Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Báo cáo thường niên năm 2011 - Công ty Cổ phần Sông Đà 6.06

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.3 KB, 19 trang )

Công ty cổ phần Sông Đà 6
Công ty cổ phần Sông Đà 6.06

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Ninh, ngày 26 tháng 3 năm 2012

Báo cáo thờng niên 2012
công ty cổ phần sông đà 6.06
Năm báo cáo 2011

* Tên Công ty:

Công ty cổ phần Sông Đà 606

* Tên tiếng anh:

Song Da 606 Joint Stock Company

* Tên viết tắt:

Song Da 606 JSC

* Mã Chứng khoán:

SSS

* Mệnh giá giao dịch: 10.000,đ/cổ phiếu
* Số lợng cổ phiếu lu hành: 2.500.000 cổ phiếu
* Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông


* Trụ sở chính: Xã Thống Nhất - huyện Hoành Bồ - tỉnh Quảng Ninh
* Điện thoại: 033 3699 830

Fax: 033 3699818

* Website: http://www.
i. Lịch sử hoạt động của Công ty.
I.1. Những sự kiện quan trọng:
Công ty cổ phần Sông Đà 6.06 tiền thân là chi nhánh công ty Xây dựng Sông Đà 6 tại Thừa
Thiên Huế, đợc thành lập tháng 7 năm 1999 với nhiệm vụ chính là khai thác đá vôi tại mỏ đá văn xá
cung cấp cho nhà máy xi măng Kim Đỉnh thuộc Công ty trách nhiệm hữu hạn xi măng Luks (Việt
Nam).
Ngày 27 tháng 06 năm 2002 Xí nghiệp Sông Đà 6.06 trực thuộc Công ty Sông Đà 6 đ ợc
thành lập theo quyết định số 24/TCT-TCĐT của Tổng công ty Sông đà.
Thực hiện chủ trơng của Đảng, Nhà nớc và Tổng công ty Sông Đà trong việc đổi mới sắp xếp
các doanh nghiệp nhà nớc, ngày 24 tháng 12 năm 2003, Công ty Cổ phần Sông Đà 60.6 đợc thành
lập theo quyết định số 1715/ QĐ-BXD của Bộ trởng Bộ xây dựng về việc chuyển Xí nghiệp Sông Đà
6.06 trực thuộc Công ty Sông Đà 6 - Tổng Công Ty Sông Đà thành Công ty cổ phần Sông Đà 6.06 .
Ngày 16 tháng 1 năm 2004, Công ty đợc Sở Kế Hoạch và Đầu t tỉnh Thừa Thiên Huế cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu với số vốn điều lệ 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng chẵn).
Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã bảy lần hiệu chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, lần
cuối vào ngày 02 tháng 03 năm 2011 do sở KH&ĐT tỉnh Quảng Ninh cấp), Công ty hoạt động theo
luật doanh nghiệp, Điều lệ công ty và các quy định pháp lý hiện hành có liên quan.
Theo Quyết định số 04/GCN- TTGDHN ngày 22/08/2007 của Trung tâm giao dịch Chứng
khoán Hà Nội: Công ty cổ phần Sông Đà 6.06 đợc niêm yết cổ phiếu phổ thông tại Trung tâm giao
dịch Chứng khoán Hà Nội kể từ ngày 22 tháng 08 năm 2007.
I.2. Quá trình phát triển
Trong quá trình phát triển Công ty công việc chủ yếu là khoan nổ, khai thác đá vôi cung cấp
cho nhà máy xi măng Kim Đỉnh thuộc Công ty hữu hạn xi măng Luks (Việt Nam). Trong những
năm gần đây Công ty đã chuyển hớng tham gia thi công xây dựng các hạng mục công trình, khoan

1


nổ mặt bằng, khoan nổ hầm, khoan nổ hố móng công trình, khoan phun gia cố và sử lý nền móng,
đào đắp và thi công cơ giới, tham gia công tác bê tông một số hạng mục tại Nhà máy thuỷ điện Bình
Điền.
Hiện nay, Công ty có gần 100 đầu xe máy các loại với tổng nguyên giá 32,2 tỷ đồng. Qua 8
năm hoạt động với chiến lợc là phát triển sản xuất đa nghành đa nghề, đa lĩnh vực với hiệu quả kinh
tế cao; có đội ngũ cán bộ công nhân chuyên nghiệp, nắm bắt khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến;
có tiềm lực tài chính và năng lực cạnh tranh cao, Công ty cổ phần Sông Đà 6.06 đã dần khẳng định
đợc uy tín cũng nh thơng hiệu Sông Đà trên địa bàn Thừa Thiên Huế và các công trình lớn của đất nớc và nay là địa bàn Tỉnh Quảng Ninh.
Từ khi thành lập đến nay. Công ty đã dần lớn mạnh về quy mô với số vốn điều lệ tăng gấp 5
lần từ 5 tỷ đồng năm 2004 lên 25 tỷ đồng năm 2011.
Bớc vào năm 2011 là năm thứ 3 của việc thực hiện kế hoạch SXKD 05 năm lần thứ hai Công
ty cổ phần Sông Đà 6.06 gặp không ít khó khăn bởi: Kinh tế đất nớc lâm vào suy thoái, sự biến động
giá cả các loại vật t, nhiên liệu trên thị trờng, lạm phát tăng cao, các ngân hàng ra chính sách thắt
chặt tiền tệ... Bên cạnh đó đầu năm 2010 Công ty kết thúc Công trình Nhà máy Thuỷ điện Bình điền.
Đến đầu năm 2009 lực lợng thi công chủ yếu chuyển ra ra thi công Dự án nhà máy xi măng Hạ
Long, nhằm thực hiện kế hoạch SXKD 5 năm lần thứ 3 đã đề ra cũng nh nhằm đáp ứng đúng tiến độ
cho Công ty CP Xi măng Hạ Long.
I.3. Định hớng phát triển:
a. Các mục tiêu chủ yếu của Công ty:
a1. Định hớng nghành nghề và thị trờng:
- Xây dựng và phát tiển Công ty trở thành một trong những Công ty cổ phần mạnh trong Tập
đoàn Sông Đà, thực hiện đa dạng hoá nghành nghề kinh doanh, duy trì và phát triển nghành nghề
truyền thống khai thác mỏ, xây dựng công trình ngầm ...
- Đầu t đổi mới công nghệ thi công và đặc biệt chú trọng đầu t công nghệ thi công khoan nổ
lộ thiên.
- Đào tạo bồi dỡng CBCNV trong toàn công ty nắm bắt kịp thời công nghệ tiên tiến.
a2. Nhiệm vụ chủ yếu.

- Xây dựng các văn bản, quy chế quản lý để Công ty hoạt động ổn định.
- Khai thác tốt các thiết bị, nguồn vốn hiện có của Công ty.
- Tăng cờng công tác hạch toán kinh doanh, quản lý chặt chẽ các chi phí sản xuất và chi phí
quản lý doanh nghiệp, đảm bảo sản xuất kinh doanh.
- Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, văn hoá tinh thần của CBCBV và xây dựng văn
hoá doanh nghiệp mang bản sắc văn hoá Sông Đà.
a3. Mục tiêu và cơ cấu ngành nghề.
* Mục tiêu:
- Phấn đấu trở thành một Công ty mạnh về thi công khai thác mỏ...
- Bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh đạt hiệu quả.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật giỏi về chuyên môn nghiệp vụ thích ứng
với nền kinh tế thị trờng.
- Tuyển dụng và đào tạo lực lợng công nhân có tay nghề cao, đáp ứng thi công các công trình
đạt chất lợng cao đúng tiến độ.
- Nâng cao năng xuất lao động không ngừng nâng cao đời sng CBCNV.
2


