Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty TNHH dịch vụ và vận tải minh quân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.37 KB, 38 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Doanh và công nghệ Hà Nội
MỤC LỤC

DANH MỤC VIẾT TẮT.......................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH
VỤ VÀ VẬN TẢI MINH QUÂN.........................................................................2
1.1.Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền........................................2
1.1.1.Khái niệm vốn bằng tiền:.........................................................................................2
1.1.2.Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:......................................................................2

Để phản ánh và giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền, kế toán phải thực hiện
các nghiệp vụ sau:..................................................................................................3
1.2.Kế toán vốn bằng tiền.....................................................................................3
1.2.1.Kế toán tiền mặt.......................................................................................................3
1.2.1.1.Chứng từ kế toán và sổ kế toán sử dụng.........................................................................................3
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu.........................................................................................................3
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán (Phụ lục 01 và phụ lục 02).......................................................................4

1.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng....................................................................................4
1.2.2.1. Chứng từ kế toán và sổ kế toán sử dụng........................................................................................4
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu.........................................................................................................4
1.2.2.3. Phương pháp hạch toán (Phụ lục 03 và phụ lục 04).......................................................................5

1.2.3. Kế toán tiền đang chuyển.......................................................................................5
1.2.3.1. Tài khoản sử dụng và kết cấu.........................................................................................................5
1.2.3.2 Phương pháp hạch toán (Phụ lục 05)..............................................................................................6


1.3 Kế toán các khoản thanh toán.......................................................................6
1.3.1 Quy định hạch toán các khoản thanh toán.............................................................6
1.3.2. Kế toán phải thu khách hàng.................................................................................6
1.3.2.1 Một số nguyên tắc hạch toán kế toán phải thu khách hàng............................................................6
1.3.2.2 Chứng từ kế toán và sổ kế toán sử dụng.........................................................................................7
1.3.2.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu..........................................................................................................7
1.3.2.4 Phương pháp hạch toán kế toán phải thu khách hàng (Phụ lục 06)................................................8

SV: Trịnh Thị Hằng

MSV: 14403312


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Doanh và công nghệ Hà Nội

1.3.3 Kế toán các khoản tạm ứng.....................................................................................8
1.3.3.1 Một số nguyên tắc hạch toán kế toán tạm ứng...............................................................................8
1.3.3.2 Chứng từ kế toán và sổ kế toán sử dụng.........................................................................................8
1.3.3.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu..........................................................................................................9
1.3.3.4. Phương pháp hạch toán (Phụ lục 07).............................................................................................9

1.3.4 Kế toán phải thu nội bộ...........................................................................................9
1.3.4.1 Nội dung các khoản phải thu nội bộ................................................................................................9
1.3.4.2 Chứng từ kế toán và sổ kế toán sử dụng.......................................................................................10
1.3.4.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu........................................................................................................10
1.3.4.4 Phương pháp hạch toán kế toán phải thu nội bộ (Phụ lục 08 và phụ lục 09)................................11

1.3.5 Kế toán phải thu khác............................................................................................11

1.3.5.1 Chứng từ kế toán và sổ kế toán sử dụng.......................................................................................11
1.3.5.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu........................................................................................................11
1.3.5.3 Phương pháp hạch toán kế toán phải thu khác (Phụ lục 10).........................................................12

1.3.6 Kế toán dự phòng phải thu khó đòi.......................................................................12
1.3.6.1 Nội dung........................................................................................................................................12
1.3.6.2 Quy định trích lập dự phòng phải thu khó đòi...............................................................................12
1.3.6.3 Chứng từ kế toán và sổ kế toán sử dụng:......................................................................................13
1.3.6.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu........................................................................................................13
1.3.6.5 Phương pháp hạch toán kế toán dự phòng phải thu khó đòi (Phụ lục 11)....................................14

1.3.7 Kế toán phải trả cho người bán.............................................................................14
1.3.7.1 Nội dung........................................................................................................................................14
1.3.7.2 Chứng từ kế toán và sổ kế toán sử dụng:......................................................................................14
1.3.7.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu........................................................................................................15
1.3.7.4 Phương pháp hạch toán (Phụ lục 12)............................................................................................15

1.3.8 Kế toán các khoản vay ngắn hạn...........................................................................15
1.3.8.1 Nguyên tắc hạch toán....................................................................................................................16
1.3.8.2 Chứng từ kế toán và sổ kế toán sử dụng:......................................................................................16
1.3.8.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu........................................................................................................16

SV: Trịnh Thị Hằng

MSV: 14403312


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Doanh và công nghệ Hà Nội


1.3.8.4 Phương pháp hạch toán (Phụ lục 13)............................................................................................17

CHƯƠNG 2...........................................................................................................18
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH
TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ VẬN TẢI MINH QUÂN.....18
2.1.Tổng quan về Công ty TNHH Dịch vụ và vận tải Minh Quân..............18
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Dịch vụ và Vận tải Minh
Quân.

18

2.1.2.Đặc điểm quy trình kinh doanh.............................................................................19
2.1.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH dịch vụ và vận tải Minh
Quân.

