Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

ĐẨY MẠNH TIÊU THỤ sản PHẨM tại CÔNG TY cổ PHẦN VIGLACERA ĐÔNG TRIỀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Đề tài:
ĐẨY MẠNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VIGLACERA ĐÔNG TRIỀU

Họ và tên sinh viên

:

Nguyễn Duy Long

Mã sinh viên

:

CQ532326

Chuyên ngành

:

QTKD Thương mại

Lớp

:


QTKD Thương mại 53A

Hệ

:

Chính Quy

Thời gian thực tập

:

Đợt II năm 2014 - 2015

Giảng viên hướng dẫn

:

PGS.TS Phan Tố Uyên

Hà Nội, tháng 05 / 2015


Chuyên đề thực tập
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
***
LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi: Giảng viên hướng dẫn, cô giáo PGS.TS. Phan Tố Uyên, đồng kính
gửi các thầy cô trong Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế, trường Đại học Kinh tế

Quốc dân.
Tên em là
: Nguyễn Duy Long
Mã sinh viên
: CQ532326
Lớp
: QTKD Thương mại 53A
Viện
: Thương mại và Kinh tế quốc tế
Trường
: Đại học Kinh tế Quốc dân
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều em đã
hoàn thành chuyên đề thực tập cuối khóa của mình với đề tài: “Đẩy mạnh tiêu thụ
sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều”
Em viết giấy này xin cam kết không sao chép tư liệu, dữ liệu từ bất cứ nguồn
tài liệu nào. Đề tài này là công trình độc lập của riêng em. Các số liệu trong chuyên
đề là trung thực, các kết quả nghiên cứu của đề tài chưa được ai nghiên cứu và công
bố.
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Sinh viên

Nguyễn Duy Long

SV: Nguyễn Duy Long

Lớp:QTKD Thương Mại 53A


Chuyên đề thực tập


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................................2
Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Ấn Độ..............................................................................5
AJCEP.................................................................................................................................................5
1. Nêu tính cấp thiết của việc lựa chọn đề tài nghiên cứu.................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................................2
5. Nội dung nghiên cứu.....................................................................................................................2
1.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều..............................................................3
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều....................3
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều.................................4
1.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều..................................4
1.2. Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều..............................................7
1.3. Tầm quan trọng của việc đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông
Triều.............................................................................................................................................10
1.3.1. Vai trò của việc đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều
.................................................................................................................................................10
1.3.2. Những khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều....11
CHƯƠNG 2.......................................................................................................................................16
2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều.....16
2.1.1. Đặc điểm sản phẩm và công nghệ sản xuất...................................................................16
2.1.2. Đặc điểm về nhân lực, tiền lương..................................................................................18
2.1.3. Đặc điểm về tài chính.....................................................................................................20
2.1.4. Đặc điểm về thị trường tiêu thụ....................................................................................22
2.2. Phân tích thực trạng tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần Viglacera Đông Triều...............23
2.2.1. Thực trạng tiêu thụ theo các hình thức tiêu thụ............................................................23

SV: Nguyễn Duy Long


Lớp:QTKD Thương Mại 53A


Chuyên đề thực tập
(Nguồn: Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều)......................................................................23
2.2.1.3. Chính sách giá và chiết khấu trong tiêu thụ................................................................24
2.2.1.4. Tình hình tiêu thụ theo các hình thức tiêu thụ...........................................................25
2.2.2. Tình hình tiêu thụ theo sản phẩm..................................................................................26
2.2.3. Tình hình tiêu thụ theo thị trường.................................................................................30
2.2.4. Tình hình tiêu thụ theo thời gian...................................................................................35
2.2.5. Các giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm đã áp dụng thời gian..................................35
2.3 Kết luận đánh giá qua phân tích thực trạng tiêu thụ sản phẩm ở công ty cổ phần Viglacera
Đông Triều...................................................................................................................................36
2.3.1. Kết quả, thành công đạt được.......................................................................................37
2.3.2. Hạn chế..........................................................................................................................39
2.3.3. Nguyên nhân..................................................................................................................40
CHƯƠNG 3.......................................................................................................................................43
3.1. Phương hướng đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều đến
năm 2020.....................................................................................................................................43
3.1.1. Mục tiêu kinh doanh của Công ty từ 2015 – 2020.........................................................43
3.1.2. Định hướng đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều...44
3.2. Một số giải pháp chủ yếu đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông
Triều đến năm 2020.....................................................................................................................46
3.2.1. Công tác nghiên cứu, tìm hiểu thị trường......................................................................46
3.2.2. Thiết lập và quản trị kênh phân phối.............................................................................49
3.2.3. Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm..........................................................................................51
3.2.4. Chính sách giá................................................................................................................52
3.2.5. Tổ chức bán hàng và dịch vụ chăm sóc khách hàng.......................................................53
3.3. Kiến nghị với các Bộ, ,.,.Ngành có liên quan..........................................................................54
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................56

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................57

SV: Nguyễn Duy Long

Lớp:QTKD Thương Mại 53A


Chuyên đề thực tập

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tên viêt tắt

Tên đầy đủ

WTO

Tổ chức thương mại Thế Giới

FTA

Hiệp định thương mại tự do

AIFTA

Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Ấn Độ

AKFTA

Hiệp định thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc


AJCEP

Hiệp định thương mại tự do ASEAN – Nhật Bản

ACFTA

Hiệp định thương mại tự do ASEAN – Trung Quốc

AEC

Cộng đồng Kinh tế ASEAN

TPP

Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lược xuyên Thái Bình Dương

VLXD

Vật liệu xây dựng

TSLĐ

Tài sản lưu động

TSCĐ

Tài sản cố định

KPI


Chỉ số đánh giá thực hiện công việc (Key Performance
Indicator)

