Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Thuyet minh biên pháp thi công 5 cầu trên quốc lộ 51

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.62 KB, 24 trang )

C. TY CP XÂY DỰNG 14-9 - CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY 14-9

Add : Km 07 Xa Lộ Hà Nội-P. Trường Tho ï- Q. Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh
Tel : 08. 7311504 – 7310476 Fax : 08. 7310476
Email :

PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
I. TRÌNH TỰ THI CÔNG TỔNG THỂ:
- Căn cứ vào quy trình khảo sát đường ôtô: 96 TCN 43 – 1990.
- Căn cứ vào quy trình khoan thăm dò địa chất: 22 TCN 259-2000.
- Căn cứ vào điều lệ báo hiệu đường bộ: 22TNC 237-1995.
- Căn cứ vào tính toán đặc trưng dòng chảy lũ: 22 TCN 220-1995.
- Căn cứ vào tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô: 22TNC 273-01.
Dựa vào các yếu tố kỹ thuật đặc trưng thi công cầu thi công tác thi công từng bước được thực
hiện như sau.
1. Di dời các công trình kỹ thuật ngoài phạm vi công trường
- Các hạng mục cần tái bố trí qua cầu như ống cấp nước, cáp điện …. Cần di dời tạm hoặc đi
trên cầu tạm trong thời gian thi công cầu, sau đó lắp đặt lại qua cầu.
2. Thi công cầu tạm và đường tạm.
- Thi công san ủi, lu lèn tạo mặt bằng đường hai đầu cầu.
- Thi công đường tạm và cầu tạm tránh về bên phải tuyến hướng đi từ Đồng Nai xuống
Vũng Tàu, để đảm bảo giao thông.
- Thi công xếp đá mố hai đầu cầu.
- Thi công mố trụ cầu tạm.
- Thi công lắp đặt cầu tạm.
- Thi công hệ mặt cầu tạm.
- Sau khi thông xe cầu chính thì tiến hành tháo dỡ thanh thải cầu tạm, lòng kênh trả về
nguyên trạng ban đầu.
3. Thi công cầu
- Tháo dỡ cầu cũ, thanh thải lòng kênh.
- Bóc lớp bê tông nhựa ở hai đầu cầu.


- Thi công khoan cọc thử và thử cọc.
- Thi công cọc khoan nhồi đại trà.
- Thi công các cấu kiện đúc sẵn như dầm cầu, lan can.
- Thi công mố cầu.
- Thi công cọc ván BTCT và tường chắn, đối với đoạn tường chắn và cọc ván nằm dưới
và gần cầu tạm sẽ được thi công sau khi thông xe cầu chính và tháo dỡ cầu tạm.
- Thi công kết cấu nhịp: Lao lắp dầm, thi công dầm ngang, hệ mặt cầu, lan can, khe co
giãn, lề bộ hành.
4. Thi công đường đầu cầu
- Thi công phần đường mở rộng đến đáy lớp BTN,
- Thi công lớp bù vênh trên nền đường cũ
- Thi công các lớp BTN trên toàn bộ chiều rộng mặt caét ngang.


C. TY CP XÂY DỰNG 14-9 - CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY 14-9

Add : Km 07 Xa Lộ Hà Nội-P. Trường Tho ï- Q. Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh
Tel : 08. 7311504 – 7310476 Fax : 08. 7310476
Email :

- Thi công vỉa hè và mái ta luy.
5. Tháo dỡ cầu tạm, khôi phục lại ban đầu.
6. Hoàn thiện và bàn giao công trình.
II. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ CÔNG TRƯỜNG
Công tác chuẩn bị bao gồm những công việc chính như sau:
- Chuẩn bị các bãi tập kết vật tư, thiết bị máy thi công.
- Khảo sát nguồn, nguồn cung cấp vật liệu, nguồn nước, trạm cấp điện.
- Rào chắn công trường, vận chuyển tập kết vật tư thiết bị
- Làm nhà kho, bãi đúc cấu kiện, gia công cốt thép
- Làm lán trại, văn phòng làm việc, TVGS nhà thầu.

III. CÔNG TÁC ĐẢM BẢO GIAO THÔNG VÀ THI CÔNG CẦU TẠM
1.Phương án đảm bảo giao thông.
Để đảm bảo giao thông được thông suốt trong qúa trình thi công cần làm cầu và đường
tạm kết hợp tổ chức phân luồng lưu thông cục bộ tại khu vực công trường
Xây dựng cầu tạm rộng 11m bên phải vị trí cầu Suối Cả (phần hạ lưu)
Tổ chức phân luồng giao thông như sau:
- Hướng xe chạy từ Biên Hòa xuống Vũng Tàu.
+ Các loại xe lưu thông trên cầu tạm (Các loại xe).
- Hướng xe chạy từ phía Vũng Tàu về Biên Hòa: vẫn lưu thông trên cầu Suối Cả, tuy
nhiên chỉ tổ chức một làn xe ô tô, phần còn lại cho xe thô sơ và xe máy. Việc phân làn xe
theo hướng lưu thông trên cầu Suối Cả được thực hiện bằng cách lắp đặt dải phân cách bê
tông hoặc thép.
- Phương án phân luồng giao thông cần thực hiện thử nghiệm trước để có các điều chỉnh
cũng như có thể thay đổi phương án phân luồng giao thông khi cần thiết.
- Khi giao thông qua cầu và khu vực ổn định mới tiến hành tháo dỡ cầu cũ.
2. Kết cấu cầu tạm.
- Kết cấu nhịp cầu tạm gồm 2 nhịp dầm thép I600, mỗi nhịp dài L=12m, rộng 11m, mặt
cắt ngang gồm 9 dầm chủ I600 liên kết với nhau bằng dầm ngang I300, lan can bằng thép góc
75x75x6mm, mặt cầu dùng thép tấm dày 10mm tạo nhám bằng hàn thép F10.
- Trụ cầu dùng 8 cọc thép I400, l=24m
- Mố cầu tạm sử dụng rọ đá hộc đặt trên nền cát và đất thiên nhiên, phía trước mố đóng
1 hàng cọc ván thép l=12m để giử ổn định cho mố.
3. Đường tạm
- Kết cấu áo đường:


C. TY CP XÂY DỰNG 14-9 - CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY 14-9

Add : Km 07 Xa Lộ Hà Nội-P. Trường Tho ï- Q. Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh
Tel : 08. 7311504 – 7310476 Fax : 08. 7310476

Email :

+ BTN hạt mịn C15 dày 5cm
+ Tưới nhựa dính bám 1,0kg/m² (tưới cho cả phần lề mỗi bên 25cm)
+ Cấp phối đá dăm loại dày 30cm
+ Đắp nền bằng đá mi
IV.THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI :
1.Giới thiệu phương pháp khoan cọc nhồi:
- Tại tất cả các vị trí khoan cọc trên cạn.
- Dùng búa rung hạ ống vách, dày 10mm, đường kính D1000.
- Dùng máy khoan để khoan lấy đất trong lòng cọc
- Duy trì thành vách lỗ khoan bằng dung dịch vữa bentonite trong suốt thời gian khoan tạo lỗ
và đổ bê tông.
- Lồng cốt thép được gia công thành các đoạn tại công trường.
- Lắp lồng thép bằng cần cẩu 50 T.
- Làm sạch lỗ khoan bằng dung dịch vữa bentonite theo phương pháp tuần hoàn nghịch
- Bê tông được cung cấp đến công trường bằng xe chuyên dụng.
- Đổ bê tông cọc bằng ống dẫn thẳng đứng.
2. Trình tự các bước thi công:
+ Bước 1 : Công tác chuẩn bị
- Thi công đường công vụ để phục vụ công tác thi công của các hạng mục liên quan.
- San ủi mặt bằøng thi công
- Trước khi thi công thi công cọc khoan nhồi phải có đầy đủ các tài liệu sau:
+ Hồ sơ tài liệu tọa độ, tài liệu thăm dò địa chất công trình ở từng vị trí mố
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công mố, hồ sơ thiết kế tổ chức thi công cầu
+ Các tài liệu về các công trình hiện hữu gần vị trí khoan cọc (nguồn điện, nước, các
công trình ngầm, các chướng ngại…)
+ Tổ chức việc cấp bê tông tươi hoặc lắp đặt trạm trộn bê tông và các thiết bị khác
+ Biện pháp kỹ thuật thi công cho từng loại móng cọc.
+ Các vấn đề thí nghiệm mẫu cấp phối bê tông, các vật liệu dùng cho cộc khoan nhồi và