19

2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý (Phụ lục 15)..................................................................................19
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận.............................................................................................19

2.1.4. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH dịch vụ
và vận tải Minh Quân.....................................................................................................20

2.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán...............................................................21
2.2.1.Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.....................................................................21
2.2.2.Các chính sách kế toán đang áp dụng tại công ty.................................................23

2.3. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
tại Công ty TNHH dịch vụ và vận tải Minh Quân.........................................24

2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty TNHH dịch vụ và
vận tải Minh Quân..........................................................................................................24
2.3.1.1. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền...............................................................................................24
2.3.1.2 Kế toán tiền mặt............................................................................................................................24
2.3.1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng...........................................................................................................26

2.3.2. Kế toán các khoản thanh toán tại Công ty TNHH dịch vụ và vận tải Minh Quân
27
2.3.2.1 Quy định hạch toán các khoản thanh toán..................................................................................27
2.3.2.2. Kế toán phải thu khách hàng .......................................................................................................27
2.3.2.3. Kế toán phải trả người bán...........................................................................................................28

SV: Trịnh Thị Hằng

MSV: 14403312


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Doanh và công nghệ Hà Nội

CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ VẬN TẢI MINH
QUÂN.....................................................................................................................29
3.1. Một số ưu điểm của công tác kế toán nói chung và kế toán vốn bằng
tiền và kế toán các khoản thanh toán tại Công ty TNHH dịch vụ và vận tải
Minh Quân............................................................................................................29
3.1.1 Những kết quả đạt được........................................................................................29
3.1.2. Ưu điểm của công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng nói riêng tại công

ty

29

3.1.3 Những mặt tồn tại..................................................................................................30

3.2. Một số ý kiến góp phần nâng cao chấ t lượ ng công tác kế toán vốn
bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty TNHH dịch vụ và vận tải
Minh

Quân.

Thứ nhất: Công ty nên trích lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi
vì còn rất nhiều khách hàng thanh toán chậm, làm giảm nguồn vốn quay
vòng trong hoạt động kinh doanh của công ty. Công ty lập dự kiến mức
tổn thất có thể xảy ra hoặc nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập
dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo các chứng từ
chứng minh các khoản nợ phải thu khó đòi....................................................31
KẾT LUẬN...........................................................................................................18
PHỤ LỤC

SV: Trịnh Thị Hằng

MSV: 14403312


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Doanh và công nghệ Hà Nội
DANH MỤC VIẾT TẮT


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CNDKKD

Chứng nhận đăng ký kinh doanh

GTGT

Giá trị gia tăng

CP

Cổ phần

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản

BH

Bán hàng

QLDN


Quản lý doanh nghiệp

ĐHKK

Điều hòa không khí

XNK

Xuất nhập khẩu

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

CCDV

Cung cấp dịch vụ

SV: Trịnh Thị Hằng

MSV: 14403312


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Doanh và công nghệ Hà Nội
LỜI MỞ ĐẦU

Kế toán là một công cụ kinh tế gắn liền với hoạt động quản lý. Sự ra đời và phát

triển của kế toán gắn liền với sự ra đời và phát triển của nền kinh tế xã hội. Nền kinh tế
xã hội ngày càng phát triển thì kế toán càng khẳng định được vai trò quan trọng của mình
trong công tác quản lý tổ chức của doanh nghiệp.
Trong tiến trình mở cửa hội nhập thì tổ chức công tác kế toán nói chung và kế toán
vốn bằng tiền và các khoản thanh toán nói riêng cần thiết phải đổi mới để phù hợp với
thông lệ quốc tế. Nhất là khi nền kinh tế thị trường đang trong giai đoạn cạnh tranh quyết
liệt, củng cố mở rộng thị phần của mình trên thị trường. Vì vậy, kế toán vốn bằng tiền và
các khoản thanh toán thực sự mang tính thực tiễn.
Với những kiến thức đã được học ở trường và quá trình tìm hiểu thực tế công tác kế
toán tại Công ty TNHH dịch vụ và vận tải Minh Quân đồng thời được sự hướng dẫn tận
tình của CN. Nguyễn Thu Trang và sự giúp đỡ của các cán bộ phòng kế toán Công ty,
em đã thấy được tầm quan trọng của nghiệp vụ kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh
toán ở các doanh nghiệp.
Để có được cái nhìn chính xác hơn, cụ thể hơn về vấn đề này em đã chọn đề tài:
“Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty TNHH dịch vụ và vận tải
Minh Quân”.
Luận văn tốt nghiệp của em gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Thực trạng về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
Công ty TNHH dịch vụ và vận tải Minh Quân
Chương 3. Một số ý kiến góp phần nâng cao chất lượng công tác kế toán vốn
bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty TNHH dịch vụ và vận tải Minh Quân

SV: Trịnh Thị Hằng

1

MSV: 14403312



Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Doanh và công nghệ Hà Nội

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ VẬN
TẢI MINH QUÂN
1.1.

Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền.

