Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Luận văn thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án tại công ty CP vinalines logistics việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.76 KB, 79 trang )

Khoá luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
TẠI

CÔNG

TY

CỔ

PHẦN

VINALINES

LOGISTICS

VIỆT NAM......................................................................................................3
1.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Vinalines Logistics Việt Nam
(Vinalines Logistics)........................................................................................3
1.1.1. Quá trình hình thành Cơng ty cổ phần Vinalines Logistics Việt Nam.
...........................................................................................................................3
1.1.2. Tổ chức hoạt động của công ty cổ phần Vinalines Logistics Việt
Nam...................................................................................................................5
1.1.2.1. Vốn và cơ cấu nguồn vốn.................................................................5
1.1.2.2. Công tác tổ chức bộ máy hành chính nhân sự.................................6
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh......................................................................15
1.1.4. Chiến lược đầu tư của Công ty cổ phần Vinalines Logistics Việt
Nam.................................................................................................................16


1.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008...........................................17
1.2. Thực trạng công tác quản lý dự án của Công ty cổ phần Vinalines
Logistics Việt Nam.........................................................................................18
1.2.1. Đặc điểm của các dự án xây dựng cảng nội địa.................................18
1.2.2. Hình thức quản lý dự án......................................................................19
1.2.3. Thực trạng quản lý dự án theo chu kỳ dự án.....................................21
1.2.4. Thực trạng quản lý dự án theo nội dung quản lý...............................29
1.2.4.1. Quản lý thời gian...........................................................................29
1.2.4.2. Quản lý chất lượng.........................................................................33
1.2.4.3. Quản lý chi phí...............................................................................36


Khố luận tốt nghiệp

1.3. Cơng tác quản lý dự án “Đầu tư xây dựng và khai thác cảng nội địa
(ICD) Lào Cai” do Công ty cổ phần Vinalines Logistics Việt Nam làm
chủ đầu tư.......................................................................................................39
1.3.1.Giới thiệu về dự án “Đầu tư xây dựng và khai thác cảng nội địa
(ICD) Lào Cai”...............................................................................................39
1.3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của cảng nội địa (ICD) Lào Cai.................39
1.3.1.2. Tiến trình đầu tư............................................................................40
1.3.1.3. Hình thức quản lý dự án.................................................................42
1.3.1.4. Giải pháp về tiến độ.......................................................................42
1.3.2. Thực trạng công tác quản lý dự án “Đầu tư xây dựng và khai thác
cảng nội địa (ICD) Lào Cai” giai đoạn 1 theo chu kỳ..................................42
1.3.2.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư.............................................................42
1.3.2.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư............................................................44
1.3.3. Thực trạng quản lý dự án “xây dựng và khai thác cảng nội địa (ICD)
Lào Cai” giai đoạn I theo nội dung...............................................................48
1.4. Đánh giá công tác quản lý dự án tại Công ty cổ phần Vinalines

Logistics Việt Nam.........................................................................................57
1.4.1. Những thành tựu đạt được..................................................................57
1.4.2. Những vấn đề cịn tồn tại và ngun nhân chủ yếu trong cơng tác
quản lý dự án tại Công ty cổ phần Vinalines Logistics Việt Nam...............58
1.4.2.1. Hạn chế về cơ cấu nhân sự, trình độ cán bộ..................................58
1.4.2.2. Hạn chế về khoa học cơng nghệ.....................................................59
1.4.2.3. Hạn chế trong quản lý chi phí........................................................59
1.4.2.4. Hạn chế trong quản lý tiến độ. ......................................................60
1.4.2.5. Một số hạn chế khác.......................................................................60


Khố luận tốt nghiệp

CHƯƠNG II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG
TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN VINALINES
LOGISTICS VIỆT NAM..............................................................................61
2.1. Phương hướng hoạt động và nhiệm vụ của Công ty cổ phần Vinalines
Logistics Việt Nam trong thời gian tới........................................................61
2.1.1. Phương hướng hoạt động của Cơng ty cổ phần Vinalines Logistics
Việt Nam.........................................................................................................61
2.1.2. Phương hướng hồn thiện công tác quản lý dự án tại Công ty cổ
phần Vinalines Logistics Việt Nam...............................................................62
2.2. Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác quản lý dự án tại
Cơng ty cổ phần Vinalines Logistics Việt Nam...........................................63
2.2.1. Cơ cấu nhân sự....................................................................................63
2.2.2 Trình độ cán bộ.....................................................................................63
2.2.3. Khoa học cơng nghệ.............................................................................64
2.2.4. Quản lý tiến độ.....................................................................................65
2.2.5. Quản lý chất lượng..............................................................................67
2.2.6. Quản lý chi phí.....................................................................................68

2.2.7. Quản lý theo từng giai đoạn................................................................70
2.2.8. Một số giải pháp khác..........................................................................72
KẾT LUẬN....................................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................75