SV: Nguyễn Duy Long

Lớp:QTKD Thương Mại 53A


Chuyên đề thực tập

DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................................2
Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Ấn Độ..............................................................................5
AJCEP.................................................................................................................................................5
1. Nêu tính cấp thiết của việc lựa chọn đề tài nghiên cứu.................................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................................2
5. Nội dung nghiên cứu.....................................................................................................................2
1.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều..............................................................3
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều....................3
1.1.1.1. Sơ lược về công ty.....................................................................................................3
1.1.1.2. Quá trình hình thành các phát triển doanh nghiệp...................................................3
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều.................................4
1.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều..................................4
1.2. Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều..............................................7
1.3. Tầm quan trọng của việc đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông
Triều.............................................................................................................................................10
1.3.1. Vai trò của việc đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều
.................................................................................................................................................10

1.3.2. Những khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều....11
CHƯƠNG 2.......................................................................................................................................16
2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều.....16
2.1.1. Đặc điểm sản phẩm và công nghệ sản xuất...................................................................16
2.1.1.1. Đặc điểm sản phẩm................................................................................................16
2.1.1.2. Đặc điểm công nghệ sản xuất.................................................................................17
2.1.2. Đặc điểm về nhân lực, tiền lương..................................................................................18
2.1.3. Đặc điểm về tài chính.....................................................................................................20

SV: Nguyễn Duy Long

Lớp:QTKD Thương Mại 53A


Chuyên đề thực tập
2.1.4. Đặc điểm về thị trường tiêu thụ....................................................................................22
2.2. Phân tích thực trạng tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần Viglacera Đông Triều...............23
2.2.1. Thực trạng tiêu thụ theo các hình thức tiêu thụ............................................................23
2.2.1.1. Tổ chức tiêu thụ sản phẩm......................................................................................23
(Nguồn: Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều)......................................................................23
2.2.1.2. Quản lý kênh tiêu thụ sản phẩm.............................................................................24
2.2.1.3. Chính sách giá và chiết khấu trong tiêu thụ................................................................24
2.2.1.4. Tình hình tiêu thụ theo các hình thức tiêu thụ...........................................................25
2.2.2. Tình hình tiêu thụ theo sản phẩm..................................................................................26
2.2.3. Tình hình tiêu thụ theo thị trường.................................................................................30
2.2.4. Tình hình tiêu thụ theo thời gian...................................................................................35
2.2.5. Các giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm đã áp dụng thời gian..................................35
2.3 Kết luận đánh giá qua phân tích thực trạng tiêu thụ sản phẩm ở công ty cổ phần Viglacera
Đông Triều...................................................................................................................................36
2.3.1. Kết quả, thành công đạt được.......................................................................................37

2.3.2. Hạn chế..........................................................................................................................39
2.3.3. Nguyên nhân..................................................................................................................40
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan.......................................................................................40
2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan...........................................................................................42
CHƯƠNG 3.......................................................................................................................................43
3.1. Phương hướng đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều đến
năm 2020.....................................................................................................................................43
3.1.1. Mục tiêu kinh doanh của Công ty từ 2015 – 2020.........................................................43
3.1.2. Định hướng đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều...44
3.2. Một số giải pháp chủ yếu đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông
Triều đến năm 2020.....................................................................................................................46
3.2.1. Công tác nghiên cứu, tìm hiểu thị trường......................................................................46
3.2.2. Thiết lập và quản trị kênh phân phối.............................................................................49
3.2.3. Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm..........................................................................................51

SV: Nguyễn Duy Long

Lớp:QTKD Thương Mại 53A


Chuyên đề thực tập
3.2.4. Chính sách giá................................................................................................................52
3.2.5. Tổ chức bán hàng và dịch vụ chăm sóc khách hàng.......................................................53
3.3. Kiến nghị với các Bộ, ,.,.Ngành có liên quan..........................................................................54
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................57

SV: Nguyễn Duy Long

Lớp:QTKD Thương Mại 53A



Chuyên đề thực tập

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức và cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Viglacera
Đông Triều.............................................Error: Reference source not found
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất gạch tuynel.....Error: Reference source not found
Hình 2.2. Mô hình kênh tiêu thụ của công ty.........Error: Reference source not found
Hình 2.3. Sư đồ quản lý hệ thống kênh tiêu thụ ....Error: Reference source not found
Hình 2.4. Biểu đồ doanh thu tiêu thụ gạch 2 lỗ, gạch 6 lỗ từ năm 2011- 2014 của
công ty cổ phần Viglacera Đông Triều. Error: Reference source not found
Hình 2.5. Biểu đồ cơ cấu giá trị tiêu thụ sản phẩm năm 2011Error: Reference source
not found
Hình 2.6. Biểu đồ cơ cấu giá trị tiêu thụ sản phẩm năm 2012Error: Reference source
not found
Hình 2.7. Biểu đồ cơ cấu giá trị tiêu thụ sản phẩm năm 2014Error: Reference source
not found
Hình 2.8. Biểu đồ cơ cấu giá trị tiêu thụ sản phẩm năm 2014Error: Reference source
not found
Hình 2.9 : Biểu đồ cơ cấu doanh thu tiêu thụ tại các thị trường 2014.................Error:
Reference source not found
Hình 2.10: Biểu đồ tăng trưởng doanh thu tiêu thụ các thị trường 2011 – 2014 Error:
Reference source not found
Hình 2.11: Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu doanh thu tiêu thụ tại các tỉnh 2011-2014
.................................................................................Error: Reference source not found