* Cơ cấu ngành nghề sản xuất kinh doanh:
Căn cứ vào thực hiện kế hoạch SXKD những năm qua, công ty dự kiến cơ cấu nghành sản
phẩm của đơn vị trong 05 năm tới nh sau:
- Giá trị sản xuất công nghiệp chiếm: 90% tổng giá trị SXKD.
- Giá trị sản lợng xây lắp và phục vụ xây lắp chiếm tỷ trọng: 10% tổng giá trị SXKD.
+ Phát huy thế mạnh những ngành nghề truyền thống nh: Khai thác mỏ, xây dựng các công trình
ngầm...
* Các mục tiêu chính trong kế hoạc 5 năm.
Trong 5 năm tới (2012-:- 2016) tập trung thi công các công trình sau:
+ Tại Quảng Ninh: Dự kiến giá trị sản lợng khai thác đá nhập nhà máy từ năm 2010 -:- 2014 ớc
đạt: 655 tỷ đồng và sản lợng khai thác sét cung cấp cho nhà máy ớc đạt 5,6 tỷ đồng.
b. Chiến lợc thực hiện:

b1. Giải pháp về lao đồng.
- Xây dựng và phát triển nguồn lao động của đơn vị: Đủ về số lợng, mạnh về chất lợng, có
biện pháp phòng ngừa khi thiếu việc làm. Xây dựng một đội ngũ cán bộ quản lý giỏi, cán bộ kỹ
thuật có trình độ chuyên môn cao, một đội ngũ công nhân có tay nghề vững, lao động đạt hiệu quả
cao, chất lợng sản phẩm tốt.
- Nhu cầu sử dụng lao động đến năm 2016 không ngừng tăng thêm. Công ty sẽ tiến hành rà
soát trình độ tay nghề của công nhân để đề ra kế hoạch đào tạo, tuyển dụng nhằm mục tiêu thực
hiện thắng lợi các nhiệm vụ đã đề ra.
- Liên doanh liên kết với các đơn vị kinh doanh có hiệu quả trên nguyên tắc hai bên cùng có
lợi để giải quyết công trình có tiến độ căng thẳng và tránh đợc rủi ro khi kết thúc công trình cha tìm
đợc công trình mới.
- Kế hoạch tuyển dụng và đào tạo từ năm 2012 đến năm 2016 cụ thể nh sau:
+ Cử đi học lớp ngắn hạn nâng cao nghiệp vụ

: Từ 15 -:- 25 ngời

+ Tuyển dụng sinh viên mới ra trờng

: Từ 15 -:- 25 ngời

+ Đào tạo nâng bậc cho công nhân kỹ thuật

: Từ 50 -:- 100 ngời

b2. Giải pháp về đầu t
Để hoàn thành đợc những mục tiêu đã đặt ra ở trên, trớc tiên lực lợng sản xuất phải đủ mạnh
đồng bộ và công nghệ phải phù hợp, giá thành sản phẩm có tính cạnh tranh cao để phù hợp với cơ
chế thị trờng trong nớc cũng nh hội nhập quốc tế trong khu vực và trên toàn thế giới. Vì vậy việc đầu
t rất cần thiết nhất là tại thời điểm năm 2011 để sớm đa dự án vào vận hành phục vụ sản xuất kinh
doanh, nhng cũng hết sức thận trọng đảm bảo dự án phát huy hiệu quả.

- Giá trị đầu t nâng cao năng lực thiết bị, đổi mới công nghệ phục vụ thi công khai thác
khoan nổ, xúc chuyển đá và sét cho nhà máy Xi măng Hạ Long (2010 -:- 2014): 85 tỷ đồng.
- Giá trị đầu t trụ sở làm việc và nhà xởng phục vụ sản xuất kinh doanh: 5 tỷ đồng
b3. Giải pháp về kỹ thuật
- Xây dựng đội ngũ cán bộ kỹ thuật thi công đủ về số lợng, có trình độ chuyên môn đáp ứng
nhu cầu của sản xuất kinh doanh.
- Thờng xuyên phổ biến, giám sát việc thực hiện quy trình quy phạm trong thi công và giám
sát chặt chẽ chất lợng công trình.

3


- Thực hiện việc lập hồ sơ thi công phù hợp với thực tế sản xuất và trình độ thi công của đơn
vị đảm bảo tiết kiệm trong sản xuất.
- Thờng xuyên ứng dụng trong công nghệ thông tin trong công việc.
- Không ngừng tìm tòi đầu t ứng dụng công nghệ mới trong xây dựng để sản phẩm của Công
ty đạt chất lợng tốt và giá thành hạ có tính cạnh tranh cao trên thị trờng.
- Đơn vị cần phải ỏp dng trit hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000
Với các loại hàng hoá dự kiến sẽ tạo ra từ nay đến năm 2016.
- Giám sát chặt chẽ trong thi công, đảm bảo đầy đủ chế độ bảo hộ lao động và an toàn tuyệt
đối cho ngời và máy móc thiết bị.
b4. Giải pháp về kinh tế.
- Triển khai tổ chức hạch toán kinh doanh ở tất cả các khâu triệt để và lấy hiệu quả kinh tế
làm thớc đo.
- Xây dựng hệ thống định mức, đơn giá nội bộ phù hợp với năng lực hiện có của đơn vị trên
cơ sở các định mức của nhà nớc và phù hợp với biện pháp, công nghệ sản xuất kinh doanh, đảm bảo
hạ giá thành sản phẩm nhng vẫn đạt chất lợng cao.
- Thực hiện triệt để các hình thức khoán đến từng đội sản xuất, phân xởng, đầu xe máy thiết
bị và quản lý định mức nội bộ, phù hợp với điều kiện thực tế thi công và tình hình chung của đơn vị.
- Giải quyết kịp thời các vớng mắc về đơn giá, định mức, chế độ của nhà nớc đẩy nhanh

công tác thu vốn.
- Tập trung vào công tác lập kế hoạch một cách chính xác để làm cơ sở đánh giá việc thực
hiện. Thờng xuyên dự báo sự biến động của một số mặt hàng chính nh xi măng, sắt thép, nhiên liệu,
phụ tùng khoan, phụ tùng sửa chữa, vật liệu nổ trên thị trờng để có kế hoạch dự trữ kịp thời.
- Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh kịp thời phục vụ công tác quản lý.
b5. Giải pháp về Tài chính - Tín dụng.
- Thực hiện linh hoạt những giải pháp của đơn vị nhằm duy trì tăng trởng, đảm bảo việc làm
và thu nhập cho ngời lao động.
- Phát huy tiềm lực nội bộ và tiếp tục thực hiện chơng trình thực hành tiết kiệm chống lãng
phí, tổ chức quản lý tất cả các yếu tố chi phí trong sản xuất kinh doanh.
- Xây dựng phơng án huy động vốn cho các dự án đầu t, tăng cờng công tác nghiệm thu thu
vốn và công tác thanh toán công nợ đảm bảo đủ vốn lu động cho sản xuất kinh doanh.
- Thực hiện đầy đủ các chế độ nghĩa vụ với nhà nớc và kê khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu
nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân kịp thời.
b6. Giải pháp về thị trờng.
- Từ nay đến 2016 cung cấp đầy đủ khối lợng đá cho nhà máy Xi măng Hạ Long đảm bảo
nhà máy hoạt động 100% công suất.
- Mở rộng sản xuất kinh doanh phấn đấu là đơn vị mạnh về khoan nổ lộ thiên, khai thác mỏ
nhng vẫn tham gia các ngành nghề khác có tiềm năng trên địa bàn mới ...
- Tiếp tục phát huy tính nhạy bén trong kinh doanh, đảm bảo dự báo chính xác các nguy cơ
để kịp thời điều chỉnh và hạn chế tối đa các thiệt hại xảy ra trong giai đoạn nền kinh tế trong ngoài
nớc hiện nay.
b7. Công tác quản lý vật t, cơ giới.
- Ban hành kịp thời định mức sử dụng vật t đối với từng công trình, đảm bảo định mức sát thực.
4


