Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần VIMECO cơ khí và thương mại MT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417 KB, 56 trang )

Mơ Đầu
Việt Nam cùng với sự phát triển của thế giới nói chung và khu vực Đông
nam á riêng đã từng bớc hội nhập và thích nghi dần vào sự phát triển chung
này. Điều đó chứng tỏ từ mỗi cá nhân, gia đình, tập thể, doanh nghiệp, các cơ
quan nhà nớc và chính phủ đã không ngừng học hỏi, chau rồi những kiến thức
và kinh nghiệm để mỗi cá nhân, mỗi tập thể có thể tự bắt kịp sự phát triển
chung của thế giới.
Trong nền kinh tế thị trờng tất cả mọi doanh nghiệp đều quan tâm đến
vấn đề sản xuất và kinh doanh sao cho có hiệu quả để bảo toàn và phát triển
vốn của doanh nghiệp nh vậy là tạo tiền đề thuận lợi cho tái sản xuất cả chiều
rộng lẫn chiều sâu của doanh nghiệp.
để làm đợc điều trên các doanh nghiệp đã không ngừng đợc hoàn thiện và
phát triển góp phần tích cực vào việc tăng cờng và nâng cao chất lợng quản lý
tài chính quốc gia, quản lý doanh nghiệp.
Kế toán là một bộ phận quan trọng có vai trò tích cực trong việc quản lý,
điều hành và kiểm soát các hoạt động tài chính doanh nghiệp.Tăng thu nhập
cho doanh nghiệp và đời sống ngời lao động không ngừng đợc cải thiện. Trong
quá trình sản xuất các doanh nghiệp phải chi ra cho các chi phí sản xuất bao
gồm chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ chi phí khấu hao máy móc thiết
bị, chi phí tiền lơng Mà nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của
quá trình sản xuất thể hiện dới dạng vật hoá, nó là cơ sở vật chất cấu thành
nên thực thể của sản phẩm, hơn nữa chi phí nguyên vật liệu thờng chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất. Vì vậy việc quản lý nguyên vật liệu là
công tác không thể thiếu đợc trong khâu quản lý sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp sản xuất ở tất cả các khâu, từ khâu thu mua bảo quản, dự trữ đến
khâu sử dụng.
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế Nghành xây dựng luôn
không ngừng lỗ lực phấn đấu và là một nghành mũi nhọn ở Việt Nam. Tuy
nhiên trong thời gian vừa qua, đầu t cho xây dựng còn biểu hiện tràn lan thiếu
tập trung nhiều công trình còn dở dang, gây lãng phí sức ngời sức của, thất
thoát vốn của doanh nghiệp và của nhà nớc... Vì vậy cần đợc khắc phục. Trong


tình hình đó việc cải tiến cơ cấu đầu t, tăng cờng quản lý chặt chẽ trong
nghành xây lắp để nâng cao hiệu quả kinh tế đối với xây dựng trở thành yêu
cầu cấp thiết. Trong nghành xây dựng, nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ có
nhiều chủng loại rất đa dạng, phong phú.
1


Vậy! việc tổ chức kế toán nguyên vật liệu một cách khoa học, hợp lý có ý
nghĩa thiết thực và hiệu quả trong việc quản lý và kiểm soát tài sản của doanh
nghiệp. Hơn nữa còn kiểm soát một cách có hiệu quả chi phí và giá thành sản
phẩm, đồng thời giúp cho việc tổ chức kế toán, tập hợp chi phí sản xuất kinh
doanh đảm bảo yêu cầu quản lý và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Qua một thời gian thực tập tại công ty cổ phần VIMECO cơ khí và thơng
mại M&T em nhận thức đợc tầm quan trọng của vật liệu, và những vấn đề bức
xúc xung quanh việc hạch toán vật liệu, em đã đi sâu vào nghiên cứu chuyên
đề: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần VIMECO cơ khí và thơng
mại M&T".
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em gồm những nội dung sau:
Chơng I: Tổng quan về Công ty cổ phần VIMECO cơ khí và thơng mại
M&T.
Chơng II: Thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty cổ phần
VIMECO cơ khí và thơng mại M&T.
Chơng III: Một số giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán NVL tại công
ty cổ phần VIMECO cơ khí và thơng mại M&T.
Với những hạn chế nhất định về kiến thức lý luận và thực tiễn, chuyên đề
tốt nghiệp của em còn nhiều hạn chế không tránh khỏi sai xót. Em xin chân
thành cảm ơn thầy giáo: ts.trần quý liên và toàn thể cán bộ công nhân
viên công ty cổ phần VIMECO cơ khí và thơng mại đã giúp em hoàn thành đợc giai đoạn thực tập và làm chuyên đề tôt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Chơng I
Tổng quan về công ty cổ phần VIMECO cơ khí và thơng mại M &T
1.Qúa trình hình thành và phát triển của công ty cổ
phần VIMECO cơ khí và thơng mại M &T.
1.1 một số thông tin chung của công ty
CÔNG TY C PHN VIMECO C KH V THNG MI M & T
a ch : Khu công nghip Cu bu Thanh trì H ni
in thoi : 04. 6882943/ 04.6886103