công tác kiểm tra chất lượng cọc, các biểu mẫu ghi chép theo dõi quá trình thi công cọc.
+ Kiểm tra lại cơ tuyến, lập các cọc định vị tim móng, định vị khung dẫn hướng
+ Gia công ông vách thép có đường kính và chiều dày thích hợp với đường kính cọc
khoan nhồi, chiều dài và số lượng theo từng móng mố. Đầu tiên ống vách có hàn gắn một mặt
bích để có thể dùng bu lông liên kết búa rung với ông vách. Các mặt bích chế tạo tại xưởng cơ
khí theo một thiết kế phù hợp để liên kết với đầu ống vách. Đầu đưới ống vách có gia cố để
tăng độ cứng cho chân ống vách.
+ Bố trí hện thống điện, cung cấp nước để phục vụ công tác thi công cọc.


C. TY CP XÂY DỰNG 14-9 - CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY 14-9

Add : Km 07 Xa Lộ Hà Nội-P. Trường Tho ï- Q. Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh
Tel : 08. 7311504 – 7310476 Fax : 08. 7310476
Email :

+ Lắp dựng các thiết bị khoan và phần phụ trợ. Kiểm tra sự hoạt động của thiết bị khoan
và các thiết bị đồng bộ kèm theo.
+ Bước 2 : Định vị và lắp dựng ống vách
- Căn cứ vào tài liệu thiết kế về bố trí mặt bằng cọc và dựa trên cơ sở hệ lưới định cị quốc
gia. Việc xác định vị trí tim cọc được thực hiện bằng máy toàn đạc điện tử
- Rung hạ ống vách bằng búa rung thủy lực công suất 60KW và cẩu 50T
- Ống vách được chế tạo trong xưởng theo đúng bản vẽ thi công và vận chuyển đến công
trường bằng đường bộ.
- Ống vách trước khi đưa rung hạ không được móp méo, sai số đường kính ở tất cả các mặt
cắt không vượt quá 1cm.
- Việc hạ ống vách phải có khung định vị có đủ độ cứng đảm bảo khi ống vách hạ đến cao
độ yêu cầu các sai số phải nằm trong giới hạn của tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Sau khi rung hạ xong ống vách dùng máy toàn đạc kiểm tra lại vị trí của ống vách trước
khi khoan

+ Bước 3 :Khoan tạo lỗ
- Khoan tạo lỗ trong môi trường vữa bentonite.
- Bentonite phải được tính toán đủ số lượng và phải được tập kết tại công trường đủ số lượng
mới bắt đầu công tác khoan.
- Bentonite phải được giữ ở nơi khô ráo, không ẩm thấp.
- Vữa bentonite phải được trộn bằng thiết bị trộn chuyên dùng và chứa trong bể chứa có
máy khuấy.
- Trước khi bơm bentonite xuống hố khoan để tiến hành khoan phải kiểm tra tỷ trọng
bentonite, độ nhớt, độ PH.
- Nước trộn bentonite là loại nước dùng cho sinh hoạt.
- Vữa bentonite khi dùng phải đảm bảo các yêu cầu sau :
Bảng 1
Tên các chỉ tiêu
1. Khối lượng
riêng
2. Độ nhớt
3. Hàm lượng cát
4. Độ pH
-

Yêu cầu

Phưong pháp kiểm tra

1.05 – 1.15g/cm3

Tỷ trọng kế dung dịch sét hoặc Bomeke

18 – 45s
< 6%

7–9

Phễu 500/700cc
Giấy thử pH

Trong quá trình khoan vữa bentonite phải được cấp bổ sung liên tục vào trong hố khoan.
Vữa bentonite có thể cho phép sử dụng lại nhiều lần sau khi đã qua công đoạn tách cát
bằng thiết bị Desander.


C. TY CP XÂY DỰNG 14-9 - CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY 14-9

Add : Km 07 Xa Lộ Hà Nội-P. Trường Tho ï- Q. Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh
Tel : 08. 7311504 – 7310476 Fax : 08. 7310476
Email :

-

-

Vữa bentonite sau khi đã qua công đoạn xử lý cát phải đảm bảo các chỉ tiêu như đã ghi
trong bảng 1 thì mới được sử dụng.
 Bơm bentonite trong lúc khoan : bentonite được trộn vào thùng số 1 qua thùng số 3
và tiến hành bơm xuống hố khoan.
 Thu bentonite khi đổ bê tông : dung dịch bentonite từ hố khoan qua máy tách cát
vào thùng số 2, được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật: độ nhớt tỉ trọng, độ PH, nếu đạt
yêu cầu chuyển sang thùng số 3 tận dụng lại.
Trong quá trình khoan tạo lỗ phải thường xuyên theo dõi các lớp địa chất mà mũi khoan đi
qua và đối chứng với tài liệu khảo sát địa chất.
Trong quá trình khoan phải thường xuyên bổ sung vữa bentonite vào trong hố khoan.

Phải thường xuyên theo dõi độ xiên của cọc, độ sai lệch tọa độ trên mặt bằng và độ mở
rộng hố khoan để kịp thời sử lý.
Để đảm bảo cho hố khoan ổn định không bị sụt lở cần hạn chế đến mức tối đa các va đập
hoặc các lực xung kích tác dụng vào hố khoan.
Phải thường xuyên theo dõi mực nước ngầm hoặc các hoạt động của mạch nước ngầm để
có biện pháp xử lý kịp thời.
Công tác khoan phải tiến hành liên tục và không được phép nghỉ nếu không có sự cố gì về
máy móc và thiết bị khoan.

+ Bước 4 : Lắp đặt cốt thép .
- Công tác hạ lồng cốt thép phải được tiến hành ngay sau khi khoan xong và phải tiến hành
càng sớm càng tốt.
- Lồng cốt thép cọc được chế tạo sẵn thành các lồng nhỏ theo đúng hồ sơ thiết kế sau đó đưa
ra vị trí thi công, tổ hợp và hạ xuống cao độ thiết kế.
- Công tác hạ lồng cốt thép phải được làm hết sức khẩn trương để giảm tối đa lượng chất
lắng đọng xuống đáy hố khoan cũng như sự sụt lở thành vách.
- Trong trường hợp lồng cốt thép phải nối bằng mối nối hàn, phải tận dụng tối đa khả năng
của thiết bị hàn rút ngắn thời gian thời gian hàn nối đến mức tối thiểu.
- Toàn bộ thời gian của công tác hạ lồng cốt thép không vượt quá 3 giờ.
- Việc hạ lồng cốt thép phải hết sức nhẹ nhàng tránh va đập mạnh vào thành hố khoan làm
sụt lở thành vách.
- Sau khi lồng cốt thép đã được hạ đến cao độ yêu cầu cần phải tiến hành neo cố định lồng
cốt thép vào ống vách thép để tránh chuyển vị trong quá trình đổ bê tông.
- Để cho lồng cốt thép được đặt đúng vào tâm hố khoan trên lồng cốt thép phải đặt sẵn các
con kê bằng thép tấm uốn cong hình chữ C.
- Ống siêu âm, ống kiểm tra được nối và đặt phía trong lồng thép trong quá trình hạ lồng
thép.


