Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn - SSI
www.ssi.com.vn
Báo cáo thường niên
HỘI SỞ
Số 72 Nguyễn Huệ, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 8242897 * Fax: (84-8) 8242997
CHI NHÁNH HÀ NỘI
Số 1C Ngô Quyền
Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 9366321
Fax: (84-4) 9366311
CHI NHÁNH TRẦN BÌNH TRỌNG
Số 25 Trần Bình Trọng
Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 9426718
Fax: (84-4) 9426719
CHI NHÁNH NGUYỄN CÔNG TRỨ
Số 180 - 182 Nguyễn Công Trứ
Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 8218567
Fax: (84-8) 2910590
CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
Số 22 Lý Tự Trọng
Quận Hồng Bàng, Hải Phòng
Điện thoại: (84-31) 3569123
Fax: (84-31) 3569130
CÔNG TY CỔ PHẦN
CHỨNG KHOÁN SÀI GÒN - SSI
Mục lục
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN SSI
6
GIÁ TRỊ CỐT LÕI
6
CÁC MỐC LỊCH SỬ
7
THÔNG ĐIỆP CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
8
PHẦN 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG 2006
TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG
11
CÁC THÀNH TỰU NỔI BẬT CỦA SSI NĂM 2006
12
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
13
Dịch vụ Chứng khoán
13
Hoạt động môi giới, giao dịch
Thông tin thị trường
Tư vấn Tài chính Doanh nghiệp
14
Tư vấn cổ phần hóa
Tư vấn phát hành
Tư vấn niêm yết
Bảo lãnh phát hành
Nghiên cứu và Tư vấn Đầu tư
16
17
Nguồn vốn và Kinh doanh tài chính
17
TÓM TẮT CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH 2006
18
GIỚI THIỆU SSI VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI
21
PHẦN 2: SSI - BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SSI
23
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
24
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
25
BAN GIÁM ĐỐC
26
PHỤ LỤC
BÁO CÁO KIỂM TOÁN
29
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
30
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
36
CAM KẾT CỦA SSI
Mục tiêu phát triển SSI
SSI phát triển trở thành một trong những tổ chức tài chính hàng đầu tại Việt Nam, hoạt
động theo mô hình ngân hàng đầu tư với các dịch vụ như môi giới chứng khoán, tư vấn đầu
tư, tư vấn tài chính doanh nghiêp, bảo lãnh phát hành, thu xếp và quản lý vốn, quản lý quỹ
đầu tư và quản lý danh mục đầu tư.
Giá trị cốt lõi
u
Chuyên nghiệp
u
Trung thực
u
Bảo mật
Bỏo cỏo thng niờn 2006
6
Các mốc lịch sử của SSI
u
12/1999 :
Nhận Giấy phép thành lập công ty do UBND Thành phố Hồ chí Minh cấp.
u
04/2000:
Được UBCKNN cấp Giấy phép hoạt động kinh doanh chứng khoán với hai
nghiệp vụ Môi giới và Tư vấn đầu tư chứng khoán.
u
02/2001:
Tăng vốn điều lệ lên 9 tỷ đồng.
u
07/2001:
Tăng vốn điều lệ lên 20 tỷ đồng với 3 nghiệp vụ chính: Tư vấn Đầu tư,
Môi giới và Tự doanh.
u
07/2002:
Mở chi nhánh tại Hà nội.
u
04/2004:
Tăng vốn điều lệ lên 23 tỷ đồng.
u
02/2005:
Tăng vốn điều lệ lên 26 tỷ đồng, với 4 nghiệp vụ chính: Tư vấn Đầu tư,
Môi giới, Tự doanh và Quản lý danh mục đầu tư.
u
06/2005:
Tăng vốn điều lệ lên 52 tỷ đồng, bổ sung nghiệp vụ bảo lãnh phát hành.
u
01/2006:
Chủ tịch Nguyễn Duy Hưng kiêm nhiệm Tổng giám đốc.
u
02/2006:
Tăng vốn điều lệ lên 120 tỷ đồng.
u
05/2006:
Tăng vốn điều lệ lên 300 tỷ đồng, trở thành công ty chứng khoán có quy
mô vốn lớn nhất trên thị trường chứng khoán Việt Nam tại thời điểm đó.
u
09/2006:
Vốn điều lệ đạt 500 tỷ đồng.
u
10/2006:
Hoàn thành đợt phát hành 500 tỷ đồng mệnh giá trái phiếu chuyển đổi.
u
15/12/2006: Cổ phiếu của Công ty đăng kí giao dịch tại Trung tâm Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội.
7
Bỏo cỏo thng niờn 2006
Nguyễn Duy Hưng
Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc
Thông điệp của Chủ tịch Hội đồng Quản trị
N
gay khi đặt chân tới Nhật Bản trong một chuyến công tác, chị Thanh Hà - Giám đốc
Tài chính đã không khỏi ngạc nhiên khi một tài xế taxi đề nghị chị cho xin tấm danh
thiếp để ông liên hệ mở tài khoản kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam trong đợt nghỉ phép
tới đây, khi nhìn thấy chị cầm một tập tài liệu có in hình logo SSI. Trong câu chuyện ngắn
ngủi trên xe, người lái xe taxi cao tuổi cho hay SSI được biết đến rộng rãi trong đời sống của
nhiều người dân Nhật Bản.
Từ một công ty nhỏ trong các công ty chứng khoán, sau 7 năm hoạt động, SSI đã vươn lên
và luôn ở vị trí số 1 của thị trường trên mọi phương diện so sánh. Bên cạnh sự tăng trưởng
ngoạn mục về các chỉ số tài chính, quy mô vốn từ 6 tỷ đồng năm 2000 đã tăng tới mức
tương đương khoảng 1 tỷ USD thị giá năm 2007; từ mức lãi chỉ vài trăm triệu đồng năm
2000 đến nay, riêng lãi quý 1 năm 2007 đã đạt mức 465 tỷ đồng sau thuế; từ vẻn vẹn 15 cán
bộ nhân viên năm 2000 đến đầu năm 2007 đã có gần 300 cán bộ nhân viên.... Thương hiệu
SSI đã thực sự vượt khỏi biên giới để đến với không chỉ các tổ chức tài chính quốc tế lừng
danh mà còn đến với cả những nhà đầu tư nước ngoài nhỏ bé thuộc mọi tầng lớp dân cư với
ước vọng làm giàu của mình. Uy tín của SSI không chỉ ở trong nước mà đã thực sự vươn ra
thị trường thế giới. Nhiều tổ chức quốc tế trong các lĩnh vực tài chính cũng như phi tài chính
luôn luôn chào đón SSI tham gia hợp tác.
Những thành tựu SSI đạt được ngày hôm nay là nhờ định hướng chiến lược đúng đắn của
Hội đồng quản trị, sự điều hành năng động sáng tạo của Ban Giám đốc và đặc biệt là sự
đóng góp hết mình của tập thể cán bộ, nhân viên đã ngày đêm không quản ngại mọi khó
khăn vất vả, thực sự coi Công ty là nơi cống hiến, là ngôi nhà chung của mình. Thành công
của SSI cũng có được nhờ vào lòng tin tưởng và ủng hộ nhiệt thành của đông đảo cổ đông và
khách hàng, sự hỗ trợ và cộng tác chặt chẽ của các tổ chức kinh tế trong nước và quốc tế, sự
giúp đỡ của các cơ quan quản lý nhà nước. Chúng tôi đánh giá cao và biết ơn sâu sắc tất cả
những đóng góp đó.
Bỏo cỏo thng niờn 2006
8
Ngay từ những ngày đầu, trong quan hệ đầu tư, kinh doanh với các đối tác, SSI luôn đề cao
triết lý đôi bên cùng có lợi. Những câu chuyện SSI mang đến cho các đối tác đều là khơi
nguồn cho những cơ hội hợp tác, nó không chỉ mở ra một hướng kinh doanh tiềm năng cho
hai bên mà còn góp phần tạo dựng và phát triển thị trường. SSI luôn vui mừng với những
thành công của các đối tác, tự hào vì sự phát triển của thị trường.
Những kết quả đạt được của SSI đến nay là vô cùng ấn tượng. Tuy nhiên chúng ta
không thỏa mãn và luôn tìm kiếm những đỉnh cao mới để vươn tới. Chúng ta tâm niệm
những thành công ngày hôm nay là bàn đạp để tập thể SSI vững bước trên những nấc
thang phát triển cao hơn. Chúng ta có định hướng chiến lược phát triển rõ ràng và xây
dựng được cơ sở vật chất vững chắc cho sự phát triển của Công ty trong thời gian tới.
Điều quan trọng hơn cả quyết định sự thành công của những bước đi tiếp theo chính là
con người, là tinh thần đoàn kết tập thể và ý chí đồng đội. SSI có tiếp tục sánh vai cùng
các tên tuổi lớn trên thị trường trong nước nói riêng và quốc tế nói chung hay không là
nhờ phần lớn ở sự chung lưng đấu cật, kề vai sát cánh để phấn đấu của toàn thể anh chị
em cán bộ, nhân viên.
Bảy năm nhìn lại, những sự kiện đầy ý nghĩa trong suốt chặng đường phát triển của SSI đều
là những dấu son thể hiện sự nỗ lực của tất cả các thành viên trong gia đình SSI, đem đến
cho SSI một sự khởi sắc cả về lượng và chất, khác xa với diện mạo ban đầu. Chúng ta tin
tưởng sâu sắc rằng, khi tròn 10 tuổi, SSI sẽ là một trong những tổ chức tài chính hàng đầu tại
Việt Nam, một SSI có mặt trong những câu chuyện của thị trường tài chính quốc tế, một SSI
có diện mạo mới so với SSI ngày hôm nay.
Thay mặt Hội đồng Quản trị, tôi trân trọng cảm ơn và cam kết phấn đấu hết sức mình để
đem lại lợi ích tối đa cho các cổ đông, khách hàng và cán bộ, nhân viên của SSI. SSI luôn là
địa chỉ tin cậy xứng đáng của nhà đầu tư. SSI, sức mạnh của nhà đầu tư.
9
Bỏo cỏo thng niờn 2006
PHN
1
BO CO HOT NG 2006
Tình hình thị trường
Kết quả kinh doanh năm 2006 của SSI đạt được dựa trên nỗ lực của chính công ty và những
yếu tố thuận lợi của thị trường:
Bỏo cỏo thng niờn 2006
u
Nền kinh tế tiếp tục tăng trưởng khá cao, tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2006
tăng 8,17% và phát triển tương đối toàn diện. Chính trị - xã hội ổn định.
u
Môi trường pháp lý ngày càng được hoàn thiện, phù hợp với cơ chế thị trường và các
cam kết hội nhập kinh tế quốc tế.
u
Hội nghị APEC lần thứ 14 được tổ chức thành công tại Việt Nam.
u
Việt Nam được chính thức công nhận là thành viên thứ 150 của WTO ngày 7/11/2006.
u
Tổng thống Mỹ George W. Bush đã đến thăm Trung tâm Giao dịch Chứng khoán thành
phố Hồ Chí Minh (TTGDCK TP. HCM) và gặp gỡ với lãnh đạo nhiều Doanh nghiệp lớn
của Việt Nam ngày 20/11/2006.
u
Sự gia tăng số lượng và chất lượng cũng như quy mô của các công ty niêm yết/ đăng ký
giao dịch. Tính đến cuối năm 2006 có 106 công ty niêm yết tại TTGDCK HCM và 87
công ty đăng ký giao dịch tại TTGDCK Hà Nội.
u
Thay đổi nhận thức của lãnh đạo các công ty niêm yết về việc huy động vốn trên thị
trường chứng khoán khiến cho nhiều nhu cầu dịch vụ mới được mở ra, đòi hỏi các công
ty chứng khoán phải cung cấp nhiều dịch vụ giá trị gia tăng.
u
Sự tham gia của các nhà đầu tư nước ngoài, các quỹ đầu tư: số lượng nhà đầu tư nước
ngoài là cá nhân và tổ chức tham gia vào thị trường chứng khoán Việt Nam (TTCKVN)
ngày càng đông đảo. Bên cạnh các công ty quản lý quỹ được cấp phép tại Việt Nam,
nguồn vốn từ nước ngoài lựa chọn đầu tư tại Việt Nam ngày càng nhiều thông qua các
quỹ đầu tư nước ngoài. Trên thị trường hiện đã có 23 quỹ đầu tư nước ngoài tham gia
TTCKVN với quy mô vốn đầu tư ước đạt 2,3 tỷ USD.