SV: Nguyễn Duy Long

Lớp:QTKD Thương Mại 53A



LỜI MỞ ĐẦU
1. Nêu tính cấp thiết của việc lựa chọn đề tài nghiên cứu
Đất nước ta đang trên con đường phát triển kinh tế và hội nhập mạnh mẽ với
nền kinh tế thế giới và minh chứng rõ nét nhất đó là Việt Nam đã trở thành thành
viên chính thức của tổ chức Thương mại thế giới WTO vào ngày 11/01/2007. Cùng
với đó, Việt Nam đã tham gia vào các hiệp định thương mại tự do FTA với các
nước và khu vực trên thế giới như: AIFTA, AKFTA, ACJAC, ACFTA,... Tham gia
một “sân chơi” rộng hơn mang lại cho Việt Nam những cơ hội lớn như tiếp cận một
thị trường rộng lớn, giảm mức thuế suất hải quan,… nhưng đồng thời cũng mang lại
cho chúng ta không ít thách thức trong cạnh tranh khi mở cửa nên kinh tế. Những
thách thách thức về tiêu thụ sản phẩm ngày càng lớn, áp lực cạnh tranh từ những
đối thủ cạnh tranh đến từ các quốc gia khác nhau. Nhưng đối thủ có tiềm lực về tài
chính, công nghệ, hệ thống quản trị tốt sẽ tạo ra rất nhiều cho khăn cho các doanh
nghiệp nội. Cuối năm 2015 khi Việt Nam tham gia vào Cộng đồng kinh tế ASEAN
(AEC), tham gia ký kết TPP thì áp lực cạnh tranh sẽ ngày càng tăng.
Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều là công ty chuyên sản xuất và kinh
doanh gạch ngói đất sét nung; Xây lắp các công trình công nghiệp và dân dụng,
chuyển giao công nghệ sản xuất gạch ngói đất sét nung.Đây là công ty chuyên về
hoạt động sản xuất, việc phân bổ nguồn lực cho hoạt động tiêu thụ còn nhiều hạn chế.
Do vậy hoạt động tiêu thụ gặp nhiều khó khăn. Mặt khác, các đối thủ hiện tại trên thị
trường cạnh tranh ngày càng gay gắt với sản phẩm tương tự với sản phẩm của công
ty. Việc tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp đã không ổn định trong những năm
vừa qua ( 2011- 2014). Nhận thức được tầm quan trọng của việc tiêu thụ sản phẩm
trong bối cảnh hiện tại, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Viglacera Đông
Triều, em đã quyết định chọn đề tài: Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty cổ
phần Viglacera Đông Triều làm đề tài chuyên đề thực tập của mình.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu một cách có hệ thống thực trang hoạt động tiêu thụ

sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều kết hợp với những kiến thức đã
được trang bị ở trường đại học. Chuyên đề sẽ làm rõ nguyên nhân cơ bản đến hoạt
động chưa tốt của công ty trong tiêu thụ sản phẩm, phân tích áp lực cạnh tranh từ
các đối thủ. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tiêu thụ, đồng
thời đưa ra những kiến nghị với các Cấp, các Ngành liên quan trong hoạch định
phát triển lĩnh vực mà đề tài nghiên cứu đề cập đến.


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đôi tượng nghiên cứu của chuyên đề là thực trạng tiêu thụ sản phẩm của
Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều
Phạm vi nghiên cứu của chuyên đề là: Thực trạng tiêu thụ sản phẩm tại Công
ty cổ phần Viglacera Đông Triều từ năm 2011- 2014, những giải pháp nhằm đẩy
mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp số liệu, thống kê, dự báo tình hình
dựa trên những số liệu thu thập được từ kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
kết hợp với tìm hiểu thực tế
5. Nội dung nghiên cứu
Ngoài phần Lời mở đầu, Kết luận và Phụ lục, kết cấu của bài chuyên đề
gồm:
Chương 1: Khái quát về công ty và sự cần thiết phải đẩy mạnh tiêu thụ
sản phẩm tại Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều
Chương 2: Phân tích thực trạng tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần
Viglacera Đông Triều
Chương 3: Phương hướng và giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại
Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều
Do còn nhiều hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên sai sót là điều khó
tránh khỏi, em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô giáo và các bạn có
quan tâm tới đề tài này nhằm giúp cho bài chuyên đề được hoàn thiện hơn.

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo PGS.TS Phan Tố Uyên, Ban
lãnh đạo Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều cùng các anh chị tại công ty đã
giúp đỡ em hoàn thành bài chuyên đề thực tập này.


CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẨY
MẠNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VIGLACERA ĐÔNG TRIỀU
1.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Viglacera
Đông Triều
1.1.1.1. Sơ lược về công ty
Tên công ty: Công ty Cổ phần Đông triều Viglacera.
Tên tiếng Anh: Viglacera .,.,.Dong Trieu Joint Stock Company
Ngày thành lập: Tháng 1/ 1965 với tên gọi Xí nghiệp gạch ngói Đông Triều
Hình thức pháp lý: ,.,;;,;Công ty cổ phần ( từ ngày 01/03/2004)
Địa chỉ: Xã Xuân Sơn,,.,,.,.Huyện Đông Triều, Tỉnh Quảng Ninh
Ngành nghề sản xuất chính: Sản xuất và kinh doanh VLXD đất sét nung và
các loại VLXD khác. Lĩnh vực kinh .,.,.doanh này chiếm 85-95% doanh thu hoạt
động của Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều.
1.1.1.2. Quá trình hình thành các phát triển doanh nghiệp
Công ty Gốm Đông Triều tiền thân là Xí nghiệp gạch ngói Đông Triều được
bàn giao từ Ban kiến thiết – Ty ,.,.,.kiến trúc Quảng Ninh tháng 1 năm 1965, có trụ
sở đóng trên địa bàn xã Hồng Phong, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
Dây chuyền công nghệ gồm:,.,.một hệ máy sản xuất gạch EG2, một máy ép
ngói thủ công với công suất thiết kế là 5.000.0000 viên gạch và 350.000 viên ngói
lợp/năm
Tổng giá trị tài sản tại thời điểm bàn giao là 300.000 đồng.
Tổng số lao động: .,.,.150 lao động.

