Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ ô tô viva

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.42 KB, 51 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................2
Số:1122/Ô TÔ VIVA......................................................................................................15
Ngày 11 tháng 09 năm 2015..................................32
.............................................................................................................................................48

Nguyễn Thị Hằng

1

Lớp Kế toán – VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải

CK
CTCP
CTGS

Cuối kỳ
Công ty cổ phần
Chứng từ ghi sổ

DT



Doanh thu

DTBH

Doanh thu bán hàng

ĐK

Đầu kỳ

GTGT
GVHB
KD

Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Kinh Doanh

KH TSCĐ
NKCT
TK
TSCĐ

Khấu hao tài sản cố định
Nhật kí chứng từ
Tài khoản
Tài sản cố định

Nguyễn Thị Hằng


2

Lớp Kế toán – VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................2
Số:1122/Ô TÔ VIVA......................................................................................................15
Ngày 11 tháng 09 năm 2015..................................32
.............................................................................................................................................48

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế thị trường ở nước ta đang phát triển, cơ chế thị trường với hành
lang pháp lý thông thoáng, môi trường kinh doanh thuận lợi, tình hình chính trị ổn
định đã mở ra nhiều cơ hội kinh doanh cho nhiều doanh nghiệp. Từ khi chuyển sang
cơ chế thị trường các doanh nghiệp đã thực sự vận động tồn tại và phát triển bằng
chính thực lực của mình. Mỗi doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế độc lập và tự chịu
trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh của mình
Cũng như các doanh nghiệp khác tồn tại trong nền kinh tế thị trường có sự
cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp thương mại dịch vụ muốn tồn tại và đứng vững
trong thị trường kinh doanh hiện nay phải đòi hỏi các nhà quản lý, các chủ doanh
nghiệp cần phải giám sát chỉ đạo thực hiện sát sao mọi hoạt động kinh doanh diễn
ra trong đơn vị mình. Để thực hiện tốt vấn đề này không gì thay thế ngoài việc hạch
toán đầy đủ, chi tiết và kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, xác định
kết quả quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp thông qua hạch toán các
khoản chi phí, doanh thu tiêu thụ, được đảm bảo tính đúng, đầy đủ, từ đó xác định

Nguyễn Thị Hằng

3

Lớp Kế toán – VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

được chính xác kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Thông qua các
phần hành này, các lãnh đạo có thể thấy được hiệu quả sản xuất của đơn vị mình,
thấy được những thuận lợi cũng như những khó khăn, hạn chế của quá trình tiêu thụ
nói riêng và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung.
Do đó sự cần thiết phải tổ chức mạng lưới tiêu thụ sản phẩm để giúp cho
doanh nghiệp phát huy hết khả năng tiềm tàng là một nhu cầu cấp bách. Vì nếu như
doanh nghiệp không tiêu thụ được sản phẩm thì cho dù sản phẩm đó có tốt thế nào
đi chăng nữa, doanh nghiệp có quy mô sản xuất hiện đại và lớn thế nào đi chăng
nữa thì rồi cũng bị xoá sổ trên thị trường .
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của công tác hạch toán kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa trong các doanh nghiệp thương mại, cùng
với những kiến thức đã được học tập ở trường và sau một thời gian tiếp cận thực tế,
thực tập tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ô tô Viva em đã lựa chọn Đề
tài về:
“Hoàn thiện kế toán Bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ô tô
Viva”
Ngoài Lời mở đầu và Kết luận chuyên đề gồm 3 phần sau :
Phần I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA
CÔNG TY CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ Ô TÔ VIVA
Phần II:


THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH

THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ Ô TÔ VIVA
Phần III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ Ô TÔ VIVA

Nguyễn Thị Hằng

4

Lớp Kế toán – VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ Ô TÔ VIVA
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
Ô tô Viva
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ô tô
Viva
Hiện nay doanh thu trên hệ thống công ty chủ yếu từ các mặt hàng:
- Xe ôtô Mazda do tập đoàn Ô tô Trường Hải nhập khẩu và lắp ráp, gồm có
các loại:
+ Mazda 2 : Gồm 2 phiên bản
-

