Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Báo cáo thường niên năm 2007 - Công ty Cổ phần Sông Đà 6.06

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.5 KB, 29 trang )

Tổng công ty sông đà
C.ty cổ phần sông đà 6.06
-----***-----

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
c lp - T do - Hnh phỳc
-----***----T.T.Hu, ngy 8 thỏng 4 nm 2008

Báo cáo thờng niên
Công ty cổ phần sông đà 6.06
Năm báo cáo 2007
I. Lch s hot ng ca Cụng ty.
1. Nhng s kin quan trng:
Cụng ty c phn Sụng 6.06 tin thõn l Chi nhỏnh Cụng ty Xõy dng Sụng 6 ti Tha Thiờn
Hu, c thnh lp thỏng 7 nm 1999 vi nhim v chớnh l khai thỏc ỏ vụi ti m ỏ Vn Xỏ cung cp
cho nh mỏy xi mng Kim nh thuc Cụng ty trỏch nhim hu hn ximng Luks (Vit Nam).
Ngy 27 thỏng 6 nm 2002 Xớ nghip Sụng 6.06 trc thuc Cụng ty Sụng 6 c thnh lp
theo quyt nh s 24/TCT-TCT ca Tng cụng ty Sụng .
Thc hin ch trng ca ng v Nh nc cng nh ca Tng cụng ty Sụng trong vic i
mi sp xp li cỏc Doanh nghip Nh nc, ngy 24 thỏng 12 nm 2003, Cụng ty c phn Sụng 6.06
c thnh lp theo Quyt nh s 1715/Q-BXD ca B trng B xõy dng v vic chuyn Xớ nghip
Sụng 6.06 trc thuc Cụng ty Sụng 6 - Tng Cụng ty Sụng thnh Cụng ty c phn Sụng
6.06. Ngy 16 thỏng 1 nm 2004, Cụng ty c S K hoch v u t tnh Tha Thiờn Hu cp giy
chng nhn ng ký kinh doanh ln u vi s vn iu l 5.000.000.000 ng (Nm t ng chn). T
khi thnh lp n nay, Cụng ty ó ba ln hiu chnh Giy chng nhn ng ký kinh doanh, ln cui l vo
ngy 27 thỏng 04 nm 2007), Cụng ty hot ng theo Lut Doanh nghip, iu l Cụng ty v cỏc quy
nh phỏp lý hin hnh cú liờn quan.
Theo quyt nh s 04/GCN-TTGDHN ngy 22 thỏng 08 nm 2007 ca Trung tõm giao dch
Chng khoỏn H Ni: Cụng ty c phn Sụng 6.06 c niờm yt c phiu ph thụng ti Trung tõm
giao dch Chng khoỏn H Ni k t ngy 22 thỏng 08 nm 2007.
Tờn c phiu



: Cụng ty c phn Sụng 6.06

Mó c phiu

: SSS

Mnh giỏ c phiu

: 10.000,

S lng c phiu

: 2.500.000 c phiu

Loi c phiu

: C phiu ph thụng

2. Quỏ trỡnh phỏt trin
Trong quỏ trỡnh phỏt trin Cụng ty cụng vic ch yu l khoan n, khai thỏc ỏ vụi cung cp cho
nh mỏy xi mng Kim nh thuc Cụng ty hu hn ximng Luks (Vit Nam). Trong nhng nm gn õy
Cụng ty ó chuyn hng tham gia thi cụng xõy dng cỏc hng mc cụng trỡnh, khoan n mt bng,
khoan n hm, khoan n h múng cụng trỡnh, khoan phun gia c v x lý nn múng, o p v thi cụng
c gii, tham gia cụng tỏc bờ tụng nh: Khoan n thi cụng mt s hng mc ti Nh mỏy thu in Bỡnh
in, bờ tụng ỳc sn Nh mỏy thu in Bỡnh in. Bờn cnh ú Cụng ty cũn cung cp xi mng Kim
nh cho cụng trng thu in Ro Quỏn - Qung Tr, Cụng ty c phn Sụng 6 ti thu in Sờ San
4, thu in Xờkaman3. Ngoi ra Cụng ty cũn cung cp va bờ tụng cho cỏc n v thi cụng ti cụng
trng thu in Bỡnh in
Hin nay Cụng ty cú trờn 100 u xe mỏy cỏc loi vi tng nguyờn giỏ gn 35 t ng. Qua hn 4

nm hot ng vi chin lc l phỏt trin sn xut a ngnh ngh, a lnh vc vi hiu qu kinh t cao;
cú i ng cỏn b cụng nhõn chuyờn nghip, nm bt khoa hc k thut, cụng ngh tiờn tin; cú tim lc

-1-


tài chính và năng lực cạnh tranh cao, Công ty cổ phần Sông Đà 6.06 đã dần khẳng định được uy tín cũng
như thương hiệu Sông Đà tại địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và khu vực Miền Trung Tây Nguyên. Từ khi
thành lập đến nay, tốc độ tăng trưởng bình quân của Công ty là trên 20%/ năm. Công ty đã dần lớn mạnh
về quy mô với số vốn điều lệ tăng gấp 5 lần từ 5 tỷ đồng năm 2004 lên 25 tỷ đồng năm 2007.
3. Định hướng phát triển
a. Các mục tiêu chủ yếu của Công ty:
a.1 Định hướng ngành nghề và thị trường:
- Xây dựng và phát triển Công ty trở thành một trong những Công ty cổ phần mạnh của Tổng công ty
Sông Đà tại khu vực Miền Trung – Tây Nguyên, Thực hiện đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh, duy trì
và phát triển ngành nghề xây dựng thuỷ điện, xây dựng công trình ngầm và khai thác mỏ truyền thống.
- Đầu tư đổi mới công nghệ thi công và đặc biệt chú trọng đầu tư công nghệ thi công công trình ngầm và
khoan nổ lộ thiên.
- Tham gia liên doanh liên kết góp vốn đầu tư vào các công ty, tập đoàn tài chính.
- Đào tạo bồi dưỡng CBCNV trong toàn Công ty nắm bắt kịp thời công nghệ tiên tiến.
a.2 Nhiệm vụ chủ yếu.
- Xây dựng các văn bản, quy chế quản lý để công ty hoạt động ổn định và hiệu quả.
- Khai thác tốt các tài sản về đất đai, thiết bị, nguồn vốn hiện có của Công ty.
- Tăng cường công tác hạch toán kinh doanh, quản lý chặt chẽ các chi phí sản xuất và chi phí quản lý
doanh nghiệp, đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả và có tích luỹ vốn.
- Không ngừng nâng cao đời sống vật chất , văn hoá tinh thần của CBCNV. Xây dựng văn hoá doanh
nghiệp mang bản sắc văn hoá Sông Đà.
a.3 Mục tiêu và cơ cấu ngành nghề.
* Mục tiêu:
- Phấn đấu đạt mức tăng trưởng 10-15%.

- Cổ tức của cổ đông đạt từ 15% trở lên.
- Phấn đấu trở thành một công ty mạnh về thi công bê tông thuỷ công và khai thác mỏ, sản xuất vật liệu,
phát triển công nghiệp xây dựng và dân dụng.
- Bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh đạt hiệu quả.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật giỏi về chuyên môn nghiệp vụ thích ứng với nền kinh
tế thị trường.
- Tuyển dụng và đào tạo lực lượng công nhân có tay nghề cao, đáp ứng thi công các công trình đạt chất
lượng cao đúng tiến độ.
- Năng cao năng suất lao động và không ngừng nâng cao đời sống CBCNV.
* Cơ cấu ngành nghề sản xuất kinh doanh:
Căn cứ vào định hướng phát triển của Tổng công ty từ năm 2007 đến năm 2011, Công ty dự kiến cơ cấu
ngành, sản phẩm của đơn vị trong 5 năm ( 2007-2011) như sau:
- Giá trị sản xuất kinh doanh xây lắp chiếm tỷ trọng: 75% tổng giá trị SXKD.
+ Phát huy thế mạnh những ngành nghề truyền thống như: Xây lắp các công trình thuỷ điện.
- Giá trị sản xuất công nghiệp và phục vụ xây lắp chiếm 25% tổng giá trị SXKD.
* Các mục tiêu chính trong kế hoạch 5 năm.
Trong 5 năm tới ( 2007 – 2011) tập trung thi công các công trình sau:
+ Tại Lào: Dự kiến đảm nhận công tác khoan nổ, đào đắp, đổ bê tông hạng mục cửa nhận nước
Công trình thuỷ điện Xekaman1. Tại công trình thuỷ điện Xekaman3, trong năm 2008 đảm bảo giá trị sản
lượng đạt > 50 tỷ đồng.

