Tải bản đầy đủ (.pptx) (13 trang)

Hợp đồng thuê tàu chuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.66 KB, 13 trang )

2.2.2.2. Hợp đồng thuê tàu chuyến

• 60 loại hợp đồng thuê tàu chuyến mẫu
 Mẫu hợp đồng thuê tàu chuyến mang tính chất
tổng hợp: GENCON, NUVOY, SCANCON
 Ngoài ra còn có nhiều mẫu hợp đồng thuê tàu
chuyến mang tính chất chuyên biệt cho từng
mặt hàng: quặng, xi măng, đường dầu , ngũ
cốc….
• Các điều khoản chủ yếu trong hợp đồng thuê
tàu chuyến: Part I, Part II


a. Chủ thể HĐ (Contracting Parties)
• Người cho thuê (Carrier) – người thuê
(Charterer)
• Ký hợp đồng thông qua đại lý, môi giới:
shipbroker , agents
Ghi tên , địa chỉ, điện thoại, fax,..
Ngày, nơi ký kết
b. Điều khoản về tàu (Carrying ship)
• Đặc trưng kinh tế kỹ thuật của tàu
• Cho phép thay thế tàu
• Tàu đang ở đâu, chở hàng gì


c. Thời gian tàu đến cảng xếp hàng và ngày hủy HĐ
(Layday and Cancelling day Clause - laycan)
Quy định ngày cụ thể: 25 Aug 2015
Quy định khoảng thời gian: 20 Aug 2015 – 25 Aug 2015
• Tàu vào sớm?


• Tàu đến đúng nhưng chưa có hàng?
• Tàu vào muộn? Đọc thêm box 9 _ Ngày hủy HĐ?
• Điều kiện xác định tàu đã đến cảng: đến và sẵn sàng để
bốc / dỡ
- cập cầu cảng / đến vùng thương mại của cảng / trao NOR
- Sẵn sàng mặt kỹ thuật
- Sẵn sàng mặt pháp lý


d. Cảng (Port clauses)
- Chỉ định cảng xếp hàng, cảng dỡ hàng
- Nếu chỉ định nhiều cảng bốc / nhiều
cảng dỡ?
- Cảng phải an toàn về mặt hàng hải và
chính trị


e. Hàng hóa (Cargo clauses)
-. Range of cargo : wheat or maize and /or rice
-. Amount of cargo: “full and complete cargo”
volume or weight with tolerance
Ex: 10,000 MT 5% MOLOO.
Shipowner sends notice: 10,000 MT + 5%
Charterer supplies 10,000 MT
=> Charterer must pay deadfreight for 500 MT


f. Cước phí (Freight clauses)
Mức cước (freight rate): Đồng tiền tính cước
(currency to be used for payment); đơn vị tính

cước (freight unit)
 Số lượng tính cước: ở cảng đi (intaken quantity)
hoặc ở cảng đến (delivered q’ty), hoặc thỏa
thuận khác (intaken q’ty – 2%)
Thanh toán cước (freight payment): pre-paid,
collect, partly pre-paid and partly collect.


 chi phí bốc, dỡ (loading / unloading expense clauses)

Tàu chuyến được thỏa thuận về chi xếp hàng, chèn lót, cào san, dỡ
hàng
• liner term
• FI (free in – cước không bao gồm cp xếp hàng) = FILO = FIs
• FO (cước không bao gồm chi phí dỡ hàng)
• FIO = FIOs or FIOTt
VD: 300 USD/ MT liner term
I=O=S=20USD
FIOs= ? / FI ?
-> Lựa chọn điều kiện chi phí xếp dỡ tùy thuộc nghĩa vụ bên thuê
tàu trong HĐMBHH.


g. Thời gian làm hàng (laytime)
Thời gian cho phép chaterer bốc , dỡ hàng hóa lên xuống tàu
 Cách quy định:
C1: Quy định một số ngày (xếp riêng, dỡ riêng hoặc kết
hợp)
- Running day: 24 consecutive hours (working days + Sundays
+ holidays)

- Working days: ngày làm việc thông thường của cảng
- Working days of 24 hours: khoảng thời gian bao gồm 24
giờ làm việc thông thường ở cảng được tính thành 1 ngày.


- Weather working days (WWD): Thời tiết
xấu không làm hàng được thì không tính
vào ngày làm hàng.
- WWDS.H.EX
- WWDS.H.Inc
- WWDS.H.E.U.U
- WWDS.H.EX.E.U


C2: Quy định mức xếp dỡ cố định
Đb đối với hàng rời
- Quy định mức xếp dỡ cho toàn tàu trong 1 ngày làm
việc
The cargo to be loaded at the average rate of 3000 MT
per WWDSHEXUU
- Quy định mức xếp dỡ cho một máng / hầm trong 1
ngày
The cargo to be loaded at the average rate of 300 MT
per working hatch per WWDSHEXUU
 Tính bắt đầu thời gian làm hàng (Trao NOR)


h. Thưởng phạt xếp dỡ (Dispatch / Demurrage)
 Phạt (Demurrage) : per day or pro-rata for a part of a day
Nguyên tắc phạt là: “Once on demurrage, always on demurrage”.

 Thưởng (Despatch)
VD:
Demurrage / Dispatch to be paid at the rate of 4800/2400 USD per
day or pro-rata for a part of day.
= Dem/ Des: 4800 / DHD PDPR
• 2 cách thưởng: thời gian làm hàng tiết kiệm được “all working time
saved”, thưởng cho tất cả thời gian tiết kiệm được “all time saved”


Điều khoản về trách nhiệm của nhà chuyên
chở (Cl2)
(Owner responsibility’s clause)
- Chịu trách nhiệm đối với tổn thất, mất mát,
chậm giao hàng do thiếu cần mẫn hợp lý làm
để làm đủ khả năng đi biển…
- Hoặc do hành động hay lỗi lầm của chủ tàu
hoặc người quản lý tàu
Trọng tài


Điều khoản cầm giữ hàng (Lien Clause)
- Lien: là quyền của chủ tàu được phép kiểm soát tài sản của
người khác cho đến khi các khoản nợ liên quan được trả
Điều khoản đi chệch hướng (Deviation clause)
Tổn thất chung
Hai tàu đâm va cùng có lỗi




×