C. TY CP XÂY DỰNG 14-9 - CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY 14-9


Add : Km 07 Xa Lộ Hà Nội-P. Trường Tho ï- Q. Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh
Tel : 08. 7311504 – 7310476 Fax : 08. 7310476
Email :

Bước 5: Vệ sinh hố khoan.
- Sau khi công tác khoan tạo lỗ, hạ lồng thép kết thúc cần tiến hành ngay công tác rửa và vệ
sinh hố khoan bằng cách thay và bổ sung vữa bentonite mới theo phương pháp tuần hoàn
nghịch cho đến khi hàm lượng cát trong vữa bentonite < 4 % và độ nhớt cũng như tỷ trọng
của vữa bentonite đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Lượng chất bồi lắng đáy hố khoan sau khi vệ sinh hố khoan không được dày quá 5cm.
- Nếu độ dày của lớp lắng đọng lớn quá qui định phải tiến hành vệ sinh lại.
+ Bước 6: Đổ bê tông.
- Ngay sau khi đặt vệ sinh hố khoan xong thì tiến hành đổ bê tông ngay.
Thiết bị đổ bê tông:
 Ống đổ bê tông bằng các đoạn ống thép có đường kính 25cm, chiều dài mỗi đoạn từ
2.0  4.0m ghép lại, có chiều dài suốt chiều dài cọc.
 Phễu đổ bê tông bằng thép có độ dốc 2/1.
 Cầu ngăn nước.
 Cần cẩu 50 T.
- Tổ hợp và lắp đặt ống đổ BT vào trong lòng hố khoan sao cho ống được đặt suốt chiều dài
khoan.
- Treo hệ thống ống đổ BT lên miệng ống vách thép.
- Các công tác như : Kiểm tra mùn đáy hố khoan, lắp đặt lồng cốt thép, lắp đặt ống dẫn bê
tông phải hết sức khẩn trương. Nếu thời gian này vượt quá 4 giờ thì phải tiến hành thay và
bổ sung vữa bentonite mới cho đến khi độ nhớt và dung dịch của vữa betonite đạt được yêu
cầu rồi mới tiến hành rót bê tông vào trong lòng cọc.
- Bê tông được rót vào trong ống dẫn bê tông thông qua phễu.
- Bê tông được rót vào phễu bằng xe bơm bê tông.
- Trước khi đổ xe BT đầu tiên dùng cần cẩu nhấc hệ thống ống lên sao cho chân ống cách

đáy hố khoan chừng 30  35cm để cầu ngăn nước có thể thoát ra khỏi ống và nổi lên trên
cho phép BT bắt đầu tràn vào trong lòng cọc vào chiếm lấy thể tích của vữa bentonite.
- Tiếp tục cấp BT liên tục vào phễu.
- Vận tốc di chuyển của cột BT trong ống dẫn không > 0.12m/s và không được < 0.3m/h.
- Chiều sâu của ống đổ phải ngập trong BT tối thiểu là 3 m.
- Phải giảm tối thiểu thời gian nâng ống dẫn và thời gian tháo gắn ống dẫn để tăng tốc độ
đổ BT.
- Trong suốt quá trình đổ BT cọc tránh không để BT tràn ra ngoài miệng phễu và rơi vào
trong lòng cọc làm ảnh hưởng đến độ nhớt của bentonite và làm ảnh hưởng đến chất lượng
BT của cọc.
- Trong quá trình đổ BT phải thường xuyên kiểm tra cao độ mặt BT trong lòng cọc bằng
thước dây và dọi chuyên dùng để kịp thời điều chỉnh cao độ chân ống dẫn cho phù hợp.


C. TY CP XÂY DỰNG 14-9 - CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY 14-9

Add : Km 07 Xa Lộ Hà Nội-P. Trường Tho ï- Q. Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh
Tel : 08. 7311504 – 7310476 Fax : 08. 7310476
Email :

-

Trước khi đổ BT phải tính toán kỹ lưỡng năng lực cung cấp BT của các nguồn sản xuất sao
cho đảm bảo thời gian đổ BT cho một cọc < 2giờ.
Cao độ đổ bê tông cuối cùng phải cao hơn cao độ đầu cọc thiết kế tối thiểu là 100 cm.

3. Một số sự cố và phương pháp xử lý
a. Gầu khoan bị kẹt: Gầu khoan bị kẹt là trường hợp dễ xảy ra trong thi công cọc khoan nhồi.
Khi đó không được kéo đột ngột mà phải kết hợp nhẹ nhàng giữa lực kéo và xoay hoặc dùng
vòi nước áp lực lớn để xói lượng bùn bao quanh sau đó kéo gầu lên.

b. Khi gầu rơi xuống đáy lỗ khoan do đứt cáp : Khi gầu rơi xuống đáy lỗ khoan do đứt cáp thì
phải tìm mọi biện pháp lấy lên tránh tình trạng để mùn khoan vùi lắp làm kẹt dụng cụ khoan.
c. Trường hợp sập vách hố khoan :
+ Khi chưa lắp lồng cốt thép: Phải điều chỉnh tỷ trọng betonite, thay bentonite mới vào
hố khoan, tiến hành khoan lại.
+ Khi đã lắp lồng cốt thép : Phải tháo dỡ lồng cốt thép ra khỏi hố khoan nếu bị kẹt
không rút ra được phải bố trí hệ thống sói hút đất trong lòng cọc để cẩu rút lồng thép lên, sau
đó thay bentonite và khoan lại.
d. Trong quá trình đổ bê tông nếu tắc ống cấm không được lắc ngang ống đổ bê tông, dùng
biện pháp kéo ống lên cách cao độ mặt bê tông 1.5m rồi hạ nhanh ống đổ xuống, kết hợp
dùng búa tay gõ vào ống đổ bê tông. Nếu vẫn tắc ống thì phải rút ống đổ bê tông thay ống
khác và tiến hành cắt cầu lại .
* Biện pháp cắt cầu như sau :
+ Để chân ống đổ bê tông cách mặt bê tông đã đổ 20cm .
+ Bơm bê tông vào đầy phễu và tiến hành cắt cầu. Tiếp tục cấp bê tông vào phễu.
+ Khi bê tông trong cọc dầy lên khoảng 1m thì tiến hành hạ ống đổ bê tông xuống 2 ÷
2.5m.
+ Đoạn bê tông xấu H ≈ 2m sẽ được đẩy lên trên.
+ Kết thúc đổ bê tông cọc ,cao độ bê tông phải 1.0 m so với cao độ thiết kế và không
được cao hơn miệng ống siêu âm.
4. Thí nghiệm kiểm tra:
Trong khi thi công cọc khoan nhồi đặt 2 ống đường kính trong 55mm và 1 ống đường kính
trong 90mm. Chiều dài ống xuyên suốt từ đỉnh cọc đến cách mũi cọc 50cm. Đáy ống cần được
bịt kín để tránh bùn và vữa bê tông hoặc tạp chất chui vào lòng ống. Đầu trên nhô cao hơn
điểm dừng đổ bêtông cọc khoảng 50-80cm và cũng được bịt kín. Yêu cầu về công tác siêu âm
được thực hiện theo yêu cầu thiết kế.