-2-


+ Tại Bình Điền: Tập trung nhân lực, xe máy thiết bị phục vụ thi công đảm bảo thực hiện đúng
tiến độ, chất lượng, nâng cao uy tín với Công ty cổ phần thuỷ điện Bình Điền và các nhà đầu tư khác.
+ Tham gia thi công các dự án xây dựng tại Nha Trang.
+ Tham gia thi công các dự án của Công ty CP Đầu tư Vĩnh Sơn và Công ty CP thuỷ điện Vĩnh
Sơn – Sông Hinh.
1. Giải pháp về lao động.

- Xây dựng và phát triển nguồn lao động của đơn vị: Đủ về số lượng, mạnh về chất lượng, có biện
pháp phòng ngừa khi thiếu việc làm. Xây dựng một đội ngũ cán bộ quản lý giỏi, cán bộ kỹ thuật có trình
độ chuyên môn cao, một đội ngũ công nhân có tay nghề vững, lao động đạt hiệu quả cao, chất lượng sản
phẩm tốt.
- Nhu cầu sử dụng lao động từ năm 2011 không ngừng tăng thêm. Công ty sẽ tiến hành rà soát
trình độ tay nghề của công nhân để đề ra kế hoạch đào tạo, tuyển dụng nhằm mục tiêu thực hiện thắng lợi
các nhiệm vụ đã đề ra.
- Liên doanh liên kết với các đơn vị làm ăn có hiệu quả trên nguyên tắc hai bên cùng có lợi để giải
quyết các công trình có tiến độ căng thẳng và tránh được rủi ro khi kết thúc công trình chưa tìm được
công trình mới.
- Kế hoạch tuyển dụng và đào tạo từ năm 2008 đến năm 2011 cụ thể như sau:
+ Cử đi học lớp ngắn hạn nâng cao nghệp vụ

: 35 người

+ Tuyển dụng sinh viên mới ra trường

: 24 người

+ Đào tạo nâng bậc cho công nhân kỹ thuật

:130 người

+ Tuyển dụng công nhân kỹ thuật

: 200 người

2. Giải pháp về đầu tư
Để hoàn thành được những mục tiêu đã đặt ra ở trên, trước tiên lực lượng sản xuất phải đủ mạnh
đồng bộ và công nghệ phải phù hợp, giá thành sản phẩm có tính cạnh tranh cao để phù hợp với cơ chế thị

trường trong nước cũng như hội nhập quốc tế trong khu vực và trên toàn thế giới. Vì vậy việc đầu tư phải
hết sức thận trọng và phải được tính toán kỹ.
3. Giải pháp về kỹ thuật
- Xây dựng đội ngũ cán bộ kỹ thuật thi công đủ về số lượng, có trình độ chuyên môn đáp ứng nhu
cầu của sản xuất kinh doanh.
- Thường xuyên phổ biến, giám sát việc thực hiện quy trình quy phạm trong thi công và giám sát
chặt chẽ chất lượng công trình.
- Thực hiện việc lập hồ sơ thi công phù hợp với thực tế sản xuất và trình độ thi công của đơn vị
bảo đảm tiết kiệm trong sản xuất.
- Thường xuyên ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc.
- Không ngừng tìm tòi đầu tư ứng dụng công nghệ mới trong xây dựng để sản phẩm của Công ty
đạt chất lượng tốt và giá thành hạ có tính cạnh tranh cao trên thị trường.
- Đơn vị cần thiết phải xây dựng cho mình một hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001 - 2000 với các loại hang hoá dự kiến sẽ tạo ra từ nay đến năm 2011.
4. Giải pháp về kế hoạch.
- Quan tâm hơn trong công tác kế hoạch, đảm bảo công tác kế hoạch được sát thực với năng lực
sản xuất của đơn vị, tăng cường và nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ làm công tác kế hoạch, đánh

-3-


giá các chỉ tiêu một cách cụ thể chính xác, trên cơ sở đó đúc rút được những mặt còn hạn chế để khắc
phục , phát huy những mặt đã đạt được để không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
5. Giải pháp về kinh tế Tài chính.
- Thực hiện tốt công tác hạch toán kinh doanh, lấy hiệu quả kinh tế làm thước đo chủ yếu cho mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh, thực hành tiết kiệm, phát huy nội lực, chống lãng phí trong sản xuất và
quản lý chống quan liêu, tham nhũng.
- Xây dựng hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá nội bộ phù hợp với năng lực hiện có của
đơn vị, trên cơ sở các định mức kinh tế kỹ thuật của Nhà nước và phù hợp với biện pháp, công nghệ sản
xuất, đảm bảo hạ giá thành công trình nhưng vẫn đạt chất lượng cao.

- Xem xét đề nghị kịp thời với chủ đầu tư bổ xung các chi phí đặc thù vượt so với định mức, dự
toán.
- Xây dựng, tiêu chuẩn hoá các hình thức khoán đội , phân xưởng, đầu xe máy thiết bị và quản lý
định mức nội bộ, phù hợp với điều kiện thực tế thi công và tình hình chung của đơn vị.
- Đảm bảo đủ vốn, kịp thời phục vụ sản xuất kinh doanh. Tăng cường công tác thu hồi vốn, thu
hồi công nợ.
- Tăng cường và nâng cao đội ngũ cán bộ làm công tác kinh tế tài chính.
6. Giải pháp về thị trường.
- Từ nay đến năm 2011 thi công đảm bảo tiến độ chất lượng, hiệu quả các công trình được giao
như TĐ Xêkaman 3, TĐ Bình Điền, TĐ Vĩnh Sơn 5…..
- Tham gia thi công các công trình thuỷ điện, xây dựng công nghiệp theo chuyên ngành của Công
ty.
7. Công tác quản lý vật tư, cơ giới.
- Ban hành kịp thời định mức sử dụng vật tư đối với từng công trình, đảm bảo định mức sát thực.
- Việc mua bán theo đúng quy định của Nhà nước.
- Thường xuyên chủ động cân đối vật tư theo kế hoạch SXKD, đảm bảo đáp ứng được yêu cầu
của nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, hạn chế ở mức thấp nhất vật tư ứ đọng tồn kho.
- Thường xuyên cân đối lực lượng xe máy thiết bị, điều động xe máy thiết bị giữa các công trình,
các dây truyền một cách hợp lý, đảm bảo máy móc thiết bị hoạt động có hiệu quả.
- Việc sửa chữa xe máy cần được tăng cường và quan tâm hơn, việc thực hiện sửa chữa phải giải
quyết nhanh, tránh tình trạng kéo dài thời gian sửa chữa gây ảnh hưởng đến sản xuất. Thường xuyên bảo
dưỡng máy móc thiết bị đảm bảo máy hoạt động tốt, phát huy được năng suất của máy.
- Có chế độ khuyến khích đối với xe máy trưởng và công nhân vận hành để cho người thợ gắn bó
và quan tâm ơn trong công tác quản lý máy móc thiết bị.
8. Giải pháp về lao động và tiền lương.
- Thường xuyên rà soát và quản lý lực lượng lao động, cân đối nhân lực, có kế hoạch tuyển dụng
để đáp ứng được yêu cầu của sản xuất. Thường xuyên rà soát trình độ tay nghề của công nhân để có kế
hoạch đào tạo.
- Tìm kiếm, giải quyết việc làm thực hiện từng bước tăng thu nhập cho người lao động trên cơ sở
tăng năng suất lao động và hiệu quả sản xuất. Phấn đấu nâng mức lương bình quân tháng khoản 3,1 triệu

đồng / người năm 2007 lên 3,5 triệu đồng / người vào năm 2008.