- Thờng xuyên chủ động cân đối vật t theo kế hoạch SXKD, đảm bảo đáp ứng đợc yêu cầu của
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, hạn chế ở mức thấp nhất vật t ứ đọng tồn kho.
- Thờng xuyên chủ động cân đối lực lợng xe máy thiết bị, điều động xe máy thiết bị giữa các

công trình, các dây truyền một cách hợp lý, đảm bảo máy móc thiết bị hoạt động có hiệu quả.
- Việc sửa chữa xe máy cần đợc tăng cờng, tránh tình trạng kéo dài thời gian sửa chữa gây
ảnh hởng đến sản xuất. Thờng xuyên bảo dỡng máy móc thiết bị đảm bảo máy hoạt động tốt phát
huy đợc công suất tối đa của máy.
- Có chế độ khuyến khích đối với xe máy trởng và công nhân vận hành để cho ngời thợ gắn
bó và quan tâm hơn trong công tác quản lý máy móc thiết bị.
b8. Giải pháp về lao động tiền lơng.
- Thờng xuyên rà soát và quản lý lực lợng lao động, cân đối nhân lực, có kế hoạch tuyển
dụng để đáp ứng đợc của yêu cầu sản xuất. Thờng xuyên rà soát trình độ tay nghề của công nhân để
có kế hoạch đào tạo.
- Tìm kiếm, giải quyết việc làm thực hiện từng bớc tăng thu nhập cho ngời lao động trên cơ
sở tăng nâng suất lao động và hiệu quả sản xuất. Phấn đấu nâng mức lơng bình quân tháng khoảng 5
triệu đồng/ngời/tháng năm 2011 lên 6 triệu đồng/ ngời vào năm 2012 và trên 7 triệu đồng/ngời/tháng đến năm 2016.
- Không ngừng cải thiện điều kiện đời sống vật chất và tinh thần làm việc cho CBCNV trong
toàn Công ty.
b9. Công tác đời sống lao động và phong trào thi đua.
- Công nhân viên chức là một trong những nguồn lực quan trọng nhất, góp phần quyết định
mọi thắng lợi nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Vì vậy việc thờng xuyên chăm lo,
cải thiện đời sống vật chất, tinh thn, tạo điều kiện ổn định cuộc sống làm cho ngời lao động gắn bó
với doanh nghiệp là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của đơn vị từ nay đến năm 2016.
- Thực hiện công tác điều tra cơ bản nắm chắc tình hình lao động, đời sống của lao động, tạo
điều kiện cho ngời lao động phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong lao động sản xuất, thực hiện
chế độ khen thởng thích đáng với những CBCNV có sáng kiến làm lợi cho doanh nghiệp. Thờng
xuyên quan tâm cải thiện môi trờng làm việc cho ngời lao động, thực hiện nghiêm túc công tác an
toàn và bảo hộ lao động, phấn đấu không để xảy ra tai nạn đáng tiếc trong quỏ trình sản xuất kinh
doanh.
- Thực hiện chế độ khám sức khoẻ định kỳ (Hàng năm) để phân loại lao động nhằm mục
đích sắp xếp công việc hợp lý và thực hiện các biện pháp phòng chống các bệnh nghề nghiệp, thực
hiện đầy đủ các chế độ đối với ngời lao động theo quy định hiện hành nh: Đóng BHXH,BHYT,
BHTN.... Cho ngời lao động.

- Thực hiện đầy đủ kịp thời các chế độ khác cho ngời lao động nh: Năng bậc lơng, nâng bậc
thợ, chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ hu, nghỉ mất sức.... Theo đúng các chế độ hiện hành.
- Thi đua là một động lực thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh vì nó phát huy đợc tối đa
sức mạnh của tập thể CBCNV trong đơn vi. Tuỳ theo tiến bộ của từng công trình, hoặc nhân các
ngày lễ lớn trong cả nớc, đây là dịp tổ chức các đợt thi đua lập thành tích cao chào mừng các ngày lễ
kỷ niện trọng đại của đất nớc. Để các đợt tổ chức thi đua đạt kết quả tốt, cần phối hợp chặt chẽ giữa
chính quyền với các tổ chức đoàn thể nh: Tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên....
II. Báo cáo của Hội đông Quản trị.
II.1. Báo cáo tình hình thực hiện năm 2011.
A/ Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch.
5


Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu

Kế hoạch năm
2011

Thực hiện năm
2011

%tăng giảm

Tổng giá trị SXKD

81.145.150.000

85.196.123.000


104,99%

Doanh thu

83.267.299.000

80.839.978.000

97,08%

Lợi nhuận trớc thuế

6.270.307.000

(727.102.359)

(11,60%)

Các khoản đã nộp NS nhà nớc

4.499.142.000

3.718.632.000

82,65%

5.269.000

6.077.000


115,53%

10%

0%

Thu nhập BQ của CBCNV
Tỷ lệ trả cổ tức

B/ Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2011.
1/ Tình hình thực hiện hợp đồng và thị trờng năm 2011.
Năm 2011, Công ty cổ phần Sông Đà 6.06 triển khai thực hiện SXKD các công trình thi công xây
lắp và sản xuất kinh doanh khác chủ yếu sau:
Đơn vị tình: Đồng
Công trình hạng mục công trình, nội dung công
việc

Sản lợng thực hiện
năm 2011

Doanh thu năm
2011

1 - Sản lợng xây lắp và SXCN

83.341.232.145

79.049.889.457

- Công trình TĐ Bình Điền


(201.436.771)

100.626.472

- Công trình TĐ Xêkaman3

(56.916.488)

2.563.236.079

83.599.585.404

76.386.026.906

136.782.604

136.782.604

150.460.864

136.782.604

1.685.469.808

1.685.469.808

- Hoạt động tài chính

1.055.405.266


1.055.405.266

- Hoạt động bất thờng

649.024.913

597.900.247

85.196.123.188

80.839.977.601

- Nhà máy XM Hạ Long
2 - Sản xuất khác
- Nhợng bán vật t
- Cho thuê ca máy
- Kinh doanh khác
3 - Hoạt động khác

Tổng giá trị SXKD
2/ Đánh giá của Hội đồng quản trị:
6


- Mặc dù gặp nhiều khó khăn trong việc triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh
năm 2011 nhng với sự nhạy bén, chỉ đạo sát sao của Hội đồng quản trị và sự cố gắng của Ban giám
đốc, sự đoàn kết gắn bó của toàn thể cán bộ công nhân viên trong đơn vị, Công ty đã cơ bản thực
hiện các chỉ tiêu của Đại hội cổ đông năm 2011 đề ra.
3/ Về công tác quản lý:

- Tiếp tục thực hiện đúng các quy định của Công ty ban hành, áp dụng các chế độ chính sách
của Nhà nớc, tiến bộ kỹ thuật nhằm nâng cao năng lực sản xuất, nâng cao chất lợng sản phẩm đảm
bảo tiết kiệm chi phí và giá thành hạ.
- Nhạy bén trong công tác điều hành và khai thác thị trờng mới...
- Tiếp tục xây dựng công tác giao khoán, quản lý chi phí của các công trình, tổ đội sản xuất
phân cấp rõ ràng để các bộ phận chủ động trong sản xuất kinh doanh.
II.2. Một số chỉ tiêu chủ yếu năm 2010.
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Tổng giá trị tài sản
Doanh thu thuần
Lợi nhuận từ HĐKD
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận trớc thuế
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ lệ trả cổ tức

Năm 2010

Năm 2011

%tăng giảm

89.593.131.572
63.672.055.209
81.084.606
47.572.465
128.657.071
96.492.803


84.340.409.153
80.839.977.601
(793.618.671)
66.516.312
(727.102.359)
(727.102.359)

0%

0%

(5,86%)
26,96%
(1078,75%)
39,82%
(665,15%)
(853,53%)

