Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

HOÀN THIỆN kế TOÁN bán HÀNG tại CÔNG TY cổ PHẦN PHÁT TRIỂN xây DỰNG tân THÀNH đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (599.95 KB, 72 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG TÂN THÀNH ĐÔ

Họ tên sinh viên
Lớp
MSSV
Giảng viên hướng dẫn

:
:
:
:

Đỗ Hiền Trang
LTCDK14
LTCD140357TC
Th.s Đặng Thị Thúy Hằng

Hà Nội - 2015


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Viện Kế toán- Kiểm toán


MỤC LỤC
Đề tài:......................................................................................................................................i
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN XÂY
DỰNG TÂN THÀNH ĐÔ......................................................................................................i
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG TÂN THÀNH ĐÔ..............................3
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần phát triển xây dựng Tân Thành
Đô...........................................................................................................................................3
Đối tượng khách hàng chính của công ty chủ yếu là khách quen và khách hàng do phòng
Kinh doanh khai thác trên thị trường. Thì tùy vào từng đối tượng khách hàng mà Công ty
có các phương thức thanh toán như sau:................................................................................6
- Đối với khách hàng quen thì công ty có thể cho phép thanh toán chậm (thường là từ 5 đến
10 ngày kể từ ngày giao hàng)...............................................................................................6
- Đối với khách hàng mua lẻ không thường xuyên thì công ty tiến hành thanh toán ngay
bằng tiền mặt hay bằng chuyển khoản...................................................................................6
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần phát triển xây dựng Tân
Thành Đô ...............................................................................................................................7
Sơ đồ 1. 1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần phát triển xây dựng Tân
Thành Đô ...............................................................................................................................7
1.3. Thực tế vận dụng chế độ kế toán tại công ty...................................................................8
2.1.1.2. Thủ tục kế toán........................................................................................................10
Biểu 2.7: Sổ tổng hợp doanh thu các loại sản phẩm............................................................19
SỔ TỔNG HỢP DOANH THU CÁC LOẠI SẢN PHẨM..................................................19
Doanh thu.............................................................................................................................19
NKC..................................................................................................................................24
TK.....................................................................................................................................24
Đã ký
Đã Ký.......................................................................................................35
NKC..................................................................................................................................39
TK.....................................................................................................................................39

Đã ký Đã ký Đã ký........................................................................................................39
NKC..................................................................................................................................52
TK.....................................................................................................................................52
CHƯƠNG
3
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
XÂY DỰNG TÂN THÀNH ĐÔ.........................................................................................53
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần phát triển xây
dựng Tân Thành Đô.............................................................................................................53
3.1.1. Ưu điểm......................................................................................................................55
3.1.2. Nhược điểm................................................................................................................56
3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần phát triển xây
dựng Tân Thành Đô.............................................................................................................57
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng....................................................................................57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................65
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP............................................................................66
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.................................................................67
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN....................................................................68

SVTH: Đỗ Hiền Trang

i


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Viện Kế toán- Kiểm toán

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

CPQLKD
CNV
DTBH
GTGT
GVHB
LNCPP
TK
TNHH
TSCĐ

Viết đầy đủ
Chi phí quản lý kinh doanh
Công nhân viên
Doanh thu bán hàng
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận chưa phân phối
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Danh mục hàng bán tại Công ty...Error: Reference source not found

SVTH: Đỗ Hiền Trang

ii


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân


Viện Kế toán- Kiểm toán

Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000136..........Error: Reference source not found
Biểu 2.2: Phiếu thu....................................... Error: Reference source not found
Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT số 0000138..........Error: Reference source not found
Biểu 2.4: Giấy báo có của ngân hàng...........Error: Reference source not found
Biểu 2.5: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng......Error: Reference source not found
Biểu 2.6: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng......Error: Reference source not found
Biểu 2.7: Sổ tổng hợp doanh thu các loại sản phẩm.....Error: Reference source
not found
Biểu 2.8: Bảng kê doanh thu tiêu thụ hàng hóa......Error: Reference source not
found
Biểu 2.9: Sổ nhật ký chung...........................Error: Reference source not found
Biểu 2.10: Sổ cái TK511.............................. Error: Reference source not found
Biểu 2.11: Phiếu xuất kho.............................Error: Reference source not found
Biểu 2.12: Phiếu xuất kho.............................Error: Reference source not found
Biểu 2.13: Thẻ kho....................................... Error: Reference source not found
Biểu 2.14: Sổ chi tiết hàng hóa.....................Error: Reference source not found
Biểu 2.15: Sổ chi tiết TK6321 – Xi măng PCB30..Error: Reference source not
found2
Biểu 2.16: Sổ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán...Error: Reference source not
found
Biểu 2.17: Sổ nhật ký chung.........................Error: Reference source not found
Biểu 2.18: Sổ cái TK632.............................. Error: Reference source not found
Bảng 2.19: Bảng chấm công.........................Error: Reference source not found
Biểu 2.20: Bảng thanh toán tiền lương.........Error: Reference source not found
Biểu 2.21: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH......Error: Reference source not
found
Biểu 2.22: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ..Error: Reference source not

found
Biểu 2.23: Phiếu xuất vật tư......................... Error: Reference source not found
Biểu 2.24: Phiếu chi số 119..........................Error: Reference source not found
Biểu 2.25: Phiếu chi số 120..........................Error: Reference source not found
Biểu 2.26: Sổ chi tiết TK642........................Error: Reference source not found

