Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Báo cáo thường niên năm 2011 - Công ty Cổ phần Dệt lưới Sài Gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.65 KB, 17 trang )

THÔNG TIN CHUNG
Những sự kiện quan trọng
Thành lập:
Công ty Cổ phần Dệt lưới Sài Gòn tiền thân là Trúc Giang Kỹ Nghệ Công ty được thành
lập từ năm 1968, là một trong những Công ty Dệt lưới đánh cá lớn và uy tín nhất ở miền Nam Việt
Nam.
Tháng 12/1978 theo Quyết định số 2282/STS-TCCB ngày 15/12/1978 của Sở Thủy sản sát
nhập Xưởng Nhựa số 6, Công ty Trần Phục Phát và Việt Nam Dệt lưới Công ty thành lập Xí
nghiệp quốc doanh Dệt Lưới Bao Bì, tiếp tục kế thừa, duy trì và phát triển sản phẩm truyền thống
của Trúc Giang Kỹ Nghệ Công ty là sản xuất các loại chỉ cước và các loại lưới đánh bắt thủy hải
sản mà chủ yếu phục vụ cho ngư trường miền Nam Việt Nam.
Xí nghiệp đã tiếp tục gia tăng sản lượng và mở rộng thị trường tiêu thụ sang miền Nam,
miền Trung, một số tỉnh phía Bắc và tiến xa hơn nữa là thị trường các nước Châu Âu, Châu Á
bằng cách đầu tư thêm máy móc thiết bị hiện đại, phát huy tối đa năng lực sản xuất để làm ra sản
phẩm đạt chất lượng cao đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.

Chuyển đổi sở hữu thành Công ty Cổ phần:
Ngày 12/03/1999 theo Quyết định số 1125/QĐ-TTCP của Thủ Tướng Chính Phủ, công ty
thực hiện quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp, phát huy nội lực và huy động thêm các nguồn vốn từ bên ngoài để củng cố và phát
triển.
Ngày 24/04/2000, Công ty chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần và cổ đông
Nhà Nước nắm giữ 40% vốn điều lệ Công ty.
 Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT LƯỚI SÀI GÒN
 Tên tiếng Anh: SAIGON FISHING NET JOINT STOCK COMPANY
 Tên viết tắt: SFN
 Họ và tên Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị hiện nay: Ông Võ Văn Thành
 Địa chỉ: 89 Nguyễn Khoái, Phường 01, Quận 4, Tp. HCM
 Điện thoại: (++84-8) 39400945 Fax: (++84-8) 39401580
 Email: sfnetco @ hcm.vnn.vn
 Website: www.sfn.vn


Chuyển sang hoạt động dưới mô hình Công ty cổ phần, Công ty đã không ngừng nổ lực
nâng cao năng lực sản xuất, mở rộng thị phần, gia tăng giá trị doanh nghiệp, ngày càng chứng tỏ
1


được năng lực của mình trong cạnh tranh trên đường hội nhập và góp phần vào việc thực hiện
nhiệm vụ phát triển kinh tế- xã hội của đất nước.

Niêm yết:
Ngày 29/11/2006, cổ phiếu của Công ty đã chính thức niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng
khoán Thành phố Hồ Chí Minh với nội dung sau:
Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông
Mã chứng khoán: SFN
Mệnh giá cổ phiếu:
10.000 đồng/ cổ phiếu
Số lượng cổ phiếu được đăng ký giao dịch:
3.000.000 cổ phiếu
Tổng giá cổ phiếu được niêm yết theo mệnh giá:
30.000.000.000 đồng Việt Nam.
Cổ phiếu quỹ hiện giữ ( tính ñeán 31/12/2011) : 135.850 cổ phiếu
Cổ phiếu của Công ty được chuyển sàn giao dịch và niêm yết tại sàn Giao dịch Chứng Khoán
Hà Nội từ ngày 11/06/2009 theo Quyết định của Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.

Ngành nghề kinh doanh chính
- Buôn bán máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác : Chi tiết : Nhập khẩu các loại máy móc,
thiết bị, vật tư, nguyên liệu cho nhu cầu sản xuất và kinh doanh.
- Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu chi tiết : Kinh doanh hang mây tre lá.
- Sản xuất các loại dây bện và lưới. Chi tiết : Sản xuất và nhận gia công các loại chỉ cước, các
loại lưới phục vụ đánh bắt thủy sản, nông nghiệp, thể thao, nuôi rong, bảo hộ lao động dùng trong
xây dựng, trong các ngành chăn nuôi, trồng trọt đối với các khách hàng trong nước và xuất khẩu.

- Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da. Chi tiết : Thiết kế, chế tạo máy móc, thiết bị, phụ
tùng sản xuất lưới phục vụ các ngành thủy sản, nông nghiệp, xây dựng, thể dục thể thao và bảo hộ
lao động.
- Xây dựng nhà các loại
- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê. Chi
tiết : Kinh doanh bất động sản.
- Bán buôn chuyên doanh khác nhưng chưa được phân vào đâu. Chi tiết : Kinh doanh các loại
hạt nhựa, ngư cụ vật tư thủy sản.

BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ:
I. Thành phần hội đồng quản trị:
1.Ông Võ Văn Thành - Đại diện quản lý phần vốn Nhà nước tại Công ty với 40% vốn điều lệ
Chức danh: Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị của Công ty.
2. Ông Lê Hữu Phước - Đại diện quản lý phần vốn Nhà Nước tại Công ty.
Chức danh: Phó Chủ tịch Hội đồng Quản trị
3.Bà Cao Thị Thúy - nắm giữ 7,75% vốn điều lệ
2


Chức danh: Thành viên Hội đồng Quản trị
4.Bà Võ Thị Hùng - nắm giữ 0,75% vốn điều lệ
Chức danh: Thành viên Hội đồng Quản trị - kiêm Phó Giám đốc Công ty
5.Bà Lê Thị Phương Thảo- nắm giữ 0,71% vốn điều lệ.
Chức danh: Thành viên Hội đồng Quản trị.

II. Kết quả hoạt động của Hội Đồng Quản trị:
 Hội đồng quản trị đã họp định kỳ theo điều lệ Công ty.
 Thực hiện đúng chức năng của Hội Đồng Quản trị về các quyết định, định hướng, chủ trương,
chính sách phù hợp và hoạt động của Công ty, đảm bảo đúng theo điều lệ của Công ty và pháp
luật hiện hành.

 Căn cứ vào nội dung nghị quyết của Đại hội Cổ Đông năm 2011 thông qua, Hội đồng Quản trị
đã lập định hướng thực hiện từng thời kỳ giao Giám Đốc điều hành thực hiện, đặt dưới sự
kiểm tra và giám sát của Ban Kiểm Soát.
 Hội Đồng Quản Trị đã xem xét phê duyệt:
 Kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của Công ty,
 Các báo cáo tài chính hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm,
 Các dự án đầu tư máy móc thiết bị- mua sắm và thanh lý tài sản,
 Ra quyết định mua Cổ phiếu quỹ.
 Trong năm 2011, Hội đồng Quản trị đã hoàn thành việc thực hiện Nghị quyết của Đại Hội Cổ
Đông giao một cách thận trọng, tổ chức thực hiện và quản lý trên cơ sở mang lại hiệu quả và
lợi ích cao nhất cho Công ty và cổ đông.

THỰC HIỆN CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2011
ĐVT: đồng

So sánh
Chỉ tiêu

B

ĐVT Thực hiện 2011

C

1

Doanh thu

vnđ


Lợi nhuận trước thuế

vnđ

7.599.600.396

Lợi nhuận sau thuế

vnđ

Nộp ngân sách

vnđ

Kế hoạch 2011

Thực hiện 2010

Số liệu

Tỷ lệ

Số liệu

Tỷ lệ

2

3=1/2


4

5=1/4

180.078.987.818 193.778.200.000

93 %

142,474,126,777 126 %

7.173.932.000

106 %

7,045,885,817 108 %

6.271.070.327

5.396.449.000

116 %

5,228,523,876 120 %

16.525.558.483

17.245.713.000

96 %


11,238,553,510 147 %

 Doanh thu năm 2011 là 180 tỷ đồng, đạt 93 % kế hoạch. Theo tình hình thực tế thực hiện,
Doanh thu năm 2011 cao hơn năm trước 126 %.
3


 Lợi nhuận trước thuế năm 2011 là 7,59 tỷ đồng, đạt 106 % kế hoạch và tăng 108 % so với năm
2010, trong đó Lợi nhuận Sản xuất Kinh doanh là 7,21 tỷ đồng.
 Nộp Ngân sách năm 2011 là 16,5 tỷ đồng tăng so với năm trước 147 %.

BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NĂM 2011:
Trong năm 2011, nền kinh tế trong nước gặp nhiều khó khăn nên thực trạng hoạt
động của Công ty Cổ phần Dệt lưới Sài Gòn còn những đặc điểm như sau:
 Tình hình bất ổn ở Trung Đông đã tác động tiêu cục đến giá dầu thô và giá nguyên liệu
nhựa nói chung, nguyên liệu PA nói riêng trên thế giới. Các nhà cung cấp liên tục đẩy giá
nguyên liệu tăng cao từ đầu năm đến cuối năm 2011.
 Tỷ giá ngoại tệ tăng cao – khan hiếp – gây ảnh hưởng lớn đến việc nhập khẩu nguyên liệu phụ liệu phục vụ sản xuất và kinh doanh; Vay và thanh toán hàng nhập khẩu rất khó khăn
và phát sinh chênh lệch tỷ giá đối với các khoản nợ ngoại tệ đã sử dụng để nhập khẩu
nguyên liệu
 Lãi suất vay tiền đồng của các ngân hàng từ 19 % đến 20 % / năm.
 Chính sách tiền lương tối thiểu thay đổi tăng hai lần trong năm 2011, làm tăng chi phí tiền
lương, chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
 Giá vật tư, phụ liệu, điện, nước, xăng - dầu, giá cước vận chuyển, chi phí giao nhận đều
tăng dưới áp lực chỉ số lạm phát trong năm 2011.
 Thời tiết thay đổi ngày càng bất thường, mùa vụ đánh bắt, nhu cầu của thị trường thay đổi
nhanh. Cơ cấu sản phẩm thay đổi và thay đổi liên tục.
 Nguồn nhân lực trong thành phố HCM thiếu hụt nghiêm trọng và rất khó tuyển dụng, điều
này ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ chức dây chuyền sản xuất, khó khăn trong ổn định sản

xuất.
 Lạm phát cao gây khó khăn rất lớn cho đời sống CB.CNV trong công ty nhất là đối với lực
lượng lao động nhập cư, phải thuê nhà để ở, chi phí tiền lương - quỹ lương phải điều chỉnh
và điều chỉnh thu nhập cho người lao động để có thể chống chọi với lạm phát, mà vẫn đảm
bảo sản xuất ổn định và có hiệu quả.
Trong năm 2011, Bên cạnh khó khăn đã nêu trên Công ty có một số thuận lợi như
sau :
 Nhu cầu sản phẩm của Công ty vẫn có nhiều nhờ uy tín thương hiệu, chất lượng và dịch vụ
đi kèm
 Công ty có dây chuyền sản xuất tương đối đồng bộ và chất lượng cao nên phù hợp với
những thay đổi của thị trường và nhu cầu đánh bắt.

 Công ty luôn quan tâm nghiên cứu sản phẩm mới nhằm mở rộng ứng dụng sản phẩm lưới
đánh cá và các dịch vụ đi kèm.

4


BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
ĐVT; đồng
Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

So sánh
2011/2010(%)

1


2

3

4= 3/2

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

142.474.126.777 180.078.987.818

2. Các khoản giảm trừ

0

126

0

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ

142.474.126.777 180.078.987.818

126

4. Giá vốn hàng bán

126.801.217.474 160.167.703.220


126

5. lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ

15.672.909.303

19.911.284.598

232.664.451

903.337.730

388

1.975.459.522

3.555.747.704

180

1.221.811.016

1.797.858.672

147

8. Chi phí bán hàng

1.270.845.121


1.807.723.833

142

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

6.135.395.584

8.233.652.299

134

10. Lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh

6.523.873.527

7.217.498.492

111

524.246.730

382.101.904

0,73

522.012.290

382.101.904


0,73

14. Tổng lợi nhuận thuần kế toán trước thuế
(30+40)

7.045.885.817

7.599.600.396

108

15. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

1.757.361.941

1.328.530.069

0,76

16. Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

0

0

5.288.523.876

6.271.070.327


6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay

11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác

127,0

2.234.440

13. Lợi nhuận khác

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

119

Kết quả kinh doanh năm 2011 so với năm 2010 đạt được như sau:
* Doanh thu năm 2011 đạt 180 tỷ tăng 26 % so với năm 2010, đạt 93% so với kế
hoạch năm 2011.
* Lợi nhuận so với năm 2010 tăng 108 % tương ứng 982.546.451 đồng.

5


BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI NGÀY 31/12/2011
ĐVT: đồng
So sánh 2011/2010
Chỉ tiêu


31/12/2010

31/12/2011

Tỷ lệ
chênh lệch

Chênh lệch

(%)
1

2

3

4=3-2

5=4/2

TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

39.086.465.940

41.429.694.250

2.343.228.310


5,99

8.632.540.745

2.550.343.983

- 6.082.196.762

- 70,46

11.652.719.485

3.797.910.003

- 7.854.409.482

- 67,40

1. Phải thu khách hàng

2.533.566.262

1.641.555.446

- 892.010.816

- 35,21

2. Trả trước cho khách hàng


8.954.273.458

2.002.430.370

- 6.951.843.088

- 77,64

164.879.765

153.924.187

- 10.955.578

- 6,64

0

0

15.212.965.592

31.237.354.486

16.024.388.894

105,33

31.237.354.486


16.024.388.894

105,33

255.845.660

I. Tiền và các khoản tương đương
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn

3. Các khoản phải thu khác
4. Dự phòng các khoản khó đòi
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho

15.532.234.151

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

(319.268.559)

