Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

HOÀN THIỆN kế TOÁN bán HÀNG tại CÔNG TY cổ PHẦN CHUYÊN GIA HANOITC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.83 KB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

….    ….

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHUYÊN GIA HANOITC

Giảng viên hướng dẫn : T.S. BÙI THỊ MINH HẢI
Sinh viên thực hiện

: LÊ THỊ MINH QUYẾN

Mã sinh viên

: 12131216

Lớp

: KT3 – K25B


Hà Nội – 2015

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
VN

Việt Nam



CT

Chứng từ

SL

Số lượng

NT

Ngày tháng

TM&DV

Thương mại và Dịch vụ

SXKD

Sản xuất kinh doanh

ĐVT

Đơn vị tính

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

NT


Ngày tháng

GTGT

Giá trị gia tăng

TSCĐ

Tài sản cố định

2


DANH MỤC SƠ ĐỒ, MẪU BIỂU
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần chuyên gia HanoiTC.......................14
Sơ đồ 2.1. Trình tự ghi sổ kế toán của Kế toán Doanh thu theo hình thức kế toán Nhật ký chung. 25
Sơ đồ 2.2. Trình tự ghi sổ kế toán của Kế toán Giá vốn hàng bán theo...........................................30
hình thức kế toán Nhật ký chung....................................................................................................30
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ.....................................................................................35
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán của Kế toán Chi phí bán hàng theo............................................38
hình thức kế toán Nhật ký chung....................................................................................................38

Mẫu biểu:
Mẫu biểu 2.1: Phiếu thu..................................................................................................................20
Thời điểm ghi nhận doanh thu: Là thời điểm khi hợp đồng dịch vụ đã được thực hiện và được
thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, dựa trên cơ sở các thủ tục như: Bảng xác định khối
lượng công việc hoàn thành theo từng giai. Khi đã đầy đủ điều kiện, kế toán căn cứ vào các chứng
từ trên để lập bảng tổng hợp sản phẩm dịch vụ hoàn thành bàn giao trong kỳ, sau đó ghi nhận

doanh thu và xuất hoá đơn giá trị gia tăng trả cho bên A................................................................21
- Căn cứ vào khối lượng sản phẩm dịch vụ tư vấn thực hiện trong kỳ, mà khách hàng đã chấp nhận
thanh toán, kế toán phải lập hoá đơn trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành được khách hàng
xác nhận, ghi:...................................................................................................................................22
Nợ TK 111, 112, 131........................................................................................................................22
Có TK 511 (5113): Doanh thu cung cấp dịch vụ.............................................................................22
Có TK 333 (3331): Thuế giá trị gia tăng phải nộp...........................................................................22
Đồng thời ghi:..................................................................................................................................22
Nợ TK 632 – Giá vốn bán hàng.........................................................................................................22
Có TK 154: .....................................................................................................................................22
- Khi nhận được tiền thanh toán khối lượng hoàn thành hoặc nhận tiền khách hàng ứng trước, ghi:
........................................................................................................................................................22
Nợ TK 111, 112................................................................................................................................22
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng............................................................................................22
- Khi thực hiện xác định kết quả kinh doanh thì toàn bộ phát sinh trong tài khoản 5113 được kết
chuyển sang TK 911, ghi:.................................................................................................................22

3


Nợ TK 5113......................................................................................................................................22
Có TK 911 ......................................................................................................................................22
Mẫu biểu 2.2: Trích sổ nhật ký bán hàng.........................................................................................22
Mẫu biểu 2.3. Sổ cái tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng”...........................................................26
Mẫu biểu 2.4. Sổ cái tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán”.................................................................32
Mẫu biểu 2.5: Phiếu chi Ngày 28 tháng 08 năm 2015.....................................................................39
Mẫu biểu 2.6 : Phiếu chi Ngày 28 tháng 09 năm 2015....................................................................40
Mẫu biểu 2.7 : Phiếu chi Ngày 28 tháng 09 năm 2015.....................................................................40
Mẫu biểu 2.9: Trích sổ chi tiết tài khoản 6421.................................................................................41
Mẫu biểu 2.10: Trích sổ cái tài khoản 6421.....................................................................................44

Mẫu biểu 2.11: Bảng tổng hợp chi phí bán hàng.............................................................................44