SVTH: Đỗ Hiền Trang

iii


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Viện Kế toán- Kiểm toán

Biểu 2.27: Sổ cái TK642.............................. Error: Reference source not found
Biểu 3.1: Sổ nhật ký bán hàng......................Error: Reference source not found
Biểu 3.2: Sổ Nhật ký thu tiền....................... Error: Reference source not found

SVTH: Đỗ Hiền Trang

iv


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Viện Kế toán- Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đang chuyển sang nền

kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước theo định hướng xã hội
chủ nghĩa. Với cơ chế này các doanh nghiệp đã thực sự vận động để tồn tại và
phát triển. Các doanh nghiệp là các đơn vị kinh tế độc lập tự chủ về tài chính,
tự hạch toán và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của
mình. Để có thể tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường, một trong những
điều kiện quyết định của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là phải tiêu thụ
được sản phẩm, hàng hoá của mình, có như vậy thì doanh nghiệp mới thu hồi
được vốn nhanh để quay vòng và bù đắp cho những chi phí đã bỏ ra, thu được
lãi và mới có thể tái sản xuất hoặc tích luỹ để đầu tư mở rộng quy mô kinh
doanh. Vì vậy, việc bán hàng là vấn đề cần quan tâm hàng đầu của mỗi doanh
nghiệp. Trong hoạt động kinh tế, lĩnh vực hoạt động kinh doanh, tiêu thụ hàng
hoá, dịch vụ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế. Doanh nghiệp
tiêu thụ hàng hoá trong nền kinh tế thị trường giữ vai trò là cầu nối giữa sản
xuất với người tiêu dùng được hoàn thiện hơn về nhiều mặt, có thể hiểu quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp là việc mua vào và bán ra các loại hàng
hoá theo nhu cầu của khách hàng. Trong đó bán hàng là khâu cuối cùng và có
cơ sở để lập kế hoạch về tiêu thụ cho kỳ kinh doanh tới, có thu nhập để bù
đắp chi phí, trả lương cho cán bộ công nhân viên và đạt được mục tiêu lợi
nhuận của mình. Đó chính là lý do để các nhà quản lý doanh nghiệp phải luôn
nghiên cứu, hoàn thiện các phương pháp quản lý nhằm thúc đẩy quá trình tiêu
thụ hàng hoá. Một trong những công cụ quản lý quan trọng có vai trò tích cực
trong việc quản lý điều hành kiểm soát các hoạt động tiêu thụ đó là kế toán.
Kế toán bán hàng là một bộ phận công việc phức tạp và chiếm tỷ trọng
lớn trong toàn bộ công việc kế toán. Việc tổ chức hợp lý quá trình hạch toán

1


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân


Viện Kế toán- Kiểm toán

kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá là yêu cầu hết sức cần thiết không riêng
với bất cứ doanh nghiệp nào.
Xuất phát từ sự cần thiết và tầm quan trọng của kế toán trong việc hạch
toán bán hàng, qua quá trình học tập nghiên cứu tại trường và tìm hiểu thực tế
tại Công ty Cổ phần phát triển xây dựng Tân Thành Đô, em đã quyết định đi
sâu vào nghiên cứu và tìm hiểu đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công
ty Cổ phần phát triển xây dựng Tân Thành Đô”.
Về kết cấu, chuyên đề thực tập chuyên ngành gồm 3 chương chính:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công
ty Cổ phần phát triển xây dựng Tân Thành Đô.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần phát triển
xây dựng Tân Thành Đô.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần phát triển
xây dựng Tân Thành Đô.
Trong quá trình thực tập, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của cô
giáo Ths. Đặng Thị Thúy Hằng cùng các anh, chị kế toán của Công ty Cổ
phần phát triển xây dựng Tân Thành Đô. Tuy nhiên, do khả năng tìm hiểu về
tình hình thực tế còn hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em
mong nhận được những ý kiến đóng góp để em nâng cao kiến thức cho mình
cũng như phục vụ cho công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Viện Kế toán- Kiểm toán


CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG TÂN
THÀNH ĐÔ.
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần phát triển xây
dựng Tân Thành Đô.
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty Cổ phần phát triển xây dựng Tân
Thành Đô.
Công ty chuyên cung cấp sản phẩm liên quan đến ngành xây dựng ra thị
trường chủ yếu thông qua mạng lưới đại lý bán buôn, bán lẻ ở khắp các tỉnh
thành trong cả nước và tập trung nhất ở địa bàn thành phố Hà Nội, Hải Phòng,
Quảng Ninh và các vùng lân cận khác...
Bảng 1.1: Danh mục hàng bán tại Công ty
STT
I
1
2
II
1
2
3

III
1
2
3

IV
1
2

3
4


Mặt hàng sản phẩm
Xi măng
Xi măng PCB 30
Xi măng PCB 40
Thép các loại
Thép Ф 6
Thép Ф 8
Thép Ф 10

Cát các loại
Cát vàng
Cát đen
Cát mịn

Đá các loại
Đá 1x2
Đá 3x4
Đá cấp phối
Đá dăm



XM
XM 30
XM 40
Th

Th 6
Th 8
Th 10

Ct
Ct 01
Ct 02
Ct 03

Đ
Đ012
Đ034
ĐCP
ĐD

(Nguồn: Phòng kinh doanh)

1.1.2. Thị trường của Công ty Cổ phần phát triển xây dựng Tân Thành Đô.
3


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Viện Kế toán- Kiểm toán

1.1.2.1. Thị trường đầu vào
Công ty là đại lý cấp 1 của một số đơn vị sản xuất xi măng lớn như:
- Công ty Xi Măng Hoàng Thạch
- Công ty CPXi Măng Bỉm Sơn
- Công ty CP Xi Măng Bút Sơn

- Công ty CP Xi Măng Hoàng Mai
- Công ty Xi Măng Hải Phòng
- Công ty CP Xi Măng Vicem Hà Tiên
- Công ty CP Xi Măng Hải Vân
- Công ty Cp Thạch Cao xi măng
Ngoài ra với sản phẩm sắt, thép công ty cũng là nhà phân phối của một số
đơn vị như:
- Công ty CP thép Cửu Long
- Công ty CP Tập đoàn Hòa Phát,
- Công ty Gang thép Thái Nguyên
- Công ty TNHH thép Ponima
- Công ty TNHH cán thép Tam Điệp
- .....
Việc thu mua các sản phẩm trên được thưc hiện thông qua các đơn vị sản
xuất sắt thép, xi măng,...lớn đóng tại các địa bàn Hà Nội, Hải Phòng, Quảng
Ninh...
Riêng với sản phẩm là các loại đá thì công ty phải tiến hành thu mua ở xa
là các mỏ khai thác đá như mỏ đá của các Công ty uy tín như sau:
- Công ty TNHH Đồng Tiến ở Hòa Bình;
- Công ty CP Xuất Nhập khẩu Khoáng sản Ninh Bình;
- ...
1.1.2.2. Thị trường đầu ra

4


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Viện Kế toán- Kiểm toán


Với danh mục sản phẩm, hàng hóa phong phú và đa dạng Công ty đã
đáp ứng phần lớn nhu cầu tiêu dùng của thị trường ở thành phố Hà Nội và các
vùng lân cận. Trong đó, thị trường chính của công ty là thành phố Hà Nội
chiếm khoảng 80% sản lượng tiêu thụ và được coi là thị trường thuận lợi
truyền thống nhất của công ty. Hình thức phân phối chủ yếu là bán buôn cho
các đại lý và các công ty có nhu cầu lấy hàng về bán buôn. Bên cạnh đó, công
ty cũng bán lẻ trực tiếp tại kho cho các công ty, doanh nghiệp và người dân có
nhu cầu mua hàng về để xây dựng hoặc sản xuất thi công. Đây là một thị
trường có nhu cầu rất lớn và rất ổn định, một số khách hàng lớn và tiêu biểu
của Công ty:
-

Công ty TNHH vật liệu AMA (Ô chợ dừa, Đống Đa, Hà Nội);

-

Cửa hàng vật liệu xây dựng Hưng Phát (Hà Đông, Hà Nội);

- Công ty TNHH Quang Hưng (Hà Đông , Hà Nội);
- Cửa hàng xi măng Tiên Sơn (Vạn Phúc, Hà Đông, Hà Nội);
- Xây lắp, vật liệu xây dựng An Dương ( Tây Hồ, Hà Nội);
- Vật liệu xây dựng Cẩm Tú ( Từ Liêm, Hà Nội);
-