C. TY CP XÂY DỰNG 14-9 - CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY 14-9


Add : Km 07 Xa Lộ Hà Nội-P. Trường Tho ï- Q. Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh
Tel : 08. 7311504 – 7310476 Fax : 08. 7310476
Email :

Toaøn bộ các cọc sẽ được kiểm tra mức độ lắng đọng mùn dưới mũi cọc sau khi đổ bê tông. Để
kiểm tra sẽ khoan thủng phần bêtông dày 50cm còn lại dưới mũi ống Þ90mm cho tới khi đạt
tới lớp đất nền dưới mũi cọc. Đo kiểm tra mức độ mùn bằng lấy mẫu. Nếu độ mùn dưới mũi
cọc vượt quá mức quy định trong quy trình thì cần phải xử lý. Biện pháp xử lý sẽ được quyết
định cho từng trường hợp cụ thể tùy theo mức độ lắng đọng mùn, loại mùn.
Công tác thử tải cọc được chọn bằng phương pháp PDA, mỗi trụ thử 01 cọc bằng phương pháp
này. Để phục vụ công tác thử PDA được thuận tiện, cọc chọn thử phải được đúc bê tông bằng
với mặt đất thi công.
Lỗ khoan đầu tiên của mỗi mố sẽ được kiểm tra SPT lớp đất tại đáy hố khoan sau khi xử lý
cặn lắng đáy hố khoan và trước khi đổ bêtông để quyết định chính xác chiều dài cọc của từng
mố.
V. THI CÔNG MỐ
Sau khi khoan xong cọc khoan nhồi tiến hành công tác thi nghiệm theo đứng hồ sơ mời thầu,
khi có kết quả thi nghiệm đảm bảo các thông số kỹ thuật mới tiến hành thi công các bước tiếp
theo.
- Xác định sơ bộ lại vị trí tim mố.
- Thi công hệ vòng vây cọc ván thép. Cọc ván thép được đóng bằng búa rung, hệ khung
chống được lắp bằng cần cẩu và nhân công. Kích thước khung vây được lắp dựng rộng hơn
đáy bệ mỗi bên 1m theo phương dọc và ngang cầu.
- Dùng máy đào kết hợp với thủ công đào đất hố móng đến cao độ thiết kế.
- Đổ bê tông bịt đáy
- Sau đó tiến hành đập đầu cọc đến cao độ thiết kế.
- Sử dụng nhân công kết hợp búa hơi phá bê tông đầu cọc, vệ sinh hố móng.
- Chú ý khi đập đầu cọc không làm ảnh hưởng đến khả năng chịu lực của thép cọc.
- Kiểm tra lại cao độ, tọa độ bệ mố.
- Lắp dựng ván khuôn và cốt thép bệ mố.

- Đổ bê tông bệ mố.
- Bêtông được vận chuyển từ trạm trộn đến công trường bằng xe chuyên dùng.
- Dùng xe bơm bê tông để bơm bê tông kết hợp nhân công tạo mặt phẳng và đầm bê tông.
- Tháo ván khuôn bệ mố.
- Lắp dựng cốt thép và ván khuôn thân mố, tường đầu, tường cánh mố.
- Đổ bê tông thân mố, tường đầu, tường cánh mố á.
- Thi công đá kê gối.
- Đắp đất trong lòng và xung quanh mố và hoàn thiện mố.
- Nhổ cọc ván thép và tháo dở kết cấu phụ tạm.
VI. THI CÔNG KẾT CẤU NHỊP
- Sau khi thi công hoàn thiện mố, trụ, tiến hành thi công kết cấu nhịp.


C. TY CP XÂY DỰNG 14-9 - CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY 14-9

Add : Km 07 Xa Lộ Hà Nội-P. Trường Tho ï- Q. Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh
Tel : 08. 7311504 – 7310476 Fax : 08. 7310476
Email :

-

-

Daàm được chế tạo tại nhà máy được vận chuyển đến công trường và tập kết tại bãi.
Dầm được vận chuyển bằng xe chuyên dụng đến vị trí lao lắp.
Dùng hai cẩu 50T đứng hai đầu cẩu dầm đặt vào vị trí lao lắp.
Di chuyển cầu về hai đầu mố cầu mới tiến hành cẩu rê dầm đến vị trí gối.
Trình tự lao dầm tương tự như nhau.
Sau khi lao dầm song tiến hành thi công dầm ngang, bản mặt cầu
+ Lắp dựng ván khuôn, cốt thép dầm ngang bản mặt cầu

+ Đổ bê tông dầm ngang, bản mặt cầu.
Thi công hoàn thiện
+ Thi công khe co giãn, lan can, gờ chắn, hệ thống thoát nước
+ Thi công chống thấm, lớp phủ mặt cầu bê tông nhựa
+ Công tác hoàn thiện: Hoàn thiện các bề mặt bê tông lan can, kết cấu nhịp, kết cấu mố
trụ phần nhô trên mặt đất, làm vệ sinh mặt đỉnh mố trụ cầu, bệ kê gối.

VII. THI CÔNG ĐƯỜNG
1. Công tác chuẩn bị:
- Tập kết xe máy vật tư đến công trường chuẩn bị công tác thi công.
- Hệ thống tim mốc phải được kiểm tra lại trước khi thi công.
- Ngay sau khi nhận mặt bằng tiến hành thi công kết hợp với quá trình thi công cầu.
2. Thi công nền hạ:
- Dùng máy đào gầu nghịch 0.8m³ để đào đất hữu cơ và nền đường.
- Đất đào được vận chuyển đi đổ bằng ôtô.
- Trải vải địa kỹ thuật.
- Sau đó tiến hành thi công nền đường và mặt đường.
- Khi đào nền đường chú ý đến công trình ngầm: điện, điện thoại, cáp quang, cấp thoát nước
và có biện pháp thi công thích hợp để đảm bảo an toàn cho công trình ngầm và con người.
3. Thi công các lớp cát đắp tới cao độ:
- Trải vải địa kỹ thuật tiến hành thi công lớp cát đắp theo từng lớp.
- Cát được vận chuyển đến công trường và đổ thành từng đống theo chiều dày thi công.
- Dùng máy san san lớp cát thành lớp.
- Kiểm tra độ ẩm lớp vật liệu, nếu chưa đạt thì tưới nước lớp vật liệu bằng xe tưới chuyên
dùng hoặc máy bơm đặt tại chỗ.
- Lu lèn lớp vật liệu đạt độ chặt thiết kế.
- Trước khi thi công phải lấy mẫu vật liệu làm thí nghiệm để kiểm tra chất lượng vật liệu.
- Cát được đắp thành từng lớp để đảm bảo yêu cầu lu lèn.
- Khi lớp dưới đạt độ chặt theo yêu cầu thiết kế thì tiến hành thi công lớp tiếp theo.
4. Thi công lớp sỏi đỏ:



C. TY CP XÂY DỰNG 14-9 - CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY 14-9

Add : Km 07 Xa Lộ Hà Nội-P. Trường Tho ï- Q. Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh
Tel : 08. 7311504 – 7310476 Fax : 08. 7310476
Email :

-

Sau khi thi công hoàn thiện lớp cát đắp xong thì tiến hành ra tiếp lớp sỏi đỏ. Chia thành 2
lớp:
Sỏi đỏ được tập kết đến công trường bằng đường bộ và tập kết thành từng đống theo chiều
dày từng lớp.
Dùng máy san san lớp cát thành lớp.
Lu lèn lớp vật liệu đạt độ chặt thiết kế và tiến hành thi công lớp tiếp theo đến cao độ lớp
đá dăm.
Trước khi thi công phải lấy mẫu vật liệu làm thí nghiệm để kiểm tra chất lượng vật liệu.

5. Thi công lớp cấp phối đá dăm :
- Sau khi hoàn thiện lớp sỏi đỏ trên cùng tiến hành nghiệm thu và thi công lớp cấp phối đá
dăm.
-

* Lớp cấp phối đá dăm dày 30cm:
Được chia thành 2 lớp để thi công, mỗi lớp dày 15cm.
Cấp phối đá dăm được vận chuyển đến công trường bằng đường thủy và đổ thành từng
đống theo chiều dày thi công.
Dùng máy san để san lớp đá dăm thành lớp theo chiều dày thi công.
Kiểm tra độ ẩm lớp vật liệu, nếu chưa đạt thì tưới lớp vật liệu bằng xe tưới chuyên dùng

hoặc dùng máy bơm đặt tại chỗ.
Lu lèn lớp vật liệu đạt độ chặt thiết kế .
Khi lớp đá dăm đạt độ chặt thiết kế thì tiến hành thi công lớp tiếp theo.

