Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

HOÀN THIỆN kế TOÁN tập hợp CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM tại CÔNG TY cổ PHẦN vật LIỆU xây DỰNG bưu điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 97 trang )

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
---------------------------------------

KHOÁ LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG BƯU ĐIỆN

Người hướng dẫn:

ThS. Vũ Quang Kết

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Quốc Hưng

Lớp:

D12KT6

Hệ:

Đại Học Chính Quy

HÀ NỘI – 2016


BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
---------------------------------------



KHOÁ LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG BƯU ĐIỆN

Người hướng dẫn:

ThS. Vũ Quang Kết

Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Quốc Hưng

Lớp:

D12KT6

Hệ:

Đại Học Chính Quy

HÀ NỘI – 2016


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Lời cảm ơn

LỜI CẢM ƠN

Trước khi trình bày khóa luận, em xin chân thành cảm ơn: Khoa Kế toán – Tài
chính trường Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông đã truyền đạt và trang bị cho
em một khối kiến thức không nhỏ để làm hành trang trong cuộc sống.
Đặc biệt xin cảm ơn thầy Vũ Quang Kết đã tận tình góp ý, hướng dẫn cho em
hoàn thành chuyên đề này.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Vật liệu Xây dựng Bưu
Điện cùng toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty đặc biệt là các cô chú trong
phòng kế toán đã tạo điều kiện cho em tiếp xúc với thực tế, cug cấp số liệu và tận tình
giúp đỡ em trong thời gian thực tập.
Do thời gian và sự hiểu biết còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót,
rất mong nhận được sự góp ý của: quý Thầy, Cô, quý Công ty.
Cuối cùng em xin kính chúc: các thầy cô trong khoa KT - TC trường Học viện
Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Giáo viên hướng dẫn, CBCNV Công ty cổ phần thi
công cơ giới Đồng Tâm lời chúc sức khỏe và thành đạt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2016.
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Quốc Hưng

i


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Mục lục

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................... I
MỤC LỤC .............................................................................................................................. II

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT.........................................................IV
DANH MỤC BẢNG – BIỂU – HÌNH VẼ ........................................................................... V
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... VII
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ......................................................................................... 1
1.1. Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh .................................................................... 1
1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất ........................................................ 1
1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm ............................................ 3
1.1.3. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm ............. 3
1.1.4. Mối quan hệ giữa kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.................. 5
1.1.5. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............ 6
1.1.6. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................ 10
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp ............................................ 11
1.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................................... 11
1.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ...................................................................... 13
1.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung ......................................................................... 15
1.3. Phương pháp xác địnhgiá trị sản phẩm dở dang ..................................................... 19
1.4. kế toán tính giá thành sản phẩm ............................................................................... 20
1.4.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn ................................................................... 20
1.4.2. Phương pháp tính giá thành theo hệ số. ................................................................ 21
1.4.3. Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ................................................................... 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤTVÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
BƯU ĐIỆN ............................................................................................................................ 23
2.1. Khái quát chung về công ty và tổ chức công tác kế toán tại công ty ...................... 23
2.1.1. Khái quát chung về công ty................................................................................... 23
2.1.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty..................................................................... 29
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty........................................................................................................................................... 33

2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty CP Vật liệu xây dựng Bưu Điện ..... 33
2.2.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang ........ 62
2.2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty ......................................................... 68
2.3. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Bưu Điện ............................................. 74
2.3.1. Ưu điểm................................................................................................................. 74
2.3.2. Nhược điểm ........................................................................................................... 76

ii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Mục lục

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG BƯU
ĐIỆN ...................................................................................................................................... 78
3.1. Phương hướng hoàn thiện .......................................................................................... 78
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty.................................................................................................................................. 78
3.2.1. Hoàn thiện phương pháp tính giá xuất kho ........................................................... 78
3.2.2. Hoàn thiện kế toán phân bổ vật liệu, dụng cụ ....................................................... 79
3.2.3. Thực hiện việc trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân ........................... 81
3.2.4. Hoàn thiện phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung .................................... 81
3.2.5. Hoàn thiện phương pháp tính khấu hao TSCĐ ..................................................... 82
3.2.6. Hoàn thiện việc phân bổ chi phí công cụ dụng cụ ................................................ 82
3.2.7. Hoàn thiện kế toán sản phẩm hỏng, phế liệu thu hồi ............................................ 82
3.2.8. Hoàn thiện đội ngũ kế toán tại công ty ................................................................. 83
3.2.9. Hoàn thiện tài khoản chi phí chi tiết theo từng phân xưởng ................................. 84

3.3. Điều kiện thực hiện ..................................................................................................... 85
KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 87

iii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Danh mục các ký hiệu viết tắt

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung

CP

Chi phí

CP NVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CP NCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CP SXC