III. Báo cáo của Ban giám đốc:
1 .Báo cáo tình hình cơ cấu tài sản và nguồn vốn.
TT

Các chỉ tiêu

1

Cơ cấu tài sản

2


3

4

Đơn vị

Năm 2011

Năm 2010

-Tài sản dài hạn/ tổng tài sản

%

42,70

42,26

- Tài sản ngắn hạn / Tổng tài sản
Cơ cấu nguồn vốn

%

57,30

57,74

- Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn

%


63,49

64,85

- Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn
Khả năng thanh toán

%

36,51

35,15

- Khả năng thanh toán nhanh

Lần

0,03

0,01

- Khả năng thanh toán hiện hành
Tỷ suất lợi nhuận

Lần

1,58

1,54


- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản

%

(0,86)

0,11

- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần

%

(0,90)

0,15

- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ Nguồn vốn chủ sở hữu

%

(2,36)

0,31

- Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12 của năm báo cáo 2011:
- Tổng Tài sản:

84.340.409.153 đồng


- Trong đó:

+ Tài sản lu động:

48.330.348.078 đồng

+ Tài sản cố định và đầu t dài hạn:
7

36.010.061.075 đồng


- Tổng số cổ phiếu theo từng loại:
+ Cổ phiếu thờng:

2.500.000 cổ phần

- Số lợng cổ phiếu đang lu hành:

2.500.000 cổ phần

2. Những tiến bộ Công ty đã đạt đợc:
- Thực hiện các hợp đồng mới, hoàn thành đúng tiến độ và chất lợng các hạng mục thi công
tại thuỷ điện Bình Điền góp phần hoàn thành mục tiêu kế hoạch đặt ra, nâng cao đợc vị thế và uy tín
của Công ty với khách hàng.
- Đầu t nâng cao năng lực thiết bị có trọng tâm, kịp thời đạt hiệu quả cao.
- Duy trì sự phát triển của Công ty trong giai đoạn khó khăn chung của đất nớc, đảm bảo đủ
việc làm và thu nhập cho CB CNV...
- Nhạy bén trong chỉ đạo điều hành, nắm bắt cơ hội di chuyển toàn bộ trụ sở Công ty ra
Quảng Ninh tìm kiếm công việc mới đúng ngành nghề truyền thống và lâu dài...

3. Kế hoạch phát triển trong tơng lai.
3.1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2012:
TT

Các chỉ tiêu

Đơn vị
tính

I

Tổng giá trị SXKD

103đ

1

Giá trị sản lợng xây lắp

103đ

Năm 2012
Kế hoạch năm
2012
128.105.500

2Gýa Giá trị SXCN và KD vật t

103đ


128.105.500

II

Tổng doanh thu

103đ

110.605.730

III

Lao động và tiền lơng
Ngời

170

1
2

Tổng số CBCNV bình quân

3

Tốc độ tăng trởng so với KH
năm 2011
157,87%

132,83%
100%


Thu nhập ngời/ tháng

10 đ

5.852

111,06%

IV

Các khoản nộp nhà nớc

103đ

3.831.574

85,16%

V

Khấu hao Tài sản cố định

103đ

2.130.572

81,14%

VI


Lợi nhuận trớc thuế

103đ

2.372.187

37,83%

3

+

Lợi nhuận SXKD

10 đ

+

Lợi nhuận đầu t tài chính

103đ

VII

Tỷ lệ cổ tức

%

893.722

4%

IV. Báo cáo tài chính:
- Các báo cáo tài chính đã đợc kiểm toán
+ Bảng cân đối kế toán
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Báo cáo lu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
( Có báo cáo chi tiết kèm theo )
V. bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán:
8


*
*

Đơn vị kiểm toán độc lập: Công ty kiểm toán - Kế toán (VACO)
Theo ý kiến của Công ty kiểm toán - Kế toán VACO: Xét trên các khía cạnh trọng yếu, thì Báo
cáo tài chính của Công ty CP Sông Đà 606:

- Phản ánh trung thực và hợp lý tình hình sản xuất, công nợ và nguồn vốn chủ sở hữu của Công
ty tại thời điểm 31/12/2011 cũng nh kết quả hoạt động SXKD và tình hình lu chuyển tiền tệ của
Công ty cho năm tài chính kết thúc cùng ngày.
- Phù hợp với chế độ kết toán, chuẩn mực kế toán và các pháp lý có liên quan về kế toán của
Việt Nam.
VI. Các công ty có liên quan.
1. Công ty CP Sông Đà 6 nắm giữ 50% vốn điều lệ .
VII. ThÔng tin Tổ chức và nhân sự.
1. Số lợng cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Tính đến thời điểm 31/12/2011, tổng số lao động hiện có của Công ty là 172 ngời.

Trong đó: - Lao động nam:
159 ngời chiếm 92,44%
- Lao động nữ:
13 ngời chiếm 7,56%
* Chính sách đối với ngời lao động.
+ Chế độ làm việc:
Năm 2011, Công ty thực hiện đầy đủ các chế độ về bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
thân thể, BHTN và chế độ bảo hộ lao động cho ngời lao động.
Bên cạnh đó, Công ty luôn chấp hành giải quyết các chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ phép... đúng
theo quy định nhà nớc. Công đoàn Công ty luôn quan tâm kịp thời, động viên các cán bộ có
hoàn cảnh gia đình khó khăn.
Vấn đề bảo hộ lao động luôn đợc các cấp quản lý của Công ty đặc biệt quan tâm. Công ty luôn
chú trọng cải thiện tốt các môi trờng và điều kiện làm việc, trang bị đầy đủ bảo hộ lao động, tập
huấn và trang bị các kiến thức đảm bảo an toàn lao động cho CBCNV. Công ty tăng cờng kiểm
tra an toàn lao động và bảo hộ lao động tại hiện trờng sản xuất với mục tiêu phấn đấu không để
xảy ra mất an toàn lao động.
+ Chính sách tuyển dụng, lơng, thởng, phúc lợi.
Nhận thức đợc con ngời là yếu tố quyết định tới hoạt động SXKD của công ty, đội ngũ lãnh
đạo Công ty đã đề ra chính sách tuyển dụng thu hút, phát triển nguồn nhân lực rõ ràng:
Xây dựng quy hoạch và đào tạo bồi dỡng cán bộ, chú trọng công tác đề bạt, bổ nhiệm, bố trí,
sử dụng cán bộ, Công nhân hợp lý, duy trì thờng xuyên chế độ nhận xét, đánh giá cán bộ trên
nguyên tắc có lên, có xuống, có vào, có ra đảm bảo khách quan, công bằng dựa trên năng lực
đạo đức cán bộ.
Xây dựng tiêu chuẩn cán bộ làm cơ sở cho công tác tuyển dụng, kiểm tra đánh giá cán bộ, thực
hiện chế độ thi tuyển song song với việc thực hiện các chế dộ u đãi, thu hút nhân tài.
Đào tạo lại theo hớng đào tạo tại chỗ hoặc liên kết đào tạo lực lợng công nhân kỹ thuật, cán bộ
nghiệp vụ, tạo điều kiện thuận lợi và có chính sách phù hợp khuyến khích ngời lao động tự học
tập nâng cao trình độ, năng lực.
Công ty quy định chế độ làm việc ngày 8 tiếng. Hiện nay, công ty đang áp dụng hệ thống lơng
dựa theo tính chất công việc. Đối với công nhân trực tiếp sản xuất, lơng đợc tính theo khối lợng

sản phẩm hoàn thành trong tháng. Đối với cán bộ, công nhân viên gián tiếp, nghiệp vụ h ởng lơng theo công việc và căn cứ vào trình độ, Năng lực và hiệu quả công việc đợc giao.
Năm 2011, tiền lơng bình quân của CBCNV là 6.077.000/ ngời tháng.
Bên cạnh đó, công ty thực hiện quy chế khen thởng các danh hiệu thi đua hàng năm.
Theo đó, các chỉ tiêu khen thởng đợc công bố công khai, rõ ràng, minh bạch tới từng cán bộ,
công nhân. Nhìn chung, chính sách khen thởng của Công ty trong thời gian qua đã kích thích đ9


