Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Cải cách Công ty TNHH NN MTV Cơ Khí Trần Hưng Đạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (650.82 KB, 76 trang )


LỜIMỤC
CAMLỤC
ĐOAN

Tôi xin
cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
MỞ ĐẦU
..........................................................................................................
1
nghiên cứu
của SỞ
tôi và
đồngVỀ
nghiệp
tại TổngVÀ
công
ty Máy
độngCỦA
lực và Máy
Chương
1: CƠ
LÝcác
LUẬN
TỔ CHỨC
HOẠT
ĐỘNG
nông
nghiệp
Việt Nam,
ty Trách


hữu hạn
nước
Một thành
DOANH
NGHIỆP,
XU Công
HƯỚNG
TẤT nhiệm
YẾU CỦA
ĐỔINhà
MỚI
DOANH
viên
cơ khí
TrầnNƯỚC
Hưng Đạo,
các kết quả của nghiên cứu này chưa được dùng4
NGHIỆP
NHÀ
....................................................................................
cho1.1.
bấtCơ
cứ sở
luận
lý văn
thuyết
cùng
về cấp
tổ chức
nào khác.

doanh nghiệp ............................................... 4
1.1.1. Các khái niệm.................................................................................. 4
1.1.2. Cơ cấu tổ chức.................................................................................
Hà Nội ngày
/ / 2015. 5
1.1.3. Bộ máy quản lý ...............................................................................
Ký tên
5
1.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý .................................................................. 5
1.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ....................................................... 5
1.1.6. Lao động quản lý ............................................................................. 6
1.2. Nguyên tắc tổ chức bộ máy quản lý ......................................................
7
Trần Ngọc Linh
1.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý gắn với phương hướng, mục đích của hệ
thống .......................................................................................................... 7
1.2.2. Chuyên môn hoá và cân đối ............................................................ 7
1.2.3. Linh hoạt và thích nghi với môi trường .......................................... 7
1.2.4. Bảo đảm tính hiệu quả quản lý........................................................ 8
1.2.5. Tính hệ thống .................................................................................. 8
1.2.6. Những yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức.......................................... 10
1.3. Các yếu tố cần quan tâm khi thiết kế cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý . 10
1.3.1. Quá trình thiết kế tổ chức .............................................................. 10
1.3.2. Một số yếu tố cần quan tâm .......................................................... 11
1.3.3. Phạm vi quản lý ............................................................................. 14
1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn cơ cấu tổ chức bộ máy quản
lý .............................................................................................................. 17

Thang Long University Libraty




1.4.2.5.2.
TínhPhản
tất yếu
ứng
phải
vớiđổi
đốimới
thủ Doanh
cạnh tranh
nghiệp
...................................................
nhà nước ở Việt Nam.......... 18
46
1.5.2.5.3.
Lý thuyết
Phản về
ứngthay
với đổi
môivàtrường
đổi mới
xung
tổ chức
quanh............................................
.......................................... 19
48
1.5.1
Các hình
thức thay đổi ...................................................................4920

Kết luận
chương
2 .........................................................................................
1.5.2.
PhươngĐIỂM,
pháp tiếp
cậnPHÁP
sự thay
đổiMỚI
.................................................
21
Chương
3: QUAN
GIẢI
ĐỔI
TỔ CHỨC VÀ HOẠT
1.5.3.
phương
pháp thích
..................................................
23
ĐỘNG
ĐỐIChọn
VỚI lựa
CÔNG
TY TNHH
NN hợp
MTV
CƠ KHÍ TRẦN HƯNG
Kết luận

ĐẠO
................................................................................................................
chương 1 ......................................................................................... 25
50
3.1. Một
số quanTRẠNG
điểm đổiTỔ
mới
tổ chức
hoạt động
của CỦA
công CÔNG
ty TNHH
Chương
2: THỰC
CHỨC
VÀvàHOẠT
ĐỘNG
MTVNN
CơMTV
Khí Trần
HưngTRẦN
Đạo ..............................................................
TYNN
TNHH
CƠ KHÍ
HƯNG ĐẠO .................................. 2650
2.1. Một
3.2.
Quá trình

số giảihình
pháp
thành
đổi mới
và phát
tổ chức
triểnvà
củahoạt
công
động
ty ....................................
của công ty TNHH NN26
MTV
2.1.1
CơLịch
Khí sử
Trần
ra đời
Hưng
.................................................................................
Đạo ..................................................................... 26
51
2.1.2 Các
3.2.1.
Đổi giai
mớiđoạn
cơ cấu
phát
tổ triển
chức công