V. Tài sản ngắn hạn khác

3.588.240.118

3.844.085.778

1. Chi trả trước ngắn hạn


93.587.528

337.930.000

244.342.472

261,08

2. Các khoản thuế phải thu

28.353.843

12.075.601

- 16.278.242

- 57,41

750.023.532

1.298.640.625

548.617.093

73,15

2.716.275.215

2.195.439.552


- 520.835.663

- 19,17

22.438.996.632

29.646.645.208

7.207.648.576

32,12

0

0

3. Thuế GTGT được khấu trừ
4. Tài sản ngắn han
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Các khoản phải thu dài hạn

7,13

0

II. Tài sản cố định

22.170.814.817

29.606.645.208


4.435.830.391

20,01

1. Tài sản cố định

22.170.814.817

29.606.645.208

4.435.830.391

20,01

- Nguyên giá

80.625.545.305

84.648.869.600

4.023.324.295

4,99

(58.454.730.488)

(65.180.508.911)

(6.725.778.423)


- 11,51

9.550.876.886

15,52

- Giá trị hao mòn lũy kế
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
III. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn
IV. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN

10.138.284.519
40.000.000

40.000.000

228.181.815
61.525.462.572

6

71.076.339.458


ĐVT: Triệu đồng
So sánh 2011/2010
Tỷ lệ


Chỉ tiêu

31/12/2010

31/12/2011

1

2

3

A. NỢ PHẢI TRẢ

16.681.205.204

26.261.998.397

9.580.793.193

57,43

I. Nợ ngắn hạn

13.732.482.261

23.731.789.319

9.999.307.058


72,82

1. Vay và nợ nắn hạn

7.608.164.976

21.531.871.846

13.923.706.870

183,01

2. Phải trả cho người bán

3.000.000.000

54.529.200

- 2.945.470.800

- 98,18

64.439.780

113.886.240

49.446.460

76,73


938.754.581

348.336.595

- 590.417.986

- 62,89

1.041.536.144

1.398.021.100

356.484.956

34,23

79.638.352

127.298.926

47.660.574

59,85

196.397.613

62.736.170

- 133.661.443


- 68,06

3. Người mua trả tiền trước

Chênh lệch

chênh lệch
(%)

4=3-2

5=4/2

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
5. Phải trả công nhân viên
6. Chi phí phải trả
7. Các khoản phải trả, phải nộp khác
8. Quỹ khen thưởng & phúc lợi

803.550.815

95.109.242

- 708.441.573

- 88,16

2.948.722.943


2.530.209.078

- 418.513.865

- 14,19

B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

44.844.257.368

44.814.341.061

- 29.916.307

I. Nguồn vốn, quỹ

44.844.257.368

44.814.341.061

- 29.916.307

61.525.462.572

71.076.339.458

9.550.876.886

II. Nợ dài hạn


II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

15,52

Khả năng thanh toán:
Chỉ tiêu



ĐVT

Năm 2011

Khả năng thanh toán hiện hành

Lần

0,10

Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn

Lần

1,58

Khả năng thanh toán nợ đối với nợ phải trả ở mức độ an toàn trên 2 lần.

Khả năng sinh lời:

Chỉ tiêu

ĐVT

Năm 2010

Năm 2011

2011/ 2010

- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên
Doanh thu

%

4,95

4,22

-0,85

- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / DT

%

3,71

3,48

-0,93


- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên
nguồn vốn

%

8,60

8,82

1,02

7


- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên nguồn
vốn

%

8,60

8,82

1,02



Tỷ suất Lợi nhuận trước thuế/Doanh thu năm 2011 là 4,22% và giảm 0,85% so với thực
hiện năm 2010.




Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sổ hữu năm 2011 là 8,82%, tăng 1,02 % so với năm
2010.

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN:


Tài sản ngắn hạn đến ngày 31/12/2011 là 41.4 tỷ đồng so với thời điểm 31/12/2010 tăng 2,3 tỷ
đồng tương ứng tăng 5,99 %.



Tiền và các khoản tương đương tiền đến 31/12/2011 là 2,5 tỷ đồng giảm 6,08 tỷ đồng so với
thời điểm cuối năm 2010, tỷ lệ giảm 70,46 %.