Khoá luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức của Vinalines Logistics...........................7
Sơ đồ 1.2 : Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp tự quản lý dự án.......................20
Sơ đồ 1.3: Chu trình quản lý dự án.............................................................22
Sơ đồ 1.4 : Thứ bậc phân tách công việc theo phương pháp chu kỳ........31
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ nhân quả để phân tích chất lượng ..................................35
Sơ đồ 1.6: Quy trình trình duyệt, phê duyệt thiết kế kỹ thuật
và tổng dự tốn..............................................................................................45
Sơ đồ 1.7 : Quy trình tổ chức lựa chọn nhà thầu........................................46
Bảng 1.1: Cơ cấu nguồn vốn của Vinalines Logistics...................................5
Bảng 1.2 : Kết quả sản xuất kinh doanh của Vinalines Logistics năm 2008
.........................................................................................................................17
Bảng 1.3: Công việc thực hiện dự án...........................................................23
Bảng 1.4 : Ví dụ cách dự tốn chi phí một cơng việc.................................37
Bảng 1.5 : Các hạng mục cơng trình ở giai đoạn 1.....................................53
Bảng 1.6 : Chi phí thực hiện các hạng mục cơng trình giai đoạn 1..........56


Khoá luận tốt nghiệp

1


LỜI MỞ ĐẦU
Dịch vụ Logistics ở Việt Nam vẫn được xem là một loại hình dịch vụ đầy
tiềm năng với mức doanh số lên tới hàng tỉ USD. Thị trường dịch vụ
Logistics tại Việt Nam hiện có trên 800 doanh nghiệp hoạt động, trong đó nổi
bật nhất phải kể tới Công ty cổ phần Vinalines Logistics Việt Nam.
Vinalines Logistics là một trong nhừng thành viên của Tổng công ty Hàng
Hải Việt Nam, ra đời nhằm đáp ứng một cách toàn diện các chiến lược phát
triển dịch vụ Logistics của Cơng ty mẹ. Theo đó, Cơng ty sẽ xây dựng và hình
thành mạng lưới cung cấp dịch vụ Logistics thông qua việc thành lập các
trung tâm Logistics tại các khu vực kinh tế trọng điểm, các khu công nghiệp,
các cửa khẩu, các cảng biển trên cả nước, từng bước phát triển và mở rộng
mạng lưới hoạt động ra khu vực thế giới. Công ty cổ phần Vinalines Logistics
Việt Nam hiện đang tiến hành đầu tư vào ngành công nghiệp Logistics để mở
rộng dịch vụ vận tải đa phương thức.
Với mục đích thành lập của mình, việc đẩy nhanh quá trình thực hiện các
dự án xây dựng cảng để đưa vào khai thác nhằm hoàn thiện hệ thống
Logistics tại các đầu mối thì cơng tác quản lý dự án có vai trị rất quan trọng.
Do đó em đã chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
quản lý dự án tại Công ty cổ phần Vinalines Logistics Việt Nam” cho khố
luận của mình, trong đó gồm 2 chương:
-

Chương I: Thực trạng công tác quản lý dự án tại Công ty cổ phần
Vinalines Logistics Việt Nam.

-

Chương II: Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác quản lý dự
án tại Công ty cổ phần Vinalines Logistics Việt Nam.



Khố luận tốt nghiệp

2

Do hạn chế về chun mơn, kinh nghiệm, thời gian tìm hiểu thực tế đề tài,
cũng như hạn chế về số liệu (vì cơng ty mới được thành lập và đi vào hoạt
động chưa lâu) nên bài viết khơng tránh được những thiếu sót. Em mong có
sự góp ý của cơ và các thành viên trong Cơng ty cổ phần Vinalines logistics
Việt Nam để khoá luận của em có thể hồn thiện hơn.


Khố luận tốt nghiệp

3

CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINALINES LOGISTICS
VIỆT NAM
1.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Vinalines Logistics Việt Nam
(Vinalines Logistics).
1.1.1. Q trình hình thành Cơng ty cổ phần Vinalines Logistics Việt Nam.
Dịch vụ logistics là một lĩnh vực có ý nghĩa hết sức quan trọng trong sản
xuất và lưu thơng hàng hóa, góp phần phát huy tác dụng và làm tăng thêm giá
trị cũng như nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa, mang lại rất nhiều việc
làm cho người lao động, lượng vốn đầu tư đòi hỏi không nhiều nhưng lại thu
được lợi nhuận cao. Hàng năm chi phí cho dịch vụ này chiếm 15% GDP, đạt
khoảng 8 đến 12 tỷ USD tại thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, một điều đáng
tiếc hiện nay là phần lớn số lợi nhuận trên đã và đang rơi vào tay các cơng ty,
tập đồn lớn của nước ngồi.

Hiện cả nước có khoảng 800 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
Logistics là một con số khá lớn nhưng thực tế đa phần là những doanh nghiệp
nhỏ và rất nhỏ. Điều này dẫn đến những hạn chế về nguồn vốn, nhân lực,
công nghệ… Việt Nam chưa có bất cứ doanh nghiệp nào đủ sức đứng ra tổ
chức, điều hành toàn bộ tất cả các quy trình trong lĩnh vực này.
Với đặc điểm và thực trạng như trên, và dựa trên các cơ sở pháp lý hiện
hành như:
- Luật đầu tư số 59/2005/QH11, được Quốc Hội khóa XI kì họp thứ 8
thơng qua ngày 29/11/2005.
- Luật thương mại số 36/2005/QH 11 được Quốc Hội khóa XI kì họp thứ 7
thơng qua ngày 14/6/2005.