1.1.1. Khái niệm vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh trong doanh
nghiệp được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ bao gồm: Tiền mặt (111), TGNH (112),
Tiền đang chuyển (113). Cả ba loại trên đề có tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá
quý, kim khí quý. Mỗi loại vốn bằng tiền đều sử dụng vào những mục đích khác nhau
và có yêu cầu quản lý từng loại nhằm quản lý chặt chẽ tình hình thu chi và đảm bảo an
toàn cho từng loại sử dụng có hiệu quả tiết kiệm và đúng mục đích.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:
Kế toán phải thực hiện những nhiệm vụ sau:

- Phản ánh chính xác kịp thời những khoản thu chi và tình hình còn lại của
từng loại vốn bằng tiền, kiểm tra và quản lý nghiêm ngặt việc quản lý các loại vốn
bằng tiền nhằm đảm bảo an toàn cho tiền tệ, phát hiện và ngăn ngừa các hiện tượng
tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh.

- Giám sát tình hình thực hiện kế toán thu chi các loại vốn bằng tiền, kiểm
tra việc chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý vốn bằng tiền, đảm bảo chi tiêu tiết
kiệm và có hiệu quả cao

Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại các
ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển (kể cả nội tệ, ngoại tệ, ngân phiếu, vàng
bạc, kim khí quý, đá quý)
Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

- Kế toán vốn bằng tiền sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt
Nam ( VNĐ).

- Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua do ngân
hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế

SV: Trịnh Thị Hằng

2

MSV: 14403312


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Doanh và công nghệ Hà Nội

toán.
Để phản ánh và giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền, kế toán phải thực hiện các
nghiệp vụ sau:

- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có , tình hình biến động và sử
dụng tiền mặt , kiểm tra chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu chi và quản lý tiền mặt.

- Phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời số hiện có, tình hình biến động tiền

gửi, tiền đang chuyển, các loại kim khí quí và ngoại tệ, giám sát việc.
1.2.

Kế toán vốn bằng tiền.

1.2.1. Kế toán tiền mặt
Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp bao
gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý, tín phiếu và ngân hàng.
1.2.1.1.

Chứng từ kế toán và sổ kế toán sử dụng

Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Bảng kê vàng, bạc, đá quý
- Bảng kiểm kê quỹ.
Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
- Sổ cái tiền mặt
- Sổ nhật ký chung
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu
Tài khoản sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ là TK 111 – Tiền mặt.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này bao gồm:
Bên Nợ

- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc… nhập quỹ
- Số tiền mặt thừa phát hiện khi kiểm kê
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ.


SV: Trịnh Thị Hằng

3

MSV: 14403312


Luận văn tốt nghiệp
Bên Có

Trường Đại học Kinh Doanh và công nghệ Hà Nội
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc… xuất quỹ
- Các khoản tiền mặt phát hiện thiếu khi kiểm kê

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá tại cuối kỳ
Số dư bên Nợ - Số tiền mặt tồn quỹ hiện có
Tài khoản 111 có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam
- Tài khoản 1112 – Ngoại tệ
- Tài khoản 1113 – Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán (Phụ lục 01 và phụ lục 02)
1.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, kho bạc Nhà nước
hoặc các công ty tài chính bao gồm tiền Việt Nam, các loại ngoại tệ, vàng bạc đá quý…
1.2.2.1. Chứng từ kế toán và sổ kế toán sử dụng
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu báo Nợ
- Phiếu báo Có
- Ủy nhiệm thu

- Ủy nhiệm chi
- Séc chuyển khoản
-…
Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ tiền gửi ngân hàng
- Sổ cái TK 112
- Sổ nhật ký chung
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu
Kế toán sử dụng Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng để phản ánh tình hình tăng
giảm và số hiện có về các khoản tiền gửi của doanh nghiệp. TK 112 có kết cấu như sau:
Bên Nợ: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc… đã gửi vào ngân hàng
và chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại.

SV: Trịnh Thị Hằng

4

MSV: 14403312


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Doanh và công nghệ Hà Nội

Bên Có: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc… rút ra từ ngân hàng và
chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái.
Số dư bên Nợ: Số tiền gửi hiện còn ở các ngân hàng
Tài khoản 112 được mở 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1121 – Tiền Việt Nam
- TK 1122 – Ngoại tệ

- TK 1123 – Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
1.2.2.3. Phương pháp hạch toán (Phụ lục 03 và phụ lục 04)
1.2.3. Kế toán tiền đang chuyển
Tiền đang chuyển là khoản tiền mặt, tiền séc đã xuất khỏi quỹ của doanh nghiệp
đã nộp vào Ngân hàng, kho bạc Nhà nước, đã gửi vào Bưu điện để trả cho các đơn vị
khác nhưng chưa nhận được giấy báo của Ngân hàng.
Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các trường
hợp sau đây:
- Thu tiền mặt hoặc nộp séc nộp thẳng vào Ngân hàng
- Chuyển tiền qua Bưu điện để trả cho các đơn vị khác
- Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay cho Kho bạc Nhà nước
1.2.3.1. Tài khoản sử dụng và kết cấu
Để theo dõi các khoản tiền đang chuyển, kế toán sử dụng Tài khoản 113-Tiền
đang chuyển. Kết cấu tìa khoản này như sau:
Bên Nợ: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, séc đã nộp vào Ngân hàng, gửi qua
bưu điện và số chênh lệch tăng tỷ giá ngoại tẹ cuối kỳ do đánh giá lại.
Bên Có: Số kết chuyển vào TK 112 hoặc các tài khoản liên quan và số chênh
lệch giảm tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ do đánh giá lại số dư ngoại tệ.
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển
Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển được mở 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1131 - Tiền Việt Nam
- Tài khoản 1132 - Ngoại tệ

