Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam Nguyễn Thị Thuý Dung
Bài tập lớn kinh tế vi mô 1 QKT-50-ĐC
Phần 1 : Lí thuyết
1. Giới thiệu chung về môn học vi mô .
1.1 Kinh tế học vi mô và mối quan hệ với kinh tế học vĩ mô .
- Kinh tế học (KTH) có 2 bộ phận quan trọng là KTH vi mô và KTH vĩ mô .
KTH vi mô là 1 môn khoa học quan tâm đến việc nghiên cứu , phân tích , lựa chọn
các vấn đề kinh tế cụ thể của các tế bào kinh tế trong 1 nền kinh tế . KTH vi mô
nghiên cứu các bộ phận , các chi tiết cấu thành nên bức tranh lớn KTH vĩ mô .
- KTH vi mô nghiên cứu những vấn đề tiêu dùng cá nhân , nghiên cứu về
cung – cầu , sản xuất , chi phí , giá cả thị trường , lợi nhuận , cạnh tranh của từng tế
bào kinh tế . Còn KTH vĩ mô tìm hiểu cải thiện kết quả hoạt động của toàn bộ nền
kinh tế . Nó nghiên cứu cả 1 bức tranh lớn , KTH vĩ mô quan tâm đến mục tiêu kinh
tế của cả 1 quốc gia .
- KTH vi mô tập trung nghiên cứu đến từng cá thể , từng hãng , từng doanh
nghiệp mà thực tế đã tạo nên nền kinh tế . Kinh tế vi mô (KTVM) nghiên cứu các
hành vi cụ thể của từng cá nhân doanh nghiệp trong việc lựa chọn và quyết định 3
vấn đề kinh tế cơ bản cho mình là : sản xuất cái gì , sản xuất như thế nào và phân
phối hàng hóa thu nhập ra sao để có thể đứng vững cạnh tranh trên thị trường . Nói
1 cách cụ thể là KTVM nghiên cứu xem họ đạt mục đích của họ với nguồn tài
nguyên hạn chế bằng cách nào và sự tác động của họ đến toàn bộ nền kinh tế quốc
dân (KTQD) ra sao .
- Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô tuy khác nhau nhưng đều là những nội dung
quan trọng của KTH , không thể chia cắt mà bổ sung cho nhau tạo thành hệ thống
kiến thức của kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước . Thực tế đã chứng
minh kết quả kinh tế vĩ mô phụ thuộc vào các hành vi của kinh tế vi mô , KTQD
phụ thuộc vào sự phát triển của các doanh nghiệp , của tế bào kinh tế , của tế bào
sống chịu ảnh hưởng của kinh tế vĩ mô . Kinh tế vĩ mô tạo thành hành lang môi
trường , tạo điều kiện cho kinh tế vi mô phát triển .
1.2Đối tượng và nội dung cơ bản của KTHVM.
- KTHVM là 1 môn khoa học kinh tế , 1 môn khoa học cơ bản cung cấp kiến
thức lí luận và phương pháp kinh tế cho các môn quản lí doanh nghiệp trong các
ngành KTQD . Nó là khoa học về sự lựa chọn của hoạt động KTVM trong sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp . Đó là sự lựa chọn để giải phóng 3 vấn đề kinh tế
1
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam Nguyễn Thị Thuý Dung
Bài tập lớn kinh tế vi mô 1 QKT-50-ĐC
cơ bản của 1 doanh nghiệp , 1 tế bào kinh tế : sản xuất cái gì , sản xuất như thế nào ,
sản xuất cho ai .
- KTHVM nghiên cứu tính quy luật , xu thế vận động của các hoạt động
KTVM , các khuyết tật của nền kinh tế thị trường (KTTT) và vai trò của sự điều tiết
. Do đó tuy nó khác với các môn khoa học về kinh tế vĩ mô , kinh tế và quản lí
doanh nghiệp , nhưng lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau , các môn khoa học
quản lí kinh tế và quản lí doanh nghiệp được xây dựng cụ thể dựa trên cơ sở lí luận
và phương pháp luận có tính khách quan của KTVM . Xây dựng khoa học kinh tế vĩ
mô phải xuất phát và thúc đẩy cho KTVM phát triển hoàn thiện không ngừng .
- Đối tượng , nội dung , phương pháp nghiên cứu KTHVM , những vấn đề
cơ bản của doanh nghiệp , lựa chọn kinh tế tối ưu , ảnh hưởng của quy luật khan
hiếm , lợi suất giảm dần , quy luật chi phí tương đối ngày càng tăng , hiệu quả kinh
tế.