Ngoài ra, còn rất nhiều khách hàng khác nữa.
Bên cạnh đó, công ty còn đa dạng hoá các hình thức quảng cáo như tiếp

thị phát tờ rơi ở khu dân cư, tòa nhà, bến xe và các trung tâm thương mại,
đăng tin rao vặt trên mạng, đặt banner quảng cáo ở các trang web...Thị trường
là vấn đề sống còn đảm bảo cho sự phát triển của công ty là một trong những

tiền đề tạo nên thành công của Công ty như hiện nay.
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty Cổ phần phát triển xây dựng
Tân Thành Đô.
Tại Công ty Cổ phần phát triển xây dựng Tân Thành Đô giao dịch bán
hàng chỉ ghi nhận (hoàn thành) khi bên bán chuyển giao hàng cho bên mua và
bên mua đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho khối lượng hàng hóa
đó, tức là bên bán thu được tiền hoặc có quyền thu. Vì vậy, Công ty chia quá
trình bán hàng thành hai phương thức như sau:

5


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Viện Kế toán- Kiểm toán

- Xét trên góc độ thu tiền hoặc có quyền thu tiền thì quá trình bán hàng
công ty chia thành hai phương thức sau:
+ Bán hàng thu tiền ngay: Bán hàng trực tiếp, bên bán giao hàng và bên
mua thanh toán tiền hành ngay tại thời điểm đó. Giao dịch bán hàng kết thúc
và đã đủ điều kiện ghi nhận doanh thu cùng với thời điểm thu tiền. Hình thức
thanh toán này áp dụng đối với những khách hàng mới, khách hàng không
thường xuyên.
+ Bán hàng chưa thu tiền: Bên mua chưa thanh toán ngay tiền khi nhận
được hàng của bên bán nhưng chấp nhận thanh toán. Với thời hạn nhất định,
bên mua phải thanh toán cho bên bán có thể chịu lãi (gọi là bán hàng trả
chậm) hoặc có thể không chịu lãi (bán chịu). Trong trường hợp này doanh thu
được ghi nhận trước, không căn cứ vào thời điểm thu tiền.
- Xét trên góc độ chuyển giao hàng hóa cho khách hàng thì quá trình
bán hàng tại công ty chủ yếu được thực hiện theo phương thức: Bán hàng trực

tiếp. Tức là người mua nhận hàng tại kho của doanh nghiệp và thanh toán tiền
hoặc chấp nhận thanh toán cho số hàng đó. Quyền sở hữu về hàng hóa được
chuyển giao và bên bán thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền. Khi đó bên bán
có thể ghi nhận doanh thu khi người mua ký nhận hàng.
1.1.4. Phương thức thanh toán của Công ty Cổ phần phát triển xây dựng
Tân Thành Đô.
Đối tượng khách hàng chính của công ty chủ yếu là khách quen và
khách hàng do phòng Kinh doanh khai thác trên thị trường. Thì tùy vào từng
đối tượng khách hàng mà Công ty có các phương thức thanh toán như sau:
- Đối với khách hàng quen thì công ty có thể cho phép thanh toán chậm
(thường là từ 5 đến 10 ngày kể từ ngày giao hàng).
- Đối với khách hàng do phòng Kinh doanh khai thác trên thị trường thì
công ty cũng áp dụng phương thức thanh toán chậm. Với hình thức này có
đặc trưng cơ bản khác với khách hàng quen là từ khi giao hàng tới khi thanh
toán tiền có một khoảng thời gian nhất định do hai bên đã thỏa thuận trong
hợp đồng kinh tế.
- Đối với khách hàng mua lẻ không thường xuyên thì công ty tiến hành
thanh toán ngay bằng tiền mặt hay bằng chuyển khoản.

6


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Viện Kế toán- Kiểm toán

1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần phát triển
xây dựng Tân Thành Đô
Bộ máy quản lý tại công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, các
phòng ban chức năng và các bộ phận kinh doanh đều chịu sự quản lý trực tiếp

của giám đốc.
Sơ đồ 1. 1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần phát triển
xây dựng Tân Thành Đô
Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng hành
chính

Phòng kinh
doanh

Phòng kế toán
tài chính

Phòng kỹ
thuật

Bộ phận đi thị
trường

* Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:
- Giám đốc: Là người đứng đầu trong công ty chịu trách nhiệm ký các
hợp đồng kinh tế với khách hàng. Quyết định phương hướng, kế hoạch và các
chủ trương lớn của Công ty. Quyết định việc chuyển nhượng, mua bán, sát
nhập, giải thể đơn vị sản xuất - kinh doanh thuộc nguồn vốn đấu tư của Công
ty.
- Phó Giám đốc: Các bộ phận đều chịu sự điều hành trực tiếp của giám
đốc. Phó giám đốc là người giúp giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh

vực hoạt động theo sự phân công của giám đốc, thay mặt giám đốc giải quyết
công việc được phân công, những công việc vượt quá thẩm quyền thì phải xin
ý kiến của giám đốc.
- Phòng hành chính: Là cơ quan chuyên môn có chức năng tham mưu,
giúp cho giám đốc trong công ty tổ chức văn thư, bảo hiểm lao động và các
công tác hành chính khác, theo đúng pháp luật, quy định của nhà nước. Có
nhiệm vụ tuyển và kiểm tra nhân sự trong công ty.
- Phòng kinh doanh: Giữ nhiệm vụ tìm hiểu thị trường, tìm kiếm đối tác
kinh doanh, xây dựng và triển khai thực hiện các phương án tìm kiếm đầu
7