ợc ngời lao động hăng hái thi đua tăng năng suất lao động, là động lực quan trọng giúp công ty
hoàn thành đợc các kế hoạch SXKD, giúp ngời lao động gắn bó với công ty.
2.
a.
-

Cơ cấu bộ máy của Công ty:
Đại hội đồng cổ đồng
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty gồm tất cả các cổ đông có
quyền biểu quyết, họp ít nhất mỗi năm một lần. ĐHĐCĐ quyết định những vấn đề đợc luật
pháp và điều lệ Công ty quy định. ĐHĐCĐ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công
ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo, bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng
quản trị, thành viên Ban kiểm soát của Công ty.
b. Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết
định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng
cổ đông. Hội đồng quản trị của Công ty có 05 Thành viên, mỗi nhiệm kỳ tối đa của từng Thành
viên là 05 năm. Chủ tịch Hội đồng quản trị do HĐQT bầu ra.
c. Ban kiểm soát.
Ban kiểm soát là cơ quan có chức năng hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Giám
đốc, Ban kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu ra và thay mặt ĐHĐCĐ giám sát mọi mặt hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty, báo cáo trực tiếp ĐHĐCĐ. Ban kiểm soát của Công ty có 03
thành viên.

d. Ban Giám đốc.
Ban Giám đốc của Công ty Cổ phần Sông Đà 6.06 Gồm có 04 thành viên, trong đó có 01 Giám
đốc và 03 Phó Giám đốc. Giám đốc là ngời điều hành và chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty theo Nghị quyết của ĐHĐCĐ, quyết định HĐQT, Điều
lệ Công ty. Giám đốc là ngời đại diện theo pháp luật Công ty.
e. Các phòng ban chức năng của Công ty.
* Phòng Tổ chức - Hành chính.
Có chức năng tham mu giúp HĐQT và Giám đốc Công ty thực hiện các công việc cụ thể sau:
Công tác tổ chức và công tác cán bộ.
Công tác đào tạo.
Công tác thi đua, khen thởng và kỷ luật.
Công tác hành chính văn phòng.
* Phòng Kinh tế - Kế hoạch.
Là bộ phận chức năng giúp việc cho HĐQT và Giám đốc trong các lĩnh vực cụ thể sau:
Xây dựng kế hoạch SXKD của công ty.
Công tác đấu thầu, mua sắm thiết bị, xe máy.
Thiết lập các chiến lợc tiếp thị, Maketing.
Thực hiện công tác ký kết hợp đồng và hạch toán SXKD.
Thực hiện công tác đơn giá, định mức theo các chế độ của nhà nớc.
* Phòng Quản lý Vật t - Cơ giới.
Quản lý và cung ứng vật t, công cụ, tài sản phục vụ sản xuất kinh doanh;
Xuất nhập khẩu vật t, phụ tùng.
Quản lý toàn bộ máy móc thiết bị tài sản của Công ty.
Công tác phục hồi và sửa chữa xe máy.
* Phòng Quản lý kỹ thuật - Thi công - An toàn.
Là bộ phận chức năng trợ giúp Giám đốc trong các lĩnh vực cụ thể sau:
Quản lý kỹ thuật, chất lợng và tiến độ các công trình đấu thầu, nhận thầu thi công hoặc các
công trình do công ty làm chủ đầu t.
10






*

g.

Lập biện pháp thi công, ký kết khối lợng dự toán, khối lợng nghiệm thu với chủ đầu t.
Nghiên cứu, hỡng dẫn và hỗ trợ ứng dụng công nghệ, các tiến bộ kỹ thuật, các sáng kiến
cải tiến kỹ thuật, biện pháp hợp lý hoá sản xuất trong các hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.
Quản lý về an toàn bảo hộ lao động trong công ty.
Phòng Tài chính - Kế toán.
Là bộ phận tham mu giúp việc cho Giám đốc, Hội đồng quản trị , Ban kiểm soát các lĩnh vực
Tài chính - Tín dụng.
Kế toán - Thống kê.
Thông tin - Kinh tế ....
Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành.

Ông: Đỗ Vn Lực - Giám c iu hnh kiêm thành viên HĐQT Công ty:
-

Gii tính: Nam

-

Ngy sinh: 05/08/1962

-


Dân tc: Kinh

-

Quc tch: Vit Nam

-

Quê quán: Thanh Lâm - Mê Linh - Hà Nội

-

a ch thờng trú: Thanh Lâm - Mê Linh - Hà Nội

-

in thoi c quan: 0333 699 830

-

Trình vn hoá: 10/10

-

Trình chuyên môn: K s khai thác mỏ lộ thiên

-

Quá trình công tác:



Từ tháng 06/1985 -:- 02/1998: Công ty XD công trình ngầm - Tng Công ty xây dng Sông
- Cán bộ kỹ thuật.



Từ tháng 03/1987 -:- 06/1992: Xí nghiệp khai thác lộ thiên - Công ty XD công trình ngầm Tng Công ty xây dựng Sông - Đội trởng đội mìn.



Từ tháng 07/1992 -:- 08/1993: Xí nghiệp hầm II - Công ty XD công trình ngầm - Phó giám
đốc.



Từ tháng 09/1993 -:- 05/1997: Xí nghiệp khai thác lộ thiên - Công ty XD Sông Đà 10 - Phó
giám đốc.



Từ tháng 6/1997 -:- 3/2000: Chi nhánh Miền Nam - Công ty XD Sông Đà 10 - Phó giám đốc.



Từ tháng 04/2000 -:- 06/2004: Chi nhánh Miền Bắc - Công ty XD Sông Đà 10 - Phó giám
đốc.




Từ tháng 05/2005 -:- 02/2007: Xí nghiệp Sông Đà 10.5 - Công ty XD Sông Đà 10 - Phó giám
đốc.



Từ tháng 03/2007 -:- 02/2009: Xí nghiệp Sông Đà 10.7 - Công ty XD Sông Đà 10 - Phó
giám đốc.



T tháng 03 năm 2009 đến tháng 02 năm 2011: Công ty CP Sông Đà 606.



Từ tháng 02 năm 2011 đến nay: Phó giám đốc Công ty.

-

Chc v hin nay: Phó Giám đốc Công ty CP Sông Đà 606.

-

Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Không

-

Số lợng cổ phần nắm giữ:

100.000 cổ phần.
11



-

Sở hữu các nhân có đến thời điểm 20/02/2012:

-

Đợc uỷ quyền đại diện phần vốn CTCP Sông Đà 6:

-

Số lợng cổ phiến do những ngời liên quan nắm giữ: Không

-

Các khoản nợ đối với Công ty: Không

-

Lợi ích liên quan với Công ty: Không

0 cổ phần.
100.000 cổ phần.

Ông: Trần Quang Đàm - Phó Giám đốc kiêm thnh viên HĐQT Công ty:
-

Gii tính: Nam


-

Ngy tháng năm sinh: 27/10/1952

-

Quc tịch: Việt Nam

-

Dân tộc: Kinh

-

Quê quán: Bát Tràng - Gia Lâm - Hà Nội

-

Địa chỉ thờng trú: Số 4 Ngách 324/35 Thụy Khê - P. Bởi - Q Tây Hồ - Hà Nội

-

Số điện thoại liên lạc cơ quan: 0333 699 830

-

Trình vn hoá: 10/10

-


Trình chuyên môn: Kỹ s khai thác mỏ

-

Quá trình công tác:

-



Từ tháng 09/1979 -:- 05/2006: Làm việc tại Phòng thiết kế công nghệ mỏ - Viện vật liệu xây
dựng - Bộ xây dựng - Chủ nhiệm đề án.