Fax : 04.6883812

VIMECO. Cụng ty cú tờn giao dch quc t l VIMECO
MECHANICAL AND TRADING JOINT STOCK COMPANY (VIMECO -

2


M&T). Công ty hoạt động theo giấy phép kinh doanh số 0103022275 ngày
01/02/2008 Công ty cổ phần VIMECO cơ khí và thương mại là đơn vị thành
viên thuộc Công ty cổ phần của Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội.
Ban đầu khi mới được thành lập phạm vi hoạt động của Công ty chủ yếu
trong các lĩnh vực gia công chế tạo các sản phẩm cơ khí sản xuất gioăng phớt
thủy lực. Sau hai năm thành lập để mở rộng qui mô , hòa nhập cùng với xu
thế phát triển chung của đất nước và cũng để phát huy khả năng , năng lực của
mình, công ty đã mạnh dạn mở rộng phạm vi hoạt động sang các lĩnh vực như
xây lắp các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, lắp đặt các công
trình đường dây tải điện và trạm biến áp đến 220KV;
Chủ trương của công ty là luôn cố gắng để kiện toàn công tác quản lý
chất lượng sản phẩm. Sau hơn ba năm áp dụng hệ thống ISO 9002:1994. Với
xu hướng phát triển chung của hệ thống, Công ty đã thực hiện việc chuyển đổi

nâng cấp hệ thống quản lý chất lượng sang tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Công
ty không chỉ chú tâm vào cải tiến công nghệ , thiết bị thi công mà còn quan
tâm đến việc xây dựng đội ngũ kỹ sư , kỹ thuật, cán bộ quản lý giỏi, đội ngũ
công nhân có tay nghề cao với kỹ thuật chuyên sâu.
Đến với công ty CP VIMECO cơ khí và thương mại Quý khách sẽ gặp
được những người bạn chân thành, tin cậy có được các công trình, hạng mục
công trình có chất lượng, kinh tế và có giá trị thẩm mỹ cao.
Các lĩnh vực hoạt động chính của Công ty
1.2 ®Æc ®iÓm ho¹t ®éng s¶n xuÊt linh doanh
1. Thiết kế, chế tạo và sản xuất thiết bị phục vụ sản xuất vật liệu xây
dựng, thiết bị thi công nền móng, công trình ngầm:
- Trạm trộn bê tông thương phẩm đến 150m3/h, dây truyền nghiền
sàng, xe vận chuyển bê tông.
- Sàng cát đến 200m3/h, gầu khoan phục vụ cho thi công cọc khoan nhồi
và tường barrette, cốt pha hầm, cào vơ, Gia công chế tạo cần trục tháp thi
3


cụng nh cao tng, thựng trn cho xe ch bờ tụng chuyờn dng, gu v cn
khoan cc nhi, mỏy sng cỏt (cho khoan cc), ct pha hm, ga ra ụ tụ t
ng,
2. Thit k ch to, sn xut thit b nõng h
- Sn xut cu trc, cu trc, cng trc cỏc loi t 5 n 30 tn
Thit k ch to sn xut v lp t kt cu thộp, gin khụng gian cho
cỏc nh mỏy xi mng, KCN v xõy dng dõn dng
3. Thit k ch to sn xut v lp t kt cu thộp, gin khụng gian cho cỏc
nh mỏy xi mng, KCN v xõy dng dõn dng
4. Liờn doanh vi Hóng ECONOMOS (o) sn xut cỏc loi Giong pht
thu lc cht lng cao vi mi hỡnh dỏng, kt cu phc v cho cỏc thit b
thy lc, cỏc thit b chu ỏp cao

5. o to th k thut bc cao cỏc ngnh ngh cung ng cho nhu cu ca
Cụng ty cng nh ỏp ng yờu cu ca xó hi, tin ti hp tỏc xut khu th
bc cao i cỏc nc.
6. Nhp khu mỏy múc thit b, vt liu xõy dng và đấu thầu các công trình
xây dựng trong và ngoài nớc.