Các khoản phải thu ngắn hạn đến thời điểm 31/12/2011 là 3,79 tỷ đồng, giảm 7,85 tỷ đồng so
với cùng thời điểm năm 2010, tương ứng giảm 67,4 %.



Các khoản phải thu ngắn hạn bao gồm:
 Phải thu khách hàng đến thời điểm 31/12/2011 là 3,79 tỷ đồng, giảm 7,85 tỷ đồng,
tương đương giảm 67,4 % so với cùng thời điểm năm trước.
 Trả trước cho người bán đến thời điểm 31/12/2011 là 2,002 tỷ đồng, giảm 6,95 tỷ tương
ứng giảm 77,64 % so với cùng kỳ năm 2010.
 Các khoản phải thu khác đến thời điểm cuối năm 31/12/2011 là 153 triệu đồng, giảm 10

triệu đồng so với thời điểm năm 2010, tỷ lệ giảm là 6,64 %.



Hàng tồn kho đến thời điểm 31/12/2011 là 31,23 tỷ đồng tăng 16 tỷ đồng so với thời điểm cuối
31/12/2010. Chủ yếu là nguyên liệu dung cho sản xuất và kinh doanh



Chi phí trả trước ngắn hạn khác đến 31/12/2011 337 triệu đồng tăng 244 triệu đồng , tỷ lệ
261,08% so với cuối năm 2010.



Thuế GTGT đến 31/12/2011 là 1.298 triệu, bao gồm:
 Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa chờ hoàn thuế 1.298 triệu đồng.



Tài sản ngắn hạn khác tính đến thời điểm 31/12/2011 là 2,19 tỷ đồng do công ty ký quỹ ngân
hàng nhập khẩu nguyên liêu phục vụ sản xuất.

B. TÀI SẢN DÀI HẠN:


Tài sản cố định tính đến thời điểm 31/12/2011 là 29,60 tỷ đồng tăng 4,43 tỷ đồng so với thời
điểm 31/12/2010, tỷ lệ tăng 20,1 % do công ty đầu tư mua thêm máy móc, thiết bị nhằm mở
rộng sản xuất.




Các khoản đầu tư tài chính dài hạn bao gồm cổ phiếu Công ty Cổ phần Ong mật Thành phố Hồ
Chí Minh 40 triệu đồng .

8


A. NỢ PHẢI TRẢ:


Nợ phải trả dài hạn tính đến thời điểm 31/12/2011 là 26,26 tỷ đồng, tăng 9,5 tỷ đồng so với
thời điểm cuối năm 2010, tăng 57,43 % do cơng ty nhập ngun liệu phục vụ sản xuất và kinh
doanh.



Trong đó, nợ ngắn hạn đến ngày 31/12/2011 là 21,53 tỷ đồng, tăng 13,92 tỷ đồng so với thời
điểm cuối năm 2010, tỷ lệ tăng 183,01 %.



Người mua trả tiền trước tính đến thời điểm 31/12/2011 là 113 triệu đồng, tăng 49 triệu đồng
so với thời điểm cuối năm 2010.



Thuế và các khoản phải nộp nhà nước đến thời điểm 31/12/2011 là 348 triệu đồng giảm 590
triệu đồng so với thời điểm 31/12/2010.




Phải trả cơng nhân viên đến thời điểm cuối năm 2011 là 1,39 tỷ đồng, tăng 356 triệu đồng so
với thời điểm cuối năm 2010, bao gồm lương kỳ II của tháng 12/2011 và tiền ăn giữa ca trả
vào tháng 01/2011.



Chi phí phải trả 127 triệu gồm tiền điện 86 triệu và phí kiểm tốn 41 triệu .



Các khoản phải trả, phải nộp khác đến 31/12/2011 là 62 triệu đồng, giảm 133 triệu đồng so với
thời điểm cuối 31/12/2010.



Nợ dài hạn tính đến thời điểm 31/12/2011 là 2,5 tỷ đồng giảm 418 triệu đồng so với thời điểm
cuối năm 2010 do cơng ty đầu tư mua sắm máy móc thiết bị.

B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU:


Nguồn vốn chủ sở hữu tính đến thời điểm 31/12/2011 là 44,81 tỷ đồng giảm 29 triệu đồng so
với thời điểm cuối 31/12/2010.



Nguồn vốn quỹ tính đến thời điểm cuối năm 2011 là 40,91 tỷ đồng tăng 535 triệu đồng so với
thời điểm cuối năm 2010.




Quỹ khen thưởng phúc lợi đến thời điểm cuối 31/12/2011 là 95 triệu đồng.

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Các Báo cáo tài chính đã được Kiểm tốn theo quy định của pháp luật về kế tốn được đính kèm
trong phần phụ lục.