Chi phí sản xuất chung

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

NCTT

Nhân công trực tiếp

SXC

Sản xuất chung

TSCĐ

Tài sản cố định

NG

Nguyên giá

KKTX

Kê khai thường xuyên

KKĐK

Kiểm kê định kỳ


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

BTC

Bộ Tài chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

SP

Sản phẩm

KH

Khấu hao

iv



Khóa luận tốt nghiệp đại học

Danh mục bảng – biểu – hình vẽ

DANH MỤC BẢNG – BIỂU – HÌNH VẼ
 BẢNG:
Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 3 năm gần đây ....28
 BIỂU:
Biểu 2.1: Phiếu Xuất kho............................................................................................... 36
Biểu 2.2: Phiếu kê sản phẩm chuyển giao giữa các phân xưởng ..................................38
Biểu 2.3: Sổ chi tiết chi phí theo khoản mục phí – TK 621 ..........................................39
Biểu 2.4: Bảng kê NVL dùng cho sản xuất ...................................................................40
Biểu 2.5: Bảng phân bổ NVL, CCDC ...........................................................................41
Biểu 2.6: Số nhật ký chung............................................................................................ 43
Biểu 2.7: Sổ cái TK 621 ................................................................................................ 44
Biểu 2.8: Bảng chấm công............................................................................................. 48
Biểu 2.9: Bảng tính lương và các khoản trích theo lương tháng 1/2016 ....................... 49
Biểu 2.10: Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã Hội .............................................50
Biểu 2.11: Sổ chi tiết theo khoản mục phí – TK 622 ....................................................51
Biểu 2.12: Sổ nhật ký chung.......................................................................................... 52
Biểu 2.13: Sổ cái TK 622 .............................................................................................. 53
Biểu 2.14: Bảng khấu hao TSCĐ tháng 12/2015 .......................................................... 56
Biểu 2.15: Sổ chi tiết chi phí theo khoản mục phí TK 627 ...........................................59
Biểu 2.16 Sổ nhật ký chung ( trích) ..............................................................................60
Biểu 2.17: Sổ cái TK 627 .............................................................................................. 61
Biểu 2.18: Biên bản xác định giá trị SPDD ...................................................................64
Biểu 2.19: Sổ nhật ký chung ( trích)..............................................................................65
Biểu 2.20: Sổ cái TK 154 .............................................................................................. 67
Biểu 2.21: Bảng giá kế hoạch ........................................................................................ 70

Biểu 2.22: Bảng tính giá thành tháng 12/2015 .............................................................. 71
Biểu 2.23: thẻ tính giá thành sản phẩm .........................................................................73
Biểu 3.1: Bảng phân bố vật liệu dụng cu.......................................................................80
Biểu 3.2: Bảng phân tích tính giá thành ........................................................................84
 HÌNH:
Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ ............8
Hình 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên ...9
Hình 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp ........................................13
v


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Danh mục bảng – biểu – hình vẽ

Hình 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................15
Hình 1.5: Sơ đồ hạch toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung ........................ 19
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .......................................................................26
Hình 2.2: Sơ đồ bộ máy phòng kế toán .........................................................................30
Hình 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức “ Nhật ký chung ” tại công ty Cổ phần
vật liệu xây dựng Bưu điện............................................................................................ 33
Hình 2.4: Sơ đồ quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty........35
Hình 2.5: Sơ đồ hạch toán chi tiết CP NCTT ................................................................ 47
Hình 2.6: Sơ đồ hạch toán tổng hợp CPNCTT.............................................................. 52
Hình 2.7: Sơ đồ quá trình hạch toán chi tiết chi phí sản xuất chung ............................. 58
Hình 2.8: Sơ đồ quy trình ghi sổ tổng hợp tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ...........60

vi



Khóa luận tốt nghiệp đại học

Lời mở đầu

LỜI MỞ ĐẦU
Hòa vào xu thế mở cửa, hội nhập của nền kinh tế quốc tế của thế giới trong thế
kỷ 21, các doanh nghiệp Việt Nam đã không ngừng cố gắng nâng cao trình độ quản lý,
hiện đại hóa dây chuyền sản xuất, cải tiến mẫu mã, giảm giá thành sản phẩm để nâng
cao tính cạnh tranh và tạo cho mình một chỗ đứng và thế tiến vững chắc trên thị
trường.
Hạch toán kế toán là một công cụ quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế tài
chính, giữ vai trò tích cực trong việc điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh doanh.
Là một khâu của hạch toán kế toán, công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp giữ vai trò hết sức quan trọng. Chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh trình độ quản
lý, sử dụng tài sản, vật tư, lao động, cũng như trình độ tổ chức sản xuất, quy trình công
nghệ sản xuất sản phẩm của các doanh nghiệp, là thước đo kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh. Việc kế toán chi phí sản xuất kinh doanh không chỉ dừng lại ở chỗ tính
đúng, tính đủ mà còn phải tính đến việc cung cấp thông tin cho công tác quản trị doanh
nghiệp. Mặt khác, việc quản lý chi phí và giá thành một cách hợp lý còn có tác dụng
tiết kiệm các nguồn lực cho doanh nghiệp tích lũy, góp phần cải thiện đời sống công
nhân viên. Chính vì vậy, để phát huy tốt chức năng của mình, việc tổ chức công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cần phải được cải tiến và hoàn thiện
nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý ngày càng cao của doanh nghiệp.
Với những kiến thức đã tiếp thu được ở nhà trường và qua quá trình thực tập tại
Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Bưu Điện, em đã nhận thức được tầm quan
trọng của công tác kế toán, đặc biệt là hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm. Được sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị trong phòng kế toán và sự
hướng dẫn của cô - Ths. Đào Thị Kim Yến kết hợp với kiến thức đã học ở trường em
đã chọn đề tài: " Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty

Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Bưu Điện " làm đề tài nghiên cứu trong khóa luận tốt
nghiệp của mình.
 Mục đích của đề tài là vận dụng lý thuyết hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm vào nghiên cứu thực tế công việc này tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu
Xây Dựng Bưu Điện, trên cơ sở đó phân tích những tồn tại nhằm góp phần nhỏ vào
việc hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty.
 Phương pháp thực hiện đề tài:
- Thu thập thông tin bằng cách đọc các chứng từ , nghiên cứu hồ sơ
- Phỏng vấn nhân viên kế toán của Công ty
- Hoàn thành các công việc được giao trong quá trình thực tập
- Quan sát, làm việc
- Tìm hiểu các tài liệu, sách tham khảo liên quan đến đề tài.
Phạm vi của đề tài:
vii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Lời mở đầu

Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Bưu Điện Hà
Nội. Cụ thể là tại phòng Tài chính – kế toán của Công ty trong công tác hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Cấu trúc của khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
Chương 2: Thực trạng về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Bưu Điện
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ
Phần Vật Liệu Xây Dựng Bưu Điện

Do thời gian có hạn và trình độ hiểu biết còn hạn chế nên khó có thể tránh khỏi
những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ dạy của quý thầy cô và các cô
chú, anh chị trong Công ty để khoá luận của em được hoàn thiện hơn
Hà Nôi, Ngày 30 tháng 06 năm 2016
Nguyễn Quốc Hưng

viii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1. Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
1.1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất:
Bất kỳ một doanh nghiệp muốn sản xuất kinh doanh cũng phải có đầy đủ 3 yếu
tố cơ bản của quá trình sản xuất, đó là: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao
động. Sự kết hợp 3 yếu tố này trong quá trình sản xuất sẽ tạo ra sản phẩm, dịch vụ
phục vụ cho nhu cầu con người. Việc tiêu hao một lượng nhất định về các yếu tố trên
để sản xuất ra sản phẩm và dịch vụ gọi là chi phí.
Như vậy, chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí
về lao động sống, lao động vật hoá và một phần thu nhập thuần tuý của xã hội mà
doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ
nhất định.
Chi phí sản xuất không những bao gồm yếu tố lao động sống liên quan đến sử

dụng lao động (tiền lương), lao động vật hoá (khấu hao TSCĐ, chi phí về NVL,…) mà
còn bao gồm một số khoản mà thực chất là một phần giá trị mới sáng tạo ra như các
khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ), các loại thuế không được hoàn trả
(VAT, Thuế tài nguyên,…), lãi vay ngân hàng,…
Các chi phí sản xuất của doanh nghiệp luôn được tính toán, đo lường
bằng tiền và gắn với một thời gian xác định như: Năm, Quý, Tháng.
Xét ở bình diện doanh nghiệp và loại trừ các quy định của luật thuế thu
nhập, chi phí sản xuất luôn có tính cá biệt, nó phải bao gồm tất cả các chi phí mà
doanh nghiệp phải chi ra để tồn tại và tiến hành các hoạt động sản xuất, bất kể đó là
các chi phí cần thiết hay không cần thiết, khách quan hay chủ quan.
Độ lớn của chi phí sản xuất là một đại lượng xác định phụ thuộc vào hai
nhân tố sau:
- Khối lượng lao động và tư liệu sản xuất đã tiêu hao vào một thời kỳ nhất định.
- Báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố, cung cấp những thông tin để Giám đốc
dự toán chi phí.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất:
Phân loại theo mục đích, công cụ của chi phí:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: Bao gồm các loại nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, … sử dụng trực tiếp vào sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện
công việc lao vụ.