Hp tỏc vi cỏc hóng nc ngoi sn xut cỏc dõy chuyn nghin

sng ỏ
Cỏc cụng trỡnh v lnh vc ó tham gia thi cụng
1.3 đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý công ty

4


1.3.1 chức năng các phòng ban.
a. đại hội đồng cổ đông: là phong ban có nhiệm vụ bầu ra những thành
viên có tính chất lãnh đạo công ty.
b. ban kiểm soát: là phòng có nhiêm vụ kiểm soát mọi tình hoạt động
của công ty.

5


c. ban giám đốc: l ni iu hnh trc tip hot ng kinh t v k
thut ca cụng ty, chu trỏch nhim i ni, i ngoi, phờ duyờt cỏc vn
bn cỏc quy ch quan trng ca cụng ty chiu trỏch nhim trc ch s
hu v vic thc hin cỏc quyn v ngha v c giao.
d. phòng TCHC& đào tạo: Cú trỏch nhim t chc kim tra hng dn,

theo dừi t chc lao ng hnh chính cụng ty. ng thi phn ỏnh kp thi
vi giỏm c nhng sai sút v cụng tỏc t chc lao ng hnh chớnh - bo
v lónh o cú ch trng gii quyt.
Nghiờn cu v chớnh sỏch cỏn b, theo dừi v t chc bi dng và đoà tạo
cơ bản, nõng cao trỡnh quy hoch cỏn b t t l cao, tin hnh cỏc th
tc kim im nh k, nhn xột cỏc b. Ch o cụng tỏc lu tr, b xung h
s lý lch CBCNVC vo s BHXH, theo dừi cụng tỏc ng.
e. phòng KHKT& quản lý chất lợng: Ni lp d toỏn, quyt toỏn, bin
phỏt thi cụng, c xõy dng trờn nng lc sn xut hin cú ca cỏc cụng
trỡnh, hng mc cụng trỡnh d kin trin khai thi cụng trong nm. V kh nng
sn xut v bn giao sn phm xõy lp trờn c s ú xỏc nh sn xut kinh
doanh, giỏ tr doanh thu hng nm.
K hoch sn xut cú th c lp trong nm nm, trong nm, lp hng
quý nhm ỏnh giỏ v kim soỏt chất lợng công trình và tiến hon thnh,
cỏc chi phớ phỏt sinh, kh nng trỳng thu l tt nht.
f. phòng tài chính kế toán: lên kế hoạch tài chính thu chi trong một năm
để phục vụ cho quản lý và sản xuất theo chế độ nhà nớc hiện hành. Các khoản
mục chi phí đợc phản ánh ghi chép theo đúng chế độ kế toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh đợc cập nhật đầy đủ chính xác.
g. phòng kinh doanh thơng mại: có nhiệm vụ lập kế hoạch bán háng
trong năm về sản phẩm công ty chế tạo, sản xuất và ngoài ra phòng còn đi đấu
thầu các công trình và kiếm những hợp đồng sản xuất và cho thuê máy móc
phục vụ cho công trình xây dựng.

6


h. trung tâm đào tạo phú minh: o to th k thut bc cao cỏc ngnh
ngh cung ng cho nhu cu ca Cụng ty cng nh ỏp ng yờu cu ca xó
hi, tin ti hp tỏc xut khu th bc cao i cỏc nc.

i. phòng công trình dự án: phòng có trách nhiệm thực hiện thi công các
công trình mà công ty hợp đồng với các đối tác.
k. xởng cơ khí: có chức năng sn xut cu trc, cu trc, cng trc, vV

LP T KT CU THẫP LP T KT CU THẫP, GIN
KHễNG GIAN CHO CC NH MY XI MNG, KCN V XY
DNG DN DNG .
l. xởng gioăng phớt: SN XUT CC LOI GIONG
PHT THU LC CHT LNG CAO VI MI HèNH
DNGSN XUT CC LOI GIONG PHT THU LC
CHT LNG CAO VI MI HèNH DNG, KT CU PHC
V CHO CC THIT B THY LCkT CU PHC V CHO
CC THIT B THY LCt CU PHC V CHO CC THIT
B THY LCcU PHC V CHO CC THIT B THY
LCu PHC V CHO CC THIT B THY LCPHC V
CHO CC THIT B THY LC, CC THIT B CHU P
CAO
Chơng II
thực trạng công tác kế toán NVL tại công ty
cổ phần VIMECO cơ khí và thơng mại M&T
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần VIMECO cơ khí và thơng
mại M&T.
1. c im t chc b mỏy k toỏn ca công ty.