11
Bỏo cỏo thng niờn 2006
Các thành tựu nổi bật của SSI năm 2006
u
Tính đến cuối năm 2006, SSI đang quản lý hơn 25.000 tài khoản (chiếm khoảng 22% thị
phần), trong đó có hơn 2000 tài khoản của nhà đầu tư nước ngoài (chiếm khoảng 50% thị
phần) đến từ các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới như Mỹ, Anh, Canada, úc, Nhật,
Hàn Quốc, Singapore, Hồng Kông, Thái Lan, Đài Loan Các tổ chức đầu tư nước ngoài
lớn có thể kể đến như Prudential Viet Nam, KITMC, HSBC, Morgan Stanley, BNPParibas Singapore, Credit Suisse Hồng Kông
u
Theo thống kê của SSI, về giá trị giao dịch, cuối năm 2006 SSI phụ trách khoảng 22%
giá trị giao dịch tại TTGDCK TP. HCM và khoảng 40% tại TTGDCK Hà Nội.
u
Trong tháng 8/2006, SSI đã phát hành thành công gần 363 tỷ mệnh giá trong tổng số 500
tỷ mệnh giá chứng chỉ Quỹ Cân bằng PRU-BF1 (do công ty quản lý quỹ đầu tư
Prudential VN quản lý) được phát hành ra công chúng, trở thành đại lý phát hành có
doanh số bán cao nhất trong 3 công ty chứng khoán tham gia đại lý phát hành.
u
Trong năm 2006, SSI đã đẩy mạnh hoạt động bảo lãnh phát hành. Bên cạnh thực hiện
bảo lãnh phát hành cổ phiếu cho một số doanh nghiệp blue-chip trên TTGDCK HCM
như SAM, AGF, TMS, BBC, ABT,... SSI đã bảo lãnh phát hành thành công 900 tỷ đồng
trái phiếu của Tổng công ty Điện lực Việt Nam; 1000 tỷ đồng trái phiếu của Tập đoàn
công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Vinashin.
u
Góp phần tạo sự khác biệt về chất lượng dịch vụ của SSI, bộ phận nghiên cứu phân tích
đã cung cấp các bản tin thị trường, báo cáo phân tích ngành, phân tích công ty, phân tích
cơ hội đầu tư bằng tiếng Anh và tiếng Việt được các nhà đầu tư nhất là các nhà đầu tư tổ
chức nước ngoài đánh giá cao.
u
u
SSI hiện là công ty có tiềm lực vốn lớn nhất trong số các công ty chứng khoán
(CTCK) đang hoạt động hoặc mới thành lập. Tại thời điểm 31/12/2006, giá trị thị
trường của SSI là 500 triệu đô la Mỹ; giá trị vốn điều lệ của SSI đạt 500 tỷ đồng, giá
trị nguồn vốn chủ sở hữu đạt trên 1.200 tỷ đồng. Tổng giá trị tài sản do SSI quản lý
đạt trên 3.700 tỷ đồng.
SSI đã đạt giải Thương hiệu mạnh Việt Nam - 2006 do Thời báo Kinh tế Việt Nam bình
chọn.
Bỏo cỏo thng niờn 2006
12
Kết quả hoạt động
Dịch vụ Chứng khoán
Hoạt động môi giới, giao dịch
Hoạt động môi giới, giao dịch luôn luôn giữ vững tiêu chí nâng cao chất lượng dịch vụ, lắng
nghe ý kiến khách hàng để có thể đáp ứng được tốt nhất những yêu cầu ngày càng cao của
khách hàng và thị trường. Năm 2006, SSI tự hào được khách hàng tin tưởng và lựa chọn với
tổng số tài khoản đạt được hơn 25.000, chiếm hơn 22% thị phần. Doanh thu từ dịch vụ
chứng khoán đạt trên 50 tỷ đồng (gần 15% tổng doanh thu của công ty), gấp 13 lần so với
năm 2005, thị phần môi giới luôn dẫn đầu thị trường ở mức 22% thị phần. Với sự cạnh tranh
gay gắt giữa các công ty chứng khoán và sự phát triển mạnh mẽ của thị trường chứng khoán
Việt Nam trong năm 2006, những kết quả đạt được như trên được xem như là một thành tích
vượt bậc kể từ khi thành lập đến nay.
Để đạt được kết quả này, năm 2006 SSI đã chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ theo chiều
sâu, khảo sát nhu cầu của từng đối tượng khách hàng như khách hàng tổ chức và cá nhân,
khách hàng trong nước và nước ngoài. Đội ngũ nhân viên môi giới có kiến thức chuyên môn
và được đào tạo kỹ năng nghề nghiệp tốt, có khả năng giao tiếp nhiều ngoại ngữ Hoa - Anh Nhật. Số tài khoản của nhà đầu tư nước ngoài mở tại SSI đã tăng lên gần 2.000, trong đó có
nhiều khách hàng là những nhà đầu tư quốc tế tầm cở của thế giới như Deustche Bank AG
London, Morgan Stanley, HSBC Hồng Kông, Credit Suisse, BNP Paribas Private Banking,
KITMC, The Nomura Trust and Banking Co
Thông tin thị trường
SSI đã tổ chức phát triển hệ thống thông tin thị trường cung cấp cho khách hàng trong và
ngoài nước thông qua hệ thống email và hệ thống web của công ty. Thông tin được gửi bằng
tiếng Anh và tiếng Việt bao gồm:
u
Thông tin thống kê tình hình giao dịch hàng ngày, hàng tuần
u
Tổng hợp thông tin, báo cáo của các công ty niêm yết hàng quý, hàng năm
u
Báo cáo phân tích một số công ty chưa niêm yết được nhiều nhà đầu tư quan tâm
u
Cung cấp thông tin các công ty chuẩn bị đấu giá qua trung tâm giao dịch chứng khoán
u
Những thông tin nổi bật khác có liên quan đến thị trường
13
Bỏo cỏo thng niờn 2006
Tư vấn Tài chính Doanh nghiệp
Tư vấn cổ phần hóa
Đối với lĩnh vực tư vấn cổ phần hoá, SSI đã tích cực tham gia tìm kiếm và lựa chọn các
khách hàng để cung cấp dịch vụ tư vấn trọn gói nhằm mang lại những giá trị gia tăng cho
doanh nghiệp bao gồm: tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp; tư vấn lập phương án cổ phần
hóa; tư vấn bán đấu giá cổ phần lần đầu ra bên ngoài; tư vấn tổ chức đại hội đồng cổ đông
thành lập; và tư vấn các vấn đề sau cổ phần hóa. Năm 2006, theo định hướng phát triển
chung của công ty, SSI đã khẳng định chất lượng của dịch vụ tư vấn bằng việc tập trung thực
hiện tư vấn cổ phần hoá cho một số doanh nghiệp lớn như:
u
Công ty CP Bánh kẹo Biên Hòa
u
Công ty CP Xuất nhập khẩu Thủy sản An Giang
u
Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Xây dựng Việt Nam ( VINACONEX)
u
Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí (PTSC)
Tư vấn niêm yết
Trong lĩnh vực tư vấn niêm yết, SSI hiện đã tư vấn thành công cho 22 trong số 107 công ty
niêm yết trên Trung tâm giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh với quy mô vốn
điều lệ chiếm 25,21% thị trường. Đối với Trung tâm giao dịch Chứng khoán Hà Nội, doanh
nghiệp do SSI tư vấn là 12 trên tổng số 86 doanh nghiệp với quy mô vốn điều lệ chiếm 25,81
tổng vốn điều lệ của thị trường.
u
Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Xây dựng Việt Nam (VINACONEX)
u
Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí (PTSC)
u
Công ty Đại lý Hàng Hải Việt Nam (VOSA)
Một số doanh nghiệp điển hình thực hiện niêm yết/đăng ký giao dịch do SSI tư vấn năm
2006 bao gồm:
u
Công ty Vận tải Biển Việt Nam (VOSCO)
Niêm yết tại Trung tâm giao dịch Chứng khoán TP Hồ Chí Minh:
u
Công ty Thuỷ điện Thác Mơ (TMHPC)
u
Công ty Nhiệt điện Bà Rịa (BRTPC)
u
Công ty Tư vấn Xây dựng Điện 1 (PECC1)
u
Công ty Dây và Cáp Điện Việt Nam (CADIVI)
Tư vấn phát hành
Với lợi thế là công ty chứng khoán hàng đầu thị trường cùng với mạng lưới nhà đầu tư rộng
lớn, SSI đã thực hiện thành công nhiều dự án phát hành bao gồm phát hành riêng lẻ và phát
hành ra công chúng cho nhiều doanh nghiệp. Các đợt phát hành do SSI thực hiện đều đảm
bảo tính công khai, minh bạch, nâng cao hình ảnh và uy tín của tổ chức phát hành trong con
mắt các nhà đầu tư.
Một số doanh nghiệp điển hình thực hiện phát hành do SSI tư vấn năm 2006 bao gồm:
u
Công ty CP Thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh
u
Công ty CP Hàng Hải Sài Gòn
u
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế Interfood
u
Công ty CP Khoan và Dịch vụ Khoan dầu khí
u
Công ty CP Khu Công nghiệp Tân Tạo
u
Công ty CP Vật liệu xây dựng Lâm Đồng
u
Công ty CP Nước giải khát Chương Dương
u
Công ty CP XNK Thuỷ sản Bến Tre
u
Công ty CP Sơn Đồng Nai
Công ty CP Hữu hạn Công nghiệp Gốm sứ Taicera
u
Công ty CP Thủy hải sản Minh Phú
u
u
Công ty CP Dược phẩm OPC
u
u
Công ty CP Sữa Việt Nam
Đăng ký giao dịch tại Trung tâm giao dịch Chứng khoán Hà Nội:
u
Công ty CP Kho vận Giao nhận Ngoại thương (Transimex Sài Gòn)
u
Công ty CP Thuỷ điện Thác Bà
u
Công ty CP Hóa An
u
Công ty CP In Diên Hồng
Bỏo cỏo thng niờn 2006
14
Công ty CP Sản xuất thương mại may Sài Gòn Garmex
15
Bỏo cỏo thng niờn 2006
u
Công ty CP Thủy hải sản Minh Phú
u
Công ty CP Viễn thông Thăng Long
u
Công ty CP In sách giáo khoa tại thành phố Hà Nội
u
Công ty CP Thương mại và Vận tải Petrolimex Hà Nội
u
Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Bưu điện
u
Công ty CP Xuyên Thái Bình
u
Công ty CP Nông Dược Hai
u
Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Cotec
u
Công ty CP Đầu tư và Vận tải dầu khí Vinashin
Bảo lãnh phát hành
Tiếp tục thế mạnh và triển khai dịch vụ bảo lãnh phát hành được cấp phép hoạt động từ
năm 2005, bộ phận bảo lãnh phát hành đã dần hoàn thiện các hoạt động của mình, nâng
cao khả năng cung cấp dịch vụ cho khách hàng và đã đạt được nhiều kết quả tốt đẹp. Thành
tích đạt được là nhờ sự cố gắng vượt bậc của tất cả mọi người trong bộ phận, sự đoàn kết và
hợp tác chặt chẽ với ban giám đốc để tạo sức mạnh tổng lực trong tất cả các hợp đồng với
khách hàng.
Kết thúc năm 2006, SSI đã thực hiện được các hợp đồng bảo lãnh sau:
l
Phát hành 900 tỷ đồng trái phiếu EVN
l
Phát hành 1.000 tỷ đồng trái phiếu Vinashin
09 Hợp đồng bảo lãnh phát hành cổ phiếu cho doanh nghiệp như AGF, Vinaconex,
ITA, KHA, LAF, SHC, TMS, Bibica với tổng giá trị phát hành theo mệnh giá xấp xỉ
590 tỷ đồng.
l
Nghiên cứu và Tư vấn Đầu tư
Cùng với sự phát triển của toàn công ty, bộ phận Nghiên cứu và tư vấn đầu tư đang nỗ lực
tạo nên giá trị gia tăng cho dịch vụ của SSI. Công ty đã xây dựng đội ngũ nghiên cứu phân
tích chuyên nghiệp và hiện tại đã đưa ra các sản phẩm như: bản tin phân tích thị trường
hàng tuần, bản tin tổng hợp hàng tháng, các báo cáo phân tích ngành, phân tích công ty,
phân tích cơ hội đầu tư bằng tiếng Anh và tiếng Việt được đông đảo nhà đầu tư nhất là các
tổ chức nước ngoài hoan nghênh và đánh giá cao. Đồng thời, SSI cũng chú trọng tham gia
phát triển các sản phẩm mới phục vụ khách hàng và phát triển dịch vụ tư vấn đầu tư.