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1........................................................................................................................................8
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CHUYÊN GIA
HANOITC............................................................................................................................................8
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phẩn chuyên gia HaNoiTC..............................8
1.1.1. Danh mục hàng bán của công ty......................................................................................8
1.1.2. Thị trường của công ty...................................................................................................10
1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty...............................................................................11
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty.................................................................12
CHƯƠNG 2......................................................................................................................................15
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG .................................................................................................15
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHUYÊN GIA HANOITC...............................................................................15
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng................................................................................................15
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..........................................................................................15
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu.............................................................................................21
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu.....................................................................................23

4


2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..........................................................................29
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.....................................................................................................30
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..........................................................................................30
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán:..................................................................................35
2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán...........................................................................36
2.3. Kế toán chi phí bán hàng......................................................................................................36
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..........................................................................................36
2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng....................................................................................41

2.3.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng................................................................................43
CHƯƠNG 3......................................................................................................................................46
NHẬN XÉ VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN...................................................................46
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHUYÊN GIA HANOIC..............................................................46
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần chuyên gia HaNoiTC..46
3.1.1. Ưu điểm của công tác kế toán tại Công ty Cổ phần chuyên gia HaNoiTC.......................46
3.1.2. Nhược điểm của công tác kế toán tại Công ty Cổ phần chuyên gia HaNoiTC.................47
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần chuyên gia HaNoiTC.........48
3.2.1. Các giải pháp hoàn thiện................................................................................................48
3.2.2. Điều kiện thực hiện giải pháp........................................................................................52
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................53

Danh mục tài liệu tham khảo

5


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất và hoạt động thương
mại luôn quan trọng ngang nhau. Nếu hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm
nhằm mục đích phục vụ nhu cầu của con người thì hoạt động thương mại sẽ
đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
Ngày nay, doanh nghiệp thương mại đã phát triển mạnh mẽ với tài sản
chủ yếu là hàng hóa, buôn bán hàng hóa là hoạt động kinh doanh chính của
doanh nghiệp. Hàng hóa càng được lưu thông nhanh, hàng tồn ít thì càng
chứng tỏ doanh nghiệp phát triển tốt và ngược lại. Để Ban lãnh đạo công ty có
những quyết định sáng suốt trong việc ra quyết định trong kinh doanh thì đòi
hỏi phải có những kết quả, số liệu chính xác và kịp thời. Và để có được điều
này thì việc tổ chức công tác kế toán, đội ngũ nhân viên giỏi là việc hết sức
quan trọng đặc biệt là công tác kế toán bán hàng. Kế toán bán hàng phải luôn

nắm được các chính sách văn bản nhà nước hiện hành, nghiệp vụ cao để có
thể giải quyết được những vướng mắc một cách tốt nhất cho doanh nghiệp.
Với bản thân em, nghiệp vụ kế toán bán hàng em đã được học trên
giảng đường với sự chỉ dẫn rất nhiệt tình của các thầy cô giáo. Tuy nhiên, để
có thể hiểu rõ hơn và có thể nghiên cứu sâu hơn về nghiệp vụ này trong thực
tế nói chung và công tác kế toán tại Công ty Cổ phần chuyên gia HaNoiTC
nói riêng, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ
phần chuyên gia HaNoiTC” làm đề tài nghiên cứu trong kỳ thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo T.S Bùi Thị Minh Hải đã hướng dẫn
và định hướng cho em. Đồng thời, em cũng xin cảm ơn Ban Giám đốc, các cô
chú cán bộ, nhân viên trong Công ty Cổ phần chuyên gia HaNoiTC đã tạo
điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại đơn vị. Do thời gian và sự
hiểu biết còn hạn chế nên chuyên đề của em không tránh khỏi những thiếu
sót. Em kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của cô giáo để chuyên đề

6


được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
Với đề tài này, dựa trên lý luận chung về công tác kế toán bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại, em nghiên cứu và đánh giá khách quan thực
trạng công tác kế toán bán hàng, từ đó đưa ra giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn
thiện hơn công tác kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần chuyên gia
HaNoiTC.
Phạm vi nghiên cứu: Chuyên đề nghiên cứu thực tế công tác kế toán
bán hàng tại Công ty Cổ phần chuyên gia HaNoiTC.
Chuyên đề gồm 3 chương chính:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng Công ty
Cổ phần chuyên gia HaNoiTC.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần chuyên

gia HaNoiTC.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng
tại Công ty Cổ phần chuyên gia HaNoiTC.
Sinh viên thực hiện