Mazda 2 Sedan 1.5L

-


Mazda 2 Hatchback 1.5L

+ Mazda 3 : Gồm 3 phiên bản
-

Mazda 3 AT 1.5L

-

Mazda 3 AT 2.0L

-

Mazda 3 Hatchback 1.5L

Nguyễn Thị Hằng

5

Lớp Kế toán – VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

+ Mazda CX5 : Gồm 2 phiên bản
-

Mazda CX5 2.0L 2WD AT


-

Mazda CX5 2.0L AWD AT

+ Mazda 6 : Gồm 2 phiên bản
-

Mazda 6 AT 2.0L

-

Mazda 6 AT 2.5L

+ Mazda CX9 AT 2.7L
+ Mazda BT50 : Gồm 3 phiên bản
- Mazda BT50 4WD 2.2L
- Mazda BT50 2WD 2.2L
- Mazda BT50 2WD 3.2L
Với các mã màu: đen tuyền, xám bạc, xanh dương, xanh da trời, tím tía, ghi
vàng.
Để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ, công ty đã áp dụng những chính sách, biện
pháp bán hàng như: khuyến mại, giảm giá, tổ chức tốt dịch vụ trước, trong và sau
bán hàng.
1.1.2. Thị trường của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ô tô Viva
Thị trường là nơi mua bán trao đổi một hoặc một số loại hàng hóa nào đó,
hay nói cách khác đây là nơi gặp giữa cung và cầu. Thị trường cũng là nơi tập trung
nhiều nhất các mâu thuẫn của nền kinh tế hàng hóa, là nơi khởi điểm và kết thúc
của quá trình kinh doanh. Trong thị trường giá cả là phạm trù trung tâm là bàn tay
vô hình điều tiết và kích thích nền sản xuất xã hội. Thông qua giá cả thị trường, thì
trường thực hiện các chức năng điều tiết và kích thích của mình trong đó cung và

cầu là hai phạm trù kinh tế lớn bao trùm lên thị trường, quan hệ cung cầu trên thị
trường đã quyết định giá cả thị trường.
Hiện nay thị trường của Công ty đang được mở rộng khắp các tỉnh thành.
Đặc biệt thị trường tại Hà Nội và các tỉnh lân cận Hà Nội.
Thị trường tiêu thụ hàng hóa chủ yếu các người dân nhu cầu đời sống ngày
càng tăng cao phương tiện đi lại không thể thiếu trong đời sống xã hội, nên chất
Nguyễn Thị Hằng

6

Lớp Kế toán – VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

lượng cũng như mẫu mã luôn luôn tốt với nhiều loại xe Mazda chính hãng. Bên
cạnh đó trên thị trường còn có nhiều đối thủ cạnh tranh với Công ty vì vậy giá cả và
chất lượng luôn đặt lên hàng đầu.
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ô tô
Viva
Hiện nay Công ty đang áp dụng phương pháp bán hàng trực tiếp và bán hàng
trả góp.
Việc bán hàng trong doanh nghiệp Thương mại được thực hiện bằng những
phương thức khác nhau: bán buôn, bán lẻ, bán hàng trả góp. Mỗi phương thức bán
có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật và ưu nhược điểm khác nhau:
• Bán buôn:
Là bán với số lượng lớn theo hợp đồng hoặc theo đơn đặt hàng của người mua.
Phương thức bán này có ưu điểm là doanh thu lớn hàng tiêu thụ nhanh nhưng nhược
điểm là phát sinh rủi ro mất vốn do không thu được tiền ngay và lãi xuất thấp. Hiện
nay có hai phương thức bán buôn sau:

+. Bán buôn qua kho:
Bán buôn qua kho bằng cách giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này bên
mua cử đại diện đến kho doanh nghiệp để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng
hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua kí nhận đủ hàng,
bên mua đã thanh toán tiền mặt hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu
thụ
Bán buôn qua kho bằng cách chuyển hàng: Theo hình thức này căn cứ vào
hợp đồng đã kí kết, doanh nghiệp xuất kho hàng hoá bằng phương tiện vận tải của
mình hoặc thuê ngoài chuyển đến giao cho bên mua ở một địa điểm thoả thuận
trước giữa hai bên. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp, số hàng này được xác nhận là tiêu thụ khi nhận được tiền do bên mua thanh
toán hoặc nhận được giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh
toán
+. Bán buôn chuyển thẳng
Nguyễn Thị Hằng