-4-


- Xây dựng định mức đơn giá tiền lương một cách sát thực và đúng chế độ chính sách của Nhà
nước và các quy định của Tổng công ty, đảm bảo sự công bằng và hợp lý trong toàn Công ty và khuyến
khích được sản xuất.
- Không ngừng cải thiện điều kiện sống và làm việc cho CBCNV trong toàn Công ty.
9. Công tác đời sống lao động và phong trào thi đua.
- Công nhân viên chức là một trong những nguồn lực quan trọng nhất, góp phần quyết định mọi
thắng lợi nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Vì vậy việc thường xuyên chăm lo, cải
thiện dời sống vật chất, tinh thần, tạo điều kiện ổn định cuộc sống làm cho người lao động gắn bó với
doanh nghiệp là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của đơn vị từ nay đến năm 2011.
- Thực hiện công tác điều tra cơ bản nắm chắc tình hình lao động, đời sống của lao động, tạo điều
kiện cho người lao động phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong lao động sản xuất, thực hiện chế độ
khen thưởng thích đáng với những CBCNV có sáng kiến làm lợi cho doanh nghiệp. Thường xuyên quan
tâm cải thiện môi trường làm việc cho người lao động, thực hiện nghiêm túc công tác an toàn và bảo hộ
lao động, phấn đấu không để sảy ra tai nạn đáng tiếc trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Thực hiện chế độ khám sức khoẻ định kỳ ( Hàng năm ) để phân loại lao động nhằm mục đích
sắp xếp công việc hợp lý và thực hiện các biện pháp phòng chống các bệnh nghề nghiệp.Thực hiện đầy đủ
các chế độ đối với người lao động theo quy định hiện hành như: Đóng BHXH, BHYT... cho người lao
động.
- Thực hiện đầy đủ kịp thời các chế độ khác cho người lao động như: Nâng bậc lương, nâng bậc
thợ, chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ hưu, nghỉ mất sức....theo đúng các chế độ hiện hành.
- Thi đua là một động lực thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh vì nó phát huy được tối đa sức
mạnh của tập thể CBCNV trong đơn vị. Tuỳ theo tiến độ của từng công trình, hoặc nhân các ngày lễ lớn
trong cả nước, đây là dịp tổ chức các đợt thi đua lập thành tích cao chào mừng các ngày lễ kỷ niệm trọng
đại của đất nước. Để các đợt tổ chức thi đua đạt được kết quả tốt , cần phối hợp chặt chẽ giữa chính quyền
với các tổ chức đoàn thể như: Tổ chức công đoàn, Đoàn thanh niên. ..

II. Báo cáo của Hội đồng quản trị.
II.1. Báo cáo tình hình thực hiện năm 2007.
A/ Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch.
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu

Kế hoạch năm
2007

Thực hiện năm
2007

% tăng
giảm

Tổng giá trị SXKD

116.857.000.000

117.245.000.000

100,3%

Doanh thu

108.132.900.000

93.175.257.238

86,1%


Lợi nhuận trước thuế

9.163.000.000

10.155.882.050

110,8%

Nộp Ngân sách

5.867.333.000

4.370.379.000

74,5%

2.800.000

3.155.805

112,7%

19%

20%

Thu nhập BQ của 1 CBCNV
Tỷ lệ trả cổ tức


B/ Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2007.
1/ Tình hình thực hiên hợp đồng và thị trường năm 2007.
Năm 2007, Công ty cổ phần Sông Đà 6.06 triển khai thực hiện SXKD các công trình thi công xây lắp và
sản xuất kinh doanh khác chủ yếu sau:
- Hợp đồng thi công TĐ Bình Điền. Giá trị thực hiện/ Kế hoạch:

-5-


+ Sản lượng thực hiện 15,982/15,5 tỷ đạt 103%
+ Doanh thu đạt 11,412 tỷ đồng.
- Hợp đồng khai thác cung cấp đá vôi cho Công ty hữu hạn Luks ximăng
+ Sản lượng thực hiện: 40,6 tỷ/Kế hoạch 39,5 tỷ đạt 102%
+ Doanh thu đạt: 38,01 tỷ
- Hợp đồng cung cấp ximăng:
+ Sản lượng thực hiện đạt: 25,01 tỷ/ 20 tỷ đạt: 130% KH
+ Doanh thu đạt:
- Hợp đồng thi công TĐ Xêkaman3. Giá trị thực hiện/ Kế hoạch:
+ Sản lượng thực hiện 19,378/28,960 tỷ đạt %
+ Doanh thu đạt 11,899 tỷ đồng.
2/ Hội đồng quản trị đánh giá mặc dù có những khó khăn nhất định trong việc triển khai thực hiện kế
hoạch sản xuất kinh doanh năm 2007 nhưng với sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Hội đồng quản trị và sự
lãnh đạo của Ban giám đốc, sự đoàn kết gắn bó của toàn thể cán bộ công nhân viên trong đơn vị, Công ty
đã thực hiện đảm bảo các chỉ tiêu Đại hội đồng cổ đông năm 2007 đề ra.
3/ Vê công tác quản lý:
- Công ty chuyển đổi từ đơn vị trực thuộc sang Công ty cổ phần nên tập thể cán bộ quản lý đã có nhiều
cố gắng, nhanh chóng thay đổi nhận thức và lề lối làm việc theo kịp với mô hình quản lý mới.
Bên cạnh đó cần chú ý:
- Chú trọng xây dựng bộ phận đấu thầu, khai thác thị trường ngoài các phần việc Tổng công ty Sông Đà
phân giao.

- Tiếp tục hoàn thiện công tác giao khoán, quản lý chi phí của các công trình, tổ đội sản xuất phân cấp rõ
ràng để các bộ phận chủ động trong sản xuất kinh doanh.
II.2. Một số chỉ tiêu chủ yếu năm 2007.
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu

Năm 2006

Năm 2007

% tăng giảm

Tổng giá trị Tài sản

35.954.951.196

58.591.881.966

162,95%

Doanh thu thuần

79.431.207.596

93.175.257.238

117,31%

5.470.831.158


9.832.237.164

179,72%

14.430.729

323.644.886

>100%

Lợi nhuận trước thuế

5.485.261.887

10.155.882.050

185,14%

Lợi nhuận sau thuế

4.699.204.880

8.725.448.563

185,67%

20%

20%


Lợi nhuận từ HĐ kinh doanh
Lợi nhuận khác

Tỷ lệ trả cổ tức
III. Báo cáo của Ban giám đốc.
1. Báo cáo tình hình tài chính
TT
1

Chỉ tiêu

Đơn vị
tính

Năm 2007

Năm
2006

- Tài sản dài hạn/Tổng tài sản

31,56

31,74

- Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản

68,44

68,26


Cơ cấu tài sản

%

-6-


2

3

4

Cơ cấu nguồn vốn

%

- Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn

38,50

55,91

- Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn

61,50

44,09


- Khả năng thanh toán nhanh

11,12

24,87

- Khả năng thanh toán hiện hành

38,50

55,91

14,89

13,07

9,4

5,92

24,21

29,64

Khả năng thanh toán

%

Tỷ suất lợi nhuận


%

- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Nguồn vốn chủ sở hữu
- Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12 của năm báo cáo 2007:
- Tổng Tài sản: 58.591.881.966 đồng
Trong đó:

+ Tài sản lưu động:

40.099.228.693 đồng

+ Tài sản cố định và đầu tư dài hạn:

18.492.653.273 đồng

- Tổng số cổ phiếu theo từng loại:
+ Cổ phiếu thường

: 2.500.000 cổ phiếu

- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành

: 2.500.000 cổ phiếu

2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tổng doanh thu năm 2007 đạt: 93.175.257.238 triệu đồng/ Kế hoạch là 116.459.000 triệu đồng, đạt 80%
so với năm 2006 tăng 17%
- Nguyên nhân:

+ Do đặc thù của công trình thuỷ điện là vừa thiết kế vừa thi công nên một số hạng mục đơn vị đã thi công
nhưng hồ sơ nghiệm thu chưa có sự thống nhất giữa đơn vị tư vấn thiết kế và chủ đầu tư nên giá trị khối
lượng dở dang của hoạt động xây lắp còn tồn đọng cao so với kế hoạch.
3. Những tiến bộ công ty đã đạt được
- Nhằm tăng cường công tác quản lý, năm 2007 Công ty thành lập Ban chỉ huy công trường thuỷ điện
Xêkaman 3.
- Xây dựng và ban hành các định mức nội bộ, tiêu hao vật tư, nhiên liệu, tiền lương phù hợp với từng
công trình nhằm quản lý chặt chẽ và tiết kiện chi phí.
- Xây dựng quy trình quản lý chất lượng hoạt động xây lắp theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000.
4. Kế hoạch phát triển trong tương lai.
4.1 Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2008:
TT

I
1
2
II
III

Các chỉ tiêu

Tổng giá trị SXKD
Giá trị sản lượng xây lắp
Giá trị phục vụ xây lắp&SXCN
Tổng doanh thu
Lao động và tiền lương

Đơn vị

103đ

103đ
103đ
103đ

-7-

Năm 2008
Tốc độ tăng
Kế hoạch năm
trưởng so với
2008
năm 2007
127.916.000
109%
105.834.558
295%
22.081.760
27%
125.752.000
122%


1
2
IV
V
VI
+
+


Tổng số CBCNV bình quân
Thu nhập người/tháng
Các khoản nộp nhà nước
Khấu hao Tài sản cố định
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận SXKD
Lợi nhuận đầu tư Tài chính