6. Thảm Bêtông nhựa hạt trung dày 10cm và hạt mịn dày 5 cm:
- Lớp đá dăm phải được nghiệm thu trước khi thảm nhựa: độ chặt, độ bằng phẳng, cao độ.
- Tập kết vật tư xe máy: máy nén khí, máy tưới nhựa, xe lu bánh sắt, bánh lốp, xe thảm
nhựa.
- Vệ sinh mặt lớp đá dăm: sạch sẽ khô ráo.
- Tưới nhựa dính bám 1.0 kg/m²
- Bê tông nhựa được trộn từ nhà máy và vận chuyển đến công trường bằng ôtô Các xe chở
phải được che đậy để đảm bảo nhiệt độ tại công trường khi rải không dưới 120 độ C.
- Rải bê tông nhựa bằng xe rải chuyên dùng.
- Dùng lu bánh sắt lu 3-4 lượt /điểm, sau đó dùng lu bánh lốp lu lớp BTN đạt độ chặt yêu
cầu.
- Sau khi thi công xong tiến hành khoan lấy mẫu làm thí nghiệm và kiểm tra chiều dày các
lớp bê tông nhựa.
VIII . NHỮNG YÊU CẦU VỀ VẬT LIỆU
Vật tư cung cấp cho công trình phải có nguồn gốc rõ ràng (có giấy xuất xưởng, khai thác…),
phải đáp ứng kịp thời theo tiến độ công trường, khi đưa vật tư vào công trường phải có sự chấp


C. TY CP XÂY DỰNG 14-9 - CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY 14-9

Add : Km 07 Xa Lộ Hà Nội-P. Trường Tho ï- Q. Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh
Tel : 08. 7311504 – 7310476 Fax : 08. 7310476
Email :

thuaän của BCH công trường và phải được bảo quản, bảo vệ theo đúng nội quy của công
trường, tránh tình trạng để vật tư giảm chất lượng so với yêu cầu kỹ thuật công trình.

Vật liệu sử dụng cho công trình phải đạt các yêu cầu chung được xác định trong các qui
trình kỹ thuật hiện hành. Riêng các vật liệu bán thành phẩm phải có lý lịch và phiếu kiểm tra
chất lượng. Ngoài ra riêng đối với một số loại, cần đáp ứng các yêu cầu cụ thể sau:
1.Tiêu chuẩn vật liệu đối với lớp cấp phối đá dăm 0x4:
a. Qui định chung:
Tuân thủ theo tiêu chuẩn ngành” Qui trình thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm
trong kết cấu áo đường ôtô” 22TCN 252-1998 ban hành theo quyết định số 2514/1998 –
QĐBGTVT ngày 3 tháng 10 năm 1998 của Bộ Trưởng bộ GTVT được qui định như sau:
b. Yêu cầu của vật liệu:
- Đối với cấp phối đá dăm (CPĐD) loại I: dùng làm lớp móng trên của kết cấu áo đường có
tầng mặt là loại cấp cao A1: Toàn bộ cốt liệu của loại này (kể cả cỡ hạt nhỏ và hạt mịn) đều
là sản phẩm nghiền từ đá sạch, mức độ bị bám đất bẩn không đáng kể, không lẫn đá phong
hoá và không lẫn hữu cơ.
Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu đối với CPĐD được qui định ở bảng sau:
1. Thành phần hạt (Thí nghiệm theo TCVN 4198-95):
Kích cỡ lỗ sàng
Tỷ lệ lọt sàng(%)
vuông (mm)
Dmax=50mm
50.00
100
37.50
70-100
25.00
50-85
12.50
30-65
4.75
22-50
2.00

15-40
0.425
8-20
0.075
2-8

Dmax=37.5mm

Dmax=25mm

100
72-100
36-69
26-55
19-43
9-24
2-10

100
50-85
35-65
25-50
15-30
5-15

- Chỉ tiêu Los- Angeles (LA) (Thí nghiệm ASHTO T96):
Loại I

Loại tầng mặt
Cấp cao A1


Móng trên
#30

- Chỉ tiêu Atterberg (Thí nghiệm theo TCVN 4197-95) : Chỉ số dẻo Ip#4


C. TY CP XÂY DỰNG 14-9 - CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY 14-9

Add : Km 07 Xa Lộ Hà Nội-P. Trường Tho ï- Q. Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh
Tel : 08. 7311504 – 7310476 Fax : 08. 7310476
Email :

- Hàm lượng sét – chỉ tiêu ES (thí nghiệm theo TCVN 344-86): ES>35
- Chỉ tiêu CBR (thí nghiệm ASHTO T193): CBR#100 với k=0.98 ngâm nước 4 ngày
đêm
- Hàm lượng dẹt (Thí nghiệm theo 22TCN 57-84): không quá 12%
- Đối với cấp phối đá dăm (CPĐD) loại II: dùng làm lớp móng dưới của kết cấu áo đường có
tầng mặt là loại cấp cao A1: Toàn bộ cốt liệu của loại này (kể cả cỡ hạt nhỏ và hạt mịn) đều
là sản phẩm nghiền từ đá sạch, mức độ bị bám đất bẩn không đáng kể, không lẫn đá phong
hoá và không lẫn hữu cơ.
Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu đối với CPĐD được qui định ở bảng sau:
2. Thành phần hạt (Thí nghiệm theo TCVN 4198-95):
Kích cỡ lỗ sàng
Tỷ lệ lọt sàng(%)
vuông (mm)
Dmax=50mm
50.00
100
37.50

70-100
25.00
50-85
12.50
30-65
4.75
22-50
2.00
15-40
0.425
8-20
0.075
2-8

Dmax=37.5mm

Dmax=25mm

100
72-100
36-69
26-55
19-43
9-24
2-10

100
50-85
35-65
25-50

15-30
5-15

- Chỉ tiêu Los- Angeles (LA) (Thí nghiệm ASHTO T96):
Loại I

Loại tầng mặt
Cấp cao A1

Móng trên
#35

- Chỉ tiêu Atterberg(Thí nghiệm theo TCVN 4197-95) : Chỉ số dẻo Ip#6
- Hàm lượng sét – chỉ tiêu ES(thí nghiệm theo TCVN 344-86): ES>30
- Chỉ tiêu CBR (thí nghiệm ASHTO T193): CBR#80 với k=0.98 ngâm nước 4 ngày đêm
- Hàm lượng dẹt (Thí nghiệm theo 22TCN 57-84): không quá 15%
2. Tiêu chuẩn về vải địa kỹ thuật:
a. Quy định chung:
Ap dụng theo tiêu chuẩn ngành 22TCN248-98


C. TY CP XÂY DỰNG 14-9 - CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY 14-9

Add : Km 07 Xa Lộ Hà Nội-P. Trường Tho ï- Q. Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh
Tel : 08. 7311504 – 7310476 Fax : 08. 7310476
Email :

b. Yêu cầu vật liệu:
b1. Vải địa kỹ thuật không dệt (làm lớp phân cách giữa nền nguyên thổ và đá mi phần mở
rộng)

- Vải địa kỹ thuật được chọn là loại vải không dệt có thể trải trực tiếp trên nền đất. Tác
dụng của vải này là ngăn không cho các lớp đất đá có cấp phối và cấu trúc khác nhau
trộn lẫn vào nhau để tăng tuổi thọ của đường.
- Vải địa kỹ thuật không dệt làm từ sợi tổng hợp Polypropylene với đầy đủ các tính chất
cơ lý như sau:

Tính chất

Phương pháp

Giá trị
trung bình

Cơ lý:
-

Khối lượng trên đơn vị diện ASTM D5261
tích
ISO 9864
ASTM D5199
Độ dày tiêu chuẩn
ASTM D4632
Lực kéo giật/một phần
chiều dọc
ASTM D4595
(Độ dãn dài kéo đứt)
Lực kéo giật/Toàn chiều ASTM D4533
ngang
ASTM 4833
(Độ giãn dài khi kéo đứt)