Auerbach Grayson - một công ty tại Mỹ đã ký hợp tác với SSI. Theo đó, SSI cung cấp
thông tin về thị trường Việt Nam, cung cấp báo cáo phân tích các cổ phiếu và các báo cáo
này được Auerbach Grayson chuyển cho các khách hàng của mình tại hơn 100 quốc gia
trên toàn thế giới.
Nguồn vốn và Kinh doanh tài chính
Tổng phí bảo lãnh thu được từ các hợp đồng bảo lãnh đạt gần 15 tỷ đồng.
SSI hiện là công ty có tiềm lực vốn lớn nhất trong các CTCK. Tại thời điểm 31/12/2006, giá
trị vốn điều lệ của SSI đạt 500 tỷ đồng, giá trị nguồn vốn chủ sở hữu đạt trên 1.200 tỷ đồng.
Tổng giá trị tài sản do SSI quản lý đạt trên 3.700 tỷ đồng. Tổng giá trị cổ phiếu tính theo giá
giao dịch bình quân trên thị trường ngày 31/12/2006 đạt gần 8.000 tỷ đồng.
SSI đã tạo được một phong cách riêng và hướng đi mới trong việc cung cấp dịch vụ cho
khách hàng, bước đầu đã xây dựng được nền móng của dịch vụ ngân hàng đầu tư, SSI là đơn
vị tiên phong đi đầu trong việc tư vấn và bảo lãnh phát hành trái phiếu cho các Tổng Công ty
Nhà nước lớn của Việt Nam.
Quy mô vốn được nâng cao gấp 20 lần so với cuối năm 2005, lợi nhuận sau thuế lớn gấp gần
10 lần năm 2005, đạt 300% kế hoạch so với kế hoạch đề ra, mức tín nhiệm được nâng cao
vượt bậc, SSI đã xây dựng được quan hệ chặt chẽ với cộng đồng tài chính trong nước và
nước ngoài, các hạn mức tín dụng được mở rộng gấp nhiều lần.
Bỏo cỏo thng niờn 2006
16
17
Bỏo cỏo thng niờn 2006
Tóm tắt các chỉ tiêu tài chính 2006
Doanh thu
Đơn vị : Triệu đồng
378.478
400
Đơn vị : Triệu đồng
Chỉ tiêu
Doanh thu
350
2005
2006
300
50.905
378.478
250
200
2005
2006
150
50.905
100
Trong đó
50
39.938
339.941
Doanh thu môi giới chứng khoán
3.541
49.204
Doanh thu tự doanh chứng khoán
23.960
194.427
142
60.004
Doanh thu từ hoạt động chứng khoán
0
2005
Doanh thu Quản lý danh mục đầu tư
2006
Tăng trưởng doanh thu và Tăng trưởng Lợi nhuận sau thuế (%)
854.64%
900.00%
Doanh thu Bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành
5.010
8.911
Doanh thu tư vấn đầu tư chứng khoán
3.424
7.351
253
1.194
3.609
18.849
500.00%
10.967
38.538
400.00%
2005
300.00%
2006
83.30%
643.50%
200.00%
Lợi nhuận trước thuế
26.973
302.691
100.00%
Lợi nhuận sau thuế
25.353
242.030
0.00%
Tăng trưởng Lợi nhuận sau thuế %
85.68%
854.64%
Tổng Tài sản
372.743
3.729.555
Nguồn vốn chủ sở hữu
74.785
1.207.284
Vốn điều lệ
52.000
500.000
33.90%
20.05%
6.8%
6.49%
49.8%
63.95%
55%
45%
800.00%
Doanh thu lưu ký chứng khoán
Doanh thu khác
Thu lãi đầu tư
Tăng trưởng doanh thu %
643.50%
700.00%
600.00%
85.68%
83.30%
Tăng trưởng
doanh thu %
Tăng trưởng Lợi nhuận
sau thuế %
Lợi nhuận sau thuế (%)
Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu (ROE) %
Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản (ROA) %
Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu %
Tỷ lệ cổ tức %
63.95%
70.00%
60.00%
49.80%
50.00%
40.00%
30.00%
2005
20.00%
2006
6.80% 6.49%
10.00%
0.00%
Lợi nhuận sau thuế/
Tổng tài sản (ROA) %
Báo cáo thường niên 2006
18
19
Lợi nhuận sau thuế/
Doanh thu %
Báo cáo thường niên 2006
Các chuyến đi tham quan, nghỉ mát hàng năm được tổ chức từ nguồn quỹ phúc lợi của SSI làm cho tập
thể cán bộ, nhân viên và các thành viên gia đình SSI càng gắn bó chặt chẽ với nhau hơn,
đưa SSI cùng vững bước trên con đường phát triển của mình.
SSI và các hoạt động xã hội năm 2006
SSI luôn quan tâm đến việc tham gia các họat động xã hội và khuyến khích các tài năng
trẻ. Hằng năm, SSI dành hàng trăm triệu đồng làm học bổng cho các sinh viên nghèo
vượt khó, các sinh viên có thành tích xuất sắc trong các trường đại học chuyên ngành
kinh tế, tài chính, ngân hàng như Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, Học viện Ngân
Hàng, Đại học Tổng hợp Hà Nội. SSI chia sẻ nỗi mất mát, đau thương của đồng bào là
nạn nhân của cơn bão Chanchu, ủng hộ từ thiện cho các gia đình cũng như các trẻ em
chịu thiệt thòi khác.
Bỏo cỏo thng niờn 2006
20
21
Bỏo cỏo thng niờn 2006
Chiến lược phát triển của SSI
SSI duy trì mục tiêu phát triển thành một trong những tổ chức tài chính hàng đầu Việt Nam,
hoạt động theo mô hình ngân hàng đầu tư. Để thực hiện được mục tiêu này, SSI đã và đang
thực hiện các chiến lược phát triển cụ thể bao gồm:
u
PHN
2
SSI - BC PHT TRIN MI NM 2007
Chiến lược tổ chức: Xây dựng các bộ phận tư vấn doanh nghiệp, tư vấn đầu tư, môi giới
chứng khoán mạnh, độc lập và tự chủ. Dự kiến năm 2007, SSI sẽ tiến hành tách các dịch
vụ nêu trên thành các công ty cổ phần hoạt động độc lập, hoạt động dưới mô hình công
ty mẹ - công ty con. Công ty mẹ sẽ triển khai hoạt động tư vấn tài chính doanh nghiệp
với định hướng phát triển các dịch vụ của ngân hàng đầu tư. Công ty con bao gồm: công
ty môi giới chứng khoán, công ty quản lý quỹ, và các công ty thành viên khác.
Bên cạnh việc chuyển đổi cơ cấu tổ chức, SSI tiếp tục mở rộng thêm mạng lưới chi nhánh
và phòng giao dịch nhằm cung cấp thêm nhiều địa điểm giao dịch tiện lợi cho khách
hàng. Ngoài việc phát triển mạng lưới trong nước, SSI còn có chiến lược hợp tác với các
đối tác chiến lược trong và ngoài nước để phát triển SSI theo hướng đa dạng hóa thị
trường, đa dạng hóa đối tác, đa dạng hóa sản phẩm.
u
Chiến lược phát triển sản phẩm, dịch vụ: Các dịch vụ thu xếp vốn, bảo lãnh phát hành
cho doanh nghiệp, quản lý tài sản và tư vấn đầu tư cho các tổ chức và cá nhân là các dịch
vụ đang và sẽ được tập trung nguồn lực phát triển trong giai đoạn sắp tới bên cạnh các
dịch vụ truyền thống như môi giới chứng khoán.
u
Chiến lược khách hàng: SSI phát triển khách hàng theo hướng chọn lựa và giới hạn số
lượng khách hàng nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất cho cả doanh nghiệp và nhà
đầu tư. SSI sẽ tập trung cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp trong một số lĩnh vực bao
gồm: năng lượng, giao thông vận tải, viễn thông và vật liệu xây dựng, chế biến xuất khẩu
thủy sản, bất động sản... SSI chủ trương xây dựng mạng lưới khách hàng ổn định là các
nhà đầu tư tổ chức và cá nhân có tiêu chí đầu tư rõ ràng, dài hạn.
u
Chiến lược đầu tư: SSI chủ trương lựa chọn các doanh nghiệp ổn định, phát triển bền
vững, không đầu tư chạy theo các xu thế ngắn hạn của thị trường. Cùng với các đối tác và
khách hàng, SSI sẽ tập trung nguồn lực để có thể đầu tư đủ lớn, trực tiếp tham gia giám
sát và hỗ trợ doanh nghiệp nhằm tạo dựng giá trị gia tăng và tối đa hóa lợi nhuận cho
công ty cũng như nhà đầu tư. SSI dự kiến tham gia đầu tư vào các công trình trọng điểm
quốc gia như nhà máy điện, cầu, cảng, đường giao thông, bệnh viện, trường học.
u
Chiến lược nhân sự: SSI xác định việc phát triển nguồn lực là yếu tố cơ bản đảm bảo sự
thành công cho công ty trong tương lai. SSI phát triển chiến lược nhân sự năng động
nhằm thu hút được những người có tài, có đức làm việc và gắn bó lâu dài với công ty.
Nội dung cơ bản của chiến lược nhân sự bao gồm việc tuyển dụng đa kênh nhằm tìm
kiếm những cá nhân có năng lực và phẩm chất đạo đức tốt, trọng dụng và mạnh dạn phân
quyền cho các cá nhân được tuyển dụng và duy trì chính sách đãi ngộ thích hợp nhằm
khuyến khích và giữ chân các cán bộ có năng lực. SSI luôn đánh giá cao khả năng hợp
tác của các thành viên trong công ty. Đây là một trong các chiến lược nhân sự căn bản để
giữ cho SSI luôn là một khối đoàn kết, thống nhất, hoạt động hiệu quả.
u
Chiến lược công nghệ: SSI hiện đã chọn nhà thầu có kinh nghiệm để phát triển hệ thống
công nghệ thông tin đồng bộ theo chuẩn quốc tế, đảm bảo cung cấp các công cụ hữu hiệu
cho các hoạt động giao dịch - bao gồm giao dịch trực tuyến, phần mềm quản lý tài sản,
quản lý rủi ro, v.v
23
Bỏo cỏo thng niờn 2006
Nhõn s
Lut
Phỏt
trin
Kinh
doanh
Cụng c
n v
Sn phm
phỏi sinh
u t
v
Cụng
c vn
T vn
Ti chớnh
doanh
nghip
Dch v
Chng
khoỏn
T vn
u t
v
Qun lý
danh mc
u t
Chi Nhỏnh
Nguyn Cụng Tr
Chi nhỏnh
Trn Bỡnh Trng
HI NG
U T
Cụng ty m
SSI
Cụng ty mụi gii
chng khoỏn SSI
Cụng ty
Qun lý qy SSI
Cỏc cụng ty
con khỏc
Hội đồng Quản trị
Ngun
vn v
Kinh
doanh
Ti chớnh
Ti chớnh
K toỏn
Hnh
chớnh
IT
Chi Nhỏnh
Hi Phũng
Chi Nhỏnh
H Ni
Hi S
BAN
KIM SOT NI B
BG
BAN
KIM SOT
HQT
S T CHC HIN THI
HC
Bỏo cỏo thng niờn 2006
S T CHC
THEO Mễ HèNH CễNG TY M - CON
Nguyễn Duy Hưng
Chủ tịch Hội đồng quản trị
kiêm Tổng Giám đốc
Ngô Văn Điểm
Uỷ viên Hội đồng quản trị
Tatsuoka Toyoji
Uỷ viên Hội đồng quản trị
Nguyễn Hồng Nam
Uỷ viên Hội đồng quản trị
kiêm Phó Tổng Giám đốc
Nguyễn Duy Hưng - Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc
Ông Hưng là người sáng lập SSI.