Ngày 02 tháng 01 năm 1996, Xí nghiệp Gạch ngói Đông Triều đổi tên thành
Công ty Gốm xây dựng Đông Triều.
Ngày 14 tháng 01 năm 2004, ,.,.,.Công ty Gốm Xây dựng Đông Triều thuộc
Tổng Công ty Thủy tinh và Gốm Xây Dựng chuyển đổi hình thức thành Công ty cổ
phần với tên gọi là Công ty Cổ phần Đông Triều – Viglacera
Ngày 25 tháng 12 năm 2006 ,.,.,.Cổ phiếu của Công ty được giao dịch trên
Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội.
Hiện nay Công ty đã có ba nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng với công suất


thiết kế 100 triệu viên gạch QTC/năm. ,.,.,.,.Bao gồm các loại gạch xây 2 lỗ, 6 lỗ,
gạch nem tách 200, 250, 300, các loại ngói lợp, ngói mũi hài, ngói sò… Thị trường
tiêu thụ là: Quảng Ninh, Hải Phòng, Hải Dương, Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang,
Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình…
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần Viglacera Đông
Triều
- Sản xuất kinh doanh sản phẩm vật liệu xây dựng (gạch, ngói, gạch lát…)
cung cấp cho thị trường các tỉnh phía Bắc
- Đảm bảo sản xuất kinh doanh có lãi, thu được lợi nhuận, thực hiện tốt các
nghĩa vụ với cổ đông của công ty
- Không ngừng nâng cao đời sống của người lao động trong công ty, đảm
bảo tốt phúc lợi xã hội
- Tạo môi trường làm việc lành mạnh, chuyên nghiệp, an toàn tại các phân
xưởng cũng như trong toàn doanh nghiệp
- Góp phần phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương
1.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều
Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều được tổ chức và điều hành theo mô
hình công ty cổ phần, tuân thủ các quy định của Pháp luật hiện hành. Cấu trúc tổ
chức của công ty được xây dựng ,.,.,.theo cấu trúc chức năng nhằm phù hợp với lĩnh
vực hoạt động của công ty. Mô hình tổ chức đảm bảo được tổ chức chặt chẽ từ trên

xuống dưới căn cứ vào các nhiệm vụ đặt ra, các phòng ban, phân xưởng. Các phòng
ban đều đảm nhận chức năng nhất định của mình đồng thời phối hợp nhiệm vụ với
nhau.


Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức và cơ cấu bộ ,.,.máy quản lý của Công ty cổ phần
Viglacera Đông Triều
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị

Giám đốc điều hành Công ty

P.Giám đốc kinh doanh

Phòng
Maketing

Xí nghiệp xây
dựng

P.Giám đốc kỹ thuật

Phòng Tổ
chức lao
động

Xí nghiệp cơ khí

Phòng Tài

chính kế
toán

Phòng Kế
hoạch đầu


Nhà máy Đông
Triều 1

Nhà máy Đông
Triều 2

Phòng Kỹ
thuật

Nhà máy
Đầm Hà

(Nguồn: Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều)

Các Phòng chức năng
Phòng Tổ chức lao động
- Theo dõi việc thực hiện các chính sách bảo hiểm xã hội - y tế cho,.,.,.
CBCNV của Công ty, lập bảng lương hàng tháng và thực hiện các chính sách nhân
sự, lao động khác.
- Xây dựng kế hoạch, đề xuất các chương trình vui chơi giải trí tập thể cho
CBCNV trong công ty, đảm bảo sử dụng quỹ phúc lợi hợp lý và có hiệu quả nhất.
- Tìm kiếm, ,.,.,tuyển dụng các ứng cử viên có năng lực và các vị trí theo yêu
cầu của Ban Giám đốc.

- Tư vấn cho Ban Giám đốc về các chính sách, chủ trương mới trong lĩnh
vực lao động.


- Xây dựng, đề xuất các chương trình đào tạo, nâng cao trình độ và kỹ năng
chuyên môn nghiệp vụ cho các phòng ban.
Phòng Kế hoạch kỹ thuật
- Chịu trách nhiệm thẩm định dự án, lập kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn
hạn - trung dài hạn, kế hoạch đầu tư, hoàn tất các thủ tục đầu tư, quản lý và phát
triển dự án, tổ chức và triển khai thực hiện các dự án đầu tư.
- Tư vấn, tham mưu cho .,.,.,.Ban Giám đốc về công tác kế hoạch.
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện công tác kế hoạch.
- Theo dõi, kiểm tra các quy trình công nghệ sản xuất, kiểm tra chất lượng
sản phẩm. Thiết kế chế thử các mẫu mã sản phẩm.
- Lập, quản lý hồ ,.,.,.sơ khai thác mỏ, mốc giới đất đai và tài nguyên môi
trường;
Phòng Tài chính – Kế toán
- Thực hiện các công việc về tài chính – kế toán của Công ty; phân tích, đánh
giá tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của Công ty.
- Tư vấn, tham mưu cho Ban Giám đốc về các chiến lược tài chính ngắn,
trung và dài hạn trên cơ sở các,.,.,.,. Dự án đang và sẽ triển khai.
- Kiểm tra, giám sát tình hình, công tác tài chính kế toán để đảm bảo tuân thủ
quy chế của Công ty và các quy định liên quan của Pháp luật. Kế toán trưởng chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực phản ánh đầy đủ hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty trước Ban Giám đốc.
Phòng Kinh doanh
- Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty.
- Nghiên cứu, phân tích thị trường, mở rộng phát triển thị trường, xây dựng
quảng bá thương hiệu, xây dựng các chiến lược và các kế hoạch bán hàng.
Xí Nghiệp xây dựng:

Triển khai thực hiện các hợp đồng,.,. về xây dựng công trình công nghiệp,
dân dụng, kinh doanh dịch vụ, đầu tư xây dựng mở rộng sản xuất ở các Nhà máy.
Nhà máy gạch Đông triều 1:
- Thời kỳ đầu mới thành lập: Quy mô sản xuất nhỏ, công nghệ lạc hậu nung
gạch theo quy trình lò đứng, lao động thủ công nặng nhọc.
- Năm 1993, đầu tư dây chuyền 1 gồm một hệ chế biến tạo hình .,.,.Tiệp khắc
và một hệ lò nung sấy Tuynel với công suất 25.000.000 viên QTC/năm.
- Năm 1996, đầu tư thêm một dây chuyền sản xuất số 2 gồm hệ chế biến tạo
hình Ucraina-Italia và.,., 1 hệ lò nung sấy Tuynel nâng công suất lên 60 triệu viên
QTC/năm.


