Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

CÔNG tác kế TOÁN và bộ máy kế TOÁN tại CÔNG TY TNHH vận tải BIỂN sáu DŨNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.06 KB, 43 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

MỤC LỤC

1
SV: Trần Hoàng Mỹ Linh

MSV: 12100990


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT



1. BHTN:
2. BHXH :
3. BHYT :
4. CCDC:
5. CP:
6. CP CPNC TT:
7. CPSX:
8. GTGT:
9. KPCĐ:
10. NVL:
11. TNHH:


12. TSCĐ:
13. QLKD:

2
SV: Trần Hoàng Mỹ Linh

Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Công cụ dung cụ
Chi phí
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất
Giá trị gia tăng
Kinh phí công đoàn
Nguyên vật liệu
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Quản lý kinh doanh

MSV: 12100990


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế hiện nay, đặc biệt đặc biệt khi Việt Nam đã gia nhập tổ chức
thương mại thế giới WTO, Việt Nam sẽ có thời cơ tham gia sâu rộng, mạnh mẽ

hơn nữa vào thương mại và hội nhập quốc tế. Cùng với sự phát triển như vũ bão
của nền kinh tế thế giới, đời sống của người dân ngày càng được nâng cao kéo
theo sự gia tăng nhu cầu về vận chuyển hàng hóa. Do đó, nghành thương mại và
vận tải là nghành đang phát triển và đóng vai trò rất quan trọng .
Sau thời gian được thực tập tại công ty TNHH vận tải biển SÁU DŨNG em đã
có cơ hội quan sát, tìm hiểu công tác kế toán tài chính tại công
ty và đã tổng hợp thành báo cáo gồm ba phần:
Phần I KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI BIỂN SÁU
DŨNG
Phần II : TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ BỘ
MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI BIỂN SÁU DŨNG
Phần III : THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI
BIỂN SÁU DŨNG
Do thời gian thực tập cũng như trình độ nhận thức có hạn nên khả năng tổng
hợp và giải quyết những vấn đề xảy ra trong thực tế tại công ty cũng chỉ ở mức
độ nhất định nên báo cáo của em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong được sự chỉ bảo thêm của các thầy, cô để em có thể hoàn thiện bài báo cáo
hơn nữa
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo: ThS. Nguyễn Kim ngân và Ban lãnh đạo
Công ty TNHH vận tải biển SÁU DŨNG. Rất mong được sự chỉ dẫn của thầy cô
để báo cáo thực tập tốt nghiệp của em có thể hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!!!

3
SV: Trần Hoàng Mỹ Linh

MSV: 12100990


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Khoa Kế Toán

PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI BIỂN
SÁU DŨNG
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển công ty.

Công ty TNHH vận tải biển SÁU DŨNG được thành lập với mong muốn đóng
góp công sức và trí tuệ vào sự phát triển đất nước cùng với đáp ứng nhu cầu khi
thị trường cần thiết. Một số cán bộ công tác lâu năm trong nghành đã cùng nhau
thành lập công ty TNHH vận tải biển sáu dũng vào ngày 11 tháng 12 năm 2007
theo giấy phép đăng kí kinh doanh số 0102033076 và hoạt động vào ngày
16/12/2007. Vốn điều lệ của công ty là: 40.000.000.000 đồng.
Tên giao dịch: SÁU DŨNG 09
Mã số thuế: 0102563315
Địa chỉ công ty: số 38 ngõ 221 đường giáp bát, phường giáp bát, quận hoàng
mai, hà nội.
Điện thoại: 04.36647957

Fax: 04.35738258

1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

Hoạt động kinh doanh của công ty TNHH vận tải SÁU DŨNG là công ty
cung cấp dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa, contener trên biển.
+ Các dịch vụ hỗ trợ khác như:
_ Dịch vụ giám định hàng hoá
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh của
công ty
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh

( Sơ đồ 1)
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận.
+ Giám đốc công ty: Là người điều hành cao nhất và quyết định các vấn đề lien
quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty; tổ chức thực hiện kế
hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty; là người đại diện công ty,
chịu trách nhiệm trước pháp luật và các cơ quan có thẩm quyền.
4
SV: Trần Hoàng Mỹ Linh

MSV: 12100990


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

+ Phó giám đốc: Quản lý, điều hành các hoạt động của công ty theo sự bổ
nhiệm và phân công của giám đốc..
+ Phòng hành chính: Tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty và tổ chức
thực hiện các việc trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực,
bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động, bảo
vệ quân sự theo luật và quy chế công ty,…
+ Phòng tài chính- kế toán: Tham mưu cho giám đốc quản lý các lĩnh vực như:
công tác tài chính, công tác kế toán tài vụ, công tác kiểm toán nội bộ, công tác
quản lý tài sản, công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế, kiểm soát các chi
phí hoạt động, quản lý vốn, tài sản của công ty…
+ Phòng kế hoạch kinh doanh: Xây dựng chiến lược phát triển sản xuất kinh
doanh, kế hoạch đầu tư và thực hiện lập các dự toán đầu tư; thống kê, tổng hợp
tình hình thực hiện các công việc kinh doanh của công ty..
+ Phòng điều phối và quản lý phương tiện: Công tác sắp xếp và quản lý các