.................................................................
ty..................................................... 26
52
2.2.3.2.2.
KháiĐổi
quátmới
thị quản
trường
lýMáy
kinh nông
doanhnghiệp
.........................................................
tại Việt Nam hiện nay ........... 28
55
2.2.1. Đổi
3.2.3.
Bối cảnh
mới hoạt
chung
động
củasản
thị xuất
trường
..........................................................
máy nông nghiệp Việt Nam ........ 28
58
2.2.2. Nâng
3.2.4.
Sơ lược
caovềhiệu

mộtquả
số đơn
sản vị
xuất,
hoạt
tiếtđộng
giảmtrong
chi phí
cùng
trong
lĩnhquá
vựctrình
thuộcsản
Tổng
công ty VEAM ............................................................................... 59
29
xuất ..........................................................................................................
3.3.2.2.3
XâySơ
dựng
lược
lộthì
trình
trường
cho đổi
động
mới
cơtổ
6 đến
chứcdưới

................................................
35hp phục vụ nông nghiệp62
.. 32
Thực
trạng3 tổ
chức và hoạt động của công ty TNHH NN MTV Cơ Khí
Kết2.3.
luận
chương
.........................................................................................
63
Trần
HưngKIẾN
Đạo............................................................................................
KẾT
LUẬN
NGHỊ ............................................................................. 6635
2.3.1.
Kết
quảLIỆU
hoạt động
sảnKHẢO
xuất kinh
doanh những năm gần đây .......
DANH
MỤC
TÀI
THAM
.....................................................
6935

2.3.2 Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực ................................................. 39
2.4. Đánh giá về cơ cấu tổ chức sản xuất và kinh doanh. ........................... 41
2.4.1. Thành tựu ...................................................................................... 42
2.4.2. Các mặt hạn chế, thiếu sót ............................................................ 42
2.5. Đổi mới tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH NN MTV Cơ Khí
Trần Hưng Đạo trước yêu cầu tái cơ cấu và cổ phần hóa để đáp ứng yêu
cầu hiện tại .................................................................................................. 45
2.5.1. Yêu cầu từ bên trong ..................................................................... 46

Thang Long University Libraty



DANH
DANHMỤC
MỤCCÁC
BẢNG,
KÝ BIỂU
HIỆUVÀ
VIẾT
SƠTẮT
ĐỒ

Bảng
2.1. Doanh thu một số đơn vị: Cán
cùngbộ
ngành
côngthuộc
nhân viên.
VEAM ...................... 29

CBCNV
Công 2.2.
Bảng
ty TNHH
Số liệuNN
sảnMTV
phẩm tiêu thụ
: Công
của các
ty Tránh
đơn vịnhiệm
máy nông
hữu nghiệp
hạn nhàthuộc
nước một
thành viên.
VEAM .............................................................................................................
31
Bảng
: Cổ phần
sử dụng
hóa. động cơ cỡ nhỏ 6 đến dưới
CPH 2.3. Số liệu máy móc nông nghiệp
: Doanh nghiệp nhà nước.
DNNN
35hp
.................................................................................................................
32
Bảng
: Quản

kinhlýdoanh
chất lượng.
từ 2011 đến 2014 .......... 35
QLCL2.4. Kết quả hoạt động sản xuất
TQ

: Trung Quốc

THĐ đồ 2.1. Doanh thu các đơn vị: cùng
Biểu
thuộc
VEAM
.......................
30
Công ngành
ty TNHH
NN MTV
Cơ Khí
Trần Hưng Đạo
Biểu
đồ 2.2. Thị trường động cơ cỡ
: Tổng
nhỏ ước
công
tính...........................................
ty Máy động lực và Máy nông33
VEAM
Biểu đồ 2.3. Sản phẩm sản xuất chủ
nghiệp
yếu ........................................................

