Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Luận văn Lập và thẩm định dự án Đầu tư xây dựng quán net chất lượng cao tại quận 7 TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (642.41 KB, 32 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN................................................................................2
1.1. Giới thiệu dự án...............................................................................................................2
1.2. Điều kiện kinh doanh và cơ sở pháp lý..........................................................................2
1.2.1. Điều kiện hoạt động của quán net.....................................................................2
1.2.2. Cơ sở pháp lý......................................................................................................3
1.3. Mục tiêu của dự án..........................................................................................................3
1.4. Mô tả sản phẩm của dự án..............................................................................................4
1.4.1. Cơ sở vật chất......................................................................................................4
1.4.2. Máy móc, trang thiết bị.......................................................................................4
1.4.3. Điểm khác biệt của quán....................................................................................7
1.4.4. Sơ đồ quán net....................................................................................................8
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG..........................................................................10

2.1. Thị trường internet hiện nay........................................................................................10
2.2. Khách hàng....................................................................................................................12
2.3. Khả năng cạnh tranh.....................................................................................................12
2.3.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh...........................................................................12
2.3.2. Đánh giá khả năng cạnh tranh........................................................................14
CHƯƠNG 3: CƠ CẤU CHI PHÍ VÀ HOẠT ĐỘNG..........................................................15

3.1. Định mức tiêu hao nhiên liệu........................................................................................15
3.2. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị.............................................................................15
3.3. Nhân sự...........................................................................................................................17
3.3.1. Cơ cấu tổ chức..................................................................................................17
3.3.2. Chi phí lương nhân viên..................................................................................17
3.4. Hoạt động của dự án.....................................................................................................18
3.5. Quản lý vốn....................................................................................................................18
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN.......................................................19


4.1. Phân tích tài chính.........................................................................................................19
4.2. Đánh giá hiệu quả dự án...............................................................................................20
CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH RỦI RO CỦA DỰ ÁN..............................................................22

5.1. Phân tích độ nhạy một chiều khi lãi suất chiết khấu thay đổi...................................22
5.2. Phân tích độ nhạy một chiều khi đơn giá sử dụng thay đổi.......................................23
5.3. Phân tích độ nhạy hai chiều khi thay đổi đơn giá sử dụng và thay đổi thời gian
hoạt động trong năm.....................................................................................................24

5.4. Phân tích tình huống của dự án...................................................................................25
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................27

6.1. Kết luận..........................................................................................................................27
6.1.1. Hiệu quả về mặt tài chính................................................................................27
6.1.2. Hiệu quả về mặt kinh tế xã hội........................................................................27
6.2. Kiến nghị........................................................................................................................28
KẾT LUẬN CHUNG..............................................................................................................29


TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................30


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, người ta chứng kiến được những bước thay đổi đáng kể của các
phương tiện thông tin đại chúng, một trong những dịch vụ hàng đầu hiện nay chính là sự xuất
hiện và phát triển mạnh mẽ của Internet. Nó là một phương tiện khơng thể thiếu, một dịch vụ
“nhanh, gọn, tiện ích” phục vụ cho tất cả mọi người, không những thế Internet đã và đang
thâm nhập vào hầu như mọi lĩnh vực từ kinh tế, chính trị, văn hố, xã hội đến các hoạt động
sống của con người thuộc mọi tầng lớp trong xã hội. Internet là một hệ thống thông tin tồn
cầu có thể được truy cập cơng cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau. Vì vậy,

bất kể ai ở bất cứ nơi đâu cũng có thể tìm kiếm nguồn thơng tin tại nhiều nơi trên thế giới một
cách nhanh chóng nhất thơng qua internet.
Sự phát triển của Internet đạt đến cao trào khi lần lượt các thể loại game đa dạng xuất hiện thu
hút nhiều đối tượng sử dụng dịch vụ này hơn. Để đáp ứng tốt nhất cho nhu cầu thị trường sử
dụng internet ngày càng cao thì sự hình thành quán net là một điều tất yếu. Quán net là nơi mà
ai cũng có thể đến sử dụng dịch vụ internet cho nhiều mục đích khác nhau với cùng một mức
giá phải chăng, một game thủ cũng có thể dễ dàng tìm được những đồng đội và lập team cùng
chơi ngay tại quán. Ngoài ra, quán net cũng là một địa điểm tập luyện cực kỳ thuận tiện cho
các đội nếu muốn tham gia những giải đấu game lớn.
Bên cạnh đó, tại thị trường Việt Nam, phong trào game cũng đang được đẩy mạnh dẫn đến xu
hướng chơi game chuyên nghiệp cũng bắt đầu xuất hiện. Nhiều người chơi bây giờ không chỉ
đến các quán net để chơi với mục đích giải khuây hay cày game như trước, mà họ thực sự
nghiêm túc với “sự nghiệp” game của mình. Thay vì cố gắng ngồi ở những quán net với điều
kiện trang thiết bị chưa thực sự tốt, cũng như trải nghiệm game khơng hồn hảo với khơng
gian chật chội, gị bó, ngày càng nhiều game thủ đã lựa chọn cho mình những địa điểm cao
cấp hơn, bất chấp mức giá cao hơn nhưng bù lại là cơ sở vật chất chất lượng cao với phần
cứng đủ mạnh để họ thoải mái trải nghiệm bất kỳ game nào. Chính vì thế, nhiều qn net chất
lượng cao tại Việt Nam đã liên tục hình thành và phát triển, nhằm thỏa mãn nhu cầu về cơ sở
vật chất cũng như thái độ phục vụ mà những khách hàng mục tiêu như game thủ đòi hỏi.
Nhận thức được những vấn đề trên, nhóm chúng tơi đã xây dựng dự án “Đầu tư xây dựng
quán net chất lượng cao tại quận 7 thành phố Hồ Chí Minh”.
Trong suốt quá trình thực hiện bài tiểu luận chúng tơi xin chân thành cảm ơn đến giảng viên
hướng dẫn đã cung cấp cho chúng tôi kiến thức, đồng thời hỗ trợ tận tình trong suốt q trình
chúng tơi thực hiện đề tài. Và xin chân thành cảm ơn đến nhà trường đã tạo điều kiện cho
chúng tơi được tìm hiểu về mơn học “Lập và thẩm định dự án” cũng như được nghiên cứu đề
xuất dự án phù hợp với thực tế có tính chất áp dụng cao, đây sẽ là hành trang kiến thức và là
kinh nghiệm để trang bị cho tương lai sau này.

3



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN
1.1. Giới thiệu dự án
 Tên dự án
Tên giao dịch: Tiệm net LMM

 Loại dự án
Loại hình doanh nghiệp tư nhân.