phương tiện vận chuyển trong công ty.
1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty.
Nhìn vào kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2014-2015( biểu1 ) ta
thấy:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 là 11.455.473.420 đồng
tăng 23.62%. Đây là nhân tố chủ yếu làm tăng lợi nhuận trong kì.
+ Gía vốn hàng bán năm 2015 là 688.931.472 đồng tăng 19.21% làm giảm
tương ứng lợi nhuận trong kì.
+ Chi phí tài chính năm 2015 là 138.115.234 đồng giảm 25.88%.
+ Chi phí quản lý kinh doanh năm 2015 là 146.917.223 đồng giảm 83.15%.
Nhìn chung năm 2015 so với năm 2014 có nhiều thay đổi, lợi nhuận trước thuế
đã tăng 405.828.346 đồng, với tỉ lệ tăng là 388.4% điêù này đã tạo điều kiện
thuận lợi để đơn vị thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội khác: trích lập quỹ, cải
thiện đời sống vật chất và văn hóa cho người lao động.. Việc tăng tổng lợi nhuận
trước thuế trong kì tới chủ yếu là do đơn vị đã tăng được doanh thu bán hàng .
Mặt khác, nhân tố chủ yếu làm giảm lợi nhuận trong kì là do việc tăng giá vốn.
5
SV: Trần Hoàng Mỹ Linh

MSV: 12100990


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

Công ty cần đi sâu vào phân tích nhân tố làm tăng và giảm lợi nhuận để có các
quyết định quản lý thích hợp để tăng kết quả kinh doanh. Tuy nhiên, qua các chỉ
tiêu tài chính công ty đạt được năm 2015 so với năm 2014 vẫn thấy được công
ty đã dần cải thiện được tình hình kinh doanh và công ty đã cố gắng trong việc

thúc đẩy doanh số. Có được kết quả như vậy nhờ vào việc ban lãnh đạo đã có
những biện pháp và chiến thuật kinh doanh hợp lý để từng bước vượt qua khó
khăn và cùng với sự cố gắng của cán bộ công nhân viên toàn công ty.

6
SV: Trần Hoàng Mỹ Linh

MSV: 12100990


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

PHẦN 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ
BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI BIỂN SÁU DŨNG
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung do phòng tài
chính - kế toán đảm nhiệm. Có thể khái quát bộ máy kế toán qua sơ đồ bộ máy
kế toán tại công ty( sơ đồ 2).
Nhiệm vụ của từng cán bộ trong phòng kế toán:
-

Kế toán trưởng:
là người giúp giám đốc chỉ đạo công tác hách toán kế toán, nắm bắt thông
tin kinh tế tài chính. Quản lý, phân công cụ thể chức năng, nhiệm vụ cho
từng cán bộ công nhân viên trong phòng phù hợp với chức năng và trình

-


độ chuyên môn của từng người.
Chịu sự kiểm tra, giám sát về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán của

-

cơ quan tài chính, cơ quan thuế và cơ quan chức năng của nhà nước.
Kiểm tra toàn bộ các chứng từ sổ sách lien quan đến tài chính của công ty.
Tổ chức chỉ đạo việc ghi chép theo đúng qui định của nhà nước.
Kế toán TSCĐ
Theo dõi TSCĐ, hạch toán các nghiệp vụ phát sinh tăng, giảm, khấu hao,

-

sửa chữa…TSCĐ của công ty.
Kế toán tiền lương
Tính toán và phân bổ khấu trừ tiền lương của cán bộ công nhân viên trong

-

toàn công ty theo đúng tỷ lệ quy định.
Là người có nhiệm vụ quản lý thu chi tiền tại két của công ty.

7
SV: Trần Hoàng Mỹ Linh

MSV: 12100990


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Khoa Kế Toán

-

Kế toán doanh thu – công nợ
Xác định doanh thu , theo dỡi cập nhật danh sách công nợ của các nhóm

-

chủ hàng, đốc thúc thu hồi công nợ.
Kế toán vật tư
Theo dõi quá trình nhập, xuất vật tư sử dụng cho các đối tượng, đối chiếu,
kiểm tra số liệu với các bộ phận khác.