Lê Thị Minh Quyến

7


CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN CHUYÊN GIA HANOITC
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phẩn chuyên gia
HaNoiTC
1.1.1. Danh mục hàng bán của công ty
Công ty cổ phần chuyên gia HanoiTc thuộc loại hình công ty cổ phần
kinh doanh chủ yếu trong các lĩnh vực.
- Dịch vụ:
+ Cho thuê văn phòng, thuê xe.....
+ Cung cấp các dịch vụ: các chuyên gia tư vấn trong các lĩnh vực như
xây dựng, nông nghiệp, công nghiệp….
- Xuất nhập khẩu:
+ Thủ công mỹ nghệ: Các mặt hàng mây tre, gốm sứ….
+ Nhập khẩu: Thiết bị máy móc, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất,
hàng gia dụng và tiêu dùng trong nước.
- Đầu tư: Xây dựng cơ sở hạ tầng thương mại kinh doanh bất động sản,
đầu tư KD tài chính, KD các dịch vụ khác.
Công ty CP chuyên gia HanoiTC là một doanh nghiệp hoạt động theo
Luật Doanh nghiệp. Công ty tập trung vào cung cấp chuyên gia và nhân sự

cao cấp thuộc các ngành nghề quan trọng như giáo dục và đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực, giao thông vận tải, cầu đường , hạ tầng đô thị, năng lượng ,
môi trường, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công nghệ thông tin…v.v
bằng các hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn cho các khách hàng trong việc
thực hiện các dự án của ODA, các dự án vốn ngân sách nhà nước, các công ty
tập đoàn đã cổ phần hóa và các doanh nghiệp thuộc khối tư nhân .
Công ty cam kết thực tiễn để giảm thiểu tác động tiêu cực về môi trường.
Công ty cung cấp hỗ trợ ở cấp thể chế, tư nhân và cộng đồng hướng tới mục

8


tiêu này. Chuyên gia môi trường có kinh nghiệm của công ty có thể đảm bảo
tuân thủ bằng cách phát triển kế hoạch quản lý môi trường (EMP) và tích hợp
các chỉ số môi trường vào khung đo lường hiệu suất. Dịch vụ môi trường và
vệ sinh môi trường bao gồm:
- Nghiên cứu khả thi, thiết kế cơ sở, và kế hoạch tổng thể;
- Xây dựng dự án, quản lý tài nguyên nước, quản lý lũ lụt
-Thiết kế kỹ thuật chi tiết của cơ sở hạ tầng môi trường
- Giám sát và đánh giá môi trường,đánh giá tác động môi trường
- Giám sát và kiểm soát ô nhiễm
- Vệ sinh môi trường, nước thải và quản lý chất thải rắn
- An ninh tài nguyên đất
Trong lĩnh vực nước và nước thải, phạm vi dịch vụ cung cấp dao động từ
giai đoạn xác định cho việc chuẩn bị nghiên cứu khả thi và kế hoạch tổng thể,
thiết kế chi tiết, chuẩn bị hồ sơ mời thầu, giám sát và hỗ trợ kỹ thuật, giám sát
và đánh giá. Trong khía cạnh hỗ trợ kỹ thuật, chuyên gia HanoiTC có khả
năng cung cấp một đội ngũ kỹ thuật và nhân viên hỗ trợ kỹ thuật có thể cung
cấp một loạt các dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật, bao gồm:
- Vận hành và bảo dưỡng công trình nước và nước thải;

- Đào tạo cán bộ; Kiểm toán kỹ thuật; Hệ thống thông tin địa lý để giám
sát các luồng áp lực trong mạng lưới, phát hiện và sửa chữa rò rỉ, và quản lý
chất lượng nước và các tình huống khẩn cấp;
- Quản lý khách hàng; mua sắm thiết bị
Công ty đã tham gia vào một loạt các dự án giáo dục và đào tạo cho các
khách hàng trên toàn quốc mở rộng tầm nhìn của các ngành công nghiệp và
các doanh nghiệp. Công ty đã thiết kế, phát triển và chuyển giao đào tạo trên
nhiều lĩnh vực khác nhau bao gồm: quản lý dự án, hỗ trợ hậu cần, quản lý môi
trường, quản lý rủi ro, quản lý thiên tai, mua sắm, đấu thầu và ký kết hợp

