Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Công tác hạch toán kế toán tại công ty TNHH MTV cơ khí chuyên dụng Bắc Bộ Trường Hải.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.98 KB, 106 trang )

Báo Cáo Thực Tập
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU

3

CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ CHUN
DỤNG BẮC BỘ TRƯỜNG HẢI
4
1.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu

4

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển

4

1.1.2. Bộ máy tổ chức công ty 5
1.1.3. Đặc điểm kinh doanh cơ bản của Công ty
1.1.4. Kết quả kinh doanh của công ty

14

15

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC HẠCH TỐN KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH MTV CK CD BẮC BỘ TRƯỜNG HẢI
16
I. Kết quả bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tai Cơng ty TNHH MTV
CK CD Bắc Bộ Trường Hải
16


1.1. Hình thức bán hàng và thanh tốn tiền hàng 16
1.1.1. Hình thức bán hàng mà cơng ty sử dụng

16

1.2. Kế tốn doanh thu và tiêu thụ thành phẩm

17

1.2.1. Nội dung

17

1.2.2. Chứng từ sử dụng 17
1.2.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán
1.2.4. Sổ sách sử dụng

17

30

1.3. Kế toán giảm trừ các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.1. Nội dung

32

32

1.3.2. Chứng từ sử dụng 32
1.3.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán


33

1.4. Kế toán giá vốn hàng bán 38
1.4.1. Nội dung

38

1.4.2. Chứng từ sử dụng 39
1.4.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch tốn
1.4.4. Sổ sách sử dụng

39

45

1.5. Kế tốn chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 46
1.5.1. Kế tốn chi phí bán hàng

46

1.5.2. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp53
1.6. Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 59
1.6.1. Nội dung

Nguyễn Huy Toàn - 59CĐKT9

1

59



Báo Cáo Thực Tập
1.6.2. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán
1.6.3. Sổ sách sử dụng

60

68

II. Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu 71
2.1. Kế toán tiền mặt

73

2.1.1 Quy trình lập phiếu thu, phiếu chi

73

2.1.2. Quy trình ln chuyển chứng từ

73

2.1.3. Các chứng từ kế tốn sử dụng trong kế toán tiền mặt
2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng

74

79


III. Kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ

84

3.1. Nguyên tắc đánh giá vật tư và các cách đánh giá vật tư
3.1.1. Nguyên tắc đánh giá vật tư

84

84

3.1.2. Các cách đánh giá vật tư 84
3.1.3. Phương pháp tính trị giá vật tư xuất kho

85

3.1.4. Hạch tốn chi tiết vật tư 85
3.1.5. Kế toán nguyên vật liệu 85
3.1.6. Chứng từ kế toán sử dụng

86

3.1.7. Tài khoản sử dụng 86
3.2. Kế tốn cơng cụ dụng cụ

93

IV. Kế tốn tài sản cố định

98


4.1. Phân loại TSCĐ

98

4.2. Chứng từ sử dụng

98

4.3. Phương pháp trích khấu hao TSCĐ

100

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN
THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ
CHUN DỤNG BẮC BỘ TRƯỜNG HẢI.
3.1. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình kinh doanh của cơng ty 101
3.1.1. Thuận lợi

101

3.1.2. Khó khăn

102

3.2. Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị tiêu thụ sản
phẩm của công ty 102
KẾT LUẬN 104

Nguyễn Huy Toàn - 59CĐKT9


2


Báo Cáo Thực Tập
LỜI MỞ ĐÂU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp quan tâm
nhất là “ Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay khơng? Doanh thu có trang trải được
tồn bộ chi phí bỏ ra hay khơng? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?”. Thật vây, xét
về mặt tổng thể các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không những chịu tác động của
quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh, khi
sản phẩm của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản
phẩm được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về được một khoản tiền, khoản tiền
này được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu có thể bù đắp được tồn bộ chi phí bất biến
và khả biến bỏ ra, thì phần cịn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận Mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào đều nhằm vào mục tiêu cuối cùng là
lợi nhuận. Lợi nhuận phản ánh kết quả và trình độ kinh doanh của doanh nghiệp, đồng
thời là phương tiện để duy trì và tái sản xuất mở rộng, để ứng dụng công nghệ và kỹ
thuật hiện đại. Bằng cách nào để doanh nghiệp tồn tại và liên tục phát triển, điều đó
phụ thuộc vào trình độ quản lý và xử lý thông tin kinh tế của chủ doanh nghiệp và
những người làm cơng tác kế tốn nói chung và kế tốn q trình bán hàng nói riêng.
Hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ trong nền kinh tế thị trường là
tấm gương phản chiếu tình hình sản xuất kinh doanh lỗ hay lãi, là thước đo để đánh
giá sự cố gắng và chất lượng sản xuất kinh doanh, dịch vụ của doanh nghiệp. Mỗi
doanh nghiệp trong cơ chế thị trường phải xác định vị trí hoạt động tiêu thụ hàng hố
trong tồn bộ các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp, trên cơ sở đó vạch ra những
hướng đi đúng đắn, khoa học bảo đảm cho sự thành công của doanh nghiệp.
Để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán trong doanh nghiệp, qua thời
gian nghiên cứu lý luận kết hợp với tìm hiểu thực tế tình hình tại cơng ty TNHH MTV
CK CD Bắc Bộ Trường Hải,

Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của của cơ giáo hướng dẫn
Nguyễn Thái An cùng các anh, chi cán bộ kế toán trong Công ty TNHH MTV CK CD
Bắc Bộ Trường Hải đã giúp em hoàn thành bài chuyên đề này.
Do thời gian thực tập có hạn cũng như kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên bài
viết của em khó tránh khỏi những sai sót. Em kính mong nhận được sự chỉ bảo, giúp
đỡ của các thầy cô giáo và các anh, chị trong Công ty để báo cáo thực tập của em
được hoàn thiện hơn.

Nguyễn Huy Toàn - 59CĐKT9

1


Báo Cáo Thực Tập
CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ CHUYÊN
DỤNG BẮC BỘ TRƯỜNG HẢI
1.1. Đăc điểm của địa bàn nghiên cứu:
1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển:
Tên cơng ty: “Cơng ty TNHH Cơ Khí Chun Dụng Bắc Bộ Trường Hải” trực
thuộc “Tổng công ty cổ phần ô tô Trường Hải”.
Tên viết tắt: THACO
Công ty ô tô Trường Hải là một doanh nghiệp tư nhân chuyên hoạt động trong
lĩnh vực sản xuất và kinh doanh ô tơ. Q trình hình thành và phát triển của Trường Hải
gắn liền với nền công nghiệp ô tô Việt Nam. Công ty Trường Hải được Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Nai cấp phép thành lập Công ty số: 003433/GP-TLDN-02 mang tên “Công ty
TNHH ô tô Trường Hải” và Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp Giấy chứng nhân đăng
ký kinh doanh cho Công ty số 054148, với tổng số vốn điều lệ 800 triệu đồng. Khi mới
thành lập, những năm đầu rất khó khăn, từ huy động vốn cho đến trình độ quản lý, chính
sách của Nhà nước cịn hạn chế và máy móc thiết bị, cơng nghệ cịn lạc hậu, chưa nhập
được các thiết bị nước ngồi. Với số vốn đầu tư ban đầu 800 triệu và chỉ có 120 CB CNV.