2.2 Chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại công ty.
Chế độ kế toán: Hiện nay công ty đang áp dụng QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch
cùng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng.
Hình thức ghi sổ kế toán: Nhật ký chung(sơ đồ 3)
Phương pháp tổng hợp hang tồn kho: Ghi nhận giá trị hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng.
2.3 Công tác kế toán chủ yếu một số phần hành của công ty.
2.3.1 Kế toán vốn bằng tiền.
2.3.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ.
- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản111 “tiền mặt”

- Phương pháp kế toán:
Ví dụ 1: Ngày 9/3/2016, Công ty rút tiền gửi ngân hàng TMCP Quốc tế - VIB
về nhập quỹ tiền mặt. Kế toán căn cứ vào phiếu thu và giấy báo nợ ngân hàng kế
toán ghi
( biểu 2 )
Nợ TK 111(1): 200.000.000đ
Có TK 112(1): 200.000.000đ

8
SV: Trần Hoàng Mỹ Linh

MSV: 12100990


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

Ví dụ 2: Ngày 10/3/2016, Công ty xuất tiền mặt chi tạm ứng cho nhân viên đi
công tác. Kế toán căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi(Biểu 3) kế toán
ghi:
Nợ TK 141(Phan văn hải-PKH): 10.000.000đ
Có TK111(1)

:10.000.000đ

2.3.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng:
- Chứng từ kế toán sử dụng: Giấy báo nợ, giấy báo có, bản sao kê của ngân
hàng.
-Tài khoản sử dụng: TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”

- Phương pháp kế toán:
-Ví dụ 3: Ngày 12/3/2016, Công ty TNHH vận tải biển SÁU DŨNG chuyển
khoản 50.000.000đ thanh toán tiền mua dầu theo đơn hàng số 76 ngày
28/3/2016, Công ty đã nhận đc giấy báo nợ ngân hàng (biểu 4)
Nợ TK331(Công ty TNHH vận tải biển SÁU DŨNG )
Có TK112

:40.000.000đ
:40.000.000đ

2.3.2 Kế toán Tài sản cố định (TSCĐ)
2.3.2.1 Phân loại tài sản cố định tải công ty.
Công ty có những nhóm TSCĐ hữu hình
- Nhà cửa, vật kiến trúc: văn phòng, hội trường,..
- Phương tiện vận tải truyền dẫn: thuyền biển, ô tô tải chở hàng,..
- Thiết bị, dụng cụ quản lý: máy vi tính, máy điều hòa, máy in..
2.3.2.2 Đánh giá TSCĐ
- Xác định nguyên giá tài sản cố định
Nguyên giá

Gía mua ghi

Các khoản thuế

Các chi

quan
TSCĐ

=


trên hóa đơn
(chưa thuế)

+

(không được
hoàn lại)

+

phí liên
quan

Ví dụ 4: Ngày 12/3/2016, công ty mua một máy chiếu panasonic dùng cho
phòng hành chính, giá mua chưa thuế là 45.000.000đ, thuế suất thuế GTGT là
9
SV: Trần Hoàng Mỹ Linh

MSV: 12100990


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

10%. Công ty thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển là
200.000đ, thanh toán bằng tiền mặt.
Khi đó ta tính được nguyên giá TSCĐ là: 45.000.000+ 200.000 =
45.200.000VND

-

Gía trị còn lại TSCĐ:

Gía trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ -

Số hao mòn lũy kế

Ví dụ 5: Ngày 12/02/2015, Công ty mua và đưa vào sử dụng 1 máy fax có
nguyên giá là 48.000.000đ.Thời gian trích khấu hao công ty dự kiến là 8 năm
Đến ngày 12/02/2016 số khấu hao lũy kế là 6.000.000đ.
Vậy giá trị còn lại của máy fax thể hiện trên báo cáo tài chính là:
48.000.000 - 6.000.000 = 42.000.000VND
2.3.2.3 Kế toán chi tiết TSCĐ
- Đối tượng ghi TSCĐ hữu hình: là từng vật kết cấu hoàn chỉnh gồm vật gá lắp
và phụ tùng kèm theo như: máy photo, máy in..
- Kế toán chi tiết TSCĐ tại phòng kế toán: kế toán sử dụng thẻ TSCĐ để theo
dõi chi tiết cho từng TSCĐ của Công ty, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị
hao mòn đã trích hàng năm của TSCĐ.
- Chứng từ kế toán sử dụng: hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận TSCĐ, biên
bản đánh giá lại TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ..
2.3.2.4 Kế toán tổng hợp tài sản cố định.
- Tài khoản sử dụng: TK 211 “TSCĐ hữu hình”
- Phương pháp kế toán:
+ Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ:
Ví dụ 6: Ngày 17/3/2016, Công ty mua và đưa vào sử dụng 1ôtô romooc của
công ty TNHH Hoàng Đại Việt (HĐGTGT số 0001023), giá mua chưa thuế
280.000.000đ, thuế GTGT 10% Công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Chi phí vận chuyển là 2.000.000đ, chưa bao gồm thuế GTGT là 10%, Công ty
đã trả thẳng tiền mặt. Kế toán căn cứ vào HĐ GTGT số 001023(biểu 5). Biên

bản giao nhận TSCĐ (biểu 6), định khoản:
Bút toán 1
10
SV: Trần Hoàng Mỹ Linh

MSV: 12100990


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

Nợ TK 211(1)

