảo hiểm
b. Bảo hiểm nhân thọ thường khó dự đoán mức bồi thường
c. Cả hai phương án sai
d. Cả hai phương án đúng
5. Chức năng trung gian thanh toán của NHTM là:
a. nhận tiền gửi của khách hàng
b. Thu hộ tiền cho khách hàng
c. Thu hộ và chi hộ tiền cho khách hàng.
d. Chi hộ tiền cho khách hàng

6. Thành phần mức cung tiền M1 gồm:
a. C và R b. C và D
c. C, D, T d. C, DL và MBn
7. Nguồn vốn của quỹ trợ cấp:
a. Hình thành chủ yếu từ vốn góp của chính phủ, tổ chức xã hội
b. Thường được đầu tư vào các công cụ đầu tư dài hạn
c. Hình thành chủ yếu từ sự đóng góp của giới chủ
d. Không có phương án nào đúng
8. Hành vi nào sau đây có tác động trực tiếp làm tăng lượng tiền cung ứng(MS)
a. NHTM vay NHTW


b. NHTW mua giấy tờ có giá của NHTM
c. DN vay NHTM
d. Tất cả đều sai
II. Trả lời ngắn các câu sau(3đ)
1. Trình bày đặc trưng cơ bản của thị trường tiền tệ.
2. Giải thích cấu trúc kì hạn của lãi suất theo thuyết dự tính.
3. Giải thích các nhân tố ảnh hưởng đến m2.
4. Nêu các nguồn đối ứng của lượng tiền cơ sở(MB).
III. Câu hỏi trình bày
Trình bày hệ thống mục tiêu của chính sách tiền tệ và mối quan hệ giữa các mục
tiêu đó. Hệ thống mục tiêu CSTT của NHNN Việt Nam hiện nay(3đ)?
IV. Bài tập(2đ).
Có các thông tin về 1 trái phiếu côupn như sau:
Ngày phát hành:1/2/2000, ngày đến hạn: 1/2/2010.
Mệnh giá: 1 triệu đồng.
Lãi suất: 8%/năm, tiền lãi trả vào cuối mỗi năm.
Thời điểm mua bán: 1/2/1002; Giá mua: 1 triêu đồng.
Yêu cầu:

a. Lập công thức tổng quát thể hiện sự cân bằng giữa giá trị hôm nay của trái
fiếu với giá trị hiện tại của các khoản thu nhập nhận được từ việc đầu tư mua
trái phiếu.
b. Giả sủ lãi suất thị trường là 9%, hãy tính giá trị hiện tại của khoản thu nhập
nhận được trong năm thứ 2 của trái phiếu đó.
Đáp án phần trắc nghiệm
1b, 2d,3a,4c,5c.

ĐỀ 3


ĐỀ 4


I. Trắc nghiệm: (2 điểm)
1. Tính lỏng của công cụ đầu tư giảm trong khi cầu quỹ cho vay ko đổi.
Đáp án: Cung quỹ cho vay giảm, LS giảm
2. Bảo hiểm nhân thọ:
a. Chịu ảnh hưởng bởi lạm phát đến hoạt động bảo hiểm
b. Thường khó dự đoán mức bồi thường
c. Cả 2 đáp án sai
d. Cả 2 đáp án đúng
3. Ngân hàng trung ương phát hành tín phiếu để làm gì ?
Đáp án: Điều hành chính sách tiền tệ
4. Bạn tớ ko nhớ. hjhj
II. Tự luận (8 điểm)
Câu 1: 3 điểm
1: Phân biệt nguyên nhân lạm phát cầu kéo với lạm phát chi phí đẩy.
2: Nêu mối quan hệ giữa thị trường sơ cấp và thứ cấp
3: Tái cấp vốn ảnh hưởng đến LSTT ?