VII

Tỷ lệ cổ tức

Người
103đ
103đ
103đ
103đ
103đ
103đ

420
3.500
7.637.024
5.458.000
11.362.000
10.862.000
500.000

128%
113%

175%
147%
112%

15%

75%

%

4.2 Kế hoạch đầu tư năm 2008.

TT

Các chỉ tiêu

1
2

Đầu tư góp vốn
Công ty CP Sông Đà 6
Công ty CP Sông Đà Nha Trang
Đầu tư thứ cấp khu Văn Khê mở rộng
Đầu tư nâng cao năng lực thiết bị thi
công
Cộng

3

ĐVT


Dự kiến VĐL

103đ
103đ
103đ

100.000.000
300.000.000

103đ

Vốn góp
của SĐ 606

Ghi chú

540.000
9.800.000
10.000.000
27.600.000
37.940.000

IV. Báo cáo tài chính.
- Các báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập.
IV.1 - Bảng cân đối kế toán .
TÀI SẢN


số


31/12/2007
VND

31/12/2006
VND

A.
I.
1.
2.
II.
III
.
1.
2.
3.
IV
.
1.
2.
V.
1.
2.
3.
5.

TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền

Các khoản tương đương tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

100
110
111
112
120

40.099.228.693
2.491.558.039
2.491.558.039
-

24.541.857.831
4.988.903.411
4.988.903.411
-

Các khoản phải thu ngắn hạn
Phải thu của khách hàng
Trả trước cho người bán
Phải thu nội bộ ngắn hạn

130
131
132
133

20.466.133.909

20.414.993.359
51.140.550
-

9.852.161.583
9.483.541.185
368.620.398
-

Hàng tồn kho
Hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Chi phí trả trước ngắn hạn
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
Tài sản ngắn hạn khác

140
141
149
150
151
152
154
158

16.471.887.927
16.471.887.927
669.648.818

76.669.522
592.979.296

6.405.057.971
6.405.057.971
3.295.734.866
3.295.734.866

B.
I.
II.
1.

TÀI SẢN DÀI HẠN
Các khoản phải thu dài hạn
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá

200
210
220
221
222

18.492.653.273
14.780.653.273
14.267.704.573
33.193.454.157


11.413.093.365
10.717.222.291
9.582.520.876
24.948.378.995

-8-


- Giá trị hao mòn lũy kế
2. Tài sản cố định thuê tài chính
3. Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
III
. Bất động sản đầu tư
IV
. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1. Đầu tư vào công ty con
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
3. Đầu tư dài hạn khác
V. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn

223
224
227
228
229
230


(18.925.749.584)
512.948.700
518.130.000
(5.181.300)
-

(15.365.858.119)
1.134.701.415

240

-

-

250
251
252
258
260
261

600.000.000
600.000.000
95.871.074
95.871.074
35.954.951.196
31/12/2006
VND


TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN

270

số

3.712.000.000
3.712.000.000
58.591.881.966
31/12/2007
VND

300
310
311
312
313
314
315
316

22.558.404.054
22.401.673.392
8.821.133.033
7.176.993.291
779.559.785
3.998.748.894
1.144.073.446


20.100.629.728
20.057.889.106
6.396.712.478
10.314.778.812
574.882.000
491.371.715
1.573.322.842
65.508.822

9.
10.
II.
6.
7.

Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Vay và nợ ngắn hạn
Phải trả cho người bán
Người mua trả tiền trước
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
khác
Dự phòng phải trả ngắn hạn
Nợ dài hạn
Dự phòng trợ cấp mất việc làm
Dự phòng phải trả dài hạn


319
320
330
336
337

481.164.943
156.730.662
156.730.662
-

641.312.437
42.740.622
42.740.622
-

B.
I.
1.
2.
3.
7.
8.
9.
10.
11.
II.
1.
3.


VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Thặng dư vốn cổ phần
Vốn khác của chủ sở hữu
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ dự phòng tài chính
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Nguồn vốn đầu tư XDCB
Nguồn kinh phí và quỹ khác
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

400
410
411
412
413
417
418
419
420
421
430
431
433

36.033.477.912

35.901.010.459
25.000.000.000
600.000.000
564.048.526
1.011.513.370
8.725.448.563
132.467.453
132.467.453
-

15.854.321.468
15.655.317.320
7.000.000.000
600.000.000
2.739.537.926
616.574.514
4.699.204.880
199.004.148
199.004.148
-

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

440

58.591.881.966

35.954.951.196

A.

I.
1.
2.
3.
4.
5.
6.

IV.2 - Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Chỉ tiêu



-9-

Năm 2007

Năm 2006


số

VND

VND

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần về bán hàng và CC dịch vụ
Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận gộp về bán hàng và CC dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính
Trong đó: Lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

01
03
10
11
20
21
22
23
24
25
30

11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác

31
32
40

92.827.420.927
125.063.038

92.702.357.889
78.890.531.424
13.811.826.465
149.250.077
540.893.261
540.893.261
292.965.895
3.294.980.222
9.832.237.164
323.649.272
4.386
323.644.886

82.810.342.736
3.492.596.245
79.317.746.491
70.277.451.053
9.040.295.438
58.258.878
445.093.190
445.093.190
312.399.555
2.870.230.413
5.470.831.158
55.202.227
40.771.498
14.430.729

14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
15 Chi phí thuế TNDN hiện hành

16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại

50
51
52

10.155.882.050
1.430.433.487
-

5.485.261.887
786.057.007
-

17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập Doanh nghiệp

60

8.725.448.563

4.699.204.880

18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu

70

3.490

6.713


1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

IV.3 - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Chỉ tiêu

I.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
Tiền thu từ bán hàng, CC DV và doanh thu khác
Tiền chi trả cho người cung cấp HH và DV
Tiền chi trả cho người lao động
Tiền chi trả lãi vay
Tiền chi nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh


II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Tiền chi để mua sắm XD TSCĐ và các TS DH
1. khác
Tiền thu từ TLý, nhượng bán TSCĐ và các TS
2. DH khác
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được


số

Năm 2007
VND

Năm 2006
VND

01
02
03
04
05
06
07

48.881.040.499
(43.187.081.818)
(12.075.268.996)
(540.893.261)

(892.059.451)
808.870.974
(3.558.029.738)

72.931.958.064
(53.573.447.445)
(7.564.341.788)
(445.093.190)
(573.434.994)
8.137.834.804
(11.486.352.178)

(10.563.421.791)

7.427.123.273

20

21
22
25
27

- 10 -

(4.901.604.998)
352.637.855

8.225.000


(1.630.000.000)
120.623.007

25.076.163


chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III
.
1.
3.
4.
6.

Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Tiền thu từ PH cổ phiếu, nhận vốn góp của CSH
Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được.
Tiền chi trả nợ gốc vay.
Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Tiền và tương đương tiền tồn đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái qui đổi
ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền tồn cuối kỳ

30


(6.058.344.136)

33.301.163

31
33
34
36

11.700.000.000
19.364.242.063
(16.939.821.508)

2.720.000.000
(8.311.934.243)

14.124.420.555

(5.591.934.243)

50
60

(2.497.345.372)
4.988.903.411

1.868.490.193
3.120.413.218

61

70

2.491.558.039

4.988.903.411

40

IV.4- Báo cáo thuyết minh tài chính
1. Đặc điểm hoạt động
Công ty Cổ phần Sông Đà 6.06 (sau đây gọi tắt là “Công ty”) được thành lập theo Quyết định số
1715/QĐ-BXD ngày 24 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng. Công ty là đơn vị hạch toán
độc lập, hoạt động kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3103000077 ngày 16
tháng 01 năm 2004 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Thừa Thiên Huế cấp (từ khi thành lập đến nay,
Công ty đã ba lần hiệu chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, lần cuối là vào ngày 27 tháng 04
năm 2007), Luật Doanh nghiệp, Điều lệ Công ty và các quy định pháp lý hiện hành có liên quan.
Ngành nghề kinh doanh chính.


Khai thác mỏ, nguyên liệu phục vụ cho sản xuất xi măng và phụ gia bê tông;



Kinh doanh dịch vụ khoan, nổ mìn trong các công trình giao thông, thủy lợi, thủy điện và khai
thác mỏ;



Xây dựng các công trình dân dụng;




Xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện, và công nghiệp;



Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, vật tư, thiết bị;



Kinh doanh khách sạn và các dịch vụ du lịch;



Kinh doanh nhà hàng;



Đầu tư, kinh doanh cơ sở hạ tầng, kinh doanh xuất nhập khẩu.

2. Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Báo cáo tài chính và các nghiệp vụ kế toán được lập và ghi sổ bằng Đồng Việt Nam (VND).
3. Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ kế toán Việt Nam, ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006, Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và các qui định về sửa đổi, bổ sung có liên quan
của Bộ Tài chính.
Báo cáo tài chính được lập phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam.

- 11 -



Hình thức kế toán: Nhật ký chung.
4. Các chính sách kế toán áp dụng
Sau đây là tóm tắt những chính sách kế toán chủ yếu được Công ty sử dụng để lập Báo cáo tài chính:
4.1. Nguyên tắc xác định các khoản tiền và tương đương tiền
Tiền bao gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.
Tất cả các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày
mua, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong
chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đều được ghi nhận như khoản tương đương tiền.
Đồng tiền được sử dụng trong ghi chép kế toán là Đồng Việt Nam (VND); các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi sang Đồng Việt Nam theo tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh. Các tài khoản có số dư ngoại
tệ được chuyển đổi sang Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng tại thời điểm
kết thúc niên độ kế toán. Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh trong kỳ và do đánh giá lại số dư cuối kỳ
được phản ảnh vào kết quả kinh doanh trong kỳ.
4.2.Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho
Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được.
Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền và hạch toán kế toán
theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập khi giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn
kho nhỏ hơn giá gốc. Việc trích lập dự phòng thực hiện theo Thông tư 13/2006/TT-BTC ngày 27/02/2006
của Bộ Tài chính.
4.3. Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác
Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác được ghi nhận theo giá gốc.
Dự phòng phải thu khó đòi được lập khi có những bằng chứng xác định là các khoản nợ phải thu
không chắc chắn thu được. Việc trích lập dự phòng thực hiện theo Thông tư 13/2006/TT-BTC ngày
27/02/2006 của Bộ Tài chính.
4.4. Ghi nhận và khấu hao TSCĐ





Tài sản cố định được phản ánh theo nguyên giá và khấu hao lũy kế.
Nguyên giá tài sản cố định được phản ánh theo giá gốc.
Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng, thời gian khấu hao phù
hợp với Quyết định số 206/2003/QĐ/BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài
chính.Trong năm Công ty thực hiện trích khấu nhanh (2 lần) đối với máy móc thiết bị,
phương tiện vận tải (đã đăng ký với cơ quan thuế). Mức trích khấu hao cụ thể như sau:
Loại tài sản
Thời gian khấu hao (năm)
Nhà cửa, vật kiến trúc
6
Máy móc thiết bị
2-4
Phương tiện truyền tải, truyền dẫn
6
Thiết bị dụng cụ quản lý
3

4.5. Ghi nhận các khoản phải trả thương mại và phải trả khác.
Các khoản phải trả thương mại và phải trả khác được ghi nhận theo giá gốc.
4.6. Trích quỹ trợ cấp mất việc làm.
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm tại doanh nghiệp được trích lập theo quy định tại thông tư số
82/2003/TT-BTC ngày 14/08/2003 của Bộ Tài Chính.
4.7. Ghi nhận chi phí trả trước
Chi phí trả trước dài hạn phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều niên độ kế toán. Chi phí trả trước dài hạn được phân bổ
theo thời gian sử dụng hữu ích.
4.8. Phân phối lợi nhuận


- 12 -


Lợi nhuận sau thuế sau khi trừ số thuế được giảm để bổ sung vào quỹ đầu tư phát triển, Công
ty tiến hành phân phối và trích lập các quỹ theo Nghị quyết Đại hội cổ đông.
 Quỹ dự phòng tài chính:

5%

 Quỹ đầu tư phát triển

20%

 Quỹ khen thưởng, phúc lợi:

5%

 Phần còn lại chia cổ tức cho các cổ đông
Trong năm 2007 công ty chưa tiến hành phân phối lợi nhuận.
4.9. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính
Thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định khi hàng hoá bán được khách hàng chấp nhận thanh
toán và đã phát hành hoá đơn bán hàng.
Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi doanh thu xác định tương đối chắc chắn và có
khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
4.10.Chính sách thuế và các lệ phí nộp Ngân sách mà công ty đang thực hiện
• Thuế Giá trị gia tăng:
 Áp dụng mức thuế suất 5% đối với các sản phẩm: Cát, đá, vữa bê tông...
 Áp dụng mức thuế suất 10% đối với các sản phẩm: Xi măng, gạch,…
• Thuế Thu nhập doanh nghiệp:

 Áp dụng mức thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp là 28%.
 Được miễn 2 năm và giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong 6 năm tiếp
theo kể từ khi có thu nhập chịu thuế. Trong năm 2004 Công ty đã có thu nhập chịu thuế,
do đó công ty đã được miễn thuế trong 2 năm (2004, 2005) và được giảm 50% trong 6
năm tiếp theo (từ năm 2006 đến năm 2011).
(Những ưu đãi về thuế Thu nhập doanh nghiệp trên đây được quy định trong Thông tư
128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị
định của Chính Phủ về Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp).
• Các loại thuế khác và lệ phí nộp theo quy định hiện hành..
5. Tiền

Tiền mặt tại quỹ
Tiền gởi ngân hàng

Cộng

31/12/2007
VND

31/12/2006
VND

600.456.00
0
1.891.102.03
9

152.977.0
00
4.835.926.4

11

2.491.558.03
9

4.988.903.4
11

31/12/2007
VND

31/12/2006
VND

3.099.825.29
6
64.468.99

2.573.499.07
0
22.177.62

6. Hàng tồn kho

Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ

- 13 -



Chi phí SXKD dở dang
Hàng hóa
Cộng

4
13.222.934.0
53
84.659.58
4
16.471.887.9
27

9
3.321.349.9
02
488.031.37
0
6.405.057.9
71

31/12/2007
VND

31/12/2006
VND

7. Chi phí trả trước ngắn hạn

76.669.52
2

31.308.42
6
45.361.09
6

Công cụ dụng cụ chờ phân bổ
- Dụng cụ hành chính
- Dụng cụ sản xuất
Cộng

-

76.669.52
2

-

31/12/2007
VND

31/12/2006
VND

592.161.11
5
818.18
1

261.916.68
5

3.033.818.18
1

592.979.29
6

3.295.734.8
66

8. Tài sản ngắn hạn khác

Tạm ứng
Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn

Cộng
9. Tài sản cố định
Nhà cửa,
vật kiến trúc
VND

Máy móc
thiết bị
VND

P.tiện vận tải
truyền dẫn
VND

Thiết bị,
DC quản lý

VND

Cộng

Nguyên giá
Số đầu năm
867.412.000
Mua trong năm
Đầu tư XDCB HT 1.425.242.086
Tăng khác
118.778.000
Thanh lý, bán
Giảm khác
2.173.876.086
Số cuối năm

13.312.783.381
5.639.320.535
18.952.103.916

10.514.784.352
1.279.329.588
36.000.000
11.758.113.940

253.399.262
55.960.953
309.360.215

24.948.378.995

6.974.611.076
1.425.242.086
154.778.000
33.193.454.15
7

- 14 -

VND


Khấu hao
Số đầu năm
Khấu hao trong
năm
Tăng khác
Thanh lý, bán
Giảm khác
Số cuối năm
Giá trị còn lại
Số đầu năm

625.022.998

6.460.810.304

8.151.212.289

128.812.528


15.365.858.119

278.020.056
118.778.000
784.265.054

2.412.804.915
8.873.615.219

947.741.450
36.000.000
9.062.953.739

76.103.044
204.915.572

3.714.669.465
154.778.000
18.925.749.584

242.389.002
1.389.611.032

6.851.973.077
10.078.488.697

2.363.572.063
2.695.160.201

124.586.734

104.444.643

9.582.520.876
14.267.704.57
3

Số cuối năm
10. Tài sản cố định vô hình
Quyền sử dụng đất
VND
Nguyên giá
Số đầu năm
Mua trong năm
Tăng khác
Thanh lý, nhượng bán
Số cuối năm
Khấu hao
Số đầu năm
Khấu hao trong năm
Thanh lý, nhượng bán
Giảm khác
Số cuối năm
Giá trị còn lại
Tại ngày đầu năm
Tại ngày cuối năm

