Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

tìm hiểu hệ thống điều hòa áp dụng trong sản xuất dược liêụ tại trung tâm sản xuất vác xin số1 yec xanh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.01 KB, 28 trang )

Viện khoa học và công nghệ Nhiệt _lạnh
Mục lục
Lới nói đầu

Chơng: I
TổNG QUAN Về Hệ THốNG ĐIềU HOà không khí Và GIớI
THIệU hệ thống ĐIềU HOà KHÔNG KHí CủA CÔNG TRìNH5

I-Tổng quan về hệ thống điều hoà không khi (ĐHKK)
...5
1.1 Phân loại hệ thồng điều hoà không khí...5
1.2-Sơ lợc các hệ thống điều hoà không khí (ĐHKK)..................................6
1.2.1- Hệ thố điều hoà không khí cục bộ. ...6
1.2.1.1-Máy điều hoà dạng cữa sổ.....6
1.2.1.2-Máy điều hoà không khí kiểu rời...7
1.2.1.3-Máy điều hào kiểu ghép (multi-splilt)...9
1.2.2-Hệ thống điều hoà tổ hợp gọn..10
1.2.2.1.-Máy điều hào tách..10
1.2.2.1.1-Máy điề hoà tách không có ống gió..10
1.2.2.2-Máy điều hoà tách có ống gió..11
1.2.2.3- Máy điều hoà dàn ngng đặt ở xa. ...12
1.2.2.2- Máy điều hào nguyên cụm.12
1.2.2.2.1-Máy điều hoà lắp mái...12
1.2.2.2.2-Máy điều hoà nguyên cụm giÃi nhiệt nớc...13
1.2.2.3-Máy điếu hoà không khí VRV (Variable Refrigaran Volume)
...13
1.2.3-Hệ thống điều hoà trung tâm nớc...16
1.2.3.1-Máy làm lạnh nớc giÃi nhiệt nớc (wate cooled water chiller)..17
1.2.3.2-Máy làm lạnh nớc giÃi nhiệt gió (air cooled water chiller).18
II-Giới thiệu hệ thống điều hoà không khí của công
-1-



Báo cáo thực tập


Viện khoa học và công nghệ Nhiệt _lạnh
trình ...19
Chơng:II
CáC PHƯƠNG PHáP CÂN Bằng LƯu LƯợNG THIếT Bị ĐO Và
PHƯƠNG PHáP ĐO.21

2.1-Các phơng pháp cân bằng lu lợng ..21
2.1.1-Cân băng tỷ số lu lợng thực và lu lợng yêu cầu có sử dụng đặc
tính mạng lới..22
2.1.2-Cân bằng liên tiếp tỷ sô lu lợng không khi thực và lu lợng
khôngkhí yêu cầu...23
2.1.3-Cân bằng bằng phơng pháp tiệm cận đến giá trị cho trớc của tỷ
số
lu lợng không khí thực và lu lợng không khí yêu cầu24
2.2-Thiết

bị

đo



phơng

pháp


đo .24
2.2.1-Thiết bị đo...24
2.2.2 Phơng pháp đo...26

Chơng: III
Kết quả kiểm tra, căn chỉnh hệ thống điều hoà của
công trình..28

3.1- Tình tự các bớc căn chỉnh thực hiện căn chỉnh 1 AHU....28
3.2- Kết quả căn chỉnh hệ thống của AHU 1_5.29
Chơng: IV
Nhận xét đánh giá kết luận32

-2-

Báo cáo thùc tËp


Viện khoa học và công nghệ Nhiệt _lạnh

Lời nói đầu
Việt nam là một nớc ở bắc bán cầu, gần xích ®¹o trong, khu vùc nhiƯt
®íi giã mïa, nhiƯt ®é trung bình hàng năm khá cao cộng vào đó độ ẩm của
không khí cũng rất cao, ví dụ ở Hà Nội nhiệt độ không khí trên 26 oC, xuất
hiện trên 3500h/năm, chiếm 40% thời gian trong 1 năm, độ ẩm trên 70% xuất
hiện trên 7100h/năm, chiếm 81% trong 1 năm, ở TPHCM các giá trị nhiệt độ
và độ ẩm nêu trên xuất hiện tơng ứng la 61% và 66,5% thời gian trong 1 năm,
với nhiệt độ và độ ẩm nêu trên thêm vào đó và bức xạ của mặt trời qua cữa
kính nhất là các nhà công sở, nhà cao tầng, lam theo phong cách kiến trúc
hiện đại, các nhà máy sản xuất có nhiều thiết bị điện, điện tữ vvTất cả

những yếu tố đó làm cho nhiệt độ và độ ẩm không khí trong phòng tăng cao,
ảnh hởng tới các sản phẩm và vợt xa so với giới hạn tiện nghi nhiệt độ đối với
cơ thể con ngời, đây cũng là điều kiện thuận lợi cho nấm mốc và các vi sinh
vật phát triển, điều này gây rất nhiều khó khăn cho việc bảo quản các sản
phẩm nh thuốc chữa bệnh, bánh kẹo ....
Trong những năm gần đây cùng vố sự phát triển của đất nớc, thì nớc ta
hiện nay ngoài việc điều hoà tiện nghi cho các phòng có ngời nh nhà ở, nhà
hàng, nhà hátThì điều hòa công nghệ bao gồm nhiều lĩnh vực sản xuất
khác nhau, trong đó có sợi dệt thuốc lá, in ấn, dợc liệu đà đợc áp dụng
nhiều .
Qua quá trình thực tập em đà tiếp cận và tìm hiểu hệ thống điều hòa áp
dụng trong sản xuất dợc liêụ đó là hệ thống tại trung tâm sản xuất vác xin số1
Yec Xanh Hà Nội.
Mục đích nghiên cứu, kiểm tra, cân chỉnh, cân bằng: Lu lợng gió, nhiệt độ,
-3-

Báo cáo thực tập


Viện khoa học và công nghệ Nhiệt _lạnh
áp suất hệ thống ĐHKK dùng cho phòng sạch đạt tiêu chuẩn Gmb.
Kết cấu báo cáo bao gồm 4 chơng.
Chơng: I-Tổng quan về hệ thống điều hoà không khí và giới thiệu hệ
thống điề hoà không khí của công trính.
Chơng: II-Các phơng pháp cân bằng lu lợng, thiết bị đo và phơng
pháp đo.
Chơng: III-Kết quả kiểm tra, cân chỉnh, cân bằng hệ thống điều hoà
không khí.
Chơng: IV- Nhận xét, đánh giá, kết luận.
Phơng pháp nghiên cứu thực tập.