Cơng ty kinh doanh chủ yếu nhập khẩu xe đã qua sử dụng về tân trang lại để cung cấp ra
thị trường, đồng thời cung cấp các vật tư phụ tùng cho việc sửa chữa ô tơ.
Năm 2003, Thủ tướng chính phủ ban hành quyết định số 177/QĐ-TTG về việc
“Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam đến năm 2010 – Tầm nhìn đến
năm 2010”. Đồng thời Chính phủ đã có quyết định ngưng sản xuất lắp ráp xe ô tô để tiến
đến nội địa hóa. Với quyết định trên của Chính phủ, lãnh đạo Công ty đề ra chiến lược
quyết tâm đầu tư vào lĩnh vực ô tô, mạnh dạn đầu tư 600 tỷ đồng xây dựng một nhà máy
sản xuất – lắp ráp ô tô hiện đại khu kinh tế mở Chu Lai, Huyện Núi Thành, Quảng Nam
Qua thời gian dài hình thành và phát triển gần 13 năm, hiện nay sản phẩm ô tô
Trường Hải hệ thống phân phối đại lý đã có mặt khắp nơi trên các tỉnh thành trong cả
nước. Bước đầu khẳng định vị trí của cơng ty trên thị trường ô tô trong nước đưa doanh số
của công ty lên hàng ngàn tỷ đồng một năm. Ở khu vực Bắc bộ, Công ty Trường Hải đã có
mặt ở đây từ năm 2007, được thành lập theo quyết định số 12/2007/QĐ-HĐQT/TL của
chủ tịch hội đồng quản trị ngày 28/05/2007 và giấy phép kinh doanh số: 0113017849 ngày
12/06/2007 của sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp với các nội dung cơ bản sau:
Tên chi nhánh: Chi nhánh miền bắc- Công ty cổ phần ô tô Trường Hải
Địa chỉ chi nhánh: Lô D6 Khu Công Nghiệp Hà Nội- Đài Tư, Số 386 Đường Nguyễn
Văn Linh, Phường Sài Đồng, Quận Long Biên, Thành Phố Hà Nội
Điện thoại: 043 875 8914
Fax: 043 875 9316
Website: WWW.truonghaiauto.com.vn
Cho đến nay ở miền Bắc, Trường Hải đã có tới 23 đại lý, 6 chi nhánh và một

Nguyễn Huy Toàn - 59CĐKT9

2


Báo Cáo Thực Tập
công ty liên doanh. Hiện chi nhánh Thaco Bắc bộ đã có mặt ở hầu hết các tỉnh thành phía

Băc, tạo nên một hệ thống khép kín bao gồm dịch vụ giới thiệu, bán hàng, sửa chữa, thay
thế phụ tùng… Trường Hải là công ty Việt Nam đầu tiên và duy nhất sản xuất lắp ráp và
phân phối đầy đủ các dòng xe thương mại và du lịch. Hiện cơng ty kinh doanh ơ tơ với 3
dịng sản phẩm chính: dịng sản phẩm xe tải nhẹ Kia; dòng xe tải, xe ben Thaco; dòng sản
phẩm xe Bus Thaco, xe Bus Thaco; dòng sản phẩm xe du lịch Kia.
Công ty Trương Hải luôn thể hiện sự minh bạch, liêm chính, uy tín trong quản lý,
kinh doanh và phát triển doanh nghiệp. Khát vọng của Trường Hải là luôn bay xa, vươn
cao hơn nữa trong tương lai, từ đó Trường Hải áp dụng chiến lược phát triển thành công ty
đã ngành bổ trợ cho hoạt động sản xuất và lắp ráp ô tô, với sứ mệnh tạo ra những sản
phẩm thương hiệu THACO nhằm phục vụ cuộc sống người Việt Nam và được thế giới
biết đến.

1.1.2. Bộ máy tổ chức cơng ty:
* Cơ cấu tổ chức các phịng ban và bộ phận của của công ty
Cơ cấu tổ chức, quản lý của Công ty TNHH một thành viên cơ khí chuyên dụng
Bắc Bộ Trường Hải được bố trí theo sơ đồ sau:

Giám đốc

Phó giám đốc

P. Kế
tốn

NV
thừa
hành

Khối
sản

xuất

P. Kế
hoạch

P. Hành
chính
nhân sự

P. Kỹ
thuật

P. Kinh
doanh

NV
thừa
hành

NV
thừa
hành

NV
thừa
hành

NV
thừa
hành


NV
thừa
hành

Nguyễn Huy Toàn - 59CĐKT9

3

P. dịch
vụ

NV
thừa
hành


Báo Cáo Thực Tập
* Chức năng và nhiệm vụ:
+ Giám đốc chi nhánh:
-Điều hành chung
-Đại diện cho chi nhánh ký kết các hợp đồng với các cơ quan chức năng,
người lao động…
-Chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổng công ty về tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh, tài chính kế tốn…
+ Phịng kỹ thuật
-Thiết lập các bản vẽ kỹ thuật để các nhân viên thừa hành, các tổ đội sản xuất
thực hiện
-Tư vấn cho khách hàng các thiết kế kỹ thuật liên quan đến việc sản xuất thùng
xe và các phụ trợ đính kèm

-Tham mưu cho lãnh đạo việc thiết kế, bố trí vị trí mặt bằng các khu vực làm
việc
+ Phịng kinh doanh
-Liên hệ, tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty
-Lập kế hoạch bán hàng chi tiết theo yêu cầu quản lý
-Tham mưu cho lãnh đạo phương pháp bán hàng hợp lý và mở rộng thị
trường
+ Phòng kế hoạch
-Lập kế hoạch chi tiết cho sản xuất
-Lập kế hoạch chi tiết cho việc mua hàng và cung cấp vật tư, hàng hoá cho
sản xuất
-Kiểm tra và theo dõi hàng tồn kho
-Tham mưu cho lãnh đạo các kế hoạch sản xuất phù hợp với tình hình thực tế
từng thời kỳ
+ Phịng hành chính- nhân sự
-Lên kế hoạch tuyển dụng, đào tạo và bố vị trí làm việc của nhân sự
-Theo dõi, quản lý và chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho nhân sự
-Theo dõi, cấp phát các đồ dùng, trang thiết bị và bảo hộ lao động cho CBCNV
-Thay mặt giám đốc chi nhánh tiếp và làm việc với các cơ quan chức năng
- Tham mưu cho lãnh đạo các biện pháp quản lý hành chính- nhân sự và lựa
chọn, bồi dưỡng nhân sự có tiềm năng