Từ tháng 06/2006 -:- 12/2008 : Làm việc tại Trung tâm t vấn thiết kế Công trình Mỏ - Công
ty CP t vấn xây dựng Công trình vật liệu xây dựng - Bộ xây dựng - Chủ nhiệm đề án.



Từ tháng 01/2009 đến nay chuyển về làm việc tại Công ty CP Sông Đà 606.

Chc v hin nay: Bí th ng u - Chủ tịch Công đoan - Phó Giám đốc Công ty c phn
Sông 6.06 kiêm thành viên HĐQT Công ty CP Sông Đà 606.

-

Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Không

-


Số lợng cổ phần nắm giữ:

-

Sở hữu các nhân có đến thời điểm 20/02/2012:

-

Đợc uỷ quyền đại diện phần vốn CTCP Sông Đà 6:

-

Số lợng cổ phiến do những ngời liên quan nắm giữ: Không

-

Các khoản nợ đối với Công ty: Không

-

Lợi ích liên quan với Công ty: Không

100.000 cổ phần.
0 cổ phần.
100.000 cổ phần

Ông Nguyễn Văn Thành - Phó Giám đốc kiêm trởng phòng QLVT-CG:
-


Giới tính: Nam

-

Ngy tháng năm sinh: 06/04/1961

-

Quc tịch: Việt Nam

-

Dân tộc: Kinh

-

Quê quán: Thái Thịnh - Thái Thụy - Thái Bình.

-

Địa chỉ thờng trú: Phờng Hữu Nghị - Tp Hoà Bình - Tỉnh Hoà Bình.

-

Số điện thoại liên lạc cơ quan: 0333 699 830
12


-


Trình vn hoá: 10/10

-

Trình chuyên môn: Cử nhân Cao đẳng cơ khí chế tạo.

-

Quá trình công tác:

-



Từ tháng 03/1983 -:- 06/1986: Nhân viên điều độ xe máy - XN 500 xe - TCT Sông Đà.



Từ tháng 07/1986 -:- 09/1994 : Công nhân thuộc xởng SC - XN 500 xe - TCT Sông Đà.



Từ tháng 10/1994 -:- 04/1997 : Học viên trờng ĐH bách khoa Hà Nội học tại trờng Việt Xô
Sông Đà.



Từ tháng 05/1997 -:- 03/2000 : Phó ban VT-CG Xí nghiệp Sông Đà 605 - Công ty XD Sông
Đà 6.




Từ tháng 04/2000 -:- 12/2003 : Trởng ban VT-CG - Mỏ đá văn xá - Công ty XD Sông Đà 6.



Từ tháng 01/2004 -:- 12/2007 : Phó phòng QLVT-CG Công ty CP Sông Đà 606.



Từ tháng 01/2008 -:- 04/2009 : Cán bộ phòng KTKH-VT Công ty CP Sông Đà 7.02.



Từ tháng 05/2009 -:- 08/2009 : Phó phòng QLVT-CG Công ty CP Sông Đà 606.



Từ tháng 09/2009 -:- 12/2009 : Trởng phòng QLVT-CG Công ty CP Sông Đà 606.



Từ tháng 01 năm 2010 đến nay: Phó giám đốc Công ty CP Sông Đà 606

Chc v hin nay: Phó Giám đốc kiêm trởng phòng QLVT-CG Công ty c phn Sông
6.06.

-

Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Không


-

Số lợng cổ phần nắm giữ:

-

Sở hữu các nhân có đến thời điểm 20/02/2012:

-

Đợc uỷ quyền đại diện phần vốn CTCP Sông Đà 6:

-

Số lợng cổ phiến do những ngời liên quan nắm giữ: Không

-

Các khoản nợ đối với Công ty: Không

-

Lợi ích liên quan với Công ty: Không

6.500 cổ phần.
6.500 cổ phần.
0 cổ phần

Ông Phạm Duy Quyển - Phó giám đốc kiêm trởng phòng KT-KH Công ty:

-

Giới tính: Nam

-

Ngy tháng năm sinh: 01/03/1963

-

Quốc tịch: Việt Nam

-

Dân tộc: Kinh

-

Quê quán: Xã Thợng Hiền - huyện Kiến Xơng - tỉnh Thái Bình

-

Địa chỉ thờng trú: Xã Thợng Hiền - huyện Kiến Xơng - tỉnh Thái Bình

-

Số điện thoại liên lạc cơ quan: 0333 699 830

-


Trình độ văn hoá: 10/10

-

Trình độ chuyên môn: Kỹ s xây dựng

-

Quá trình công tác:


Từ năm 1986 -:- Năm 1994: Công ty thủy công - Tại nhà máy TĐ Sông Đà tỉnh Hòa Bình.



Từ năm 1984 -:- Năm 1999: Công ty XD Sông Đà 6 - Tại nhà máy TĐ Sông Hinh tỉnh Phú
Yên.
13


-



Từ năm 2000 -:- Năm 2003: Đội trởng đội xây dựng - Công ty XD Sông Đà 6 - Tại nhà máy
TĐ Cần Đơn tỉnh Bình Phớc.



Từ năm 2003 -:- Năm 2004: Phó giám đốc Xí nghiệp Sông Đà 604 - Công ty XD Sông Đà 6

- Tại nhà máy TĐ Sêsan tỉnh Gia Lai.



Từ năm 2004 -:- Năm 2007: Phó giám đốc Công ty CP Sông Đà 604 - Công ty XD Sông Đà
6 - Tại nhà máy TĐ Sơn La tỉnh Sơn La.



Từ năm 2008 -:- tháng 10/2010: Trởng phòng kinh tế - Công ty XD Sông Đà 6.



Từ tháng 11/2010 đền nay: Chuyển về Công ty Cổ phần Sông Đ 6.06.

Chc v hin nay: Phó Giám đốc kiêm Trởng phòng Kinh tế - Kế hoạch Công ty Cổ phần Sông
Đà 6.06.

-

Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Không

-

Số lợng cổ phần nắm giữ:

-

Sở hữu các nhân có đến thời điểm 20/02/2012:


-

Đợc uỷ quyền đại diện phần vốn CTCP Sông Đà 6:

-

Số lợng cổ phiến do những ngời liên quan nắm giữ: Không

-

Các khoản nợ đối với Công ty: Không

-

Lợi ích liên quan với Công ty: Không

0 cổ phần.
0 cổ phần.
0 cổ phần.

Ông Nguyễn Văn Ngạn - Kế toán trởng Công ty:
-

Giới tính: Nam

-

Ngy tháng năm sinh: 20/03/1972

-


Quốc tịch: Việt Nam

-

Dân tộc: Kinh

-

Quê quán: Xã Tân Trờng - huyện Cẩm Giàng - tỉnh Hải Dơng

-

Địa chỉ thờng trú: Xã Tân Trờng - huyện Cẩm Giàng - tỉnh Hải Dơng

-

Số điện thoại liên lạc cơ quan: 0333 699 830

-

Trình độ văn hoá: 10/10

-

Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế

-

Quá trình công tác:



Từ tháng 03/2001 -:- 10/2001: Nhân viên P. TCKT CN Công ty Sông Đ 6 tại Thừa thiên
Huế.



Từ tháng 11/2001 -:- 02/2004: Trởng ban TCKT Xí nghiệp Sông Đà 606 - Công ty Cổ phần
Sông Đ 6.



Từ tháng 03/2004 -:- 05/2005: Trởng ban TCKT Xí nghiệp Sông Đà 605 - Công ty Cổ phần
Sông Đ 6.



Từ tháng 06/2005 -:- 05/2007: Trởng ban TCKT Xí nghiệp Sông Đà 602 - Công ty Cổ phần
Sông Đ 6.



Từ tháng 06/2007 -:- 11/2010: Phó phòng TCKT Công ty CP Sông Đà 6 kiêm trởng ban
TCKT Xí nghiệp Sông Đà 603.