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Viện Kế toán- Kiểm toán

vào, đầu ra cho các mặt hàng kinh doanh của công ty, thực hiện các việc cung
ứng hàng hóa cho khách hàng. Tổ chức hoạt động quảng bá, xây dựng hình
ảnh công ty kết hợp với phòng kế toán theo dõi đôn đốc thu nợ khách hàng
cùng kế toán thanh toán.
+ Bộ phận đi thị trường: Nằm trong phòng kinh doanh, có 30 nhân viên
làm hợp đồng khoán gọn. Có nhiệm vụ đi thị trường tiếp thị và giao hàng cho
khách hàng hàng.
- Phòng kế toán tài chính: Có nhiệm vụ áp dụng và xây dựng các chế độ
hạch toán tài chính phù hợp với các chính sách chế độ của nhà nước, kiểm tra
việc thực hiện chế độ kế toán của công ty đã đúng và hợp pháp chưa. Cập
nhật các số liệu phát sinh hàng ngày của các chứng từ, lập báo cáo liên quan
đến tài chính đúng định kỳ, đúng chế độ kế toán quy định.
- Phòng kỹ thuật: Chuyên đi lắp đặt thiết bị xây lắp và bảo hành thiết
bị. Trong công ty mỗi phòng ban có chức năng nhiệm vụ riêng song họ vấn

hợp tác và đoàn kết để cùng nhau làm việc tốt và hoàn thành kế hoạch đưa
công ty phát triển tốt hơn.
Nhân viên kinh doanh có nhiệm vụ giới thiệu, hướng dẫn lựa chọn,
chào hàng với khách hàng, giúp khách hàng lựa chọn được sản phẩm phù
hợp, là bộ phận tiếp xúc với khách hàng vì vậy công tác tiếp thị là một phần
quan trọng đóng góp vào sự hình thành công ty trong hoạt động kinh doanh
của công ty.
Khi khách hàng đã chọn được sản phẩm nhân viên tiếp thị dẫn khách
hàng về Phòng kinh doanh để thỏa thuận và ký hợp đồng – thanh toán và giao
nhận hàng.
Công ty có đội chuyên chở hàng và giao hàng tận nơi cho khách hàng.
Công ty bảo hành theo nội quy bảo hành thường là đổi sản phẩm mới
cho khách hàng.
1.3. Thực tế vận dụng chế độ kế toán tại công ty
- Tại công ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 48/2006/QĐBTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 áp dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, trình tự tính giá vốn xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuât
trước (NT - XT).
- Niên độ kế toán: Năm dương lịch (01/01/N đến 31/12/N)
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng (VND)

8


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Viện Kế toán- Kiểm toán

- Nguyên tắc quy đổi ngoại tệ: Theo tỷ giá ngân hàng Nhà nước công bố
tại thời điểm phát sinh

- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Khấu hao TSCĐ theo phươ ng pháp đường thẳng.
- Kỳ báo cáo: tháng/ quý/ năm
- Hiện nay Công ty áp dụng theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006. Hình thức kế toán được áp dụng hiện nay tại Công ty là: Nhật Ký
chung.
Đặc trưng của hình thức ghi sổ này là: tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh đều được ghi vào nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung,
theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán)
của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ Cái theo
từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
• Sổ nhật ký chung, sổ Nhật ký đặc biệt
• Sổ cái các tài khoản
• Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

9


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Viện Kế toán- Kiểm toán

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG TÂN THÀNH ĐÔ.
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty Cổ phần phát triển xây
dựng Tân Thành Đô
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
2.1.1.1. Chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ bao gồm:

+ Phiếu xuất kho
+ Hoá đơn GTGT
+ Phiếu thu
+ Giấy báo có của Ngân hàng
+ Biên bản kiểm nghiệm
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
+ Các chứng từ liên quan tới giao dịch mua bán khác như: Bảng kê,
Hợp đồng kinh tế, Báo giá....
2.1.1.2. Thủ tục kế toán
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế được ký kết hoặc nhu cầu của khách hàng,
kế toán lập hóa đơn GTGT, ghi đầy đủ 3 chỉ tiêu: giá bán chưa thuế GTGT, thuế
suất thuế GTGT và tổng tiền thanh toán. Hóa đơn GTGT có thể được lập bằng
tay hoặc bằng máy, viết một lần và in sang các liên có nội dung giống nhau.
Không được lập cách quyển, cách số thứ tự hóa đơn, ghi đầy đủ các chỉ tiêu in
sẵn trên hóa đơn, những dòng không dùng đến phải gạch chéo từ trái sang phải.
Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên theo quy định của Bộ Tài chính:
- Liên 1: Màu tím, lưu tại quyển hóa đơn;
- Liên 2: Màu đỏ, giao cho khách hàng;
- Liên 3: Màu xanh, giao cho phòng Kế toán để ghi sổ, bảo quản và lưu
trữ.
Sau khi hóa đơn GTGT được lập xong, hóa đơn được chuyển cho Giám