 Địa điểm
613 đường Lê Văn Lương, phường Tân Phong, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh

 Chủ đầu tư
Chủ đầu tư: LMM
Số điện thoại: 0987654321

 Ngành nghề kinh doanh
Kinh doanh tiệm internet
Sản phẩm, dịch vụ chủ yếu: Dịch vụ truy cập Internet, chơi game

 Tổng mức đầu tư của dự án
Thời gian của dự án: 5 năm (2015 – 2019)
Vốn đăng kí kinh doanh: 2,102,470,000 VNĐ

-

Vốn tự có: 502,470,000 VNĐ
Vốn vay ngân hàng: 1,600,000,000 VNĐ

1.2. Điều kiện kinh doanh và cơ sở pháp lý

1.2.1. Điều kiện kinh doanh hoạt động quán Internet
- Có đăng ký kinh doanh;
- Ký hợp đồng đại lý Internet với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet;
- Địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trung
-

học cơ sở, trung học phổ thơng từ 200m trở lên;
Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trị chơi điện tử cơng cộng” bao gồm: tên điểm,

-

địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số đăng ký kinh doanh;
Tổng diện tích các phịng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối
thiểu 50m2 tại các khu vực đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, loại II, loại III; tối thiểu

-

40m2 tại các đô thị loại IV, loại V; tối thiểu 30m2 tại các khu vực khác;
Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng đồng đều trong phịng máy;
Có thiết bị và nội quy phịng cháy, chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ

-

của Bộ Cơng an;
Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng.
1.2.2. Cơ sở pháp lý

4



-

Căn cứ Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và

-

thông tin trên mạng.
Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP, ngày
06/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh

-

dịch vụ văn hóa cơng cộng;
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký
doanh nghiệp.

1.3. Mục tiêu của dự án
 Đối với xã hội
- Hiệu quả mang tính kinh tế: Không những làm giàu cho người kinh doanh lĩnh vực này
-

mà cịn góp phần làm giàu cho xã hội, xã hội ngày càng văn minh hơn, hiện đại hơn.
Giảm bớt sự bỡ ngỡ khi tiếp xúc với công nghệ thông tin trong thời đại mới, trình độ
hiểu biết của con người về công nghệ thông tin ngày càng được cải thiện đáng kể. Góp

-

phần mở mang kiến thức và rút ngắn khoảng cách với các nước trên thế giới.

Giúp cho con người ngày càng gần nhau hơn, dù họ đang ở rất xa nhau nhưng nhờ
Internet mà họ được gần nhau thơng qua các cuộc trị chuyện trực tiếp hoặc gửi mail

thông qua mạng, đảm bảo được đường truyền liên lạc giữa mọi người với nhau.
 Đối với doanh nghiệp
- Khách hàng có khơng gian rộng rãi, thống mát để trải nghiệm về game, các lợi ích từ

-

mạng internet cũng như dịch vụ mà quán mang lại.
Khách hàng có thể trau dồi kỹ năng cho các thao tác trong công việc sau này.
Tạo điều kiện cho những người chưa có máy tính cá nhân có thể đến qn truy cập

internet.
- Là một trong những địa điểm chơi game chuyên nghiệp cho game thủ.
- Một loại hình giải trí tuy khơng mới nhưng chưa bao giờ thơi nóng.
 Tận dụng các yếu tố trên để hình thành nên dự án nhằm thu về lợi nhuận cho doanh
nghiệp.

5


1.4. Mô tả sản phẩm của dự án
1.4.1. Cơ sở vật chất
Nhà đầu tư dự tính sẽ thuê mặt bằng tại 613 Lê Văn Lương, phường Tân Phong, quận 7, thành
phố Hồ Chí Minh với diện tích sử dụng 200m2 (ngang 10m sâu 10m, 1 trệt 1 lầu) với giá thuê
là 20 triệu đồng/tháng. Hợp đồng thuê được kí kết với thời hạn là 5 năm.
Vì mặt bằng ban đầu là trụ sở của một công ty nhỏ nên phải sửa lại cho phù hợp với việc kinh
doanh quán net. Trong đó, các cơng việc cần làm như sau:


-

Sơn lại tường nhà: Chi phí dự tính là 40 triệu đồng.
Thiết kế lại đường dây điện và lắp ráp ổ điện phù hợp cho việc sắp xếp chỗ cho 82 chiếc

-

máy tính: Chi phí dự tính là 30 triệu đồng.
Thiết kế lại phịng máy (bao gồm bảng hiệu, trang trí): Chi phí dự tính là 15 triệu đồng.
1.4.2. Máy móc, trang thiết bị
 Hệ thống máy móc hoạt động
Hệ thống phịng net Bootrom khơng có ổ cứng:
Sử dụng 01 máy chủ chuyên dụng (máy sever) chứa hệ điều hành Windows, chứa game

-

và các chương trình ứng dụng.
Các máy con (máy trạm) không dùng ổ cứng, sẽ tải game từ máy chủ (máy sever) về.
Hạ tầng cơ sở mạng (bao gồm Switch + Cap mạng 1000Mbp/1Gb) giúp máy con khởi

-

-

động và chơi game nhanh gấp 10 lần.
 Mơ tả máy móc, trang thiết bị
Cấu hình máy tính con – 11.6 triệu đồng/CPU:
(80 máy bao gồm: 30 máy tầng trệt + 50 máy tầng 1)




DDR3 - 4g/1333 KINGMAX



-

i5-3470 Duo Core 3.2G/6M/1155

Khơng có ổ cứng

Cấu hình máy tính chủ chun dụng – 28.9 triệu đồng/CPU:
(02 máy bao gồm: 01 máy tầng trệt + 01 máy tầng 1)



MAIN: Intel S1200BTL



RAM: Kingtons ECC 16G (4GB x 4)



HDD: 2T WD red



SSD1: 60G




-

CPU: Intel G860/3.0Ghz/3M/1155

SSD2: 120G

Màn hình máy vi tính LCD LG Led 24Inch 24M45D (tiết kiệm 20% điện năng) – 3.5
triệu đồng/màn hình:


Là màn hình LCD nằm trong loạt màn hình M45 sử dụng cơng nghệ đèn nền Led
mới nhất của LG Display năm 2014, thường được lựa chọn cho phịng game, có

6


cổng DVI, kích thước 24 inch (23.6″), góc nhìn tiêu chuẩn 170/160, độ sáng
250cd/m2, với độ phân giải Full HD (1920×1080), khung hình Wide (16:9), tiết
kiệm điện và thân thiện với mơi trường.


Màn hình có thiết kế hiện đại bóng mờ kiểu vân gỗ giảm thiểu phản xạ ánh sáng
giúp bảo vệ mắt cho người dùng.



Tỷ lệ tương phản động cực lớn từ 30.000:1 lên 5.000.000:1, thời gian đáp ứng 5ms
và khả năng thể hiện 16.7 triệu màu.