Nhà máy gạch Đông triều 2:
- Năm 2002 được Tổng Công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng phê duyệt
LCKTKT đầu tư Nhà máy gạch .,.,.,Tuynel gồm một hệ chế biến tạo hình và một hệ
lò nung, sấy Tuynel có công suất 18-20 triệu viên QTC/năm (trên khu đất Nhà máy
Silicat Đông Triều cũ thuộc xã Xuân Sơn, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh).
Nhà máy gạch Đầm Hà
- Địa chỉ: Xã Tân Bình, huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh.
- Năm 2003, đầu tư xây dựng Nhà máy gạch Tuynel gồm một hệ chế biến tạo
hình và một hệ lò nung, sấy Tuynel có công suất 18-20 triệu viên QTC/năm.
1.2. Kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều
Công ty cổ phẩn Viglacera Đông Triều luôn hướng tới mục tiêu là một trong
những doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng tại Quảng
Ninh; năng động, cung cấp sản phẩm phong phú về chủng loại , kênh phân phối đa
dạng, công nghệ sản xuất hiện đại, kinh doanh an toàn, hiệu quả, tăng trưởng bền
vững Khi đánh giá hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp, việc đầu tiên là
phải xem xét kết quả hoạt động ./././..,kinh doanh của doanh nghiệp đó. Để có cái
nhìn tổng quan về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trường cũng như
xác định được tiềm lực của doanh nghiệp ta cần xem xét tình hình tài sản, nguồn

vồn và kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây. Qua đó, chúng ta sẽ
nhìn nhận rõ những thành công ,.,.cũng như các hạn chế còn tồn tại cũng như
nguyên nhân của chúng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở
đó ta có thể chỉ ra những điểm mạnh điểm yếu của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các
giải pháp để giải quyết những vấn đề, những yếu kém còn tồn tại và phát triển hơn
nữa các mặt thành công của doanh nghiệp.
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty các năm từ 2011 –
2014 được phản ánh qua các bảng dưới đây:


Bảng 1.1: Bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần Viglacera Đông Triều năm
2011-2014
Đơn vị: triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

I
TÀI SẢN NGẮN HẠN
1 Tiền và tương đương tiền
2 Các khoản phải thu ngắn hạn
3 Hàng tồn kho
4 Tài sản ngắn hạn khác
II TÀI SẢN DÀI HẠN
1 Tài sản cố định
2 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
3 Tài sản dài hạn khác
TỔNG TÀI SẢN
III NỢ PHẢI TRẢ

1 Nợ ngắn hạn
Vay và nợ ngắn hạn
Phải trả ngắn hạn khác
2 Nợ dài hạn
Vay và nợ dài hạn
Phải trả dài hạn khác
VI VỐN CHỦ SỞ HỮU
1 Vốn góp
2 Quỹ và dự trữ
3 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
4 Thặng dư vốn cổ phần
TỔNG NGUỒN VỐN

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

58.452
9.766
19.232
26.313
3.139
176.144
167.928
2.710
5.505

234.596
198.842
163.554
109.758
53.796
35.288
34.698
590
35.745
20.000
14.840
855
50
234.596

50.140
939
14.411
31.222
3.566
189.959
182.506
210
7.243
240.099
253.166
163.989
83.179
80.810
89.177

68.838
20.338
(13.067)
40.000
15.551
(68.938)
320
240.099

58.797
3.164
13.543
39.080
3.010
181.404
175.541
210
5.653
240.201
271.920
164.648
69.965
94.683
107.272
86.933
20.338
(31.719)
40.000
15.550
(87.589)

320
240.201

52.152
2.964
10.946
38.022
220
178.513
174.025
210
4.278
230.665
270.605
170.927
69.541
101.386
99.678
79.419
20.259
(39.940)
40.000
15550
(95.810)
320
230.665

(Nguồn: Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều)

Qua bảng cân đối kế toán 2011- 2014, tổng tài sản công ty tăng từ 234.596

(triệu đồng) năm 2011 lên hơn 240 tỷ năm 2013, nhưng đến năm 2014 tổng tài sản
của công ty giảm xuống mức hơn 230 tỷ đồng. Nguyên nhân của tình trạng này là
do các khoản phải thu ngắn hạn của công ty giảm, các khoản tiền và tương đương
tiền giảm, hàng tồn kho 2014 giảm so với năm 2013 nhưng vẫn ở mức cao so với
năm 2011, các khoản tài sản ngắn hạn khác giảm mạnh. Về nguồn vốn, vốn chủ sở
hữu giảm rất mạnh, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối âm. Có thể thấy kết quả kinh
doanh của công ty qua các năm qua là không tốt.
Hàng tồn kho của công ty ,.,.vẫn ở mức cao, năm 2011 giá trị hàng tồn kho là
26313 (triệu đồng), năm 2014 là 38022 (triệu đồng), hàng tồn kho có xu hướng


tăng từ năm 2011 đến năm 2013; năm 2014 hàng tồn kho có xu hướng giảm so với
năm 2013 ( giảm khoảng 1 tỷ đồng) tuy nhiên so với năm 2011 thì giá trị hàng tồn
kho vẫn ở mức cao.
Năm 2011, công ty đạt lợi nhuận ,.,.dương (855 triệu đông), nhưng các năm
sau đó do doanh nghiệp vay tiền mua tài sản cố định, đầu tư mở rộng sản xuất kinh
doanh, đầu tư không hiệu quả nên lợi nhuân đã bị âm, lượng tài sản cố định và nợ
đến hạn phải trả tăng cao.
Bảng 1.2: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần Viglacera
Đông Triều 2011-2014
Đơn vị: triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

1

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp

dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ

2
3
4

Năm
2011
170.217

Năm
2012
75.945

Năm
2013
108.598

Năm
2014
170.384

166.435

70.977

108.598


170.384

136.955

96.043

91.494

140.173

29.480

(25.066)

17.234

30.211

5

Doanh thu hoạt động tài chính

1.387

112

107

826


6
7
8
9
10
11

Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp

15.786
6.148
7.884
1.049
26
1.074

27.072
6.365
9.028
(67.419)
(1.560)
(68.979)


21.097
6.474
8.044
(18.274)
(378)
(18.652)

17.082
3.829
9.001
1.125
(933)
192

814

(68.979)

(18.652)

192

12

(Nguồn: Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều)