SV: Trịnh Thị Hằng

5

MSV: 14403312



Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Doanh và công nghệ Hà Nội

1.2.3.2 Phương pháp hạch toán (Phụ lục 05)
1.3 Kế toán các khoản thanh toán
1.3.1 Quy định hạch toán các khoản thanh toán
Trong quá trình sản xuất kinh doanh thường xuyên phát sinh các nghiệp vụ thanh
toán, phản ánh mối quan hệ thanh toán giữa các đơn vị đối tác liên quan. Thông qua
hạch toán thanh toán, có thể đánh giá được tình hình tài chính và chất lượng hoạt động
tài chính của doanh nghiệp. Để làm tốt các chức năng thông tin và kiểm tra của mình,
kế toán phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
Tổ chức ghi chép nhằm theo dõi chặt chẽ các khoản phải thu, phải trả, chi tiết
theo từng đối tượng, từng khoản nợ, từng thời gian ( ngắn hạn, dài hạn), đôn đốc việc
thanh toán kịp thoiwfm, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau.
Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua bán thường xuyên hoặc có số
dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán, kế toán cần tiến hành kiểm tra, đối
chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn nợ. Nếu cần có thể yêu cầu
khách hàng xác nhận số nợ bằng văn bản.
1.3.2. Kế toán phải thu khách hàng
Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với khách hàng phát sinh chủ yếu trong
quá trình bán sản phẩm, vật tư, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ, bàn giao thanh toán
khối lượng thi công mà khách hàng đã nhận của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán.
1.3.2.1 Một số nguyên tắc hạch toán kế toán phải thu khách hàng
Phải mở sổ chi tiết theo từng đối tượng phải thu và từng khoản nợ và từng lần
thanh toán.
Trường hợp bán hàng thu tiền ngay thì không phản ánh vào tài khoản này.
Những khách hàng có quan hệ giao dịch thường xuyên hoặc có dư Nợ lớn thì
định kỳ cần phải tiến hành kiểm tra đối chiếu từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi và
số còn nợ, nếu cần có thể yêu cầu khách hàng xác nhận nợ bằng văn bản.


SV: Trịnh Thị Hằng

6

MSV: 14403312


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Doanh và công nghệ Hà Nội

Phải tiến hành phân loại nợ: Loại nợ có thể trả đúng hạn, quá hạn, nợ khó đòi
hoặc không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng hoặc có
biện pháp xử lý đối với các khoản nợ phải thu không đòi được.
Trong quan hệ bán sản phẩm xây lắp, thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ lao vụ sản
phẩm theo sự thỏa thuận giữa doanh nghiệp xây lắp và khách hàng nếu không đúng theo
thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu các doanh nghiệp xây
lắp và khách hàng nếu không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế thì người
mua có thể yêu cầu các doanh nghiệp xây lắp giảm giá hoặc trả lại số hàng đã giao.
Khoản phải thu về phí chờ quyết toán của từng công trình phải được theo dõi chi
tiết theo từng công trình xây dựng, khoản phí này là căn cứ để tính số trích trước về chi
phí bảo hành công trình xây dựng vào chi phí bán hàng.
1.3.2.2 Chứng từ kế toán và sổ kế toán sử dụng
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT liên 3
- Phiếu thu
Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán)
- Bảng tổng hợp thanh toán với người mua

- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái
1.3.2.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu
Tài khoản sử dụng: TK 131 - Phải thu của khách hàng.
Kết cấu của tài khoản:
Bên Nợ: - Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm đã giao, dịch vụ, lao vụ
đã hoàn thành được xác định là tiêu thụ(Kể cả phí bảo hành bên A giữ lại).
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng
Bên Có: - Số tiền khách hàng đã trả nợ
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng
- Khoản giảm giá hàng bán sau khi đã giao hàng khách hàng có khiếu
nại, doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại.