: 280.000.000đ

Nợ TK133(2)

: 28.000.000đ

Có TK 112

: 308.000.000đ

Bút toán 2
Nợ TK2111: 2.000.000đ
Có TK111:2.000.000đ
+ Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ:
Ví dụ 7: Ngày 18/3/2016, Công ty nhượng bán 1 máy in cho anh Nguyễn Đình
Dũng, nguyên giá là 36.000.000đ, giá trị hao mòn 24.000.000đ, thu từ thanh lý

10.800.000đ(công ty thu bằng tiền gửi ngân hàng), chi phí thanh lý chi bằng tiền
mặt là 360.000đ,thuế suất thuế GTGT 10%
Các chứng từ lien quan: biên bản thanh lý TSCĐ(biểu 7), phiếu chi tiền
mặt(biểu 8), hóa đơn GTGT
Bút toán 1: Căn cứ vào biên bản thanh lý, kế toán ghi:

-

Nợ TK 214: 24.000.000đ
Nợ TK 811:12.000.000đ
Có TK211: 36.000.000 đ
Bút toán 2: Phản ánh chi phí lien quan đến việc thanh lý TSCĐ
Nợ TK811: 360.000đ
Nợ TK133(1): 36.000đ
Có TK333(1): 396.000đ
Bút toán 3: Số thu về thanh lý TSCĐ.
Nợ TK112: 12.000.000đ
Có TK711: 10.800.000đ
Có TK333(1): 1.200.000đ
Căn cứ biên bản thanh lý ghi vào sổ nhật ký chung, từ sổ NKC ghi vào sổ
cái TK211.

2.3.2.5 Khấu hao TSCĐ
-

Mức khấu hao TSCĐ của công ty được xác định căn cứ vào nguyên giá
TSCĐHH và thời gian sử dụng định mức của từng loại TSCĐHH.
TSCĐ của công ty được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Phương pháp tính khấu hao:
Mức khấu hao

=
Nguyên giá TSCĐ
bình quân năm
Số năm sử dụng

11
SV: Trần Hoàng Mỹ Linh

MSV: 12100990


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

mức khấu hao

=

Mức khấu hao bình quân năm

bình quân tháng

12 tháng

Theo Ví dụ 4:
Nguyên giá TSCĐ(Xe oto romoc):
320.000.000đ + 2.000.000đ =

340.000.000đ


Có thời hạn sử dụng là 10 năm :
Mức trích khấu

=

hao bình quân năm

340.000.000đ

=

34.000.000đ

10

Mức trích khấu hao

=

340.000.000đ

=

28.333.333đ
bình quân tháng

120

Trích khấu hao TSCĐ (oto romoc) tháng 4/2016

Nợ TK642: 28.333.333đ
Có TK214: 28.333.333đ
2.3.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Hình thức trả lương: Công ty trả lương cho người lao động dựa vaò thời gian
làm việc thực tế ( ngày công thực tế).
- Phương pháp tính lương của công ty:
Lương được tính

Lương cơ bản

theo công nhật

=

Số ngày công trong tháng

x

Ngày công
thực

làm
Tổng thu nhập của người lao động

=

lương + phụ cấp + tiền

thưởng.
VÍ DỤ: Tháng 03/2016 ,nhân viên Trần Mai Anh có hệ số lương là 1,3. Phụ cấp

là 1.500.000đ, đi làm đầy đủ 27 ngày.
Vậy lương tháng

= 3.000.000 x 27X1.3

=3.900.000đ

12
SV: Trần Hoàng Mỹ Linh

MSV: 12100990


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nhân viên Anh

Khoa Kế Toán

27

Tổng thu nhập của nhân viên Anh là: 3.900.000đ + 1500.000đ =5.400.000đ
-

Bảng tỉ lệ trích các khoản bảo hiểm như sau:

Loại bảo hiểm
BHXH
BHYT
BHTN

KPCĐ
-

DN đóng
Người lao động đóng
Tổng cộng
18%
8%
26%
3%
1,5%
4,5%
1%
1%
2%
2%
2%
Tổng phải nộp
34,5%
Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền
lương…
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 334 “ phải trả người lao động”
TK 338 “phải trả phải nộp khác”
Phương pháp kế toán:

Ví dụ 8: Dựa vào bảng thanh toán tiền lương tháng 3/2016 của phòng kế
hoạch kinh doanh. Kế toán tập hợp chi phí tiền lương (biểu 9)
Bút toán 1
Nợ TK154: 16.870.000đ
Nợ TK 642: 50.600.000đ

Có TK334: 217.470.000đ
Bút toán 2
Nợ TK 154: 4.048.800đ
Nợ TK 642:3.744.000đ
Nợ TK 334: 3.409.350đ
Có TK 338:11.202.150đ
(Chi tiết: TK 338(2):649.400đ(=32.0470.000x2%)
TK338(3):8.442.200đ(=32.470.000x4,5%)
TK338(4):1.461.150đ(=32.47.000x4,5%)
TK338(9): 649.400đ(=32.470.000x2%)
Bút toán 3
Nợ TK334:220.260.650đ
Có TK 111(1):220.260.650đ
13
SV: Trần Hoàng Mỹ Linh