Câu 2: 3 điểm
Phân tích NHTW là ngân hàng của chính phủ. Nêu chính sách tiền tệ của
NHNN Việt Nam từ năm 2008 đến nay.
Câu 3: 2 điểm
Vẽ đường cong lãi suất hoàn vốn của trái phiếu công ty A và nhâận xét khi
biết trái phiếu công ty này phát hành ngày 1/1/2000 có mức lãi suất hoàn
vốn với các thời hạn như sau:
Ngày đáo hạn LSHV (%)
1/1/2001 6,5
1/1/2002 7
1/1/2003 7,5
1/1/2004 8,0
1/1/2005 8,2


Căn cứ vào lý thuyết dự tính, hãy xác định các mức lãi suất ngắn hạn cho
từng năm.
( Dạng đề bài tập giống bài này chỉ khác số liệu thui, chú ý câu hỏi của đề
là tính mức LS ngắn hạn cho biết LS hoàn vốn chứ không phải ngược lại
(trong tập giải bài tập tiền tệ ngân hàng tớ đã giải rùi đó). Vì phòng bạn tớ thi
hầu như cả phòng làm nhầm bài này, may có nó bảo nên cả phòng chữa lại
bài mới đúng)
ĐỀ 5
Câu hỏi thực tế môn Tiền tệ ngân hàng kỳ 1 năm 2013
3. Phân tích diễn biến lãi suất thị trường ở VN từ đầu năm đến nay và dự
báo cho 6 tháng tiếp theo.
Trong 6 tháng đầu năm 2013, NHNN đã 2 lần điều chỉnh các mức lãi suất điều
hành theo các Quyết định số 643/QĐ-NHNN (ngày 25/3/2013) và Quyết định số
1073/QĐ-NHNN (ngày 10/5/2013). Theo đó, lãi suất tái cấp vốn được điều
chỉnh giảm từ mức 8%/năm xuống còn 7%/năm; lãi suất tái chiết khấu từ

6%/năm xuống còn 5%/năm; lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử
liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của
NHNN đối với các ngân hàng từ 9%/năm xuống còn 8%/năm, lãi suất trên thị
trường mở cũng được điều chỉnh giảm liên tục. Diễn biến lãi suất trên thị
trường liên ngân hàng theo sát với lãi suất chỉ đạo của NHNN và giảm mạnh.
Qua đó cho thấy, tính thanh khoản của các TCTD ngày càng ổn định, vai trò của
NHNN trong dẫn dắt thị trường ngày càng thể hiện rõ rệt. Ngay từ quý I/2013,
NHNN đã ban hành Thông tư số 08/2013/TT-NHNN giảm 0,5% trần lãi suất
tiền gửi VND kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 12 tháng (8%/năm xuống 7,5%/năm),
lãi suất tiền gửi kỳ hạn từ 12 tháng trở lên sẽ do các TCTD tự ấn định trên cơ sở
cung cầu vốn trên thị trường. Bên cạnh việc giảm trần lãi suất huy động, trong 6
tháng đầu năm 2013, NHNN đã 2 lần điều chỉnh giảm lãi suất cho vay ngắn hạn
tối đa với một số lĩnh vực ưu tiên thông qua việc ban hành các Thông tư số
09/2013/ TT-NHNN ngày 25/3/2013 và Thông tư số 10/2013/ TT-NHNN ngày
10/5/2013. Theo bà Nguyễn Thị Hồng, với việc thực hiện chủ động, linh hoạt
quy định trần lãi suất huy động bằng VND từ năm 2011 tới nay, mặt bằng lãi


suất huy động đã giảm mạnh, giảm khoảng 7-10%/năm so với thời điểm giữa
năm 2011. Hiện nay, lãi suất huy động của các TCTD phổ biến: không kỳ hạn và
kỳ hạn dưới 1 tháng ở mức 1-1,2%/năm, kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng ở
mức 5-7%/năm, kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng ở mức 6,5-7,5%/năm, kỳ
hạn từ 12 tháng trở lên ở mức 7,5-9%/năm, phù hợp với kỳ vọng lạm phát đến
cuối năm 2013 và cả năm 2014.
Việc lãi suất giảm lãi suất huy động tạo điều kiện cho các TCTD giảm mạnh lãi
suất cho vay để chia sẻ khó khăn đối với các DN. Đến nay mặt bằng lãi suất cho
vay giảm khoảng 9-12%/năm so với thời điểm giữa năm 2011 và đã trở về mức
lãi suất của giai đoạn 2005-2006, thấp hơn năm 2007. Hiện lãi suất cho vay đối
với các lĩnh vực ưu tiên hiện ở mức 7-9%/năm, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh ở
mức 9-11%/năm, trong đó, đối với khách hàng tốt lãi suất cho vay chỉ từ 6,57%/năm.