7

Lớp Kế toán – VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Công ty sau khi mua hàng, nhận hàng mua không về nhập kho mà chuyển
bán thẳng cho bên mua.
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Công ty mua hàng của
nhà cung cấp và chuyển đi bán thẳng cho bên mua bằng phương tiện vận tải tự có
hoặc thuê ngoài. Hàng hoá gửi đi vẫn còn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Khi nào bên mua nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì doanh nghiệp mới
ghi nhận doanh thu. Công ty vừa thanh toán tiền mua hàng với người cung cấp vừa

phải kết toán tiền hàng với người mua. Chi phí vận chuyển do Công ty chịu hay bên
mua phải trả tuỳ thuộc vào hợp đồng đã kí giữa hai bên
Bán buôn vận chuyển thẳng không có tham gia thanh toán: Công ty là trung
gian hưởng hoa hồng theo thoả thuận còn việc thanh toán tiền hàng, nhận hàng thì
do quan hệ giữa doanh nghiệp mua hàng và doanh nghiệp cung cấp.
• Bán lẻ
Bán lẻ là việc bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc cho cơ quan xí
nghiệp để tiêu dung, không mang tính chất sản xuất. Trong khâu bán lẻ chủ yếu là
bán thu bằng tiền mặt và thường thì hàng hoá xuất giao cho khách hàng và thu tiền
trong cùng một thời điểm. Vì vậy thời điểm tiêu thụ đối với khâu bán lẻ được xác
định ngay khi hàng hoá giao cho khách hàng.
Bán lẻ thường bán với số lượng ít doanh thu tăng chậm nhưng giá bán lẻ
thường cao hơn so với bán buôn, ít bị mất vốn hoặc đọng vốn.
Hiện nay việc bán lẻ thường được tiến hành theo các phương thức sau:
+. Phương thức bán hàng thu tiền tập trung:
Phương thức này tách rời nghiệp vụ bán hàng và nghiệp vụ thu tiền. Nhân
viên thu ngân có nhiệm vụ viết hoá đơn thu tiền và giao cho khách hàng để khách
hàng đến nhận hàng ở quầy do nhân viên bán hàng giao. Cuối ca hoặc cuối ngày,
nhân viên thu ngân tổng hợp tiền kiểm tiền và xác định doanh số bán. Nhân viên
bán hàng căn cứ vào số hàng đã giao theo hoá đơn lập báo cáo bán hàng, đối chiếu
với số hàng hoá hiện còn để xác định số hàng thừa thiếu.
+. Bán hàng thu tiền trực tiếp:

Nguyễn Thị Hằng

8

Lớp Kế toán – VB2



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Nhân viên bán hàng thu tiền trực tiếp và giao hàng cho khách. Cuối ca hoặc
cuối ngày nhân viên bán hàng kiểm tiền làm giấy nộp tiền, kiểm kê hàng hoá hiện
còn ở quầy để xác định lượng hàng hoá bán ra trong ca (ngày). Sau đó lập báo cáo
bán hang để xác định doanh số bán, đối chiếu với số tiền đã nộp theo giấy nộp tiền
• Bán hàng trả góp
Đây là phương thức bán mà người bán trao hàng người mua nhưng người
mua trả tiền thành nhiều lần theo sự thảo thuận trong hợp đồng. Phương thức bán
này góp phần đẩy mạnh bán hàng tăng doanh thu nhưng nhược điểm của phương
thức này là tiền bán hàng thu hồi chậm do người mua trả chậm. Ngoài ra Công ty có
thể áp dụng các phương thức bán khác nhau: bán qua mạng internet, bán qua hàng
qua điện thoại…..
 Phương thức thanh toán
Sau khi giao hàng cho bên mua và nhận được chấp nhận thanh toán, bên bán
có thể nhận tiền hàng theo nhiều phương thức khác nhau tuỳ vào sự tín nhiệm thảo
thuận giữa hai bên mà lựa chọn phương thức thanh toán cho phù hợp
Hiện nay các Công ty Thương mại áp dụng hai phương thức thanh toán
+. Thanh toán trực tiếp: Thanh toán bằng tiền mặt giữa người mua và người
bán. Khi nhận được hàng hoá thì bên mua xuất tiền ở quỹ để trả trực tiếp cho người
bán hay người cung cấp
+. Thanh toán không trực tiếp: Hình thức thanh toán này được thực hiện bằng
cách trích chuyển tiền ở tài khoản Công ty hoặc qua trung gian là ngân hàng.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Ô tô Viva
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ô tô Viva có cơ cấu tổ chức như sau:

Nguyễn Thị Hằng

9


Lớp Kế toán – VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Giám đốc

P.Giám đốc

Phòng kinh
doanh

Phòng Kỹ
thuật

Phòng công
nghệ

Phòng kế
toán

Xưởng

.
Sơ đồ 1.1: Bộ máy bán hàng của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ô tô Viva

 Giám đốc
Là người điều hành trực tiếp các bộ phận, kí và phê duyệt hợp đồng
mua bán…

 Phòng kế toán
Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực
- Quản lý tài chính
- Giám sát mọi hoạt động kinh tế của công ty
- Công tác kế toán tài vụ
- Công tác kiểm toán nội bộ
- Công tác quản lý tài sản
- Công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế
- Kiểm soát các chi phí hoạt động của Công ty

Nguyễn Thị Hằng

10

Lớp Kế toán – VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

- Quản lý vốn, tài sản; tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong toàn Công ty
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
Nhiệm vụ:
- Kiểm soát thu và chi, theo dõi đối chiếu công nợ
- Triển khai công tác nghiệp vụ kế toán tài vụ trong toàn Công ty
- Thực hiện quyết toán đúng tiến độ và hoạch toán lỗ, lãi giúp cho giám đốc
Công ty nắm chắc nguồn vốn, lợi nhuận
- Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện
hành của Nhà nước
- Thực hiện thanh toán tiền lương theo phê duyệt của Giám đốc.
- Cân đối nguồn vốn, công nợ… trong công ty và báo cáo định kỳ hoặc đột

xuất theo yêu cầu của Giám đốc;
- Chủ trì làm việc với các cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra tài chính;
- Lập hồ sơ vay vốn trung hạn, ngắn hạn Ngân hàng;
- Phối hợp các bộ phận trong mua sắm, thanh lý tài sản của Công ty;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc yêu cầu.
 Phòng kinh doanh
Chức năng:
- Tiêu thụ sản phẩm
- Thực hiện việc thanh quyết toán hợp đồng kinh tế
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao
Nhiệm vụ:
- Khảo sát, tìm kiếm và mở rộng thị trường tiêu thụ;
- Tổ chức thực hiện tiêu thụ sản phẩm đạt hiệu quả;
Nguyễn Thị Hằng

11

Lớp Kế toán – VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

- Tổ chức tham gia các hội chợ triển lãm và các hoạt động xúc tiến thương
mại theo kế hoạch được Giám đốc phê duyệt;
- Tổ chức theo dõi, tiếp nhận các loại hàng hóa đảm bảo số lượng, chất
lượng, chủng loại và tiến độ theo hợp đồng ký kế;
- Chịu trách nhiệm khảo sát giá cả thị trường đề xuất giá bán sản phẩm, giá
mua vật tư. Xây dựng đề xuất các chính sách bán hàng, chính sách mua hàng trình
Giám đốc quyết định.
 Phòng công nghệ

- Tư vấn thiết kế cho khách hàng
- Thực hiện thiết kế cách bài trí nội thất, phong thủy theo đơn đặt hàng
- Giám sát thi công công trình
- Thực hiện lắp đặt
 Xưởng:
-