Việt Nam.
36
Biểu đồ 2.4. Sản phẩm tiêu thụ chủ yếu 2011-2014 ....................................... 36
Biểu đồ 2.5. Sản lượng tiêu thụ động cơ SVEAM và THĐ (Số liệu 2015 là dự
kiến theo kế hoạch được giao) ........................................................................ 37
Biểu đồ 2.6. Thị phần động cơ nhỏ của THĐ ................................................. 38
Biểu đồ 2.7. Sản lượng so sánh với đối thủ trực tiếp ...................................... 47

Sơ đồ 3.1. Hệ thống phân phối hiện tại ........................................................... 57
Sơ đồ 3.2. Hệ thống phân phối đề xuất ........................................................... 57

Thang Long University Libraty



Theo tinh thần Nghị quyết TrungMỞ
ương
3 (khóa IX), nghị quyết Đại hội
ĐẦU
XI của1.Đảng
Đề án
Lý dovàchọn
đề tái
tài.cơ cấu, tình hình sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp
Trong
giai
đoạn
nay, một trong những
đề quanvàtrọng
đổisốmới

theo tinh
thần
công
vănhiện
10800/BTC-TCDN
ngày vấn
10/8/2012
cônglàvăn
tổ chức nhằm nângngày
cao hiệu
lực, hiệu
động của
doanh
nghiệp
nhà
3616/BTC-TCDN
21/3/2014
củaquả
Bộ hoạt
Tài Chính
và theo
tinh
thần quyết
nước
trước
yêu cầu hội ngày
nhập,30/5/2014
phát triển của
và đặc
là Thương

cổ phần về
hóaviệc
doanh
định số
4847/QĐ-BCT
Bộ biệt
Công
thực
nghiệp
nhàgồm
nước.
hiện
CPH
công ty mẹ VEAM và các đơn vị thành viên trực thuộc chưa
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên cơ khí Trần Hưng Đạo hiện là
CPH.
công ty
hữunghiên
100% vốn
nhà nước
còn và
gọihoạt
là doanh
Dovới
vậysởviệc
cứu "Đổi
mới hay
tổ chức
động nghiệp
Công tynhà

TNHH
nước,
là thành
viênTrần
trựcHưng
thuộcĐạo
Tổng" nhằm
công ty
Máy
lực vàđểMáy
NN MTV
Cơ Khí
tìm
cácđộng
giải pháp
nângnông
cao
nghiệp
hiệu quảViệt
sảnNam.
xuất kinh doanh ở Công ty TNHH NN MTV Cơ Khí Trần Hưng
Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất, lắp ráp, kinh doanh các loại động
Đạo, là phù hợp với xu thế đổi mới doanh nghiệp nhà nước, việc nghiên cứu
cơ diesel, động cơ xăng, các loại phụ tùng ô tô, máy kéo, máy nông lâm ngư
đề tài này là cần thiết cho Công ty TNHH NN MTV Cơ Khí Trần Hưng Đạo
nghiệp, dịch vụ gia công chế tạo sửa chữa đại tu làm nới máy kéo; Đại lý mua
trong điều kiện thực tế hiện nay.
bán ký gửi hàng hóa, xuất nhập khẩu thiết bị, vật tư, phụ tùng và máy móc;
2. Mục đích nghiên cứu.
Sản phẩm sản xuất kinh doanh chính của công ty hiện nay là Động cơ

Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức doanh nghiệp,
Diesel từ 6 – 30 hp và hộp số phục vụ nuôi trồng thủy hải sản.
quản lý kinh doanh, đổi mới doanh nghiệp nhà nước, quản lý sự thay đổi
Trong nền kinh tế thị trường hiện tại và đặc biệt là sự hội nhập quốc tế
doanh nghiệp trong điều kiện mới và với ngành máy nông nghiệp nói riêng
hiện nay ( WTO, ASEAN và đặc biệt sắp tới là TPP), các doanh nghiệp nhà
Nghiên cứu, phân tích thực trạng cơ cấu tổ chức, hoạt động sản xuất
nước như Công ty TNHH NN MTV Cơ Khí Trần Hưng Đạo không còn được
kinh doanh của ở Công ty TNHH NN MTV Cơ Khí Trần Hưng Đạo từ 2011
ưu ái như thời kỳ bao cấp hay sản xuất kinh doanh theo nhiệm vụ được giao
đến 2014. Từ đó, đưa ra các giải pháp hợp lý để đổi mới tổ chức, hoạt động
mà phải tuân theo quy luật thị trường, chịu áp lực cạnh tranh từ các đối thủ.
tại Công ty TNHH NN MTV Cơ Khí Trần Hưng Đạo trong giai đoạn chuyển
Để tồn tại và phát triển, công ty buộc phải sản xuất kinh doanh những mặt
đổi mô hình hoạt động sang công ty cổ phần.
hàng mà thị trường yêu cầu, thỏa mãn yêu cầu khách hàng về chất lượng, mẫu
Trênthức,
cơ sở
lý luận
giải cho
cơthể
cấucạnh
tổ chức,
kinh
mã, hình
giávàthành
sảnlýphẩm
để có
tranhquản
đượclývới

cácdoanh
sản và
yêu
cầu
đổi khẩu
mới ởđacông
NN MTV
Cơ khígiá
Trần
Hưng Đạo có thể
phẩm
nhập
dạngtyvềTNHH
hình thức,
chất lượng,
thành.
phục vụ
của công
tácsản
nghiên
họchiện
không
những
ở công
Vớicho
cơ yêu
cấu cầu
tổ chức
bộ máy
xuất cứu

kinhkhoa
doanh
tại của
công
ty còn
ty
TNHH
MTV
Cơ lý
khítheo
TrầnlốiHưng
Đạo
có thể
áp dụng
cồng
kềnh,NN
tư duy
quản
cũ, chi
phímà
lớncòn
không
cạnh
tranh cho
đượccác
với
đơn
vị khác
các đối
thủ trực thuộc Tổng công ty VEAM.


21

Thang Long University Libraty



3. Đối
nghiênVỀ
cứu.TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
Chương
1: tượng,
CƠ SỞphạm
LÝ vi
LUẬN
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Đổi mới cơ cấu tổ chức và hoạt động
CỦA
DOANH NGHIỆP, XU HƯỚNG TẤT YẾU CỦA ĐỔI
sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH NN MTV Cơ khí Trần Hưng Đạo.

MỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

Để có thể đi sâu và làm rõ, theo qui mô luận văn này, học viên sẽ cố
gắng tập trung ở phạm vi tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh của công ty
1.1.
sở lýCơ
thuyết
về tổHưng
chức doanh
nghiệp

TNHH
NNCơMTV
khí Trần
Đạo trong
bối cảnh kinh doanh máy
1.1.1 Các
nông nghiệp
tại khái
Việt niệm
Nam. Trên cơ sở đó,sẽ cố gắng đưa ra các giải pháp phù
Tổ việc
chứcđổi
thường
được
hiểu
nhưlýlàsản
tậpxuất
hợp kinh
của hai
haytại
nhiều
người
cùng
hợp cho
mới tổ
chức,
quản
doanh
Công
ty TNHH

hoạt
động Cơ
trong
những
cơ cấu nhất định để đạt được những mục
NN MTV
Khí
Trần hình
Hưngthái
Đạo.
Do đổi mới tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp là vấn đề rộng và
đích chung.
phức tạp
đề tàiđang
này tồn
chỉ tại
chủtrong
yếu đề
cơ cấu
tổ chức
độngCó
Cácnên
tổ chức
xãcập
hội đến
vô cùng
phong
phúvà
vàhoạt
đa dạng.