Nguyễn Huy Tồn - 59CĐKT9

4


Báo Cáo Thực Tập
+ Phịng tài chính- kế tốn
-Thiết lập hệ thống tài chính kế tốn tại chi nhánh

-Thiết lập các quy trình nghiệp vụ kế tốn tại chi nhánh
-Làm việc với các cơ quan chức năng về tài chính, kế toán và thuế
-Tư vấn, tham mưu cho lãnh đạo các giải pháp để việc quản lý tài chính kế
tốn đạt hiệu quả cao nhất
+ Bộ phận sản xuất
-Bố trí công việc sản xuất luôn đạt hiệu quả và diễn ra liên tục
-Phối hợp với các bộ phận, phòng ban khác liên quan để có thể chủ động
trong q trình sản xuất, luôn cải tiến mẫu mã sản phầm và nâng cao chất lượng sản
phẩm
-Tư vấn, tham mưu cho lãnh đạo các biện pháp cụ thể để tiết kiệm chi phí sản
xuất và tối ưu hố thời gian lao động
+ Các nhân viên thừa hành
-Thực hiện nhiệm vụ được giao của các bộ phận
-Phản ánh cho cấp trên quản lý trực tiếp về các vấn đề phát sinh trong quá
trình giải quyết cơng việc để có biện pháp khắc phục kịp thời
- Tư vấn, tham mưu cho cấp trên quản lý trực tiếp các phương pháp hay về
giải quyết công việc
* Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty
Bộ phận kế tốn có trách nhiệm quản lý tài chính, thực hiện việc tổng hợp số liệu
lập các báo cáo về tình hình hoạt động, tài chính định kỳ cho ban lãnh đạo công ty. Để phù
hợp với tính chất, quy mơ hoạt động và ngành nghề kinh doanh của Cơng ty, bộ phận kế
tốn áp dụng hình thức Nhật ký chung để hạch toán kế toán và bố trí phân cơng phân
nhiệm như sau:

Nguyễn Huy Tồn - 59CĐKT9

5


Báo Cáo Thực Tập

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ phận kế tốn cơng ty
Kế tốn trưởng

Kế tốn tổng hợp

Kế toán quản trị
( Kiêm nhiệm)

Thủ quỹ tiền mặt

Kế toán bán hàng

Kế tốn tiền mặt

Kế tốn cơng nợ phải
thu

Kế tốn tiền gửi

Kế tốn cơng nợ phải trả

Kế tốn tiền lương

Kế tốn kho, thành
phẩm

Kế toán vật tư, tiền gửi

Kế toán giá thành


+ Kế toán trưởng:
-Tổ chức và vận hành bộ máy kế toán tại Chi Nhánh, lập kế hoạch tuyển
dụng, đào tạo nguồn nhân lực tài chính kế tốn
-Chịu trách nhiệm tồn bộ các hoạt động tài chính và kế tốn bao gồm thiết
lập và duy trì hệ thống kế tốn
-Thiết lập hệ thống chứng từ kế toán, sổ sách, báo cáo tài chính, kế tốn, thuế
theo quy định của cơng ty và quy định của Nhà Nước

Nguyễn Huy Toàn - 59CĐKT9

6


Báo Cáo Thực Tập
- Làm Việc với các cơ quan chức năng
- Ghi chép, tính tốn, phản ánh tình hình luân chuyển vật tư và kết quả hoạt
động kinh doanh, thu, chi tài chính; quy chế thu nộp, thanh tốn. Kiểm tra về sử dụng
và bảo quản vật tư, tiền vốn, ngăn ngừa sự lãng phí, vi phạm nguyên tắc quản lý tài
chính của Nhà Nước và quy định của cơng ty. Theo dõi và báo cáo tình hình sử dụng
vốn, hiệu quả sử dụng vốn.
- Thực hiện đầy đủ các chế độ báo cáo kế toán, thống kê theo quy định luật
pháp kế toán Việt Nam, quy định chế độ báo cáo của công ty
- Tham mưu cho Ban lãnh đạo các biện pháp, giải pháp tài chính nhằm thúc
đẩy bán hàng, tăng vòng quy vốn hiệu quả.
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn và giám sát các bộ phận nghiệp vụ thực hiện
quy chế tài chính, các quy trình nghiệp vụ kế toán đạt hiệu quả cao nhất.
- Chịu sự kiểm tra kế toán nội bộ của Giám Đốc Chi Nhánh và ban lãnh đạo
Cơng ty.
+ Kế tốn quản trị:

- Thiết lập hệ thống chỉ tiêu thống kê, báo cáo quản trị, biểu mẫu báo cáo quản trị
- Tổ chức, thiết lập hệ thống thu thập thông tin kế toán quản trị từ các bộ phận
- Thiết lập và hướng dẫn các bộ phận nghiệp vụ thực hiện các quy trình hạch tốn kế
tốn quản trị, quy trình ln chuyển và lưu trữ chứng từ nội bộ
- Thiết lập, hướng dẫn và giám sát thực hiện các quy trình luân chuyển vật tư,
phụ tùng, hàng hoá, tiền tệ đáp ứng được nhu cầu quản lý tại Chi Nhánh
- Hướng dẫn các bộ phận nghiệp vụ thực hiện chế độ báo cáo quản trị, lập các
báo cáo quản trị theo yêu cầu quản lý của Chi Nhánh và công ty
- Tập hợp, kiểm tra, phân tích các báo cáo do các bộ phận chuyển lên
- Phân tích KQKD tại từng bộ phận cụ thể, đưa ra các đánh giá, nhận xét hiệu
quả kinh doanh của từng bộ phận, từ đó đề xuất các biện pháp điều chỉnh kế hoạch
kinh doanh kịp thời, phù hợp với tình hình thực tế.
- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cho từng kỳ tương lai, dự tốn sản lượng,
doanh thu, chi phí, lợi nhuận đạt được chi tiết cho từng bộ phận
- Lập và gửi các báo cáo quản trị về tổng công ty theo quy định, chế độ báo cáo.
- Lập các dự án đầu tư tài chính, đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh tại Chi Nhánh.
- Phân tích các chỉ tiêu lợi nhuận, hiệu suất sinh lợi, tính khả thi của các dự
án để tham mưu cho cơng ty có quyết định đầu tư đạt hiệu quả nhất
+ Kế toán tổng hợp:

Nguyễn Huy Toàn - 59CĐKT9

7


Báo Cáo Thực Tập
- Chịu trách nhiệm về sổ sách, chứng từ, báo cáo kế tốn, tài chính, thuế…
theo đúng quy định
- Thiết lập và hướng dẫn nhân viên nghiệp vụ thực hiện các quy trình hạch
tốn kế tốn, quy trình ln chuyển và lưu trữ chứng từ kế tốn

- Thực hiện cơng tác tài chính kế tốn trong và ngồi cơng ty, giao dịch ngân
hàng, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng khác.
- Theo dõi tình hình thực hiện, quyết toán các hợp đồng mua- bán, các khế
ước vay, công nợ phải thu- phải trả khách hàng
-Lập các báo cáo thuế, báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính theo quy định
của cơ quan thuế và Bộ Tài Chính
-Kiểm sốt các hoạt động tài chính kế tốn của phịng tn theo đúng chế độ,
chính sách của Nhà nước và quy định của Tổng Công Ty
-Kiểm tra, giám sát cơng tác hạch tốn, ghi sổ và lưu trữ chứng từ của các
nhân viên nghiệp vụ
-Giải thích và hướng dẫn các bộ phận khác có liên quan để phối hợp, tác
nghiệp thực hiện các quy trình nghiệp vụ kế tốn
-Trực tiếp làm việc với các đồn kiểm tốn, thanh tra thuế, kiểm tra quyết
tốn thuế hoặc các đồn kiểm tra, thanh tra của các cơ quan chức năng khác liên quan
đến cơng tác kế tốn, tài chính, thuế.
-Tham mưu cho kế tốn trưởng nhằm điều chỉnh các quy trình hạch toán, luân
chuyển và lưu trữ chứng từ phù hợp với từng thời kỳ phát triển hay sự thay đổi của chính
sách nội bộ, chính sách tài chính, kế tốn, thuế của Nhà Nước.
-Tham mưu cho kế toán trưởng trong công tác quản lý nhân sự và phân công
công việc của bộ phận kế toán.
+ Thủ quỹ:
-Thu đúng và thu đủ tiền bán xe ô tô, bán phụ tùng, bán dịch vụ tại Chi Nhánh
theo phiếu thu do kế toán tiền mặt lập
-Chi tiền thanh toán, tạm ứng theo phiếu chi đã được duyệt, tuân thủ các quy
trình nghiệp vụ, quy chế đã ban hành
-Kiểm tra, phân loại các loại tiền trước khi thu- chi, thường xuyên cập nhật
thông tin về nghiệp vụ kiểm tra tiền
-Mở sổ quỹ tiền mặt theo dõi, cập nhật và ghi sổ đẩy đủ các khoản thu, chi
chi tiết cho từng khoản mục cụ thể theo từng ngày phát sinh
-Đối chiếu sổ quỹ tiền mặt với sổ kế toán tiền mặt hàng tháng, yêu cầu kế


Nguyễn Huy Toàn - 59CĐKT9

8


Báo Cáo Thực Tập
toán tiền mặt xác nhận số tiền tồn quỹ cuối tháng
-Lập và gửi các báo cáo thu, chi hàng ngày, báo cáo số tiền tồn quỹ theo quy
định về chế độ báo cáo
-Thực hiện công tác kiểm kê định kỳ theo quy định, quy chế tài chính hoặc
kiểm kê đột xuất khi có quyết định của ban lãnh đạo Chi Nhánh hoặc Tổng công ty
-Chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo Chinh Nhánh, Tổng công ty về tính
chính xác trong việc theo dõi quỹ tiền mặt. Giải trình các khoản chênh lệch khi kiểm
kê phát hiện, có trách nhiệm bồi thường hoặc chịu trách nhiệm hình sự trước pháp luật
trong trường hợp làm thâm hụt quỹ.
-Theo dõi, cập nhật và ghi sổ quỹ nhân ái, các quỹ khác ngoài quỹ tiền mặt
được phép lập và chi tiêu theo quy chế.
+ Kế toán tiền mặt, tiền gửi
-Hướng dẫn các thủ tục về tạm ứng, thanh toán cho khách hàng, các bộ phận
liên quan
Tiếp nhận các chứng từ về tạm ứng, thanh tốn, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ
của chứng từ liên quan đến thu, chi, đảm bảo đúng nguyên tắc về TCKT và chế độ,
quy định của công ty
-Lập chứng từ thu, chi tiền mặt, tiền gửi khi có nghiệp vụ phát sinh
-Chủ động đề nghị xuất tốn các khoản chi phí khơng hợp lệ, hợp lý, các chi
phí khơng rõ ràng
-Mở sổ theo dõi, ghi sổ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
-Quan hệ các ngân hàng để vay vốn, lập hồ sơ vay vốn, chuẩn bị tài sản cầm
cố thế chấp

-Theo dõi các khoản nợ vay, tài sản cầm cố, thế chấp, lịch trả nợ, tình hình trả nợ
-Lập và gửi các báo cáo thu, chi tiền mặt, tiền gửi theo đúng chế độ báo cáo
-Lưu trữ chứng từ, sổ kế toán theo đúng quy định của luật kế toán, các quy
trình lưu trữ và luân chuyển chứng từ đã ban hành
+ Kế toán tiền lương và BHXH
- Kiểm tra, đối chiếu bảng chấm cơng, lập bảng tính lương, BHXH thực hiện
chi trả lương và các khoản phụ cấp cho CBCNV theo đúng chế độ
- Kê khai, thu, nộp BHXH cho CBCNV, lập các chứng từ đối chiếu thu nộp
với cơ quan BHXH
- Lập sổ BHXT cho CBCNV có tham gia BHXH, đối chiếu chốt sổ đối với
các trường hợp điều chuyển cơng tác, thơi việc