9


đồng. Nhóm dự án của công ty đang tham gia trong việc đảm bảo những kiến
thức và kỹ năng cần thiết để thúc đẩy sự độc lập của cộng đồng, tự chủ và khả
năng duy trì bản thân trong tương lai. HanoiTC chuyên gia chú trọng vào các
công cụ cần thiết nhất và kỹ năng cơ bản, vì họ là chìa khóa cho sự thành
công của hội thảo kỹ thuật và phổ biến thông tin trong cộng đồng nông thôn.
Dịch vụ giáo dục và đào tạo tư vấn được cung cấp bởi chuyên gia HanoiTC
bao gồm: nhân sự và quản lý đào tạo, nghiên cứu ở nước ngoài và tour du lịch
tìm hiểu thực tế, đào tạo giảng viên, đánh giá nhu cầu đào tạo, xây dựng năng
lực và tăng cường thể chế, thiết kế khóa học đào tạo và phát triển tài liệu đào
tạo, tư vấn khung cho đại học và thành lập trường đại học.
Công ty cũng có đội ngũ nhân viên kỹ thuật có tay nghề cao có thể cung
cấp hỗ trợ kỹ thuật thích hợp và kịp thời cho các dự án trong lĩnh vực công
nghệ thông tin. Dịch vụ công nghệ thông tin bao gồm:
¬ Khả thi và khả năng tài chính phân tích cho các dịch vụ công nghệ
thông tin địa phương, bao gồm cả các mô hình tiếp cận phổ cập
¬ Ở nước ngoài nghiên cứu và xây dựng năng lực
¬ Khảo sát CNTT và điều tra, cung cấp các giải pháp kỹ thuật

- Giám sát lắp đặt thiết bị và xây dựng năng lực, cũng như giám sát
chung các hoạt động cung cấp.
1.1.2. Thị trường của công ty
Công ty Cổ phần chuyên gia HanoiTc được thành lập năm 2009, trong
suốt thời gian hơn 6 năm hoạt động của mình đã nhanh chóng tạo dựng được
uy tín với khách hàng. Và chỉ trong vòng 4 năm đầu hoạt động công ty đã
khẳng định chỗ đứng của mình trên thi thị trường là một công ty hùng mạnh,
uy tín và chất lượng.
Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần chuyên gia HaNoiTC là
thiết lập nền tảng kinh doanh vững mạnh, hệ thống quản trị hiệu quả và minh

10


bạch, với phương châm của HaNoiTC là phát triển dựa trên quan điểm bền
vững, thân thiện. Theo chiến lược đó, công ty đã đặt lộ trình trở thành một
công ty chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn hàng đầu cả nước, cung cấp
nguồn nhân sự cao cấp phục vụ cho việc thực hiện các dự án trong nước và
khu vực. Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội và hội nhập kinh tế thế giới
của Việt Nam ngày hôm nay, mục tiêu đề ra từ những ngày đầu thành lập này
đã luôn được công ty cổ phần chuyên gia HanoiTC cùng toàn thể đội ngũ cán
bộ công nhân viên công ty giữ vững. Đó là mục tiêu xây dựng và phát triển
lực lượng chuyên gia và đội ngũ nhân sự cao cấp trong nước và quốc tế nhằm
cung cấp cho dự án được cấp vốn bởi các tổ chức tín dụng lớn và có tín hàng
đầu thế giới như Ngân hàng thế giới (WB), ngân hàng phát triển châu Á
(ADB) và các tổ chức phát triển quốc tế như UNDP, JICA, DANIDA, …
thông qua các bộ, sở, các ban quản lý cấp trung ương và cấp tỉnh.
Ngoài ra, ngay từ khi mới đi vào hoạt động công ty đã ý thức được về
tầm quan trọng và lợi ích lâu dài của việc phát triển các mối quan hệ lâu bền
với các đối tác nước ngoài thuộc các lĩnh vực hoạt động khác nhau để hợp tác