Sữa chữa, bảo dưỡng trực tiếp ô tô

-

Lắp đặt, thay thế linh kiện, phụ tùng

Nguyễn Thị Hằng

12

Lớp Kế toán – VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ Ô TÔ VIVA

2.1. Kế toán doanh thu
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Chứng từ sổ sách được áp dụng
Áp dụng hệ thống chứng từ ban đầu trong công tác hạch toán kế toán bán

hàng ở Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ô tô Viva.
Với hoạt động kinh doanh bán hàng Công ty đã sử dụng các chứng từ sau:
- Hợp đồng kinh tế
- Thanh lý hợp đồng
- Biên bản giao hàng
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Bảng kê hoá đơn bán lẻ hàng hoá dịch vụ.
Sau khi Phòng kinh doanh ký hợp đồng sẽ gửi xuống phòng kế toán 01 bản
hợp đồng để phòng kế toán theo dõi. Khi kết thúc hợp đồng và làm thanh lý hợp
đồng, phòng kinh doanh sẽ gửi sang phòng kế toán 01 bản thanh lý hợp đồng kèm
theo Phiếu đề nghị xuất hóa đơn đã có chữ ký phê duyệt của giám đốc Công ty.
Phòng kế toán căn cứ vào hợp đồng, căn cứ vào đề nghị xuất hóa đơn của phòng
kinh doanh, kiểm tra thông tin hợp lý, viết hóa đơn giá trị gia tăng giao cho khách
hàng. Hóa đơn giá trị gia tăng được viết thành 03 liên:
- Liên 1: Lưu tại quyển
- Liên 2: Giao cho khách hàng
- Liên 3: Hạch toán doanh thu.
Sau khi viết hóa đơn giao cho khách hàng, kế toán doanh thu căn cứ vào hóa
đơn, phiếu xuất kho, hợp đồng kinh tế, tập hợp chứng từ và ghi nhận doanh thu.

Nguyễn Thị Hằng

13

Lớp Kế toán – VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Ví dụ: Ngày16/09/2015, Công ty cổ phần vật tư và xây dựng Hà Thành có cử đại
diện tới Showroom của Công ty đặt mua và mua 01 chiếc xe nhãn hiệu Mazda 3 AT
2.0L màu xanh dương và hẹn ngày hôm sau đến nhận xe.
Sau đó phóng kinh doanh tiếp nhận đơn đặt hàng và tiến hành lập hợp đồng
kinh tế và chuyển cho khách hàng với nội dung như sau:

Nguyễn Thị Hằng

14

Lớp Kế toán – VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Biểu 2.1: Hợp đồng kinh tế
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------   ------HỢP ĐỒNG MUA BÁN ÔTÔ
Số:1122/Ô TÔ VIVA
Căn cứ Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 27/06/2005 và Luật Thương
mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 đã được Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01/01/2006.Và căn cứ vào Quyết định số 45/2005/QH ngày
14/06/2005 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật dân sự.
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày 16 tháng 09 năm 2015, tại Hà Nội chúng tôi gồm:
BÊN A: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ Ô TÔ VIVA (BÊN
BÁN)
Địa chỉ


: Số 1 Lê Quang Đạo-P.Phú Đô-Q.NamTừ Liêm-Tp.Hà Nội

Điện thoại

: 04.3556688

Mã số thuế

: 0103639126

- Fax: 04.3556689

Đại diện Ông : Bùi Xuân Việt

- Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh

Số tài khoản : 1102 00 000 66268 - Tại Ngân hàng NN và PT – CN Thanh Xuân
II. BÊN B: CÔNG TY CP VẬT TƯ XÂY DỰNG THANH HÀ( BÊN MUA)
Địa chỉ

: Số 46 – TRIỀU KHÚC – THANH XUÂN - HN.