MSV: 12100990


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

2.3.4 Kế toán nguyên liệu, vật liệu
- Nguyên liệu là loại tìa sản dự trữ thuộc tài sản ngắn hạn được sử dụng cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nguyên vật liệu của công ty gồm: nhiên liệu, phụ tùng thay thế…Nguyên vật
liệu của công ty tăng trong kì thường là do mua sắm, tự chế biến..
2.3.4.1 Đánh giá nhiên liệu vật liệu:
- Đánh giá theo trị giá vốn thực tế nhập kho:

Gía gốc của NVL mua ngoài

=

Gía mua ghi trên hóa đơn

+

Chi

phí mua
Gía gốc NVL nhập khẩu = Giá mua + Chi phí thu mua + Thuế nhập
khẩu (nếu có)
Ví dụ 9: Ngày 26/3/2016 Công ty mua 20kg ống nhựa của công ty cổ phần Hà
Bắc( HĐ GTGT số 0000591), đơn giá 32.000đ/kg, chưa bao gồm thuế GTGT
10%, công ty trả bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển là 100.000đ.
Trị giá vốn thực tế nhập kho của 20kg ống nhựa là :
(20kg x 32.000đ) + 100.000đ = 740.000đ
- Đánh giá theo trị giá vốn thực tế xuất kho:
Công ty sử dụng phương pháp theo giá đích danh để tính giá nguyên vật liệu
xuất kho.
Ví dụ 10: Ngày 27/03/2016, nhập kho 800kg tôn với giá 28.000đ/kg. Ngày
28/3/2016 nhập kho 500kg tôn với giá 30.000đ/kg. Ngày 05/04/2016 xuất
kho1.300kg tôn.
Trị giá vốn thực tế xuất kho của 1.00kg tôn là:
(800kg x 28.000đ ) + (500kg x 30.000đ) = 37.400.000đ
2.3.4.2 Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu
- Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng tổng hợp
-nhập -xuất -tồn vật tư, thẻ kho…
- Phương pháp kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu:

+ Khi có nhu cầu xuất NVL, Phòng vật tư kiểm tra xem nhu cầu thực tế cần là
bao nhiêu để ra phiếu xuất kho
14
SV: Trần Hoàng Mỹ Linh

MSV: 12100990


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

+ Căn cứ phiếu xuất kho, thủ kho tiến hành mở thẻ kho
+Sau khi kế toán vật tư nhận được phiếu nhập kho, phiếu xuất kho do thủ kho
giao, dựa trên số lượng và giá trị ghi trên chứng từ, cuối tháng kế toán lập bảng
tổng hợp nhập-xuất-tồn NVL.
+Cuối tháng,cuối quý, kế toán căn cứ số liệu ghi trên chứng từ tiến hành vào sổ
chi tiết NVL. Sau đó cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sauk
hi kiểm tra đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết đc dùng để làm
báo cáo.
2.3.4.3 Kế toán tổng hợp NVL:
- Tài khoản sử dụng: TK152 “ Nguyên liệu vật liệu” và các tài khoản có lien
quan.
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ 11 Ngày 25/3/2016 Công ty mua một số phụ tùng thay thế của công ty cp
ắc quy hoàng long với giá 20.400.000( chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Công
ty đã thanh toán bằng tiền mặt. căn cứ hóa đơn số 009876(biểu 13) và phiếu
nhập kho số 12/10( biểu 14) kế toán ghi:
Nợ TK1524: 20.400.000đ
Nợ TK133:


2.400.000đ

Có TK111: 22.800.000đ
Ví dụ 12: Ngày 20/3/2016 đội tàu SD09 đã đề nghị ban giám đốc xuất kho dau
diezen phục vụ hợp đồng vận chuyển số 15
Số lượng tồn đầu kì là 2111 lít với giá đơn vị là 16.960đ/l
Ngày 20/3/2016 xuất cho đội tàu 850l dầu diezen với giá là 16.960đ/L thành
tiền là 14.416.000đ:
Nợ TK154: 14.416.000đ
Có TK 1523: 14.416.000đ
2.3.5. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành.
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí là tấn/km vận chuyển.