GNI GSI
Cường độ chịu xe rách
BS 6906-4
Cường độ đâm thủng
ASTM D3786
Cường độ xuyên thủng BS 6909-4
CBR (tải trọng tónh)
Lực rách Mullen
Đường kính lỗ thủng do côn
rơi (Tải trọng động)
ASTM D4751 (khô)
ASTM D4491
Thủy lực:
ASTM D4491
- Kích thước lỗ rỗng vải(O95)
ASTM D4491
- Hệ số thấm đơn vị
BS6906-4
- Hệ số thấm đứng
- Lưu lượng dòng chảy đứng
ASTM D4355

155g/m2
1.6mm
620N
60%
10.5kN/m
40%
295N
330N

2110N
1930kPa
26mm

0.15mm
0.29mm/sec
2.20sec-1
5550l/m2/min
176/m2/sec
70%


C. TY CP XÂY DỰNG 14-9 - CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY 14-9

Add : Km 07 Xa Lộ Hà Nội-P. Trường Tho ï- Q. Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh
Tel : 08. 7311504 – 7310476 Fax : 08. 7310476
Email :

Khaùng trở:
- Độ bền chịu tia cực tím 500 giờ
thử nghiệm
-

Kích cỡ cuộn vải: 4x225m = 900 m2.

3.Tiêu chuẩn vật liệu bêtông nhựa
a. Quy định chung:
- Tuân thủ theo tiêu chuẩn ngành”Quy trình công nghệ thi công và nghiệm thu mặt đường
bêtông nhựa “ 22TCN 249-98 ban hành theo quyết định số 2232/1998 – QĐBGTVT ngày
5 tháng 9 năm 1998 của Bộ Trưởng Bộ Giao Thông Vận Tải.

b. Yêu cầu về chất lượng vật liệu để chế tạo hỗn hợp BTN:
- Đá dăm: dùng loại nhiều đá dăm.
- Cát dùng cát thiên nhiên hoặc cát xay có mô dun độ ≥ 2. cát không được lẫn bụi, bùn
sét quá 3% khối lượng cát thiên nhiên, cát không được lẫn tạp chất hữu cơ.
- Nhựa đường: Nhựa sạch không lẫn tạp chất, nước. Sử dụng nhựa 60/70
Các chỉ tiêu bắt buộc:
 Độ kim lún ở 250C :60/70 (0.1mm)
 Độ kéo dài ở 250C, 5cm/phút: min:100(cm)
 Nhiệt độ hóa mềm : 46-55 (0C)
 Nhiệt độ bắt lửa
: min : 2300C
 Tỷ lệ kim lún của nhựa sau khi đun ở 163 0C trong 5 giờ so với độ kim lún ở
250C :min75
 Lượng tổn thất sau khi đun ở 1630C trong 5 giờ: Max 0.5(%)
 Lượng hòa tan trong CCL : min99 (%)
 Khối lượng riêng ở 250C :1-1.05(g/cm3)
 Nhiệt độ lu lèn có hiệu quả nhất:
 Bêtông nhựa hạt nhỏ và hạt trung: Loại A-I: 140-1600C
4. Yêu cầu kỹ thuật về nhựa đường:
Độ kim lún ở 25oC từ 60-70 theo phương pháp thí nghiệm 22TCN 6384(ASHTO T49-89).
Độ kéo dài ở 25 oC(5cm/phút) #100cm theo phương pháp thí nghiệm
22TCN 63-84(ASHTO T51-89).
Nhiệt độ hóa mềm 46oC – 55oC theo phương pháp thí nghiệm 22TCN 6384(ASHTO T53-89).


C. TY CP XÂY DỰNG 14-9 - CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY 14-9

Add : Km 07 Xa Lộ Hà Nội-P. Trường Tho ï- Q. Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh
Tel : 08. 7311504 – 7310476 Fax : 08. 7310476
Email :


-

Nhieät độ bắt lửa #230oC theo phương pháp thí nghiệm 22TCN 6384(ASHTO T48-89).
Tỷ lệ độ kim lún sau khi đun ở 163 oC trong 5 giờ so với độ kim lún ở
25oC# 75% theo phương pháp thí nghiệm ASTM6/D5.
Lượng nhựa tổn thất sau khi đun ở 163oC trong 5 giờ #0.5% theo phương
pháp thí nghiệm ASHTO T47-83.
Lượng hòa tan trong Trichloroethylene # 99% theo phương pháp thí
nghiệm ASHTO T44-901.
Khối lượng riêng ở 25oC từ (1-1.05)g/cm3 theo phương pháp thí nghiệm
ASHTO T228-90.
Nhựa tưới lót: dùng nhựa pha dầu hoặc nhủ tương.

5. Tiêu chuẩn kỹ thuật gạch granito lát vỉa hè:
- Độ hút nước mặt (g/cm2) # 0.34, phương pháp thử BS 4131:1973.
- Độ hút nước toàn phần (%)# 6.7, phương pháp thử BS 4131:1973.
- Cường độ uốn ngang(Mpa) # 3.5, phương pháp thử BS 4131:1973.
- Cường độ nén (Mpa) # 25, phương pháp thử TCVN 6355:1998.
- Độ chịu mài mòn (g/cm2) # 0.45, phương pháp thử TCVN 6065:1995
- Độ cứng lớp mặt :đạt, phương pháp thử TCVN 6074:1995.
6.Tiêu chuẩn kỹ thuật về đá chẻ làm triền lề:
- Màu sắc : Màu trắng xám .
- Độ hút nước : 0.2%.
- Sai lệch kích thước cho phép : ±1.5 cm.
- Cường độ chịu uốn (Mpa): 13.1
- Cường độ chịu nén (Mpa): 103.3
- Độ cứng theo thang (Mohs): cấp 7
- Trọng lượng : 2.700 kg/m3
7.Yêu cầu về độ chặt:

- Độ chặt nền đường K≥ 0.98
- Độ chặt lớp cấp phối đá dăm 0x4, K≥ 0.98
- Độ chặt lớp BTN nóng hạt trung, mịn K≥ 0.98
- Độ chặt lu vỉa hè trên nền tự nhiên: 0.95
- Độ chặt được xác định bằng phương pháp Proctor cải tiến
8. Yêu cầu đối với vật liệu làm bê tông.
Theo tiêu chuẩn nhà nước TCVN 1771 – 86 và TCVN 4453-1995.
a. Yêu cầu kỹ thuật đối với đá dùng trong bê tông:


C. TY CP XÂY DỰNG 14-9 - CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY 14-9

Add : Km 07 Xa Lộ Hà Nội-P. Trường Tho ï- Q. Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh
Tel : 08. 7311504 – 7310476 Fax : 08. 7310476
Email :

- Đá dăm dùng trong bê tông phải có đường biểu diễn thành phần hạt nằm trong giới hạn
ghi trong bảng sau:
Kích thước lỗ sàn
(% khối lượng)
Dmin
0.5(Dmin+Dmax)
Dmax
1.25Dmax

Lượng sót tích lũy
trên sàn
90-100
40-70
0-10

0

- Đối với cỡ hạt 5-10mm cho phép chứa các hạt có kích thước dưới 5mm tới 15%
- Hàm lượng thỏi dẹt trong đá dăm không vượt quá 25% theo khối lượng.
- Hàm lượng hạt mềm yếu và phong hoá trong đá dăm không được vượt quá 10% theo
khối lượng.
- Đá dăm 1x2 cm, 2x4 cm, 4x6cm, cường độ chịu nén của đá 600Kg/cm 2. Hàm lượng bụi
sét không quá 1%, phù hợp với TCVN 1771-86 và TCVN 4453-1995
- Đá hộc: Kích cỡ 20x30cm, yêu cầu về cường độ chịu nén tương đương với đá dăm.
b. Yêu cầu kỹ thuật đối với cát dùng trong bê tông:
- Cát phải có thành phần khoáng học và thạch học xác định,không được chứa các phần tử
gây tác hại hoặc có phản ứng với sản phẩm của quá trình thủy hóa và đông cứng của bê
tông xi măng, không được có các tạp chất ăn mòn cốt thép.
- Đối với cát dùng trong bê tông, lượng hạt lọt qua sàn 0.15mm không được vượt quá
10% khối lượng cát và hàm lượng hạt 5-10mm không được vượt quá 5% khối lượng cát.
- Cát dùng trong bê tông phải có đường biểu diễn thành phần hạt nằm trong giới hạn ghi
ở bảng sau đây:
Kích thước lỗ sàn
(% khối lượng)
0.15
0.3
0.6
1.2
2.5
5.0