vì mục đích nâng cao chất lượng các dịch vụ tư vấn. Thực tế đã chứng minh,
công ty đã liên danh liên kết có hiệu quả và thực hiện thành công nhiều gói
dịch vụ tư vấn, trong số đó phần lớn từ các dự án vốn vay của WB và ADB…
Song song với việc duy trì và phát triển quan hệ với các đối tác quốc tế này,
công ty cũng đã đạt được một mục tiêu quan trọng nữa là thiết lập được mạng
lưới các chuyên gia quốc tế là những người đang làm việc dài hạn hoặc bán
thời gian cho các hãng đối tác của công ty. Các chuyên gia quốc tế được điều
động một cách linh hoạt và có cam kết rõ ràng với công ty khi được mời tham
gia vào các dự án.
1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty
Công ty hiện tại đã thiết lập cơ sở dữ liệu của hơn 300 chuyên gia trong

11


nước thuộc các ngành nghề để luôn sẵn sàng cung cấp khi khách hàng có nhu
cầu. Với mạng lưới nguồn lực toàn diện công ty có thể cung cấp một loạt các
dịch vụ, bao gồm cả tư vấn và quản lý dự án trong lĩnh vực công nghệ thông
tin - dịch vụ và cơ sở hạ tầng phát triển. Năng lực cốt lõi trong lĩnh vực này là
dịch vụ mà khai thác thông tin và công nghệ truyền thông ( ICT) trên quy mô
lớn.Các kỹ sư của công ty, phối hợp và kéo các nguồn lực cần thiết để đảm
bảo dự án được thực hiện liên tục và kịp thời. Họ cung cấp các giải pháp và
dịch vụ tối đa hóa năng suất kinh doanh công nghệ thông tin, giảm thiểu rủi ro
liên quan đến phát triển công nghệ mới và giảm thiểu tổng chi phí của Công
nghệ thông tin (CNTT) sở hữu.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty
Với nguyên tắc hoạt động tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, công khai,
thống nhất theo đúng quy định hiện hành, công ty cổ phần chuyên gia
HanoiTC đã xây dựng cho mình quy mô quản lý hiệu quả phù hợp với mô
hình và điều kiện thực tế của công ty.

Để hoạt động bán hàng của Công ty được thực hiện hiệu quả thì cần có
sự phối kết hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận trong Công ty. Do đó, việc tổ
chức hoạt động bán hàng hợp lý giữa các bộ phận trong Công ty là rất quan
trọng.
Tổ chức quản lý của bộ máy thống nhất từ trên xuống dưới, mọi hoạt
động chỉ đạo từ ban Hội đồng quản trị đến Giám đốc xuống các phòng ban
điểu hành với các nhóm dự án. Toàn bộ hoạt động của bộ máy được đặt dưới
sự chỉ đạo của Hội đồng quản trị và ban Giám đốc.
- Chủ tịch HĐQT: là người có toàn quyền quyết định mọi vấn đề có liên
quan đến mục đích, quyền lợi của công ty, có quyền và nhiệm vụ với các
chiến lược phát triển và dự án của công ty.
- Ban Giám đốc: là người đứng đầu đại diện theo phát luật của công ty,

12


có chức năng quản lý điều hành tổ chức thực hiện mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh và các hoạt động khác của công ty. Điều hành trực tiếp hoạt động
của các phòng ban trong công ty. Là người đại diện công ty ký kết các văn
bản, hợp đồng đồng thời đưa ra những đối sách, phương hướng, chiến lược
phát triển và chịu trách nhiệm pháp lý trong toàn bộ các hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
- Phòng quản lý dự án:là phòng lập kế hoạch, tổ chức vả quản lý, giám
sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng
thời gian, trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất lượng, đạt
được mục tiêu cụ thể của dự án và các mục đích đề ra.
- Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm toàn bộ kế hoạch kinh doanh của
công ty, lập kế hoạch kinh doanh dài hạn và ngắn hạn.Xây dựng chiến lược
kinh doanh và phương án đầu tư, tham mưu cho giám đốc trong việc đưa ra
quyết định kinh doanh.

- Phòng kế toán tài chính: giúp Giám đốc công ty về công tác đảm bảo
vốn cho quá trình sản xuất được diễn ra liên tục. Đôn đốc việc thanh quyết
toán để thu hồi vốn, hạch toán kế toán toàn bộ các nghiệp vụ sản xuất kinh
doanh của công ty. Theo dõi lập đầy đủ các sổ sách, chứng từ cần thiết cho
mọi hoạt động tài chính của công ty. Hằng năm, có nghĩa vụ lập báo cáo tài
chính cho cơ quan chức năng của Nhà nước. Chịu trách nhiệm về các con số
tài chính đã cung cấp.
- Phòng hành chính: Tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty và tổ
chức thực hiện các việc trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí
nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người
lao động, bảo vệ quân sự theo luật và quy chế công ty. Kiểm tra, đôn đốc các
bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế công ty, làm đầu
mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc công ty.