Ngô Văn Điểm - Uỷ viên Hội đồng quản trị
Ông Điểm có bề dày kinh nghiệm làm việc ở những cơ quan chính phủ, trong lĩnh vực đầu tư
trong nước và nước ngoài, cải cách doanh nghiệp nhà nước, phát triển khu công nghiệp và hội
nhập kinh tế. Ông đã từng đảm nhiệm các vị trí như: Chánh văn phòng ủy ban nhà nước về
Hợp tác và đầu tư, Vụ trưởng, Ban quản lý các khu công nghiệp Việt Nam, Phó trưởng ban
Ban nghiên cứu của Thủ tướng. Ông Điểm tốt nghiệp Đại học tổng hợp Leipzig Đức và là tiến
sĩ kinh tế xí nghiệp Đại học Martin Luther University Halle Đức.
Tatsuoka Toyoji - Uỷ viên Hội đồng quản trị
Ông Tatsuoka có kinh nghiệm làm việc lâu năm và rất có uy tín trong ngành Tài chính tại
Nhật Bản. Ông hiện đảm nhiệm vị trí Chủ tịch kiêm Giám đốc điều hành của công ty Japan
Asia Investment Company và là Chủ tịch Hiệp hội Venture Capital tại Nhật Bản.
Nguyễn Hồng Nam - Uỷ viên Hội đồng quản trị kiêm Phó Tổng Giám đốc
Ông Nam là nhà quản lý doanh nghiệp thành công trong nhiều lĩnh vực kinh doanh.
Ông Nam có bằng thạc sĩ khoa học tại trường đại học bách khoa Lugansk - Ukraina.
25
Bỏo cỏo thng niờn 2006
Ban Giám đốc
Tổng Giám đốc - Ông Nguyễn Duy Hưng
Phó Tổng Giám đốc - Ông Nguyễn Hồng Nam
Giám đốc Tài chính - Bà Nguyễn Thị Thanh Hà
Bà Hà có kinh nghiệm làm việc trên 10 năm tại các ngân hàng nước ngoài trong lĩnh vực
kinh doanh tiền tệ và tín dụng. Bà Hà từng giữ vai trò Trưởng phòng Quản lý vốn và kinh
doanh tiền tệ của Ngân hàng ING Việt Nam. Bà Hà là thạc sĩ Ngân hàng và Tài chính của
trường đại học Kinh tế quốc dân.
Giám đốc dịch vụ chứng khoán - Ông Bùi Thế Tân
Ông Tân đã trải qua 7 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực ngân hàng, ở vị trí Trưởng
phòng Kinh doanh đối ngoại của Ngân hàng trong nước và 4 năm ở vị trí Trưởng phòng
Kinh doanh tiền tệ của chi nhánh Ngân hàng Tokyo - Mitsubishi tại Việt Nam. Ông Tân có
kiến thức và hiểu biết rộng trong các lĩnh vực ngân hàng và thị trường chứng khoán, là một
trong những người đầu tiên được cấp giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán tại Việt
Nam. Ông Tân là cử nhân Tài chính - Ngân hàng.
Giám đốc Nghiên cứu và Tư vấn đầu tư - Bà Đỗ Thanh Hương
Bà Hương có nhiều năm làm việc ở vị trí lãnh đạo tại các doanh nghiệp trong và ngoài nước, đã
tham gia hoạt động tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý dự án cho nhiều dự án đầu tư nước ngoài trong
8 năm làm việc tại Bộ Xây dựng. Bà Hương có 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính bảo hiểm trong đó có 6 năm làm Trưởng đại diện tại Hà Nội cho AXA - tập đoàn tài chính - bảo
hiểm hàng đầu thế giới. Bà Hương là thạc sĩ quản trị kinh doanh của trường Solvey Business
School - Universite Libre de Bruxell. Bà Hương kiêm nhiệm Giám đốc chi nhánh Hà Nội.
Giám đốc Đối ngoại & Phát triển Kinh doanh - Bà Nguyễn Vân Hương
Bà Vân Hương có hơn 15 năm kinh nghiệm trong đối ngoại, hiểu biết sâu sắc về cơ cấu bộ
máy quản lý nhà nước và nền hành chính công. Với vị trí Giám đốc Đối ngoại và Phát triển
kinh doanh tại SSI, bà phụ trách mạng lưới quan hệ công tác rộng rãi với các cơ quan quản
lý nhà nước và các doanh nghiệp, nhằm phát triển các mối hợp tác kinh doanh và quan hệ
đối tác lâu dài. Bà Vân Hương đã giữ vị trí Trợ lý Đại sứ Đại sứ quán Đan Mạch tại Việt
Nam trong nhiều năm. Bà Vân Hương tốt nghiệp Đại học Kỹ thuật Merserburg, CHLB Đức
(1984) và là cử nhân luật, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (1999).
Bỏo cỏo thng niờn 2006
26
Giám đốc hệ thống - Ông Nguyễn Hoài Anh
Ông Hoài Anh có 19 năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong ngành ngân hàng. Ông đã kinh
qua nhiều vị trí lãnh đạo khác nhau như Phó giám đốc ngân hàng Indovina - chi nhánh Hà
Nội, Giám đốc khối các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế Indovina , Giám đốc giao dịch Ngân
hàng Fuji Nhật Bản, và có rất nhiều kinh nghiệm trong xây dựng hệ thống, quản lý hệ thống
và quản trị rủi ro. Ông Hoài Anh là cử nhân kinh tế.
Giám đốc chi nhánh Hải phòng, Phó Giám đốc Dịch vụ chứng khoán - Ông Nguyễn Quang Bảo
Ông Bảo có nhiều năm kinh nghiệm làm việc tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
và Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam nơi ông đã giữ vị trí
Trưởng phòng môi giới, Phó giám đốc Công ty kiêm Giám đốc Chi nhánh Thành phố Hồ
Chí Minh. Ông Bảo đã tham gia nghiên cứu, xây dựng quy trình, triển khai ứng dụng tất cả
các nghiệp vụ của một công ty chứng khoán. Ông Bảo là cử nhân trường đại học Tài chính Kế toán.
Giám đốc dự án phát triển hệ thống IT - Ông Giovanni Crudele
Ông Crudele đã có 10 năm làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin tại các công ty viễn
thông Infostrada và Omnitel tại Italy và các tổ chức tài chính ngân hàng như Bank of
Scotland, Bank of Credem tại Italy và SaxoBank tại Đan Mạch. Ông Crudele là kỹ sư công
nghệ phần mềm và đã lấy bằng thạc sĩ công nghệ thông tin tại Đan Mạch.
Giám đốc dự án Công ty quản lý quỹ - Bà Đặng Thị Hồng Phương
Bà Phương có 25 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực dịch vụ tài chính, trong đó có 9
năm trong lĩnh vực đầu tư và quản lý quỹ đầu tư tại tập đoàn tài chính bảo hiểm Bảo Việt
với cương vị Giám đốc Trung tâm đầu tư và Tổng Giám đốc công ty quản lý quỹ đầu tư
chứng khoán Bảo Việt. Bà Phương là thạc sĩ quản trị kinh doanh, đại học Touro, Hoa Kỳ. Bà
Phương đảm nhiệm vị trí Giám đốc dự án Công ty quản lý quỹ SSI và sẽ là Tổng giám đốc
của công ty quản lý quỹ SSI, dự định có giấy phép vào tháng 6/2007.
27
Bỏo cỏo thng niờn 2006
Số: 0079/2007/BCTC-KTTV
BáO CáO KIểM TOáN
Về BáO CáO TàI CHíNH NĂM 2006 CủA
CÔNG TY Cổ PHầN CHứNG KHOáN SàI GòN
PH LC
BO CO KIM TON
Kính gửi:
HộI ĐồNG QUảN TRị Và BAN TổNG GIáM ĐốC
Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính năm 2006 của Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn (gọi
tắt là Công ty) gồm: Bảng cân đối kế toán tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2006, Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Bản thuyết minh báo cáo tài chính cho năm tài
chính kết thúc cùng ngày, được lập ngày 06 tháng 3 năm 2007, từ trang 07 đến trang 30 kèm theo.
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc Công ty. Trách
nhiệm của Kiểm toán viên là đưa ra ý kiến về các báo cáo này dựa trên kết quả công việc kiểm toán.
Cơ sở ý kiến
Quá trình kiểm toán được thực hiện theo hướng dẫn của Chuẩn mực Quốc tế về kiểm toán và các Chuẩn
mực kiểm toán của Việt Nam. Các Chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán phải lập kế hoạch và
thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng các báo cáo tài chính không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu.
Chúng tôi đã thực hiện kiểm toán theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết,
kiểm tra các bằng chứng xác minh những thông tin trong báo cáo tài chính; đánh giá việc tuân thủ các
Chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước
tính và xét đoán quan trọng của Ban Tổng Giám đốc cũng như cách trình bày tổng thể báo cáo tài chính.
Chúng tôi tin rằng công việc kiểm toán đã cung cấp những cơ sở hợp lý cho ý kiến của Kiểm toán viên.
ý kiến của Kiểm toán viên
Theo ý kiến chúng tôi, báo cáo tài chính đề cập đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh
trọng yếu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn tại thời điểm ngày 31 tháng
12 năm 2006, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng
ngày, đồng thời phù hợp với các Chuẩn mực, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam áp dụng cho
các công ty chứng khoán và các quy định pháp lý có liên quan.
Báo cáo được lập bằng tiếng Việt và tiếng Anh có giá trị như nhau. Bản tiếng Việt là bản gốc khi
cần đối chiếu.
Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C)
___________________________________
Bỏo cỏo thng niờn 2006
__________________________________
Lê Minh Tài - Phó Tổng Giám đốc
Trần Dương Anh Việt - Kiểm toán viên
Chứng chỉ kiểm toán viên số: Đ.0084/KTV
Chứng chỉ kiểm toán viên số: 0338/KTV
29
Bỏo cỏo thng niờn 2006
TP. Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 3 năm 2007
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006
Đơn vò tính: VND
Mã số
TÀI SẢN
Thuyết
minh
Số đầu năm
Số cuối năm
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
100
3,565,069,984,824
299,990,221,469
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
110
1,415,069,683,325
172,540,808,537
1. Tiền mặt tại quỹ
111
7,412,434,896
3,102,297,428
2. Tiền gửi ngân hàng
112
6,455,418,066
128,099,573,135
3. Tiền đang chuyển
113
-
-
4. Tiền gửi của người đầu tư về giao dòch chứng khoán
114
1,401,192,586,494
41,338,937,974
5. Tiền gửi về bán chứng khoán phát hành
115
-
-
6. Tiền gửi thanh toán bù trừø giao dòch chứng khoán
116
9,243,869
-
hạn khác
120
1,786,166,540,720
47,776,996,932
1. Chứng khoán tự doanh
121
1,668,691,244,934
35,501,089,398
64,480,678,400
6,928,697,833
120,102,505,786
12,275,907,534
-
-
(2,627,210,000)
-
V.1
V.2
II. Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn và đầu tư ngắn
V.3
Trong đó chứng khoán được bán cho người ủy thác đầu tư
2. Chứng khoán đầu tư ngắn hạn của người ủy thác đầu tư
122
3. Đầu tư ngắn hạn
123
4. Dự phòng giảm giá chứng khoán và đầu tư ngắn hạn
126
III. Các khoản phải thu
130
325,707,855,646
61,439,147,586
1. Phải thu của trung tâm giao dòch chứng khoán
131
-
-
2. Phải thu của người đầu tư
132
V.6
2,000,695,188
88,000,000
phát hành chứng khoán
133
V.7
34,571,614,590
1,106,886,112
4. Ứng trước cho người bán
134
V.8
158,774,834,100
45,310,510,675
5. Thuế giá trò gia tăng được khấu trừ
135
-
-
6. Phải thu nội bộ
136
-
-
7. Phải thu khác
137
130,360,711,768
14,933,750,799
8. Dự phòng phải thu khó đòi
138
-
-
IV. Vật liệu, công cụ tồn kho
140
-
-
1. Hàng mua đang đi đường
141
-
-
2. Vật liệu
142
-
-
3. Công cụ dụng cụ
143
-
-
V. Tài sản lưu động khác
150
38,125,905,133
18,233,268,414
1. Tạm ứng
151
V.12
1,084,392,782
783,887,020
2. Chi phí trả trước
152
V.10
850,012,351
3,347,381,394
3. Tài sản thiếu chờ xử lý
153
-
-
4. Tài sản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
156
36,191,500,000
14,102,000,000
V.5
V.4
3. Phải thu của tổ chức phát hành chứng khoán hoặc bảo lãnh
Báo cáo thường niên 2006
30
V.9
V.11
B. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN
200
164,485,238,544
72,753,441,278
I. Tài sản cố đònh
210
8,154,824,299
2,253,690,289
1. Tài sản cố đònh hữu hình
211
7,301,264,284
1,720,468,060
V.13
Nguyên giá
212
12,062,099,451
4,793,926,369
Giá trò hao mòn lũy kế
213
(4,760,835,167)
(3,073,458,309)
214
-
-
2. Tài sản cố đònh thuê tài chính
Nguyên giá
215
-
-
Giá trò hao mòn lũy kế
216
-
-
3. Tài sản cố đònh vô hình
217
853,560,015
533,222,229
V.14
Nguyên giá
218
1,448,000,000
812,000,000
Giá trò hao mòn lũy kế
219
(594,439,985)
(278,777,771)
hạn khác
220
147,816,307,050
68,689,239,975
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn của Công ty chứng khoán
221
126,244,407,050
57,913,239,975
2. Góp vốn liên doanh
222
-
-
3. Đầu tư chứng khoán dài hạn của người ủy thác đầu tư
223
-
-
4. Đầu tư dài hạn khác
224
21,571,900,000
10,776,000,000
5. Dự phòng giảm giá chứng khoán và đầu tư dài hạn khác
227
-
-
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
-
-
IV. Tài sản dài hạn khác
240
8,514,107,195
1,810,511,014
1. Ký quỹ, ký cược dài hạn
241
V.17
6,546,346,406
265,455,000
2. Tiền nộp quỹ hỗ trợ thanh toán
242
V.18
426,675,699
335,648,770
3. Tài sản dài hạn khác
243
V.19
1,541,085,090
1,209,407,244
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
250
3,729,555,223,368
372,743,662,747
II. Các khoản đầu tư chứng khoán dài hạn và đầu tư dài
31
V.15
V.16
Báo cáo thường niên 2006
Mã số
NGUỒN VỐN
Thuyết
minh
Số cuối năm
Số đầu năm
A. N PHẢI TRẢ
300
2,522,270,608,261
297,958,649,797
I. Nợ ngắn hạn
310
1,670,224,381,249
264,188,062,846
1. Vay ngắn hạn
311
249,000,000,000
47,200,000,000
2. Vay dài hạn đến hạn trả
314
-
6,000,000,000
3. Phải trả trung tâm giao dòch chứng khoán
315
-
-
4. Phải trả thiếu hụt quỹ hỗ trợ thanh toán
316
-
-
5. Phải trả về chứng khoán giao, nhận đại lý phát hành
317
-
-
6. Phải trả người bán
318
V.21
148,869,940,000
166,157,053
7. Người mua ứng trước
319
V.22
913,814,400
19,641,963,500
8. Phải trả cổ tức, gốc và lãi trái phiếu
320
V.23
3,018,142,133
3,951,793,755
9. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
323
V.24
59,914,785,781
1,679,927,021
10. Phải trả nhân viên
324
(5,251,389)
1,562,500
11. Chi phí phải trả
325
8,189,714,190
673,935,777
12. Phải trả nội bộ
326
-
-
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh chứng khoán
13. Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán
327
V.26
56,022,369,800
125,488,056,741
1. Lợi nhuận trước thuế
14. Phải trả, phải nộp khác
328
V.27
7,207,344,329
18,128,487,580
2. Điềâu chỉnh cho các khoản:
15. Tài sản thừa chờ xử lý
329
-
-
16. Thanh toán giao dòch chứng khoán của người đầu tư
332
1,137,093,522,005
II. Nợ dài hạn
340
1. Vay dài hạn
341
V.20
V.25
V.28
Năm nay
01
V.35
302,690,566,839
26,972,560,065
- Khấu hao tài sản cố đònh
02
V.13,14
2,003,039,072
913,801,843
41,256,178,919
- Các khoản lập dự phòng
03
V.4
2,627,210,000
-
852,046,227,012
33,770,586,951
- Nợ phải thu khó đòi đã xử lý
04
-
-
-
11,900,000,000
- Tổn thất tài sản
05
-
-
500,000,000,000
-
- Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh trong kỳ của hoạt
-
-
352,046,227,012
21,870,586,951
3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
344
4. Phải trả người ủy thác đầu tư
345
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
400
1,207,284,615,107
I. Vốn góp ban đầu
410
1. Vốn của các bên góp vốn
411
2. Vốn góp cổ phần
412
V.31
Đơn vò tính: VND
Thuyết
minh
342
V.30
(theo phng pháp gián tiếp)
Mã số
2. Nợ dài hạn
V.29
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ 2006
CHỈ TIÊU
Năm trước
06
-
-
- Các khoản chi phí phải trả
07
-
-
74,785,012,950
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
08
(3,431,249,084)
-
500,000,000,000
52,000,000,000
- Cổ tức, lãi chia đã trả
09
V.23,31
(47,818,700,000)
(6,906,000,000)
-
-
- Tiền thực chi quỹ khen thưởng, phúc lợi
10
V.31,32
(4,233,234,741)
(570,249,999
500,000,000,000
52,000,000,000
- Tiền thực chi quỹ đầu tư phát triển
11
-
-
510,549,150,000
1,704,360,000
- Lãi lỗ thanh lý tài sản cố đònh
12
-
-
510,549,150,000
1,704,360,000
- Lãi lỗ đầu tư khác
13
(16,653,589,834)
(6,486,463,201)
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước những thay đổi
20
235,184,042,252
13,923,648,708
động tài chính và hoạt động đầu tư
II. Vốn bổ sung
420
1. Thặng dư vốn cổ phần
421
2. Vốn bổ sung từ lợi nhuận
422
-
-
3. Vốn bổ sung từ nguồn khác
423
-
-
III. Các quỹ và lợi nhuận chưa phân phối
430
196,735,465,107
21,080,652,950
- Tăng, giảm các khoản phải thu
21
(231,195,512,273)
(56,129,709,624)
1. Quỹ đầu tư, phát triển
431
-
-
- Tăng, giảm hàng tồn kho
22
(1,732,055,602,288)
(4,801,863,001)
2. Quỹ dự phòng tài chính
432
3,233,980,471
1,399,698,746
- Tăng, giảm các khoản phải trả
23
1,474,561,542,177
194,218,732,309
3. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
437
-
-
- Các khoản chi phí trả trước
24
2,165,691,197
(2,057,703,293)
4. Lợi nhuận chưa phân phối
438
V.31
194,554,030,545
19,568,527,568
- Tăng, giảm các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược
25
(28,370,391,406)
(13,969,299,626)
5. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
439
V.32
(1,052,545,909)
112,426,636
- Tăng, giảm các khoản nhận thế chấp, ký quỹ, ký cược
26
-
-
4. Luồng tiền trước các khoản mục bất thường
27
(279,710,230,341)
131,183,805,473
V.31
V.32
IV. Vốn điều chỉnh
vốn lưu động
1. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
441
-
-
- Thu nhập ngoài hoạt động kinh doanh
28
-
-
2. Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ đánh giá lại cuối kỳ
442
-
-
- Chi phí ngoài hoạt động kinh doanh
32
-
-
3. Giá trò thuần của chứng khoán ngân quỹ
443
-
-
- Chi phí bất thường bằng tiền
33
-
-
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
450
3,729,555,223,368
372,743,662,747
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh chứng khoán
40
(279,710,230,341)
131,183,805,473
Báo cáo thường niên 2006
32
33
Báo cáo thường niên 2006
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2006
Đơn vò tính: VND
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm tài sản cố đònh và XDCB
41
2. Tiền thu, chi về thanh lý, nhượng bán tài sản cố đònh
42
3. Tiền đầu tư vào các đơn vò khác
43
4. Thu hồi vốn từ các khoản đầu tư vào đơn vò khác
V.13,14
(7,904,173,082)
(1,237,912,955)
-
-
1. Doanh thu hoạt động kinh doanh chứng khoán
(106,010,521,575)
(37,659,454,500)
Trong đó:
44
17,922,303,000
-
5. Các khoản chi phí khác cho hoạt động đầu tư
45
-
-
6. Thu lãi đầu tư
46
5,073,191,019
12,038,909,217
7. Tiền trả lãi đầu tư
47
-
-
động đầu tư
48
-
-
Lưu chyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
50
(90,919,200,638)
(26,858,458,238)
V.15,16
V.7,33
8. Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh trong kỳ của hoạt
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu góp vốn của chủ sở hữu
51
2. Tiền trả lại vốn góp cho chủ sở hữu
V.31
Mã số
CHỈ TIÊU
Thuyết
minh
Năm nay
Năm trước
01
339,941,484,067
39,938,363,238
- Doanh thu môi giới chứng khoán cho người đầu tư
02
49,204,063,577
3,541,183,365
- Doanh thu hoạt động tự doanh chứng khoán
03
194,427,361,720
23,960,176,380
- Doanh thu quản lý danh mục đầu tư cho người ủy thác đầu tư
04
60,004,346,555
141,541,575
- Doanh thu bảo lãnh phát hành, đại lý phát hành chứng khoán
05
8,911,433,540
5,010,000,000
- Doanh thu tư vấn đầu tư chứng khoán cho người đầu tư
06
7,351,342,719
3,423,776,250
- Doanh thu lưu ký chứng khoán cho người đầu tư
07
1,194,330,245
252,830,165
- Hoàn nhập dự phòng và các khoản trích trước
08
-
-
- Doanh thu về vốn kinh doanh
09
18,490,938,841
3,554,645,097
thông tin
10
357,666,870
54,210,406
943,549,150,000
22,904,360,000
52
-
-
3. Tiền vay
53
2,206,972,721,981
1,128,590,000,000
4. Tiền trả nợ vay
54
(1,523,072,721,981)
(1,093,490,000,000)
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
11
500,000
-
5. Trả lãi tiền vay
55
(14,290,844,233)
(4,548,817,563)
3. Doanh thu thuần
12
339,940,984,067
39,938,363,238
6, Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của hoạt động tài chính
56
-
-
4. Thu lãi đầu tư
13
38,537,919,497
10,967,126,986
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
60
1,613,158,305,767
53,455,542,437
5. Doanh thu hoạt động kinh doanh chứng khoán và thu lãi
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ do đánh giá lại cuối năm
61
-
-
đầu tư
14
378,478,903,564
50,905,490,224
Lưu chuyển tiền thuần trong năm
70
1,242,528,874,788
157,780,889,672
6. Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán
15
75,162,311,840
23,362,490,633
Tiền và tương đương tiền đầu năm
80
172,540,808,537
14,759,918,865
7. Lợi nhuận gộp
20
303,316,591,724
27,542,999,591
Tiền và tương đương tiền cuối năm
90
1,415,069,683,325
172,540,808,537
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp
30
633,027,606
570,851,922
302,683,564,118
26,972,147,669
V.25,34
- Doanh thu cho thuê tài sản, sử dụng thiết bò, sử dụng
V.33
V.34
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chứng khoán
Báo cáo thường niên 2006
34
10. Các khoản thu nhập ngoài hoạt động kinh doanh
41
29,709,434
2,731,582
11. Các khoản chi phí ngoài hoạt động kinh doanh
42
22,706,713
2,319,186
12. Lợi nhuận ngoài hoạt động kinh doanh
50
7,002,721
412,396
13. Tổng lợi nhuận trước thuế
60
302,690,566,839
26,972,560,065
14. Lợi nhuận tính thuế
61
V.35
303,300,168,481
16,186,445,697
15. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
70
V.35
60,660,033,696
1,618,644,570
16. Lợi nhuận sau thuế
80
242,030,533,143
25,353,915,495
35
Báo cáo thường niên 2006
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VND).
