HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Khoa công nghệ thông tin
Đề tài:
PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM QUẢN LÝ HÓA ĐƠN TIỀN
ĐIỆN
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Đình Hiến
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Đức Thắng – B13CCCN039
Nguyễn Trung Sơn – B13CCCN153
Vũ Ngọc Sơn – B13CCCN038
Hồ Văn Thắng – B13CCCN154
Hà nội, 2016
1
CHƯƠNG I. KHẢO SÁT HỆ THỐNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ HÓA ĐƠN
TIỀN ĐIỆN
1.
a.
Khảo sát thực tế và thu thập thông tin
Khảo sát sơ bộ
- Mục tiêu:
Hiện nay với số dân đông cùng việc dùng đồ điện tử nhiều lên hầu như
các hộ gia đình đều lắp đặt điện về gia đình. Để quản lí điện của các hộ gia
đình với việc làm bằng sổ sách sẽ mất thời gian cho việc thống kê và dễ sảy
ra sai sót. Vì vậy cần tạo lên ứng dụng để quản lý điện của các hộ trong làng,
xã để quản lý được dễ dàng hơn, hiệu quả cao hơn.
-
Quy trình xử lý :
Qua khảo sát thực tế, nguyên lý hoạt động của chi nhánh điện cho thấy.
hiện nay do nhu cầu sử dụng điện là không thể thiếu của mỗi gia đình, theo
đó các nhà máy điện bán điện cho các người dân của mọi nơi. Nhờ các chi
nhánh điện quản lý, bằng các sử dụng các công tơ điện để nhận biết được gia
đình cũng như khách hàng đó mỗi tháng sử dụng hết bao nhiêu số điện và
được đính theo các mức giá của Công ty điện lực.
Đối với khách hàng, khách hàng sẽ được cung cấp điện sử dụng cho
mục đính của mình và cuối mỗi tháng được nhân viên của chi nhánh điện
gửi hóa đơn điện tới nhà để khách hàng kiểm tra xong gia đình mình sử
dụng có đúng hay không?.
Trong hóa đơn gồm có tên địa chỉ của chi nhánh điện, thời gian sử
dụng điện, Tên khách hàng, địa chỉ, mã khách hàng bảng giá theo chỉ số sử
dụng trong tháng của khách hàng, giá tiền, người thu…
b.
Xây dựng hệ thống mới
• Yêu cầu chức năng:
- Yêu cầu lưu trữ:
Lưu trữ thông tin của khách hàng, nhân viên, loại sử dụng và hóa đơn.
Tuy nhiên vì đặc thù riêng của Chi nhánh nên đối với khách hàng khi thanh toán
tiền điện ngay thì không cần lưu trữ thông tin của khách hàng mà chỉ cần ghi vào
2
bảng báo giá thông tin: Loại điện sử dụng, số lượng điện tiêu thụ hay thời gian do
xác nhận bởi nhân viên tính tiền.
-
Yêu cầu tra cứu:
Khi cần kiểm tra lại số lượng điện tiêu thụ hoặc kiểm tra lại thông tin của
khách hàng của Chi nhánh đòi hỏi phải biết được thông tin của tất cả các loại điện
tiêu thụ(điện tiêu dùng hay điện sản xuất).
-
Yêu cầu tính toán:
Qua quá trình thanh toán tiền điện, bất cứ trạm điện nào trong làng cũng cần
tìm hiểu xem Chi nhánh đang trong tình trạng nào, vì thế yêu cầu tính toán là
không thể thiếu.
•
Điện năng TT = Chỉ số mới – Chỉ số cũ
Thành tiền= Điện năng TT * Đơn giá + VAT
Thuế VAT = 10% của Điện năng TT * Đơn giá
Yêu cầu phi chức năng:
- Yêu cầu phần cứng:
+ Máy chủ
+ Máy khách
- Yêu cầu phần mềm:
+ Tốc độ: Chương trình khi tải dữ liệu lên không mất nhiều thời
gian, tốc độ tra cứu thông tin nhanh, chính xác, rõ ràng.
+ Khối lượng lưu trữ: Phần mềm phải gọn nhẹ, không chiếm
nhiều dung lượng ổ cứng, cấu hình máy thấp.
+ An toàn bảo mật: Dễ sử dụng, chống người khác xâm nhập
ngoài người quản lý.
+ Giao diện: Đơn giản, đẹp, thân thiện với người dùng.