13


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần chuyên gia
HanoiTC
Chủ tịch HĐQT

Ban giám đốc

Thư ký

Phòng quản lý

Phòng Kinh doanh

Phòng Kế toán –

Tài chính

dự án

14

Phòng hành chính


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHUYÊN GIA HANOITC
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
2.1.1.1. Chứng từ kế toán
Công ty Cổ phần chuyên gia HaNoiTC là công ty chuyên cung ứng
dịch vụ, các nghiệp vụ phát sinh đều được phản ánh qua chứng từ kế toán.
Công ty đã sử dụng các loại chứng từ sau:
- Phiếu thu: Dùng để xác định số tiền thực tế nhập quỹ, làm căn cứ
-

để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, sổ các khoản thu liên quan.
Phiếu chi
Hóa đơn dịch vụ
Hoá đơn GTGT
Hợp đồng kinh tế
Bảng tổng hợp chi tiết Doanh thu
Giấy báo Có
Các chứng từ có liên quan khác


2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Công ty Cổ phần chuyên gia HaNoiTC áp dụng thực hiện theo Quyết
định 48/2006/QĐ-BTC.
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Tài khoản này được dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh
doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ về bán hàng (bán sản phẩm do danh
nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bất động sản đầu tư) và cung
cấp dịch vụ (Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ
hoặc nhiều kỳ kế toán)

15


+ Tài khoản này bao gồm các tài khoản cấp 2 sau:


TK 5111- Doanh thu bán hàng hoá dịch vụ.



Tk 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm.



TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.



TK 5118 - Doanh thu khác.


Kết cấu nội dung TK511:
TK511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm - Doanh thu bán hàng hoá, thành
giá hàng bán, chiết khấu thương mại, doanh phẩm, dịch vụ cung cấp trong kỳ
thu hàng bán bị trả lại.
- Phản ánh thuế TTĐB, thuế XK, thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp phải
nộp.
- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK
911 để xác định kết quả kinh doanh
TK này không có số dư cuối kỳ
+ Ngoài ra doanh nghiệp còn sử dụng các tài khoản:


TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện.



TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ.



TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu.



TK 5211: Chiết khấu thương mại.




TK 5212: Hàng bán bị trả lại.



TK 5213: Giảm giá hàng bán.



TK 111, 112, 3331,642,156(1561, 1562)…

Phụ lục 2.1

CÔNG TY CP CHUYÊN GIA HANOITC

Mẫu số: 01-TT

Tầng 4, tòa nhà 29T2, Hoàng Đạo Thúy, phường Trung Hòa, quận
Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

16

Ban hành theo QĐ số 48 /2006QD-BTC


Ngày 14 tháng 09 năm 2006 của bộ trưởng
Bộ Tài Chính
PHIẾU THU

Số: PT-12005


Ngày 12 tháng 07 năm 2015

Nợ: 1541
Có: 1111

Người nộp tiền:

Lê Thành Trung

Địa chỉ:

Nhân viên

Lý do nộp:

Thu tiền mua hộ hồ sơ thầu cho Công ty Anh Hà

Số tiền:

4,250,000

Bằng chữ:

VNĐ

Bốn triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn

Kèm theo:………………………………


Chứng từ gốc
Ngày… Tháng…. Năm…….

Giám Đốc
(Ký, họ tên,
đóng dấu)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)

Thủ Quỹ
(Ký, họ tên)

Người nộp tiền
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số
tiền:

………………………………………………………………………………………………………

(Bằng chữ)

………………………………………………………………………………………………………

Phụ lục 2.2

CÔNG TY CP CHUYÊN GIA

Mẫu số: 01-TT

17


HANOITC

Tầng 4, tòa nhà 29T2, Hoàng Đạo Thúy, phường Trung Hòa,
quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

Ban hành theo QĐ số 48 /2006QD-BTC
Ngày 14 tháng 09 năm 2006 của bộ trưởng
Bộ Tài Chính

PHIẾU CHI
Ngày 03 tháng 07 năm 2015

Số: PC-120015
Nợ: 1541
Có: 1111

Người nhận tiền:

Phạm Thị Mỹ Hạnh

Địa chỉ:

Kế toán


Lý do nộp:

Thanh toán tiền mua giầy bảo hộ lao động cho nhân sự Mông Dương

Số tiền:

7,260,000

Bằng chữ:

VNĐ

Bảy triệu hai trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn./.