15
SV: Trần Hoàng Mỹ Linh

MSV: 12100990


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

2.3.5.1 Kế toán tập hợp CP NVLTT
- Chứng từ kế toán sử dung: Phiếu xuất kho, bảng phân bổ nguyên vật liệu,
hóa đơn vận chuyển, biển bản giao nhận vật tư…
- Tài khoản sử dụng: TK154 “ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ 13: Ngày 20/3/2016, Xuất kho 850l dầu diezen cho đội tàu SD09

phục vụ hợp đồng vận chuyển số 15, đơn giá 16.960đ/L
Chứng từ lien quan: phiếu xuất kho(biểu 10)..
Nợ TK 154: 14.416.000đ
Có TK 152:14.416.000đ
2.3.5.2 Kế toán tập hợp CP NCTT
- Chứng từ kế toán sử dụng: bảng chấm công, bảng tính lương và các
khoản trích theo lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH..
- Tài khoản sử dụng: TK622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ 14: Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH trong tháng
3/2016 của đội tàu SD09( biểu11 ) phục vụ hợp đồng vận chuyển số 15, căn
cứ vào bảng tính lương khoán, kế toán ghi:
Nợ TK154: 102.175.033đ
Có TK334:83.076.912đ
Có TK338:19.098.121đ
(Chi tiết: TK3382:1.661.538đ(=83.076.912x2%)
TK3383:215.999đ (=83.076.912x26%)
TK3384:3.738.461đ(=83.076.912x4.5%)
TK3389:661.538đ(=83.076.912x2%)
2.3.5.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung:
- Chứng từ kế toán sử dụng: phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT lien quan đến
dịch vụ mua ngoài, phiếu chi, bảng tính lương..
- Tài khoản sử dụng: TK154 “ Chi phí sản xuất chung”
- Phương pháp kế toán:
16
SV: Trần Hoàng Mỹ Linh

MSV: 12100990



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

Ví dụ 15: Căn cứ phiếu xuất vật tư(biểu 12) ngày 20/3/2016, xuất kho găng
tay và quần áo bảo hộ lao động cho đội tàu SD09 để phục vụ hợp đồng số 15.
Nợ TK1541: 3.360.000đ
Có TK153: 3.360.000đ
2.3.5.5 Tính giá thành dịch vụ vận tải
- Phương pháp kế toán tính giá thành: Công ty sử dụng phương pháp tính giá
thành giản đơn.
Giá thành

Chi phí nhiên liệu

Toàn bộ chi phí

Chi phí

nhiên
thực tế của

=

còn lại trong

+ sản xuất phát sinh - liệu còn

lại trên
DVVT


phương tiện vận

trong kỳ

phương

tiện vận
tải đầu kỳ

tải cuối kỳ

- Số liệu: Của ví dụ 8 Đội tàu SD09 thực hiện vận chuyển hợp đồng số 15.
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ 16: Hợp đồng vận chuyển số 15 được lập vào ngày 5/3/2016, công ty
nhận vận chuyển cho công ty cổ phần biển và đầu tư thương mại, vận chuyển
60.000 tấn than cám từ cảng Nghi Sơn đến cảng Chân Mây. Đội tàu SD09
được giao nhận trách nhiệm vận chuyển. Kế toán xác định giá thành của
chuyến hàng như sau:
Chi phí nhiên liệu còn lại ở đoàn tàu SD09 cho hợp đồng vận chuyển
-

trước: 40.300.251đ
Toàn bộ chi phí vận chuyển phát sinh trong hợp đồng số 15:

-

1.446.553.362đ
Chi phí nhiên liệu còn lại trong hợp đồng vận chuyển số 15: 104.355.111đ
Do đặc điểm của nghành vận tải là không có sản phẩm dở dang nên dựa


-

vào số liệu trên ta tính được:
Giá thành thực tế của hợp đồng vận chuyển số 15:
= 40.300.251+1.446.553.362-104.355.111 = 1.382.498.502đ
Giá thành đơn vị của hợp đồng vận chuyển số 15:
= 1.382.498.502
= 23.042đ/tấn

17
SV: Trần Hoàng Mỹ Linh

MSV: 12100990


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-

Khoa Kế Toán

60.000 tấn
Khi hợp đồng được hoàn thành thỳ giá thành thực tế của dịch vụ được kết
chuyển:
Nợ 632: 1.382.498.502đ
Có TK154: 1.382.498.502đ

2.3.6 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
2.3.6.1 Kế toán doanh thu bán hàng:
- Tài khoản sử dụng : TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

- Phương pháp kế toán:
Ví dụ 17: Ngày 20/3/2016, theo hóa đơn GTGT số 0013271 công ty vận
chuyển cho công ty cổ phần vận tải biển và đầu tư thương mại 5.500 tấn than
cám với số tiền là 115.221.521đ, khách hàng đã thanh toán bằng TGNH,thuế
GTGT 10% (biểu 14) kế toán ghi:
Nợ TK112: 126.743.673đ
Có TK 511: 115.221.521đ
Có TK 333(1): 11.522.152đ
2.3.6.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.
- Tài khoản sử dụng: TK642 “ Chi phí quản lý kinh doanh”
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, phiếu xuất kho..
- Phương pháp kế toán:
Ví dụ 18: Ngày 19/03/2016, công ty thanh toán tiền thuê xe đi công tác cho
nhân viên Trần Mai Anh phòng kế hoạch kinh doanh số tiền 1.500.000đ, thuế
suất GTGT 10% ( biểu 15), kế toán ghi:
Nợ TK6422: 1.500.000đ
Có TK 133(1): 150.000đ
Có TK 111(1): 1.650.000đ
2.3.6.3 Kế toán xác định kết quả bán hàng:
- Tài khoản sử dụng: TK911 “xác định kết quả kinh doanh”
- Công thức tính lỗ, lãi doanh thu:
Lãi (lỗ) về = Doanh thu thuần -