SV: Trịnh Thị Hằng

7

MSV: 14403312


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Doanh và công nghệ Hà Nội

- Số thực thu về phí bảo hành công trình, xử lý sổ phí bảo hành công
trình không thu được.
Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã
thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể.
1.3.2.4 Phương pháp hạch toán kế toán phải thu khách hàng (Phụ lục 06)

1.3.3 Kế toán các khoản tạm ứng
Tạm ứng là việc cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp ứng trước một khoản
tiền hoặc vật tư để thực hiện nhiệm vụ SXKD hoặc giải quyết mọt công việc đã được
phê duyệt.
1.3.3.1 Một số nguyên tắc hạch toán kế toán tạm ứng
Kế toán tạm ứng cần tôn trọng một số nguyên tắc sau đây:
- Người nhận tạm ứng phải là công nhân viên chức hoặc người lao động làm việc
tại doanh nghiệp, đối với những người nhận tạm ứng thường xuyên ( thuộc bộ phận
cung ứng vật tư, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc chỉ định.
- Người nhận tạm ứng ( cá nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với doanh
nghiệp về số đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội
dung công việc đã được phê duyệt. Số tiền tạm ứng không hết phải nộp lại quỹ, nghiêm
cấm chuyển tiền tạm ứng cho người khác sử dụng.
- Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng đối tượng nhận tạm ứng,
theo nội dung tạm ứng ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng
lần tạm ứng.
1.3.3.2 Chứng từ kế toán và sổ kế toán sử dụng
Chứng từ kế toán:
- Hóa đơn GTGT liên 2
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Phiếu chi

SV: Trịnh Thị Hằng

8

MSV: 14403312



Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Doanh và công nghệ Hà Nội

Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết TK 141
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 141
1.3.3.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu
Tài khoản sử dụng: TK 141 - Tạm ứng
Bên Nợ

- Các khoản tiền đã tạm ứng cho công nhân viên, người lao động

Bên Có

- Các khoản tạm ứng để thực hiện khối lượng xây lắp nội bộ;
- Số tạm ứng đã thanh toán
- Số tạm ứng chi không hết nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương

Số dư bên Nợ

- Khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho
Số tiền tạm ứng chưa thanh toán.

1.3.3.4. Phương pháp hạch toán (Phụ lục 07)
1.3.4 Kế toán phải thu nội bộ
Là khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với
nhau trong đó đơn vị cấp trên là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, đơn vị cấp dưới là
các đơn vị thành viên phụ thuộc có tổ chức công tác kế toán riêng.

1.3.4.1 Nội dung các khoản phải thu nội bộ
a) Ở doanh nghiệp cấp trên (Doanh nghiệp độc lập, tổng công ty):
- Vốn, quỹ hoặc kinh phí đã giao, đã cấp cho cấp dưới;
- Vốn kinh doanh cho cấp dưới vay không tính lãi;
- Các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định;
- Các khoản nhờ cấp dưới thu hộ;
- Các khoản đã chi, đã trả hộ cấp dưới;
- Các khoản đã giao cho đơn vị trực thuộc để thực hiện khối lượng giao khoán nội bộ và
nhận lại giá trị giao khoán nội bộ;
- Các khoản phải thu vãng lai khác.
b) Ở doanh nghiệp cấp dưới (Doanh nghiệp thành viên trực thuộc hoặc đơn vị hạch toán
phụ thuộc):

SV: Trịnh Thị Hằng

9

MSV: 14403312


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Doanh và công nghệ Hà Nội

- Các khoản được đơn vị cấp trên cấp nhưng chưa nhận được (Trừ vốn kinh doanh và
kinh phí);
- Khoản cho vay vốn kinh doanh;
- Các khoản nhờ đơn vị cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ;
- Các khoản đã chi, đã trả hộ cấp trên và đơn vị nội bộ khác;
- Các khoản phải thu vãng lai khác.

1.3.4.2 Chứng từ kế toán và sổ kế toán sử dụng
Chứng từ kế toán:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết tài khoản 136
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái TK 136
1.3.4.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu
Bên Nợ

- Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp dưới (bao gồm vốn cấp
trực tiếp và cấp bằng các phương thức khác);
- Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp trên, cấp dưới;
- Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về, các khoản đơn vị cấp dưới phải
nộp;
- Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về, các khoản cấp trên giao xuống;
- Số tiền phải thu về bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị cấp

Bên Có

trên, cấp dưới, giữa các đơn vị nội bộ.
- Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành viên;
- Quyết toán với đơn vị thành viên về kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã
sử dụng;
- Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ;

Số dư bên Nợ

- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng.

- Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ.

SV: Trịnh Thị Hằng

10

MSV: 14403312


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Doanh và công nghệ Hà Nội

Tài khoản 136 được mở 2 tài khoản cấp 2:
- TK 1361 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
- TK 1368 - Phải thu nội bộ khác.
1.3.4.4 Phương pháp hạch toán kế toán phải thu nội bộ (Phụ lục 08 và phụ lục 09)
1.3.5 Kế toán phải thu khác
Là khoản phải thu ngoài các khoản phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ bao
gồm:
- Các khoản về bồi thường vật chất do các cá nhân, tập thể trong hoặc ngoài đơn
vị gây ra.
- Các khoản phải thu do đơn vị cho vay, mượn vật tư, tiền vốn tạm thời.
- Giá trị các tài sản thừa đã phát hiện nhưng chưa xác định được nguyền nhân
còn chờ xử lý.
- Các khoản phải thu ở công nhân viên về tiền nhà, điện, nước, bảo hiểm y tế mà
người lao động phải đóng góp, phải thu hộ người lao động cho tòa án và các án dân sự,
thu khác như phí, lệ phí.
- Các khoản chi phí đã chi vào hoạt động sự nghiệp, chi đầu tư XDCB, cho cho
SXKD nhưng chưa được các cơ quan có thâm quyển phê duyệt phải thu hồi chờ xử lý.