Ngồi ra, cịn có chế độ đọc sách với màu sắc dịu nhạt, giúp cho việc nghiên cứu
tài liệu, đọc sách, lướt web trên máy tính khơng gây mỏi mắt…

-

Kiểu bàn ghế qn net:


Chọn bàn rộng để khách hàng thoải mái để chân mà khơng bị dính case máy tính
đặt phí dưới: 1 vị trí ngồi (bao gồm diện tích bàn và ghế) chiếm diện tích 1m2.



Chọn loại bàn có ngăn kéo để đặt bàn phím và chuột để khách hàng sẽ thoải mái
hơn khi sử dụng chuột và bàn phím lâu.



Chi phí bàn cho 82 máy – 68 triệu đồng



Ghế – 0.91 triệu đồng/ghế:
Ghế tại quán có kiểu dáng chuyên nghiệp, đảm bảo chất lượng tốt phù hợp cho sức
khỏe khách hàng. Khi khách hàng sử dụng máy tính lâu có thể ngã người dựa vào
ghế đệm sẽ cảm thấy thoải mái và êm lưng hơn, giảm nguy cơ ảnh hưởng xấu đến
cột sống.


-

Mỗi máy tại tiệm đều được trang bị “full set” gaming gear của Tt eSports gồm:


Bàn phím Amaru giá 700.000 đồng

7





-

Chuột Black giá 1.300.000 đồng
Lót chuột Dasher Mini giá 300.000 đồng

Máy điều hòa 1 chiều lạnh Panasonic CU/CS-KC12QKH-8 – 10 triệu đồng/máy:
(02 máy tầng trệt + 02 máy tầng 1)
Phòng net đảm bảo ln hoạt động với khơng khí mát mẽ được tạo ra bởi sự hoạt động
của các máy điều hịa.



Chế độ khử ẩm nhẹ, loại bỏ mùi khó chịu




Chệ độ hoạt động tự động



-

Cơng suất 1.5 Hp (12.000BTU)

Màn lọc kháng khuẩn, loại bỏ 99% PM 2.5

Quạt treo tường Panasonic F-409UB – 2 triệu đồng/máy:
(02 máy tầng trệt + 02 máy tầng 1)
Trong khơng gian kín của phịng net, quạt treo tường sẽ giúp lưu chuyển khơng khí lạnh
từ máy điều hịa tạo cho khách hàng cảm giác thơng thống hơn.



Tốc độ vịng quay 1341 vịng/ phút



Kích thước cánh quạt 40cm lớn đem lại lượng gió làm mát tối đa



-

Cơng suất 55W

Hoạt động êm khơng gây tiếng động ồn khó chịu cho khách hàng tại quán


Bóng đèn Led Tuýp ĐQ LEDTU01 18765 – 0.745 triệu đồng/bóng đèn:
(05 bóng đèn tầng trệt + 05 bóng đèn tầng 1)
Bộ đèn đảm bảo lượng ánh sáng phù hợp cho thị giác của khách hàng.



Cơng suất 18W



Hiệu suất sáng 80Lm/W, chỉ số truyền màu trên 80



-

Chiều dài 1,2 met

Daylight chụp trong (Ánh sáng trắng)

Camera giám sát IP Foscam FI8910W – 3 triệu đồng/máy:
(01 camera tầng trệt + 01 camera tầng 1)
Camera giám sát với mục đích đảm bảo an ninh cho phịng net, cũng như có tình huống
bất kỳ xảy ra với khách hàng thì quản lý sẽ có thể phát hiện và nhanh chóng giải quyết.


Hồng ngoại wifi, internet giám sát từ xa




IR-Cut bộ lọc cho video và hình ảnh màu sắc trung thực



Âm thanh hai chiều



300 độ ngang, 120 độ dọc



IR đèn chiếu sáng cho tầm nhìn ban đêm lên đến 8 mét

8


-

Máy phát điện Denyo 50kVA – 200 triệu đồng/máy:
Đảm bảo sản phẩm, dịch vụ luôn được cung ứng được cho khách hàng, quán đã trang bị
thêm máy phát điện đủ đáp ứng cho cơng suất của 82 máy tính cùng các trang thiết bị
khác hoạt động bình thường, nhằm mục tiêu tạo uy tín cho quán và giữ chân khách hàng
ngay cả khi có sự cố điện bất ngờ xảy ra.


Động cơ: ISUZU




Tần số: 50HZ



Số pha: 3 Pha



Nhiên liệu: Diesel



Cơng suất: 50 kVA

1.4.3. Điểm khác biệt của qn
Phịng net có nhiều máy ln được ưa chuộng bởi có thể dễ dàng chọn được cả hàng máy
trống để cùng chơi với các đồng đội của mình. Khi ra phịng net chơi cùng với bạn, điều kị
nhất của gamer Việt có lẽ chính là phải ngồi xa nhau, mỗi người một nơi và do đó, họ sẽ ln
ln ưu tiên chọn lựa các phịng net có nhiều máy tính.
Với việc định vị sản phẩm, dịch vụ phòng net chất lượng cao, để tạo ra lợi thể cạnh tranh so
với đối thủ quán ln đảm bảo các tiêu chí:

 Chất lượng trang thiết bị
Hạ tầng cơ sở mạng (Switch + Cap mạng 1000Mbp/1Gb) giúp máy con khởi động nhanh,
đảm bảo đường truyền tốc độ game nhanh hơn đối thủ cạnh tranh hiện tại.
Cấu hình máy tính đủ mạnh để chơi được tất cả các game 3D, game online nặng kí hiện nay
như Liên Minh Huyền Thoại, Đột Kích, Tiếu Ngạo Giang Hồ,… đủ sức cạnh tranh được với
các phòng game của đối thủ.
Chuột và bàn phím chất lượng cao, đảm bảo thường xuyên được kiểm tra, vệ sinh lau chùi.


 Chất lượng phục vụ
Nhân viên của quán được đào tạo, chỉ dẫn cách phục vụ tạo cho khách hàng cảm thấy thoải
mái nhất.
Quán net có nhân viên vệ sinh hằng ngày đảm bảo được không gian chuyên nghiệp, sạch sẽ,
mát mẻ. Đồng thời, quán có khu vực để xe rộng rãi, được đảm bảo an toàn bởi nhân viên bảo
vệ của quán.
Ngoài ra, quán còn phục vụ đồ ăn thức uống cho khách hàng khi cần.