Cộng
VND
518.130.000


518.130.000
518.130.000

518.130.000

5.181.300
5.181.300

5.181.300
5.181.300

512.948.700

512.948.700

11. Đầu tư dài hạn khác

Cổ phiếu
+ Công ty cổ phần Sông Đà 6
+ Công ty cổ phần đầu tư Vĩnh Sơn
+ Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Vân Phong
+ Công ty cổ phần Thủy điện Trà Xom
+ Công ty cổ phần Sông Đà Nha Trang
+ Công ty cổ phần Điện lực Dầu Khí Nhơn Trạch II
+ Công ty cổ phần Cao Su Tân Biên - Kampong Thom

- 15 -

31/12/2007
VND


31/12/2006
VND

3.712.000.00
0
1.082.000.000
100.000.00
0
500.000.00
0
500.000.00
0
200.000.00
0
1.000.000.00
0
330.000.00

600.000.0
00
600.000.000


0

Cộng

3.712.000.00
0


600.000.0
00

31/12/2007
VND

31/12/2006
VND

8.821.133.03
3
8.821.133.03
3
8.821.133.03
3

6.396.712.4
78
6.396.712.4
78

31/12/2007
VND

31/12/2006
VND

28.563.73
6

750.996.04
9

266.419.9
22
212.622.0
13
403.1
80
11.926.6
00
491.371.7
15

12. Vay và nợ ngắn hạn

Vay ngắn hạn
Ngân hàng Công Thương Huế
Vay nợ ngắn hạn
Cộng

6.396.712.4
78

13. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Thuế giá trị gia tăng
Thuế thu nhập Doanh nghiệp
Thuế tài nguyên
Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

Cộng

779.559.78
5

14. Chi phí phải trả

Chi phí phải trả tổ kinh doanh
Quỹ sông đà (trích từ lương CBCNV)
Chi phí phải trả Xí nghiệp Sông Đà 603
Chi phí phải trả Xí nghiệp cơ khí lắp máy Sông Đà
Chi phí phải trả công ty TNHH NN 1TV XD&CN TT Huế
Cộng

31/12/2007
VND
275.756.710
855.345.980
7.926.948
5.043.808

31/12/2006
VND
1.610.640
63.898.182
-

1.144.073.446

65.508.82

2

31/12/2007

31/12/2006

15. Phải trả, phải nộp khác

- 16 -


Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội
Kinh phí công đoàn
Các khoản phải trả, phải nộp khác
Cộng

VND

VND

9.318.33
5
214.321.44
8
257.525.16
0
481.164.94
3

161.971.4

48
479.340.9
89
641.312.
437

16. Vốn chủ sở hữu
a. Bảng đối chiếu biến động của Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư
của

Vốn khác
của

Quỹ đầu tư

Quỹ dự
phòng

chủ sở hữu

chủ sở hữu

phát triển

tài chính

Lợi nhuận
chưa phân
phối


Số dư ngày 01/01/2006

5.000.000.000

-

286.000.000

4.591.312.696

Tăng trong năm

2.000.000.000

600.000.000

330.574.514

4.699.204.880

Giảm trong năm

-

-

-

4.591.312.696


Số dư ngày 31/12/2006

7.000.000.000

600.000.000

616.574.514

4.699.204.880

Số dư ngày 01/01/2007

7.000.000.000

600.000.000

616.574.514

4.699.204.880

Tăng trong kỳ

18.000.000.000

-

394.938.856

8.725.448.563


Giảm trong kỳ
Số dư ngày 31/12/2007

25.000.000.000

600.000.000

1.011.513.370

4.699.204.880
8.725.448.563

2.401.097.80
0
2.938.440.12
6
2.600.000.00
0
2.739.537.92
6
2.739.537.92
6
2.724.510.60
0
4.900.000.00
0
564.048.526

b. Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu

31/12/2007
Tổng số Vốn CP thường
VND
VND
Vốn đtư của cty CP Sông Đà 6 12.500.000.000 12.500.000.000
Vốn góp (Cổ đông, thành viên) 12.500.000.000 12.500.000.000

31/12/2006
Tổng số Vốn CP thường
VND
VND
3.640.000.000
3.640.000.000
3.360.000.000
3.360.000.000

Cộng

7.000.000.000

25.000.000.000

25.000.000.000

7.000.000.000

c. Các giao dịch về vốn với các chủ sở hữu và phân phối cổ tức, lợi nhuận
Năm 2007
VND


- 17 -

Năm 2006
VND


Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Vốn góp đầu kỳ
- Vốn góp tăng trong kỳ
- Vốn góp giảm trong kỳ
- Vốn góp cuối năm
Cổ tức, lợi nhuận đã chia

25.000.000.000
7.000.000.000
18.000.000.000
25.000.000.000
1.400.000.000

7.000.000.000
5.000.000.000
2.000.000.000
7.000.000.000
1.000.000.000

31/12/2007

31/12/2006

2.500.000

2.500.000
0
2.500.000
2.500.000
10.000đ

700.000
700.000
0
700.000
700.000
10.000đ

d. Cổ phiếu

Số lượng cổ phiếu được phép phát hành
- Cổ phiếu thường
- Cổ phiếu ưu đãi
Số lượng cổ phiếu được mua lại
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
- Cổ phiếu thường
- Cổ phiếu ưu đãi
Mệnh giá cổ phiếu
17. Doanh thu

Năm 2007
VND

Năm 2006
VND


Tổng doanh thu
- Doanh thu bán hàng
Các khoản giảm trừ doanh thu
- Hàng bán trả lại

92.827.420.927
92.827.420.927
125.063.038
125.063.038

82.810.342.736
82.810.342.736
3.492.596.245
3.492.596.245

Doanh thu thuần

92.702.357.889

79.317.746.491

18. Giá vốn hàng bán

- Giá vốn hàng hóa đã cung cấp
- Giá vốn dịch vụ đã cung cấp
Cộng

Năm 2007
VND


Năm 2006
VND

78.890.531.424

70.277.451.053

78.890.531.4
24

70.277.451.
053

19. Doanh thu hoạt động tài chính
Năm 2007
VND

- 18 -

Năm 2006
VND


- Lãi tiền gởi ngân hàng
- Doanh thu tài chính khác

30.623.007
118.627.070


25.076.163
33.182.715

Cộng

149.250.077

58.258.878

Năm 2007
VND

Năm 2006
VND

540.893.26
1

445.093.1
90

540.893.26
1

445.093.1
90

20. Chi phí tài chính

Chi phí lãi vay

Chi phí tài chính khác

Cộng
21. Thu nhập khác

Năm 2007
VND

Năm 2006
VND

- Thu khác

321.211.903
2.437.369

55.202.227
-

Cộng

323.649.272

55.202.227

- Thu tiền nhượng bán vật tư, tài sản cố định
- Cho thuê ca máy, điện, nước…

22. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và lợi nhuận sau thuế TNDN


Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
+ Các khoản điều chỉnh tăng LN chịu thuế TNDN
- Chi thù lao hội đồng quản trị không điều hành sản xuất
+ Các khoản điều chỉnh giảm LN chịu thuế TNDN
- Cổ tức được chia từ đầu tư cổ phiếu
Tổng thu nhập chịu thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

- 19 -

Năm 2007
VND

Năm 2006
VND

10.155.882.0
50
151.500.00
0
151.500.0
00
90.000.00
0
90.000.00
0
10.217.382.0
50
1.430.433.48
7


5.485.261.
887
-

5.485.261.
887
786.057.
007


Lợi nhuận sau thuế TNDN

8.725.448.56
3

4.699.204.
880

Năm 2007
VND

Năm 2006
VND

10.155.882.050

5.485.261.887

-


-

23. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Các khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm lợi nhuận kế toán để xác
định lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ
thông.
- Các khoản điều chỉnh tăng

1.430.433.4
87
8.725.448.5
63
2.500.00
0

- Các khoản điều chỉnh giảm
Lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông
Cổ phiếu phố thông đang lưu hành bình quân trong kỳ
Lãi cơ bản trên cổ phiếu

786.057.007
4.699.204.880
700.000

3.490

6.713


24. Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố
Năm 2007
VND

Năm 2006
VND

Chi phí nguyên liệu, vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí khác bằng tiền

37.692.368.422
14.909.149.383
5.354.141.398
34.899.298.018

43.628.627.183
6.955.304.000
3.014.027.974
12.232.695.044

Cộng

92.854.957.221

65.830.654.201

Số liệu so sánh

Là số liệu trong Báo cáo tài chính của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2006 đã được kiểm toán bởi
công ty Kiểm toán & Kế toán AAC.
V. Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán
1. Kiểm toán độc lập
* Đơn vị kiểm toán độc lập: Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
* Theo ý kiến của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, xét trên mọi khía cạnh trọng yếu thì các
Báo cáo tài chính đã phản ảnh trung thực và hợp lý về tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm
31/12/2007 và kết quả hoạt động kinh doanh cũng như tình hình lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2007.
VI. Các công ty có liên quan
* Công ty cổ phần Sông Đà 6
 Trụ sở: Công trường Thuỷ điện SêSan 4, Xã Iao, Huyện IaGrai, Tỉnh Gia Lai
 Điện thoại: (059). 840089