SV: Nguyễn Quốc Hưng – D12KT6

1


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm


- Chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí lương, phụ cấp phải trả và các khoản trích
theo lương của công nhân trực tiếp theo quy định.
- Chi phí sản xuất chung: Chi phí dùng vào việc quản lý và phục vụ sản xuất tại
bộ phận sản xuất bao gồm:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng
+ Chi phí vật liệu
+ Chi phí dụng cụ sản xuất
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí khác bằng tiền
Ý nghĩa:Cách phân loại này làm cơ sở để tập hợp chi phí cho từng hoạt động
kinh doanh có liên quan, đồng thời tính toán phân bổ vào giá thành sản phẩm một cách
hợp lý.
Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng sản phẩm, công
cụ, lao vụ:
- Chi phí khả biến (biến phí): Là các chi phí thay đổi về tổng số tỷ lệ với sự thay
đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ.
- Chi phí bất biến (định phí): Là các chi phí mà tổng số không thay đổi khi có
sự thay đổi về khối lượng hoạt động hoặc khối lượng sản phẩm lao vụ sản xuất trong
kỳ.
- Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả yếu tố định phí
và biến phí.
Ý nghĩa: Cách phân loại này giúp doanh nghiệp xây dựng kế hoạch sản xuất
kinh doanh nhằm đạt kết quả cao nhất cho mỗi đồng chi phí cố định bỏ ra.
 Phân loai chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí:
- Chi phí hạch toán trực tiếp: Là những chi phí phát sinh mà kế toán căn cứ vào
chứng từ gốc để ghi trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí có liên quan.
- Chi phí hạch toán gián tiếp: Là những chi phí phát sinh chứng từ gốc chỉ phản
ánh theo địa điểm sử dụng mà không rõ mục đích sử dụng. Vì vậy muốn tập hợp chi
phí cho từng mục đích cụ thể thì kế toán phải lựa chọn tiêu thức thích hợp để phân

bổ.
Như vậy, mỗi cách phân loại chi phí sản xuất đều có ý nghĩa riêng biệt trong
công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo từng góc độ khác
nhau, nhưng chúng đều xuất phát từ yêu cầu là làm cơ sở cho công tác quản lý tốt chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

SV: Nguyễn Quốc Hưng – D12KT6

2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm

1.1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm:
Giá thành sản phẩm là các chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hay
một đơn vị sản phẩm, một công việc lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp đã sản xuất và
hoàn thành.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm:
 Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành:
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản
xuất kế hoạch và số lượng kế hoạch.
- Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định mức
chi phí hiện hành và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm.
- Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu chi phí
sản xuất thực tế đã phát sinh, tập hợp được trong kỳ cũng như số lượng sản phẩm
thực tế đã sản xuất trong kỳ.

 Căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành :
- Giá thành sản xuất: Giá thành sản xuất sản phẩm bao gồm các chi phí sản
xuất, chế tạo sản phẩm, chi phí NVL trực tiếp, chi phí NC trực tiếp, chi phí SXC tính
cho sản phẩm, công việc hay lao vụ đã hoàn thành.
- Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất và chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm tiêu thụ.
Như vậy, giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ về bản chất có sự khác nhau,
do đó đòi hỏi kế toán cần phải phân biệt để đảm bảo tính chính xác và hợp lý trong kỳ
hạch toán.
1.1.3. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm
1.1.3.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp có thể phát sinh ở nhiều địa điểm khác nhau,
liên quan đến việc sản xuất chế tạo các loại sản phẩm, lao vụ khác nhau. Vì vậy, chi
phí sản xuất phát sinh trong kỳ phải được kế toán tập hợp theo một phạm vi, giới hạn
nhất định. Đó chính là đối tượng kế toán chi phí sản xuất.
Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là công việc đầu tiên và quan trọng
của tổ chức kế toán quá trình sản xuất. Tổ chức kế toán quá trình sản xuất bao gồm hai
giai đoạn kế tiếp nhau và có quan hệ mật thiết với nhau. Đó là giai đoạn kế toán chi
tiết chi phí sản xuất phát sinh theo từng sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, giai
đoạn công nghệ, phân xưởng…. và giai đoạn tính giá thành sản phẩm, chi tiết sản
phẩm theo đơn vị tính giá thành quy định. Như vậy, việc phân chia kế toán quá trình
sản xuất thành hai giai đoạn là do sự khác nhau cơ bản về giới hạn tập hợp chi phí
trong kế toán chi phí sản xuất (tức là đối tượng kế toán chi phí sản xuất) và sản phẩm

SV: Nguyễn Quốc Hưng – D12KT6

3


Khóa luận tốt nghiệp đại học


Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm

hoàn thành cần phải tính giá thành một đơn vị (tức là đối tượng tính giá thành sản
phẩm).
Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất chính là việc xác định giới hạn việc
tập hợp chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và chịu chi phí. Trên cơ
sở đối tượng kế toán chi phí, kế toán lựa chọn phương pháp kế toán chi phí thích hợp.
Việc xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất phụ thuộc vào các yếu tố:
- Tính chất, đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ sản xuất.
- Trình độ và yêu cầu của quản lý.
- Yêu cầu thông tin cho việc tính giá thành.
- Trình độ và khả năng của bộ máy kế toán.
1.1.3.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc lao vụ do doanh
nghiệp sản xuất, chế tạo và đã hoàn thành cần được tính tổng giá thành và giá thành
đơn vị.
Việc xác định đối tượng tính giá thành là công việc cần thiết, đầu tiên trong
toàn bộ công việc tính giá thành sản phẩm của kế toán. Bộ phận kế toán giá thành phải
căn cứ vào đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, các loại sản phẩm và lao vụ mà doanh
nghiệp sản xuất và tính chất sản xuất của chúng để xác định đối tượng tính giá thành
cho thích hợp. Để xác định chính xác đối tượng tính giá thành cần dựa vào các căn cứ
sau:
 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất:
- Với quy trình công nghệ sản xuất giản đơn: đối tượng tính giá thành chỉ có thể
là sản phẩm đã hoàn thành ở cuối quá trình sản xuất.
- Với quy trình sản xuất phức tạp kiểu liên tục: đối tượng tính giá thành có thể
là thành phẩm ở giai đoạn chế biến cuối cùng, cũng có thể là các loại bán thành phẩm
hoàn thành ở từng giai đoạn sản xuất.