Thu thập dữ liệu trực tiếp từ các cán bộ.
Quan sát hệ thống.
Thao tác kiểm tra.
Phân tích và xử lý dữ liệu.
Em xin chân thành cảm ơn Giáo Viên Hớng Dẩn: K.S Phạm Văn Hậu đÃ
tận tình hớng dẫn em trong quá trình thực tập, do trính độ còn hạn chế nên
bản báo cáo không thể tránh khỏi những sai sót, em mong đợc sự giúp đỡ quý
báu của thầy.
Qua đây em cũng xin gữi lời cảm ơn tới các bạn cùng nhóm thực tập đÃ
dúp đở em trong quá trình thực tập.

SV: Võ Anh Quý

-4-

Báo c¸o thùc tËp


Viện khoa học và công nghệ Nhiệt _lạnh

Chơng:I
TổNG QUAN Về Hệ THốNG ĐIềU HOà không khí
Và GIớI THIệU hệ thống ĐIềU HOà KHÔNG KHí CủA
CÔNG TRìNH

I-Tổng quan về hệ thống điều hoà không khi (ĐHKK)
Hệ thống điều hoà không khí là một tập hợp tất cả các máy móc, dụng
cụđể tiến hành các quá trình xử lý không khí, nh sởi ấm, làm lạnh, khử ẩm,
gia ẩmđiều chỉnh khống chế và duy trì các thông số vi khí hậu trong nhà
nh nhịêt độ, độ ẩm, độ sạch, khí tơi, sự tuần hoàn phân phối không khí trong

phòng nhằm đáp ứng nhu cầu tiện nghi và công nghệ.
Ngày nay với sự phát triển vợt bậc của khoa học kỷ thuật nên hệ thống đIũu
hoà không khí phần lớn đợc chế tạo thành cac tổ hợp gọn vừa đảm bảo chất
lợng, tuổi thọ độ tin cậy cao của hệ thống, đơn giản đợc hầu hết các công
việc thiết kế riêng lẻ các bộ phận rời rạc nh máy nén thiết bị ngng tụ, thiết bị
bay hơivừa đơn giản đợc rất nhiều công việc lắp ráp, cân chỉnh, thử nghiệm
tại hiện trờng.
1.1 Phân loại hệ thồng điều hoà không khí.
Việc phân loại các hệ thống ĐHKK là rất phức tạp vì chúng đa dạng và
phong phú đáp ứng nhiều ứng dụng cụ thể của hầu hết các ngành kinh tế, tuy
nhiên, có thể phân loai các hệ thống điều hoà không khí theo các đặc điểm
sau.
*Hệ thống điều hoà không khí cục bộ.
*Hệ thống điều hoà không khí tổ hợp gọn.
*Hệ thống điều hoà không khí trung tâm nớc.
-5-

Báo cáo thực tập


Viện khoa học và công nghệ Nhiệt _lạnh
1.2-Sơ lợc các hệ thống điều hoà không khí (ĐHKK)
1.2.1- Hệ thố điều hoà không khí cục bộ.
Hệ thống ĐHKK kiểu cục bộ là hệ thống chỉ điều hoà không khí trong một
phạm vi hẹp, thờng chỉ là một phòng độc lập hoặc vào một phòng nhỏ trên
thực tế loại máy điều hoà kiểu này gồm 3 loại phổ biến.
-Máy điều hoà không khí cữa sổ (windoow type).
-Máy điều hoà kiểu rời (split type).
-Máy điếu hoà kiểu ghép (multi-split type).
Nhực điểm cơ bản của hệ thống cục bộ là rất khó áp dụng cho các phòng

lớn, hộ trờng, phẫnởng, nhà hàng, cữa hàn, các toà nhà cao tầng nh khách
sạn, văn phòng, vì khi bố trí ở đây, cac cụm dàn nóng bố trí bên ngoài nhà sẽ
mất mỹ quan và phá vở kiến trúc toà nhà.
1.2.1.1- Máy điều hoà dạng cữa sổ.
Máy ĐH cữa sổ gồm có máy một chiều và hai chiều, đối với máy hai
chiều có thêm van đảo chiều nhằm chuyển chế độ làm việc giữa hai dàn,
nóng và lạnh, máy đợc lắp đặt trên tờng giống nh cữa sổ, máy có công suất
nhỏ (7000-24000) Btu/h.
Ưu điểm, dễ dàng lắp đặt sử dụng, giá thành tính trung bình 1 đơn vị công
suất lạnh thấp, đối với công sở có nhiều phòng riêng biệt sử dụng máy điều
hoà cữa sổ rất kinh tế, chi phí đầu từ và vận hành thấp.
Nhợc điểm, công suất lạnh không vợt quá 24000Btu/h, đối với các toà nhà
lớn khi lắp đặt sẻ phá vở kiến trúc và làm giảm mỹ quan công trình, các
phòng sâu trong nhà không thể lắp đặt đợc, kiểu loại không nhiều nên ngời sử
dụng rất khó lựa chọn khi mua m¸y.