• Cung và cầu : nghiên cứu nội dung của cung và cầu , sự thay đổi cung cầu ,
quan hệ cung cầu ảnh hưởng quyết định đến giá cả thị trường và sự thay đổi giá cả
trên thị trường làm thay đổi quan hệ cung cầu và lợi nhuận .
• Lí thuyết người tiêu dùng nghiên cứu các vấn đề về nội dung của nhu cầu
và tiêu dùng, các yếu tố ảnh hưởng , đường cầu , hàm cầu và tiêu dùng , tối đa hóa
lợi ích và tiêu dùng tối ưu , lợi ích cận biên và sự co dãn của cầu …
• Thị trường các yếu tố sản xuất nghiên cứu cung và cầu về lao động , vốn
và đất đai .
• Sản xuất , chi phí và lợi nhuận nghiên cứu các vấn đề về nội dung sản xuất
và chi phí , các yếu tố sản xuất , hàm sản xuất và năng suất , chi phí cận biên , chi
phí bình quân và tổng chi phí ; lợi nhuận doanh nghiệp , quy luật lãi suất giảm dần ,
tối đa hóa lợi nhuận , quyết định sản xuất và đầu tư , quyết định đóng cửa doanh
nghiệp .
• Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo , cạnh tranh hoàn hảo và độc quyền
nghiên cứu về thị trường cạnh tranh không hoàn hảo , cạnh tranh hoàn hảo , độc
quyền ; quan hệ giữa cạnh tranh và độc quyền , quan hệ sản lượng , giá cả , lợi
nhuận .
• Vai trò của Chính phủ nghiên cứu khuyết tật của KTVM , vai trò và sự can
thiệp của Chính phủ đối với hoạt động KTVM , vai trò của doanh nghiệp Nhà
nước .
2
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam Nguyễn Thị Thuý Dung
Bài tập lớn kinh tế vi mô 1 QKT-50-ĐC
1.3Phương pháp nghiên cứu KTHVM .
- Phương pháp chung :
a. Nghiên cứu để nắm vững những vấn đề về lí luận , phương pháp luận và
phương pháp lựa chọn kinh tế tối ưu trong các hoạt động KTVM . Lựa chọn kinh tế
tối ưu các hoạt động KTVM là vấn đề cốt lõi , xuyên suốt của KTHVM cho nên
trong nghiên cứu các vấn đề cụ thể của KTVM phải luôn nắm vững bản chất và
phương pháp lựa chọn .
b. Gắn chặt việc nghiên cứu lí luận , phương pháp luận với thực hành trong
quá trình học tập .
c. Gắn chặt việc nghiên cứu lí luận , phương pháp luận với thực tiễn sinh
động phong phú , phức tạp của các hoạt động KTVM của các doanh nghiệp trong
nước và nước ngoài .
d. Cần hết sức coi trọng việc nghiên cứu , tiếp thu những kinh nghiệm thực
tiễn về các hoạt động KTVM trong các doanh nghiệp tiên tiến của Việt Nam và các
nước trên thế giới .
- Phương pháp riêng :
a. Đơn giản hóa việc nghiên cứu trong các mối quan hệ phức tạp .
b. Áp dụng phương pháp cân bằng nội bộ , bộ phận , xem xét từng đơn vị vi
mô ,không xét sự tác động đến vấn đề khác ; xem xét 1 yếu tố thay đổi ,
tác động trong điều kiện các yếu tố khác không đổi .
c. Ngoài ra còn sử dụng môn hình hóa như công cụ toán học và phương trinh
vi phân để lượng hóa các vấn đề kinh tế
.
2. Trình bày lý thuyết về sản xuất.
2.1 Lí thuyết về sản xuất .
2.1.1Các khái niệm .
- Quá trình sản xuất : yếu tố sản xuất ( đầu vào ) .
sản lượng ( đầu ra ) .
Sản xuất là hoạt động của các doanh nghiệp . Sản xuất được hiểu theo nghĩa
rộng bao gồm cả lĩnh vực lưu thông và dịch vụ các doanh nghiệp chuyển hóa những
đầu vào ( còn gọi là các yếu tố sản xuất ) thành những đầu ra ( gọi là sản phẩm ) .