sản
xuất
doanh
của Công
ty TNHH
NNtuỳ
MTV
Khíthức
Trần
Hưng
Đạo.
thể có
rấtkinh
nhiều
loại hình
tổ chức
khác nhau
theoCơtiêu
phân
loại,
Những
vấn đềquy
khác
liêntổquan
được cập
nhật khi
thiết.
nhưng chung
lạicómột
chứcsẽ

thường
có những
đặccần
điểm
sau:
Số liệu phân tích thực trạng được lấy trong giai đoạn (2011 - 2014)
Mọi tổ chức đều mang tính mục đích. Tổ chức hiếm khi mang trong
Số liệu cho tương lai được dự báo cho giai đoạn (2015 - 2020), cũng là
mình một mục đích tự thân mà là công cụ để thực hiện những mục đích nhất
khung thời gian đầu khi chuyển đổi sang mô hình hoạt động công ty cổ phần.
định. Đây là yếu tố cơ bản nhất của bất kỳ tổ chức nào. Mặc dù mục đích của
4. Phương pháp nghiên cứu.
các tổ chức khác nhau có thể khác nhau, nhưng không có mục đích thì tổ chức
Trên cơ sở phương pháp duy vật biện chứng, để thực hiện các nội dung
sẽ không có lý do để tồn tại.
luận văn, học viên sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, nghiên cứu tài
Mọi tổ chức đều hoạt động theo những cách thức nhất định để đạt được
liệu tại bàn để đánh giá cho đúng được thực trạng của tổ chức, quản lý hoạt
mục
– cáckinh
kế hoạch.
kế hoạch
nhằmNN
xácMTV
định Cơ
những
phải
độngđích
sản xuất
doanh Thiếu

của Công
ty TNHH
Khíđiều
Trầncần
Hưng
làm
Đạo.để thực hiện mục đích, không tổ chức nào có thể tồn tại và phát triển hiệu
quả. Để chọn được giải pháp phù hợp cho việc đổi mới tổ chức, quản lý hoạt
Mọixuất
tổ chức
hoạtcủa
động
trong
mối quan
tươngCơ
tácKhí
vớiTrần
các tổ
chức
động sản
kinhđều
doanh
Công
ty TNHH
NNhệMTV
Hưng
Đạo,
dùng
phương
pháp

tổng
hợp vàvật
dựliệu,
báonăng
trên cơ
sở thực
khác. học
Mộtviên
doanh
nghiệp
sẽ cần
vốn,
nguyên
lượng,
máychứng
móc,
quan
và trao
đổi nhà
không
dùng
tại trong
Công khuôn
ty TNHH
MTV
thôngsát
tin......
từ các
cung
cấp,bảng

cần câu
hoạthỏi
động
khổNN
quản
trị vĩ

TrầnNước,
Hưng cần
Đạo.hợp tác hoặc cạnh tranh với doanh nghiệp khác, cần
mô Khí
của Nhà
các hộ gia đình và tổ chức mua sản phẩm của họ .

43

Thang Long University Libraty



Cuối cùng,
mọi tổ
chức
1.1.6.
Lao động
quản
lý đều cần những nhà quản trị, chịu trách nhiệm
liên kết,
Laophối
động

hợp
quản
những
lý làcon
họatngười
độngbên
haytrong
nói cách
và bên
khác
ngoài
là lao
tổ động
chức của
cùngnhững
những thực
người
nguồn
hiện
lựcchức
khácnăng
để đạt
quản
mụclýđích
trongvới
mỗi
hiệu
tổ quả
chứccao.
nhấtVai

định.
trò của những
nhà quản
Phântrịloại
có thể
lao rõ
động
nétquản
ở tổ chức
lý: này hơn tổ chức khác nhưng thiếu họ tổ
chức sẽ
Căn
gặp
cứlúng
theotúng.
cấp quản lý:
Quản
1.1.2. lý
Cơdoanh
cấu tổnghiệp:
chức Giám đốc ,Phó giám đốc ,Kế toán trưởng .
Cơ cấu
Lãnh
đạo
tổ doanh
chức lànghiệp:
hình thức
Trưởng
tồn tại
phòng,

của tổPhó
chức,
phòng
biểuvà
thịtương
sự xắp
đương.
đặt theo
một trật
Viên
tự nào
chứcđó
chuyên
của các
môn
bộ nghiệp
phận trong
vụ: Các
tổ chức
nhâncùng
viên.các mối quan hệ giữa
chúng.Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ:
Lao động
củaquản
cán bộ
1.1.3.
Bộ máy
lý lãnh đạo: Là lao động của những người đứng đầu
tổ chức,
Bộcó

máy
quyền
quảnralýquyết
là một
định
tổ chức
quản con
lý, tổ
trong
chứcmột
thực
tổ hiện
chứcquyết
,là cơđịnh
quanquản
điềulý
khiển

chịuhoạt
trách
động
nhiệm
của về
toàn
quyết
bộ tổ
định
chức
của.Bộ
mình.