Kèm theo:
………………………………

Chứng từ gốc
Ngày… Tháng…. Năm…….

Giám Đốc
(Ký, họ tên,
đóng dấu)

Đã nhận đủ số tiền:
(Bằng chữ)

Kế toán
trưởng

(Ký, họ tên)

Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)

Thủ Quỹ
(Ký, họ tên)

Người nhận tiền
(Ký, họ tên)

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

Phụ lục 2.3
Mẫu số: 01-TT

CÔNG TY CP CHUYÊN GIA

18


HANOITC

Tầng 4, tòa nhà 29T2, Hoàng Đạo Thúy, phường Trung Hòa,
quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

Ban hành theo QĐ số 48 /2006QD-BTC
Ngày 14 tháng 09 năm 2006 của bộ trưởng

Bộ Tài Chính

PHIẾU CHI
Ngày 14 tháng 07 năm 2015

Số: PC-120015
Nợ: 1541
Có: 1111

Người nhận tiền:

Phạm Thị Mỹ Hạnh

Địa chỉ:

Kế toán

Lý do nộp:

Chi phí thuê hội trường theo HĐ số 58/HĐ DV ngày 30/09/2013

Số tiền:

18,951,840
VNĐ
Mười tám triệu, chin trăm năm mươi mốt ngàn,
tám trăm bốn mươi

Bằng chữ:


Kèm
theo………………………………

Chứng từ gốc
Ngày… Tháng…. Năm…….

Giám Đốc
(Ký, họ tên,
đóng dấu)

Đã nhận đủ số tiền:
(Bằng chữ)

Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)

Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)

Thủ Quỹ
(Ký, họ tên)

Người nhận tiền
(Ký, họ tên)

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………


Phụ lục 2.4
CÔNG TY CỔ PHẦN CHUYÊN GIA HANOITC

19


Tầng 4, tòa nhà 29T2, Hoàng Đạo Thúy,
phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Thành
phố Hà Nội

PAYMENT REQUEST
YÊU CẦU THANH TOÁN
Phạm Thị Mỹ Hạnh
Dept :
Vender (Người bán
hàng):........................................………

Description
Diễn giải
Diễn giải
Thanh toán tiền mua giầy bảo hộ
lao động cho kỹ sư công trường
Mông Dương

No:……………………….
(Phòng
)

Ref./ Chứng từ
No./ Số

Date/ Ngày

Date: 03/07/2015

Amount
Số tiền
Số tiền

Remarks
Ghi chú
Ghi chú

7,260,
000

7,260,000

Tổng
Amount in words (Bằng chữ):

Bảy triệu hai trăm sáu mươi nghìn đồng./.

Thanh toán tiền mua giầy bảo hộ lao động cho kỹ sư công trường Mông Dương

Type ( Loại tiền):

Payment Reques by
Người yêu cầu

Team manager


Date
Chief Accountant
(Kế toán trưởng)

Phạm Thị Mỹ Hạnh
Received & checked by Financial
Accounting Team

Chairman
(Chủ tịch HĐQT)

Accountant

Check by

Đoàn Minh Trọng

Mẫu biểu 2.1: Phiếu thu

20


Đơn vi: Công ty CP chuyên gia
HaNoiTC
Bộ phận: Kho

Quyển số:
Số: PT1703
Nợ: 1111

Có: 5111, 3331

Mẫu số: 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số:
48/2006/QĐ- BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng
BTC)