“Mặc dù lãi suất huy động giảm mạnh nhưng người dân vẫn yên tâm gửi tiền
vào các TCTD với kỳ hạn dài hơn cho thấy gửi tiền vẫn là kênh đầu tư an toàn và
hiệu quả nhất hiện nay so với các kênh đầu tư khác trong điều kiện lạm phát
hiện nay và mục tiêu ổn định tỷ giá (đến giữa tháng 9/2013, tiền gửi VND của
dân cư tăng 13,78% so với cuối năm 2012). Đây là một thành công về điều hành
CSTT thời gian qua”, bà Hồng nhấn mạnh.
Bên cạnh đó, theo Vụ CSTT, mặc dù NHNN đã bỏ quy định trần lãi suất kỳ hạn từ
6 tháng trở lên nhưng tính trật tự, kỷ luật trên thị trường vẫn được duy trì,
không có tình trạng cạnh tranh không lành mạnh về lãi suất giữa các TCTD với
nhau nhằm chèo kéo khách hàng, người gửi tiền gửi tiền với kỳ hạn dài hơn,
không rút tiền từ TCTD này gửi sang TCTD khác để hưởng chênh lệch lãi suất.
Hiệu quả rõ rệt nhất là đường cong lãi suất đã hình thành thể hiện việc phân bổ
nguồn vốn trong nền kinh tế hợp lý hơn, các TCTD có thể huy động được nguồn
vốn dài hạn và ổn định hơn, giảm chênh lệch kỳ hạn giữa tài sản có và tài sản nợ.
Dự báo : Sẽ tiếp diễn tình trạng như năm 2013, tức chênh lệch lãi suất cho vay
giữa các đối tượng tiếp tục tồn tại và sẽ ở mức lớn. Tùy từng khách hàng, NH có
thể duy trì lãi suất cho vay trong khoảng 8-15%/năm. Đây là thực tế trong thời


gian qua và sẽ tiếp diễn trong năm tới. Theo đó, lãi suất cho vay bình quân trong
năm 2014 sẽ không tăng hoặc giảm.

2. Phân tích biến động chỉ số giá tiêu dùng từ đầu năm đến nay và dự báo
cho 6 tháng tiếp theo.
- Từ tháng 1 đến tháng 7/ 2013. Chỉ số CPI cao nhất trong 2 tháng đầu năm
( 1,25%, 1,32%) sau đó giảm từ tháng 3 với mức âm 0,19%, tiếp tục âm trong
tháng 5 là – 0,06%, sau đó có xu hướng tăng nhẹ vào các tháng 6,7.
Nguyên nhân: Chỉ số giá tiêu dùng 2 tháng đầu năm cao vì đây là những tháng
trong tết, nhu cầu mua sắm của người dân tăng lên, nhất là nhóm hàng lương
thực, thực phẩm phục vụ Tết.

Những tháng tiếp theo, CPI tăng thấp, thậm chí âm trong các tháng 3 và 5 là bởi

Thứ nhất, giá thế giới suy giảm. Theo số liệu của Tổng cụ Thống kê, CPI nhập
khẩu 6 tháng đầu năm 2013 giảm 2,56%, CPI xuất khẩu giảm 4,81% so với cùng
kỳ năm 2012.
Thứ hai, tuy cung - cầu hàng hóa, dịch vụ cân đối, không xảy ra tình trạng thiếu
hàng, sốt giá kể cả trong các dịp Lễ, Tết... nhưng do nền kinh tế phải điều chỉnh
thích ứng với các giải pháp kiềm chế lạm phát, đối mặt với tình hình kinh tế suy
giảm... nên sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn, hàng hóa khó tiêu thụ; tồn
kho ở mức cao, kéo dài; nợ xấu chậm được xử lý...tạo thành những “điểm nghẽn”
của tăng trưởng và kiềm chế giá không tăng cao...
Thứ ba, tổng cầu của nền kinh tế suy giảm, sức mua xã hội đạt thấp: Vốn đầu tư
phát triển toàn xã hội chỉ bằng 29,6% GDP; Tăng trưởng tín dụng khoảng 3,8% 4%; tổng phương tiện thanh toán tăng khoảng 7,1% so với cuối năm 2012; Tổng
mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng 11,9% so với cùng kỳ năm
trước, nếu loại trừ yếu tố tăng giá thì tăng 4,9% thấp hơn nhiều so với mức tăng
6,7% của cùng kỳ năm 2012.