III. CHUẩN MựC Và CHế Độ Kế TOáN áP DụNG
1. Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam áp dụng cho các công ty chứng khoán.
2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực Kế toán và Chế độ Kế toán
Ban Tổng Giám đốc đảm bảo đã tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các Chuẩn mực Kế toán và Chế độ Kế toán
Doanh nghiệp Việt Nam áp dụng cho các công ty chứng khoán hiện hành trong việc lập Báo cáo tài chính.
Thuyết minh báo cáo tài chính
Bản thuyết minh này là một bộ phận không thể tách rời và phải được đọc kèm với Báo cáo
tài chính năm 2006 của Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài gòn (gọi tắt là Công ty).
I. ĐặC ĐIểM HOạT ĐộNG CủA DOANH NGHIệP
1. Hình thức sở hữu vốn
: Công ty cổ phần
2. Lĩnh vực kinh doanh
: Dịch vụ
3. Ngành nghề kinh doanh
: Môi giới chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán, lưu
ký chứng khoán, tự doanh chứng khoán, quản lý danh
mục đầu tư, bảo lãnh phát hành chứng khoán.
4. Tổng số nhân viên
: 165 người
5. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo
cáo tài chính
Công ty thực hiện tăng vốn, mở rộng hoạt động kinh doanh, do đó kết quả hoạt động kinh
doanh năm nay cao hơn năm trước.
Cổ phiếu của Công ty chính thức giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội từ
ngày 15 tháng 12 năm 2006.
II. NĂM TàI CHíNH, ĐƠN Vị TIềN Tệ Sử DụNG TRONG Kế TOáN
Công ty sử dụng hình thức nhật ký chung.
IV. CáC CHíNH SáCH Kế TOáN áP DụNG
1. Cơ sở lập Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính được trình bày theo nguyên tắc giá gốc.
2. Tiền và tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các
khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua, dễ dàng
chuyển đổi thành một lượng tiền xác định cũng như không có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi.
3. Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác
Các khoản phải thu thương mại và các khoản phải thu khác được ghi nhận theo hóa đơn, chứng từ.
4. Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định bao gồm
toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó
vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá
tài sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản
đó. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí trong năm.
Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ khoản
lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào thu nhập hay chi phí trong năm.
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính. Số
năm khấu hao của các loại tài sản cố định như sau:
1. Năm tài chính
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
hàng năm.
Năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2006 là năm tài chính thứ 7 của Công ty.
Bỏo cỏo thng niờn 2006
3. Hình thức kế toán áp dụng
36
Số năm
3-7
7
5
Máy móc và thiết bị
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
37
Bỏo cỏo thng niờn 2006
5. Tµi s¶n cè ®Þnh v« h×nh (phÇn mỊm m¸y tÝnh)
PhÇn mỊm m¸y tÝnh lµ toµn bé c¸c chi phÝ mµ C«ng ty ®· chi ra tÝnh ®Õn thêi ®iĨm ®a phÇn
mỊm vµo sư dơng. PhÇn mỊm m¸y tÝnh ®ỵc khÊu hao trong 3 n¨m.
thu l·i ®Çu t (cho kho¶n thêi gian C«ng ty n¾m gi÷) vµ gi¶m gi¸ vèn chøng kho¸n mua vµo (®èi víi
kho¶n l·i dån tÝch tríc khi mua).
Ph¬ng ph¸p tÝnh trÞ gi¸ vèn chøng kho¸n tù doanh b¸n ra
6. §Çu t chøng kho¸n
Cỉ phiÕu
: Ph¬ng ph¸p b×nh qu©n gia qun di ®éng.
C¸c kho¶n ®Çu t vµo chøng kho¸n ®ỵc ghi nhËn theo gi¸ gèc.
Tr¸i phiÕu
: Ph¬ng ph¸p ®Ých danh.
Dù phßng gi¶m gi¸ chøng kho¸n ®ỵc lËp cho tõng lo¹i chøng kho¸n ®ỵc mua b¸n trªn thÞ
trêng vµ cã gi¸ thÞ trêng gi¶m so víi gi¸ ®ang h¹ch to¸n trªn sỉ s¸ch. Dù phßng tỉn thÊt cho
c¸c kho¶n ®Çu t tµi chÝnh vµo c¸c tỉ chøc kinh tÕ kh¸c ®ỵc trÝch lËp khi c¸c tỉ chøc kinh tÕ nµy
bÞ lç (trõ trêng hỵp lç theo kÕ ho¹ch ®· ®ỵc x¸c ®Þnh trong ph¬ng ¸n kinh doanh tríc khi
®Çu t) víi møc trÝch lËp t¬ng øng víi tû lƯ gãp vèn cđa C«ng ty trong c¸c tỉ chøc kinh tÕ nµy.
12. Ph¬ng ph¸p ghi nhËn doanh thu
Khi thanh lý mét kho¶n ®Çu t, phÇn chªnh lƯch gi÷a gi¸ trÞ thanh lý thn vµ gi¸ trÞ ghi sỉ ®ỵc
h¹ch to¸n vµo thu nhËp hc chi phÝ trong n¨m.
Khi cung cÊp dÞch vơ, doanh thu ®ỵc ghi nhËn khi kh«ng cßn nh÷ng u tè kh«ng ch¾c ch¾n ®¸ng kĨ
liªn quan ®Õn viƯc thanh to¸n tiỊn hc chi phÝ kÌm theo. Trêng hỵp dÞch vơ ®ỵc thùc hiƯn trong nhiỊu
kú kÕ to¸n th× viƯc x¸c ®Þnh doanh thu trong tõng kú ®ỵc thùc hiƯn c¨n cø vµo tû lƯ hoµn thµnh dÞch vơ
t¹i ngµy ci n¨m.
C¸c kho¶n ph¶i tr¶ th¬ng m¹i vµ c¸c kho¶n ph¶i tr¶ kh¸c ®ỵc ghi nhËn theo hãa ®¬n, chøng tõ.
TiỊn l·i, cỉ tøc vµ lỵi nhn ®ỵc chia ®ỵc ghi nhËn khi C«ng ty cã kh¶ n¨ng thu ®ỵc lỵi Ých kinh tÕ tõ
giao dÞch vµ doanh thu ®ỵc x¸c ®Þnh t¬ng ®èi ch¾c ch¾n. TiỊn l·i ®ỵc ghi nhËn trªn c¬ së thêi gian vµ
l·i st tõng kú. Cỉ tøc vµ lỵi nhn ®ỵc chia ®ỵc ghi nhËn khi cỉ ®«ng ®ỵc qun nhËn cỉ tøc hc
c¸c bªn tham gia gãp vèn ®ỵc qun nhËn lỵi nhn tõ viƯc gãp vèn.
8. Chi phÝ ph¶i tr¶, trÝch q dù phßng trỵ cÊp mÊt viƯc lµm
V. C¸C CHØ TI£U TR£N B¸O C¸O TµI CHÝNH
7. C¸c kho¶n ph¶i tr¶ th¬ng m¹i vµ ph¶i tr¶ kh¸c
Chi phÝ ph¶i tr¶ ®ỵc ghi nhËn dùa trªn c¸c íc tÝnh hỵp lý vỊ sè tiỊn ph¶i tr¶ cho c¸c dÞch vơ ®·
sư dơng trong n¨m.
Q dù phßng trỵ cÊp mÊt viƯc lµm ®ỵc dïng ®Ĩ chi tr¶ trỵ cÊp th«i viƯc, mÊt viƯc. Møc trÝch q
dù phßng trỵ cÊp mÊt viƯc lµm lµ 3% q l¬ng lµm c¬ së ®ãng b¶o hiĨm x· héi vµ ®ỵc h¹ch to¸n
vµo chi phÝ trong n¨m. Trêng hỵp q dù phßng trỵ cÊp mÊt viƯc lµm kh«ng ®đ ®Ĩ chi trỵ cÊp cho
ngêi lao ®éng th«i viƯc, mÊt viƯc trong kú th× phÇn chªnh lƯch thiÕu ®ỵc h¹ch to¸n vµo chi phÝ.
1. Tiền gửi ngân hàng
Số cuối năm
Số đầu năm
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh TP. HCM
3.405.883.753
153.674.330
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam kỳ Khởi nghóa
2.376.762.133
95.985.352.318
9. Tr¸i phiÕu cã thĨ chun ®ỉi
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội
147.998.772
31.873.813.244
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
519.319.400
81.292.293
Tr¸i phiÕu chun ®ỉi lµ tr¸i phiÕu cã thĨ ®ỵc chun thµnh cỉ phiÕu phỉ th«ng cđa C«ng ty
theo c¸c ®iỊu kiƯn ®· ®ỵc x¸c ®Þnh tríc.
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh An Giang
5.454.008
5.440.950
6.455.418.066
128.099.573.135
Số cuối năm
Số đầu năm
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam kỳ Khởi nghóa
798.322.747.352
17.513.367.770
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Thành
266.564.781.829
15.272.349
Indovina Bank Ltd - Chi nhánh Hà Nội
10. Th thu nhËp doanh nghiƯp
C«ng ty cã nghÜa vơ nép th thu nhËp doanh nghiƯp víi th st 20% trªn thu nhËp chÞu th.
C«ng ty ®ỵc miƠn th thu nhËp doanh nghiƯp trong 2 n¨m kĨ tõ n¨m b¾t ®Çu kinh doanh cã l·i
vµ gi¶m 50% trong 3 n¨m tiÕp theo.
N¨m tµi chÝnh 2001 lµ n¨m ®Çu tiªn C«ng ty ho¹t ®éng kinh doanh cã l·i.
Theo quy ®Þnh t¹i C«ng v¨n sè 11924/TC-CST ngµy 20 th¸ng 10 n¨m 2004 vµ C«ng v¨n sè
5248/TC-CST ngµy 29 th¸ng 4 n¨m 2005 cđa Bé Tµi chÝnh C¸c tỉ chøc cã chøng kho¸n ®ỵc
niªm t lÇn ®Çu t¹i Trung t©m giao dÞch chøng kho¸n ®ỵc gi¶m 50% sè th thu nhËp doanh
nghiƯp ph¶i nép trong 2 n¨m kĨ tõ khi thùc hiƯn viƯc niªm t.