9


 Dịch vụ hậu mãi và chăm sóc khách hàng
Khách hàng có các ý kiến phản hồi về chất lượng phục vụ cũng như chất lượng sản phẩm khi
sử dụng sẽ được quản lý giải đáp thắc mắc và xử lý nhanh nhất có thể.
Bên cạnh đó, quán tổ chức định kỳ các giải đấu game online – offline hàng tháng cho các
game thủ, đây là một cách PR hiệu quả và có thể tăng doanh thu đáng kể cho qn.
Đồng thời, qn cịn thực hiện các chương trình tặng code game, thẻ VIP hoặc các chương
trình khuyến mãi… cho khách quen hay cho các game thủ chiến thắng giải đấu, nhằm tạo sự
khác biệt và hứng thú cho người chơi.

1.4.4. Sơ đồ quán net

10


6m

Sơ đồ tầng trệt


Sơ đồ tầng 1

11


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
2.1. Thị trường internet hiện nay
 Thị trường internet tại Việt Nam
Theo thống kê của Trung tâm số liệu Internet quốc tế, Việt Nam xếp hạng 18 trên 20 quốc gia
có số người dùng Internet lớn nhất thế giới trong quý I/2012. Cụ thể, tính tới thời điểm ngày
31/3/2012, Việt Nam có 30.858.742 người dùng Internet, chiếm tỉ lệ 34,1% dân số Việt Nam
và bằng 1,4% dân số thế giới. So với các quốc gia khác, Việt Nam có số lượng người dùng
Internet nhiều thứ 8 trong khu vực Châu Á và đứng vị trí thứ 3 ở khu vực Đông Nam Á (sau
Indonesia và Philippines). Nếu so với lượng người dùng Internet ở Việt Nam vào trước năm
2000 chỉ ở mức 200.000 người, sau 12 năm, số lượng người dùng Internet Việt Nam đã tăng
khoảng hơn 15 lần.
Ơng Trần Minh Tân, Phó Giám đốc Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC) cho biết, trong
những năm gần đây, Việt Nam có tốc độ phát triển Internet nhanh với nhiều loại hình dịch vụ
truy cập Internet đa dạng, vì thế số người sử dụng các dịch vụ này đan xen lẫn nhau, một
người có thể sử dụng nhiều loại hình truy cập Internet và ở nhiều nơi, các hộ gia đình, các tổ
chức cũng có sự thay đổi lựa chọn đa dạng dịch vụ kết nối với chất lượng, băng thơng khác
nhau thay vì chỉ kết nối ADSL truyền thống. Vì thế, Việt Nam đã liên tục trong top 20 những
quốc gia có người sử dụng Internet nhiều nhất từ năm 2010 (đứng vị trí 20).
Chỉ tiêu phát triển theo Dự thảo Quy hoạch phát triển Viễn thông quy định rõ, đến năm 2015,
Internet băng rộng cố định sẽ đạt từ 6-8 thuê bao/100 dân (tăng lên 15-20 thuê bao/100 dân
đến 2020), tỷ lệ thuê bao di động 20-25 thuê bao/100 dân (35-40 thuê bao/100 dân vào 2020),
tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet ở mức 15-20% (35-40% năm 2020), tỷ lệ người sử dụng
Internet đạt 35-40% (45-50% vào 2020). Tốc độ tăng trưởng viễn thông đạt khoảng 1,5-2 lần
tốc độ tăng trưởng của GDP (giảm xuống chỉ còn 1,2-1,5 đến 2020).


 Thị trường game dành cho PC
Báo cáo mới nhất của GDC về tình hình ngành cơng nghiệp game được đưa ra vào 15 tháng 1
năm 2015 cho thấy rằng, số lượng nhà phát triển video game làm việc trên Xbox One và PS4
đã tăng lên gấp đôi tới 22% và 26% kể từ 2013. Tuy nhiên, nếu đi sâu hơn vào những số liệu
thống kê từ hơn 2,000 doanh nghiệp tham gia vào GDC 2014, ta thấy rằng sự phát triển
của PC vẫn đang giữ được một khoảng cách khá xa với các console với 56%.
Số lượng game PC không những lớn hơn lượng các tựa game đang được phát cho cả Xbox
One và PS4 cộng lại, mà nó cịn tăng trưởng 3% so với năm ngoái.
Mặc cho những lời tuyên bố về cái chết của nó, game PC vẫn đang tiếp tục quá trình “phục
hưng” của mình. Giờ đây, PC đang ngày càng có nhiều game hơn, và ngày càng đa dạng để
người chơi lựa chọn hơn bao giờ hết. Các console vẫn đang giữ một vai trò lớn trong thế giới

12


game, nhưng tiếc là chúng không phải người dẫn đầu. Cùng trong số 2,000 doanh nghiệp
tham gia khảo sát, chỉ có 29% hi vọng sẽ đưa game mới của họ tới PS4 và 24% đối với Xbox
One.
Mobile cũng là một nhân tố lớn, mặc dù số lượng của chúng có đang rơi rụng chút ít. Có tới
50% người trả lời khảo sát cho biết sản phẩm hiện tại của họ sẽ được phát hành trên các thiết
bị smartphone và tablet, giảm nhẹ so với 52% trong năm trước đó. Mặc dù PC đang bị cạnh
tranh bởi console và smartphone, nó vẫn là nền tảng thống trị, với 56% doanh nghiệp trả lời
khảo sát cho biết game hiện tại của họ sẽ được phát hành trên PC.
PC trở thành một mảnh đất màu mỡ, sản sinh ra rất nhiều game sáng tạo, độc đáo mà có lẽ sẽ
khơng bao giờ tồn tại được trên các nền tảng console.

 Thị trường kinh doanh quán internet tại địa bàn hoạt động
Cùng với sự phát triển "vũ bão" của game online ở Việt Nam, các qn Internet đã từng có
thời kì mọc lên nhiều "như nấm sau mưa". Có nhiều con đường, chỉ một đoạn ngắn mà có tới

4,5 quán mọc lên gần nhau hoặc còn mở đối diện để cạnh tranh nhau. Các tiệm internet
thường mở trên những con đường tập trung nhiều học sinh, sinh viên qua lại.
Ở địa bàn quận 7, thành phố Hồ Chí Minh, hiện tại cũng có khá nhiều quán Internet phục vụ
nhu cầu cho người dùng. Các quán thường tập trung ở nhũng khu vực phòng trọ có đơng sinh
viên, giới trẻ.
Ngay địa điểm đặt tiệm đã mở trước đó, song với số lượng khách hàng lớn trong khi số lượng
quán vẫn không đủ để phục vụ. Trong 2 tiệm hiện có thì 1 tiệm q nhỏ và khá cũ, đã đi vào
hoạt động hơn 5 năm, khơng phù hợp với trình độ phát triển vũ bão của công nghệ như hiện
nay.
Các quán khác chủ yếu nằm trong đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ đến Nguyễn Văn Linh (Lê Văn
Lương một chiều). Đoạn này cách nơi đặt tiệm của chúng tôi một ngã ba khá bất tiện về giao
thông, nên khách hàng không muốn đi qua khu vực đó.
Hơn nữa, phường Tân Phong có 4.757 nhân khẩu. Vị trí đặt cửa hàng của chúng tơi 613 Lê
Văn Lương nơi đây cách trường Đại học Tôn Đức Thắng khoảng 50m nơi có khoảng hơn
24000 sinh viên, cùng một bộ phận không nhỏ công nhân làm việc tại khu chế xuất Tân
Thuận và sinh viên trường Đại học Tôn Đức Thắng cũng như Tài Chính-Marketing, Gia Định,
RMIT thuê trọ. Thêm vào đó khoảng thời gian từ 17h đến 19h mỗi ngày cịn có số lượng
khách hàng tiềm năng là lượng sinh viên của Đại học Cảnh sát.
Với lượng nhu cầu cao, mức sống ngày càng tăng, lực mặc cả của khách hàng cũng tăng lên
mà thị trường phòng máy cao cấp đang bị bỏ ngỏ. Vì thế mà tiềm năng của thị trường này là
rất lớn.