Điện thoại

:

Mã số thuế

:


- Fax: ……………………

Số tài khoản : 101.1002047568 - Tại Sở giao dịch Ngân hàng TM cổ phần ngoại
thương Việt Nam- Địa chỉ: 78 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân , Hà Nội
Đại diện : Ngô Quang Trường

Nguyễn Thị Hằng

- Chức vụ: Phó giám đốc

15

Lớp Kế toán – VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Sau khi bàn bạc hai bên đi đến thống nhất ký kết hợp đồng mua bán với các
điều kiện và điều khoản sau:
ĐIỀU I: HÀNG HOÁ
Bên A đồng ý bán, bên B đồng ý mua nội thất do bên B yêu cầu và căn cứ vào
khả năng của bên A.
ĐIỀU II: SỐ LƯỢNG , CHẤT LƯỢNG VÀ ĐƠN GIÁ
Tên hàng, tiêu chuẩn, khối lượng, đơn giá:
STT

1

TÊN HÀNG


ĐVT

SỐ
LƯỢNG

ĐƠN GIÁ

THÀNH
TIỀN

Mazda 3 AT 2.0L
Mới 100%, tay lái thuận
Xanh Dương
Số khung:
Chiếc
RTHKM 18945Y001897, …244
Số máy: R10A2 1258648, …355

Cộng tiền hàng

01

885.560.000

885.560.000

885.560.000
88.556.0


Thuế GTGT

00
974.116.

Tổng cộng tiền thanh toán

000

Bằng chữ : ( Chín trăm bẩy mươi bốn triệu một trăm mười sáu nghìn đồng chẵn) !
ĐIỀU III: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng có giá trị kể từ ngày hai bên ký và kết thúc khi bên B thanh toán cho bên
A toàn bộ số tiền trên.

Nguyễn Thị Hằng

16

Lớp Kế toán – VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

ĐIỀU IV: THỜI GIAN VÀ HÌNH THỨC GIAO NHẬN HÀNG HOÁ
4.1. Thời gian giao hàng: Sau khi Hợp đồng có hiệu lực
4.2. Địa điểm, phương thức giao hàng:
+ Hàng giao tại nhà máy của Bên A
+ Chi phí vận chuyển do Bên B chịu
+ Trước khi lấy hàng, bên B thông báo cho bên A lịch lấy hàng trước 01 (một)
ngày để bố trí người giao hàng.

ĐIỀU V: HÌNH THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
5.1.Hình thức thanh toán: Bằng chuyển khoản
5.2.Thời hạn thanh toán : Bên B thanh toán 100% giá trị tiền hàng cho Bên A trước
khi nhận hàng.
ĐIỀU VI: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
6.1. Quyền hạn và nghĩa vụ của bên A:
- Đảm bảo hàng hoá theo đúng tiêu chuẩn chất lượng như đã cam kết
-

Xuất hoá đơn GTGT cho Bên B

-

Giao hàng theo đúng thời gian và địa điểm như thông báo

6.2. Quyền hạn và nghĩa vụ của bên B:
- Thanh toán theo các điều khoản của Hợp đồng

ĐIỀU VII: ĐIỀU KHOẢN TRỌNG TÀI
7.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Trong
quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc hai bên phải thông báo cho nhau
biết để cùng bàn bạc các biện pháp giải quyết trên cơ sở tôn trọng và hợp tác.
7.2. Nếu có vướng mắc phát sinh mà không giải quyết được thông qua thương
lượng thì hai bên cùng trình lên Toà Kinh tế Toà án nhân dân Thành phố Hà Nội để

Nguyễn Thị Hằng

17

Lớp Kế toán – VB2



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

giải quyết. Phán quyết của Toà là cuối cùng buộc hai bên phải thi hành. Chi phí xác
minh, kiểm định và lệ phí toà án sẽ do bên có lỗi chịu.
ĐIỀU VIII: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
8.1. Mọi sửa đổi bổ sung các điều khoản của hợp đồng này phải được làm thành văn
bản hoặc phụ lục và được cả hai bên ký, đóng dấu xác nhận mới có giá trị pháp lý.
8.2. Hợp đồng được lập thành bốn (04) bản, có giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ
02 (hai) bản bên B giữ 02 bản, có chữ ký và đóng dấu của các bên.
8.3. Hợp đồng được ký bằng bản gốc hoặc qua Fax đều có giá trị pháp lý như nhau.
8.4. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày thanh lý hợp đồng.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ, tên)

Nguyễn Thị Hằng

(Ký, ghi rõ họ, tên)