Thứ tư, thị trường ngoại hối diễn biến tương đối ổn định, tỷ giá cơ bản được
bình ổn (chỉ tăng nhẹ 0,84%), dự trữ ngoại hối tăng cao (khoảng 12 tuần nhập
khẩu), mặt bằng lãi suất vận động trong xu thế giảm thấp dần.
Thứ năm, tiếp tục thực hiện kiểm soát chặt chẽ đầu tư công; kiểm soát chặt chẽ
chi tiêu từ ngân sách Nhà nước, bảo đảm đúng chế độ quy định, đúng mục đích,
đúng đối tượng và hiệu quả.
Từ tháng 8 đến nay: CPI tăng trở lại, cao nhất vào tháng 9 với 1,06% sau đó
giảm trong tháng 10 và 11 (0,49%, 0,34%).
Nguyên nhân : CPI các tháng 8,9 tăng cao chủ yếu là do chi phí giáo dục bị đẩy
lên cao khi tháng 9 là mùa tựu trường giáo dục tăng 10,66%. Chi phí cho dịch vụ
y tế cũng tăng lên trong giai đoạn này. Một quyết định hành chính khác ảnh
hưởng không nhỏ đến chỉ số giá tháng này là việc quyết định áp dụng mức

lương cơ bản mới tính vào bảo hiểm y tế bắt đầu từ ngày 1/9/2013. Đây là
nguyên nhân chính khiến nhóm hàng hóa và dịch vụ khác tăng 1,33% so với
tháng trước. Trong 2 tháng 10 và 11 CPI tăng lên nhưng ko nhiều chủ yếu là do
giá cả hàng hóa lương thực, thực phẩm tăng do bão lũ ở miền Trung, giá điện
được điều chỉnh tăng…CPI tăng ko nhiều lại do nguyên nhân nguồn cung hàng
hóa vẫn được đảm bảo. Giá một số hàng hóa thiết yếu như xăng dầu, gas có xu
hướng ổn định hoặc giảm.
Tỷ giá cơ bản ổn định, lãi suất được điều chỉnh giảm dần đã tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn vay. Bên cạnh đó, người dân vẫn tiếp tục
có xu hướng thắt chặt chi tiêu khi thu nhập không tăng, khiến lực cầu không lớn.

Dự báo năm 2014, tính đến khả năng hưởng lợi bởi các yếu tố đầu vào thế giới
như giá dầu sẽ mức cân bằng dài hạn (khoảng 90 USD/thùng, cung mở rộng


trong khi cầu hạn chế), giá lương thực tiếp tục xu hướng giảm trong điều kiện
thời tiết thuận lợi, giá năng lượng giảm 0,8-1%, giá hàng hóa phi năng lượng
giảm 0,3%-0,9% (dự báo của WB), mặt bằng giá cả trong nước năm 2014 sẽ
chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố sau: (1) Sức ép đối với mặt bằng giá cả do tăng
tổng phương tiện thanh toán và sự cải thiện của tổng cầu; (2) Khả năng điều
chỉnh các mặt hàng do nhà nước quản lý như điện, than, dịch vụ công theo lộ
trình đưa các giá mặt hàng này theo thị trường.
Tuy nhiên, theo định hướng chính sách ưu tiên mục tiêu ổn định vĩ mô giai đoạn
2013-2015, Ngân hàng Nhà nước sẽ có những biện pháp chủ động, linh hoạt
trong điều tiết cung tiền, tỷ giá, lãi suất, cùng với đó, các chương trình bình ổn
giá cả, cân bằng cung cầu hàng hóa sẽ là những yếu tố góp phần giảm kỳ vọng
lạm phát. Trên cơ sở CPI năm 2013 được kiềm chế tốt ở mức 6,0-6,3%, lạm phát
năm 2014 cũng sẽ dao động ở mức ~ 7,0%, theo mục tiêu của Quốc hội và Chính
phủ


ĐỀ 6


ĐỀ 7
I/ Lựa chọn phương án đúng nhất
1. Lãi suất thực là :