- Với quy trình sản xuất phức tạp kiểu song song (lắp ráp): đối tượng tính giá
thành có thể là sản phẩm được lắp ráp hoàn chỉnh, cũng có thể là từng bộ phận, chi
tiết sản phẩm.
 Loại hình sản xuất:
- Với loại hình sản xuất đơn chiếc và sản xuất những loạt nhỏ: đối tượng tính
giá thành là từng sản phẩm hay từng loại sản phẩm.
- Với loại hình sản xuất hàng loạt khối lượng lớn: đối tượng tính giá thành là
nhóm bán thành phẩm hay nhóm sản phẩm cuối cùng.
 Yêu cầu và trình độ quản lý:
- Với trình độ quản lý cao có thể chi tiết đối tượng tính giá thành ở các góc độ
khác nhau.

SV: Nguyễn Quốc Hưng – D12KT6

4


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm

- Với trình độ quản lý thấp: đối tượng tính giá thành có thể là các nhóm sản
phẩm cùng loại có kích cỡ khác nhau hoặc có thể quy định về sản phẩm gốc.
- Việc xác định đối tượng tính giá thành là căn cứ để kế toán giá thành tổ chức
các bảng tính giá thành sản phẩm, lựa chọn phương pháp tính giá thành phù hợp, tổ
chức công việc tính giá thành hợp lý, phục vụ cho việc quản lý và kiểm tra tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành và tính toán hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.4. Mối quan hệ giữa kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình sản

xuất, có mối quan hệ chặt chẽ biện chứng với nhau, vừa là tiền đề, vừa là nguyên nhân,
kết quả của nhau. Quá trình sản xuất là một quá trình thống nhất gồm hai mặt: Hao phí
sản xuất và kết quả hao phí sản xuất được phản ánh qua giá thành.
- Xét về mặt bản chất: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm
tương đương nhau, chúng đều thể hiện hao phí lao động sống và các chỉ tiêu khác của
doanh nghiệp.
- Xét về mặt nội dung: Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại có quan
hệ mật thiết với nhau. Giá thành tính trên cơ sở chi phí đã tập hợp và số lượng sản
phẩm được hoàn thành từ chi phí. Nội dung giá thành sản phẩm chính là các khoản
mục chi phí đã tập hợp và tính cho số lượng chủng loại sản phẩm.
- Xét về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất được giới hạn trong một kỳ nhất định
mà không cần biết nó chi cho loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa, còn giá
thành sản phẩm là giới hạn của một khối lượng về một loại sản phẩm nhất định đã
hoàn thành.
- Xét về mặt lượng: Mối quan hệ này được biểu hiện bằng công thức tổng quát
sau:
Z = Dđk + C + Dck
Trong đó:
+ Z: Là tổng giá thành sản phẩm.
+ Dđk : Là giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ.
+ C : Là tổng chi phí phát sinh trong kỳ.
+ Dck : Là giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ.
Khi chi phí sản xuất dở dang (giá trị sản phẩm dở dang) đầu kỳ và cuối kỳ bằng
nhau hoặc các ngành sản xuất không có sản phẩm dở dang thì giá thành sản phẩm
trùng với chi phí sản xuất.
- Xét về mặt công tác kế toán: Kế toán chi phí sản xuất và kế toán giá thành sản
phẩm là hai bước công việc kế tiếp nhau. Chỉ khi nào công tác tập hợp chi phí trong
kỳ hoàn thành thì việc tính giá thành mới được thực hiện.
Chính vì vậy mà chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu kinh
tế vô cùng quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó yêu cầu quản lý đặt


SV: Nguyễn Quốc Hưng – D12KT6

5


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm

ra là phải tổ chức hạch toán đầy đủ các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất liên quan
đến việc sản xuất sản phẩm, phải hạch toán chi tiết và quản lý chi tiết đối với từng loại
chi phí trong hoạt động kinh doanh, phải luôn kiểm tra, đánh giá hiệu quả các giải
pháp quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
1.1.5. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.5.1. Phương pháp kiểm kê định kỳ
Đối với các doanh nghiệp thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ phải sử dụng tài khoản 631 “giá thành sản xuất” để tập hợp chi phí
sản xuất.
Tài khoản 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” chỉ dùng để phản ánh chi
phí sản xuất của những sản phẩm, công việc, lao vụ còn đang sản xuất dở dang cuối
kỳ.
 Tài khoản sử dụng:
Bên cạnh việc sử dụng các tài khoản 621, 622, 627, 154 kế toán áp dụng theo
phương pháp này còn sử dụng thêm TK sau:
- TK 631 “Giá thành sản xuất”. Tài khoản này dùng để tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm, lao vụ hoàn thành trong kỳ theo PPKKĐK và được mở
chi tiết theo từng đối tượng tính giá thành sản phẩm.
Bên Nợ:

+ Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ.
+ Kết chuyển chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
+ Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ vào TK 154 “Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang”.
+ Giá thành thực tế sản phẩm sản xuất trong kỳ.
Tài khoản 631 cuối kỳ không có số dư
 Trình tự hạch toán.
- Đầu kỳ: kết chuyển chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 631
Có TK 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ.
- Cuối kỳ:
 Kết chuyển chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
Nợ TK 632: phần CPNVLTT vượt định mức không tính vào giá thành
Nợ TK 631: phần CPNVLTT được tính vào giá thành
Có TK 621: CPNVLTT phát sinh trong kỳ.
 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp:
SV: Nguyễn Quốc Hưng – D12KT6

6


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm

Nợ TK 632: phần chi phí nhân công trực tiếp vượt định mức không
được tính vào giá thành.
Nợ TK 631: phần chi phí NCTT được tính vào giá thành.

Có TK 622: chi phí NCTT phát sinh trong kỳ.
 Phân bổ hoặc kết chuyển chi phí sản xuất chung:
Nợ TK 632: phần chi phí SXC vượt định mức
Nợ TK 631: phần chi phí SXC được tính vào giá thành.
Có TK 627: chi phí SXC phát sinh trong kỳ.
 Ghi giảm các chi phí do thu hồi phế liệu, các khoản đòi bồi thường của công nhân
phạm lỗi trong sản xuất…
Nợ TK 152, 611: giá trị phế liệu thu hồi nhập kho
Nợ TK 138 (1388): số tiền bồi thường phải thu
Nợ TK 811: thiệt hại tính vào chi phí khác.
Có TK 631: các khoản ghi giảm chi phí sản xuất.
 Căn cứ vào kết quả kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang, kế toán kết chuyển giá trị
sản phẩm dở dang vào TK 154 bằng bút toán:
Nợ TK 154
Có TK 631: giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ kết chuyển.
 Tổng giá thành của sản phẩm, công việc hoàn thành được hạch toán vào giá vốn
hàng bán trong kỳ bằng công thức sau:
Giá thành sản xuất
các sản phẩm, công
=
việc hoàn thành
trong kỳ

Chi phí sản xuất
kinh doanh dở
dang đầu kỳ

+

Chi phí sản

xuất đã tập
hợp trong kỳ

-

Chi phí sản xuất
kinh doanh dở
dang cuối kỳ

Kết quả tính toán sẽ ghi:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 631: giá thành sản xuất.

SV: Nguyễn Quốc Hưng – D12KT6

7


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm

TK 631

TK 154

TK 152, 138
(7)


(1)

TK 621

TK 154
(2)

TK 622

(8)

(5)

TK 632

(3)

(9)

TK 627
(4)

TK 632
(6)

Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Chú thích:
(1): kết chuyển chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ.
(2): kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(3): kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp

(4): kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung.
(5): chi phí được tính vào giá thành sản phẩm.
(6): chi phí vượt định mức không được tính vào giá thành sản phẩm.
(7): các khoản ghi giảm chi phí
(8): kết chuyển chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
(9): giá thành sản phẩm hoàn thành.
1.1.5.2. Phương pháp kê khai thường xuyên
Để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành hoàn thành theo phương pháp kê
khai thường xuyên, kế toán sử dụng TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
 Bên Nợ:
- Kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ;

SV: Nguyễn Quốc Hưng – D12KT6

8


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm

- Giá trị vật liệu thuê ngoài chế biến;
- Chi phí thuê ngoài chế biến.
 Bên Có:
- Giá trị phế liệu thu hồi (nếu có);
- Các khoản giảm chi phí sản xuất trong kỳ;
- Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm, lao vụ… hoàn thành;
- Giá thành thực tế vật liệu thuê ngoài chế biến, tự chế hoàn thành.
 Số dư bên Nợ:

- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang;
- Chi phí thuê ngoài chế biến hoặc tự chế vật tư chưa hoàn thành.
TK 154 được mở chi tiết theo từng nơi phát sinh chi phí hay từng loại sản phẩm
của các bộ phận sản xuất.
TK 154

TK 621
(1)

152, 138
(4)
TK 155

TK 622
(2)

(5)
TK 157

TK 627
(3)

(6)
TK 632
(7)

Hình 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai
thường xuyên
Chú thích:
(1) Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

(2) Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
(3) Kết chuyển chi phí sản xuất chung
(4) Các phát sinh giảm chi phí sản xuất
(5) Nhập kho
(6) Gửi bán
(7) Tiêu thụ thẳng không qua kho