PHIẾU THU
Ngày 06 tháng 07 năm 2015
Họ, tên người nộp tiền: Công ty CP Westerntech Việt Nam
Địa chỉ: Số 1, ngõ 2, phố Vương Thừa Vũ, Phường Khương Trung, Quận Thanh
Xuân, Thành phố Hà Nội
Lý do: Thu tiền cho thuê kho lưu trữ
Số tiền: 13.860.000 (Viết bằng chữ): Mười ba triệu tám trăm sáu mươi nghìn
đồng chẵn./
Kèm theo: 1 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười ba triệu tám trăm sáu mươi nghìn
đồng chẵn./
Ngày 06 tháng 07 năm 2015
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán
Người lập
Người nộp Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng
trưởng
phiếu
(Ký, họ tên)
(Ký, họ
dấu)

(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
tên)

2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ liên quan tới Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ, kế toán ghi vào Sổ chi tiết bán hàng theo trình tự thời
gian. Sổ chi tiết bán hàng được mở chi tiết cho từng loại hàng hóa. Cuối kỳ,
lập Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu, từ đó căn cứ đối chiếu với sổ cái bên Có
TK 511.
Thời điểm ghi nhận doanh thu: Là thời điểm khi hợp đồng dịch vụ đã được

21


thực hiện và được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, dựa trên cơ sở
các thủ tục như: Bảng xác định khối lượng công việc hoàn thành theo từng
giai. Khi đã đầy đủ điều kiện, kế toán căn cứ vào các chứng từ trên để lập
bảng tổng hợp sản phẩm dịch vụ hoàn thành bàn giao trong kỳ, sau đó ghi
nhận doanh thu và xuất hoá đơn giá trị gia tăng trả cho bên A.
- Căn cứ vào khối lượng sản phẩm dịch vụ tư vấn thực hiện trong kỳ, mà
khách hàng đã chấp nhận thanh toán, kế toán phải lập hoá đơn trên cơ sở phần
công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 (5113): Doanh thu cung cấp dịch vụ
Có TK 333 (3331): Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Đồng thời ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn bán hàng
Có TK 154:
- Khi nhận được tiền thanh toán khối lượng hoàn thành hoặc nhận tiền khách

hàng ứng trước, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
- Khi thực hiện xác định kết quả kinh doanh thì toàn bộ phát sinh trong tài
khoản 5113 được kết chuyển sang TK 911, ghi:
Nợ TK 5113
Có TK 911

Mẫu biểu 2.2: Trích sổ nhật ký bán hàng
Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CP CHUYÊN GIA HANOITC
Địa chỉ: Tầng 4, 29T2 Hoàng Đạo Thúy, Cầu Giấy, Hà Nội

22


Chứng từ
Ngày
Số


07/07
001018
7


08/07/201
5


001020

1

13/07/201
5

HD
000006
5

001301
1


30/07/201
5

SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Từ ngày: 01/07/2015 đến ngày: 31/07/2015
Đơn vị tính: VNĐ
Khách
Diễn giải
TK nợ TK
Số phát sinh
hàng







Ban quản lý Thu tiền chi
11212
131 1.030.973.774
nhiệt điện
phí tháng
0
Mông
7/2015- dự án
Dương 1
Mông Dương





Thu tiền thuế
11212
131
103.097.377
Ban quản lý của hóa đơn
0
nhiệt điện
tháng 7/2015Mông
dự án Mông
Dương
Dương
Tập đoàn
điện lực việt
nam


Công ty Cổ
phần
Westerntech
Việt Nam

Doanh thu chi 131
phí

5113

282.813.300


Thu tiền cho
thuê kho lưu
trữ


131


13.860.000


1111

Cộng

9.512.300.000
Ngày 31 tháng 07 năm 2015

Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)

2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu
 Tài khoản sử dụng:
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này

23


được dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp
trong kỳ và các khoản giảm doanh thu. Kết cấu của tài khoản này như sau:
Bên Nợ:
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng
bán bị trả lại.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh
doanh.
Bên Có:
- Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực
hiện trong kỳ hạch toán.
TK 511 không có số dư.
 Hình thức sổ kế toán:
Sau khi tập hợp được đầy đủ chứng từ liên quan tới Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký bán hàng và theo
định kỳ kế toán sẽ chuyển sang sổ cái TK 511.

24



 Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu
Sơ đồ 2.1. Trình tự ghi sổ kế toán của Kế toán Doanh thu theo hình thức kế toán
Nhật ký chung

Hợp đồng kinh tế;
Hóa đơn GTGT;....

Sổ Nhật ký bán
hàng

Sổ chi tiết

Sổ Cái TK 511

Bảng tồng hợp chi
tiết Doanh thu

Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu

25

bán hàng



×