Khoá luận tốt nghiệp

4

- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH 11 được Quốc Hội khóa Xi kì họp
thứ 8 thơng qua ngày 29/11/2005.
- Các văn bản khác quy định về điều kiện kinh doanh cảng nội địa (ICD),
kho ngoại quan, vận tải đa phương thức…
Ngày 03/08/2007 tại Tổng công ty Hàng hải Việt Nam đã có cuộc họp đại
hội đồng cổ đông về việc thành lập Công ty cổ phần Vinalines Logistics Việt
Nam, trên cơ sở đó Cơng ty cổ phần Vinalines Logistics Việt Nam được
thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103018983 do Sở kế
hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ngày 10 tháng 8 năm 2007, với số vốn điều lệ là
158 tỷ đồng (Một trăm năm mươi tám tỷ đồng chẵn).
Công ty được thành lập với một số nhiệm vụ sau:
- Thứ nhất, Vinalines Logistics sẽ là đầu mối tập hợp, liên kết các công ty
thành viên trong hoạt động Logistics thành một mạng lưới Logistics của Tổng

công ty Hàng hải Việt Nam đủ mạnh để cạnh tranh sự xâm nhập của toàn cầu,
hỗ trợ tích cực chủ trương chiếm lĩnh, làm chủ thị trường, vận chuyển, khai
thác container nội địa; đồng thời liên kết với các đối tác nước ngoài để thiết
lập mạng lưới hoạt động tại các nước trong khu vực như Hồng Kông,
Singapore, Đài Loan, Thái Lan, Trung Quốc và thâm nhập vào thị trường các
nước phát triển như Nhật Bản, Châu Âu, Mỹ…
- Thứ hai, Công ty chủ trương không cạnh tranh với các công ty thành viên
mà hoạt động chính là đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng tại các đầu mối trọng
điểm.


Khố luận tốt nghiệp

5

1.1.2. Tổ chức hoạt động của cơng ty cổ phần Vinalines Logistics Việt
Nam.
1.1.2.1. Vốn và cơ cấu nguồn vốn.
Công ty được thành lập với vốn điều lệ là 158 tỷ đồng được xác định bằng
tổng vốn góp của các cổ đơng, trong đó Tổng cơng ty Hàng hải Việt Nam giữ
cổ phần chi phối (>50% vốn điều lệ).
Cơ cấu cổ đông của công ty được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.1: Cơ cấu nguồn vốn của Vinalines Logistics

STT

Cổ đông

1


Tổng công ty Hàng hải Việt Nam

2

Số lượng cổ
Giá trị (1000đ)
phiếu sở hữu

Tỷ lệ
nắm
giữ
(%)

8 061 620

80 616 200

51.03

Cảng Hải Phịng

750 000

7 500 000

4.75

3

Cảng Đà Nẵng


200 000

2 000 000

1.27

4

Cơng ty CP đại lý Hàng hải

150 000

1 500 000

0.95

5

Công ty CP đại lý vận tải Safi

150 000

1 500 000

0.95

6

Công ty Gemartrans (Vietnam) Ltd


100 000

1 000 000

0.63

7

Cảng Quảng Ninh

100 000

1 000 000

0.63

8

Cảng Sài Gịn

100 000

1 000 000

0.63

9

Cơng ty CP hợp tác lao đơng với

nước ngồi phía Nam

100 000

1 000 000

0.63

10

Cơng ty CP container phía Nam

50 000

500 000

0.32

11

Cơng ty CP phát triển Hàng Hải

50 000

500 000

0.32

12


Công ty CP Hải Việt

50 000

500 000

0.32

13

Cán bộ công nhân viên tổng công ty

3 234 180

32 341 800

20.47


Khố luận tốt nghiệp

6

Hàng hải Việt Nam
14

Cán bộ cơng nhân viên cục Hàng hải
Việt Nam

15


Cổ đông cá nhân khác
Tổng

604 200

6 042 000

3.82

2 100 000

21 000 000

13.29

15 800 000

1 580 000 000

100

Nguồn: Đề án thành lập công ty cổ phần Vinalines logistics Việt Nam.
Trong 12 tổ chức góp vốn thì có 10 công ty thành viên của Tổng công ty
Hàng hải Việt Nam và 1 cơng ty ngồi là Cảng Hải Phịng (Cơng ty cổ phần
Hải Việt).
Cán bộ cơng nhân viên của Tổng cơng ty Hàng Hải Việt Nam tham gia
góp vốn theo nghị quyết số 1199/NQ- Hội đồng quản trị phiên họp ngày
26/9/2006.
Cán bộ công nhân viên Cục Hàng hải Việt Nam tham gia góp vốn theo sự

thống nhất giữa lãnh đạo của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam và Cục hàng
hải Việt Nam.
Trong tổng vốn điều lệ của cơng ty thì bao gồm:
- Chi phí thành lập cơng ty:
150.000.000 VNĐ
- Chi phí làm nội thất văn phịng cơng ty:

400.000.000 VNĐ

- Mua sắm ô tô, trang thiết bị văn phòng:

1.000.000.000 VNĐ

- Đầu tư ICD Lào Cai giai đoạn 1:
- Đầu tư tài chính:
- Nguồn vốn lưu động:

32.832.000.000 VNĐ
110.000.000.000 VNĐ
13.618.000.000 VNĐ

1.1.2.2. Cơng tác tổ chức bộ máy hành chính nhân sự.


Khoá luận tốt nghiệp

7

Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức của Vinalines Logistics
Hội đồng quản trị


Tổng giám đốc

Phó tổng giám đốc

Ban quản lý dự án

Phịng
kế
tốn
tài
chính

Phịng
tổ
chức
hành
chính

Phịng
kinh
doanh

Phịng
thương
mại
dịch vụ

Phịng
đầu tư


phát
triển
thị
trường

Chi
nhánh
cơng
ty tại
Hải
Phịng

Chi
nhánh
cơng
ty tại
Quảng
Ninh

Chi
nhánh
cơng
ty tại
TP Hồ
Chí
Minh

Nguồn: Cơ cấu nhân sự của cơng ty Vinalines Logistics Việt Nam
Trong đó, các phịng ban có chức năng như sau:



Hội đồng quản trị.


Khoá luận tốt nghiệp

8

- Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân danh
Cơng ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ công ty không thuộc
thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đơng.
- Hội đồng quản trị có quyền quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển
trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty.
- Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị, và công nghệ.
- Có quyền bổ nhiệm và miễn nhiệm, cách chức đối với Tổng giám đốc,
Phó tổng giám đốc, Kế tốn trưởng, người quản lý quan trọng khác của công
ty. Quyết định mức lương và lợi ích khác của những người quản lý đó.
- Quyết định cơ cấu tổ chức, các quy chế quản lý nội bộ Công ty, quyết
định thành lập cơng ty con, lập chi nhánh, văn phịng đại diện và việc góp
vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác.
- Trình báo cáo quyết tốn tài chính hàng năm lên Đại hội đồng cổ đông.
- Quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý các khoản lỗ phát
sinh trong quá trình thực hiện kinh doanh; thực hiện việc trích lập quỹ thuộc
thẩm quyền và cách thức sử dụng quỹ theo quyết định của Đại hội đồng cổ
đơng.


Tổng giám đốc.


- Tổng giám đốc là người đại diện của công ty. Tổng giám đốc do Hội
đồng quản trị bổ nhiệm.
- Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của
công ty trên cơ sở quyền hạn và nhiệm vụ được quy định như sau:
+ Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày
của công ty mà không cần phải có quyết định của hội đồng quản trị.
+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý khác trong
công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của hội đồng quản trị.


Khoá luận tốt nghiệp

9

+ Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong
cơng ty, kể cả cán bộ quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Hội đồng quản
trị.
+ Tuyển dụng, thuê mướn và bố trí sử dụng lao động theo quy định của
hội đồng quản trị; khen thưởng, kỷ luật hoặc cho thôi việc đối với người lao
động.
+ Quyết định các hợp đồng mua bán, vay, cho vay và các hợp đồng
khác có giá trị nhỏ hơn 5% Tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài
chính gần nhất của cơng ty.
+ Thừa ủy quyền của Hội đồng quản trị quản lý tồn bộ tài sản của
cơng ty.
+ Tìm kiếm việc làm cho công ty.
+ Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông và
pháp luật về những sai phạm gây tổn thất cho cơng ty.



. Phó tổng giám đốc.

- Phó tổng giám đốc là người giúp đỡ cho Tổng giám đốc điều hành công
việc theo sự phân công và ủy quyền của Tổng giám đốc.
- Trong trường hợp Tổng giám đốc đi vắng, thay mặt Tổng giám đốc điều
hành công ty theo sự ủy quyền của Tông giám đốc.
- Cùng Tổng giám đốc đi tìm kiếm việc làm cho công ty.
- Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc, Hội đồng quản trị, và pháp luật
về phạm vi cơng việc được phân cơng ủy quyền.


Phịng tài chính- kế tốn.

Phịng kế tốn tài chính có 4 người gồm: kế tốn trưởng, nhân viên kế tốn
và thủ quỹ.
Phịng kế tốn tài chính có chức năng nhiệm vụ sau:


Khố luận tốt nghiệp

10

- Thực hiện những cơng việc về nghiệp vụ chun mơn tài chính kế tốn
theo đúng qui định của nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán…
- Tham mưu cho Ban Tổng giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi
của chế độ qua từng thời kỳ hoạt động kinh doanh.
- Tham mưu cho Tổng giám đốc về cơng tác tài chính kế tốn.
- Tham mưu cho Tổng giám đốc trong cơng tác quản lý, sử dụng vốn, tài
sản.
- Tham mưu cho lãnh đạo công ty về nguồn vốn và giá dự toán làm cơ sở

ký kết các hợp đồng với đối tác.
- Đảm bảo nguồn vốn cho các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng
ty.
- Giữ bí mật về số liệu kế tốn- tài chính và bí mật kinh doanh của cơng ty.
- Quản lý hoạt động tài chính trong cơng ty, các cơng trình, chi nhánh, liên
doanh.
- Lập kế hoạch tài chính theo tháng, quý, năm đồng thời định kỳ báo cáo
hoặc báo cáo theo yêu cầu của Tổng giám đốc về tình hình tài chính của cơng
ty.
- Phân tích tài chính, đánh giá về mặt tài chính tất cả các dự án mà công ty
thực hiện.
- Theo dõi việc thực hiện kế hoạch tài chính đã được duyệt; Báo cáo Tổng
giám đốc tình hình sử dụng vốn và đề xuất biện pháp điều chỉnh hợp lý.
- Thường xuyên thu thập, phân loại, xử lý các thông tin về tài chính kế
tốn trong sản xuất kinh doanh, báo cáo kịp thời cho lãnh đạo cơng ty về tình
hình tài chính cơng ty.
- Cung cấp đủ, kịp thời nguồn vốn phục vụ hoạt động kinh doanh của công
ty.


Khoá luận tốt nghiệp

11

- Quan hệ với ngân hàng và các tổ chức tín dụng… trong hoạt động vay
vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn và lưu chuyển tiền tệ.
- Lập và báo cáo nguồn vốn huy động cho các hoạt động đầu tư ngắn hạn
cũng như dài hạn.
- Ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
trong q trình kinh doanh của công ty, phù hợp với quy định của Nhà nước

và quy chế quản lý tài chính.
- Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả các loại chứng từ, hồn chỉnh thủ
tục kế tốn trước khi trình Tổng giám đốc phê duyệt.
- Phổ biến, hướng dẫn các phòng chuyên mơn thực hiện thủ tục tạm ứng,
hồn ứng và các thủ tục tài chính khác theo quy chế quản lý tài chính, quản lý
chi tiêu nơi bộ của cơng ty.
- Định kỳ đánh giá tình hình sử dụng tài sản của công ty theo quy chế của
công ty.
- Phối hợp với các phòng ban chức năng khác để lập giá mua, giá bán vật
tư hàng hóa trước khi trình Tổng giám đốc duyệt.
- Thực hiện định kỳ, xác định tài sản thừa, thiếu khi kết thúc công việc,
đồng thời đề xuất với Tông giám đốc xử lý.
- Quản lý tài sản cố định, cơng cụ, dụng cụ, hạch tốn theo chế độ hiện
hành.
- Theo dõi nguồn vốn của công ty, quyết tốn các cơng trình để xác lập
nguồn vốn.
- Tiến hành các thủ tục thanh quyết toán các loại thuế với cơ quan thuế.
- Theo dõi, lập kế hoạch và thu hồi cơng nợ của khách hàng đầy đủ, nhanh
chóng bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
- Lập và nộp các báo cáo tài chính đúng và kịp thời cho cơ quan có thẩm
quyền theo đúng chế độ quy định của nhà nước.


Khoá luận tốt nghiệp

12

- Chấp hành quyết định của Ban kiểm soát về việc kiểm tra hoạt động kế
toán tài chính.



Phịng tổ chức hành chính.

Phịng tổ chức hành chính gồm 4 người: trưởng phịng, chun viên phụ
trách hành chính,nhân sự và IT.
Chức năng nhiệm vụ của phòng tổ chức hành chính:
- Tham mưu cho Tổng giám đốc về cơng tác tổ chức, xây dựng, kiện toàn
và phát triển bộ máy, cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các phịng ban,
chi nhánh trong cơng ty. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị tổ chức triển khai
thực hiện công tác xây dựng quy hoạch, đào tạo, và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ
công nhân viên.
- Xây dựng, tổ chức thực hiện quy trình tuyển dụng nhân lực theo đúng
quy định của Nhà nước và của công ty; chuẩn bị văn bản và thủ tục để Tổng
giám đốc ký kết Hợp đồng lao động với cán bộ nhân viên.
- Chủ trì việc tổ chức đánh giá, xét duyệt nâng bậc lương, phụ cấp cho cán
bộ, công nhân viên trong công ty.
- Quản lý toàn diện và thống nhất hồ sơ lý lịch của tồn bộ cán bộ, cơng
nhân viên.
- Tham mưu cho tổng giám đốc việc cụ thể hóa và thực hiện các chế độ
chính sách cho người lao động như tiền lương, thưởng, bảo hiểm xã hội, bảo
hộ lao động…
- Thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ lãnh đạo, tiếp
nhận, điều động, thuyên chuyển, khen thưởng và kỷ luật cán bộ, công nhân
viên.
- Tiếp nhận, xử lý, quản lý và tổ chức các văn bản đi, đến theo quy định.
- Hướng dẫn thể thức văn bản theo đúng thể thức hiện hành.