- Yêu cầu chi phí:
Phần mềm thực hiện trong thời gian hai bên đã thỏa thuận từ trước. Nhưng
sau này do nhu cầu phát sinh như nâng cấp hay bảo trì thì Chi nhánh cần phải trả 1
khoảng cho việc phát sinh đó.
3
c.
Khảo sát chi tiết
Chi nhánh điện lực của 1 Phường(Thôn phú lương) gồm nhiều khách hàng
và mỗi khách hàng có thể có một hoặc hai công tơ điện để đo lượng điện tiệu thụ
hàng ngày. Với mỗi khách hàng cũng phải có các thông tin cơ bản: Mã số, họ tên,
địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế,số chứng minh, ngày đăng kí sử dụng điện, …
Mỗi tháng, theo thời gian quy định của Công ty điện lực TP. Hà Nội, nhân
viên điện lực sẽ đi ghi lại chỉ số điện kế của các khách hàng, sau đó mọi số liệu sẽ
được các nhân viên ở phòng kinh doanh đưa vào máy tính lưu trữ rồi chuyển lại
cho trung tâm máy tính thống kê rồi in hóa đơn tiền điện.
Khách hàng có thể thanh toán tiền điện vào thời điểm nhân viên điện lực đi
thu tiền điện hoặc có thể đến thẳng chi nhánh điện để trả tại quầy thu ngân. Mọi
hình thức đều thông qua hóa đơn để đảm bảo cho khách hàng.
Khi khách hàng nợ tiền điện của một tháng nào đó, chi nhánh điện lực gửi
giấy thông báo hoặc gửi tin nhắn về điện thoại về cho khách hàng thời gian yêu cầu
nộp và hình thức xử lý nếu vi phạm. Ví dụ: Quá thời hạn nhắc nhở, chi nhánh điện
lực sẽ ngưng cung cấp điện và ghi vào hồ sơ khách hàng.
•
Các nguồn điều tra khảo sát :
- Khách hàng : Là các hộ gia đình sử dụng điện, sử dụng các dịch vụ
của Chi nhánh, khách hàng có quyền phản hồi ý kiến khi sự cố mất
điện xảy ra với nhà cung cấp.
- Nhân viện: Là nhân viên làm trong Chi nhánh, làm các công việc của
người quản lý đề ra(Ví dụ: Lắp đặt điện,kiểm điện năng tiêu thụ,sửa
chữa cho khách hàng…)
- Người quản lý: Là người nắm được tình hình của Chi nhánh, doanh
thu,chi hay thống kê hàng tháng trong Chi nhánh hoặc là người quản
lý các nhân viên.
Từ các thông tin thu thập được về hệ thống quản lý tiền điện của 1 thôn(thôn
Đàn Viên):
•
Người sử dụng hệ thống là người quản lý.
Các hộ tiêu thụ điện mua điện của Chi nhánh như thế nào.
Biên lai hóa đơn thanh toán:
4
Biên lai thanh toán tiền điện.
5
•
Hoạt động nghiệp vụ Bán điện:
Tùy vào mục đính sử dụng mà khách hàng đăng ký sẽ có tương ứng mức giá
bán:
-
Điện dùng cho mục đính sinh hoạt
Chi nhánh điện làng Đàn viên bán cho khách hàng khi sử dụng điện sinh
hoạt với các mốc khác nhau:
Điện năng TT : 50 kW = 1,484 VNĐ/1kW
50 kW
100 kW
Lớn hơn 200kW: 2,242 VNĐ/1kW
-
Điện dùng cho mục đính sản xuất công nghiệp.
Chi nhánh điện làng Đàn Viên bán điện cho khách hàng khi sử dụng điện
sản xuất :
Điện năng TT : Tất cả kW đơn giá : 1500VNĐ
6
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1.
Phân tích đề tài:
Tóm tắt hoạt động của hệ thống:
Hệ thống quản lý hóa đơn tiền điện được thiết kế nhằm đáp ứng nhu cầu và
thuận tiện cho người sử dụng trong quá trình nhập , xuất hóa đơn, thanh toán và
kiểm tra. Hệ thống bao gồm các chức năng chính:
•
- Thanh toán .
- Cập nhật chỉ số công tơ và quản lý số lượng điện tiêu thụ
- Kiểm tra thông tin khách hàng
- Thống kê
Phạm vi ứng dụng:
Hệ thống được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu của người quản lí giúp tra
cứu thông tin, tìm kiếm , kiểm soát số lượng điện tiêu thụ của người dùng một
cách nhanh chóng.