Từ tháng 11/2010 đền nay: Chuyển về công tác tại Công ty CP Sông Đà 606.
14



-

Chc v hin nay: Kế toán trởng Công ty Cổ phần Sông Đà 6.06.

-

Chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Không

-

Số lợng cổ phần nắm giữ:

-

Sở hữu các nhân có đến thời điểm 20/02/2012:

-

Đợc uỷ quyền đại diện phần vốn CTCP Sông Đà 6:

-

Số lợng cổ phiến do những ngời liên quan nắm giữ: Không

-

Các khoản nợ đối với Công ty: Không

-


Lợi ích liên quan với Công ty: Không

4.214 cổ phần.
4.214 cổ phần.
0 cổ phần.

VIII. Thông tin cổ đông/thành viên góp vốn và Quản trị Công ty.
1.

Hội đồng quản trị và ban kiểm soát.

1.1. Hội đồng quản trị.
Ông Nguyễn Duy Phong - Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty:
Chức vụ đang nắm giữ các tổ chức khác: Giám đốc điều hành Công ty CP Sông Đà 606.
Số lợng cổ phần nắm giữ:

300.000 cổ phần.



Sở hữu cá nhân có đến thời điểm 20/02/2012:



Đợc uỷ quyền đại diện phần vốn CTCP Sông Đà 6:

0 cổ phần.
300.000 cổ phần.


Ông Hồ Sỹ Hùng - Thành viên Hội đồng quản trị Công ty:
Chức vụ đang nắm giữ các tổ chức khác: BCH Đảng ủy TCT; Bí th đảng uỷ, Chủ tịch Hội đồng
Quản trị Công ty cổ phần Sông Đà 6; Chủ tịch Hội đồng Quản trị Công ty cổ phần thủy điện Di
Linh; Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Sông Đà 4;
Số lợng cổ phần năm giữ:

650.000 cổ phần.



Sở hữu các nhân có đến thời điểm 20/02/2012:



Đợc uỷ quyền đại diện phần vốn CTCP Sông Đà 6:

0 cổ phần.
650.000 cổ phần.

Ông Nguyễn Văn Tùng - Thành viên Hội đồng quản trị Công ty:
Chức vụ đang nắm giữ các tổ chức khác: Tổng giám đốc Công ty CP Sông Đà 6
Số lợng cổ phần nắm giữ:

103.000 cổ phần.



Sở hữu cá nhân có đến thời điểm 20/02/2012:




Đợc uỷ quyền đại diện phần vốn CTCP Sông Đà 6:

3.000 cổ phần.
100.000 cổ phần.

Ông Đỗ Văn Lực - Thành viên Hội đồng quản trị Công ty:
Chức vụ đang nắm giữ các tổ chức khác: Không
Số lợng cổ phần nắm giữ:

100.000 cổ phần.



Sở hữu các nhân có đến thời điểm 20/02/2012:



Đợc uỷ quyền đại diện phần vốn CTCP Sông Đà 6:

0 cổ phần.
100.000 cổ phần.

Ông Trần Quang Đàm - Thành viên Hội đồng quản trị Công ty:
Chức vụ đang nắm giữ các tổ chức khác: Không
Số lợng cổ phần nắm giữ:

100.000 cổ phần.




Sở hữu các nhân có đến thời điểm 20/02/2012:



Đợc uỷ quyền đại diện phần vốn CTCP Sông Đà 6:
15

0 cổ phần.
100.000 cổ phần.


1.2. Ban kiểm soát
Ông Nguyễn Văn Trung - Trởng ban kiểm soát Công ty:
Chức vụ hiện nay: Trởng ban kiểm soát Công ty cổ phần Sông Đà 6.06; Phó Kế toán trởng
Công ty cổ phần Sông Đà 6.
Số lợng cổ phần nắm giữ:

0 cổ phần.



Sở hữu cá nhân có đến thời điểm 20/02/2012:

0 cổ phần.



Đợc uỷ quyền đại diện phần vốn CTCP Sông Đà 6:


0 cổ phần.

Ông Nguyễn Đức Thuật - Thành viên ban kiểm soát Công ty:
Chức vụ hiện nay: Thành viên Ban kiểm soát Công ty cổ phần Sông Đà 6.06; Phó phòng kinh
tế Công ty CP Sông Đà 6.
Số lợng cổ phần nắm giữ:

0 cổ phần.



Sở hữu cá nhân có đến thời điểm 20/02/2012:

0 cổ phần.



Đợc uỷ quyền đại diện phần vốn CTCP Sông Đà 6:

0 cổ phần.

Ông Nguyễn Khắc Hiếu - Thành viên ban kiểm soát Công ty:
Chức vụ hiện nay: Phó phòng kỹ thuật Công ty cổ phần Sông Đà 606.
Số lợng cổ phần nắm giữ:

0 cổ phần.



Sở hữu các nhân có đến thời điểm 20/02/2012:


0 cổ phần.



Đợc uỷ quyền phần vốn của CTCP Sông Đà 6:

0 cổ phần.

2. Hoạt động HĐQT.
Năm 2011 Hội đồng quản trị Công ty đã họp 03 phiên thờng kỳ vào các ngày đầu tháng của quý
I, quý II và quý IV.
Hội đồng quản trị công ty chỉ đạo hoạt động Công ty bằng các nghị quyết, quyết định. Các
quyết định của Hội đồng quản trị đều đợc lấy ý kiến bằng văn bản của các thành viên và ban
hành kịp thời phục vụ nhiệm vụ sản suất kinh doanh của Công ty.
2.1. Công tác tổ chức.
+

Hội đồng quản trị đã quyết định thành lập 05 phòng nghiệp vụ.

2.2 Công tác cán bộ.
+

Bổ nhiệm ông Nguyễn Duy Phong giữ chức vụ Thành viên HĐQT thay ông Nguyễn Minh
Hiệu do rút chuyển công tác.

+

Thay đổi vị trí - Bổ nhiệm ông Nguyễn Duy Phong giữ chức vụ Giám đốc điều hành thay ông
Đỗ Văn Lực thôi giữ chức vụ Giám đốc điều hành về giữ chức vụ Phó giám đốc Công ty.


+

Thay đổi vị trí - Bổ nhiệm ông Nguyễn Duy Phong giữ chức vụ Chủ tịch HĐQT thay ông
Nguyễn Văn Tùng thôi giữ chức vụ Chủ tịch HĐQT về giữ chức vụ thành viên HĐQT.

2.3. Công tác ban hành các văn bản quản lý nội bộ.
+

Ban hành chức năng nhiệm vụ; quy chế tổ chức hoạt động, phân cấp quản lý mối quan hệ công
việc giữa các phòng ban Công ty.

+

Ban hành đầy đủ các văn bản quản lý nội bộ về tất cả các lĩnh vực làm pháp lý cho công ty hoạt
động đúng pháp luật, điều lệ.

+

Lấy ý kiến cổ đông sáng lập để thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc sửa đổi
bổ xung điều lệ Công ty cho phù hợp với Luật doanh nghiệp và các yêu cầu khi Công ty tham
gia giao dịch cổ phiếu tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội.
16


2.4. Công tác thực hiện kế hoạch SXKD và đầu t:
+

Phê duyệt kế hoạch tài chính, hạn mức vốn lu động năm 2011.


+

Quyết định thanh lý các loại vật t, tài sản cũ hỏng không có nhu cầu sử dụng theo biên bản họp
XLKK của Hội đồng XLKK Công ty.

+

Hàng quý họp với Ban Giám điều hành kiểm kê phân tích đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh và đầu t của đơn vị.

+

Chỉ đạo những biện pháp để đẩy nhanh tiến độ thi công, tăng cờng công tác hạch toán, tiết kiệm
chi phí, công tác thu vốn, thu hồi công nợ, lành mạnh hóa tình hình tài chính của Công ty.