Giá vốn –

Chi phí

-

Chi phí quản lý


18
SV: Trần Hoàng Mỹ Linh

MSV: 12100990


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

hàng bán

bán hàng

doanh nghiệp

-Phương pháp kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển:
Ví dụ 19: Tình hình bán hàng của công ty trong tháng 03/2016 như sau:
-Doanh thu bán hàng:

1.493.351.566đ

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 9.263.223đ
Thực hiện kết chuyển sang Tk 911 để xác định kết quả bán hàng
-Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK511: 1.293.351.566đ
Có TK911: 1.293.351.566đ
-Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK911: 9.263.223đ

Có TK642: 9.263.223đ
Kết quả bán hàng: 1.493.351.566 – 9.263.223 = 1.484.088.343đ
Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911: 1.484.088.343đ
Có TK421: 1.484.088.343đ

19
SV: Trần Hoàng Mỹ Linh

MSV: 12100990


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

PHẦN 3: THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI
BIỂN SÁU DŨNG
3.1 Thu hoạch
Từ khi thành lập, công ty TNHH vận tải biển Sáu Dũng có nhiều thuận lợi
nhưng cũng gặp không ít khó khăn trong quá trình kinh doanh. Mặc dù gặp
nhiều khó khăn trong kinh tế thị trường nhưng công ty đã nhanh chóng khắc
phục khó khăn và vươn lên dành được chỗ đứng trên thị trường. Việc tổ chức bộ
máy theo đúng qui định của nhà nước.
Sau thời gian thực tập tại phòng kế toán của công ty, em đã nghiên cứu, trau dồi,
hiểu them rất nhiều kiến thức thực tế bổ ích. Em rất hiểu rõ vai trò quan trọng
của người làm kế toán và người làm công tác kế toán phải trung thực, cẩn thận,
vững chuyên môn để nắm rõ tình hình tài chính của công ty, đưa ra những thong
tin chính xác, giúp giám đốc có những quyết định kịp thời và hợp lý. Thêm vào
đó, người làm kế toán cần thường xuyên cập nhật chế độ kế toán hiện hành, các

thong tư, quyết định của bộ tài chính cơ quan thuế để đảm bảo lợi ích cho công
ty và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước.
Em nhận thấy công tác quản lý cũng như công tác kế toán tương đối hợp lý.
Song bên cạnh đó còn một số vấn đề chưa phù hợp. với mong muốn hoàn thiện
hơn nữa công tác kế toán tại công ty, em xin mạnh dạn nêu ra một số ý kiến
nhận xét của bản than về công tác kế toán như sau:
3.2 Nhận xét.
3.2.1 Những ưu điểm trong công tác kế toán.
- Về tổ chức bộ máy kế toán:
Hiện nay công ty đang áp dựng mô hình tổ chức công tác kế toán tập trung đảm
bảo cho công tác kế toán được thống nhất cho từng bộ phận, đồng thời góp phần
chuyên môn hóa công tác kế toán. Đội ngũ kế toán có trình ddoooj chuyên môn
đã thực hiện công tác hạch toán kế toán một cách có hiệu quả góp phần tích cực
vào công tác quản lý của công ty.
- Về tổ chức thực hiện công tác kế toán:
20
SV: Trần Hoàng Mỹ Linh

MSV: 12100990


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

Bộ phận kế toán đã mở sổ kế toán đầy đủ và đúng mẫu qui định. Các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh được hạch toán nhìn chung là hợp lý, hợp pháp và đầy đủ. Các
số liệu điều có chứng từ đi kèm làm căn cứ pháp lý. Kế toán trưởng của công ty
đã căn cứ vào chế độ hiện hành của nhà nước, Điều lệ tổ chức hoạt động của
công ty và những qui định về công tác quản lý kinh tế tài chính của công ty để