13


2.2. Khách hàng
Khách hàng là các hộ gia đình và bộ phận thanh niên trên địa bàn. Trong đó, tận dụng lợi thế
địa điểm (613 Lê Văn Lương, phường Tân Phong, quận 7) gần các trường Đại học như: Tôn
Đức Thắng, Cành Sát, Tài Chính-Marketing, Gia Định, RMIT, chú trọng khách hàng mục tiêu
của quán, chính là lượng sinh viên khá đông đảo tại các trường (hơn 24000 sinh viên). Họ

khơng cịn bị ràng buộc vào sự quản lý của gia đình nhiều như trước nên sẽ đến sử dụng dịch
vụ thoải mái hơn. Đồng thời số lượng sinh viên trọ gần trường cũng tập trung nhiều tại đây
nên sẽ dễ dàng nhận biết được quán và cũng tiện cho việc đi lại đến quán.
Bên cạnh đó, khách hàng tiềm năng của qn cịn là một bộ phận khơng nhỏ các công nhân
làm việc cho khu chế xuất Tân Thuận trọ tại khu vực này, họ không chỉ chơi game để giải trí
sau làm việc mà cịn đến qn để kết nối internet cập nhật các thông tin thường ngày.
Quán không ngừng đảm bảo chất lượng trang thiết bị, nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ,
với mục tiêu giữ chân khách hàng và gia tăng được khách quen. Khách quen ở khu vực này là
cực kỳ cần thiết, bởi các game thủ chơi tại quán ngày đêm sẽ đem lại nguồn thu chính đều đặn
cho quán.

2.3. Khả năng cạnh tranh
2.3.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh
 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
 CyberCore Gaming 417 Lê Văn Lương:
- Điểm mạnh:
• Hệ thống máy tính được trang bị những thiết bị tương đối tốt.
• Cấu hình máy tốt, mạng cáp quang tốc độ cao.
• Khơng gian rộng rãi.
- Điểm yếu:
• Số lượng máy tính cịn hạn chế.
• Vấn đề giữ xe còn chưa được chú trọng.
 MegaNet 634 Lê Văn Lương:
- Điểm mạnh:
• Cấu hình máy tốt, mạng cáp quang tốc độ cao.
• Bàn ghế được chú trọng đầu tư.
- Điểm yếu:
• Khơng gian nhỏ hẹp, khó di chuyển.
• Vấn đề hút thuốc lá còn chưa được chủ phòng máy quan tâm.
• Thái độ phục vụ của chủ phịng máy cịn chưa nhiệt tình, tận tuỵ.

 Đối thủ tiềm ẩn
 Cao Tốc Net:
Là một trong những phòng máy lâu đời nhất ở thành phố Hồ Chí Minh, dự định sẽ mở
thêm 1 chi nhánh mới trong khu vực quận 7 gần với quán net của chúng tôi.
Gây ra những vấn đề như sau:

14


-

Lượng khách hàng đã có từ lâu sẽ tiếp tục trung thành với thương hiệu Cao Tốc

-

Net.
Vốn đầu tư ban đầu và quy mô của chi nhánh Cao Tốc Net mới ở quận 7 là tương

-

đối nhiều.
Do thương hiệu đã có từ lâu, Cao Tốc Net sẽ tạo được nhiều mối quan tâm từ

những người chơi game.
 486 Lê Văn Lương:
Dựa trên phân tích ban đầu từ những sửa chữa và việc mua mới trang thiết bị của địa
điểm này, có thể 1 phịng máy mới với quy mơ lớn và số lượng máy tính nhiều sẽ được
mở cửa trong thời gian sắp tới; đây cũng được xem là một đối thủ tiểm ẩn đáng quan
tâm của quán net chúng tôi.
 Đối thủ cạnh tranh cùng ngành

 Boba Net:
Boba Net khơng chỉ nổi tiếng ở riêng thành phố Hồ Chí Minh mà nó cịn là một trong
những qn game được biết đến nhiều nhất ở Việt Nam. Đơn giản vì đây chính là nơi
khai sinh ra team DotA huyền thoại – Niềm tự hào của gamer Việt, StarsBoba.
Là một trong những địa điểm tập trung rất nhiều game thủ eSport, vì vậy sẽ khơng khó
để bắt gặp những team DotA đang tập luyện ở đây hàng ngày. Đây là một trong những
quán Net thường xuyên tổ chức các giải đấu eSport nhiều nhất ở thành phố Hồ Chí
Minh.
 CyberGame Pink:
CyberGame Pink với trụ sở chính ở 443/22 Lê Văn Sỹ, là 1 hệ thống gồm nhiều tiệm
net với nhiều quy mô khác nhau nằm rải rác khắp thành phố Hồ Chí Minh.
Là một trong những quán game mới mở tại thành phố Hồ Chí Minh, tuy nhiên qn đã
nhanh chóng nhận được sự ủng hộ của gamer Sài Thành.

15


2.3.2. Đánh giá khả năng cạnh tranh
Ma trận SWOT

Cơ hội (O)
(O1) Nhu cầu vui chơi giải
trí, sử dụng Internet tăng
cao.
(O2) Địa điểm quán nằm ở
khu vực tập trung đông
sinh viên, cán bộ nhân
viên, cơng nhân.
(O3) Các đối thủ chưa có
dấu hiệu nâng cấp hệ

thống.
(O4) Mức sống ngày càng
nâng cao.
(O5) Địa bàn chưa có hệ
thống phịng máy cao cấp.
Các chiến lược SO:
- (S1S2S3S4O1O2O3):
Thực hiện các chiến lược
quảng bá phù hợp và
hiệu quả.
- (S5S6S7S8S9O4): Tạo
sự khác biệt và các giá trị
khác biệt.
- (S1S2S3S4S5O4O5): Có
thể mở rộng kinh doanh.