1.3.5.1 Chứng từ kế toán và sổ kế toán sử dụng
Chứng từ kế toán:
- Hóa đơn GTGT liên 2
- Phiếu thu
Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết tài khoản 138
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái
1.3.5.2 Tài khoản sử dụng và kết cấu
Tài khoản kế toán: TK 138 - Phải thu khác. Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ - Giá trị tài sản thiếu còn chờ giải quyết

SV: Trịnh Thị Hằng

11

MSV: 14403312


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Doanh và công nghệ Hà Nội

- Các khoản phải thu khác.
Bên Có - Giá trị tài sản thiếu đã được xử lý
- Số tiền thu được thuộc nợ phải thu khác
Số dư bên Nợ Các khoản khác còn phải thu
1.3.5.3 Phương pháp hạch toán kế toán phải thu khác (Phụ lục 10)
1.3.6 Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
Phải thu khó đòi là các khoản nợ mà người mắc nợ khó hoặc không có khả năng

trả nợ đúng kỳ hạn trong năm kế hoạch.
1.3.6.1 Nội dung
Quán triệt nguyên tắc thận trọng đỏi hỏi phải lập dự phòng khi có những bằng
chứng tin cậy về các khoản phải thu khó đòi (mất khả năng thanh toán hoặc phá sản…)
Lập dự phòng phải thu khó đòi là việc doanh nghiệp tính trước vào chi phí của
doanh nghiệp một khoản chi để khi có các khoản nợ khó đòi, không đòi được thì tình
hình tài chính của doanh nghiệp không bị ảnh hưởng.
Việc lập dự phòng phải thu khó đòi được thực hiện vào cuối niên độ kế toán,
trước khi lập báo cáo kế toán tài chính như các khoản dự phòng khác. Mức lập dự
phòng đối với nợ phải thu khó đòi và việc xử lý xóa nợ khó đòi phải theo quy định của
chế độ tài chính quy định doanh nghiệp.
1.3.6.2 Quy định trích lập dự phòng phải thu khó đòi
Cuối niên độ kế toán hoặc giữa niên độ kế toán ( Đối với đơn vị có lập báo cáo
tài chính giữa niên độ) doanh nghiệp xác định các khoản nợ phải thu khó đòi được trích
lập hoặc hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi tính vào hoặc ghi giảm chi phí
quản lý cho doanh nghiệp của kỳ báo cáo.
Về nguyên tắc, căn cứ lập dự phòng là phải có bằng chứng đáng tin cậy về các
khoản nợ phải thu khó đòi (hoặc khách hàng bị phá sản hoặc bị tổn thất, thiệt hại về tài
sản… nên không hoặc khó có khả năng thanh toán, đơn vị sẽ làm thủ tục đòi nợ nhiều
lần vẫn không thu được nợ). Theo quy định hiện hành thì các khoản phải thu thì được
coi là các khoản phải thu phải có các bằng chứng chủ yếu dưới đây:

SV: Trịnh Thị Hằng

12

MSV: 14403312


Luận văn tốt nghiệp


Trường Đại học Kinh Doanh và công nghệ Hà Nội

- Số tiền phải thu phải theo dõi được cho từng đối tượng, theo từng nội dung,
từng khoản nợ, trong đó phải ghi rõ số nợ phải thu khó đòi.
- Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ chưa
trả bao gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, bản cam kết nợ,
đối chiếu công nợ...
Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của
các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ, kèm theo các chứng từ
chứng minh các khoản nợ khó đòi trên. Thực hiện theo điều 6 thông tư 288/2009/TTBTC ban hành vào ngày 07 tháng 12 năm 2009. Nội dung như sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm
+ 50% giá trị đối với các khoản nợ phải thu quá hạn 1 năm đến dưới 2 năm
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn 2 năm đến dưới 3 năm
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn 3 năm trở lên
Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào
tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thế, người nợ mất tích bỏ trốn, đang bị cơ
quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết…thì doanh
nghiệp dự kiến mức tổn thất thu hồi được để trích lập dự phòng.
Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng
hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán
vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.3.6.3 Chứng từ kế toán và sổ kế toán sử dụng:
- Khế ước vay
- Bản thanh lý hợp đồng
- Cam kết nợ
1.3.6.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu
Tài khoản kế toán: TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: - Các khoản phải thu khó đòi đã xử lý

- Hoàn nhập dự phòng vào cuối niên độ kế toán
Bên Có: - Trích lập dự phòng phải thu khó đòi vào chi phí