3.

Hoạt động giữa HĐQT và ban kiểm soát.
HĐQT tham khảo ý kiến Ban kiểm soát các vấn đề thuộc chức năng và nhiệm vụ của Ban kiểm
soát trớc khi đa ra những Nghị quyết, Quyết định hoặc trình Đại hội đồng cổ đông.
Các báo cáo, kiến nghị của ban kiểm soát về tình hình Công ty (Nhất là những tồn tại, yếu kém)
đều đợc Hội đồng quản trị xem xét, tham luận và tìm biện pháp xử lý, khắc phục triệt để.
Các cuộc họp của Hội đồng quản trị đều mời thành viên Ban kiểm soát tham dự cho ý kiến đóng
góp, Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị khi ban hành điều giữa cho tất cả các thành
viên của Ban kiểm soát.

4.

Hoạt động giữa HĐQT và Hội đồng cổ đông.
HĐQT quyết định thực hiện các vấn đề đã đợc Đại hội đồng cổ đông quyết nghị. Một số vấn đề

nh sửa đổi bổ sung điều lệ, công bố thông tin thay đổi Ban Giám đốc điều hành...
Hội đồng quản trị đều lấy ý kiến các cổ đông hiện hữu bằng văn bản để thông qua quyết định
của Đại hội cổ đông.

5. Đánh giá các hoạt động của HĐQT năm 2011.
5.1. Những mặt làm đợc:
+

Làm tốt việc hoạch định chiến lợc, định hớng phát triển, kế hoạch trung hạn, giải pháp phát
triển thị trờng, tiếp thị và công nghệ.

+

Quyết định cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý và cán bộ, quy chế quản lý nội bộ phù hợp với mô
hình, điều kiện sản xuất kinh doanh của Công ty.

+

Ban hành kịp thời, đầy đủ đúng pháp luật các văn bản quản lý nôi bộ làm cơ sở pháp lý để Công
ty hoạt động.

+

Thực hiện tôt chức năng giám sát, chỉ đạo giám đốc điều hành và ngời quản lý khác trong điều
hành công việc kinh doanh hằng ngày của Công ty.

+

Khi thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình, Hội đồng quản trị tuân thủ đúng quy định của
Đại hội đồng cổ đông.


5.2. Một số tồn tại.
Các thành viên Hội đồng quản trị chủ yếu là kiêm nhiệm, công tác cách xa trụ sở Công ty. Vì
thế một số công việc về SXKD bị chậm lại do việc lấy ý kiến của các thành viên HĐQT không
đợc kịp thời.
6.

Hoạt động ban kiểm soát.
Thực hiện nhiệm vụ do ĐHĐCĐ giao, đồng thời thực hiện đúng quyền hạn và nhiệm vụ của Ban
kiểm soát đợc quy định tại điều lệ Công ty và Luật doanh nghiệp. Ban kiểm soát Công ty cổ
phần Sông Đà 606 báo cáo ĐHĐCĐ kết quả hoạt động và thẩm định năm 2011 của Ban kiểm
soát nh sau:

a.

Báo cáo hoạt động của Ban kiểm soát năm 2011.
17


-

Thực hiện việc kiểm tra giám sát quá trình triển khai và hoàn tất thủ tục để Công ty cổ phần
Sông Đà 606 hoạt động theo đúng pháp luật và điều lệ của Công ty.

-

Lập kế hoạch, xây dựng chơng trình công tác năm 2011 và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các
thành viên của Ban kiểm soát trong Công ty.

-


Kiểm soát việc ban hành hệ thống quy chế quản lý nội bộ; giám sát trớc trong và sau khi Hội
đồng quản trị ban hành quy chế, quy định quản lý nội bộ; tham gia đóng góp ý kiến và thực
hiện kiểm soát ngay trong giai đoạn dự thảo.

-

Thực hiện việc kiển tra giám sát tình hình phù hợp về thẩm quyền trong việc ra quyết định của
HĐQT, Giám đốc Công ty, trình tự và thủ tục ban hành các văn bản của Công ty, đảm bảo phù
hợp với quy định của pháp luật và Điều lệ của Công ty.

-

Tham gia các cuộc họp của HĐQT, có ý kiến về công tác sửa đổi, cải tiến cơ cấu tổ chức, quản
lý, điều hành hoạt động của Công ty.

-

Hàng quý Ban kiểm soát đều thực hiện thẩm định báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội
đồng quản trị, báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh của Giám đốc Công ty và Báo cáo tài
chính của Công ty. Đảm bảo các báo cáo phản ánh trung thực tình hình hoạt động kinh doanh
và thực trạng tài chính của Công ty tại thời điểm báo cáo..

-

Phối hợp với ngời đại diện phần vốn góp tại công ty liên kết để thực hiện việc kiểm tra, giám
sát việc quản lý và sử dụng phần vốn của Công ty đầu t vào các công ty liên kết. Đảm bảo an
toàn và phát triển vốn của Công ty đầu t vào các Công ty liên kết.

-


Tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá công tác quản lý, điều hàng Công ty năm 2011. Báo cáo
hoạt động SXKD, Báo cáo tài chính năm 2011. Xem xét báo cáo kiểm toán do Công ty kiểm
toán độc lập phát hành và Biên bản thanh tra thuế.

-

Kiểm tra, giám sát các thủ tục, trình tự trong công tác tổ chức ĐHĐCĐ thờng niên, đảm bảo
tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty.

b. Báo cáo thẩm định của Ban kiểm soát năm 2011.
-

Đầu năm Hội đồng quản trị đã xây dựng chơng trình công tác năm 2011 và phân công nhiệm
vụ cụ thể cho từng thành viên. Họp HĐQT hàng quý để kiểm tra đánh giá về thực hiện nhiệm
vụ của từng thành viên và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

-

Các thành viên HĐQT, Giám đốc điều hành và ngời quản lý khác đã thực hiện các quyền và
nhiệm vụ đợc giao theo đúng quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty.

-

Hội đồng quản trị đã chủ động ban hành nghị quyết, quyết định kịp thời để tạo điều kiện thuận
lợi cho công tác điều hành.

-

Các quy chế, quy định quản lý nội bộ đợc ban hành đúng thẩm quyền, nội dung quy chế phù

hợp với quy định của Điều lệ Công ty và quy định của pháp luật có liên quan, phù hợp với tình
hình thực tế và năng lực quản lý của bộ máy quản lý điều hành Công ty.

-

Các Nghị quyết của Hội đồng quản trị đã có sự nhất trí cao của các thành viên HĐQT, có tính
thực thi cao, tuân thủ đúng quy định của Pháp luật, Điều lệ Công ty và đợc Giám đốc Công ty tổ
chức triển khai thực hiện một cách nghiêm túc.

7. Các dữ liệu thống kê về cổ đông.
7.1. Cổ đông trong nớc
-

Thông tin về cơ cấu cổ đông: Số cổ đông trong nớc nắm 2.455.600 cổ phần chiếm 98,22%

-

Thông tin về cổ đông lớn:
Công ty cổ phần Sông Đà 6.
18


Địa chỉ: Tầng 1&2 Tòa nhà Hỗn hợp Thơng Mại - Khu đô thị Văn Khê - Phờng La Khê - Quận
Hà Đông - Tp Hà Nội.
Số lợng cổ phiếu năm giữa: 1.250.000 cổ phần.
Tỷ lệ cổ phần sở hữu trong Công ty: 50%.
7.2. Cổ đông/ thành viên góp vốn nớc ngoài
Số lợng cổ đông thể nhân là ngời nớc ngoài tại thời điểm chốt danh sách cổ đông phân bổ quyền
dự đại hội đồng cổ đông thờng niên ngày 20 tháng 2 năm 2011 là: 44.400 cổ phần chiềm
1,78%.

Công ty cổ phần Sông Đà 6.06

19



×