3
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam Nguyễn Thị Thuý Dung
Bài tập lớn kinh tế vi mô 1 QKT-50-ĐC
- Các yếu tố sản xuất: gồm lao động(L), nguyên liệu, vật liệu, máy móc,
thiết bị, nhà xưởng, kho tàng...Các yếu tố này kết hợp với nhau trong quá trình sản
xuất và tạo ra những sản phẩm.(Q)
- Hàm sản xuất : Q = f ( L ; K )
Hàm sản xuất Cobb – Douglas : Q = A . L
α
. K
β
Yếu tố được chia thành lao động ( L ) và vốn ( K )
Các yếu tố được kết hợp với nhau trong 1 quá trình sản xuất và tạo ra
những sản phẩm Q . Quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp được thể hiện bằng 1 hàm sản xuất .
Hàm sản xuất chỉ rõ mối quan hệ giữa sản lượng tối đa Q có thể thu được
từ các tập hợp khác của các yếu tố đầu vào ( L ; K ) với 1 trình độ công nghệ nhất
định .
Hàm sản xuất khái quát các phương pháp có hiệu quả về mặt kĩ thuật khi
kết hợp các yếu tố đầu vào để tạo ra sản lượng đầu ra .
Q = f ( các yếu tố đầu vào )
- Phương pháp sản xuất có hiệu quả kĩ thuật khi các phương pháp cùng sử
dụng lượng yếu tố đầu vào như nhau thì phương pháp nào cho ra sản lượng nhiều
nhất thì phương pháp đó đạt hiệu quả kĩ thuật hay các phương pháp cùng cho ra 1
lượng đầu ra như nhau thì phương pháp nào sử dụng ít yếu tố đầu vào nhất thì
phương pháp đó đạt hiệu quả kĩ thuật .
- Phương pháp có hiệu quả kinh tế phải là phương pháp sản xuất đạt hiệu quả
kĩ thuật và có chi phí cơ hội đầu vào nhỏ nhất .
Hàm sản xuất Cobb – Douglas : Q = A. K
α
. L
β
Trong đó : A là hằng số tùy thuộc vào các đơn vị đo lường khác
α , β là những hằng số cho biết tầm quan trọng của lao động và vốn
- Mục đích của hàm sản xuất là xác định xem có thể sản xuất bao nhiêu sản
phẩm với lượng đầu vào khác nhau .
- Quá trình sản xuất kinh doanh : 2 trường hợp
+ Dài hạn : mọi yếu tố đều có thể thay đổi
+ Ngắn hạn : yếu tố sản xuất : + biến tố ( yếu tố thay đổi trong ngắn hạn )
+ định tố ( yếu tố sản xuất cố định,không dổi
trong ngắn hạn )
2.1.2 Sản xuất với 1 đầu vào biến đổi ( lao động ) .
- Gọi AP là năng suất bình quân : AP
L
=
L
TP
L
=
L
Q
4
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam Nguyễn Thị Thuý Dung
Bài tập lớn kinh tế vi mô 1 QKT-50-ĐC
AP
K
=
K
TP
K
=
K
Q
- Gọi MP là năng suất cận biên : MP
L
=
L
Q
∆
∆
= TP
L
n
– TP
L
n–1
Nhận xét : Số lượng đầu vào tăng thì sản lượng tăng . Nhưng sản lượng chỉ tăng
đến 1 mức nào đó thì không tăng nữa , lúc ấy nếu cùng tăng số lượng đầu vào thì
sản lượng cùng giảm ( → doanh nghiệp cần có chính sách đầu tư hiệu quả ) .
AP thoải hơn AM ( AM dốc hơn AP ) .
Tại MP = 0 ↔ AP
L
max . Lại thấy , AP chia MP làm 2 vùng , 1 vùng MP
> AP ( nhân công ít , năng suất tăng ) → kéo sản lượng tăng lên , 1 vùng MP <
AP ( nhân công nhiều , năng suất giảm ) → kéo sản lượng giảm .
Nhận xét đồ thị:
- Đồ thị 1: thấy số đầu ra tăng cho đến khi nó đạt mứclà 112 (tương ứng với
số đầu vào là 8) rồi sau đó giảm.
- Đồ thị 2:
5
MP
K
=
K
Q
∆
∆
Đầu ra theo thời kỳ
1 2 3 4 5 6 7 8 9
10
20
30
112
B
C
D
Lao động theo thời kỳ
Lao động theo thời kỳ
Q = f ( K, L)
AP
L
MP
L
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam Nguyễn Thị Thuý Dung
Bài tập lớn kinh tế vi mô 1 QKT-50-ĐC
+ Mô tả NS bình quân AP
L
và MP
L
luôn là dương khi số đẩu ra tăng dần và âm
khi số đầu ra giảm dần.