-6-

B¸o c¸o thùc tËp


Viện khoa học và công nghệ Nhiệt _lạnh
9

1

2

8


3

5

6 7

Hình:1-1-a Cấu tạo máy điều hoà cựa sổ
1-Dàn nóng, 2-Máy nén, 3-Quạt dàn lạnh, 4- Quạt dàn nóng,
5- Dàn lạnh, 6-Lới lọc, 7-Cữa hút gió lạnh, 8- Cữa thổi gió,
9-Tờng nhà
Hình: 1-1-a nguyên lý cấu tạo máy điều hoà cữa sổ các thiết bị chính nh
máy nén 2, dàn nóng 1, dàn bay hơi 5, và các thiết bị khác bố trí trong một vỏ
hình chữ nhật, đợc lắp ráp tại nhà máy sản xuất.

Hình 1-1-b Cấu tạo phía ngoài của máy điêù hoà cữa sổ của hảng Carrier

-7-

Báo cáo thực tập


Viện khoa học và công nghệ Nhiệt _lạnh
1.2.1.2-Máy điều hoà không khí kiểu rời
Để khặc phục nhợc điểm của máy điều hoà cữa sổ là không thể lắp đặt cho
các phong ở sâu trong công trình vì vậy máy điều hoà dạng này còn có tên là
máy điều hào kiểu rời hai mảnh, máy gồm hai cụm dàn nóng và dàn lạnh đợc
bố trí tách rời nhau, liên kết với nhau giữa hai cụm là các ống đồng dẩn ga và
dây điện điều khiển, máy nén thờng đặt bên trong cụm dàn nóng, điều khiển
làm việc thông qua bộ điều khiển từ xa hoặc dây điện, đối với loại này dàn
lạnh có rất nhiều loại.

-Loại đặt sàn (floo standing)
-Loại treo tờng (wall mounted)
-Loại áp trần (ceiling suspended)
-Loại casette
-Loại dấu trần (concealed type)
-Loại vệ tinh (ceiling moutedbuitt-in)
Ưu điểm, so với máy điều hoà cữa sổ, máy này cho phép lắp đặt ở nhiều nơi
khác nhau, do chỉ có hai cụm nên việc lắp đặt dễ dàng, giá thành rẽ, rất tiện
lơi cho các không gian nhỏ hẹp và các hộ gia đình, dễ dàng sử dụng, bảo dởng sửa chữa.
Nhợc điểm, công suất hạn chế tối đa 60000 Btu/h, độ dài đờng ống và chênh
lệch độ cao giữa các dàn lạnh han chế, gia nhiệt bằng gió nên hiệu quà không
cao, với các công trình lớn sử dụng loại máy này rất dễ phá vở kiến trúc,làm
giảm mỹ quan công trình,gio dàn nóng bố trí bên ngoài gây ra.Trong một số
rất khó bố trí dàn nóng.
Hình: 1-2: Cấu tạo máy điều hoà kiểu rời hai mảnh một dàn nóng và một
dàn lạnh, nối liền với nhau giữa hai cụm là các ống đồng dẩn ga và dây điện
điều khiển. Máy nén thờng đợc dặt trong cụm dàn nóng, điều khiển làm việc
của máy từ dàn lạnh thông qua bộ điều khiển có dây hoặcđiều khiển từ xa.

-8-

Báo cáo thực tập


Viện khoa học và công nghệ Nhiệt _lạnh

a

b
Hình 1-2 Cấu tào máy điều hoà hai mảnh của Carrier

a- Dan nóng, b-Dan lạnh
1.2.1.3-Máy điều hào kiểu ghép (multi-splilt)
Máy điều hoà kiểu ghép thực chất là một máy điều hoà gồm một dàn nóng
và 7-9 dàn lạnh, mỗi cụm dàn lạnh là một cụm hệ thống, thờng các hệ thống
hoạt động độc lập, mỗi dàn lạnh hoạt động độc lập không phụ thuộc vào dàn
lạnh khác, máy điều hoà ghép có cấu tạo và những đặc điểm của máy điều
hoà kiểu rời, tuy nhiên do dàn nóng chung nên tiết kiệm diện tích lắp đặt

-9-

Báo cáo thực tập


Viện khoa học và công nghệ Nhiệt _lạnh

1

2

Hình: 1-3 Sơ đồ máy điều hoà dạng ghép
1-Dàn nóng, 2- dàn lạnh
Hình:1-3 nguyên lý cấu tạo máy điều hoà kiểu ghép, với một dàn nóng
có 7-9 dàn lạnh, điều khiển làm việc của máy thông qua dây điện điều khiển
hoạc là điều khiển từ xa.Máy cũng có một chiều lạnh và hai chiều nóng lạnh,
điều chỉnh năng suất lạnh bằng máy biến tần
1.2.2- Hệ thống điều hoà tổ hợp gọn.
Máy điều hoà tổ hợp gọn đợc phân thành hai loại chính.
-Máy điều hoà tách.
-Máy điều hoà nguyên cụm.
-Máy điều hào VRV. (Variable Refrigaran Volume)

1.2.2.1- Máy điều hào tách.
1.2.2.1.1- Máy điề hoà tách không có ống gió.
Có thể nói, nhiều máy điều hoà tách của hệ thống điều hoà gọn và của hệ
thống điều hoà cục bộ chỉ khác nhau về cỡ máy hay năng suất lạnh. Do năng
suất lạnh lớn hơn nên kết cấu của cụm dàn nóng và dàn lạnh đôi khi cũng có
nhiều kiểu giáng hơn. Hình:1-4 Máy điều hoà hai cụm kiểu tủ tờng, máy điều
hoà dạng tủ thờng sử dụng cho các hội trờng, nhà khách, nhà hàng, văn
phòng tơng đối rông, cụm dàn nóng có kiểu quạt hớng trục thổi lên trên với 3
mặt sàn, cụm dàn lạnh cũng đa dạng hơn nhiều.
- 10 -

Báo cáo thực tËp


Viện khoa học và công nghệ Nhiệt _lạnh
Ưu điểm, giói lạnh đợc tuần hoàn và thổi trực tiếp vầo không gian điều
hoà nên tổn thất nhiệt thấp, chi phí lắp đặt không cao, Mặt khác độ ồn của
máy nhỏ mặc dù có công suất trung bình nhng vẫn có thể lắp ngay trong
phòng ma không hề ảnh hởng.
Nhợc điểm, nhợc điểm chính của máy la không lấy đợc gió tơi nên cần có
quạt thông gió đặc biệt cho các phòng đông ngời, thông gió kiểu này thờng
gây đọng sơng vì khí tơi có nhiệt độ và độ ẩm lớn.
1

2
3

Hình: 1-4 Máy điều hoà hai cụm kiểu tủ tờng
1-Cụm máy dàn lạnh kiểu tủ tờng, 2-cụm dàn nóng, 3- ống dẫn ga
1.2.2.2- Máy điều hoà tách có ống gió.