Nhìn vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh 2011 – 2014, ta thấy
Doanh thu bán hàng của công ty ở mức khá cao nhưng không ổn định, từ

năm 2011- 2014 doanh thu lần lượt là: 166435 triệu đồng, 70977 triệu đồng, 108598
triệu đồng, 170384 triệu đồng. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng từ năm
2012 đến năm 2014.
Công ty có những khoản chi phí tài chính, chi phí bán hàng và quả lý doanh
nghiệp ở mức khá cao: năm 2011 tổng các khoản chi phí là 29818 (triệu đồng),
những năm sau đó 2012, 2013 các khoản chi phí này tiếp tục tăng năm 2013 là
35516 ( triệu đồng), tăng 19,44%. Đến năm 2014, do tình hình quản lý được cải
thiện, các khoản nợ vay giảm, tổng chi phí tại công ty chỉ còn 29912 (triệu đồng)
Năm 2011, tình hình kinh doanh tại công ty khá khả quan, lợi nhuận sau thuế
là 814 (triều đồng), nhưng trong những năm tiếp theo đó công ty thua lỗ khá lớn,
các khoản lợi nhuận âm. Đến năm 2014, Kết quả kinh doanh được cải thiện đáng kể
công ty đã có lợi nhuân sau thuế dương ( 192 triệu đồng)
1.3. Tầm quan trọng của việc đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty cổ phần
Viglacera Đông Triều
1.3.1. Vai trò của việc đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại Công ty cổ phần
Viglacera Đông Triều
Để hiểu vai trò của tiêu thụ sản phẩm là như thế nào? Trước hết ta phải hiểu
khái niệm về tiêu thụ sản phẩm. Tiêu thụ sản phẩm theo nghĩa rộng là quá trình kể
từ khi hình thành ý tưởng thiết kế cho đến khi sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
Theo nghĩa hẹp, đó là sự chuyển hóa hình thái giá trị của sản phẩm từ hàng sang
tiền.
Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh
là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, các doanh nghiệp chỉ
sau khi tiêu thụ được sản phẩm mới có thể thu hồi vốn, tiếp tục tái sản xuất kinh
doanh tiêu thụ sản phẩm đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục. Hoạt động
tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò thực hiện giá trị sản phẩm. Doanh nghiệp đầu tư vào
máy móc, trang thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, thuê lao động để sản xuất ra các
sản phẩm đáp ứng các nhu cầu của xã hội… Sản phẩm được tiêu thụ, doanh nghiệp
sẽ thu được một số tiền tương ứng với số vốn bỏ ra và phần lợi nhuận từ hoạt động
tiêu thụ sản phẩm.( T – H – T’ ),.,.,. trong đó T’= T + ∆t, ∆t chính là khoản lợi

nhuận dư ra trong sản xuất kinh doanh.
Từ năm 1986, khi nền kinh tế nước ta có những đổi mới căn bản, các doanh
nghiệp tồn tại trong một nền kinh tế vận hành theo các quy luật kinh tế cơ bản của
kinh tế thị trường. Mỗi doanh nghiệp như công ty cổ phần Viglacera Đông Triều


đều muốn đạt mục tiêu duy nhất đó là lợi nhuận, để thu được lợi nhuận công ty phải
cung cấp hàng hóa và dịch vụ nào đó đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Giai đoạn
cuối cùng của quá trình đó là tiêu thụ sản phẩm, chuyển đưa giá trị sản phẩm cho
khách hàng và thu về phần chi phí cộng thêm một phần lợi nhuận để mở rộng kinh
doanh, vì mục tiêu phát triển của doanh nghiệp.
Tại Công ty cổ phẩn Viglacera Đông Triều,.,. là doanh nghiệp sản xuất vật
liệu xây dựng, sản phẩm chính của công ty là gạch, ngói các loại. Trong cấu thành
giá sản phẩm có tỷ trọng rất lớn chi phí liên quan đến nguyên vật liệu, tiền lương
của công nhân. Nếu quá trình tiêu thụ của công ty không được tổ chức tốt, không
đạt được doanh thu như kế hoạch,không thu được tiền mặt về phục vụ cho hoạt
động tái sản xuất, sản phẩm sản xuất ra không tiêu thụ tốt thì rất khó có thể tiếp tục
quá trình tái sản xuất, mở rộng sản xuất. Khi công tác tiêu thụ thực sự hiệu quả,
dòng tiền trong doanh nghiệp sẽ được đảm bảo, uy tín doanh nghiệp được nâng cao,
sản phẩm của công ty có một chỗ đứng vững chắc trên thương trường. Thật vậy,
tiêu thụ sản phẩm là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Tất cả những chi phí phát sinh trong quá trình tổ chức sản xuất quản lý tại
công ty cổ phần Viglacera Đông Triều đề được thanh toán từ chính nguồn doanh
thu từ hoạt động tiêu thụ của công ty. Những khoản đầu tư lớn về tài sản , máy móc
sản xuất gạch ngói, chi đầu tư cho nhà xưởng cũng được lấy từ lợi nhuận doanh
nghiệp mà muốn có nguồn lợi nhuận để đầu tư này doanh nghiệp cần phải tiêu thụ
được sản phẩm, có được nguồn doanh thu ổn định, hoạt động tiêu thụ sản phẩm
luôn đạt kế hoạch đặt ra.
Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt trên thương trường, các đối
thủ canh tranh mới xuất hiện ngày một nhiều với lợi thế của người đi sau. Tình hình

tiêu thụ của công ty cổ phần Viglacera Đông Triều ngày càng khó khăn, hàng tốn
kho đã tăng trong những năm 2011-2013. Bởi vậy việc tiêu thụ sản phẩm, khơi
thông dòng vốn cho công ty thật sự quan trọng.
1.3.2. Những khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm tại Công ty cổ phần
Viglacera Đông Triều
Trong những năm qua (2008-2011), ,.,.,do ảnh hưởng xấu từ nền kinh tế thế
giới, do những khó khăn trong nền kinh tế Việt Nam, thị trường bất động sản “đóng
bang”, các dự án đầu tư bất động sản rất hạn chế về số lượng và quy mô. Nhu cầu
về vật liệu xây dựng (gạch ngói các loại ) đã giảm đáng kể. Tình hình tiêu thụ của
Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều đã gặp nhiều khó khăn. Doanh thu từ hoạt
động tiêu thụ của công ty giảm sút đáng kể, tình hình tài chính gặp nhiều khó khăn,
nợ lương công nhân viên công ty…Hàng loạt những khó khăn đã xuất hiện mà căn