10


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Viện Kế toán- Kiểm toán

đốc hoặc Kế toán trưởng ký tên, đóng dấu, hoặc lấy chữ ký của người bán

(nếu được sự ủy quyền của Giám đốc) và đóng dấu treo vào góc trên bên trái
hóa đơn, sau đó tiến hành giao cho khách hàng
Lúc đó, khách hàng mang liên 2 hoá đơn tới kho hàng hoá để nhận
hàng. Thủ kho kiểm tra số lượng hàng xuất, ghi số lượng thực xuất vào cột
thực xuất, vào thẻ kho, ký xác nhận. Liên 2 giao cho khách hàng.
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng
Hiện nay, tại Công ty Cổ phần phát triển xây dựng Tân Thành Đô thì
phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp khấu trừ. Trong nghiệp vụ hạch
toán chi tiết doanh thu bán hàng. Hằng ngày, khi phát sinh nghiệp vụ bán
hàng hóa, dựa trên hóa đơn GTGT đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ,
kế toán tiến hành nhập các thông tin trên hoá đơn GTGT vào máy vi tính.
Phần mềm kế toán sẽ tự động ghi sổ chi tiết doanh thu bán hàng. Cuối tháng,
căn cứ vào sổ chi tiết doanh thu bán hàng, phần mềm kế toán sẽ tự động tổng
hợp nên sổ tổng hợp doanh thu các loại sản phẩm trong tháng. Mỗi dòng trên
sổ tổng hợp doanh thu các loại sản phẩm là dòng tổng cộng cuối tháng của sổ
chi tiết doanh thu bán hàng của các loại hàng hóa được bán trong kỳ.
Ví dụ 1: Ngày 02 tháng 03 năm 2015 của Công ty Cổ phần phát triển
xây dựng Tân Thành Đô có bán cho Công ty TNHH vật liệu AMA 15 tấn xi
măng PCB30 với đơn giá chưa có thuế GTGT là 1.200.000 đ/tấn. Thuế suất,
thuế GTGT là 10%. Tổng giá bán của đơn hàng bao gồm 10% thuế GTGT là
19.800.000đ (hóa đơn GTGT số 0000136). Công ty TNHH vật liệu AMA đã
thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán Công ty đã lập phiếu thu số 25.
Ví dụ 2: Ngày 03 tháng 03 năm 2015, Công ty TNHH Quang Hưng có
gửi mail sang Công ty đặt hàng 35 Tấn Xi măng PCB30 với hình thức thanh
toán: 60% trả ngay sau khi nhận được hàng và 40% sẽ được hoàn trả trong
vòng 10 ngày sau khi hàng hóa đã về kho và bên mua nhận được hóa đơn
GTGT của lô hàng.

11



Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Viện Kế toán- Kiểm toán

Sau khi xem xét lượng hàng hóa tồn kho Công ty tiến hành làm thủ tục
để xuất bán lô hàng trên. Theo như đơn đặt hàng ngày 03 tháng 03 năm 2015
Công ty TNHH Quang Hưng đã chuyển 60% giá trị thanh toán vào tài khoản
của công ty, công ty đã nhận được giấy báo có của Ngân hàng gửi tới.
Sau đây là mẫu hóa đơn GTGT, phiếu thu, sổ chi tiết doanh thu bán
hàng, sổ tổng hợp doanh thu.

12


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Viện Kế toán- Kiểm toán

Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000136
HOÁ ĐƠN

Mẫu số: 01GTGT3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Kí hiệu: TD/15P

Liên 3: Lưu nội bộ


Số: 0000136

Ngày 02 tháng 03 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần phát triển xây dựng Tân Thành Đô
Mã số thuế: 0101936395
Địa chỉ: 102 Thái Thịnh, P. Trung Liệt, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội.
Tài khoản số 12510000290147- BIDV- CN Đông Đô
Điện thoại: 043.7713614
Họ và tên người mua hàng: Hoàng Văn Hậu
Tên đơn vị: Công ty TNHH vật liệu AMA
Địa chỉ: Số 9 Hào Nam, phường Ô chợ dừa, quận Đống Đa, Hà Nội
Số tài khoản: 711A11510026 mở tại Ngân hàng công thương Việt Nam
Hình thức thanh toán: TM
STT
A
1

Tên hàng hoá,
dịch vụ
B
Xi măng PCB 30

Mã số thuế: 0102145364
ĐVT

Số lượng

C
Tấn


1
15

Đơn giá
2
1.200.000

Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT: 10% ;

Thành tiền
3=1x2
18.000.000
18.000.000

Tiền thuế GTGT

Tổng cộng tiền thanh toán

1.800.000
19.800.000

Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu, tám trăm nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)

Người bán hàng
(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, họ tên)

Đã ký

Đã Ký

Đã ký

Biểu 2.2: Phiếu thu
Đơn vị: Công ty Cổ phần phát triển xây dựng Tân Thành Đô
13


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Viện Kế toán- Kiểm toán

Địa chỉ: 102 Thái Thịnh, P. Trung Liệt, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội.

PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 03 năm 2015
Quyển số: 10 Số: 25
Nợ TK 1111

19.800.000

Có TK 5111

18.000.000


Có TK 3331

1.800.000

Họ và tên người mua hàng: Hoàng Văn Hậu
Tên đơn vị: Công ty TNHH vật liệu AMA
Địa chỉ: Số 9 Hào Nam, phường Ô chợ dừa, quận Đống Đa, Hà Nội
Nội dung nộp: Thanh toán tiền mua 15 tấn Xi măng PCB 30
Số tiền: 19.800.000đ
(Viết bằng chữ: Mười chín triệu, tám trăm nghìn đồng chẵn./.)
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc hóa đơn GTGT số 0000136
(Đã nhận đủ số tiền): Mười chín triệu, tám trăm nghìn đồng chẵn./.
Ngày 01 tháng 03 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)

Người nhận tiền
(Ký, họ tên)

Đã ký


Đã ký

Đã ký

Đã ký

Đã ký

14


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Viện Kế toán- Kiểm toán

Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT số 0000138
HOÁ ĐƠN

Mẫu số: 01GTGT3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Kí hiệu: TD/15P

Liên 3: Lưu nội bộ

Số: 0000138

Ngày 03 tháng 03 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần phát triển xây dựng Tân Thành Đô

Mã số thuế: 0101936395
Địa chỉ: 102 Thái Thịnh, P. Trung Liệt, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội.
Tài khoản số 12510000290147- BIDV- CN Đông Đô
Điện thoại: 043 7713614
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thế Mạnh
Tên đơn vị: Công ty TNHH Quang Hưng
Địa chỉ: 20 Nguyễn Viết Xuân, phường Quang Trung, quận Hà Đông, Hà Nội
Số tài khoản: 1025618765444 mở tại Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam
Hình thức thanh toán: TM
STT
A
1

Tên hàng hoá,
dịch vụ
B
Xi măng PCB 30

Mã số thuế: 0102241456
ĐVT

Số lượng

C
Tấn

1
35

Đơn giá

2
1.200.000

Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT: 10% ;

Thành tiền
3=1x2
42.000.000
42.000.000

Tiền thuế GTGT

Tổng cộng tiền thanh toán

4.200.000
46.200.000

Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi sáu triệu, hai trăm nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)

Người bán hàng
(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký,đóng dấu, họ tên)

Đã ký


Đã ký

Đã đóng dấu, ký tên

15


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Viện Kế toán- Kiểm toán

Biểu 2.4: Giấy báo có của ngân hàng
Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam
Chi nhánh Đông Đô
GIẤY BÁO CÓ
Ngày: 03/03/2015
Số: 101048
Tên đơn vị: Công ty TNHH Quang Hưng
Địa chỉ: 20 Nguyễn Viết Xuân, phường Quang Trung, quận Hà Đông, Hà Nội
Số tài khoản: 1025618765444
Nội dung: Thanh toán 60% tiền hàng theo hóa đơn GTGT số 0000138
Số tiền: 27.720.000VND
Bằng chữ: Hai mươi bảy triệu, bảy trăm hai mươi nghìn đồng./.
Ngày 03 tháng 03 năm 2015
Giao dịch viên
(Đã ký)

Kiểm soát viên
(Đã ký)


Biểu 2.5: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng

16

Thủ quỹ
(Đã ký)


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Viện Kế toán- Kiểm toán

Đơn vị: Công ty Cổ phần phát triển xây dựng Tân Thành Đô
Địa chỉ: 102 Thái Thịnh, P. Trung Liệt, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội.

SỔ CHI TIẾT
Tên tài khoản 511: Doanh thu bán hàng
Đối tượng: Xi măng PCB30
Tháng 03 năm 2015
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Số hiệu

136
137
138


Ngày,
tháng



Doanh thu
Thanh toán ngay
Tiền mặt
TGNH

Diễn giải

Số
lượng







15

18.000.000

02/03 Xuất bán cho Cty
AMA
02/03 Xuất bán cho Cửa
hàng Hưng Phát
03/03 Xuất bán cho Cty
Quang Hưng



Cộng



30.000.000

35

27.720.000


18.000.000

Tổng cộng




18.000.000

25



Người mua
chưa trả tiền

30.000.000
18.480.000


42.000.000







82.400.000

195.600.000

296.000.000

Ngày 31 tháng 03 năm 2015
Người ghi sổ
(Đã ký)

Kế toán trưởng
(Đã ký)

Biểu 2.6: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng

17

Giám đốc
(Đã ký)


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân


Viện Kế toán- Kiểm toán

Đơn vị: Công ty Cổ phần phát triển xây dựng Tân Thành Đô
Địa chỉ: 102 Thái Thịnh, P. Trung Liệt, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội.