SV: Trịnh Thị Hằng

13

MSV: 14403312


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Doanh và công nghệ Hà Nội

Số dư bên Có: Số dự phòng phải thu khó đòi còn lại cuối kỳ
1.3.6.5 Phương pháp hạch toán kế toán dự phòng phải thu khó đòi (Phụ lục 11)
1.3.7 Kế toán phải trả cho người bán
1.3.7.1 Nội dung
- Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ, hoặc cho
người nhận thầu xây lắp chính, phụ cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải
trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng
trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được
sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao.
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ
trả tiền ngay ( bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua Ngân hàng).
- Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn
chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi
nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.
- Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch
các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp

ngoài hóa đơn mua hàng.
1.3.7.2 Chứng từ kế toán và sổ kế toán sử dụng:
Chứng từ kế toán:
- HĐ GTGT liên 2
- Phiếu chi
- Giấy báo có
Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua(người bán)
- Bảng tổng hợp thanh toán với người bán
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái

SV: Trịnh Thị Hằng

14

MSV: 14403312


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Doanh và công nghệ Hà Nội

1.3.7.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu
Tài khoản sử dụng: TK 331 - Phải trả cho người bán. Kết cấu:
Bên Nợ

- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, nhà cung cấp dịch vụ,
người nhận thầu xây lắp;
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu

xây lắp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng
sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao;
- Số tiền người bán chấp nhận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã
giao theo hợp đồng;
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán
chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào nợ phải trả cho người
bán;
- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và

Bên Có

trả lại cho người bán.
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp
dịch vụ và người nhận thầu xây lắp;
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của
số vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thông báo

Số dư bên Có

giá chính thức.
- Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận

thầu xây lắp
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ ( nếu có) phản ánh số tiền
đã ứng trước cho người bán hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi
tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng cân đối kế toán phải lấy số dư chi tiết của
từng đối tượng phản ánh ở Tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên " Tài sản" và bên
"Nguồn Vốn".
1.3.7.4 Phương pháp hạch toán (Phụ lục 12)
1.3.8 Kế toán các khoản vay ngắn hạn

Vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn trả trong vòng một chu kỳ sản xuất,
kinh doanh bình thường hoặc trong vòng một năm tài chính.

SV: Trịnh Thị Hằng

15

MSV: 14403312


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Doanh và công nghệ Hà Nội

1.3.8.1 Nguyên tắc hạch toán
Kế toán tiền vay ngắn hạn phải theo dõi chi tiết số tiền đã vay, lãi vay, số tiền
vay đã trả ( gốc và lãi vay), số tiền còn phải trả theo từng đối tượng cho vay, theo từng
khế ước vay.
Trường hợp vay bằng ngoại tệ, hoặc trả nợ vay bằng ngoại tệ phải theo dõi chi
tiết gốc ngoại tệ riêng và quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế giao
dịch hoặc tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch hoặc theo tỷ giá trên sổ kế
toán ( Bên Nợ TK 311 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế giao
dịch hoặc tỷ giá bình quan liên ngân hàng). Các khoản chênh lệch tỷ giá ở thời điểm
vay và thời điểm trả nợ vay phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại
nợ vay bằng ngoại tệ cuối tài chính ( Giai đoạn SXKD) của các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ được ghi nhận ngay vào chi phí tài chính, hoặc doanh thu hoạt động tài
chính trong năm.
1.3.8.2 Chứng từ kế toán và sổ kế toán sử dụng:
Chứng từ kế toán:

- Khế ước vay
- Giấy báo nợ
Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ chi tiết tiền vay
- Sổ cái TK 311

1.3.8.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu
Tài khoản sử dụng: TK 311 - Vay ngắn hạn. Kết cấu:
Bên Nợ

- Số tiền đã trả về các khoản vay ngắn hạn
- Số chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm ( Do đánh giá lại nợ vay bằng

Bên Có

Ngoại tệ).
- Số tiền vay ngắn hạn

SV: Trịnh Thị Hằng

16

MSV: 14403312


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Doanh và công nghệ Hà Nội

- Số chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng ( Do đánh giá lại nợ vay bằng

Số dư bên Có

ngoại tệ).
Số tiền còn nợ về các khoản vay ngắn hạn chưa trả

1.3.8.4 Phương pháp hạch toán (Phụ lục 13)

SV: Trịnh Thị Hằng

17

MSV: 14403312


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Doanh và công nghệ Hà Nội
CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ VẬN TẢI MINH QUÂN
2.1.

Tổng quan về Công ty TNHH Dịch vụ và vận tải Minh Quân.

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Dịch vụ và Vận tải Minh
Quân.
Tên công ty:

Công ty TNHH dịch vụ và vận tải Minh Quân


Tên giao dịch:

Minh Quan transportation and service company limited

Trụ sở giao dịch:

Phòng 414, tòa nhà 142 Lê Duẩn, Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại:

04. 39290999

Fax:

04. 39290596

Mã số thuế:

0105792803

Tiền thân của công ty TNHH dịch vụ và vận tải Minh Quân là công ty Cổ phần thương
mại dịch vụ và vận tải Anh Vũ thành lập ngày 03/07/2000, phát triển và chuyển đổi thành
Công ty TNHH dịch vụ và vận tải Minh Quân từ ngày 15 tháng 02 năm 2007 với giấy phép
số 0105792803 của sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp.
Công ty TNHH Dịch Vụ và Vận Tải Minh Quân được thành lập từ năm 2007 với số vốn
điều 4.000.000.000 đồng cùng với trang thiết bị, đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ
và năng lực. Công ty TNHH Dịch Vụ và Vận Tải Minh Quân luôn là người bạn đồng hành
tin cậy của những đối tác kinh doanh và khách hàng trong lĩnh vực dịch vụ và vận tải, coi
trọng sự tin cậy của khách hàng và uy tín công ty là nhiệm vụ hàng đầu.