SV: Nguyễn Quốc Hưng – D12KT6

9


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm

Tuỳ theo phương pháp hạch toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp áp dụng và căn
cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình, doanh nghiệp sẽ lựa chọn trình tự hạch
toán chi phí sản xuất khác nhau (theo phương pháp kê khai thường xuyên hay phương
pháp kiểm kê định kỳ).
1.1.6. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Xét ở góc độ doanh nghiệp thì việc kế toán tập hợp đầy đủ chi phí và tính đúng
giá thành sản phẩm trước hết liên quan mật thiết đến lợi ích của doanh nghiệp. Thực
hiện tốt công tác này giúp cho các doanh nghiệp xác định đúng kết quả hoạt động kinh
doanh, đồng thời đề ra các biện pháp thích hợp, kịp thời nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm. Do đó, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có
các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Căn cứ vào đặc điểm, quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất sản
phẩm của doanh nghiệp để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và phương

pháp tính giá thành thích hợp.
- Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất và xác định bằng phương pháp thích hợp đã chọn, cung cấp kịp
thời số liệu, thông tin về các khoản mục chi phí và yếu tố chi phí quy định, xác định
đúng chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác và kịp thời các khoản chi phí thực tế
phát sinh và tính giá thành sản phẩm.
- Vận dụng phương pháp tính giá thích hợp để tính toán tổng giá thành và giá
thành đơn vị cho từng đối tượng tính giá thành theo đúng khoản mục quy định và
đúng kỳ tính giá thành đã xác định.
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất ở các bộ phận.
- Đối chiếu, so sánh giữa chi phí theo định mức ở từng khâu, từng bộ phận với
chi phí thực tế để phát hiện những thiếu sót trong quá trình sản xuất kinh doanh, từ
đó có biện pháp xử lý kịp thời và hữu hiệu.
- Tính toán đầy đủ, kịp thời, đúng đắn giá thành sản phẩm, làm cơ sở để tính
hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp.
- Cung cấp đầy đủ, chính xác các số liệu cần thiết cho việc lập các báo cáo kế
toán và phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phân
tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh.
- Định kỳ cung cấp báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cho lãnh
đạo doanh nghiệp và tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức chi phí và
dự toán chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản
phẩm…

SV: Nguyễn Quốc Hưng – D12KT6

10


Khóa luận tốt nghiệp đại học


Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm

1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
1.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu… được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. Đối với những
nguyên vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí
riêng biệt (phân xưởng, bộ phận sản xuất hoặc sản phẩm, loại sản phẩm, lao vụ,…) thì
hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó. Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên quan đến
nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không thể tổ chức hạch toán riêng được thì phải áp
dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tượng có liên
quan. Tiêu thức phân bổ thường được sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao
nguyên vật liệu chính, theo khối lượng sản phẩm sản xuất….
Chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu có thể chọn tiêu chuẩn phân bổ như: chi phí
định mức, chi phí kế hoạch, chi phí nguyên vật liệu chính, khối lượng sản phẩm sản
xuất.
Chi phí vật liệu phân bổ cho
=
từng đối tượng

Tổng tiêu thức phân bổ cho
từng đối tượng

X

Tỷ lệ (hay hệ số)
phân bổ


Trong đó:
Tỷ lệ (hay hệ
số phân bổ)

=

Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng

 Tài khoản sử dụng.
TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Tài khoản này dùng để theo dõi các khoản chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp và
được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất,
sản phẩm, nhóm sản phẩm…)
Tài khoản này có kết cấu gồm:
- Bên Nợ: Tập hợp chi phí nguyên, vật liệu sử dụng trực tiếp cho chế tạo sản
phẩm hay thực hiện dịch vụ.
- Bên Có:
+ Giá trị vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho hay chuyển kỳ sau
+ Kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp theo từng đối tượng.
Tài khoản 621 “Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp” cuối kỳ không có số dư.
 Trình tự hạch toán

SV: Nguyễn Quốc Hưng – D12KT6

11


Khóa luận tốt nghiệp đại học


Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm

Xuất kho nguyên, vật liệu sử dụng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm hay thực
hiện dịch vụ:
Nợ TK 621 (chi tiết theo từng đối tượng): tập hợp CPNVLTT
Có TK 152 (chi tiết vật liệu): giá thực tế vật liệu xuất dùng.
Trường hợp nhận vật liệu về không nhập kho mà xuất dùng trực tiếp cho sản
xuất sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ, căn cứ giá thực tế xuất dùng:
Nợ TK 621 (chi tiết theo đối tượng): tập hợp CPNVLTT
Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 331, 111, 112: Giá trị vật liệu mua ngoài
Có TK 411: giá trị vật liệu nhận góp vốn
Có TK 154: giá trị vật liệu tự sản xuất hay thuê ngoài gia công.
Có các TK khác (311, 336, 338….): giá trị vật liệu vay, mượn…
Để tính toán và tập hợp chính xác chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp, kế toán cần
chú ý kiểm tra, xác định số nguyên vật liệu đã lĩnh nhưng cuối kỳ chưa sử dụng hết và
giá trị của phế liệu thu hồi nếu có để loại ra khỏi chi phí nguyên vật liệu trong kỳ:
 Phản ánh giá trị vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho hay chuyển kỳ sau:
Nợ TK 152 (chi tiết vật liệu): tăng giá trị vật liệu ở kho
Có TK 621 (chi tiết đối tượng): ghi giảm CPNVLTT
 Kết chuyển chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp theo từng đối tượng để tính giá thành
vào cuối kỳ:
Nợ TK 154 (chi tiết theo đối tượng): tổng hợp chi phí NVLTT theo
từng đối tượng tính giá
Có TK 621 (chi tiết theo đối tượng): kết chuyển CPNVLTT.
Trong quá trình sử dụng, nếu nguyên vật liệu đem sử dụng vượt định mức,
không tiết kiệm thì số nguyên vật liệu này sẽ không được hạch toán vào tài khoản 154
mà hạch toán vào tài khoản 632 để ghi tăng giá vốn hàng bán.
Nợ TK 632: giá trị nguyên vật liệu sử dụng vượt định mức