7


B mỏy k toỏn ca cụng ty t chc theo mụ hỡnh tp chung. Chu s ch
o trc tip ca giỏm c, b mỏy k toỏn cú s phi hp chuyờn mụn trong
mi quan h vi cỏc phũng ban cng nh k toỏn cỏc i cụng trỡnh. Nhim

v ch yu ca b mỏy k toỏn l phn ỏnh s lý cỏc nghip v kinh t phỏt
sinh ca cụng ty v cung cp cỏc thụng tin bỏo cỏo ti chớnh cho cỏc i
tng cú liờn quan nh ngõn hng hay tng cụng ty. Ngoi ra k toỏn cụng ty
cũn thc hin cụng vic k toỏn qun tr nhm lp d toỏn v chi phớ phõn
tớch tỡnh hỡnh bin ng, kt qu kinh doanh trong tng li ca cụng ty, lp
cỏc bỏo cỏo qun tr cỏc cụng trỡnh trong thi k quyt toỏn nhm ỏnh giỏ
chớnh xỏc kt qu doanh thu v chi phớ b ra ca mt cụng trỡnh. Kim soỏt
hiu qu ca cỏc hot ng kinh t ca cụng ty. Toàn bộ công tác kế toán từ
việc ghi chép chi tiết đến tổng hợp, lập báo cáo, kiểm tra, giám sát tình hình
tài chính đều đợc thực hiện ở phòng kế toán của công ty.

8


Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong đơn vị.
Kế toán trởng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán thanh
toán

Kế toán NL
- VL

Kế toán tiền
lơng

Thủ quỹ


Nhân viên thống kê
định mức tại các đội
sản xuất

Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ cung cấp số liệu

Chc nng v nhim v c th ca tng k toỏn phn hnh trong
cụng ty:
- Kế toán trởng: Chịu trách nhiệm giữa giám đốc về toàn bộ công tác
TCKT của đảng uỷ và chịu trách nhiệm trớc Nhà nớc về việc chấp hành thực
hiện chế độ chính sách của Nhà nớc. Kế toán trởng điều hành công việc chung
của cả phòng, xây dựng kết quả kinh doanh và lập báo cáo của tài chính doanh
nghiệp.
- Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm tập hợp tất cả các số liệu do kế toán
viên cung cấp để từ đó tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp. Phân bổ
chi phí sản xuất và tính giá thành.
- Kế toán NL,VL: có nhiệm vụ theo dõi, hạch toán các kho NL, vật liệu
phơng pháp số lợng giá trị vật hàng hoá có trong kho mua vào và xuất ra sử
dụng tính toán và phân bổ chi phí NL, VL.
- Kế toán tiền lơng: có trách nhiệm hạch toán tiền lơng thởng, BHXH,
các khoản khấu trừ và lơng. Ngoài ra kế toán tiền lơng còn phải theo dõi tình
hình tăng, giảm khấu hao TSCĐ.
- Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ thanh toán tiền vay, tiền gửi ngân hàng
viết phiếu chi, phiếu thu, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu. Theo dõi thanh toán với
ngời bán các khoản thu hoặc KH.

9



- Thủ quỹ: quản lý khoản vốn bằng tiền, phản ánh số hiện có, tình hình
tăng giảm quỹ TM của công ty để tiến hành phát lơng cho cán bộ công nhân
viên của công ty.
- Ngoài 7 ngời ở phòng kế toán ra, ở các đội sản xuất thi công xây dựng các
công trình còn có các nhân viên thống kê định mức. Các nhân viên này có nhiệm vụ
lập bảng chấm công, lập biểu tổng hợp khối lợng thanh toán sau đó chuyển cho
phòng kế toán phòng kế toán xây dựng những số liệu này để tính ra chi phí xây
dựng, giá thành sản phẩm, thanh toán tiền lơng cho công nhân viên.
2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán, chính sách kế toán tại công ty
cổ phần VIMECO cơ khí và thơng mại M&T.
2.2.1 Hình thức tổ chức kế toán
Doanh nghiệp xây dựng hình thức tổ chức kế toán tập trung. Theo hình
thức này thì toàn bộ công việc kế toán đợc thực hiện tập trung tại phòng kế
toán doanh nghiệp. ở các đội sản xuất cuối tháng đội trởng mang bảng chấm
công nhng phòng kế toán. Hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung tại
điều kiện kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ đảm bảo sự chỉ đạo kịp thời của lãnh
đạo doanh nghiệp đơn vị toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác
kế toán của doanh nghiệp. Mọi vấn đề liên quan đến TCKT của công ty đều đợc tập trung tại phòng kế toán.
2.2.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng.
Hiện nay công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Theo hình
thức này, việc ghi sổ kế toán tách rời với việc ghi theo thứ tự thời gian và ghi
theo hệ thống, giữa việc ghi sổ kế toán tổng hợp và ghi sổ kế toán chi tiết.
Hệ thống sổ kế toán áp dụng.
+ Sổ kế toán tổng hợp: Sổ cái TK
Một số sổ cái của doanh nghiệp xây dựng là: Sổ cái TK
111,TK112,TK131,TK331, TK 152, TK 153, TK 311, TK 334, TK 621, TK
622, TK 642, TK627...
Do doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng nên các sản phẩm của
doanh nghiệp tạo ra đợc tiêu thụ luôn, vì thế không có sản phẩm tồn kho và

doanh nghiệp không SD TK 155, đồng thời không có hàng bán bị trả lại,
không có giảm giá hàng bán nên không SD TK 531, TK 532.
+ Sổ kế toán chi tiết: Trên thực tế doanh nghiệp sử dụng một loạt sổ kế
toán chi tiết nh: Sổ chi tiết VL, sổ chi tiết với ngời mua, sổ chi tiết với ngời
bán.Trình tự ghi sổ:
10


+ Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ, căn
cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó dùng để
ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ đợc
dùng để ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
+ Cuối tháng phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi số, tính tổng số
phát sinh nợ tổng số phát sinh có và số d của từn tài khoản trên sổ cái căn cứ
vaò sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh.
+ Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết đợc dùng để lập Báo cáo TC.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.

Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
Chứng từ gốc

Bảng đăng ký CTGS

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái


Bảng cân đối phát
sinh

11
Báo cáo tài chính

Số thẻ KTchi
tiết

Bảng
tổng
hợp chi
tiết vật
liệu


Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
2.2.3 Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho.
Doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên. Vì doanh
nghiệp không có sản phẩm hàng tồn kho nên không sử dụng TK 155, TK 156
Một số TK chủ yếu đợc xây dựng để phục vụ cho phơng pháp kê khaithờng
xuyên trong công ty là: TK 152, TK 153, TK 331, TK 131, TK 241, TK 621,
TK 627, TK 641, TK 642, TK 154.
2.2.4 Kế toán thế VAT: Công ty cổ phần VIMECO cơ khí và thơng mại M&T
áp dụng thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ.
2.2.5 Niên độ kế toán: áp dụng theo năm kế toán trùng với năm dơng lịch
từ 01/01/2008 đến 31/12/2008.

2.3. Kế toán chi tiết NVL, tại công ty cổ phần VIMECO cơ khí và thơng
mại M&T.
Do đặc đIểm tổ chức quản lý và kế toán của công ty cổ phần VIMECO cơ khí
và thơng mại M&T công ty áp dụng hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ theo phơng pháp sổ số d. Trình từ hạch toán nh sau:
Khi có hoá đơn GTGT mua hàng về công ty cổ phần VIMECO cơ khí
và thơng mại M&T
hoá đơn (GTGT)
Mẫu số 01 GTKT - 3LL
Liên 2: (Giao khách hàng)
BX/01-B
Ngày 7 tháng 6 năm 2008
No: 075278
Đơn vị bán hàng: Công ty VLXĐHN
Địa chỉ: 44B Hàng Bồ
Điện thoại:
Họ tên ngời mua hàng: Anh Thắng
Đơn vị: Công ty cổ phần VIMECO cơ khí và thơng mại M&T
Địa chỉ: Khu công nghiệp Bơu Thanh Trì - Hà Nội
12


H×nh thøc thanh to¸n: ChuyÓn kho¶n

M· sè: 0100106165

13


STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT

A
B
C
1
Thép tôn 8 ly 1500 x kg
6000
2
Thép tôn 3 ly 1500 x kg
6000

Số lợng
1
1695,6

Đơn giá Thành tiền
2
3
3714,28 6.297.933

1060

3857,14 4.088.568

Cộng:
10.586.501
Thuế suất: 5%
9.773.063
Tổng tiền thanh toán
205.234.329
Viết bằng chữ: Hai năm lẻ năm triệu hai trăm ba t ngàn ba trăm chín hai đồng

Ngời mua hàng
Kế toán trởng
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Sau khi mua hàng, hàng về tới kho thủ kho và cán bộ vật t tiến hành kiểm tra,
đối chiếu với hoá đơn, nếu chủng loại vật t đúng nh theo hợp đồng đã thoả
thuận giữa hai đơn vị về chất lợng, số lợng thì làm thủ tục nhập kho số vật liệu
đó. Cán bộ phòng vật t viết phiếu nhập kho vật t chuyển cho thủ kho ký vào cả
3 liên, thủ kho giữ 1 liên để ghi vào thẻ kho, định kỳ kế toán vật liệu sẽ đến
thu thập phiếu nhập, phiếu xuất đối chiếu với thẻ kho.