Với loại hình doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty được phép hoạt
động trên các lĩnh vực chủ yếu như sau:
+ Vận tải hành khách đường bộ khác
+ Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

SV: Trịnh Thị Hằng

18

MSV: 14403312


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Doanh và công nghệ Hà Nội

+ Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp
+ Buôn bán ô tô và xe có động cơ khác
+ Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
+ Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
+ Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy
+ Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
+ Sữa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi.
+ Đại lý bán vé tàu xe, vé máy bay.
2.1.2. Đặc điểm quy trình kinh doanh.
Phòng kinh doanh tiến hành tìm kiếm - giao dịch - ký kết hợp đồng với nhà cung cấp
và khách hàng. Sau đó cùng với phòng kế toán tiến hành nhận đơn hàng vận chuyển. Hàng
hóa khi tiến hành bàn giao nhân viên phòng kinh doanh kiểm tra số lượng, sau đó sẽ được
vận chuyển đến nơi mà khách hàng yêu cầu. Hàng hóa sẽ được giao đầy đủ, an toàn, đúng
thời hạn. Sau khi toàn bộ điều khoản của một hợp đồng giao kết được hai bên thực hiện

xong thì hai bên sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng và một hợp đồng kinh tế coi như được hoàn
thành. (Phụ lục 14)
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH dịch vụ và vận tải Minh
Quân.
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý (Phụ lục 15)
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
* Ban Giám Đốc: Là người đứng đầu công ty, có trách nhiệm quản lý doanh nghiệp
theo điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty, có quyền quyết định và điều hành mọi hoạt
động theo đúng chế độ, pháp luật của nhà nước.
* Phòng kinh doanh: Tham mưu giúp Ban giám đốc công ty quản lý các hoạt động
kinh doanh của công ty theo đúng Điều lệ và các mục tiêu chiến lược đã đề ra. Xác định
chiến lược kinh doanh, nghiên cứu thị trường, thiết lập các hợp đồng kinh tế trong việc mua
nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm. Xây dung kế hoạch và chỉ đạo sản xuất.

SV: Trịnh Thị Hằng

19

MSV: 14403312


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh Doanh và công nghệ Hà Nội

* Phòng tổ chức hành chính: Thực hiện công tác quản lý và hành chính. Bộ phận này
có tác dụng phục vụ và tạo điều kiện cho các phòng ban, các đơn vị, tổ chức hoàn thành
nhiệm vụ được giao. Phòng Hành chính của Công ty là một bộ phận quản lý việc mua sắm
các thiết bị văn phòng phẩm, quản lý văn thư lưu trữ, tổ chức. Đồng thời tổ chức các hoạt
động phục vụ CBCNV cũng như tiếp khách tới làm việc tại Công ty. Tổ chức, lao động, tiền

lương, tuyển dụng, đào tạo, nâng bậc, nâng lương, các chính sách đối với người lao động.
* Phòng Kế toán:
- Tổ chức hạch toán kế toán mọi hoạt động của công ty theo chỉ đạo của GĐ trên cơ sở quy
định của pháp luật, chế độ và các chuẩn mực kế toán; tổ chức bộ máy kế toán theo các phần
hành nghiệp vụ một cách hợp lý và có hiệu quả; tham mưu cho lãnh đạo trong lĩnh vực hạch
toán kế toán và điều hành doanh nghiệp
- Lập BCTC theo chuẩn mựa và chế độ kế toán để tổng hợp và thuyết mình về tình hình kinh
tế tài chính của công ty.
- Tổng hợp phản ánh mọi chỉ tiêu kinh tế nhằm cung cấp các thông tin tài chính thích hợp,
tư vấn cho lãnh đạo để có quyết định đúng đắn trong công tác lãnh đạo tổ chức sản xuất kinh
doanh.
* Phòng Kỹ thuật:
- Chịu trách nhiệm trong mảng kỹ thuật và lắp đặt máy móc… Tổ chức hướng dẫn,
kiểm tra chất lượng, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về chất lượng của sản phẩm.
2.1.4. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH dịch vụ và
vận tải Minh Quân.
Qua (Phụ lục 16) ta thấy Công ty TNHH dịch vụ và vận tải Minh Quân đã đạt được
kết quả đáng kể kinh doanh trong năm 2015, làm được điều này là do lỗ lực phấn đấu của rất
nhiều trong kinh doanh của CBCNV trong công ty.
Cụ thể như sau:
Về phần thu: trong năm 2015 nhìn chung tổng doanh thu của công ty tăng so với năm
2014. Cụ thể:

SV: Trịnh Thị Hằng

20

MSV: 14403312



×