11. Nguyªn t¾c ®¸nh gi¸ chøng kho¸n
Nguyªn t¾c ®¸nh gi¸ chøng kho¸n tù doanh mua vµo
Chøng kho¸n tù doanh ®ỵc ghi nhËn theo gi¸ gèc. C¸c kho¶n cỉ tøc nhËn ®ỵc trong n¨m ®ỵc
ghi nhËn gi¶m gi¸ vèn chøng kho¸n mua vµo; tr¸i tøc nhËn ®ỵc trong n¨m ®ỵc ghi nhËn vµo
Báo cáo thường niên 2006
38
Cộng
2. Tiền gửi của người đầu tư về giao dòch chứng khoán
199.934.604.518
1.968.408
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội
58.263.989.675
-
Ngân hàng Hongkong và Thượng Hải - Chi nhánh TP. HCM
23.548.520.457
4.027.145.483
Indovina Bank Ltd - Hội sơ
23.694.735.973
1.773.967.742
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh TP. HCM
10.602.396.124
536.636.508
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Hội sở
9.443.382.622
876.012.538
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Hoàn Kiếm
3.876.335.350
16.591.811.614
Các ngân hàng khác
6.941.092.594
2.755.562
1.401.192.586.494
41.338.937.974
Cộng
39
Báo cáo thường niên 2006
3. Chứng khoán tự doanh
7. Phải thu của tổ chức phát hành chứng khoán
Chứng khoán tự doanh
Chứng khoán tự doanh (đã bán ủy thác đầu tư)
Cộng
Số cuối năm
Số đầu năm
1.604.210.566.534
28.572.391.565
64.480.678.400
6.928.697.833
1.668.691.244.934
35.501.089.398
Lãi trái phiếu đô thò TP. HCM
Lãi trái phiếu Chính phủ còn phải thu
Chi tiết chứng khoán tự doanh
Số cuối năm
Số đầu năm
1.001.652.658.481
8.548.774.600
Cổ phiếu các loại
234.004.582.674
8.548.774.600
Trái phiếu Chính phủ
767.648.075.807
Chứng khoán niêm yết
Cổ phiếu giao dòch tại trung tâm chứng khoán Hà Nội
338.065.236.826
2.880.180.979
Chứng khoán chưa niêm yết
264.492.671.227
17.143.435.986
Cổ phiếu các loại
262.492.671.227
15.143.435.986
2.000.000.000
2.000.000.000
Trái phiếu đô thò Thành phố Hồ Chí Minh
1.604.210.566.534
Cộng
28.572.391.565
Cổ phiếu giao dòch tại trung tâm chứng khoán Hà Nội
Cộng
315.000.000
135.000.000
18.411.117.321
971.886.112
Lãi trái phiếu các tổ chức khác còn phải thu
15.845.497.269
-
Cộng
34.571.614.590
1.106.886.112
Số cuối năm
Số đầu năm
Khoản ứng trước tiền mua chứng khoán (repo)
47.641.500.000
15.758.261.700
Khoản ứng trước tiền bán chứng khoán cho người đầu tư
86.416.814.163
3.117.149.975
Khoản tiền mua cổ phần đang chờ hoàn tất thủ tục xác nhận cổ phần
22.809.790.897
23.750.000.000
-
2.448.139.000
8. Ứng trước cho người bán
Khoản ứng trước tiền mua chứng khoán chưa thanh lý hợp đồng
Các khoản ứng trước cho người bán khác
Cộng
Số cuối năm
Số đầu năm
-
5.028.733.333
64.480.678.400
-
-
1.899.964.500
64.480.678.400
6.928.697.833
Phải thu của Công ty Tài chính Dầu khí tiền đặt cọc, vốn ủy thác
Cổ phiếu chưa niêm yết
Số đầu năm
1.906.729.040
236.960.000
158.774.834.100
45.310.510.675
Số cuối năm
Số đầu năm
56.669.000.000
10.200.000.000
-
4.417.000.000
27.325.000.000
-
9. Phải thu khác
Chi tiết chứng khoán tự doanh đã bán ủy thác đầu tư
Trái phiếu Chính phủ
Số cuối năm
Khoản tiền ứng hợp đồng ủy thác chưa thanh lý hợp đồng
Khoản tiền vốn ủy thác của khách hàng chậm trả còn phải thu
Phí ủy thác còn phải thu khách hàng
1.019.607.959
Các khoản khác
45.347.103.809
316.750.799
130.360.711.768
14.933.750.799
Số cuối năm
Số đầu năm
Phí dòch vụ cam kết mua cổ phiếu còn phải phân bổ
-
2.943.738.268
Chi phí bán trái phiếu Chính phủ có cam kết mua lại còn phải phân bổ
-
210.753.333
Giá trò công cụ dụng cụ, các chi phí ngắn hạn còn phải phân bổ
850.012.351
192.889.793
Cộng
850.012.351
3.347.381.394
Cộng
4. Dự phòng giảm giá chứng khoán và đầu tư ngắn hạn
Khoản dự phòng giảm giá chứng khoán tự doanh LAF.
10. Chi phí trả trước
5. Chứng khoán đầu tư ngắn hạn của người ủy thác đầu tư
Số cuối năm
Số đầu năm
Cổ phiếu niêm yết
27.067.766.786
3.037.524.950
Cổ phiếu chưa niêm yết
93.034.739.000
2.746.398.584
-
6.491.984.000
120.102.505.786
12.275.907.534
Số cuối năm
Số đầu năm
1.352.195.188
-
Cổ phiếu giao dòch tại trung tâm giao dòch Hà Nội
Cộng
6. Phải thu của người đầu tư
Phí giao dòch chứng khoán còn phải thu
Phí tư vấn còn phải thu
Cộng
Báo cáo thường niên 2006
40
648.500.000
88.000.000
2.000.695.188
88.000.000
41
Báo cáo thường niên 2006
11. Tài sản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
16. Đầu tư dài hạn khác
Số cuối năm
Số đầu năm
Khoản đặt cọc cho Trung tâm giao dòch chứng khoán Hà Nội để tham gia
đấu giá mua cổ phần
13.455.000.000
8.562.000.000
Khoản đặt cọc cho Trung tâm giao dòch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh để
tham gia đấu giá mua cổ phần
10.500.000.000
-
Khoản đặt cọc cho Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Nông nghiệp để
mua VSH
-
5.300.000.000
Khoản đặt cọc cho Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư Việt Nam
mua cổ phiếu
12.000.000.000
-
236.500.000
240.000.000
36.191.500.000
14.102.000.000
17. Ký quỹ, ký cược dài hạn
Khoản đặt cọc tiền thuê nhà
Các khoản khác
Các khoản đặt cọc khác
Cộng
Khoản góp vốn tham gia dự án tái cấu trúc Ngân hàng TMCP Nông thôn Đồng Tháp mười.
Cộng
Số cuối năm
Số đầu năm
6.512.596.300
231.705.000
33.750.106
33.750.000
6.546.346.406
265.455.000
18. Tiền nộp quỹ hỗ trợ thanh toán
Khoản hỗ trợ thanh toán đã nộp cho Trung tâm giao dòch chứng khoán.
19. Tài sản dài hạn khác
12. Tạm ứng
Các khoản tạm ứng của nhân viên trong Công ty để phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
Chi phí
13. Tăng, giảm tài sản cố đònh hữu hình
Hội sở
Máy móc và thiết bò
Phương tiện vận tải,
truyền dẫn
Thiết bò, dụng cụ
quản lý
Cộng
3.220.910.175
1.549.666.000
23.350.194
4.793.926.369
Mua trong năm
2.233.125.979
5.035.047.103
Phân loại lại
(145.168.095)
-
145.168.095
-
Số cuối năm
5.308.868.059
6.584.713.103
168.518.289
12.062.099.451
7.268.173.082
Giá trò hao mòn
Số đầu năm
2.441.857.951
608.250.164
23.350.194
3.073.458.309
Khấu hao trong năm
913.545.785
740.741.607
33.089.466
1.687.376.858
Phân loại lại
(68.409.895)
(2.070.193)
70.480.088
-
3.286.993.841
1.346.921.578
126.919.748
4.760.835.167
Số cuối năm
Số đầu năm
779.052.224
941.415.836
-
1.720.468.060
2.021.874.218
5.237.791.525
41.598.541
7.301.264.284
Nguyên giá tài sản cố đònh cuối năm đã khấu hao hết vẫn còn sử dụng:
1.865.323.768VND.
Kết chuyển chi phí
trong năm
Số cuối năm
798.977.751
608.263.370
316.858.014
1.090.383.107
777.380.948
608.263.370
300.799.107
1.084.845.211
Chi phí nâng cấp máy tính
3 năm
20.071.396
-
14.533.500
5.537.896
Chi phí dài hạn khác
3 năm
1.525.407
-
1.525.407
-
410.429.493
301.523.631
261.251.141
450.701.983
2 năm
-
196.760.300
73.785.114
122.975.186
Thẻ hội viên sân golf
5 năm
145.063.686
-
37.842.700
107.220.986
Thẻ hội viên đầm vạc
5 năm
177.878.400
-
38.116.800
139.761.600
Chi phí dài hạn khác
3 năm
87.487.407
104.763.331
111.506.527
80.744.211
1.209.407.244
909.787.001
578.109.155
1.541.085.090
Số cuối năm
Số đầu năm
Chi nhánh Hà Nội
Chi phí sửa chữa
phòng làm việc
Cộng
Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
(1)
100.000.000.000
-
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
(2)
30.000.000.000
28.000.000.000
Indovina Bank Ltd - Chi nhánh Hà Nội
(3)
95.000.000.000
-
-
10.000.000.000
24.000.000.000
9.000.000.000
-
200.000.000
249.000.000.000
47.200.000.000
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Nam kỳ Khởi nghóa
Các khoản vay theo hợp đồng ủy thác quản lý vốn
14. Tài sản cố đònh vô hình
Cộng
15. Đầu tư chứng khoán dài hạn của Công ty chứng khoán
Trái phiếu Chính phủ
Cổ phiếu
Cộng
42
(4)
Các khoản vay khác
Phần mềm quản lý hệ thống kinh doanh giao dòch trực tuyến, phần mềm bosc...
Báo cáo thường niên 2006
Tăng trong năm
20. Vay ngắn hạn
Giá trò còn lại
Số cuối năm
3-5 năm
Số đầu năm
sửa chữa văn phòng
Nguyên giá
Số đầu năm
Chi phí cải tạo,
Thời gian
phân bổ
(1) Khoản vay được thế chấp bằng 8.000.000 cổ phiếu PPC
Số cuối năm
Số đầu năm
126.244.407.050
31.029.785.475
-
26.883.454.500
126.244.407.050
57.913.239.975
(2) Khoản vay được thế chấp bằng 19.000 trái phiếu CP4-0204 và 300.000 CP4-1703.
(3) Khoản vay được thế chấp bằng 4.000.000 cổ phiếu VSH.
(4) Khoản vay được cầm cố bằng 258.000 trái phiếu CP4A1104 và 5.000 CP4A4003.
43
Báo cáo thường niên 2006
25. Chi phí phải trả
21. Phải trả người bán
Số cuối năm
Số đầu năm
Các khoản bán repo trái phiếu còn phải trả
148.830.890.000
163.613.053
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
102.577.200.000
(456.875.572)
29.933.250.000
-
Công ty Chứng khoán Ngân hàng Nông nghiệp
Số cuối năm
Số đầu năm
Chi phí lãi vay phải trả
2.463.776.096
320.290.666
Chi phí lãi trái phiếu phải trả
5.450.000.000
-
224.093.677
128.894.177
51.844.417
224.750.934
8.189.714.190
673.935.777
Số cuối năm
Số đầu năm
-
109.530.751.200
Trợ cấp mất việc làm
Các khoản khác
và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Các khách hàng khác
16.320.440.000
Các khoản khác
Cộng
620.488.625
39.050.000
2.544.000
148.869.940.000
166.157.053
Cộng
26. Phải trả tổ chức phát hành chứng khoán
22. Người mua ứng trước
Công ty Cổ phần Thủy điện Thác Bà
Số cuối năm
Số đầu năm
-
19.311.500.000
913.814.400
278.000.000
-
52.463.500
913.814.400
19.641.963.500
Khoản ứng trước tiền mua chứng khoán của khách hàng
Khoản ứng trước phí tư vấn của khách hàng
Các khách hàng khác
Cộng
23. Phải trả cổ tức, gốc và lãi trái phiếu
Tổng Công ty Bia rượu Nước Giải khát Sài Gòn
Công ty nước giải khát Hà Tónh
19.097.485.000
-
-
13.339.654.600
Công ty Đầu tư Xây dựng và Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
24.572.450.000
Các khách hàng khác
12.352.434.800
2.617.650.941
Cộng
56.022.369.800
125.488.056.741
Số cuối năm
Số đầu năm
44.496.047
33.175.143
-
8.562.000.000
27. Phải trả, phải nộp khác
Cổ tức còn phải trả hộ cho người đầu tư
Cổ tức còn phải trả cho cổ đông Công ty
Cộng
Số cuối năm
Số đầu năm
2.827.842.133
3.942.793.755
190.300.000
9.000.000
3.018.142.133
3.951.793.755
24. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phải nộp
Khoản tiền đặt cọc của Công ty Tài chính Dầu Khí để mua chứng khoán
Khoản tiền nhận mua chứng khoán của khách hàng chưa thanh lý hợp đồng
-
3.180.139.000
Các khoản khác
7.162.848.282
6.353.173.437
Cộng
7.207.344.329
18.128.487.580
Số cuối năm
Số đầu năm
Thuế giá trò gia tăng
Công ty áp dụng Luật thuế giá trò gia tăng với phương pháp tính thuế là phương pháp khấu trừ.
28. Thanh toán giao dòch chứng khoán của người đầu tư
Các hoạt động trong lónh vực kinh doanh chứng khoán không thuộc đối tượng chòu thuế GTGT.
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Nhà đầu tư của Trụ sở chính
809.281.609.747
32.740.577.684
Xem thuyết minh V.8.