Máy điều hoà có ống gió thờng đợc gọi là máy điều hoà thơng nghiệp
kiểu tách, năng suất lạnh khoảng 12.000 - 240.000 Btu/h. dàn lạnh đợc bố
trí quạt ly tâm cột áp cao nên có thể lắp thêm ống gió để phân phối đều gió
trong phòng rộng hoặc đa gió đi xa phân phối cho nhiều phòng khác nhau.
Máy gồm hai chũng loại 1 chiều lạnh và 2 chiều nóng lạnh, dàn lạnh có chiều
cao nhỏ dễ dàng lắp đặt trong trần giÃ.
1.2.2.3- Máy điều hoà dàn ngng đặt ở xa.
- 11 -

B¸o c¸o thùc tËp


Viện khoa học và công nghệ Nhiệt _lạnh
Đại bộ phận các máy điều hoà tách có máy nén bố trí trong dàn nóng. Nhng trong một số trờng hợp, máy nén nằm trong cụm dàn lạnh, trờng hợp này
ngời ta gọi là máy lạnh có dàn ngng đặt ở xa. Hình: 1-5 giới thiệu kết cấu của
một máy điều hoà có dàn ngng dặt ở xa. Máy trên hình có cụm dàn nóng quạt
hút và dàn ngng đặt chung quanh, dàn lạnh kiểu tủ, quạt dàn lạnh kiểu ly tâm,
máy nén đợc bố trí bên trong, máy náy là loại hai chiều, kiểu bơm nhiệt,
dùng một van đảo chiều, mổi dµn cã 1 van tiÕt lu vµ mét van 1 chiều.
Đặc điểm của máy u và nhợc điểm của máy có chung với máy điều hoà
tách nhng do đặc điểm của máy bố trí máy nén trong dàn lạnh nên độ ồn cao,
chính vì vậy mà điều hoà dàn ngng đặt ở xa không thích hợp cho điều hoà
tiện nghi. Chỉ nên sữ dụng laọi máy này cho điều hoà công nghệ hoặc thơng
nghiệp trong các phân xỡng hoặc các nơI chấp nhận đọ ồn cao chấp nhận độ
ồn cao.
1.2.2.2- Máy điều hào nguyên cụm.
1.2.2.2.1- Máy điều hoà lắp mái.
Máy điều hào lắp mái là máy điều hào nguyên cụm có năng suất lạnh
trung bình và lớn, chủ yếu dùng trong thơng nghiệp và công nghiệp. Cụm dàn
nóng và dàn lạnh đợc gắn liền với nhau thành một khố duy nhất.


Hình dạng bên ngoài của máy điều hoà lắp mái hảng Carrier
1.2.2.2.2 -Máy điều hoà nguyên cụm giÃi nhiệt nớc.
Do bình ngng giÃi nhiệt nớc rất gọn nhẹ, không chiếm diện tích và thể
- 12 -

Báo cáo thực tập


Viện khoa học và công nghệ Nhiệt _lạnh
tích lắp đặt lớn nh dàn ngng giÃi nhiệt gió nên thơng bố trí cùng với máy nén
và dàn bay hơi thành một tổ hợp hoàn chỉnh. Do dàn ngng làm mát bằng nớc
nên máy thờng đi với tháp giÃi nhiệt và bơm nớc.
Đặc điểm, đợc sản xuất hàng loạt và lắp ráp hoàn chỉnh tại nhà máy nên
có độ tin cậy, tuổi thọ và mức độ tự động cao, giá thành rẽ, máy gọn nhẹ, chỉ
cần nối với hệ thống nớc làm mát và hệ thống ống gió là hoạt động đợc, vận
hành kinh tế trong điều kiện thay đổi, lắp đặt dễ dàng nhanh chóng, không
cần thợ chuyên ngành lạnh, vận hành bảo dỡng vận chuyễn dễ dàng. Có cữa
lấy gió tơi. Bố trí dễ dàng cho các phân xỡng sản xuất và các nhà hàng
1.2.2.3 -Máy điếu hoà không khí VRV (Variable Refrigaran Volume).
Máy VRV do hảng DaiKin (Nhật Bản) phát minh đầu tiên với việc điều
chỉnh năng suất lạnh qua việc điều chỉnh lu lợng môi chất, máy VRV chủ
yếu dùng cho điều hoà tiện nghi nó có các đặc điểm sau. Tổ ngng tụ có hai
máy nén trong đó có 1 máy nén điều cỉnh năng suất lạnh theo kiểu
(ON_OFF) còn 1 máy điều chỉnh theo máy biến tần nên số bậc điều chỉnh từ
0-100% gồm 21 bậc, đảm bảo năng lợng tiết kiệm rất hiệu quả. Các thông số
vi khí hậu đợc khống chế phù hợp với từng vùng riêng biệt.
Các máy VRV có các dÃy công suất hợp lý, lắp ghép với nhau thành các
mạng đáp ứng nhu cầu năng suất lạnh khác nhau, từ nhỏ đến hàng ngàn kW,
cho các toa nhà cao tầng. VRV đà giải quyết vấn đề hồi dầu về máy nén, do