SỔ CHI TIẾT
Tên tài khoản 511: Doanh thu bán hàng
Đối tượng: Thép Ф 10
Tháng 03 năm 2015
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Số hiệu

146
147
148


Ngày,
tháng


Diễn giải


10/03 Xuất bán cho Cửa
hàng Tiên Sơn
11/03 Xuất bán cho Cửa
hàng An Dương

13/03 Xuất bán cho Cửa
hàng Cẩm Tú



Số
lượng
(Cây)


Doanh thu
Thanh toán ngay
Tiền mặt
TGNH




Người mua
chưa trả tiền


Tổng cộng


500

47.500.000

47.500.000


2.245

213.275.000

213.275.000

5.515

209.570.000

314.355.000 523.925.000





Cộng


470.345.000





314.355.000 784.700.000

Ngày 31 tháng 03 năm 2015
Người ghi sổ

(Đã ký)

Kế toán trưởng
(Đã ký)

18

Giám đốc
(Đã ký)


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Viện Kế toán- Kiểm toán

Biểu 2.7: Sổ tổng hợp doanh thu các loại sản phẩm
Đơn vị: Công ty Cổ phần phát triển xây dựng Tân Thành Đô
Địa chỉ: 102 Thái Thịnh, P. Trung Liệt, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội.

SỔ TỔNG HỢP DOANH THU CÁC LOẠI SẢN PHẨM
Tháng 03 năm 2015
Chứng từ
SH

NT

SCT

31/3


SCT

31/3





Đối
tượng

Xi măng
PCB30
Thép

Cộng

TK
Nợ



111
112
131

5111

112


5112

131




Doanh thu
Thanh toán ngay
Tiền mặt
TGNH
18.000.000
82.400.000

Người mua
chưa trả tiền
195.600.000

470.345.000

135.000.000


520.065.000

314.355.000

887.533.000

Tổng cộng


Các khoản giảm trừ
doanh thu

Thuế GTGT
18.000.000
1.800.000
82.400.000
8.240.000
195.600.000
19.500.600
470.345.000

47.034.500

314.355.000

1.195.705.000

31.435.500

119.570.500

Ngày 31 tháng 03 năm 2015
Kế toán trưởng
(Ký, họ và tên)
Đã ký

Người ghi sổ
(Ký, họ và tên)

Đã ký

19






Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Viện Kế toán- Kiểm toán

Bên cạnh đó, để theo dõi chi tiết tình hình tiêu thụ hàng hóa, hàng ngày
căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu xuất kho hàng hóa, kế toán còn
tiến hành mở Bảng kê doanh thu tiêu thụ hàng hóa. Bảng kê này được theo
dõi hàng ngày, cuối mỗi tháng kế toán tiến hành cộng sổ để xác định doanh
thu bán hàng của toàn bộ số hàng xuất bán, và dựa vào đó để xác định kết quả
bán hàng.
Biểu 2.8: Bảng kê doanh thu tiêu thụ hàng hóa
Đơn vị: Công ty Cổ phần phát triển xây dựng Tân Thành Đô
Địa chỉ: 102 Thái Thịnh, P. Trung Liệt, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội.

BẢNG KÊ DOANH THU TIÊU THỤ HÀNG HÓA
Từ ngày 01 tháng 03 năm 2015 đến ngày 31 tháng 03 năm 2015
Ngày,
tháng
02/03

Tên hàng


ĐVT
Tấn

Số
lượng
15

Bán hàng thu tiền mặt

111

Xi măng PCB30

1.200.000

18.000.000

...
02/03

...
Bán hàng theo HĐ

...
112

...
Xi măng PCB30


...
Tấn

...
25

...
1.200.000

...
30.000.000

03/03

Bán hàng theo HĐ

131

Xi măng PCB30

Tấn

35

1.200.000

42.000.000


10/03



Bán hàng theo HĐ


131


Thép Ф 10


Cây


500

11/03

Bán hàng theo HĐ

131

Thép Ф 10

Cây

13/03

Bán hàng theo HĐ


131

Thép Ф 10




Diến giải

TK


Tổng cộng



Đơn giá



Thành tiền


95.000

47.500.000

2.245

95.000


213.275.000

Cây

5.515

95.000

523.925.000







Người lập biểu

Ngày 31 tháng 03 năm 2015
Kế toán trưởng

(Đã ký)

(Đã ký)

2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng
2.1.3.1. Tài khoản sử dụng
20



1.195.705.000


×