Ý KIẾN CỦA KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP VÀ BAN KIỂM SOÁT
1. Kiểm tốn độc lập
Đơn vị Kiểm tốn độc lập: CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ DỊCH VỤ TIN HỌC (AISC).
Ý kiến Kiểm tốn độc lập được đính kèm trong phần phụ lục.

2. Ban Kiểm sốt
Ý kiến của Ban Kiểm sốt
9


- Căn cứ chuẩn mực kế toán và các văn bản pháp luật, pháp qui về chế độ , chính sách kế
toán tài chính và thuế hiện hành thì Báo cáo tài chính năm 2011 do Công ty cổ phần Dệt Lưới Sài
Gòn lập đã phản ảnh trung thực và hợp lý tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh năm
2011.
- Số liệu thẩm định Báo cáo tài chính năm 2011 lập ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Ban
Kiểm Soát phù hợp với số liệu trọng yếu của Công ty Kiểm toán AISC lập ngày 27 tháng 02 năm
2012.

CÁC CÔNG TY CÓ LIÊN QUAN (không có)
CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG


HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG
KINH
DOANH
XUẤT
NHẬP
KHẨU

PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ
TOÁN

PHÒNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH

BAN
KỸ
THUẬT

10


CỬA
HÀNG
KD NL
VT TS

BAN
QUẢN
ĐỐC
XƯỞNG
I

BAN
QUẢN
ĐỐC
XƯỞNG
II


Tóm tắt lý lịch của cá nhân trong Ban điều hành:
1. Ông LÊ HỮU PHƯỚC
- Chức vụ hiện tại

Phoù Chủ tịch HĐQT Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn

:

Giám Đốc điều hành Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn
- Giới tính


:

Nam

- Ngày sinh

:

10/11/1957

- Quốc tịch

:

Việt Nam

- Dân tộc

:

Kinh

- Quê quán

:

Huyện Trà Ôn – Tỉnh Vĩnh Long

- Trình độ văn hóa


:

12/12

- Trình độ chuyên môn

:

Kỹ sư cơ khí chế tạo máy

- Quá trình công tác :
* Từ 1976 đến 12/1983

: Nhân viên văn phòng Sở Giao Thông vận tải TP.HCM

* Từ 1/1984 đến 11/1985 : Kỹ sư cơ khí, nhân viên kỹ thuật XNQD Dệt Lưới Bao Bì
* Từ 12/1985 đến 9/1997 : Phó Giám Đốc Kỹ Thuật XNQD Dệt Lưới Bao Bì
* Từ 10/1997 đến 4/2000 : Giám Đốc XNQD Dệt Lưới Bao Bì
* Từ 5/2000 đến nay

: Giám Đốc điều hành Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn.

- Số cổ phần nắm giữ :

12.300 cổ phần (mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần)

- Tỷ lệ

0,41%


:

- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty :

Không

- Hành vi vi phạm pháp luật

Không

:

2. Bà VÕ THỊ HÙNG
- Chức vụ hiện tại

:

Phó Giám Đốc Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn

Thành viên HĐQT Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn
- Giới tính

:

Nữ

- Ngày sinh

:


06/04/1953

- Quốc tịch

:

Việt Nam

- Dân tộc

:

Kinh

- Quê quán

:

Xã Phước Kiển, Huyện Nhà Bè, TP.HCM

- Trình độ văn hóa

:

12/12

- Trình độ chuyên môn

:


Cử nhân kinh tế - Quản trị kinh doanh.
11


- Quá trình công tác:
* Từ 1971 đến 1978 : Thợ dệt XNQD Dệt Lưới Bao Bì
* Từ 1978 đến 1981 : Nghĩa vụ quân sự
* Từ 1981 đến nay : Cán Bộ quản lý Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn.
- Số cổ phần nắm giữ :

22.500 cổ phần (mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần)

- Tỷ lệ

0,75%

:

- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty:

Không

- Hành vi vi phạm pháp luật

Không

:

3. Bà LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO
- Chức vụ hiện tại


:

Phó Giám Đốc Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn

Trưởng Phòng Kinh Doanh XNK Công ty CP Dệt Lưới Sài Gòn
Thành viên HĐQT Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn
- Giới tính

:

Nữ

- Ngày sinh

:

15/7/1958

- Quốc tịch

:

Việt Nam

- Dân tộc

:

Kinh


- Quê quán

:

Phan Thiết

- Trình độ văn hóa

:

12/12

- Trình độ chuyên môn

:

Cử nhân Kinh tế

- Quá trình công tác :
* Từ 1982 đến 1987 : Trường Trung Cấp Hóa Chất Biên Hòa
* Từ 1988 đến 1990 : Nhà máy cơ khí Đồng Nai
* Từ 1991 đến 1995 : Công ty may 30/4 – TP.HCM
* Từ 1996 đến 1999 : Công ty thời trang Mốt Việt
* Từ 2000 đến nay : Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn
- Số cổ phần nắm giữ :

21.305 cổ phần (mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần)

- Tỷ lệ


0,71 %

:

- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty:
- Hành vi vi phạm pháp luật

Không
:

12

Không


4. Ơng NGUYỄN MINH TRƯỜNG
- Chức vụ hiện tại

:

Kế Tốn Trưởng Cơng Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn

- Giới tính

:

Nam

- Ngày sinh


:

24/07/1977

- Quốc tịch

:

Việt Nam

- Dân tộc

:

Kinh

- Q qn

:

Tiền Giang

- Trình độ văn hóa

:

12/12

- Trình độ chun mơn


:

Cử nhân kinh tế

- Q trình cơng tác:
: Nhân viên Cơng Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn

* Từ 2000 đến 9/2010

* Từ 10/2010 đến 3/2011 : Phó Phòng tài chính Cơng Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn
* Từ 4/2011 đến nay

: Kế Tốn Trưởng Cơng Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn

- Số cổ phần nắm giữ :

1.000 cổ phần (mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần)

- Tỷ lệ

:

0,03 %

- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Cơng ty:

Khơng

- Hành vi vi phạm pháp luật


Khơng

:

Thay đổi Giám Đốc và Kế Tóan Trưởng trong năm:
- Ngày 01/04/2011 Ơng Nguyễn Minh Trường thay Ơng Vũ Văn Ln giữ nhiệm vụ Kế tốn
trưởng Cơng ty CP Dệt Lưới Sài Gòn.
Quyền lợi của Ban Giám Đốc :
Cơng ty trả mức lương cạnh tranh, tăng lương và thưởng hàng năm cho ban Giám Đốc Cơng Ty
căn cứ thành tích và hiệu quả cơng tác.
THƠNG TIN CỔ ĐƠNG VÀ QUẢN TRỊ CƠNG TY
Hội Đồng Quản Trị : Gồm có 05 thành viên (bao gồm 01 Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị và 04 Ủy
Viên Hội Đồng Quản Trị), mỗi thành viên có nhiệm kỳ là 5 năm. Trong đó có 02 thành viên là đại
diện quản lý phần vốn Nhà nước tại Cơng ty, 02 thành viên là cổ đơng đồng thời là CNVC trong
Cơng ty, 01 thành viên là là cổ đơng ngòai Cơng ty.
13


1. Ông VÕ VĂN THÀNH
- Chức vụ hiện tại

:

Chủ tịch HĐQT Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn

Phó Tổng Giám Đốc Tổng Công Ty Nông Nghiệp Sài Gòn TNHH MTV
- Giới tính

:


Nam

- Ngày sinh

:

14/08/1953

- Quốc tịch

:

Việt Nam

- Dân tộc

:

Kinh

- Quê quán

:

Huyện Trà Ôn – Tỉnh Vĩnh Long

- Trình độ văn hóa

:


12/12

- Trình độ chuyên môn

:

Kỹ sư kinh tế

- Quá trình công tác :
* Từ 1978 đến 1982 : Đại học kinh tế
* Từ 1902 đến 1995 : Công ty thủy sản Việt Long
* Từ 1995 đến 2003 : Giám Đốc Công ty thủy sản Việt Long
* Từ 2003 đến nay : Phó Tổng Giám Đốc Tổng công ty Nông nghiệp Sàigòn
- Số cổ phần nắm giữ

: 790 cổ phần (mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần)

- Tỷ lệ

: 0.03 %

- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty

:

- Hành vi vi phạm pháp luật

Không


:

Không

2. Ông LÊ HỮU PHƯỚC
Phoù Chủ tịch HĐQT Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn
Giám Đốc điều hành Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn
Xem lý lịch phần trên
3. Bà CAO THỊ THÚY
- Chức vụ hiện tại

:

Giám Đốc Công Ty Cổ Phần SXTM Liên Phát

Thành viên HĐQT Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn
- Giới tính

:

Nữ

- Ngày sinh

:

10/06/1959

- Quốc tịch


:

Việt Nam

- Dân tộc

:

Kinh

- Quê quán

:

Bình Sơn – Quảng Ngãi

- Trình độ văn hóa

:

12/12

- Trình độ chuyên môn

:

Cử nhân Kinh tế
14



- Quá trình công tác :
* Từ 1983 đến 1995 : Công tác tại Tổng Cục Cao su, Khách sạn Hữu
Nghị, đi học tại Thái Lan
* Từ 1996 đến nay : Công ty Cổ Phần SXTM Liên Phát
- Số cổ phần nắm giữ :

232.500 cổ phần (mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần)

- Tỷ lệ

7,75 %

:

- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty

:

- Hành vi vi phạm pháp luật

Không

:

Không

4. Bà LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO
Xem lý lịch phần trên
5. Bà VÕ THỊ HÙNG
Xem lý lịch phần trên

Ban Kiểm Sóat Công ty: gồm có 03 thành viên (bao gồm 01 Trưởng Ban Kiểm Sóat và 02 Ủy
Viên Ban Kiểm Sóat) trong đó có 02 thành viên là cổ đông, và 01 thành viên do cổ đông Nhà nước
cử làm đại diện.
1. Ông ĐÒAN VĂN DẬU
- Chức vụ hiện tại

:

Nghỉ hưu

Trưởng Ban Kiểm Sóat Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn
- Giới tính

:

Nam

- Ngày sinh

:

17/11/1945

- Quốc tịch

:

Việt Nam

- Dân tộc


:

Kinh

- Quê quán

:

Hà Tây

- Trình độ văn hóa

:

12/12

- Trình độ chuyên môn

:

Cử nhân Luật

- Quá trình công tác :

Từ 1975 đến 31/12/2005 : Quản lý tài chính DN (Sở Tài Chính TP)

- Số cổ phần nắm giữ :

15.000 cổ phần (mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần)


- Tỷ lệ

0,5 %

:

- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty

:

- Hành vi vi phạm pháp luật

Không

:

15

Không


2. Bà PHẠM THỊ CÚC
- Chức vụ hiện tại :

Giám Đốc Chi nhánh Phó Đức Chính Ngân Hàng Nông Nghiệp
và PTNT TP.HCM
Ủy Viên Ban Kiểm Sóat Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn

- Giới tính


:

Nữ

- Ngày sinh

:

10/06/1960

- Quốc tịch

:

Việt Nam

- Dân tộc

:

Kinh

- Quê quán

:

TP.HCM

- Trình độ văn hóa


:

12/12

- Trình độ chuyên môn

:

Đại học Kinh tế TP.HCM

- Quá trình công tác :
* Từ 1982 đến 1988 : Công tác tại Ngân Hàng Nhà Nước TP.HCM
* Từ 1988 đến nay : Công tác tại Ngân Hàng NN và PTNN TP.HCM
- Số cổ phần nắm giữ

: 15.300 cổ phần (mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần)

- Tỷ lệ

: 0,51 %

- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty

:

- Hành vi vi phạm pháp luật

Không


:

Không

3. Ông NGUYỄN VĂN KHAI
- Chức vụ hiện tại

:

Phó trưởng phòng TCKT Tổng Công Ty NNSG TNHH MTV

Ủy Viên Ban Kiểm Sóat Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn
- Giới tính

:

Nam

- Ngày sinh

:

18/12/1961

- Quốc tịch

:

Việt Nam


- Dân tộc

:

Kinh

- Quê quán

:

TP.HCM

- Trình độ văn hóa

:

12/12

- Trình độ chuyên môn

:

Kế Toán

- Quá trình công tác :
* Từ 1976 đến 2004 : Nông trường Lê Minh Xuân
* Từ 2004 đến 2005 : Công Ty Cây Trồng Thành Phố
* Từ 2005 đến nay : Tổng Công Ty Nông Nghiệp Sài Gòn
16



- Số cổ phần nắm giữ

:

Không

- Tỷ lệ

:

Không

- Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của Công ty:
- Hành vi vi phạm pháp luật

Không
:

Không

Số cổ phần nắm giữ của các chức danh trên được tính đến ngày đăng ký cuối cùng 22/02/2011
(ngày chốt danh sách họp Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2011).

Các dữ liệu thống kê về cổ đông (tính đến ngày 24/02/2012)
Cơ cấu cổ đông

Số lượng

Số cổ phần nắm


Tỷ lệ %

giữ
Tổng số cổ đông

514

3.000.000

100

Trong đó: Cá nhân trong nước

436

1.161.825

38.73

Cá nhân nước ngòai

26

48.130

1.60

Tổ chức trong nước


17

162.530

5.42

3

7.800

0.26

1

1.200.000

40

Cá nhân trong nước

30

418.215

13.94

Tổ chức nước ngoài

1


1.500

0.05

+ Đã lưu ký

Tổ chức nước ngòai
+ Chưa lưu ký
Trong đó: Nhà Nước

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2012
T/M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
VÕ VĂN THÀNH

17



×