điều hành công tác kế toán nhằm tăng cường quản lý vốn và tài sản một cách có
hiệu quả.
Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung. Hình thức này đơn giản dễ
hiểu, phù hợp với tình hình của công ty.
3.2.2 Những tồn tại cần khắc phục
+ Về TSCĐ: Hầu hết TSCĐ được dùng trong công ty là các tài sản công ty tự
mua từ lúc mới thành lập. Các TSCĐ này thuộc công nghệ cũ nên hiệu quả chưa
cao, công ty thường xuyên thuê ngoài sửa chữa TSCĐ. Điều này khiến cho công
ty phải chịu một số khoản chi không cần thiết.
+ Về công tác luân chuyển chứng từ: Về công tác luân chuyển chứng từ giữa các
phòng ban còn chậm trễ. Các chứng từ phát sinh cuối tháng mới được chuyển
đến phòng kế toán và dẫn đến nhiều lúc sổ kế toán chưa cập nhật kịp thời.
3.3 Một số ý kiến đóng góp nhằm nâng cao tổ chức công tác kế toán tại công
ty.
+ Về TSCĐ: Công ty có thể thuê ngoài TSCĐ để sử dụng trong kinh doanh.
Việc thuê ngoài TSCĐ giúp cho công ty kịp thời tiếp cận với những TSCĐ mới
với công nghệ cao, hiệu quả tốt, phù hợp với nhu cầu kinh doanh.
Với việc sửa chữa thường xuyên, công ty có thể cho nhân viên của mình tự sửa
chữa những hư hỏng nhỏ.
+Về công tác luân chuyển chứng từ: kế toán luân chuyển chứng từ phải thường
xuyên, hàng ngày để kế toán dễ theo dõi. Công ty nên quy định thời gian luân
chuyển chứng từ và đông đốc thực hiện luân chuyển chứng từ cho hợp lý theo
lịch đã qui đinh.

21
SV: Trần Hoàng Mỹ Linh

MSV: 12100990



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

KẾT LUẬN
Công ty TNHH vận tải biển Dũng Sáu trải qua hơn 9 năm hoạt động với
bao khó khăn, mặc dù còn tồn tại một số hạn chế nhất định, song với sự cố gắng,
nỗ lực của Ban Giám đốc và toàn thể nhân viên, Công ty đã sử dụng và quản lý
nguồn vốn một cách có hiệu quả. Với bộ máy kế toán vận hành tốt, trình độ
chuyên môn nghiệp vụ vững vàng đã góp phần không nhỏ vào những thành
công của Công ty .Song để có thể tiếp tục phát triển Công ty cần phải tổ chức tốt
hơn nữa công tác kế toán.
Với mục đích tìm hiểu thực tế công tác kế toán, ứng dụng những kiến
thức đã học tại trường vào công tác kế toán, sau thời gian tìm hiểu, thực tập tại
công ty với sự nghên cứu tìm tòi của bản than. Em xin chân thành cảm ơn THS
Nguyễn Kim ngân - Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà nội và các
anh chị phòng kế toán tại Công ty đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bài viết
này. Vì trình độ kiến thức và hiểu biết thực tế còn hạn nên bài viết này không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được nhận được sự chỉ bảo giúp đỡ của
cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn, giúp em rút ra được những kinh
nghiệm cho việc nghiên cứu, học tập và làm việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nôi, ngày 10 tháng 4 năm 2016
Sinh viên
Trần Hoàng Mỹ Linh.

SV: Trần Hoàng Mỹ Linh

MSV: 12100990



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

PHỤ LỤC

SV: Trần Hoàng Mỹ Linh

MSV: 12100990


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY TNHH VẬN TẢI SÁU DŨNG

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÒNG HÀNH CHÍNH

SV: Trần Hoàng Mỹ Linh

PHÒNG KẾ HOẠCH KINH
DOANH

PHÒNG TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN


PHÒNG ĐIỀU PHỐI VÀ QUẢN
LÝ PHƯƠNG TIỆN

MSV: 12100990


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

Biểu 1

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2014 và 2015...

Đơn vị tính:.vnd...........
CHỈ TIÊU

2015

A
B
1. Doanh thu bán hàng và cung
11.455.473.420
cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
11.455.473.420

(10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán
10.766.541.948
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
688.931.472
(20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 1.929.331
7. Chi phí tài chính
138.115.234
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí quản lý kinh doanh
146.917.223
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
405.828.346
(30 = 20 + 21 - 22 – 24)
10. Thu nhập khác
4.400
11. Chi phí khác
0
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 4.400
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước
405.832.746
thuế (50 = 30 + 40)
14. Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
405.832.746

(60 = 50 – 51)
16. Số công nhân viên(người)
44
18. Thu nhập bình quân
4.000.000
(đồng/người/tháng )

2014

CHÊNH LỆCH
TỶ LỆ %
TRỊ GIÁ

C

1

2

9.266.412.562

2.189.060.858

23.62

9.266.412.562

2.189.060.858

23.62


9.031.551.498

1.734.990.450

19.21

234.861.064

454.070.408

193.34

2.310.163
535.551.264

-380.832
-397.436.030

-16.48
-25.88

871.845.989

-724.928.766

-83.15

-1.170.226.026


1.576.054.372

388.4

358.600
35.414.921
(35.056.321)

354200
-35.414.921
-35.051.921

-98.77
-796634.6

-1.205.282.347

1.205.688.179

297.01

-1.205.282.347

1.205.688.179

297.01

21

23


40.35

3.500.000

500.000

16.7

Lập, ngày
Người lập biểu
SV: Trần Hoàng Mỹ Linh

......tháng......năm .....
Kế toán trưởng

Giám đốc
MSV: 12100990


×