Có TK 621 (chi tiết theo đối tượng): kết chuyển CPNVLTT sử
dụng vượt định mức.
Nếu nguyên vật liệu còn lại cuối kỳ không nhập kho mà để tại bộ phận sử dụng,
đầu kỳ sau, kế toán phải ghi tăng CPNVLTT:
Nợ TK 621 (chi tiết theo từng đối tượng): tập hợp CPNVLTT.
Có TK 152 (chi tiết vật liệu): giá thực tế xuất dùng không hết
kỳ trước.

SV: Nguyễn Quốc Hưng – D12KT6

12


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm

TK 621
TK 152

TK 152
(2)

(1)
TK 154
(3)

TK 632
(4)


Hình 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp
Chú thích:
(1): xuất nguyên, vật liệu cho sản xuất sản phẩm
(2): giá trị nguyên, vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho
(3): kết chuyển giá trị nguyên vật liệu xuất dùng vào giá thành
(4): giá trị nguyên, vật liệu sử dụng vượt định mức không được tính vào giá
thành
1.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
 Tài khoản sử dụng.
Chi phí nhân công trực tiếp là khoản thù lao lao động phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như: tiền lương
chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp độc hại, phụ cấp
làm đêm, thêm giờ….). Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản
đóng góp cho các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ
quy định.
TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
Tài khoản này dùng để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp và được mở chi tiết
theo từng đối tượng kế toán chi phí tương tự như tài khoản 621 “Chi phí nguyên, vật
liệu trực tiếp”.
Kết cấu của tài khoản này bao gồm:

SV: Nguyễn Quốc Hưng – D12KT6

13


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm

- Bên Nợ: tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch
vụ thực tế phát sinh.
- Bên Có: kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tượng tính giá
thành.
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
 Trình tự hạch toán
- Tính ra tổng số tiền công, tiền lương và phụ cấp phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất ra sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ trong kỳ:
Nợ TK 622 (chi tiết theo đối tượng): tập hợp CPNCTT theo
từng đối tượng
Có TK 334: tổng số tiền lương và phụ cấp phải trả cho CNTT
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định:
Nợ TK 622 (chi tiết theo đối tượng): tập hợp CPNCTT theo
từng đối tượng.
Có TK 338 (3382, 3383, 3384): trích KPCĐ, BHXH, BHYT
theo tỷ lệ quy định tình trên tiền lương CNTTSX.
- Hàng tháng, căn cứ vào kế hoạch trích trước tiền lương nghỉ phép của công
nhân trực tiếp sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 622: chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335: chi phí phải trả
- Kết chuyển CPNCTT vào tài khoản tính giá thành theo từng đối tượng vào
cuối kỳ:
Nợ TK 154 (chi tiết theo đối tượng): tổng hợp CP theo từng đối
tượng tính giá thành
Nợ TK 632: chi phí nhân công trực tiếp vượt định mức
Có TK 622 (chi tiết theo đối tượng): kết chuyển CPNCTT.

SV: Nguyễn Quốc Hưng – D12KT6


14


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Chương 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm

TK 622

TK 334

TK 154

(1)

(4)

TK 632

TK 338
(2)

(5)

TK 335
(3)

Hình 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

Chú thích:
(1): tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
(2): trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo quy định
(3): trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất
(4): kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào giá thành
(5): chí phí nhân công trực tiếp vượt định mức không được tính vào giá thành.
1.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung
 Tài khoản sử dụng
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm
sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp phát sinh tại phân
xưởng. Để theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản 627
“Chi phí sản xuất chung”. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng phân xưởng, bộ
phận sản xuất, dịch vụ.
- Bên Nợ: tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh trong kỳ
- Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
+ Kết chuyển (phân bổ) chi phí sản xuất chung vào chi phí sản phẩm hay
lao vụ, dịch vụ
+ Tài khoản này cuối kỳ cũng không có số dư
+ TK 6271 “Chi phí nhân viên phân xưởng”
+ TK 6272 “Chi phí vật liệu”

SV: Nguyễn Quốc Hưng – D12KT6

15


×