14


công ty cổ phần VIMECO cơ khí và thơng Mẫu số 01 - VT
mại M&T
Theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT
ngày 1/11/1995 của BTC
phiếu nhập kho
Ngày 22 tháng 6 năm 2007
Số 196
Họ và tên ngời giao hàng: Hoàng Văn Thắng
Theo số: 075278 ngày 22 tháng 6 năm 2007
Của: Công ty VLXDHN - 44B Hàng Bồ - Hà Nội
Nhập kho: Cầu Đuống
STT

A

1
2

Tên nhãn hiệu, quy Mã
cách, phẩm chất
số
VT
(Hàng hoá, Sản
phẩm)
B
C
Thép tấm 8ly x 3
tấm 1500 x 6000
Thép tấm 3ly x 5
tấm 1500 x 6000

ĐV
T

Số lợng
C.từ
T.nhập

Đơn giá

T.tiền

D
kg


1
1695,6

2
1695,6

3
4
3.714,28 6.297.933

kg

1060

1060

3857,14

Cộng:
Thuế suất 5%
Tổng tiền thanh
toán:

4.088.568

10.586.501
9.773.063
205.234.32
9


Viết bằng chữ: Hai trăm lẻ năm triệu hai trăm ba t ngàn ba trăm hai chín đồng
Phụ trách cung tiêu Thủ trởng đơn vị
Ngời giao hàng
Thủ kho
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Vào sổ số d và sổ chi tiết vật t, một liên lu tại phòng vật t và 1 liên đợc chuyển
sang phòng kế toán cùng với hoá đơn mua hàng để cán bộ kế toán theo dõi
công nợ với ngời bán theo dõi tình hình thanh toán tiền cho ngời bán.
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng ở trên cán bộ phòng vật t làm phiếu nhập kho.
Với trình tự nhập kho nh trên ta có thêm 1 số hoá đơn mua hàng và phiếu nhập
kho của vật liệu & CCDC.
hoá đơn (GTGT)
Mẫu số 01 GTKT - 3LL
Liên 2: (Giao khách hàng)
CH/01-B
Ngày 4 tháng 5 năm 2007
No: 023689
15


Đơn vị bán hàng: Công ty VL Điện và DCCK
Địa chỉ: Long Biên 2
Điện thoại: 048733484

MS: 010010634 - 1
Họ tên ngời mua hàng: Bùi Thị Nghĩa
Địa chỉ: Khu công nghiệp Cầu Bơu Thanh Trì -Hà Nội.
Hình thức thanh toán: Uỷ nhiệm chi
Mã số: 0100106165
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Cầu dao 2 fa ( x CĐ) cái
04
9.428
37.712
20A
2
Cầu dao 3 fa 500V - cái
01
576.190 576.190
4000W
3
Cầu dao 3 fa 4000
cái
02
754.285 1.508.570
Cộng:
Thuế suất: 5%

Tổng tiền thanh toán

2.122.472
106.123
2.228.593

Viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm hai tám ngàn năm trăm chín ba đồng
Ngời mua hàng
Kế toán trởng
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, đóng dấu, họ tên)
công ty cổ phần VIMECO cơ khí và thơng Mẫu số 01 - VT
mại M&T
Theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT
ngày 1/11/1995 của BTC
Phiếu nhập kho
Ngày 18 tháng 5 năm 2008
Số 39
Họ và tên ngời giao hàng: Bùi Thị Nghĩa - VT
Theo số: 037000 ngày 4 tháng 5 năm 2008
Của: Công ty VL Điện số 2 GL & DCCK
Nhập kho: Cầu Đuống
Tên nhãn hiệu, quy cách, Mã ĐV
S
phẩm chất VT
số
T
T (Hàng hoá, Sản phẩm)

T
A B
C
D
1 Cầu dao 2 fa (x CĐ) -20A
cái
2 Cầu dao 3 fa 500V-400W
cái

1
04
01

2
04
01

3 Cầu dao 3 fa 4000 Hs

02

02

cái

16

Số lợng
Chứng Thực
từ

nhập

Đơn
giá
3
9.428
576.19
0
754.28
5

Thành
tiền
4
37.712
576.190
1.058.570


Cộng:
Thuế suất 5%
Tổng tiền thanh toán:

2.122.472
106.123
2.228.593

Viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm hai tám ngàn năm trăm chín ba đồng
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)


Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)

Ngời giao hàng
(Ký, họ tên)

hoá đơn (GTGT)
Liên 2: (Giao khách hàng)
Ngày 7 tháng 6 năm 2008

Thủ kho
(Ký, họ tên)

Mẫu số 01 GTKT - 3LL
BX/01-B
No: 075277

Đơn vị bán hàng: Công ty VLXDHN
Địa chỉ: 44B - Hàng Bồ
Điện thoại:
MS: 0100106916 - 1
Họ tên ngời mua hàng: Anh Sắc
Đơn vị: Công ty cổ phần VIMECO cơ khí và thơng mại M&T
Địa chỉ: Khu công nghiệp Cầu Bơu Thamh Trì Hà Nội.
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Mã số: 0100106105 - 1
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
A
B