18

Lớp Kế toán – VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


Ngày 17/09/2015, Công ty CP vật tư và xây dựng Thanh Hà tới nhận xe, sau khi
tiến hành thủ tục giấy tờ và bàn giao x echo khách hàng, Phòng kinh doanh lập biên
bản thanh lý hợp đồng mua xe ô tô Mazda 3 AT 2.0L màu xanh dương và lập hóa
đơn đỏ cho khách hàng với nội dung như sau (Biểu số 2.2 và 2.3):

Nguyễn Thị Hằng

19

Lớp Kế toán – VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Biểu số 2.2: Biên bản thanh lý hợp đồng.
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Ô tô Viva

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số 1 Lê Quang Đạo - Phú Đô - NamTừ
Liêm - Hà Nội

BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Số:1122/Ô TÔ VIVA/BBTL
- Căn cứ Luật thương mại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số

36/2005/QH 11
- Căn cứ Luật dân sự số 33/2005QH 11 cảu Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
- Căn cứ hợp đồng số: 1122/Ô TÔ VIVA ký ngày 16 tháng 09 năm 2015
giữa Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Ô Tô Viva và CTY Vật Tư Xây
Dựng Thanh Hà
Hôm nay, ngày 17 tháng 09 năm 20015 Chúng tôi gồm:
Bên A ( Bên mua) : CTY VẬT TƯ XÂY DỰNG THANH HÀ
Địa chỉ

: Số 46 – TRIỀU KHÚC – THANH XUÂN - HN

Điện thoại

:

Tài khoản

Fax:
: 101.1002047568 - Tại Sở giao dịch Ngân hàng TM cổ phần

ngoại thương Việt Nam- Địa chỉ: : 78 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân , Hà Nội
Mã số thuế

: 0102237676

Đại diện là

:


Bên B ( Bên bán)

: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ Ô TÔ

Chức vụ:

VIVA
Địa chỉ

Nguyễn Thị Hằng

: Số 1 Lê Quang Đạo-P.Phú Đô-Q.NamTừ Liêm-Tp.Hà Nội

20

Lớp Kế toán – VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Điện thoại:

Fax:

Tài khoản :

1102 00 000 66268 Tại Ngân hàng NN và PT CN Thanh Xuân

Mã số thuế:


0103639126

Đại diện là ông:

Chức vụ:

Cùng thống nhất thỏa thuận thanh lý hợp đồng kinh tế số 1122/Ô TÔ VIVA
theo những điều khoản sau đây:
Điều 1: Thanh lý Hợp đồng số 1122/Ô TÔ VIVA đã ký ngày 16 tháng 09 năm 2015
giữa hai bên.
Điều 2: Kể từ thời điểm lập Biên bản này, hai bên xác nhận đã hoàn tất mọi vấn đề
liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ như đã thỏa thuận trong hợp đồng. Do vậy
không còn trách nhiệm hay quyền lợi gì với nhau và cùng cam kết sẽ không thắc
mắc, khiếu nại bất kỳ vấn đề gì liên quan đến Hợp đồng 1122/Ô TÔ VIVA ngày 16
tháng 09 năm 2015 nữa.
Điều 3: Biên bản thanh lý này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành 2 bản, có
giá trị như nhau, mỗi bên giữ 1 bản

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ, tên)

(Ký, ghi rõ họ, tên)

Nguyễn Thị Hằng

21


Lớp Kế toán – VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Biểu 2.3: Mẫu hoá đơn GTGT
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ Ô TÔ VIVA

Mẫu số: 01 GTKT 3LL-01

Địa chỉ: 1 Lê Quang Đạo-Phú Đô-Nam Từ Liêm-Hà Nội

Ký hiệu: AB/2015T

MS thuế: 0103639126

Số: 007979
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 2 : Giao khách hàng

Khách hàng: CTY Vật Tư Xây Dựng Thanh Hà
Địa chỉ: Số 46 – Triều Khúc – Thanh Xuân - HN
MST:
0102237676
Hình thức thanh toán: TM/CK
STT
1