Điểm mạnh (S)
(S1) Hệ thống máy mới,
hiện đại, cao cấp với cấu
hình mạnh cho các loại
game.
(S2) Mạng Internet truy
cập nhanh, mạnh.
(S3) Cập nhật nhiều trò
chơi mới.
(S4) Số lượng máy nhiều
(100 máy)
(S5) Không gian rộng rãi,
sạch đẹp, có máy lạnh
phục vụ.

(S6) Giữ xe an tồn
(S7) Giá cả hợp lý
(S8) Nhân viên nhiệt tình.
(S9) Có các dịch vụ kèm
theo: thẻ game, thẻ điện
thoại, đồ ăn, nước uống.
Điểm yếu (W)
Các chiến lược WO:
(W1) Chưa có nhiều
- (W1O2): Tạo sự khác
khách hàng trung thành.
biệt.
(W2) Chưa có nhiều kinh
- (W1O3): Thường
nghiệm trong kinh doanh
xuyên nâng cấp và bảo
dịch vụ Internet.
trì hệ thống.
- (W1O1O4): Mang lại
nhiều giá trị cho khách
hàng hơn.
- (W2O5) Nâng cao năng
lực kinh doanh.

Thách thức (T)
(T1) Các tiệm Internet mở
lên ngày càng nhiều.
(T2) Giá cả của các đối thủ
tương đối rẻ.
(T3) Khách hàng còn e dè

khi lựa chọn chi tiêu vào các
quán cao cấp.

Các chiến lược ST:
- (S1S2S3S4S5S8S9T1T3):
Nâng cao chất lượng sản
phẩm, chất lượng dịch vụ.
- (S6S8S9T1): Các dịch vụ
kèm theo phải cung cấp
kịp thời, nhanh chóng.
- (S7,T2): Không tăng giá
vào các ngày Tết, Lễ.
- (S9T1): Đa dạng hóa dịch
vụ.
- (S1S2S3S5T3): Có các
biện pháp, quy định để giữ
mơi trường quán luôn
được đảm bảo phù hợp
với sự cao cấp.

Các chiến lược WT:
- (W1W2T1T2T3): Tạo
lập và giữ vững mối quan
hệ với khách hàng.

CHƯƠNG 3: CƠ CẤU CHI PHÍ VÀ HOẠT ĐỘNG
16


3.1. Định mức tiêu hao nhiên liệu

 Chi phí điện, nước
Đơn giá tiền điện: 2,192 đồng/kWh

 Chi phí mạng
Mạng FPT – Gói cước Fiber Diamond – Băng thơng: 65Mbps – Tốc độ cam kết quốc tế
3Mbs – Cước hàng tháng: 8 triệu đồng/tháng.
BẢNG 3.1: ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU

ST
T

Nhiên liệu

1
2

Điệ
n

Máy
tính
Máy
lạnh
Quạt
Đèn
Khác

3
4
5

6
Nước
7
Mạng Internet
Tổng

Số
lượng
(cái)

Mức tiêu hao
kWh/thán
kWh/ngày
g

Thành tiền
Triệu/tháng

Triệu năm

82

120

3,600

7.8912

94.6944


4

20

600

1.3152

15.7824

4
10

5
15
10

150
450
300

0.3288
0.9864
0.6576
0.5000
8.0000
19.6792

3.9456
11.8368

7.8912
6.0000
96.0000
236.1504

Dự tính chi phí nhiên liệu tăng 5% qua các năm.

3.2. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị
 Chi phí đầu tư cơ sở vật chất
- Chi phí thuê mặt bằng 1 năm: 20 triệu đồng/tháng * 12 tháng = 240 triệu đồng
BẢNG 3.2: BẢNG CHI PHÍ SỬA CHỮA, THIẾT KẾ PHỊNG MÁY

ST
T
1
2
3
Tổng

Khoản mục

Thành tiền (triệu đồng)

Sơn sửa lại tường
Thiết kế đường dây điện và lắp ráp ổ điện
Thiết kế phòng máy (bảng hiệu, trang trí)

40
30
15

85



17


 Chi phí mua sắm tài sản, trang thiết bị
BẢNG 3.3: BẢNG CHI PHÍ MUA SẮM TÀI SẢN, TRANG THIẾT BỊ

ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Tổng

Số lượng

CPU máy vi tính

+ Máy chủ
+ Máy con
Màn hình
Bàn
Ghế
Bàn phím
Chuột
Lót chuột
Máy lạnh
Quạt
Bóng đèn
Camera giám sát
Máy phát điện
Khác

82
02
80
82
82
82
82
82
82
04
04
10
02
01


Đơn giá
(triệu đồng/cái)

Thành tiền
(triệu đồng)

28.90
11.60
3.50

Khoản mục

57.80
1,160.00
287.00
68.00
142.62
54.70
106.60
24.40
40.00
8.00
7.45
6.00
200.00
5.00
2,102.47

0.91
0.70

1.30
0.30
10.00
2.00
0.745
3.00
200.00

BẢNG 3.4: BẢNG DỰ TRÙ CHI PHÍ BỔ SUNG TRANG THIẾT BỊ

ST
T
1
2
3
4
5
Tổng

Khoản mục
Ghế
Bàn phím
Chuột
Lót chuột
Bóng đèn

Chi phí đầu tư
ban đầu
(triệu đồng)
142.62

54.70
106.60
24.40
7.45

Mức tiêu hao
qua từng năm
(%)
20%
20%
25%
30%
30%

Chi phí bổ sung qua
mỗi năm
(triệu đồng)
28.524
10.940
26.650
7.320
2.235
75.669

Dự tính chi phí bổ sung trang thiết bị tăng 5% qua các năm.
3.3.

18



3.3. Nhân sự
3.3.1. Cơ cấu tổ chức
Chủ đầu tư
Nhân viên kỹ thuật
Tạp vụ
Bảo vệ
Quản lý máy chủ

-

Chủ đầu tư: phụ trách quản lý chung, hoạch định chiến lược kinh doanh cho quán và
công việc marketing cho tiệm. Chủ dự án có trình độ cử nhân quản trị kinh doanh, tuy
chưa có nhiều kinh nghiệm trong ngành, nhưng có đủ kiến thức và năng lực cơ bản cho
quản lý chung, đặc biệt ở các khâu quan trọng như: quản trị máy, bán hàng, tuyển chọn

-

nhân viên.
Quản lý máy chủ (02 người): Một quản lý ở tầng trệt và một quản lý ở lầu 1. Làm việc
16 tiếng/ngày. Phải có trình độ tin học A, kinh nghiệm trực phòng máy và nhảy bén xử