+ Khi MP
L
= AP
L
thì AP
L
tăng dần, MP
L
< AP
L
thì AP
L
giảm dần, MP
L
= AP
L
thì AP
L
đạt tới điểm tối đa.
Quy luật năng suất cận biên giảm dần : năng suất cận biên của bất cứ yếu tố
sản xuất nào cũng sẽ bắt đầu giảm xuống tại 1 điểm nào đó khi mà ngày càng
có nhiều yếu tố đố được sử dụng trong quá trình sản xuất đã có .
2.1.3 Sản xuất với 2 đầu vào biến đổi ( xét trường hợp sản xuất dài hạn).
Q = f ( K , L )
- Đường đồng lượng ( đường đẳng lượng ) là đường biểu thị tất cả những sự
kết hợp các đầu vào khác nhau để sản xuất ra 1 lượng đầu ra nhất định.
6
L
1
L
2
L
AP
L,max
AP
L
MP
L
MP
L,
AP
L
Q
L
L
TP
L
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam Nguyễn Thị Thuý Dung
Bài tập lớn kinh tế vi mô 1 QKT-50-ĐC
Ý nghĩa: Đường đồng lượng cho thấy sự linh hoạt mà các doanh nghiệp có
được khi ra quyết định sản xuất -> các doanh nghiệp phải nắm được bản
chất của sự linh hoạt ấy trong việc lựa chọn các yếu tố vào để tối thiểu hoá
chi phí và tối đa hoá lợi nhuận, đồng thời phải chú ý đến quy luật năng
suất cận biên giảm dần.
*) Sự thay thế các đầu vào- tỷ suất kỹ thuật thay thế cận biên (MRTS)
- Khái niệm: MRTS của các yếu tố đầu vào là tỷ lệ mà một số lượng đầu vào
có thể thay thế cho đầu vào kia để giữ nguyên mức sản lượng.
MRTS : độ nghiêng của mỗi đường đồng lượng cho thấy có thể dùgn một số
lượng đầu vào này thay thế cho 1 số lượng đầu vào khác trong khi đầu ra
không thay đổi và ta gọi độ nghiêng đơn vị vốn với điều kiện là Q (đầu ra)
không đổi và ngược lại muốn giảm đi một đơn vị vốn (K) thì cần bao nhiêu
đơn vị lao động (L) với điều kiện Q không đổi
-) Mối quan hệ giữa MRTS với NS cận biên của vốn và lao động (MP
L
và MP
K
)
MRTS luôn được đo lường như một số dương nên số đầu ra có thêm do tăng
cường sử dụng lao động bằng số đầu ra giảm do sử dụng vốn.
Tức là: MP
L
*
KMPL
K
∆≡∆ *
Vì đầu ra không đổi bằng cách di chuyển dọc theo 1 đường đồng lượng do có
sự thay đổi trong tổng sản lương phải bằng 0 do đó:
0** ≡∆+∆ KMPLMP
KL
MRTS =
K
L
MP
MP
L
K
=
∆
∆
−
- Sự thay thế các đầu vào → tỉ lệ thay thế kĩ thuật cận biên :
- Hai trường hợp đặc biệt của đường đồng lượng
7
L
1
L
2
L
L
K
LK
K
L
KL
MP
MP
K
L
MRTS
MP
MP
L
K
MRTS
=
∆
∆−
=
=
∆
∆−
=
),(
),(
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam Nguyễn Thị Thuý Dung
Bài tập lớn kinh tế vi mô 1 QKT-50-ĐC
+ TH1: Các đầu vào hoàn toàn thay thế cho nhau: là đường thẳng nghĩa là cùng 1
đầu ra có thể sử dụng sản xuất bằng lao động, bằng vốn hoặc bằng sự kết hợp giữa
lao động và vốn
+ TH2: Các đầu vào không thể thay thế cho nhau khi các đường động lượng là
hình chữ L,khối đầu ra đòi hỏi sự kết hợp riêng của lao động và vốn, những điểm
A,B,C là những điểm kết hợp có hiệu quả cao của các đầu vào
.Các nhánh dọc và ngang của đường đồng lượng có dạng chữ L, MP
L
= 0 và MP
K
= 0, chỉ có thể có 1 đầu ra cao hơn khi tăng thêm cả lao động lẫn vốn (như khi
chuyển A tới B và C)
3. Trình bày lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo.
3.1. Khái niệm
8
K
K
2
K
1
Q
1
Q
2
Q
3
L
1
L
K
K
2
K
1
L
1
L
2
L
Q
1
Q
2
Q
3
A
B
C