Nguyễn Huy Tồn - 59CĐKT9

9


Báo Cáo Thực Tập
- Lập các báo cáo lao động, tiền lương, BHXH theo yêu cầu của cơ quan quản
lý nhà nước
- Lưu trữ chứng từ, sổ kế toán theo đúng quy định của luật kế tốn, các quy
trình lưu trữ và luân chuyển chứng từ đã ban hành
+ Kế tốn cơng nợ
Theo dõi và quản lý cơng nợ tạm ứng, công nợ phải thu, công nợ phải trả, nợ vay
ngân hàng chi tiết cho từng đối tượng công nợ, chi tiết cho từng hợp đồng, khế ước
- Đôn đốc thu nợ, thông báo nợ đến hạn, lập bảng kê đối chiếu công nợ định
kỳ hàng tháng
- Báo cáo các khoản nợ đến hạn thanh toán, đề xuất phương án trả nợ đối với
các khoản nợ phải trả và phương án thu hồi nợ đối với các khoản nợ phải thu
- Lập và gửi các báo cáo công nợ định kỳ theo quy định chế độ báo cáo của

công ty và quy định của chế độ kế toán
- Lưu trữ chứng từ, sổ kế toán theo đúng quy định của luật kế tốn, các quy
trình lưu trữ và ln chuyển chứng từ đã ban hành
+ Kế toán kho hàng, vật tư, phụ tùng
- Căn cứ biên bản bàn giao, hoá đơn mua hàng hoặc biên bản trả lại hàng-lập
phiếu nhập kho xe ơ tơ, vật tư, hàng hố, phụ tùng
- Căn cứ lệnh điều chuyển nội bộ, hoá đơn bán hàng, phiếu đề nghị cấp vật
tư, phụ tùng -> lập phiếu xuất kho xe ơ tơ, vật tư, hàng hố, phụ tùng
- Mở sổ theo dõi tồn kho và hạch toán giá vốn chi tiết theo từng xe, vật tư,
hàng hóa và phụ tùng
- Lập và gửi các báo cáo tồn kho định kỳ theo quy định của chế độ báo cáo
của công ty và quy định của chế độ kế toán
- Lưu trữ chứng từ, sổ kế toán theo đúng quy định của luật kế tốn, các quy
trình lưu trữ và luân chuyển chứng từ đã ban hành
+ Kế toán bán hàng
-Quản lý hoá đơn bán hàng tồn kho, lập báo cáo tình hình sử dụng hố đơn
bán hàng hàng tháng. Lập đề nghị in (mua) thêm hoá đơn để đảm bảo cho hoạt động
bán hàng được liên tục
-Căn cứ hợp đồng bán hàng xuất hoá đơn cho khách hàng, hạch toán doanh
thu bán hàng và thuế GTGT hàng bán. Căn cứ lệnh điều chuyển nội bộ xuất hoá đơn
bán hàng nội bộ, hạch toán doanh thu bán hàng nội bộ và thuế GTGT bán hàng
-Mở sổ theo dõi và hạch toán doanh thu bán hàng, thuế GTGT bán hàng, hàng

Nguyễn Huy Toàn - 59CĐKT9

10


Báo Cáo Thực Tập
bán bị trả lại và công nợ phải thu khách hàng

- Lập và gửi các báo cáo tồn kho định kỳ theo quy định của chế độ báo cáo
của công ty và quy định của chế độ kế toán
- Lưu trữ chứng từ, sổ kế toán theo đúng quy định của luật kế tốn, các quy
trình lưu trữ và luân chuyển chứng từ đã ban hành
+ Kế toán giá thành
-Căn cứ lệnh sản xuất, phiếu báo sửa chữa, sản lượng thành phẩm nhập kho ở
từng công đoạn-> Lập thẻ tính giá thành cho từng vụ việc, sản phẩm, lập phiếu nhập
kho thành phẩm
-Phân bổ các khoản chi phí ngun vật liệu, nhân cơng và sản xuất chung cho
từng vụ việc, thành phẩm theo tiêu thức đã được quy định
- Lập và gửi các báo định kỳ theo quy định của chế độ báo cáo của công ty và
quy định của chế độ kế toán
- Lưu trữ chứng từ, sổ kế toán theo đúng quy định của luật kế tốn, các quy
trình lưu trữ và ln chuyển chứng từ đã ban hành
* Chế độ kế tốn, hình thức kế toán
Tại Chi Nhánh áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính. Hình thức kế tốn sử dụng
là: Hình Thức Nhật Ký Chung. Các loại sổ sách của Chi Nhánh áp dụng theo hình
thức nhật ký chung có các sổ sau:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9


Tên sổ
Sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký thu tiền
Sổ nhật ký chi tiền
Sổ nhật ký mua hàng
Sổ nhật ký bán hàng
Sổ cái
Bản cân đối số phát sinh
Sổ chi tiết các tài khoản
Các sổ chi tiết khác theo yêu cầu quản lý của Doanh Nghiệp

Nguyễn Huy Toàn - 59CĐKT9

11

Ký hiệu
S03a-DN
S03a1-DN
S03a2-DN
S03a3-DN
S03a4-DN
S03b-DN
S06-DN
S38-DN


Báo Cáo Thực Tập
Sơ đồ: 1.2 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung:

Chứng từ kế toán


Sổ nhật ký đặc
biệt

Sổ nhật ký
chung

Sổ cái

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối số phát
sinh

Báo cáo tài chính

1.1.3. Đặc điểm kinh doanh cơ bản của Cơng ty:
Cơng ty kinh doanh với các lĩnh vực chính sau:
- Kinh doanh xe ô tô các loại
- Bảo dưỡng và sửa chữa xe có động cơ
- Mua bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của xe có động cơ
- Đóng thùng xe và các sản phẩm cơ khí chun dùng khác
12
Nguyễn Huy Toàn - 59CĐKT9



Báo Cáo Thực Tập
1.1.4. Kết quả kinh doanh của Công ty:
Sơ đồ 1.3: Bảng kết quả kinh doanh của Công ty
ĐVT: VNĐ
STT

Chỉ tiêu

1

Tổng tài sản

482.450.395.044

746.689.983.739

647.023.966.350

2

TSNH và ĐTNH

365.125.725.740

604.731.662.458

502.713.406.137

3


Nguồn vốn CSH

35.151.554.239

57.656.841.948

59.700.106.302

4

Tổng giá trị sản xuất

1.011.480.182.279

1.559.021.011.821

1.681.946.021.539

917.703.888.534

1.931.894.659.996

1.763.353.715.497

7.061.731.800

11.831.736.709

5.366.016.521


2.700.000

3.400.000

3.500.000

5
6
7

Tổng DT bán hàng và
CCDV
Lợi nhuận trước thuế
TNDN
Thu nhập BQ/người/1
tháng

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Bảng kết quả sản xuất kinh doanh qua 3 năm 2007,2008,2009 cho ta thấy
Lợi nhuận trước thuế TNDN của công ty năm 2008 so với năm 2007 tăng 68%
tương ứng với 4.770.004.909 đồng, nhưng lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2009
so với năm 2008 lại giảm 55 % tương ứng với giảm 6.465.720.188 đồng. Nguyên
nhân làm giảm lợi nhuận của công ty năm 2009 so với năm 2008 chủ yếu là do:
- Giá vốn hàng bán là một trong những nhân tố quan trọng chủ yếu ảnh hưởng
đến lợi nhuân. Trong điều kiện các nhân tố khác không đổi, nếu doanh nghiệp tiết

kiệm được chi phí sản xuất, thu mua liên quan đến hàng tiêu thụ sẽ làm cho lợi nhuận
bán hàng tăng lên và ngược lại. Mặc dù doanh thu bán hàng và CCDV năm 2009 so
với năm 2008 chỉ giảm 9% tương ứng với 168.540.944.499 đồng nhưng do giá vốn
hàng bán của năm 2009 đã tăng lên một lượng đáng kể so với năm 2008 vì thế đã làm
giảm lợi nhuận của doanh nghiệp một lượng khá lớn.