Khố luận tốt nghiệp


13

- Tổ chức thực hiện cơng tác lưu trữ công văn giây tờ, tài liệu của công ty
đảm bảo bí mật, thuận tiện cho việc tra cứu.
- Quản lý và sử dụng con dấu và bộ dấu chức danh công ty theo quy định.
- Cấp phát giấy giới thiệu, giấy đi đường cho cán bộ, công nhân viên trong
cơng ty.
- Tổ chức tiếp đón khách, hướng dẫn khách đến làm việc với công ty.
- Tổ chức các sự kiện, hội nghị.
- Tổ chức thực hiện một số nhiệm vụ khác khi có u cầu.


Phịng kinh doanh.

Phịng kinh doanh có 14 người bao gồm: trưởng phịng, cán bộ thực hiện
công tác marketing, chuyên viên kinh doanh logistics.
Chức năng, nhiệm vụ của phòng kinh doanh gồm:
- Tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc ký kết các hợp đồng vận tải
hàng hóa trong và ngồi nước.
- Làm dịch vụ vận tải, dịch vụ kiểm đếm hàng hóa, dịch vụ đại lý
container, dịch vụ môi giới hàng hải.
- Làm dịch vụ tư vấn cho khách hàng về việc vận chuyển; Trực tiếp phụ
trách công tác cho thuê phương tiện, thiết bị chuyên dùng để bốc xếp, bảo
quản, và vận chuyển hàng hóa.
- Phối hợp với các đơn vị trong và ngoài nước mở rộng thị trường vận tải,
xuất nhập khẩu hàng hóa.
- Phụ trách chi nhánh Hải phịng điều hành khai thác đội xe container của
cơng ty.



Phịng thương mại dịch vụ.

Phịng thương mại dịch vụ có chức năng:


Khoá luận tốt nghiệp

14

- Định hướng chiến lược hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công
ty.
- Tổ chức và quản lý cơng tác thị trường, tìm kiếm thị trương xuất nhập
khẩu cho công ty.
- Chỉ đạo, theo dõi, quản lý công tác xuất nhập khẩu và thực hiện công tác
nghiệp vụ ngoại thương.
- Tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc ký kết các hợp đồng xuất nhập
khẩu hàng hóa.
- Theo dõi và thực hiện các hợp đồng xuất nhập khẩu.


Phịng đầu tư và phát triển thị trường.

Phịng đầu tư và phát triển thi truờng gồm 6 người, có chức năng nhiêm vụ
sau:
- Làm đầu mối xây dựng dự thảo chiến lược đầu tư phát triển trung hạn và
dài hạn của công ty.
- Thực hiện lập kế hoạch và triển khai theo dõi giám sát công tác cải tạo,
nâng cấp, mở rộng, sửa chữa định kỳ các tài sản, trang thiết bị của công ty
theo chỉ đạo của Tổng giám đốc cơng ty.
- Đề xuất hình thức đầu tư, biện pháp tổ chức thực hiện đầu tư cho tổng

giám đốc.
- Phối hợp với phịng tài chính- kế tốn để sử dụng một cách hiệu quả tài
sản, nguồn vốn của công ty, và nguồn vốn của các đơn vị trong và ngoài
nước.
- Phối hợp với ban quản lý dự án của công ty để triển khai các dự án.
- Là đầu mối trong quan hệ với các ngành hữu quan để hoàn thành các thủ
tục pháp lý về đất, đền bù giải tỏa, thỏa thuận địa điểm, xin chủ trương thỏa
thuận quy hoạch kiến trúc, xin chủ trương đầu tư.


Khoá luận tốt nghiệp

15

- Phối hợp với các đơn vị trong và ngồi cơng ty để tìm đối tác, đàm phán,
và báo cáo Tổng giám đốc công ty ký kết hợp đồng hợp tác đầu tư.
- Cùng phịng tài chính- kế tốn cơng ty để thẩm định dự án đầu tư,
nghiệm thu bàn giao cơng trình đưa vào sử dụng và theo dõi thủ tục thanh
quyết toán vốn đầu tư.
- Lưu trữ hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan đến nghiệp vụ đầu tư.
- Lập kế hoạch doanh thu, lợi nhuận hàng năm của công ty.
- Nghiên cứu và phát triển thị trường trong và ngồi nước.


Chi nhánh Hải Phòng, chi nhánh Quảng Ninh, chi nhánh

Thành phố Hồ Chí Minh.
- Trực tiếp quản lý, điều hành, khai thác đội xe container của Công ty.
- Tham mưu cho tổng giám đốc về cách quản lý, sử dụng đội xe container
có hiệu quả.

- Tham mưu cho Tổng giám đốc về cách trả thù lao cho lái xe container.
- Lập kế hoạch và triển khai theo dõi, giám sát công tác cải tạo, nâng cấp,
sửa chữa định kỳ đội xe container.


Ban quản lý dự án.

Ban quản lý gồm: trưởng ban và kỹ sư cơng trình có nhiệm vụ quản lý
cơng tác đầu tư xây dựng.
1.1.3. Ngành nghề kinh doanh.
Công ty hoạt động trong một số ngành nghề như sau:
- Hệ thống logistics
- Bốc xếp hàng hóa.
- Lưu giữ hàng hóa trong kho ngoại quan, kho đông lạnh và kho khác.
- Giao nhận hàng hóa nội địa, hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Dịch vụ khai thuế hải quan.


