Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề Thi Môn Tiền Tệ - Ngân Hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.45 KB, 3 trang )

ĐỀ THI MÔN TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG (DÀNH CHO LỚP KTNL04)
THỜI GIAN 75 PHÚT
Đề số 1
Câu 1: Hãy điền những từ/cụm từ thích hợp vào những khoảng trống dưới đây:
1. Một thứ gì đó mà được nhiều người chấp nhận thanh toán trong giao dịch trao đổi hàng
hoá và dịch vụ thì được goi là...........
2 Tiền giấy có thể đổi ra vàng bất cứ lúc nào thì được gọi là tiền giấy..........
3. Các loại thẻ ATM, thanh toán, tín dụng được gọi là hình thái tiền..........
4. Khi tiền được định nghĩa theo vàng và bạc cùng lúc thì đây là chế độ tiền tệ ..........
5. Chế độ bản vị ............ …………….xuất hiện khi tiền giấy trở nên bất khả hoán.
6. Tiền có chức năng ........... ………………………………………………….giá trị
7. Tín dụng có chức năng ........... lại tài nguyên.
8. Hệ thống ngân hàng mà ngân hàng trung ương vừa làm chức năng quản lý và chức năng
kình doanh tiền tệ thì được gọi là hệ thống ngân hàng.........
9. Tính đến ngày 30/11/2006 là kỷ niệm .......năm phát hành giấy bạc Việt Nam.
10. Luật Ngân hàng Nhà nước và Luật các Tổ chức tín dụng ban đầu được ban hành vào
năm..........
11. Hoạt động tín dụng được dựa vào sự ......... …………………….nên nó rất nhạy cảm.
12. Hình thức tín dụng mà có chủ thể ngân hàng tham gia gọi là .........
13. Khoản tín dụng cấp cho khách hàng để đầu tư vào tài sản cố định thì được gọi là tín
dụng ...........
14. Tỷ lệ % giữa lợi tức dụng và tổng số tiền cho vay được gọi là...........
15. Mục tiêu của chính sách tín dụng của ngân hàng là tăng ........ …..và giảm thiểu.......
16. Chức năng thanh toán của ngân hàng thương mại còn gọi là chức năng..........
17. Ngân hàng ............. là ngân hàng chuyên cung cấp những khoản tín dụng nhỏ.
18. Bảng cân đối kế toán của NHTM gồm có 2 phần là ........ và.........
19. Khi Ngân hàng trung ương bán chứng khoán thì cơ số tiền tệ sẽ ..........
20. Bộ phận cơ số tiền được tạo ra từ nghiệp vụ .......... thì Ngân hàng trung ương kiểm soát
chặt chẽ hơn.
21. Chính sách tiền tệ là do NHTW thực hiện trên cơ sở tăng hoặc giảm ......... nhằm để
thúc đẩy nền kinh tế phát triển.


22. Tác động .......... là bằng cách NHTW qui định khung lãi suất cho các NHTM áp dụng
huy động vốn và cho vay.
23. Tăng lãi suất chiết khấu của NHTW thì giá trị đồng nội tệ sẽ .........
24. Tỷ giá thả nổi tự do là chế độ tỷ giá được điều hành bởi quan hệ----- ngoại tệ trên thị
trường.
25. Đồ thị biểu diễn lãi suất ngân hàng là một đường.............
Câu 2
Hãy cho biết những điểm khác nhau cơ bản giữa “Ngân hàng chính sách xã hội” và
“Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn”.
GV ra đề thi
ĐỀ THI MÔN TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG (DÀNH CHO LỚP KTNL04)
THỜI GIAN 75 PHÚT
Đề số 2
Câu 1: Hãy điền những từ/cụm từ thích hợp vào những chỗ trống dưới đây
1. Khi ......... ………………….phát triển thì tiền tệ ra đời.
2. Hoá tệ kim loại khác với tín tệ kim loại ở chỗ là hoá tệ kim loại có.........., còn tín tệ kim
loại thì không.
3. Tiền giấy và tiền xu của Việt Nam hiện nay là hình thái tiền ..........
4. Tiền giấy Việt Nam ra đời đầu tiền vào thời vua................
5. Khi tiền được định nghĩa tiền theo vàng hoặc bạc thì đây là chế độ tiền tệ ........
6. Khi người ta chuyển sang định nghĩa tiền theo ngoại tệ thì........ không còn giữ vị trí độc
tôn trong thanh toán quốc tế.
7 Ngân hàng Nhà nước là ............ của Việt Nam
8 Hoạt động tín dụng được dựa vào sự ......... nên nó rất nhạy cảm.
9. Tiền là vật trao đổi..........
10. Khi ......... tăng thì dự trữ bằng tiền sẽ bất lợi
11. Ngân hàng 2 cấp là gồm cấp ngân hàng ........... và ngân hàng............
12. Một ngân hàng đặc biệt là ngân hàng có .......... đặc biệt hoặc .........đặc biệt.
13. Tín dụng ngày nay càng phát triển là do ............. ngày càng phát
14. Tính đến ngày 30/11/2006 là kỷ niệm .......năm phát hành giấy bạc Việt Nam.