đó cụm dàn nóng có thể đặt cao hơn dàn lạnh 50 m, và các dàn lạnh có thể
đặt cách nhau tới 15m, đờng ống dẩn môi chất lạnh từ cụm dàn nóng đến
cụm dàn lạnh xa nhất 150m, tạo điều kiện cho việc bố trí máy dễ dàng trong
các nhà cao tầng, văn phong, khách sạn mà trớc đây chỉ có trung tâm nớc
đảm nhiệm.
Do đờng ống dẫn ga dài, năg suất lạnh giảm, nên Dai Kin dà dùng máy
biến tần điều chỉnh năng suất lạnh, làm cho hệ số lạnh không những đợc cải
thiện mà còn vợt nhiều máy thông dụng.
- 13 -

Báo cáo thực tập


Viện khoa học và công nghệ Nhiệt _lạnh
Độ tin cậy cho các chi tiét lắp ráp đợc chế tạo toàn bộ tại nhà máy với chất
lợng cao. Khả năng bảo dởng sữa chũa, rất năng động và nhanh chóng nhờ
các thiết bị tự phát hiện h hỏng chuyên dụng cũng nh sự kết nối để phát hiện
h hỏng tai trung t©m qua hƯ thèng internet.
So víi trung t©m níc hƯ VRV rất gọn nhẹ vì cụm dàn nóng bố trí trên tầng
thợng hoặc bên sờn nhà, còn đờng ống dẩn môi chất có kích thớc nhỏ hơn
nhiều.
Hệ VRV có 9 kiểu dàn lạnh khác nhau tối đa 6 cặp năng suất lạnh rất đa
dạng và phong phú nên dễ dang cho các kểu kiến trúc khác nhau, đáp ứng
thẩm mĩ đa dạng của khách hàng. Có thể kết hợp làm lạnh và sởi ấm phòng
trong cùng một hệ thống, kiểu bơm nhiệt hoặc thu hồi nhiệt hiệu suất cao.

outdoor unit

intdoor unit


Hình:1-6

- 14 -

Sơ đồ nguyện lý máy điều hoà VRV

Báo c¸o thùc tËp


Viện khoa học và công nghệ Nhiệt _lạnh

Hình dáng bên ngoà của máy VRV do hảng DaiKin sản xuất

Hình dáng bên trong máy VRV hảng DaiKin san xuất

1.2.3- Hệ thống điều hoà truing tâm nớc.
Hệ thống điều hoà không khí kiểu làm truing tâm nớc nớc là hệ thống
trong đó máy lạnh không trực tiếp xử lý không khí mà làm lạnh nớc xuống
khỏang 7oC, sau đó nớc đợc dẩn theo đờng ống có bọc cách nhiệt đến các dàn
trao ®ỉi nh FCU (Fan coil unit), vµ AHU (Air handling unit), đê xử lý không
- 15 -

Báo cáo thực tập


Viện khoa học và công nghệ Nhiệt _lạnh
khí.
-Ưu điểm. Công suất dao động lớn, hệ thống ống nớc lạnh gọn nhẹ cho
phép lắp đặt trong các nhà cao tầng, công sở có không gian lắp đặt hẹp, hệ
thống hoạt động ổn định, bền và tuổi thọ cao, hệ thống có nhiều cấp giảm tải

cho phép điều chỉnh công suất theo phụ tải bên ngoài, do đó tiết kiệm điện
năng khi non tải, thích hợp với các công trình lớn và rất lớn. Có vòng tuần
hoàn là nớc nên không sợ ngộ độc hoặc tại nạn do rò rỉ môi chất lạnh ra
ngoài, vì nớc hoàn toàn không độc hại. Có thể khống chế nhiệt ẩm trong
không gian điều hoà theo từng phòng riêng rẽ, ổn định và duy trì vi khí hậu
tốt nhất. Thích hợp cho các tao nhà nh khách sạn, văn phòng với mọi chiều
cao và mọi kiến trúc, không phá vỡ cảnh quan. Có khả năng xữ lý độ sạch
không khí cao,ít phải bảo dỡng sữa chữa,năng suất lạnh hầu nh không hạn
chế.
So với hệ thing lạnh VRV thì vòng tuần hoàn môi chất lạnh đơn giÃn hơn
nhiều nên rất dễ kiểm soát.
-Nhợc điểm. Phải có phòng máy riêng, phải có ngời chuện trực, phục vụ,
sữa chữa vận hành tơng đối phức tạp. Vì dùng nớc làm chất tải lạnh nên về
mặt nhiệt động, tổn thất exergy lớn hơnCần phải bố trí hệ thing lấy gió t ơ
cho dàn FCU. Vấn đề cách nhiệt đờng ống nớc lạnh lạnh và cả khay nớc ngng khá phức tạp.
Hình:1-7 Sơ đồ nguyên lý hệ thing máy điều hoà dạng tủ, giải nhiệt bằng nớc, theo sơ đò có cụm máy lạnh, và cụm giải nhiệt có tháp giải nhiệt và bơn
nớc giải nhiệt.
1 2

- 16 -

Báo cáo thực tập


Viện khoa học và công nghệ Nhiệt _lạnh

3

4 5


6

7

Hình:1-7 Sơ đồ nguyên lý hệ thing điều hào dạng tủ
1-hộp tiêu âm đờng đẩy và đờng hút, 2 ống gió, 3-Tủ, 4 ống nớ lạnh
5-ống nớc lạnh về, 6-bơm nớc, 7-Tháp giải nhiệt

Hình dáng bên ngoài máy làm lạnh nớc giÃi nhiệt nớc của hảng Carrier
1.2.3.1- Máy làm lạnh nớc giÃi nhiƯt níc (wate cooled water chiller).
Bé phËn quan träng nhÊt của hệ thing điều hoà truing tâm là máy làm lạnh
nớc. Căn cứ vào chu trình làm việc có thể phân ra máy làm lạnh dạng máy
nén cơ, dùng máy nén ejectơ, hoặc máy lạnh hấp thụ, máy là một tổ hợp hoàn
chỉnh nguyên cụm, tất cả mọi công tác lắp ráp, thử bền, thử kín đợc tiến
hành tại nhà máy chế tạo nên chất lợng rất cao,ngời sữ dụng chĩ cần nối với
hệ thing nớc giÃi nhiệt và hệ thing nớc lạnh là máy có thể vận hành. để tiết
kiệm nớc giÃi nhiệt ngời ta sữ dụng nớc tuần hoàn với bơm và tháp giái nhiệt
nớc.