•
7
Xây dựng biểu đồ use case:
Biểu đồ use case tổng quát:
2.
a.
8
b.
Phân rã biểu đồ use case:
• Phân rã use case xem thông tin Điện kế
9
•
Phân rã chức năng thanh toán:
10
•
Phân rã chức năng thống kê
11
c.
Xây dựng kịch bản cho use case:
• Scenario cho chức năng thông tin khách hàng
Tên use case
Tác nhân chính
Tên điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành công
Kích hoạt
Thongtinkhachhang
Quản Lý
Người quản lý đã đăng nhập vào hệ
thống
Hệ thống hiển thị thông tin khách hàng
Đầy đủ thông thi của khách hàng
Người quản lý chọn chức năng thông tin
nhân viên
Chuỗi sự kiện chính:
- Hệ thống hiện thị Form thông tin khách hàng
- Người quản lý xem thông tin của khách hàng sau khi đã đăng nhâp vào hệ
thống
- Hệ thống kiểm tra thông tin khách hàng ở CSDL
•
Scenario cho use case xem thông tin điện kế
Tên use case
Tác nhân chính
Tên điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
XemThongTinDienKe
Khách hàng,Nhân viên
Nhân viên đã đăng nhập hệ thống
Giao diện thông tin điện kế
Đảm bảo thành công
Hệ thống hiển thị được loại điện của
khách hàng đó
Kích hoạt
Nhân viện tích cho khách hàng
Chuỗi sự kiện chính:
- Khách hàng muốn đăng kí loại điện sử dụng
- Nhân viên mở chọn loại điện sử dụng để khách hàng đăng ký
- Nhân viên thu thập và cập nhật lại thông tin cho khách hàng
12
•
Scenario cho chức năng thanh toán:
Tên use case
Thanh toán
Tác nhân chính
Khách hàng, nhân viên
Tên điều kiện
Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống
Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống tính toán
Đảm bảo thành công
Hệ thống thanh toán thành công và hiện
thị và in ra hóa đơn hoặc biên lai
Kích hoạt
Nhân viên chọn chức năng này
Chuỗi sự kiện chính:
- Nhân viên chọn chức năng thanh toán
- Hệ thống hiện thị Form in hóa đơn
- Hệ thống kiểm tra chỉ số rồi tính toán rồi in hóa đơn thu tiền
- Nhân viên đưa hóa đơn tới cho khách hàng và thanh toán.
•
Scenario cho chức năng thống kê:
Tên use case
ThongKe
Tác nhân chính
Quản Lý
Tên điều kiện
Người quản lý đã đăng nhập vào hệ
thống
Đảm bảo tối thiểu
Hiển thị giạo diện thống kê
Đảm bảo thành công
Hệ thống hiện thị báo cáo của tháng
Kích hoạt
Người quản lý chọn chức năng này
Chuỗi sự kiện chính:
- Người quản lý chọn chức năng ThongKe
- Hệ thống hiển thị Form thống kê để quản lý xem thống kê
- Người quản lý chọn chức năng tiếp tục thống kê hoặc kết thúc
13
3.
Thiết kế Cơ sở dữ liệu:
Bảng khách hàng
tblKhachhang
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mô tả
MaKH(PK)
Nvarchar()
Mã KH
TenKH
Nvarchar()
Tên KH
Socongto
Int
Số công tơ
Soho
Int
Số hộ
Bảng hóa đơn
tblHoadon
Tên thuộc tính
IDhoadon(PK)
MaKH
Mathang
DNTT
DonGia
ThueGTGT
Thanhtien
Kiểu dữ liệu
Nvarchar()
Nvarchar()
Int
Int
Int
Int
Int
Mô tả
ID hóa đơn
Mã KH
Mã tháng
Điện năng tiêu thụ
Đơn giá
Thuế giá trị gia tăng
Thành tiền
Kiểu dữ liệu
Int
Date/time
Date/time
Mô tả
Mã tháng
Tháng
năm
Bảng thời gian
tblThoigian
Tên thuộc tính
Mathang
Thang
Nam
Bảng chỉ số điện
14
tblChiSoDien
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mô tả
MaKH
Nvarchar()
Mã KH
Mathang
Nvarchar()
Mã tháng
Chisocongto
Float
Chỉ số công tơ
•
Quan hệ giữa các bảng:
15