-

lí các tình huống, có kỹ năng phục vụ, giao tiếp tốt và tính tốn giỏi.
Nhân viên kỹ thuật (02 người): Vì hướng tới thị trường phịng máy chất lượng cao nên
việc chuẩn bị đội ngũ kỹ thuật có tay nghề để có thể xử lý nhanh chóng các trường hợp
sự cố về máy là rất cần thiết, thể hiện sự chuyên nghiệp. Nhân viên kỹ thuật sẽ kiểm tra
định kỳ máy để xem xét tình trạng hoạt động của máy, có thể nhanh chóng phát hiện ra

-


các vấn đề và sớm khắc phục.
Bảo vệ (01 người): Phụ trách trơng giữ xe cho khách đến phịng máy. Làm việc 16

-

tiếng/ngày.
Tạp vụ (01 người): phụ trách việc quét dọn vệ sinh (toilet, lau chui sàn nhà, bàn ghế…).
Nhân viên phải có kinh nghiệm làm việc 2-3 năm. Làm việc 16 tiếng/ngày.
3.3.2. Chi phí lương nhân viên
BẢNG 3.5: CHI PHÍ LƯƠNG NHÂN VIÊN

STT

Nhân viên

Số lượng

1
2

Quản lý máy chủ
Nhân viên kỹ thuật

02
02

Lương
(triệu/người/tháng
)

4.32
1.5

Thành tiền
(triệu/năm)
103.68
36
19


3
4
Tổng

Bảo vệ
Tạp vụ

01
01

3.5
3.84

42
32.4
214.08

Dự tính số lượng nhân viên khơng đổi qua các năm, lương nhân viên tăng 5% qua các năm.

3.4. Hoạt động của dự án

Phòng net hoạt động 16 giờ/ngày từ 7h00 đến 23h00.
Đơn giá sử dụng sản phẩm, dịch vụ tại phòng net: 7000 đồng/giờ = 0.007 triệu đồng/giờ
Mỗi máy hoạt động với công suất tối đa là 16 giờ/ngày.
BẢNG 3.6: BẢNG CÔNG SUẤT HOẠT ĐỘNG DỰ KIẾN VÀ DỰ TRÙ DOANH THU

Khoản mục
Công suất hoạt động tối đa của
máy (giờ/ngày/máy)
Tổng công suất hoạt động tối đa
của 80 máy (giờ/ngày)
Cơng suất hoạt động ước tính so
với tổng cơng suất tối đa của 80
máy (%)
Đơn giá sử dụng (triệu đồng/giờ)
Doanh thu ước tính (triệu/năm)

1

2

3

4

5

16

16


16

16

16

1280

1280

1280

1280

1280

60%

70%

80%

80%

70%

0.007
0.007
0.007
0.007

0.007
1,935.36 2,257.92 2,580.48 2,580.48 2,257.92

3.5. Quản lý vốn
Tổng số vốn đầu tư tài sản ban đầu: 2,102,470,000 VNĐ
Với nhu cầu về nguồn vốn trên, hiện cá nhân chủ đầu tư đã có sẵn nguồn vốn là 502,470,000
VNĐ, cịn lại chủ đầu tư có nhu cầu muốn vay vốn số tiền 1,600,000,000 VNĐ từ ngân hàng
Agribank với lãi suất 10%/năm, thực hiện trả nợ đều theo phương pháp gốc đều, lãi theo số
dư giảm dần trong vòng 5 năm.
Thuế TNDN 20%.

 Nhu cầu vốn lưu động hằng năm
(ĐVT: triệu đồng)

Năm
VLĐ

0
530

1
557

2
585

3
614

4

645

5
678

4.

20


CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
4.1. Phân tích tài chính
BẢNG 4.1: BẢNG KHẤU HAO TRANG THIẾT BỊ CỦA DỰ ÁN
Khấu hao 7 năm theo phương pháp tuyến tính
Năm
0
1
2
3
NG
2,187.47
GTCLĐK
2,187.47 1,874.97 1,562.48
KH
312.50
312.50
312.50
GTCLCK 2,187.47 1,874.97 1,562.48 1,249.98

(ĐVT: triệu đồng)

5
6
7

4
1,249.98
312.50
937.49

937.49
312.50
624.99

624.99
312.50
312.50

312.50
312.50
0,00

BẢNG 4.2: BẢNG KẾ HOẠCH TRẢ NỢ GỐC VÀ LÃI VAY
Trả nợ 5 năm theo phương pháp gốc đều với lãi suất 10%/năm
Năm
0
1
2
3
DNĐK
1,600.00

1,280.00
960.00
Vay TK
1,600.00
Tổng trả nợ
480.00
448.00
416.00
Gốc
320.00
320.00
320.00
Lãi
160.00
128.00
96.00
DNCK
1,600.00
1.280.00
960.00
640.00
NDHĐHT
320.00
320.00
320.00
320.00

(ĐVT: triệu đồng)
4
5

640.00
320.00
384.00
320.00
64.00
320.00
320.00

352.00
320.00
32.00
0.00
0.00

BẢNG 4.3: BẢNG DỰ TRÙ LÃI – LỖ CỦA DỰ ÁN
Năm
Doanh thu
Chi phí thuê
Chi phí hoạt động
CP khấu hao
EBIT
I
EBT
T
EAT

1
1,935.36
240.00
525.90

312.50
856.96
160.00
696.96
139.39
557.57

2
2,257.92
240.00
552.19
312.50
1,153.23
128.00
1,025.23
205.05
820.18

3
2,580.48
240.00
579.80
312.50
1,448.18
96.00
1,352.18
270.44
1,081.74

(ĐVT: triệu đồng)

4
5
2,580.48
2,257.92
240.00
240.00
608.79
639.23
312.50
312.50
1,419.19
1,066.19
64.00
32.00
1,355.19
1,034.19
271.04
206.84
1,084.15
827.35

21


BẢNG 4.4: BẢNG NGÂN LƯU CỦA DỰ ÁN
Dự án có sử dụng vốn vay từ ngân hàng nên Bảng ngân lưu sẽ được xây dựng theo quan điểm
tổng đầu tư (TIP) để có thể đánh giá khả năng sinh lợi và khả năng trả nợ vốn vay của dự án.
Bảng ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư_TIP
Năm
0

1
2
NLHĐSXKD
Doanh thu
1,935.36
2,257.92
Chi phí
-765.90
-792.19
Thuế
-139.39
-205.05
NLHĐĐT
Đầu tư ban
-2,102.47
đầu
Thanh lý TS
Delta VLĐ
-530.00
-27.00
-28.00
NCF_TIP
-2,632.47
1,003.07
1,232.68