- 17 -

Báo cáo thùc tËp


Viện khoa học và công nghệ Nhiệt _lạnh
1.2.3.2 -Máy làm lạnh nớc giÃi nhiệt gió (air cooled water chiller).
Máy làm lạnh nớc gỉai nhiệt gió chỉ khác máy làm lạnh nớc giÃi nhiệt nớc
ở dàn ngng làm mát bằng không khí. Do khả năng trao đổi nhiệt của dàn ngng giÃi nhiệt gió kém nên diện tích của dàn lớn, cồng kềnh làm cho nang suất
lạnh của một tổ máy nhỏ hơn so với máy gỉai nhiệt nớc.
Ưu điểm. Không cần nớc giải nhiệt nên giảm đợc toàn bộ hệ thing nớc làm

mát nh bơm, đờng ốngMáy đặt trên mái nên không tốn diện tích lắp đặt.
Nhợc điểm. Do giải nhiệt gió nên hệ số trao đổi nhiệt thấp nên nhiệt ngng tụ
cao hơn dẩn đến công nén cao hơn và điện năng tiêu thụ cao hơn cho một đơn
vị lạnh so với máy lạnh giải nhiệt bằng nớc.

Hình dáng bên ngoài máy làm lạnh nớc giÃi nhiệt gió của hảng Carrier

II-Giới thiệu hệ thing điều hoà không khí của công trình.
Trung tâm sản xuất vác xin số 1 YEC XANH Hµ Néi lµ mét toµ nhµ lín
cã kiÕn tróc hiện đại, gồm hai tầng, toạ lạc trên mặt bằng réng cã tỉng diƯn
tÝch 8400 m2, trong ®ã dƯn tÝch có điều hoà chiếm 80%, còn lại là kho lạnh,
phòng máy, đây là một tào nhà với nhiệm vụ chính là sản xuất vác xin, phục
vụ cho nhân dân trong thành phố Hà Nội nói riêng và nhân dân trong cả nớc
- 18 -

Báo cáo thực tập


Viện khoa học và công nghệ Nhiệt _lạnh
nói chung, ngoài ra công trình còn sử dụng bảo quản các loại thuốc cung cấp
cho bộ Y Tế, độ sạch phòng chia làm 3 loại class 10.000 zone, phòng class
100.000 zone, phòng class 300.000 zone, phòng máy đợc bố trí các hệ thống
máy móc, cung cấp nớc và nằn lợng cũng nh hệ thing điều hoà không khí của
toà nhà.
Hệ thống điều hoà không khí (HTĐHKK) của tào nhà phục vụ toàn thể
diện tích của tào nhà từ tầng 1 và tầng 2, trừ các phòng vệ sinh, với hệ thống
ĐHKK dùng cho phòng sạch đạt tiêu chuẩn Gmb của toà nhà là hệ thống
kiểu trung tâm nớc (water cooled, water chiller) do hÃng CENTURY (Hàn
Quốc), sản xuất, mục đích chính của hệ thống là làm lạnh nớc từ 12oC xuống
7oC, cung cấp cho 20 AHU (Air Handling Unit), máy làm lạnh nớc giÃi nhiệt

nớc cùng hệ thống bơm nớc lạnh đợc bố trí trong phòng máy,
*Các bộ phận của hệ thống.
Máy làm lạnh nớc giÃi nhiệt nớc (water cooled water chiller) gồm hai tổ
hợp chiller có công suất 450 kW, có một máy nén, đợc đặt trên bình ngng tụ
và bên cạnh là bình bay hơi ống võ nằm ngang, máy nén có công suất 370
kW. Hệ thống trao đổi nhiệt là các dàn lạnh AHU (Air handling unit) với hệ
thống có 20 AHU, trong đó có AHU 20 là chuyên cung cấp không khí cho 119 AHU còn lại, các AHU cung cấp không khí cho 250 phòng, AHU kiểu
khô đặt nằm ngang vớ haiquạt gió một quạt gió cấp, một quạt gió hồi, quạt đợc bố trí phía trong, quạt ly tâm, phía trong có dàn troa đổi nhịêt dữa nớc và
không khí là ống nhôm có cánh phía ngoài, còn có phin lọc không khí.
Hệ thống nớc giÃi nhiƯt, hƯ thèng níc gi·i nhiƯt gåm cã th¸p gi·i nhiệt,
bơm nớc giÃi nhiệt và hệ thống ống nớc tuần hoàn từ bình ngng tới tháp giÃi
nhiệt và ngợc lại, hệ thống tháp giÃi nhiệt gồm 4 tổ, đợc đặt phía ngoài phòng
máy. Hệ thống bơm nớc giÃi nhiệt đợc đặt trong phòng máy, hệ thống ống nớc giÃi nhiệt là ống thép.
Hệ thống gió tơi, gió hồi, vận chuyển và phận phối khộng khí là đờng ống
- 19 -

Báo c¸o thùc tËp


Viện khoa học và công nghệ Nhiệt _lạnh
đợc gia công bằng tôn hoa hình chữ nhật hoặc hình vuông, bọc cách nhiệt
bằng polyurethan phía ngoài bọc băng dính bạc, nối với các miệng thổi là các
ống mềm, bọc cách nhiệt bằng bông thuỷ tinh và băng dính bạc, các gi gió là
loại kiểu chớp hoặc là kiểu lới và có bố trí phin lọc arfileter.
Hệ thống ống nớc lạnh là hệ thing ống thép bọc cách nhiệt bằng
polyurethan phía ngoài bọc băng dính bạc.
Bên cạnh bộ phận làm lạnh còn có các bộ phận điều khiển, bảo vệ, báo
hiệu, và làm việc của thiết bị.