Khoá luận tốt nghiệp

16

- Dịch vụ đại lý tàu biển.
- Dịch vụ đại lý đường biển, đường bộ, đường sắt, đường hàng không.
- Dịch vụ đại lý container.
- Dịch vụ mơi giới hàng hải.
- Dịch vụ kiểm đếm hàng hóa
- Vận tải hàng hóa, container, hàng hóa siêu trường, siêu trọng bằng đường
bộ, đường sắt, đường biển.
- Vận tải đa phương thức.

- Cho thuê phương tiện, thiết bị chuyên dùng để bốc xếp, bảo quản, và vận
chuyển hàng hoá.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa, mơi giới thương mại, đại lý mua,
bán, ký gửi hàng hóa.
- Dịch vụ tư vấn cho khách hàng về việc vận chuyển, giao nhận, lưu kho,
và các dịch vụ khác liên quan đến hàng hóa.
- Dịch vụ ủy thác và nhận ủy thác đầu tư.
1.1.4. Chiến lược đầu tư của Công ty cổ phần Vinalines Logistics Việt
Nam.
- Một trong những nhiệm vụ chiến lược, trọng tâm của Vinalines Logistics
là xây dựng và khai thác hệ thống ICD (cảng nội địa) tại 3 miền. Theo chiến
lựoc chung của Tổng Công ty Hàng Hải Việt Nam giai đoạn 2006- 2010, định
hướng đến năm 2020, định hướng đầu tư phát triển của công ty trước mắt sẽ
tập trung vào một số dự án như :
+ Cải tạo nâng cấp và mở rộng một số cảng hiện có.
+ Xây dựng và khai thác hệ thống ICD tại :
* ICD tại Lào Cai
* ICD Thăng Long- Hà Nội
* ICD tại khu vực Đồng Bằng sông Cửu Long


Khoá luận tốt nghiệp

17

* ICD tại các cửa khẩu giáp Lào, Campuchia.
- Xây dựng và khai thác hệ thống kho bãi, trung tâm phân phối hàng hóa
gần các cảng biển, cảng hàng không Việt Nam.
- Liên kết hoặc làm đại lý cho các hãng vận tải biển, đường bộ, đường sắt
và hàng không để tham gia hoạt động vận tải đa phương thức.

- Tư vấn, liên kết với các nhà sản xuất trong việc thiết lập hệ thống
Logistics cho việc sản xuất của họ từ khâu vận chuyển nguyên vật liệu thô,
lưu kho thành phẩm, vận chuyển đến nơi tiêu thụ.
1.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008
Trong năm 2008, mặc dù tình hình sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó
khăn do diễn ra cuộc khủng hoảng tài chính trên thế giới, hoạt động xuất nhập
khẩu bị ảnh hưởng nặng nề, đơn giá dịch vụ liên tục thay đổi theo hướng bất
lợi, nhưng Công ty đã tập trung nắm bắt tốt các cơ hội kinh doanh, xác định
thời điểm đầu tư hợp lý, kiểm soát rủi ro đêr hạn chế phần nào các tác động
tiêu cực trên. Vì vậy, kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cả năm vượt
mức kế hoạch do Hội đồng quản trị đề ra, cụ thể như sau :
Bảng 1.2 : Kết quả sản xuất kinh doanh của Vinalines Logistics năm 2008
Đơn vị : VNĐ
STT

1
2
3
4
5

Chỉ tiêu

Kế hoạch năm 2008

Thực hiện năm
2008

% thực
hiện so với

kế hoạch
Tổng doanh thu
33.720.000.000
48.466.631.010
143,73
Tổng chi phí
26.600.000.000
34.471.817.489
129,59
Lợi nhuận trước thuế
7.120.000.000
13.994.813.521
196,55
Thuế phải nộp
_
4.236.784.408
_
Lợi nhuận sau thuế
_
9.758.029.113
_
Nguồn: Báo cáo tài chính cơng ty Vinalines Logistics năm 2008


Khố luận tốt nghiệp

18

Tóm lại, mặc dù trong năm 2008 gặp rất nhiều khó khăn, đặc biệt tình hình
thế giới và trong nước ảnh hưởng nặng nề trong cuộc khủng hoảng tài chính