nguyên cũng từ hoạt động tiêu thụ sản phẩm không đạt kết quả tốt.
Tại địa bàn tỉnh Quảng Ninh, ,.,.,khu vực nơi nhà máy gạch của công ty cổ
phần Viglacera Đông Triều đặt cơ sở sản xuất những xí nghiệp sản xuất gạch, ngói
đã được xây dựng mới hay đầu tư mở rộng thêm khiến sức ép cạnh tranh thị trường
ngành ngày càng gay gắt. .,.,.Các mặt hàng, sản phẩm gach ngói ngày càng đa dạng
về mẫu mã chủng loại, giá cả phải chăng, phục vụ cho nhiều phân khúc thị trường
khách hàng khác nhau. Chính vì những yếu tố cả chủ quan và khách quan như trên
mà tình hình tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần Viglacera Đông Triều đã gặp
nhiều khó khăn
Với tốc độ phát triển nhanh của công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng, sự du
nhập và phát minh ra những loại vật liệu mới là sản phẩm thay thế cho sản phẩm
gạch ngói nung của công ty cổ phần Viglacera Đông Triều, những thách thức này
ngày càng gây nhiều áp lực cho.,.,. hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty. Có thể
kể đến các loại vật liệu đang là sản phẩm cạnh tranh trực tiếp, ảnh hưởng trực tiếp
đến tình hình tiêu thụ gạch ngói nung của công ty như:
Vật liệu xây dựng truyền thống được lấy trực tiếp từ thiên nhiên như sỏi, đá,

gỗ, đá ong, tre , nứa…,.,. Thông thường VLXD truyền thống có xuất xứ từ địa
phương, thường được sử dụng cho kiến trúc nội ngoại thất từ lâu đời và được nhiều
người quan tâm vì chi phí phù hợp và vẫn tạo được nét riêng.
Vật liệu xây dựng mới trong kiến trúc hiện đại: Vật liệu xây dựng mới là sản
phẩm của cuộc cách mạng khoa học ,.,.,công nghệ tạo nên, đó là các loại vật liệu
thân thiện với môi trường, cách âm, cách nhiệt bền đẹp: vật liệu không nung, vật
liệu trang trí nội ngoại thất (các loại gạch ốp lát ceramic, granit nhân tạo; đá ốp lát
nhân tạo, kính xây dựng, tấm trần, tấm tường sản xuất từ xơ, sợi tổng hợp, tấm
thạch cao, các tấm sản xuất bằng,.,. vật liệu compozit, các loại sơn tổng hợp), các
loại vật liệu lợp thông minh, cách âm, cách nhiệt…các vật liệu này ngày càng được
sử dụng rộng rãi ở các nước và đây cũng là xu hướng tất yếu ở Việt Nam.
Vật liệu xây dựng không nung đây là những vật liệu thân thiện với môi
trường, tiết kiệm chi phí sản ,.,.xuất do không qua quá trình nung, sấy
Cùng với đó là hàng loạt các loại vật liệu ốp lát, kính chịu nhiệt, công gạch
phủ công nghệ nano,…,.,.,Những loại vật liệu mới này đã tạo nên áp lực cạnh tranh
rất lớn cho việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Thói quen sử dụng vật liệu xây ở Việt Nam chủ yếu là gạch đất sét nung.
Đây là một thói quen lãng phí. Nhu cầu sử dụng VLXD vào đến năm 2020 khoảng
nhu cầu tiêu thụ sẽ là 42 tỷ viên tiêu chuẩn. ,.,.,.Để sản xuất 1 tỷ viên gạch đất sét


nung sẽ phải tiêu tốn hơn 1,5 triệu m3 đất sét (khoảng 75 ha đất nông nghiệp),
150.000 tấn than, thải ra môi trường 0,52 triệu tấn CO2 gây hiệu ứng nhà kính, khả
năng cơ giới hoá xây lắp thấp,,.,. tính cách âm, cách nhiệt của tường xây bằng gạch
đất sét nung thấp. Với nhiều ưu thế và thân thiện với môi trường, sử dụng VLXD
không nung là xu hướng tất yếu.
Bộ Xây dựng đã trình Thủ tướng chính phủ Chương trình phát triển gạch
không nung thay thế gạch đát sét nung với mục tiêu năm 2010 thay thế được 10%,
năm 2015: 20% - 25% và vào năm 2020 là 30% - 40% nhằm tiết kiệm đất nông
nghiệp, than, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tiết kiệm năng lượng đẩy nhanh quá

trình công nghiệp hoá ngành xây dựng. Bộ cũng đang rà soát, xây dựng, ban hành
đồng bộ các tiêu chuẩn về ,.,.,.vật liệu không nung từ tiêu chuẩn sản phẩm, định
mức tiêu hao đến các tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu. Mặt khác, bên cạnh chính
sách khuyến khích phát triển cần có chính sách khuyến khích sử dụng sản phẩm
mới. Đây sẽ là những khó khăn mà công ty sản xuất vật liệu xây dựng qua nung sấy
nói chung và cổ phần Viglacera Đông Triều nói riêng phải đối mặt. Hoạt động tiêu
thụ sẽ ngày một khó khăn hơn.
Bảng 1.3: Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần Viglacera
Đông Triều 2011-2014
Đơn vị: triệu đồng
STT

Chỉ tiêu

Năm
2011

Năm
2012

Năm
2013

Năm
2014

1

Doanh thu thuần bán hàng
và cung cấp dịch vụ


166.435

70.977

108.598

170.384

2

Giá vốn ,.,.hàng bán

136.955

96.043

91.494

140.173

3

Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ

29.480

(25.066)


17.234

30.211

7.884

9.028

8.044

9.001

1.049

(67.419)

(18.274)