Chơng :II

CáC PHƯƠNG PHáP CÂN Bằng LƯ u LƯợNG
THIếT Bị ĐO Và PHƯƠNG PHáP

2.1-Các phơng pháp cân bằng lu lợng.
Trong hệ thống điều hòa không khí, khi thiết kế thì ngời thiết kế phải
- 20 -

Báo c¸o thùc tËp


Viện khoa học và công nghệ Nhiệt _lạnh
thiết kế đợc hệ thống điều khiển, nhằm tạo ra va duy trì môi trờng tiện nghi
và phù hợp với công nghệ trong công trình.
Duy trì chất lợng không khí trong công trình ở giai đoạn cho phép, đơn
giản giá thành thấp đáp ứng đợc các quy chuẩn hoạt động của hệ thing, hoạt
động có hiệu quả với mọi điều kiện và nguyên tắc.
Về nguyên tắc biến đợc điều khiển quan trọng nhất trong công trình thờng
là nhiệt độ nhng để điều khiển đợc nhiệt độ thì cần kết hợp vời nhiều chức
năng, nh điều khiển nồi hơi, máy nén, bơm, quạt lu lợng không khíở đây ta
tim hiểu việc cân chỉnh lu lợng không khí trong mạng lới đờng ống, để cân
bằng lu lợng không khí trong mạng lới đờng ống ta dùng 3 phơng pháp
2.1.1-Cân băng tỷ số lu lợng thực và lu lợng yêu cầu có sử dụng đặc tính
mạng lới.
Phơng pháp này đợc sử dụng khi cữa nghẽn tiết lu đặt trong các đoạn đờng
ống thẵng ở khoảng cách không nhỏ hơn từ 4-5 lần đờng kính ống.
Ta tính với mạng lới có nhánh và đợc đánh số từ 1n.
Lu lợng không khí yêu cầu Lyc và tỷ số lu lợng không khí thực với lu lợng
L

t

không khí yêu cầu L = L đồi với tất cả các đoạn èng .
yc

L1 =

L1t
L1 yc

L2 =

L2 t
L2 yc

……....……..
Ln =

Lnt
Lnyc

Sau khi tÝnh chọn thiết bị cũa nghẽn ở các nhánh ngời ta có thể bố trí lại
hoặc thay đổi kích thớc của các cữa nghẽn và kiểm tra lại lu lợng không khí L
(m3/s), tỷ số lu lợng không khí L đo đợc, lu lợng yêu cầu Lyc.
- 21 -

Báo cáo thực tËp


Viện khoa học và công nghệ Nhiệt _lạnh
L=


Li
L
,...Ln = n
L1 yc
Lnyc

Tû sè truing b×nh.
Ltb =

L1 + L2 + ... + Ln
n

Sau đó có thể tính đợc các tỷ số đo sai lệch của lu lợng ở từng nhánh so với
vị trí truing bình theo công thức
1 =

L1 Ltb
Ltb

2 =

L2 Ltb
Ltb


n =

Ln Ltb
Ltb


2.1.2-Cân bằng liên tiếp tỷ sô lu lợng không khi thực và lu lợng không
khí yêu cầu
Phơng pháp này sử dụng khi điều chỉnh mạng lới đờng ống nhiều nhánh
mà không có tiết diện để lắp đặt thiết bị cữa nghẽn, thực hiện theo hai giai
đoạn.
Điều chỉnh theo các miệng thổi của mổi nhánh.
Điều chỉnh theo các nhánh của mạng lới.
Xác định tỷ số lu lợng không khí thực và lu lợng không khí yêu cầu t¹i hai
miƯng thỉi ë xa qu¹t nhÊt.
L1 yc
L1t
=
L2t L2 yc

Trong đó: L1t, L2t-Lu lợng không khí thực tơng ứng qua miệng thổi thứ nhât
và miệng thổi th hai, m3/s.
- 22 -

B¸o c¸o thùc tËp


Viện khoa học và công nghệ Nhiệt _lạnh
L1yc, L2yc-lu lợng không khí yêu cầu qua miệng thổi miệng thổi th hai t¬ng
øng , m3/s.
Víi miƯng thỉi thø 3. ( L1t +L2t )/L3t =( L1yc+L2yc)/L3yc
Trong đó: L3t, L3yc- Lu lợng không khí thực lu lợng không khí yêu cầu qua
miệng thổi miệng thổi thứ ba, m3/s.
Đối vơi các miêng thổi tiếp theo ngời ta đIều chỉnh xuất phát từ điều kiện
cân bằng
(L1t+L2t++Ln-1t)/L1n = (L1yc+L2yc++LLn-1yc)/Lnyc

Sau khi điều chỉnh tất cả các miệng thổi của từng nhánh đờng ống, ngời ta
tiền hành điều chỉnh tất cả các nhánh của mạng lới, việc điều chỉnh đợc bắt
đầu từ hai nhánh ống xa quạt nhất và ngời ta xác định lu lợng không khí
tựơng ứng với quan hệ.
Lnh1t/Lnh2t=Lnh1yc/Lnh2yc
Lnh1t, Lnh2t, Lu lợng không khí thực của nhánh 1 và nhánh 2 , m3/s
Lnh1yc, Lnh2yc Lu lợng không khí yêu cầu củ nhánh 1 và nhánh 2 m3/s
Sau đó ngời ta điều chỉnh các nhánh ống còn lại cũng bằng phơng pháp tơng tự

2.1.3-Cân bằng bằng phơng pháp tiệm cận đến giá trị cho trớc của tỷ
số lu lợng không khí thực và lu lợng không khí yêu cầu
Phơng pháp này đợc sử dụng đồi với mạng lới đờng ống phận nhánh nhỏ,
có ít miệng thổi và không có điều kiện lắp đặt thiết bị cữa nghẽn. Theo phơng
pháp này năng suất quạt sau khi điều chỉnh tính toán là có thể giảm 10-20%.
Vì vậy ngời ta tiến hành đièu chỉnh tơng ứng với tỷ số 0.9Lt/Lyc hoặc 0.8Lt/Lyc
với Lt, Lyc là năng suất thực và năng suất yêu cầu cuả quạt gió.
Đầu tiên ngời ta xác định sơ bộ tỷ số lu lợng không khí trong các nhánh
của mạng lới đờng ống tơng ứng với tỷ số cho trớc. Sau đó tiến hành điều
- 23 -