Lượng sót tích lũy
trên sàn
90÷100
70÷90

30÷70
10÷40
0÷20
0÷5


C. TY CP XÂY DỰNG 14-9 - CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY 14-9

Add : Km 07 Xa Lộ Hà Nội-P. Trường Tho ï- Q. Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh
Tel : 08. 7311504 – 7310476 Fax : 08. 7310476
Email :
-

Caùt dùng cho bê tông: cát núi hoặc cát sông nước ngọt, hạt thô với mô đun kích cỡ hạt
#1,6. Hàm lượng bụi sét không quá 2%, phù hợp với TCVN 1770 – 86 và TCVN 44531995.

c. Yêu cầu kỹ thuật đối với nước dùng trong bê tông:
Trong khu vực cầu Nguyễn Văn Cừ không được dùng nước sông để trộn bê tông, nhất
thiết nước dùng trong bê tông phải là nước sạch không lẫn tạp chất. Về nguyên tắc, loại
nước nào uống được đều có thể dùng để trộn và tưới bảo dưỡng bê tông.
d. Yêu cầu kỹ thuật đối với cốt thép làm nắp đan rãnh:
Cốt thép dùng cốt thép AI có Ra #1900Kg/cm2. AII có Ra #2400Kg/cm2
* Thép loại A-I, mác CT3:
Giới hạn chảy σT= 2.400 kg/cm2
Giới hạn bền σB= 3.800 kg/cm2
Độ giãn dài tương đối ε= 25%
* Thép loại A-II, mác CT5:
Giới hạn chảy σT= 3.000 kg/cm2
Giới hạn bền σB= 5.000 kg/cm2
Độ giãn dài tương đối ε= 19%

Thép tròn trơn: loại AI, mác CT3, thép có gờ AII, mác CT5
9. Yêu cầu kỹ thuật đối với xi măng:
Xi măng PC30, phù hợp với TCVN 2682 – 1992 .
10. Cáp dự ứng lực:
Dùng cáp cũa hãng nước ngoài đã đăng kí sản phẫm tại Việt Nam và phải có đầy đủ chứng
chỉ chất lượng của sản phẫm. Các chỉ tiêu cơ bản của cáp như sau:
- Môđun đàn hồi E= 195 000Mpa.
- Giới hạn kéo đứt: 1860 Mpa.
- Giới hạn :
1670 Mpa.
- Độ giãn dài:
≥ 3.5%.
- Độ chùng sau 1000h ở 20 o C: ≤ 2.5%.
11. Neo cáp và bộ nối cáp:
- Dùng neo và bộ nối cáp nhập ở nước ngoài, các tiêu chuẩn phải phù hợp theo 22 TCN 267 –
2000. Độ tụt neo λ ≤ 5mm. toàn bộ neo phải đồng bộ của 1 nhà sản xuất, bao gồm đế neo, đầu
neo, chấu neo, cốt xoắn lò xo.
12. Gối cầu, khe co giãn . có kích thước và chất lượng phải đảm bảo ky thuật công trình.
13. Sơn:


C. TY CP XÂY DỰNG 14-9 - CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY 14-9

Add : Km 07 Xa Lộ Hà Nội-P. Trường Tho ï- Q. Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh
Tel : 08. 7311504 – 7310476 Fax : 08. 7310476
Email :

- Sơn dùng loại sơn nóng, có phản quang.
- Sơn phải đạt chất lượng theo tiêu chuẩn 64 TCN 92-95.



C. TY CP XÂY DỰNG 14-9 - CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY 14-9

Add : Km 07 Xa Lộ Hà Nội-P. Trường Tho ï- Q. Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh
Tel : 08. 7311504 – 7310476 Fax : 08. 7310476
Email :

ĐẢM BẢO AN TOÀN GIAO THÔNG
1. KHÁI QUÁT CHUNG
- Công trình này nằm trên quốc lộ 51, mật độ giao thông nhiều, giải quyết giao thông cho
toàn tuyến đường từ Bà Rịa – Vũng Tàu về Đồng Nai. Vì cầu Suối Cả hiện hữu bị tháo dỡ
nên việc bố trí phân luồng giao thông là hết sức quan trọng. Trên mặt bằng phục vụ thi công
cần phải lập hàng rào ngăn phạm vi thi công với phần đường tạm.
- Khi thi công các trụ dưới nước cần phải có các biện pháp đảm bảo giao thông đường thủy
(Nếu có) như đặt các biển báo cảnh giới, thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng về
việc chiếm dụng mặt bằng dưới nước.
- Để đảm bảo giao thông thông suốt và an toàn giao thông trong toàn bộ thời gian thi công
công trình. Trước khi thi công công trình nhà thầu sẽ đệ trình cho các cơ quan chức năng, chủ
đầu tư, kỹ sư tư vấn giám sát một kế hoạch kiểm soát giao thông cụ thể để kiểm tra và xét
duyệt.
- Kế hoạch kiểm soát giao thông bao gồm các phương án đảm bảo giao thông, các phương
tiện và các thiết bị sử dụng để kiểm soát giao thông hợp lý, đúng qui định trong toàn bộ thời
gian thực hiện dự án.
2. PHƯƠNG ÁN ĐẢM BẢO GIAO THÔNG
- Trong khi thi công nhà thầu luôn luôn coi trọng nhiệm vụ đảm bảo giao thông và sẽ đảm
bảo giao thông trên tuyến luôn được thông suốt
- Khu vực thi công được cắm các biển báo công trường – Hạn chế mọi phương tiện, người ra
vào trong khu vực thi công.
- Lập hàng rào chắn khu vực thi công(hàng rào tole màu xanh) để ngăn cách để ngăn cách
phạm vi thi công

- Trong khi thi công các thiết bị thi công và vật tư không được tập kết bừa bãi gây cản trở
giao thông mà phải được tập kết đúng như phương án đề xuất
Khi thiết bị thi công nằm trong phạm vi dành cho đảm bảo giao thông thì cần có người hướng
dẫn điều tiết giao thông và cần phải bố trí rào chắn, biển báo, nếu ban đêm phải bố trí đèn
báo hiệu.
- Trong quá trình thi công phải kết hợp với các cơ quan chức năng liên quan để phối hợp điều
hành giao thông trong khu vực.
Nhân viên được giao phụ trách công tác đảm bảo giao thông sẽ có mặt kịp thời tại các vị trí
mà đường và các công trình tạm bị hỏng, để kịp thời sửa chữa đảm bảo cho việc lưu thông
được liên tục, không bị ách tắc trên tuyến .
- Trong trường hợp bị ùn tắc giao thông do bất cứ lý do nào, nhà thầu cũng tìm mọi giải pháp
nhanh và an toàn cho thiết bị, xe cộ qua lại trên đoạn tuyến mà nhà thầu thi công.