Nguyễn Huy Toàn - 59CĐKT9

13


Báo Cáo Thực Tập

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TỐN KẾ
TỐN TẠI CƠNG TY TNHH MTV CK CD BẮC BỘ
TRƯỜNG HẢI
I. Kết quả bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
MTV CK CD Bắc Bộ Trường Hải:
1.1 Hình thức bán hang và thanh tốn tiền hang:
1.1.1 Hình thức bán hang mà Cơng ty sử dụng:
Do cơ chế thị trường cạnh tranh gay gắt hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp
phải linh hoạt phải biết nắm bắt tận dụng các cơ hội kinh doanh vì vậy mà yêu cầu
quay vòng vốn nhanh là rất cần thiết. Do vậy Công ty đã áp dụng linh hoạt các
phương thức bán hàng nhưng chủ yếu là bán hàng trực tiếp cho khách
* Phương thức bán hàng trực tiếp:
Khách hàng đến Cơng ty mua hàng, nhân viên phịng kinh doanh bán
hàng sẽ lập hợp đồng mua bán (trường hợp khách đến mua ơ tơ hoặc đặt hàng
đóng thùng), khi khách hàng đã thanh toán đủ cho kế toán đúng theo hạn trong
hợp đồng thì tiến hành bàn giao hàng cho khách, nếu là xe ơ tơ thì hàng hóa sẽ
đi kèm với toàn bộ giấy tờ hợp lệ để đăng ký xe.

* Phương thức thanh toán
Tùy theo phương thức bán hàng và giá trị lô hàng mà theo hợp đồng
hay thỏa thuận, Cơng ty có thể chấp nhận các phương thức thanh tốn khác
nhau. Song ở Cơng ty chủ yếu áp dụng phương thức thanh tốn cơ bản đó là
thanh toán bằng tiền mặt và chuyển khoản.
Đối với những khách hàng nhỏ lẻ trực tiếp đến mua hàng của Cơng ty
thì chủ yếu là thanh tốn ngay bằng tiền mặt hoặc với lơ hàng giá trị lớn thì qua
chuyển khoản.
Hình thức thanh tốn có thể là trả ngay hoặc trả chậm. Khi khách hàng
đề nghị được thanh toán trả chậm thì các nhân viên bán hàng sẽ xem xét đến
các khoản nợ cũ của khách rồi căn cứ vào các quy định cho khách hàng trả
chậm của Công ty mà có chấp nhận hình thức này khơng. ( chủ yếu là đối với
khách hàng quen biết lâu năm)
Nguyễn Huy Toàn - 59CĐKT9

14


Báo Cáo Thực Tập
1.2. Kế toán doanh thu và tiêu thụ thành phẩm:
1.2.1. Nội dung
* Doanh thu tiêu thụ thành phẩm là số tiền công ty thu được do bán
hàng, Công ty TNHH MTV CK CD Bắc BộTrường Hải áp dụng thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ nên doanh thu bán hàng không bao gồm thuế
GTGT
* Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hố cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hố như người
sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
1.2.2. Chứng từ sử dụng.
-Chứng từ sử dụng: Để phản ánh ban đầu nghiệp vụ tiêu thụ của Công ty
TNHH MTV CK CD Bắc Bộ Trường Hải kế tốn sử dụng hóa đơn GTGT,
phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng....
1.2.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch tốn
1.2.3.1. Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh doanh thu tiêu thụ thành phẩm, kế tốn Cơng ty TNHH
MTV CK CD Bắc Bộ Trường Hải sử dụng các tài khoản sau:
TK 511: Doanh thu bán hàng, chi tiết TK 5112- Doanh thu bán các thành
phẩm: Dùng để phản ánh doanh thu của tất cả các mặt hàng không phân biệt là
doanh thu bán nội địa hay xuất khẩu hoặc nhận gia cơng.
Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng các tài khoản:
+ TK 131- Phải thu của khách hàng được theo dõi chi tiết theo từng khách hàng.
+ TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
+ TK 111, 112,..: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.

1.2.3.2. Trình tự hạch tốn

Nguyễn Huy Tồn - 59CĐKT9

15


Báo Cáo Thực Tập
Sơ đồ 2.1: Kế toán doanh thu tiêu thụ

TK 5112


TK 111, 112, 131

Doanh thu tiêu thụ thực tế (khơng thuế
GTGT)

TK 33311

Thuế GTGT phải
nộp

Tổng giá
thanh tốn đã
thu bằng tiền
hoặc bán chịu
(cả thuế
GTGT)

Căn cứ vào hợp đồng hoặc đơn đặt hàng mà phịng kinh doanh chuyển sang,
kế tốn xuất hóa đơn cho khách hàng. Tùy theo từng phương thức thanh toán, kế toán
ghi vào các sổ liên quan cho phù hợp. Khi giao hàng cho khách hàng kế toán ghi sổ
theo định khoản:
* Trường hợp bán hàng thu tiền ngay (thu bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng…)
Ví dụ: ngày 7 tháng 7 năm 2009, khách hàng là Công ty CP vận tải và xây dựng
Sao Việt ký hợp đồng mua 1 xe ô tô tải KIA K3000S với giá chưa thuế là 215.454.545
đồng.