3

(ĐVT: triệu đồng)
4

5

2,580.48
-819.80
-270.44

2,580.48
-848.79
-271.04

2,257.92
-879.23
-206.84

-29.00
1,461.24

-31.00
1,429.65

624.99
645.00
2,441.84

BẢNG 4.5: BẢNG TÍNH VỐN LƯU ĐỘNG
Năm
VLĐ
∆ VLĐ

0

530.00
-530.00

1
557.00
-27.00

2
585.00
-28.00

3
614.00
-29.00

(ĐVT: triệu đồng)
4
5
645.00
0.00
-31.00
645.00

4.2. Đánh giá hiệu quả dự án
 Thời gian hòa vốn của dự án (bỏ qua yếu tố thời gian)
Dòng tiền lũy kế NCF
Năm
0
1
2

NCF_TIP
-2,632.47
1,003.07
1,232.68
Dòng tiền lũy
-2,632.47 -1,629.40
-396.72
kế
PP = 2 + (396.72 / 1,461.24)*12 = 2 năm 3 tháng 8 ngày

3
1,461.24

(ĐVT: triệu đồng)
4
5
1,429.65
2,441.84

1,064.52

2,494.16

4,936.00

Vậy thời gian hòa vốn của dự án bỏ qua yếu tố thời gian sẽ là: 2 năm 3 tháng 8 ngày.

 Thời gian hịa vốn của dự án có xét yếu tố thời gian
Dòng tiền lũy kế NCF
Năm

0
1
2
3
NCF_TIP
-2,632.47
1.,003.07
1,232.68
1,461.24
PV_NCF
-2,632.47
850.06
2,465.36
4,383.72
Dòng tiền lũy
-2,632.47 -1,782.41
682.95
5,066.67
kế
DPP = 1 + (1,782.41 / 2,465.36)*12 = 1 năm 8 tháng 21 ngày

(ĐVT: triệu đồng)
4
5
1,429.65
2,441.84
5,718.59 12,209.20
10,785.26

22,994.45


Vậy thời gian hòa vốn của dự án có xem xét yếu tố thời gian là: 1 năm 8 tháng 21 ngày.

 Hiện giá thu nhập thuần của dự án
NPV = 1,796.98 triệu đồng > 0

22


NPV càng lớn mang lại hiệu quả càng cao. Ở đây NPV = 1,796.98 triệu đồng chính là giá trị
tại thời điểm hiện nay của tồn bộ dịng tiền dự án trong tương lai được chiết khấu về hiện tại.
Đây là mức lãi ròng của dự án sau khi đã thu hồi vốn đầu tư ban đầu và trang trải tất cả chi
phí. Như vậy, đứng trên phương diện thẩm định dự án dựa vào NPV thì dự án hồn toàn khả
thi. đầu tư vào dự án sẽ mang lại hiệu quả.

 Tỷ suất sinh lời nội bộ IRR
IRR = 41.4% > 18%
Tỷ suất lợi nhuận nội bộ IRR = 41.4% là suất sinh lời của chính bản thân dự án, nó cũng nói
lên rằng dự án có khả năng đạt mức lãi cao bởi lãi suất thực tế thị trường hiện nay thấp hơn so
với lãi suất được tính tốn.

 Chỉ tiêu Lợi ích/Chi phí
B/C = 1,68 > 1
Điều này cho thấy lợi ích thu được lớn hơn chi phí bỏ ra.

 Từ các chỉ tiêu NPV, IRR, B/C và PP/DPP trên cho thấy dự án có tính khả thi về mặt tài
chính, có hiệu quả trong tương lai nếu đầu tư và đưa vào hoạt động.

23



CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH RỦI RO CỦA DỰ ÁN
Lợi ích và chi phí trải dài theo thời gian và phụ thuộc yếu tố bên ngồi nên dự đốn dịng tiền
khó tránh khỏi sai sót và thay đổi khơng mong muốn. Vì vậy, cần phải phân tích rủi ro để biết
dự án có chắc chắn khơng khi có những thay đổi bất lợi so với các giả định ban đầu.

5.1. Phân tích độ nhạy một chiều khi lãi suất chiết khấu thay đổi
NPV sẽ thay đổi ra sao nếu lãi suất chiết khấu thay đổi:
Thay đổi LSCK
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
16%
18%
20%
22%
24%
26%
28%
30%
32%
34%
36%
38%
40%
42%


Thay đổi NPV
4,445.12
3,999.82
3,594.89
3,225.81
2,888.66
2,580.02
2,296.90
2,036.65
1,796.98
1,575.84
1,371.44
1,182.18
1,006.64
843.57
691.84
550.45
418.50
295.18
179.77
71.62
-29.86

 Nhận xét
Suất chiết khấu thay đổi sẽ làm thay đổi giá trị của NPV. Suất chiết khấu càng tăng cao thì
NPV càng giảm, dự án sẽ kém hiệu quả hơn. Khi suất chiết khấu tăng đến 42% thì lúc này
NPV âm (-29.86 triệu đồng), làm cho dự án bị lỗ. Do đó khi lãi suất chiết khấu tăng quá cao,
doanh nghiệp cần dè chừng và xem xét lại hoạt động kinh doanh. Nếu suất chiết khấu > 40%,
dự án nên ngừng đầu tư hoạt động.


24


5.2. Phân tích độ nhạy một chiều khi đơn giá sử dụng thay đổi
NPV sẽ thay đổi ra sao khi đơn giá sử dụng thay đổi:
Thay đổi đơn giá
0.004
0.0045
0.005
0.0055
0.006
0.0065
0.007
0.0075
0.008
0.0085
0.009
0.0095
0.01
0.0105
0.011
0.0115
0.012

Thay đổi NPV
-654.53
-245.94
162.64
571.23

979.81
1,388.40
1,796.98
2,205.57
2,614.15
3,022.74
3,431.32
3,839.91
4,248.49
4,657.08
5,065.66
5,474.25
5,882.83

 Nhận xét
Nếu đơn giá sử dụng càng giảm thì NPV sẽ càng thấp. Vì thế ta phải duy trì mức giá hoặc
tăng mức giá lên theo mức độ phù hợp.
Muốn duy trì được mức giá hoặc tăng mức giá và để khách hàng có thể chấp nhận thì cần phải
đảm bảo được hệ thống phịng máy phải ln trong tình trạng hoạt động tốt, chất lượng máy
được đảm bảo, nâng cao chất lượng hệ thống và các dịch vụ đi kèm.
Nếu phòng máy đạt được chất lượng cao, phục vụ tốt thì khách hàng sẽ dễ dàng chấp nhận
mức giá hiện tại hoặc mức giá nếu có tăng thêm.
Thực hiện một số ưu đãi để tri ân khách hàng thân thiết. Tạo mối quan hệ tốt với khách hàng.
Tù đó sẽ có nhiều khách hàng trung thành. Khi mức độ trung thành của khách hàng tăng cao
thì mức giá có tăng lên thì cũng sẽ được chấp nhận.

25



×