C. TY CP XÂY DỰNG 14-9 - CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY 14-9

Add : Km 07 Xa Lộ Hà Nội-P. Trường Tho ï- Q. Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh
Tel : 08. 7311504 – 7310476 Fax : 08. 7310476
Email :

AN TOÀN LAO ĐỘNG & VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
- Trong suốt quá trình thi công, ngoài việc đáp ứng tiến độ, chất lượng thi công an toàn lao
động và đảm bảo vệ sinh môi trường cũng là mục tiêu chính được đơn vị thi công quan tâm và
hết sức chú trọng.
1.Công tác đảm bảo an toàn lao động:
- Sử dụng máy móc theo đúng thao tác. Người chỉ huy và người điều khiển máy phải ăn khớp
trong các thao tác. Khi sử dụng các loại máy dùng điện cần có các thao tác an toàn khi sử
dụng điện.
- Bố trí công trường có tính khoa học và hợp lý. Diện tích thi công cần đủ rộng để tiến hành
các công việc, tránh thi công chồng chéo gây ra sự va chạm, vấp ngã do sơ suất. Khi thi công

trên cao cần có bảo hiểm, khi thi công dưới nước cần có phao an toàn hoặc thiết bị lặn.
- Công nhân khi lao động trên công trường cần học qua lớp an toàn lao động và sơ cứu người
khi tai nạn xảy ra nhằm giảm đến mức tối đa những tổn thất về người, của cải vật chất , khi
làm việc phải có thiết bị bảo hộ: nón bảo hộ, dây đai an toàn (khi làm việc trên cao).
- Chỉ huy trưởng công trường luôn nhắc nhở mọi người trong quá trình lao động khi có, thấy
những hành vi gây mất an toàn lao động.
- Trong quá trình thi công cần chú ý giảm thiểu tiếng ồn, bụi bặm để môi trường xung quanh
không bị ô nhiễm. Đồng thời đảm bảo được sức khỏe của công nhân trên công trường.
- Khi lắp dựng cốt pha các hệ thống giằng chống, thanh chống cần ổn định , có hệ thống đi lại
phục vụ thi công.
- Máy móc thiết bị cần có mui che nắng, công trường bố trí biển báo thi công , biển báo các
chỗ nguy hiểm theo qui định.
- Thiết bị hàn được kiểm tra hàng ngày, mỏ và dây hàn được tháo ra khi công việc tạm dừng.
- Giàn giáo được lắp dựng phù hợp với tiêu chuẩn của nhà sản xuất và các giới hạn tải trọng.
Sàn công tác phải được nẹp chặt vào giàn giáo và phải được kiểm tra cẩn thận trước khi bắt
đầu mỗi ca làm việc.
- Các vật lịệu thải bỏ dễ bắt lửa phải tuân theo luật lệ và qui tắc bảo vệ môi trường và phòng
cháy.
- Kho xưởng, lán trại chứa nguyên vật liệu dễ cháy nổ như : xăng dầu ... phải có các qui định
chung về công tác phòng cháy và hệ thống báo động, trang bị các dụng cụ phòng cháy như
bình khí CO2, cát...để sẵn khi sự cố xảy ra.
- Phổ biến qui trình phòng cháy, chữa cháy cho mọi nhân viên trên công trường.
2.Công tác bảo vệ môi trường:
- Đây là một công tác cần thiết và được Công ty hết sức quan tâm, chú trọng trong suốt quá
trình thi công. Công ty sẽ tiến hành các biện phaùp:


C. TY CP XÂY DỰNG 14-9 - CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY 14-9

Add : Km 07 Xa Lộ Hà Nội-P. Trường Tho ï- Q. Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh

Tel : 08. 7311504 – 7310476 Fax : 08. 7310476
Email :

- Lập nội qui và biện pháp cụ thể để bảo vệ môi trường trong quá trình thi công. Thường
xuyên kiểm tra các thông số kỹ thuật và các thông số vận hành của các máy móc thiết bị trực
tiếp lẫn gián tiếp tham gia vào các hoạt động của công trường.
- Chấp hành tốt các qui định của nhà nước về luật bảo vệ môi trường. Không làm ô nhiễm
môi trường tại khu vực thi công và các vùng lân cận .
- Đất hữu cơ sau khi đào lên phải được vận chuyển đi đổ đúng nơi quy định.
- Trước khi kết thúc công trường, nhà thầu sẽ thu dọn mặt bằng công trường gọn gàng , sạch
sẽ, chuyển hết các vật liệu thừa và đưa đi đổ đúng nơi qui định .
- Tuyệt đối không để chất thải gây ô nhiễm môi trường.
- Hạn chế tối đa khói bụi, tiếng ồn trong quá trình thi công, không gây ảnh hưởng đến khu
dân cư xung quanh.
- Mọi người tham gia thi công đều được huấn luyện, trang bị kiến thức cơ bản về công tác
đảm bảo vệ sinh và giữ gìn cảnh quan môi trường.


C. TY CP XÂY DỰNG 14-9 - CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY 14-9

Add : Km 07 Xa Lộ Hà Nội-P. Trường Tho ï- Q. Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh
Tel : 08. 7311504 – 7310476 Fax : 08. 7310476
Email :

THIEÁT BỊ THI CÔNG
STT
01
02
03
04

05
06
07
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
20
21
24
25
26
27
28
29
30
31
32

Tên thiết bị
Máy khoan cọc nhồi ED5500
Máy sàng ben, tách cát, …
Cẩu phục vụ Tadino 25tấn
Cẩu 50T

Máy đào gầu nghịch 0.8 m3
Xe vận chuyển bê tông 6.0 m3
Máy bơm bê tông
Xe xúc lật
Xe ôtô tự đổ
Máy phát điện 250 KWA
Máy hàn
Đầm dùi
Máy bơm nước 200 m3/h
Máy nén khí
Búa rung 60 KW+90 KW
Xe lu 10T
Xe lu 12T (rung)
Xe thaûm nhựa
Xe lu bánh lốp
Xe tưới nước
Xe tưới nhựa
Xe ủi D4
Máy căng cáp 250T
Đầm cóc
Máy bơm vữa- cát
Máy trộn bêtông 1500L
Máy toàn đạc điện tử
Máy thủy bình

Đ.vị
Bộ
Bộ
Chiếc
Chiếc

Chiếc
Chiếc
Cái
Chiếc
Chiếc
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Bộ
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Bộ
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái

Số
Thuộc sở
Đi thuê Ghi chú
lượng
hữu

01
0
x
02
0
x
01
x
0
×
02
0
02
0
x
×
06
0
02
0
x
01
0
x
×
03
x
×
02
0

×
15
0
×
15
0
×
03
0
×
02
0
×
02
0
02
0
x
04
0
x
01
0
x
02
0
x
01
0
x

01
0
x
02
0
x
×
02
0
×
02
0
02
0
x
×
01
0
×
01
0
×
02
0


C. TY CP XÂY DỰNG 14-9 - CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY 14-9

Add : Km 07 Xa Lộ Hà Nội-P. Trường Tho ï- Q. Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh
Tel : 08. 7311504 – 7310476 Fax : 08. 7310476

Email :

KEÁT LUẬN
- Sau khi nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật, kết hợp đi thị sát hiện trường, với năng lực của
Công ty chúng tôi về con người, thiết bị, khả năng tài chính, kinh nghiệm thi công … Công ty
chúng tôi nhận thấy có đủ điều kiện tiến hành thi công công trình: “Xây dựng mới cầu Suối
Cả thay thế cầu cũ hiện hữu – Huyện Nhơn Trạch tỉnh Đồng Nai” đảm bảo yêu cầu về mặt
kỹ thuật, an toàn, chất lượng, mỹ thuật và tiến độ thi công.

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU


C. TY CP XÂY DỰNG 14-9 - CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY 14-9

Add : Km 07 Xa Lộ Hà Nội-P. Trường Tho ï- Q. Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh
Tel : 08. 7311504 – 7310476 Fax : 08. 7310476
Email :

THUYẾT MINH
BIỆN PHÁP THI CÔNG
DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỞ RỘNG QL51
CƠNG TRÌNH: CẦU SUỐI CẢ, CẦU TẠM SUỐI CẢ, CẦU NGỌC HÀ, CẦU
PHƯỚC HOÀ, CẦU HỘI BÀI

TPHCM, tháng 10 năm 2010



×