15. Tính đến khi Luật Ngân hàng Nhà nước và Luật các Tổ chức tín dụng có hiệu lực
(tháng 10 năm 1998) thì 2 pháp lệnh có hiệu lực được.......... năm.
16. Nói một cách chính xác, tín dụng ngắn hạn là khoản cho vay có thời hạn........... tháng.
17. Hình thức tín dụng mà chỉ có các doanh nghiệp tham gia gọi là...........
18. Tín dụng có chức năng ........... lại tài nguyên.
19. Mục tiêu của chính sách tín dụng của ngân hàng là tăng ........ và giảm thiểu.......
20. Khi Ngân hàng trung ương bán chứng khoán thì cơ số tiền tệ sẽ ..........
21. Nghiệp vụ ............ là do Ngân hàng trung ương chủ động thực hiện mua bán chứng
khoán trên thị trường tiền tệ.
22 Vai trò quan trọng nhất của dự trữ bắt buộc là nhằm để ..............
23. Lãi suất thực là lãi suất mà ở đó tỷ lệ lạm phát ..........
24. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng thì số nhân tiền mở rộng sẽ ...........
25 Mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ là góp phần...................
Câu 2
Hãy cho biết những điểm khác nhau cơ bản giữa “Ngân hàng chính thương mại” và “Ngân
hàng trung ương”.
GV ra đề thi
ĐỀ THI MÔN TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG (DÀNH CHO LỚP KTNL04)
THỜI GIAN 75 PHÚT
Đề số 3
Câu 1: Hãy điền những từ/cụm từ thích hợp vào những chỗ trống dưới đây
1. Một thứ gì đó mà được nhiều người chấp nhận thanh toán tiền hàng hoá và dịch vụ thì
được goi là...........
2. Khi ......... phát triển thì tiền tệ ra đời.
3. Dùng vỏ sò vỏ hến để làm tiền thì đầy là hình thái tiền........
4. Hoá tệ kim loại khác với tín tệ kim loại ở chỗ là hoá tệ kim loại có.........., còn tín tệ kim
loại thì không.
5. Tiền giấy và tiền xu của Việt Nam hiện nay là hình thái tiền ..........
6. Tiền giấy có thể đổi ra vàng bất cứ lúc nào thì được gọi là tiền giấy..........
7. Tiền giấy Việt Nam ra đời đầu tiền vào thời vua................

8. Các loại thẻ ATM, thanh toán, tín dụng được gọi là hình thái tiền..........
9. Khi tiền được định nghĩa tiền theo vàng hoặc bạc thì đây là chế độ tiền tệ ........
11. Khi người ta chuyển sang định nghĩa tiền theo ngoại tệ thì........ không còn giữ vị trí độc
tôn trong thanh toán quốc tế.
12. Chế độ bản vị ............ xuất hiện khi tiền giấy trở nên bất khả hoán.
13. Tiền là vật trao đổi..........
14. Tiền có chức năng thước đo...........
15. Khi ......... tăng thì giữ trữ bằng tiền sẽ bất lợi.
16. Ngân hàng 2 cấp là gồm ngân hàng ........... và ngân hàng............
17. Hệ thống ngân hàng mà ngân hàng trung ương vừa làm chức năng quản lý và chức năng
kình doanh tiền tệ thì được gọi là hệ thống ngân hàng.........
18. Ngân hàng thương mại kinh doanh bằng cách huy động vốn và...........
19. Ngân hàng thương mại có chức năng tạo tiền ..........
20. Ngân hàng đầu tư là ngân hàng chuyên cung cấp tín dụng......... và.........hạn.
21. Luật Ngân hàng Nhà nước và Luật các Tổ chức tín dụng ban đầu được ban hành vào
năm.
22. Ngân hàng Nhà nước là ............ của Việt Nam
23. Hoạt động tín dụng được dựa vào sự ......... nên nó rất nhạy cảm.
24. Tín dụng ngày nay càng phát triển là do ............. ngày càng phát triển.
25. Ngân hàng đặc biệt mang tính chất xã hội ở Việt Nam là ngân hàng ............
Câu 2
Hãy cho biết những điểm khác nhau cơ bản giữa “Thị trường tiền tệ” và “thị trường vốn”.
GV ra đề thi

×