Báo c¸o thùc tËp


Viện khoa học và công nghệ Nhiệt _lạnh
chỉnh 1 cách gần đúng trên từng miệng thổi của mổi nhánh rồi tiến hành
kiểm tra và hiệu chỉnh lại sự phân bố không khí trên tất cả các nhánh và các
miệng thổi, công việc đợc tiếp tục theo tình tự đó cho đến khi sự sai lệch giữ
tỷ số lu lợng thực và lu lợng không khí yêu cầu tại mổi miệng thổi năm trong
giới hạn trị số cho phép
2.2- Thiết bị đo và phơng pháp đo.

Việc thử nghiệm và hiệu chỉnh hệ thống ĐHKK có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng dựa vào kết quả thử nghiệm ngời ta có thể đánh giá đợc chất lợng làm
việc và hiệu quả của hệ thống vì vậy cần có các dụng cụ thử nghiệm và hiệu
chỉnh hệ thống một cách tốt nhất, ở đây ta tìm hiểu hai thiết bị thử nghiệm và
hiệu chỉnh là Testo 400 và Testo 454, do Đức sản xuất.
2.2.1-Thiết bị đo.
*Thiết bị đo Testo 400
Loại này với các tính năng và u việt của chúng đáp ứng đợc các kû tht
dóp cho ngêi sư dơng dƠ dµng sư dơng, màn hình trong trẻo, đợc kết nồi với
máy tính, dễ dàng sử dụng cùng với các nút gi chuyển, 3 nút chức năng
không hạn chế thời gian, có thể in lại bản in của thông số
Xử lý thông số, thông số truyền về máy tính trong khoảng thời gian ngắn
nhất và làm việc lâu dài mổi máy đợc kết nối với mổi máy tính riêng, máy
tính hiển thị sự thay đổi của các thông số trong khoảng thời gian làm việc,
các thông số đợc báo về các chức năng riêng của máy tính. Hiện nay Testo đÃ
nâng cao hiệu quả làm việc lên rất nhiều, thông số hiển thị chính xác nên
thuận tiện cho việc sử dụng, ngăn đựng tài liệu đúng kích cỡ với mọi bản in
đa ra ngoài đúng vị trí.
Năng suất vợt 120% và dễ dàng sử dụng, cùng với sự phát triển thì thiết bị
dễ dàng đọc ra những con số, dễ dàng sử dụng các nút có miếng đệm nên có
thể nối với đờng ống xuyên suốt quá trình làm việc có thể ấn định một lúc 3
chức năng làm việc đều đặn.
- 24 -

Báo c¸o thùc tËp


Viện khoa học và công nghệ Nhiệt _lạnh
Testo400 gồm nhiều chức năng khác, nhiệt độ chuyển đến các công cụ
Testo 950 có độ chính xác <0.1oC.

Hơn 15 năm kinh nghiệm testo đà đa ra những công cụ áp dụng có nhiều
chức nằng áp dụng vào hệ thống điều hoà không khÝ. Sư dơng test cã thĨ ¸p
dơng c¸c kiĨu kÝch thớc khác nhau để kiểm tra nhiệt độ kiểm tra nhiệt độ
phía ngoài, kiểm tra nhiệt độ phía trong, thông số ghi nhận đợc theo ngày và
vị trí, tất cả các giai đoạn sử dụng các chức năng của thiết bị và chơng trình
làm việc, có thể lu thông số vào máy tính và khi cần thiết có thể mở ra, có thể
kiểm soát các vị trí khác nhau nhờ một bảng biểu, biểu đồ Testo400 với
đơn vị đo VAC áp dụng trên khắp thế giới thực hiện đúng và đánh giá một
cách khách quan, có thể mang theo bên ngơi, tự động ghi nhận các thông số.
*Thiết bị Testo 454.
Testo 454 là một thiết bị đo trong hệ thống ĐHKK và thông gió nó là một
thiết bị gọn nhẹ, bỏ vào túi mang theo bên ngời, dụng cụ này có thể thay đổi
trên 200 bậc. Có thể đo các thông số ở các vị trí khác nhau cùng 1 thiết bị đo,
điều khiển dụng cụ đo bằng tay có thể đo các thông số nhiệt độ, độ ẩm, áp
suất, tốc độ gió, nồng độ với cùng một dòng điện và điện áp.
Sử dụng dễ dàng, hiển thị thông số rõ ràng và đồng thời hiển thị 6 thông số
cùng 1 lúc, các thanh công cụ gi chuyển đơm giản và sử dụng 4 nút ấn định
vị trí, khi mở chỉ cần ấn nút mở. Sử dụng các lổ cắm, có 4 lổ cắm cần sử dụng
đúng các lổ cắm, các thông số đo đợc trong các vị trí cùng với các đầu đo
thích hợp, các thông số phân tích thành tài liệu và lu trủ trong máy tính.
Đặt các đầu đo đúng yêu cầu mới có hiệu quả, gi chuyển một lợng vừa đủ ở
khoảng cách xa của đầu đo hoặc kiểm tra lai vị trí đầu đo, có thể chọn lựa ghi
lại và điều chỉnh từ 250000 thông sè, 4 lỉ c¾m mỉi lỉ c¾m nãi víi 1 thiết bị,
mổi đầu cung cấp 250000 thêm vào bộ nhớ, nối với thiết bị điều khiển sinh ra
trên 5 triệu thông số
Sự mở rộng cuỉa thiết bị đo và chế đọ chính xác của thông số, nhiệt độ, độ
ẩm, tốc ®é giã, ¸p suÊt, nång ®é.
- 25 -

B¸o c¸o thùc tËp



×