2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

a. Lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát
b. Ls có mối quan hệ với tỷ lệ lạm phát
c. Ls nằm trong tỷ lệ Lp
d. Ls Dn cộng với TLLP
Thành phấn mức cung tiền M1 gồm :
a. C, R
b. C ,D
c. C ,D ,T

d. C ,DL ,MBn
Ngiệp vụ cho vay của NHTM
a. Đáp ứng nhu cầu vốn cho KH
b. Mang lại thu nhập cho NH
c. Đầu tư vào cổ phiếu
d. A & b
Sự gia tăng của yếu tố nào sau đây làm tổng cầu AD tăng
a. Lương của công chức khu vực nhà nước
b. Giá nguyên liệu ( xăng, dầu…)
c. Lãi suất
d. A & c
Các giải pháp nhằm tăng cường huy động tiền guiử bao gồm :
a. Các hoạt động maket phù hợp
b. Cơ chế ls cao và maket phú hợp
c. Cơ chế ls h ợp lý và maket phù hợp
d. Cơ chế ls hợp lý
Cặp mục tiêu thông snhất với nhau cả trong ngắn hạn và dài hạn
a. Tăng trưởng kinh tế và tạo nhìu việc làm
b. Tăng truong kinh tế, ổn định giá cả
c. Tăng truong kinh tế và ổn định tỷ giá hối đóai
d. Tất cả đều sai
Cầu tiền dự phòng là nhằm :
a. Đáp ứng các khoản chi tiêu
b. Đáp ứng các khỏan chi tiêu theo kế họach
c. Dáp ứng các khỏan chi tiêu đuợc dự tính
d. Đáp ứng các khoản chi tiêu không đuợc dự tính trước
Hành vi nào sau đây của NHTM làm tăng MS
a. Cho Dn vay bằng chuyển khoản
b. Cho HGD vay bằng tiền mạtư
c. Nhận tiền gửi của KH

d. A & B
II/ trả lời câu hỏi ngắn :
1. Trình bày khái quát nguyên nhân lạm phát do chi phí đẩy
2. Nêu yếu tố ảnh hưởng tới tỷ lệ dự trữ dư thừa ( Re) và tỷ lệ sử dụng tiền mặt của
công chúng (c) Đánh giá khả năng kiểm soát của NHTW với re và c.
3. Giải thích ảnh hưởng của tình trạng NSNN tới lãi suất thị trường
4. Phân biệt NH đầu tư và NH phát triển


III/ trình bày
Nội dung cơ bản các công cụ gián tiếp trong điều hành chính sách tiền tệ của NHTW.
Nhận xét tính độc lập của NHNNVN
IV/ Baì tập
Có các số liệu giả định trên bảng cân đối tiền tệ của NHTW ( đv tỷ đồng)
-

Tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống NH : 50
Tiền dự trữ của HTNHTM : 50
Tiền gửi bằng ngoại tệ của NH nứoc ngoài : 20
Dự trữ Ck cp: 100
Dự trữ ngoại tệ: 90
Cho NHTM vay : 80

Yêu câu:
a. Thiết lập cân đối tiền tệ của NHTW
b. Xác định MB và nguồn đối ứng MB
ĐỀ 8
Câu 1.Trả lời các câu hỏi sau?
a.Giải thích các yếu tố ảnh hưởng tới cầu quỹ cho vay? (1,5 điểm)
b.So sánh sự khác nhau và mối liên hệ giữa lãi suất tái chiết khấu, lãi suất liên ngân hàng và lãi suất chiết khấu ? (1,5 điểm)

c.Trình báy các chức năng của thị trường tài chính(1.5đ)
d.So sánh những đặc trưng cơ bản của ngân hàng thương mại và ngân hàng phát triển ?(1,5 điểm)

Câu 2 (4 điểm)
Trình bày quá trình cung ứng tiền tệ của hệ thống ngân hàng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mức cung tiền M2.Liên hệ
việc sử dụng các công cụ chính sách tiền tệ của ngân hàng nhà nước VN để tác động đến mức cung tiền từ 2008 đến nay.
ĐỀ 9
Câu 1: Trả lời ngắn gọn các câu sau (6đ - 1,5đ mỗi câu)
a. Phân tích nguyên nhân lạm phát chi phí đẩy
b. So sánh thị trường tiền tệ với thị trường vốn
c. Nêu các yếu tố ảnh hưởng tới mức cầu tiền
d. Trình bày mục tiêu trung gian của CSTT
Câu 2: (4đ) Giải thích cơ chế tác động của các công cụ gián tiếp trong điều hành chính sách tiền tệ của NHTW. Khái quát việc
sử dụng các công cụ chính sách tiền tệ của NHNN để kiểm soát lạm phát ở Việt Nam từ 2008 đến nay.




×