Nhà đầu tư của Chi nhánh Hà Nội
314.575.544.555
8.515.601.235
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm như sau:
Phòng giao dòch tại Central Park
13.236.367.703
-
1.137.093.522.005
41.256.178.919
Cộng
Thuế thu nhập doanh nghiệp dự tính phải nộp năm nay (xem thuyết minh VI.35)
Điều chỉnh thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm trước
Cộng
60.660.033.696
846.846.245
61.506.879.941
29. Nợ dài hạn
Giá trò trái phiếu chuyển đổi không có đảm bảo với mục đích tăng quy mô vốn và nâng cao năng lực bảo lãnh phát hành
và đầu tư, được Công ty phát hành vào ngày 30 tháng 11 năm 2006, chưa đến hạn chuyển đổi, chi tiết:
Các loại thuế khác
Công ty kê khai và nộp theo qui đònh.
Loại trái phiếu
Số lượng
Mệnh giá
Kỳ hạn
Lãi suất
SSICB0106
1.500.000
100.000
14
1%/tháng
150.000.000.000
SSICB0206
1.500.000
100.000
26
1,1%/tháng
150.000.000.000
SSICB0306
2.000.000
100.000
38
1,15%/tháng
200.000.000.000
Cộng
Báo cáo thường niên 2006
44
Giá trò
500.000.000.000
45
Báo cáo thường niên 2006
Thặng dư vốn cổ phần
Nguyên tắc chuyển đổi thành cổ phiếu:
Khoản thặng dư vốn còn lại chưa sử dụng, phát sinh từ các lần tăng vốn điều lệ trong năm 2006.
+ Tỷ lệ chuyển đổi: trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu bằng mệnh giá, 1 trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng
chuyển đổi thành 10 cổ phiếu mệnh giá 10.000đồng.
+ Thời gian chuyển đổi: chậm nhất ngày 30/01 hàng năm, bắt đầu từ ngày 30/01/2008, thời hạn chuyển đổi có thể
Cổ tức
Trong năm Công ty đã 2 lần tạm ứng cổ tức bằng tiền cho cổ đông, lần 1 là 15%, lần thứ 2 là 10%, tính trên
sớm hơn theo quyết đònh của Hội đồng quản trò.
mệnh giá 10.000 đồng.
Nguyên tắc trả lãi và gốc:
+ Tiền lãi trả vào ngày chuyển đổi hàng năm.
Cổ phiếu
+ Tiền gốc (đối với trái chủ lựa chọn không chuyển đổi thành cổ phiếu) được trả trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ
Tổng số lượng cổ phiếu đang lưu hành vào thời điểm cuối năm là 50.000.000
ngày trả lãi đối với trái phiếu đáo hạn.
Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 VND
30. Phải trả người ủy thác đầu tư
32. Các quỹ
Các khách hàng ủy thác quản lý danh mục đầu tư
Các khách hàng ủy thác tham gia đấu giá cổ phần
Các khách hàng ủy thác đầu tư khác
Phải trả các khoản thu được cho người ủy thác đầu tư
Cộng
Số cuối năm
Số đầu năm
341.549.377.012
14.900.000.000
9.826.850.000
-
670.000.000
6.688.778.993
-
281.807.958
352.046.227.012
21.870.586.951
Số đầu năm
Số tăng trong năm
Số giảm trong năm
Số cuối năm
1.399.698.746
2.534.131.098
699.849.373
3.233.980.471
Dự trữ pháp đònh
699.849.373
1.267.065.549
-
1.966.914.922
Dự trữ bổ sung vốn điều lệ
699.849.373
1.267.065.549
699.849.373
1.267.065.549
112.426.636
5.068.262.196
6.233.234.741
(1.052.545.909)
1.512.125.382
7.602.393.294
6.933.084.114
2.181.434.562
Quỹ dự phòng tài chính
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Cộng
31. Vốn chủ sở hữu
Công ty trích lập quỹ dự phòng tài chính căn cứ theo quy đònh tại Thông tư số 11/2000/TT-BTC ngày 01 tháng
Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu
02 năm 2000 của Bộ Tài chính, chi tiết:
Vốn đầu tư của
chủ sở hữu
Thặng dư vốn
cổ phần
Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
Quỹ dự phòng
tài chính
+ Quỹ dự trữ pháp đònh
5% lợi nhuận sau thuế.
+ Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
5% lợi nhuận sau thuế.
Công ty trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi năm 2005 bằng 20% lợi nhuận sau thuế theo Nghò quyết của Đại hội
Số đầu năm trước
23.000.000.000
-
Tăng vốn bằng tiền
21.200.000.000
1.704.360.000
-
-
-
-
-
25.353.915.495
7.800.000.000
-
-
-
-
(682.676.635)
Số dư cuối năm trước
52.000.000.000
1.704.360.000
1.399.698.746
19.568.527.568
Lãi trái phiếu đô thò TP. HCM
Số dư đầu năm nay
52.000.000.000
1.704.360.000
1.399.698.746
19.568.527.568
Lãi trái phiếu Chính phủ (trái tức)
-
-
-
(846.846.245)
Tăng vốn bằng tiền
253.000.000.000
690.549.150.000
-
-
Lãi trái phiếu các tổ chức khác (trái tức)
Tăng vốn từ thặng dư vốn
181.704.360.000
(181.704.360.000)
-
-
Cổ tức
Cộng
Lợi nhuận tăng trong năm trước
Phân phối lợi nhuận
Phân phối quỹ khen thưởng, phúc lợi
Trích bổ sung thuế năm trước
34.345.476
1.365.353.270
4.062.641.978
33. Thu lãi đầu tư
(9.165.353.270)
2.699.849.373
-
(699.849.373)
-
10.595.790.627
-
2.534.131.098
(13.129.921.725)
Phân phối quỹ khen thưởng, phúc lợi
-
-
-
(5.068.262.196)
Lợi nhuận tăng trong năm nay
-
-
-
242.030.533.143
Tạm ứng cổ tức năm nay (25%)
-
-
-
(48.000.000.000)
500.000.000.000
510.549.150.000
3.233.980.471
194.554.030.545
Tăng vốn từ quỹ dự phòng vốn điều lệ,
đồng cổ đông. Năm 2006 Công ty chưa tạm trích quỹ khen thưởng, phúc lợi.
Năm nay
Năm trước
180.000.000
371.700.000
22.452.922.228
6.690.552.811
-
1.280.164.500
15.845.497.269
-
Lãi đầu tư cổ phiếu
59.500.000
2.624.709.675
38.537.919.497
10.967.126.986
quỹ khen thưởng
Phân phối lợi nhuận năm trước
Số dư cuối năm nay
34. Chi phí hoạt động kinh doanh chứng khoán
Năm nay
Chi phí môi giới, lưu ký chứng khoán
3.173.402.242
-
Chi phí tự doanh chứng khoán
5.336.583.412
381.174.153
16.306.609.583
5.619.661.534
Chi phí bán trái phiếu, cổ phiếu có cam kết mua lại (repo)
Chi phí tư vấn cho người đầu tư
Vốn góp cổ phần
Năm trước
Các cổ đông đã góp đủ vốn điều lệ theo quy đònh tại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ
Chi phí ủy thác đầu tư
14 ngày 24 tháng 7 năm 2006 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh. Các khoản vốn tăng
Chi phí vốn kinh doanh chứng khoán
210.420.500
86.655.000
5.182.639.715
1.350.720.216
21.884.329.663
4.480.663.785
trong năm đã được Đại hội cổ đông thông qua.
Báo cáo thường niên 2006
46
47
Báo cáo thường niên 2006
p
g
Chi phí trực tiếp hoạt động kinh doanh chứng khoán
2. C¸c sù kiƯn ph¸t sinh sau ngµy kÕt thóc n¨m tµi chÝnh
23.068.326.725
11.443.615.945
9.162.732.871
4.808.898.305
772.646.328
206.764.653
Chi phí trả trước và công cụ
2.484.467.867
873.527.690
Chi phí khấu hao và dài hạn
1.585.893.562
1.404.794.131
Chi phí dòch vụ mua ngoài
3.065.660.382
1.738.637.324
ChØ tiªu
5.996.925.715
2.410.993.842
Bè trÝ c¬ cÊu tµi s¶n
75.162.311.840
23.362.490.633
Chi phí nhân viên
Chi phí vật liệu, văn phòng phẩm
Chi phí khác
Cộng
35. Thuế thu nhập doanh nghiệp
C«ng ty ®ang thùc hiƯn lÊy ý kiÕn cđa cỉ ®«ng ®Ĩ t¨ng vèn ®iỊu lƯ lªn 800 tû ®ång.
3. Mét sè chØ tiªu ®¸nh gi¸ kh¸i qu¸t thùc tr¹ng tµi chÝnh vµ kÕt qu¶ ho¹t ®éng
kinh doanh cđa C«ng ty
§¬n vÞ tÝnh
N¨m nay
N¨m tríc
Tµi s¶n cè ®Þnh/ Tỉng sè tµi s¶n
%
4,41
19,52
Tµi s¶n lu ®éng/ Tỉng sè tµi s¶n
%
95,59
80,48
%
67,63
79,94
LÇn
2,13
1,14
LÇn
2,13
1,14
LÇn
0,85
0,65
Tû st lỵi nhn sau th trªn doanh thu
%
71,19
63,48
Tû st lỵi nhn trªn vèn
%
6,49
6,80
%
48,41
48,76
Kh¶ n¨ng thanh to¸n
Năm nay
Năm trước
Tû lƯ nỵ ph¶i tr¶ trªn tỉng tµi s¶n
302.690.566.839
26.972.560.065
Nỵ ph¶i tr¶/ Tỉng tµi s¶n
609.601.642
(10.786.114.368)
- Các khoản điều chỉnh tăng
669.101.642
181.012.618
- Các khoản điều chỉnh giảm
(59.500.000)
(10.967.126.986)
303.300.168.481
16.186.445.697
20%
20%, giảm 50%
60.660.033.696
1.618.644.570
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Các khoản điều chỉnh tăng, giảm lợi nhuận kế toán để xác đònh
lợi nhuận chòu thuế thu nhập doanh nghiệp:
Tổng lợi nhuận tính thuế
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp dự tính phải nộp
Kh¶ n¨ng thanh to¸n hiƯn hµnh
Tµi s¶n lu ®éng/ Nỵ ng¾n h¹n
Kh¶ n¨ng thanh to¸n nhanh
(Tµi s¶n lu ®éng - Hµng tån kho)/
Nỵ ng¾n h¹n
Kh¶ n¨ng thanh to¸n b»ng tiỊn
TiỊn vµ t¬ng ®¬ng tiỊn/ Nỵ ng¾n h¹n
Tû st lỵi nhn
VI. NH÷NG TH¤NG TIN KH¸C
(Lỵi nhn sau th/ Tỉng tµi s¶n)
Tû st lỵi nhn trªn vèn ®iỊu lƯ
1. Giao dÞch víi c¸c bªn liªn quan
Tỉng thu nhËp cđa c¸c thµnh viªn qu¶n lý chđ chèt (gross) trong n¨m 2006 lµ 1.314.000.000 ®ång.
Giao dÞch víi c¸c bªn liªn quan kh¸c
TP. Hå ChÝ Minh, ngµy 06 th¸ng 3 n¨m 2007
C¸c bªn liªn quan kh¸c víi C«ng ty gåm:
Bªn liªn quan
Mèi quan hƯ
C«ng ty Cỉ phÇn Xuyªn Th¸i B×nh
Ngêi cã liªn quan víi ¤ng Ngun Hång Nam lµm
Chđ tÞch Héi ®ång qu¶n trÞ.
Chi tiết các khoản bán chứng khoán cho Công ty Cổ phần Xuyên Thái Bình trong năm 2006:
Tiền bán chứng khoán
Tiền phí tư vấn
Số đầu năm
-
-
Số phải thu
3.385.040.000
150.000.000
Số đã thu
3.385.040.000
150.000.000
-
-
Số cuối năm
Báo cáo thường niên 2006
48
(Lỵi nhn sau th/ Vèn ®iỊu lƯ)
________________
____________________
_______________________________
Ph¹m T©m H¹nh
Ngun ThÞ Thanh Hµ
Ngun Duy Hng
KÕ to¸n trëng
Gi¸m ®èc tµi chÝnh
Chđ tÞch - Kiªm Tỉng Gi¸m ®èc
49
Báo cáo thường niên 2006