Nguyễn Huy Toàn - 59CĐKT9

16



Báo Cáo Thực Tập
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE Ô TÔ
Số 100 - TG/HĐKT - CKCD - MB 09
- Căn cứ vào Bộ luật dân sự của nước Cơng Hịa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam có hiệu
lực từ ngày 01/01/2006
- Căn cứ vào chức năng của Cơng ty TNHH MTV Cơ Khí Chun Dụng Bắc Bộ Trường
Hải, nhu cầu và khả năng của các bên tham gia Hợp đồng.
Hôm nay ngày 07 tháng 07 năm 2009, cơng ty TNHH MTV Cơ Khí Chun Dụng Bắc
Bộ Trường Hải chúng tơi ký tên dưới đây gồm có:

BÊN BÁN (BÊN A): CTY TNHH MTV CƠ KHÍ CHUYÊN DỤNG BẮC BỘ
TRƯỜNG HẢI
Địa chỉ: lô D6 KCN Hà Nội Đài Tư, Số 386 Nguyễn Văn Linh, Phường Sài
Đồng, Long Biên, Hà Nội
Điện thoại: 04.8758914
Fax: 04.38759316
Tài khoản: 0541001544206 - Tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam - CN
Chương Dương
Mã số thuế: 0102802222
Đại diện: ơng Trần Bảo Châu
Chức vụ: Phó giám đốc
BÊN MUA (BÊN B): CTY TNHH CP VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG SAO VIỆT
Địa chỉ: Số 15, ngách 46/41, ngõ 46 Phạm Ngọc Thạch, Phường Phương Liên,
Đống Đa, Hà Nội
Tài khoản: 3140211020621W70 tại NH NNPTNT Đông Anh PGĐ Thăng Long
Mã số thuế: 0102008544
Đại diện: Ơng Nguyễn Đức Hồng

Chức vụ: Giám đốc
Sau khi bàn bạc, hai bên cùng thỏa thuận, thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán
xe với nội dung và các điều khoản dưới đây:

Nguyễn Huy Toàn - 59CĐKT9

17


Báo Cáo Thực Tập
ĐIỀU I: TÊN HÀNG HÓA, QUY CÁCH, PHẨM CẤP, GIÁ CẢ
STT

TÊN HÀNG HÓA, QUI CÁCH, PHẨM CẤP

SL

ĐƠN GIÁ

THÀNH
TIỀN

1

Xe ô tô tải 1,4 tấn
+ Nhãn hiệu: KIA
- Chỗ ngồi: 03 người
- Xe nhập khẩu từ Trung Quốc, lắp ráp theo

01


237.000.000

237.000.000

tiêu chuẩn CKD tại Việt Nam. Lốp DRC/SRC.
Xuất xưởng năm 2009.
- Màu sơn: TTH2
- Xe mới 100%, bộ đồ nghề theo tiêu chuyển
của hãng. Xe tải thùng.
Một lốp dự phịng, quạt gió cabin, dây đai an
tồn 01
Tổng cộng: 237.000.000
Số tiền viết bằng chữ: (Hai trăm mười lăm triệu bốn trăm năm mươi tư nghìn năm trăm bốn
mươi lăm đồng chẵn.)

* Khuyến mãi, điều kiện khuyến mãi:
Bên A hỗ trợ cho Bên B 100% lệ phí trước bạ của xe, tương đương
với 2% giá trị xe. Với số tiền là 4.740.000 VNĐ (Bằng chữ: Bốn triệu hai
trăm nghìn đồng chẵn).
Tổng giá trị hợp đồng là: 237.000.000 VNĐ
* Điều kiện khuyến mãi:
Bên A thanh toán tiền thuế trước bạ cho bên B, sau khi bên B cung
cấp cho bên A giấy tờ sau: Giấy chứng nhận Đăng ký xe bản sao cơng chứng,
biên lai thu lệ phí trước bạ bản sao
Ghi chú: Giá bán trên đã bao gồm thuế VAT theo thuế suất quy định
hiện hành. Chưa bao gồm các chi phí: lệ phí trước bạ, phí đăng ký, lưu hành
xe, bảo hiểm...
ĐIỀU II: THỜI HẠN, ĐỒNG TIỀN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TỐN


a. Thanh tốn1 lần : Bên B trả đủ 100% tổng giá trị hợp đồng cho bên A,
Nguyễn Huy Toàn - 59CĐKT9

18


Báo Cáo Thực Tập
tương ứng với số tiền 237.000.000 VNĐ (Bằng chữ: hai hai trăm ba bảy triệu
đồng chẵn) ngay khi hợp đồng được ký kết.
Đồng tiền và phương thức thanh toán: Bên mua thanh toán bằng tiền
Đồng Việt Nam (VND) bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của bên
bán theo số tài khoản trong Hợp đồng.
ĐIỀU III: THỜI ĐIỂM XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU

3.1. Quyền sở hữu chiếc (số) xe chỉ được chuyển từ bên A sang bên B sau
khi bên A nhận đủ toàn bộ số tiền theo hợp đồng. Tại thời điểm này bên A mới xác
lập quyền sở hữu cho bên B hoàn toàn tuyệt đối, đối với chiếc (số) xe.
3.2. Trong thời gian bên B chưa thanh tốn đủ tồn bộ giá trị của hợp
đồng, xe vẫn toàn quyền sở hữu của bên A và do bên A toàn quyền quyết định.
ĐIỀU IV: GIAO NHẬN HÀNG, BẢO HÀNH

4.1. Thời gian giao hàng: bên A giao xe cho bên B sau khi điều II được
thực hiện ( bên A nhận toàn bộ giá trị hợp đồng trước khi giao xe).
Địa điểm giao hàng: Tại Cơng ty TNHH MTV Cơ Khí Chun Dụng
Bắc Bộ Trường Hải. Lô D6 KCN Hà Nội Đài Tư, Số 386 Nguyễn Văn Linh,
phường Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội
4.2. Thời hạn bảo hành: bên A sẽ có trách nhiệm tổng kiểm tra trước khi
xuất xưởng, xe bảo hành trong phạm vi 20.000 km hoặc 12 tháng (tùy theo yếu tố
nào đến trước) kể từ ngày hai bên có Biên bản bàn giao xe.
4.3. Địa điểm bảo hành: tất cả các địa điểm bảo hành ủy quyền của Công

ty CP ô tơ Trường Hải trên tồn quốc.
ĐIỀU V: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

5.1. Trách nhiệm của Bên A:
- Bên A có trách nhiệm cung cấp xe và hồ sơ hợp lệ cho Bên B làm thủ
tục đăng ký đăng kiểm xe.
5.2. Trách nhiệm của bên B: bên B có trách nhiệm thanh toán cho bên A
theo đúng điều II của hợp đồng mua bán này.
ĐIỀU VI: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG

6.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và bên A nhận được số tiền
Nguyễn Huy Toàn - 59CĐKT9

19


Báo Cáo Thực Tập
thanh toán lần 1 của bên B.
6.2. Các bên cam kết nghiêm chỉnh thực hiệu nội dung hợp đồng này.
Mọi sửa đổi bổ sung các điều khoản trong hợp đồng chỉ có giá trị khi hai bên
thỏa thuận bằng văn bản có chữ ký của đại diện các bên.
6.3. Trong q trình thực hiện, nếu có phát sinh trở ngại, hai bên phải
thông báo trước bằng công văn cho bên kia ít nhất 03 ngày để có thời gian điều
chỉnh hợp đồng bằng phụ lục hợp đồng đính kèm. Mọi tranh chấp xảy ra sẽ được
2 bên thỏa thuận giải quyết trên tinh thần tôn trọng lẫn nhau, việc thương lượng
nếu khơng mang lại kết quả thì chuyền vụ việc đến Tòa Án kinh tế TP. Hà Nội để
giải quyết.
6.4. Nếu bên B trì hỗn việc nhận xe theo điều IV của hợp đồng hoặc
hủy hợp đồng khơng lấy xe thì số tiền thanh tốn lần 1 của điều II, mục 2.1 sẽ
hoàn toàn thuộc về bên A.