Fax : (059). 840041

- 20 -


 Giá trị vốn góp: 12.500.000.000 đồng, chiếm 50% vốn điều lệ của Công ty cổ phần Sông
Đà 6.06.
 Vốn điều lệ của Công ty Cổ phần Sông Đà 6: 60.000.000.000 đồng
VII. Tổ chức và nhân sự
- Cơ cấu bộ máy của Công ty :
Đại hội đồng cổ đông
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu
quyết, họp ít nhất mỗi năm một lần. ĐHĐCĐ quyết định những vấn đề được Luật pháp và Điều lệ Công ty
quy định. ĐHĐCĐ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và ngân sách tài chính cho năm
tiếp theo, bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát của Công ty.
Hội đồng quản trị

Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định, thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị
của Công ty có 05 ủy viên, mỗi nhiệm kỳ tối đa của từng ủy viên là 05 năm. Chủ tịch Hội đồng quản trị
do HĐQT bầu ra.
Ban kiểm soát
Ban kiểm soát là cơ quan có chức năng hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc, Ban
kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu ra và thay mặt ĐHĐCĐ giám sát mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty, báo cáo trực tiếp ĐHĐCĐ. Ban kiểm soát của Công ty có 03 thành viên.
Ban Giám đốc
Ban Giám đốc của Công ty Cổ phần Sông Đà 6.06 gồm có 03 thành viên, trong đó có 01 Giám đốc và 02
Phó Giám đốc. Giám đốc là người điều hành và chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty theo Nghị quyết của ĐHĐCĐ, quyết định của HĐQT, Điều lệ Công ty. Giám đốc là
người đại diện theo pháp luật của Công ty.
Phòng Tổ chức - Hành Chính
Có chức năng tham mưu giúp HĐQT và Giám đốc Công ty thực hiện các công việc cụ thể sau:
 Công tác tổ chức và công tác cán bộ;
 Công tác đào tạo;
 Công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật;
 Công tác hành chính văn phòng.
Phòng Kinh tế - Kế hoạch - Vật tư
Là bộ phận chức năng giúp việc cho HĐQT và Giám đốc trong các lĩnh vực cụ thể sau:
 Xây dựng kế hoạch SXKD của công ty;
 Công tác đấu thầu, mua sắm thiết bị, xe máy;
 Thiết lập các chiến lược tiếp thị, Marketing;
 Thực hiện công tác ký kết hợp đồng và hạch toán SXKD.
 Quản lý vật tư;
 Xuất nhập khẩu vật tư, phụ tùng.
Phòng Quản lý Kỹ thuật – Cơ giới

- 21 -



Là bộ phận chức năng trợ giúp Giám đốc trong các lĩnh vực cụ thể sau:
 Quản lý kỹ thuật, chất lượng và tiến độ các công trình đấu thầu, nhận thầu thi công hoặc các
công trình do Công ty làm chủ đầu tư;
 Nghiên cứu, hướng dẫn và hỗ trợ ứng dụng công nghệ, các tiến bộ kỹ thuật, các sáng kiến cải
tiến kỹ thuật, biện pháp hợp lý hóa sản xuất trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty
 Quản lý toàn bộ máy móc thiết bị và tải sản của Công ty;
 Công tác phục hồi và sửa chữa xe máy;
 Quản lý về an toàn bảo hộ lao động trong công ty;
Phòng Tài chính – Kế toán
Là bộ phận tham mưu giúp việc cho Giám đốc, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát các lĩnh vực
 Tài chính – Tín dụng
 Kế toán - Thống kê
 Thông tin kinh tế....
- Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành.
Ông Tô Đình Kền- Ủy viên Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Không
Giới tính: Nam
Quốc tịch:Việt Nam
CMTND: 211838868
Cấp ngày: 27/5/2003 do công an tỉnh Bình Định cấp.
Ngày, tháng, năm sinh : 25/05/1958
Trình độ chuyên môn
: Cử nhân Kinh tế - Kế hoạch
Quá trình công tác

:




1982- 1990: Chuyên viên Phòng Tài chính - Kế toán Tổng công ty xây dựng Sông Đà - Hoà Bình.



1990- 1994: Kế toán trưởng Công ty xây dựng thuỷ điện Vĩnh Sơn - Tổng công ty xây dựng Sông Đà.



1994 - 5/1996: Kế toán trưởng Công ty xây dựng Sông Đà 5 - Tổng công ty Sông Đà.



5/1996 - 5/1997: Kế toán trưởng Công ty xây dựng Sông Đà 6.



5/1997 - 7/1999: Phó giám đốc Công ty xây dựng Sông Đà 6



7/1999-7/2001: Kế toán trưởng Công ty xây dựng Sông Đà 6.



7/2001- 5/2002: Kế toán trưởng Đại diện Tổng công ty Sông Đà tại Miền Trung kiêm Kế toán
trưởng ban điều hành dự án thuỷ điện Sêsan3 & Kế toán trưởng Ban điều hành dự án thuỷ điện Ry
Ninh 2.




5/2002 - 12/2003: Phó giám đốc Công ty Sông Đà 6



1/2004-đến nay: Uỷ viên Hội đồng quản trị - Giám đốc Công ty cổ phần Sông Đà 6.06
Chức vụ hiện nay: Uỷ viên Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc điều hành Công ty Cổ phần Sông
Đà 6.06
Số lượng cổ phần nắm giữ
: 124.500 cổ phần.


Sở hữu cá nhân

: 24.500 cổ phần.



Được ủy quyền đại diện phần vốn CTCP Sông Đà 6 : 100.000 cổ phần.

Số lượng cổ phần do những người liên quan nắm giữ: không.

- 22 -


Các khoản nợ đối với Công ty: không
Lợi ích liên quan với Công ty: không
Ông Phạm Quyết Tiến- Ủy viên Hội đồng quản trị kiêm Phó Giám đốc
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Không

Giới tính: Nam
Quốc tịch:Việt Nam
CMTND: 191774615
Cấp ngày: 03/3/2008 Công an Thừa Thiên Huế
Ngày, tháng, năm sinh : 05/05/1959
Trình độ chuyên môn
: Kỹ sư xây dựng công trình Ngầm và mỏ
Quá trình công tác







:

3/1984 - 12/1993: Nhân viên phòng kỹ thuật – Công ty công trình ngầm Sông Đà – Hoà Bình.
1/1994- 6/1999: Cán bộ kỹ thuật – Công ty xây dựng Sông Đà 6
6/1999- 5/2001: Quản đốc mỏ đá Văn Xá – Công ty Sông Đà 6.
6/2001- 6/2003: Tổ trưởng thi công hầm đường Hồ Chí Minh - Công ty Sông Đà 10.
6/2003- 12/2003: Phó giám đốc Xí nghiệp Sông Đà 6.06 – Công ty Sông Đà 6.
1/2004 đến nay: Phó giám đốc Công ty cổ phần Sông Đà 6.06 - Uỷ viên Hội đồng quản trị.

Chức vụ hiện nay: Thành viên Hội đồng quản trị kiêm Phó Giám đốc điều hành Công ty cổ phần
Sông Đà 6.06.
Số lượng cổ phần nắm giữ
: 107.500 cổ phần.



Sở hữu cá nhân

: 7.500 cổ phần.



Được ủy quyền đại diện phần vốn CTCP Sông Đà 6 : 100.000 cổ phần.

Số lượng cổ phần do những người liên quan nắm giữ: không.
Ông Nguyễn Xuân Quang– Phó Giám đốc
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Không
Giới tính: Nam
Quốc tịch:Việt Nam
CMTND: 197210566
Cấp ngày: 11/3/2005 Công an Quảng Trị
Ngày, tháng, năm sinh
Trình độ chuyên môn
Quá trình công tác








: 22/9/1960
: Kỹ sư xây dựng Cầu đường
:


3/1980- 12/1988: Cán bộ kỹ thuật Công ty xây dựng thuỷ công - Thuỷ điện Hoà Bình.
12/1988- 12/1990: Cán bộ kỹ thuật Công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Bađus Cộng hoà
IRAQ thuộc Bộ xây dựng Việt Nam quản lý.
12/1990 - 6/2004: Cán bộ kỹ thuật Công ty xây dựng Sông Đà 6
6/2004- 12/2005: Trưởng phòng kỹ thuật công ty cổ phần Sông Đà 6.06
1/2005 - 7/2006: Phó Giám đốc xí nghiệp Sông Đà 6.08 - Công ty cổ phần Sông Đà 6.
7/2006 - 3/2007 : Trưởng phòng kỹ thuật công ty cổ phần Sông Đà 6.06
4/2007 đ ến nay: Phó giám đốc Công ty cổ phần Sông Đà 6.06
Số lượng cổ phần nắm giữ
: 5.000 cổ phần.