Số TK:…………….
Đơn


Miêu tả

vị Số

tính

lượng

Đơn giá

Thành tiền

Mazda 3 AT 2.0L
Mới 100%, tay lái thuận
Xanh Dương
Số khung:
RTHKM 18945Y001897, …244
Số máy: R10A2 1258648, …355

Thuế suất GTGT :

10%

Chiếc

01

885.560.000


Cộng tiền hàng :
Tiền thuế GTGT:

885.560.000

885.560.000
88.556.000

Tổng số tiền thanh toán:

974.116.000

Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm bẩy mươi bốn triệu một trăm mười sáu nghìn
đồng chẵn.
Ngày: 17/09/2015
Người lập

Khách hàng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, ghi rõ họ, tên)

(Ký, ghi rõ họ, tên)

(Ký, ghi rõ họ, tên)

2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
- Chứng từ sử dụng:


Nguyễn Thị Hằng

22

Lớp Kế toán – VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ sau: hợp
đồng kinh tế với khách hàng hoặc đơn đặt hàng của khách hàng, Biên bản nghiệm
thu, Thanh lý hợp đồng, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho
Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ vì vậy hoá đơn bán hàng
Công ty đang sử dụng là Hoá đơn GTGT mẫu 01 GTKT- 3LL. Hoá đơn được lập
làm 3 liên:
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho khách hàng.
Liên 3: Dùng nội bộ.
Trên mỗi hoá đơn được ghi đầy đủ, đúng các yếu tố: Giá bán chưa có thuế,
thuế GTGT, tổng giá thanh toán.
Ngoài ra, còn sử dụng các chứng từ như: Phiếu nhập kho, phiếu thu…
Tài khoản sử dụng: Tất cả các doanh thu tiêu thụ hàng hóa của công ty đều
được hạch toán vào tài khoản 511- Doanh thu bán hàng. Tài khoản này cuối kỳ
không có số dư và được mở chi tiết cho từng mặt hàng hay nhóm hàng hóa.
Tài khoản này ở Công ty được mở chi tiết thành 05 tài khoản cấp 2:
TK 51111: Doanh thu bán xe Mazda 2
TK 51112: Doanh thu bán xe Mazda 3
TK 51113: Doanh thu bán xe Mazda CX5
TK 51114: Doanh thu bán xe Mazda 6
TK 51115: Doanh thu bán xe Mazda CX9


Biểu 2.4: Chứng từ ghi sổ

Nguyễn Thị Hằng

23

Lớp Kế toán – VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Công ty TNHH Thương Mại

Ban hành theo quyết định 15/2006/BTC

và Dịch Vụ Ô Tô Viva

ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính
CHỨNG TỪ GHI SỔ

Số:

Tháng 09 năm 2015
Ghi Nợ

Ghi Có

Diễn giải
Tài khoản


Số tiền

Tài khoản

Số tiền

Doanh thu bán hàng
xe Mazda 3

131.01

974.116.000

974.116.000

Cộng

511.01

885.560.000

3331

88.556.000
974.116.000

Ngày 17 tháng 09 năm 2015
Kế toán trưởng


Người ghi sổ

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

Nguyễn Thị Hằng

24

Lớp Kế toán – VB2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Ô tô Viva
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
TK 51112 (Trích)
Tên hàng hoá: Mazda 3 AT 2.0L
Từ ngày 01/09/2015 đến ngày 30/09/2015../../../Program Files/KTExcel/KTExcel - A 1.5.0.0.XLS - Gioithieu!A1#Gioithieu!A1
Dư ĐK:
Ngày tháng
ghi sổ
A

17/9

Chứng từ

Diễn giải


TK
Đối ứng

Số hiệu

Ngày, tháng

B

C

D

F

...

...

...

17/9/2015

CTY Vật Tư Xây Dựng

112

..


Thanh Hà
...

...

2345

Doanh thu

Các khoản giảm trừ

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

2

3=1 x 2

01

885.560.000

885.560.000

Cộng phát sinh


46

Người ghi sổ

Chiết khấu

Giảm giá

thương mại
4

hàng bán
5

21.611.672.000
Kế toán trưởng

Biểu 2.5 : Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng theo tháng

Nguyễn Thị Hằng

25

Lớp kế toán – VB2


×