Sau 15 ngày kể từ ngày bên A nhận đủ tiền và bàn giao xe cho bên B,
nếu hai bên khơng có khiếu nại gì thì hợp đồng này nghiễm nhiên được thanh lý.
6.5. Hợp đồng này được thành lập thành 04 bản mỗi bên giũ 2 bản có giá
trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN B

ĐẠI DIỆN BÊN A

* Sau khi nhận được giấy báo có của ngân hàng lúc này kế toán hạch toán ghi nhận
doanh thu đồng thời xuất hóa đơn GTGT cho khách.
Nợ TK 112: 237.000.000 VNĐ
Có TK 131: 237.000.000 VNĐ
Từ nghiệp vụ này phịng kế tốn sẽ tiến hành các cơng việc
+ Lập hóa đơn GTGT sau đó làm một số thủ tục khác như kế tốn trưởng ký tên,

HỐ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1 (Lưu)
Ngày 02 háng 07 năm 2009

Nguyễn Huy Toàn - 59CĐKT9

20

Mẫu số: 01 GTKT-3LL
HQ/2009B
77983


Báo Cáo Thực Tập

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ CHUN DỤNG BẮC BỘ
TRƯỜNG HẢI
Địa chỉ: Lơ D6, KCN Hà Nội – Đài Tư, Số 386 Nguyễn Văn Linh, P. Sài Đồng, Q.
Long Biên, TP. Hà Nội
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG SAO VIỆT
Điạ chỉ: Số 15, ngách 46/41, ngõ 46 Phạm Ngọc Thạch, Phường Phương Liên, Đống Đa, Hà Nội
Số tài khoản:…………………
MS:0102008544

.Hình thức thanh tốn: Theo HĐ 100

S
TT
1

TÊN HÀNG HĨA, DỊCH VỤ

0 XE Ơ TƠ TẢI 1.4 TẤN
HIỆU: KIA K3000S
SK: RNHKCB27TAC 055156
SM: JT – 599120
NSX: 2010
( XE MỚI 100%)

ĐƠN

SỐ

VỊ

Xe

LƯỢNG
1

ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN

215.454.545

215.454.545

CỘNG TIỀN HÀNG: 215.454.545
THUẾ SUẤT GTGT: 10%
TIỀN THUẾ GTGT: 21.545.455
TỔNG SỐ TIỀN THANH TOÁN: 237.000.000
SỐ TIỀN BẰNG CHỮ: Hai trăm ba mươi bảy triệu đồng chẵn ./.
Người mua hàng:

Người bán hàng:

Giám đốc:

Ký. ghi rõ họ tên

Ký. ghi rõ họ tên

Ký. ghi rõ họ tên


Sau đó khách hàng mang hóa đơn xuống kho nhận hàng.
* Trường hợp chưa thu được tiền ngay hay khách hàng trả chậm

Ví dụ: Ngày 02/07/2009, bán hàng cho công ty TNHH TM Phương Dung với
số lượng 100 chiếc mặt hàng lọc xăng xe Kia đơn giá là 595.000 VNĐ, công ty
TNHH TM Phương Dung chưa thanh toán tiền ngay.
Căn cứ vào bảng giá cố định và hợp đồng kinh tế đã ký với người mua, khi
nhận được phiếu báo giá của phòng kinh doanh chuyển sang, kế toán bán hàng kiểm
tra giá bán theo bảng giá hoặc theo hợp đồng xem có đúng khơng. Nếu thấy đúng thì
phịng tài vụ xuất hố đơn GTGT cho khách hàng. Nếu thấy ghi giá sai thì phải điều
chỉnh lại cho đúng, kế toán bán hàng và theo dõi cơng nợ lập hóa đơn GTGT (3 liên)
Liên 1: Màu tím, lưu lại quyển chứng từ

Nguyễn Huy Tồn - 59CĐKT9

21


Báo Cáo Thực Tập
Liên 2: Màu đỏ, giao cho khách hàng
Liên 3: Màu xanh, lưu tại phịng kế tốn ghi sổ

Nguyễn Huy Toàn - 59CĐKT9

22


Báo Cáo Thực Tập
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
HQ/2009B

77983

HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1 (Lưu)
Ngày 02 háng 07 năm 2009

Đơn vị bán hàng: CƠNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ CHUN DỤNG BẮC BỘ
TRƯỜNG HẢI
Địa chỉ: Lô D6, KCN Hà Nội – Đài Tư, Số 386 Nguyễn Văn Linh, P. Sài Đồng, Q.
Long Biên, TP. Hà Nội
Họ tên người mua hàng: Anh Huyền
Tên đơn vị: Cty TNHH TM Phương Dung
Điạ chỉ: 256 Đường Láng- Đống Đa- Hà Nội
Số tài khoản:………………….
Hình thức thanh tốn: Theo HĐ
TT
A
1

Tên hàng hoá dịch vụ
B
lọc xăng xe Kia

MS: 0101323769
ĐVT
C
Chiếc

SL

1
100

Đơn giá
2
595.000

Cộng tiền hàng:
Thuế GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền bằng chữ: Sáu mươi năm triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng

Thành tiền
3=1*2
59.500.000

59.500.000
5.950.000
65.450.000

Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(ký, ghi rõ họ tên)

(ký, ghi rõ họ tên)


(ký, ghi rõ họ tên)

Việc hạch toán doanh thu trong trường hợp khách hàng trả chậm là vô cùng
quan trọng bởi nó chi phối rất lớn đến lượng vốn lưu động trong cơng ty cũng như các
tỷ suất tài chính phản ánh hiệu quả kinh doanh của Cơng ty. Vì thế doanh nghiệp nào
cũng phải quan tâm đến vấn đề này đặc biệt là cơng tác hạch tốn kế tốn các khoản
phải thu khách hàng phải rõ ràng, tránh những sai sót xảy ra. Tại Cơng ty TNHH
MTV CK CD Bắc Bộ Trường Hải đã rất chú trọng vấn đề này. Cơng ty chỉ ưu tiên

Nguyễn Huy Tồn - 59CĐKT9

23


×