Sở hữu cá nhân

: 5.000 cổ phần.



Được ủy quyền đại diện phần vốn Nhà nước

:

Số lượng cổ phần do những người liên quan nắm giữ: không
Ông Đỗ Quang Hiền – Kế toán trưởng
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Không

- 23 -

0 cổ phần.



Giới tính: Nam
CMTND: 162177681
Ngày, tháng, năm sinh
Trình độ chuyên môn

Quốc tịch:Việt Nam
Cấp ngày: 06/4/2006 tại Nam Định
: 23/5/1977
: Cử nhân Tài chính - Kế toán

Quá trình công tác

:



7/2000- 3/2002: Chuyên viên Phòng Tài chính - Kế toán Công ty công trình giao thông Nam
Định.
• 3/2002- 9/2003: Chuyên viên Phòng Tài chính - Kế toán Công ty xây dựng Sông Đà 6.
• 09/2003- 12/2003: Trưởng ban Tài chính - Kế toán Ban quản lý Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
Thành phố Vạn Tường - Công ty Sông Đà 6.
• 1/2004 - đến nay: Kế toán trưởng Công ty cổ phần Sông Đà 6.06
Chức vụ hiện nay: Kế toán trưởng Công ty cổ phần Sông Đà 6.06
Số lượng cổ phần nắm giữ
: 4.750 cổ phần.


Sở hữu cá nhân


: 4.750 cổ phần.



Được ủy quyền đại diện phần vốn Nhà nước :

0 cổ phần.

Những người có liên quan nắm giữ cổ phiếu: Kh«ng
- Số lượng cán bộ, nhân viên trong Công ty .
Tính đến thời điểm 31/12/2007, tổng số lao động hiện có của Công ty là: 328 người.
Trong đó: - Lao động nam: 289 người chiếm 88.1%
- Lao động nữ:

39 người chiếm 11.9%

- Chính sách đối với người lao động.
+ Chế độ làm việc:
Năm 2007, Công ty thực hiện đầy đủ các chế độ về bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thân
thể và chế độ bảo hộ lao động cho người lao động.
Bên cạnh đó, Công ty luôn chấp hành giải quyết các chế độ như ốm đau, thai sản, nghỉ phép… đúng
theo quy định nhà nước. Công đoàn công ty luôn quan tâm kịp thời, động viên các cán bộ có hoàn cảnh
gia đình khó khăn.
Vấn đề bảo hộ lao động luôn được các cấp quản lý của công ty đặc biệt quan tâm. Công ty luôn chú
trọng cải thiện tốt môi trường và điều kiện làm việc, trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, tập huấn và trang bị
các kiến thức đảm bảo an toàn lao động cho CBCNV. Công ty tăng cường kiểm tra an toàn lao động và
bảo hộ lao động tại hiện trường sản xuất với mục tiêu phấn đấu không để xảy ra mất an toàn lao động.
+ Chính sách tuyển dụng, lương, thưởng, phúc lợi
Nhận thức được con người là yếu tố quyết định tới hoạt động SXKD của công ty, đội ngũ lãnh
đạo Công ty đã đề ra chính sách tuyển dụng thu hút, phát triển nguồn nhân lực rõ ràng:

- Xây dựng quy hoạch và đào tạo bồi dưỡng cán bộ, chú trọng công tác đề bạt, bổ nhiệm, bố trí sử
dụng cán bộ, công nhân hợp lý, duy trì thường xuyên chế độ nhận xét, đánh giá cán bộ trên nguyên tắc có
lên, có xuống, có vào, có ra bảo đảm khách quan, công bằng dựa trên năng lực đạo đức cán bộ.
- Xây dựng tiêu chuẩn cán bộ làm cơ sở cho công tác tuyển dụng, kiểm tra đánh giá cán bộ, thực
hiện chế độ thi tuyển song song với việc thực hiện các chế độ ưu đãi, thu hút nhân tài.
- Đào tạo, đào tạo lại theo hướng đào tạo tại chỗ hoặc liên kết đào tạo lực lượng công nhân kỹ
thuật, cán bộ nghiệp vụ, tạo điều kiện thuận lợi và có chính sách phù hợp khuyến khích người lao động tự
học tập nâng cao trình độ, năng lực.
- Công ty quy định chế độ làm việc ngày 8 tiếng, 5,5 ngày/tuần. Hiện nay, Công ty đang áp dụng hệ
thống lương dựa theo tính chất công việc. Đối với công nhân trực tiếp sản xuất, lương được tính theo khối

- 24 -


lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng. Đối với cán bộ công nhân viên gián tiếp, nghiệp vụ hưởng lương
theo công việc và căn cứ vào trình độ, năng lực và hiệu quả công việc được giao.
Năm 2007, mức lương bình quân của CBCNV là 3.155.000/người/tháng. Trong năm, Công ty đã tổ
chức thi nâng bậc, xét duyệt nâng lương cho 40 CBCNV.
Bên cạnh đó, Công ty ban hành quy chế khen thưởng các danh hiệu thi đua hàng năm. Theo đó, các
chỉ tiêu khen thưởng được công bố công khai, rõ ràng, minh bạch tới từng cán bộ, công nhân. Nhìn chung,
chính sách khen thưởng của Công ty trong thời gian qua đã kích thích được người lao động hăng hái thi
đua tăng năng suất lao động, là động lực quan trọng giúp Công ty hoàn thành được các kế hoạch SXKD,
giúp người lao động gắn bó với công ty. Trong năm qua, công ty đã quyết định khen thưởng cho 16 cá
nhân và 3 tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
VIII. Thông tin cổ đông và Quản trị công ty
I . Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
I.1 Hội đồng quản trị
Ông Hồ Sỹ Hùng– Chủ tịch Hội đồng quản trị
Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Giám đốc Ban điều hành DA thuỷ điện Sê San 4 - Kiêm
Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty cổ phần Sông Đà 6.04; Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng

Quản trị Công ty cổ phần Sông Đà 6. Uỷ viên HĐQT công ty cổ phần Sông Đà – Nha Trang.
Số lượng cổ phần nắm giữ
: 650.000 cổ phần.


Sở hữu cá nhân

:

0 cổ phần.



Được ủy quyền đại diện phần vốn CTCP Sông Đà 6

: 650.000 cổ phần.

Ông Tô Đình Kền- Ủy viên Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc
Chức vụ hiện nay: Uỷ viên Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc điều hành Công ty Cổ phần Sông
Đà 6.06
Số lượng cổ phần nắm giữ
: 124.500 cổ phần.


Sở hữu cá nhân

: 24.500 cổ phần.




Được ủy quyền đại diện phần vốn CTCP Sông Đà 6

: 100.000 cổ phần.

Ông Phạm Quyết Tiến- Ủy viên Hội đồng quản trị kiêm Phó Giám đốc
Chức vụ hiện nay: Thành viên Hội đồng quản trị kiêm Phó Giám đốc điều hành Công ty cổ phần
Sông Đà 6.06.
Số lượng cổ phần nắm giữ
: 107.500 cổ phần.


Sở hữu cá nhân

: 7.500 cổ phần.



Được ủy quyền đại diện phần vốn CTCP Sông Đà 6 : 100.000 cổ phần.

Ông Nguyễn Duy Phong- Ủy viên Hội đồng quản trị
Chức vụ hiện nay: Uỷ viên Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Sông Đà 6.06- Giám đốc chi nhánh
Công ty cổ phần Sông Đà 6 tại thành phố Hà Đông.
Số lượng cổ phần nắm giữ
: 102.000 cổ phần.

Sở hữu cá nhân
: 2.000 phần.

Được ủy quyền đại diện phần vốn CTCP Sông Đà 6 : 100.000 cổ phần.
Ông Nguyễn Văn Tùng– Uỷ viên Hội đồng quản trị

Chức vụ hiện nay: Phó Bí thư Đảng uỷ - Tổng giám đốc Công ty cổ phần Sông Đà 6; Uỷ viên HĐQT
Công công ty cổ phần Sông Đà – Nha Trang.
Số lượng cổ phần nắm giữ
: 303.000 cổ phần.

- 25 -


×