1
Thép I 550x 250 x 9
x22x12m
2
Thép I 450 x 200 x
9x14x12m
3
Thép I 300 x 150
x6,5x9x12m
4
Thép
U
200
x
80x7,5x11x12m
5
Thép U 300 x 90 x 9
x13x12m
6
Thép U 240 x 90 x5,6
x12m
7
Góc 75 x 75 x 6 x 6m
8
Góc 25 x 25 x 3 x 6m
9
Tấm 10 ly 1500 x 6000

ĐVT
C

kg

Số lợng
1
3048

Đơn giá
2
4952,38

kg

17.784

4952,38

kg

1905,6

4857,14

kg

9870,4

4952,38

kg


1371,6

4952,38

kg

2592

4904,76

kg
kg
kg

826,8
127,7
2826

4574,43
4476,19
3714,28

17

Thành tiền
3
15.094.85
4
88.073.12
6

9.255.766
48.683.87
6
6.792.684
12.713.13
8
3.779.658
571.609
10.496.55


5
Cộng:
195.461.2
66
Thuế suất: 5%
9.773.063
Tổng tiền thanh toán
205.234.3
29
Viết bằng chữ: Hai trăm lẻ năm triệu hai trăm ba t ngàn ba trăm hai chín đồng
Ngời mua hàng
Kế toán trởng
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Công ty cổ phần VIMECO cơ khí và thơng Mẫu số 01 - VT
mại M&T
Theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT

ngày 1/11/1995 của BTC
phiếu nhập kho
Ngày 22 tháng 6 năm 2008
Số 197
Họ và tên ngời giao hàng: Hoàng Văn Sắc - VT
Theo số: 075277 ngày 7 tháng 6 năm 2008
Của: Công ty VLXĐ - HN - 44B Hàng Bồ
Nhập kho: Cầu Đuống

18


Tên nhãn hiệu, quy
S cách, phẩm chất VT
TT
(Hàng hoá, Sản
phẩm)
A B
1
Thép I 550x 250 x 9
x22x12m
2
Thép I 450 x 200 x
9x14x12m
3
Thép I 300 x 150
x6,5x9x12m
4
Thép
U200

x
80x7,5x11x12m
5
Thép U300 x 90 x 9
x13x12m
6
Thép U 240 x 90
x5,6 x12m
7
Góc 75 x 75 x 6 x
6m
8
Góc 25 x 25 x 3 x
6m
9
Tấm 10 ly 1500 x
6000


số

ĐVT

C
2T

D
kg

Số lợng

Chứng Thực
từ
nhập
1
2
3048
3048

3
4952,38

4
15.094.854

19T

kg

17.784 17.784 4952,38

88.073.126

4T

kg

1905,6 1905,6 4857,14

9.255.766


32T

kg

9830,4 9830,4 4952,38

48.683.876

3T

kg

1371,6 1371,6 4952,38

6.792.684

9T

kg

2592

2592

4904,76

12.713.138

20T


kg

826,8

826,8

4571,43

3.779.658

19T

kg

127,2

127,2

4476,19

571.609

4T

kg

2.826

2.826


5714,28

10.496.555

Đơn giá

Cộng:
Thuế suất 5%
Tổng tiền thanh toán:

Thành tiền

195.461.266
9.773.063
205.234.329

Viết bằng chữ: Hai năm lẻ năm triệu hai trăm ba t ngàn ba trăm chín hai đồng
Phụ trách cung tiêu Thủ trởng đơn vị
Ngời giao hàng
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
hoá đơn (GTGT)
Liên 2: (Giao khách hàng)
Ngày 5 tháng 5 năm 2004

Mẫu số 01 GTKT - 3LL
BH/01-B

No: 015822

Đơn vị bán hàng: Tổng công ty VL Điện & DCCK
Địa chỉ: Số 2 Gia Lâm
Điện thoại:
MS: 0100106630-1
Đơn vị: Công ty cổ phần VIMECO cơ khí và Thơng mại M&T
Địa chỉ: Khu công nghiệp Cầu Bơu Thanh Trì Hà Nội.
Hình thức thanh toán:
Mã số: 0100106105 - 1
ST Tên hàng hoá, dịch vụ

ĐVT
19

Số lợng

Đơn giá

Thành tiền


T
A
1
2
3

B
Đèn Halozen Đài Loan

220v-1000w
Băng dính cách điện
Dây dẹt mềm EMC 2 x 2,5
Cộng:
Thuế suất 10%:
Tổng cộng thanh toán:

C
bộ

1
04

2
527.273

3
2.109.092

cuộn
m

10
300

6.000
3.086

6.000
925.800

3.094.892
309.489
3.404.381

Viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm linh bốn ngàn ba trăm tám mốt đồng
Phụ trách cung tiêu

Thủ trởng đơn vị

Ngời giao hàng

Thủ kho

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Công ty cổ phần VIMECO cơ khí và Th- Mẫu số 06 - VT
ơng mại M&T
Theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT
ngày 1/11/1995 của BTC
thẻ kho
Lập thẻ ngày 22 tháng 6 năm 2008
Tờ số 01
Nhãn hiệu, quy cách vật t: Thép tấm 3 ly x 1.500 x 6.000 (5 tấm)
Đơn vị tính: kg

TT Chứng từ
Diễn giải
Số lợng
Xác nhận
SH
NT
Nhập Xuất Tồn của
Ktoán
Tồn
kho
150
31/03/2007
22/6 196
22/6 Hoàng Văn Sắc 1060
1060
nhập thép tấm 3 ly
- Cty VLXDHN
92
30/6 Anh số 5 nhận VT
1060 0
thi công nhà kho
Tồn: 30/6/2008
150

20


thẻ kho
Lập thẻ ngày 22 tháng 6 năm 2008
Nhãn hiệu, quy cách vật t: Thép tấm 8 ly x 1.500 x 6.000 (3 tấm)

Đơn vị tính: kg
Chứng từ
Số lợng
TT SH NT
Diễn giải
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn kho cuối quý I
230
31/03/2008
22/ 196 22/ Hoàng Văn Sắc 1.695,
1.695,
6
6
nhập thép tấm 8 ly 6
6
- Cty VLXDHN
92
30/ Ô.Lâm số1 nhận
1.695, 0
6
VT thi công nhà x6
ởng
Tồn: 30/6/2008
230

Công ty cổ phần VIMECO cơ khí
và Thơng mại M&T


Xác nhận
của Ktoán

Mẫu số 06 - VT
Theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT
ngày 1/11/1995 của BTC

thẻ kho
Lập thẻ ngày 18 tháng 5 năm 2008
Tờ số 02
Nhãn hiệu, quy cách vật t: Cầu dao 2Fa (x CĐ) 20A
Đơn vị tính: kg
TT

Chứng từ
SH
NT

18/5 39
92

Diễn giải

Nhập

Tồn kho quí I
31/03/2008
18/5 Bùi Thị Nghĩa nhập VT 04
của Công ty VLĐ &
DCCK

30/6 Huy số 2 thi công
nhà kho.
Tồn: 30/6/2008

thẻ kho
Lập thẻ ngày 18 tháng 5 năm 2008
Nhãn hiệu, quy cách vật t: Cầu dao 3Fa v - 4000w
Đơn vị tính: kg
Chứng từ
TT
Diễn giải
21

Số lợng
Xuất

Tồn
0

04

Xác
nhận
của
Ktoán

0
0

Số lợng


Xác
nhận


SH
18/5

NT

39

18/5

92

30/6

Nhập Xuất
Tồn kho quý I 31/03/2008
Bùi Thị Nghĩa nhập VT của 02
Công ty VLĐ&DCCK
Anh Đội số1 nhận VT thi
công nhà xởng.
Tồn 30/6/2008

22

Tồn
180


02

0
180

của
Ktoán


Công ty cổ phần VIMECO cơ khí và Thơng Mẫu số 06 - VT
mại M&T
Theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT
ngày 1/11/1995 của BTC
thẻ kho
Lập thẻ ngày 22 tháng 6 năm 2008
Tờ số 03
Nhãn hiệu, quy cách vật t: I550 x 250 x 9 x 22 x 12m
Đơn vị tính: kg
TT
Chứng từ
Diễn giải
Số lợng
Xác
SH
NT
Nhập Xuất Tồn
nhận
của
Ktoán

22/6
Tồn kho quí I
10T
31/03/2008
22/6 197
22/6 Hoàng Văn Sắc nhập 2T
VT của Cty VLXDHN
92
28/6 Xuất kho đội sô4 thi 2T
0
công nhà ở.
Tồn: 30/6/2008
10T

23


24


thẻ kho
Lập thẻ ngày 22 tháng 6 năm 2J008
Nhãn hiệu, quy cách vật t: I450 x 200 x 9 x 14 x 12m
Đơn vị tính: kg
Chứng từ
Số lợng
NT
Nhập Xuất Tồn
TT SH
Diễn giải


22/
6

197

22/6

92

30/6

Tồn kho quý I
31/03/2008
Hoàng Văn Sắc nhập 19T
VT của CTy VLXD
HN
Hùng đội số 4 nhận
VT thi công
Tồn 30/6/2008

25

50T

19T

0
50T


Xác
nhận
của
Ktoán


×