trên thế giới nhưng với tinh thần phấn đấu, vượt khó khăn, chủ động, sáng tạo
trong quản lý điều hành và sản xuất kinh doanh của tập thể lãnh đạo, cán bộ
công nhân viên cùng sự chỉ đạo, hỗ trợ kịp thời của Hội đồng quản trị, công ty
đã đạt được những thành tích nhất định, các chỉ tiêu đề ra đều đạt và vượt
mức kế hoạch đề ra, góp phần cho sự phát triển của Tổng cơng ty hàng hải
Việt Nam nói chung và Cơng ty cổ phần Vinalines Logistics nói riêng. Đó sẽ
là tiền đề cơ bản để Công ty ngày càng phát triển.
1.2. Thực trạng công tác quản lý dự án của Công ty cổ phần Vinalines
Logistics Việt Nam.
1.2.1. Đặc điểm của các dự án xây dựng cảng nội địa.
Cảng nội địa (ICD-Inland Container Depot) là một mắt xích quan trọng
trong vận tải đa phương thức, là điểm tập kết hàng container xuất để chuyển
ra cảng (được lưu giữ tại các bãi tập kết container chờ xếp lên tàu) và ngược
lại nhận hàng container nhập từ cảng về để rút hàng lẻ giao cho các chủ hàng.
Các cảng nội địa đóng vai trị rất to lớn trong việc giải phóng hàng nhanh,
giảm áp lực đóng rút container hàng hóa tại cảng, dành khơng gian tối đa
trong cảng cho việc tác nghiệp với tàu. Có thể nói cảng nội địa thực chất là sự
rộng mở của các cảng biển. Các hoạt động tại các ICD như xếp dỡ, phân phối,
lưu kho, bãi… cũng tương tự các hoạt động tại các cảng biển.
Với vai trò, chức năng như vậy, các dự án xây dựng cảng nội địa cũng có
những đặc điểm sau đây:
- Đặc điểm về vốn:


Khoá luận tốt nghiệp

19

Vốn đầu tư để xây dựng cảng nội địa là tương đối lớn. Nguồn vốn thực
hiện đầu tư là vốn tự có và các nguồn huy động khác. Tỷ lệ giữa vốn tự có và

các nguồn huy động khác tuỳ thuộc vào các dự án khác nhau.
- Thời gian hoàn vốn và tuổi thọ của dự án dài:
Do tuổi thọ của dự án kéo dài nên các yếu tố giả định, các thông tin sử
dụng tại thời điểm lập dự án sẽ có rất nhiều thay đổi.
- Là ngành kinh doanh “sạch”:
Với hình thức kinh doanh kho bãi nên việc khai thác cảng nội địa được coi
là ngành kinh doanh “sạch”, ít ảnh hưởng đến mơi trường xung quanh. Tuy
vậy, trong quá trình thực hiện dự án thì cần có những biện pháp giảm thiếu tối
đa ơ nhiễm khơng khí, bụi và khống chế tiếng ồn và rung động trong q trình
khai thác cảng.
- Tính phức tạp của hàng hóa lưu kho, bãi:
Do tính phức tạp của hàng hóa lưu kho, bãi nên ln tiềm tàng nguy cơ
cháy nổ cao, do đó, cần đảm bảo an tồn phịng cháy chữa cháy.
- Tính khả thi của dự án phụ thuộc nhiều yếu tố:
Tính khả thi của dự án phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, như chính sách xuất
nhập khẩu, tình hình kinh tế trong nước và quốc tế, và sự phối hợp vận
chuyển hàng hóa giữa cảng với những đơn vị vận tải khác (như công ty đường
sắt), cũng như tính khả thi của nhứng dự án xây dựng các tuyến đường giao
thông nối từ cảng đến nơi sản xuất và phân phối hàng hóa.
1.2.2. Hình thức quản lý dự án.
Trong các hình thức quản lý, Cơng ty cổ phần Vinalines Logistics Việt
Nam đã lựa chọn hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án theo sơ đồ sau:


Khố luận tốt nghiệp

20

Sơ đồ 1.2 : Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp tự quản lý dự án.


Chủ đầu tư

Chủ đầu tư lập ra
Ban quản lý dự án

Tổ chức thực
hiện dự án I

Tổ chức thực
hiện dự án II

.v.v..

Với hình thức này, Ban quản lý dự án sẽ là đầu mối giúp chủ đầu tư quản
lý các dự án đang thực hiện của mình.
Tuy nhiên, do Cơng ty mới thành lập chưa lâu, số lượng dự án thực hiện
cịn ít, cán bộ công nhân viên chủ yếu là trẻ nên vẫn chưa có nhiều kinh
nghiệm trong cơng tác quản lý dự án tại cơng ty. Với thực trạng đó, với sự
đồng ý của Hội đồng quản trị, Ban quản lý dự án của công ty đã thuê tư vấn
quản lý là Công ty cổ phần tư vấn xây dựng công trình hàng hải giám sát một
phần việc mà Ban quản lý cịn thiếu kinh nghiệm, khơng đủ điều kiện và năng
lực để thực hiện.
Với hình thức quản lý dự án này, cơng ty đã tiết kiệm được chi phí quản lý
dự án do chỉ phải thuê tư vấn giám sát trong một số khâu, đồng thời vẫn bảo


Khố luận tốt nghiệp

21


đảm được việc thơng tin từ cơng trường đến với chủ đầu tư nhanh chóng giúp
chủ đầu tư có thể phản ứng linh hoạt với các sự cố xảy ra.
1.2.3. Thực trạng quản lý dự án theo chu kỳ dự án.
Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành
đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu
đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ bằng những phương pháp
và điều kiện tốt nhất cho phép.
Quản lý dự án bao gồm ba giai đoạn chủ yếu: lập kế hoạch, điều phối thực
hiện dự án, giám sát.


×