1.125

4
5

Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh

( Nguồn: Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều)


Xét bảng 1.3: So sánh những giá trị tăng giảm tuyệt đối và tương đối
2013/2011 và 2014/2011
Năm 2013, tình hình kinh doanh tại công ty không đạt được kết quả như
mong muốn, doanh thu giảm,.,. mạnh từ mức 166435 (triệu đồng) xuống 108598


(triệu đồng), tức là giảm 95458 (triệu đồng) giá trị tiêu thụ, chỉ tiêu này chỉ đạt
42,64% so với năm 2011. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 14.5% từ 7884 (triệu
đồng) lên 8044 (triệu đồng). Do đó công ty đã không đạt được mục tiêu lợi nhuận,
lợi nhuận năm 2013 âm
Năm 2014, Doanh thu tiêu thụ sản phẩm của công ty đã tăng đáng kể, tăng
từ 166435( triệu đồng) lên 170384 (triệu đồng), tức là đã tăng 2,37%. Cùng với các
khoản đầu tư tài chính đã bắt đầu thu được lợi nhuận, tổng lợi nhuận của công ty đã
dương, ở mức 1125 (triệu đồng) Lợi nhuận tăng 76 (triệu đồng) so với năm 2011,
tăng 7,25 %
Bảng 1.4: Bảng so sánh một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh của Công ty cổ
phần Viglacera Đông Triều 2011-2014
Năm 2012/2011 Năm 2013/2011 Năm 2014/2011
STT

Chỉ tiêu
+/-

%

+/-

%

+/-


%

1

Doanh thu thuần bán hàng và
- 95.458 42,64 -57.837
cung cấp dịch vụ

65,25

3.949

102,37

2

Giá vốn hàng bán

- 40.912 70,12 -45.461

66,81

3.218

102,35

3

Lợi nhuận gộp về bán hàng

và cung cấp dịch vụ

-54.546

58,46

731

102,48

4

Chi phí quản lý doanh nghiệp

5

Lợi nhuận thuần từ hoạt động
-68.468
kinh doanh

1.144

-12.246
114,5

160
-19.323

102,03 1.117
76


114,17
107,25

( Nguồn: Công ty cổ phần Viglacera Đông Triều)

Kết luận: Tình hình tiêu thụ của công ty những năm 2012, 2013 không cao,
doanh thu tiêu thụ giảm, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng khiến doanh nghiệp
không thu được lợi nhuận. Đến năm 2014 khi tình hình tiêu thụ được cải thiện,
doanh thu tiêu thụ tăng. Nguồn doanh thu đó đã bù đắp đươc các khoản chi phí, tiếp
tục cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được diễn ra
Có thể thấy rằng, công tác tiêu thụ sản phẩm có vai trò đặc biệt quan trọng
tại doanh nghiệp. Trong những năm 2011- 2014, sự sự cạnh tranh manh mẽ từ các
doanh nghiệp trên cùng địa bàn, sự cạnh tranh từ những công ty kinh doanh sản
phẩm gạch, ngói các loại. ,.,.,.Thị trường tiêu thụ, doanh thu tiêu thụ của doanh
nghiệp đã giảm sút rõ rệt. Doanh thu giảm với giá trị rất lớn, đến năm 2014 mức


doanh thu mới cao hơn mức 2011 với giá trị không lớn. Áp lực cạnh tranh sẽ ngày
càng gia tăng, doanh nghiệp cần có những chuẩn bị, đổi mới để có thể tồn tại và
phát triển trong thời đại siêu cạnh tranh này.


CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VIGLACERA ĐÔNG TRIỀU
2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công ty cổ phần
Viglacera Đông Triều
2.1.1. Đặc điểm sản phẩm và công nghệ sản xuất
2.1.1.1. Đặc điểm sản phẩm

Hiện nay Công ty.,.,. cổ phần Viglacera Đông triều tổ chức hoạt động sản
xuất kinh doanh trên hai lĩnh vực là : Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng;
Xây lắp các công trình công nghiệp và dân dụng, chuyển giao công nghệ sản xuất
gạch ngói đất sét nung.
Sản phẩm chính của công ty là gạch 2 lỗ, 6 lỗ, ngói, gạch lát nền. Đây là
nhưng sản phẩm vật liệu xây dựng phục vụ cho xây dựng nhà ở, các công trình dân
sinh, các dự án xây dựng. Những sản phẩm này có khối lượng khá lớn, tốn nhiểu chi
phí vận chuyển trong quá trình ,.,.,tiêu thụ; giá thành của sản phẩm được cấu thành
từ giá nguyên vật lieu ( đất sét, than, cát,..) Giá thành của những sản phẩm này
không quá cao chỉ vài trăm đồng đến vài nghìn đồng một viên. Đơn đặt hàng
thường có số lượng và giá trị khá lớn
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty được bố trí như sau :
+ Lĩnh vực sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng gạch ngói đất sét nung
được bố trí sản xuất tại 03 nhà máy :
Nhà máy Đông Triều 1,.,. (Xã Hồng Phong - Huyện Đông Triều - Tỉnh
Quảng Ninh) có công suất thiết kế 70 triệu viên sản phẩm/năm, nhà máy đã thực
hiện đạt và vượt công suất thiết kế
Nhà máy Đông Triều 2 ,.,.(Xã Xuân Sơn - Huyện Đông Triều - Tỉnh Quảng
Ninh) có công suất thiết kế 20 triệu viên sản phẩm/năm, nhà máy đã thực hiện đạt
và vượt công suất thiết kế từ 1,5 -1,6 lần
Nhà máy Đầm Hà ,.,.(Thị trấn Đầm Hà - Huyện Đầm Hà - Tỉnh Quảng Ninh)
có công suất thiết kế 40 triệu viên sản phẩm/năm.
Tại các nhà máy đều được bố trí các phân xưởng sản xuất theo từng công
đoạn sản xuất.
+ Lĩnh vực xây lắp và chuyển giao công nghệ sản xuất gạch ngói đất sét
nung gồm có 02 xí nghiệp: ,.,.Xí nghiệp xây dựng; Xí nghiệp cơ khí.


×