máy quản lý bao gồm: một tập thể
ngườiLao
lao động cùng
của các
vớichuyên
các phương
gia: Là
tiện
laoquản
độnglýcủa
được
những
liên người
kết theo
cómột
trìnhsốđộ
nguyên môn
chuyên
tắc, quy
sâu tắc
về các
nhấtlĩnh
địnhvực
nhằm
chuyên
đạt được
môn các
trong
mục
quản

tiêulý,đãlàm
định
nhiệm
.
vụ
chuẩn1.1.4.
bị và Tổ
đề xuất
phương
ánlý,quyết định cho cán bộ lãnh đạo.
chứccác
bộ máy
quản
Tổ chức
Lao
độngbộcủa
máy
cácquản
nhânlýviên
là quá
nghiệp
trìnhvụ:
dựaLàtrên
laocác
động
chức
củanăng
những
,nhiệm
ngườivụ

đã được
làm
côngxác
tácđịnh
sự vụ,
củachủ
bộyếu
máyphục
quảnvụlýthông
để xắptinxếp
và về
giúp
lựcviệc
lượng
cho,bố
cántríbộvềlãnh

cấu, và
đạo
xâychuyên
dựng về
gia.mô hình và giúp cho toàn bộ hệ thống quản lý hoạt động
như một
Cănchỉnh
cứ vàthể
phạm
có hiệu
vi bao
quảquát
nhấtcủa

. nhiệm vụ:
Lao
quảntổlýchức
tổngbộhợp:
1.1.5.động
Cơ cấu
máyChịu
quảntrách
lý nhiệm toàn diện về các mặt của
tổ chức.
CơĐó
cấuthường
tổ chứclàbộ
laomáy
động
quản
củalýcấp
là một
trưởng.
tổng thể các bộ phận hợp thành,
các bộLao
phận
động
nàyquản
có mối
lý chức
liên hệ
năng:
mật Chịu
hữu cơ

trách
phụnhiệm
thuộcvề
lẫnmột
nhau
hoặc
được
một
chuyên
số lĩnh
môntrong
vực
hoá, thực
hoạt hiện
độngcác
củaphần
tổ chức.
việcĐó
quản
là trị
laonhất
độngđịnh
củavới
cácnhững
cấp phó
trách
và các
nhiệm
bộ và
quyềnquản

phận
hạn lý
nhất
chức
định
năng.
nhằm thực hiện có hiệu quả chức năng quản trị và mục
tiêu chung
Lao động
của tổ
tácchức.
nghiệp cụ thể là lao động của nhân viên quản lý thừa hành
như: các nhân viên kiểm tra, đánh giá ...
Căn cứ theo lĩnh vực chuyên môn:

65

Thang Long University Libraty



Lao như
Nói
độngvậy
quản
không
lý kinh
có nghĩa
tế, quản
là cơ

lý xã
cấuhội,
tổ chức
quản chịu
lý ansựninh
chi quốc
phối của
phòng
môi...
trường1.2.
màNguyên
trong một
mực
của sự
thaylýđổi nó tác động vào môi trường
tắcchừng
tổ chức
bộ máy
quản
theo những
phù hợp
với với
mụcphương
đích của
mình.mục đích của
1.2.1. hướng
Tổ chứcnhất
bộ định
máy quản
lý gắn

hướng,
hệ thống
1.2.4. Bảo đảm tính hiệu quả quản lý
Phương
Hiệu
quảhướng,
và hiệumục
lực đích
luôn của
là mục
hệ thống
đích và
quy
mục
định
tiêu
cách
tiếnthức
tới của
tổ chức
bất kỳ
bộtổ
máy quản
chức
nào. Mỗi
lý của
tổhệ
chức
thống.
luônChính

đặt ranó
choquy
mình
địnhnhững
các bộ
mục
phận
tiêuhợp
nhất
thành
địnhtrong
để đạt
tổ
chứcVìcảu
tới.
thếhệtổthống.
chức bộ
Chính
máyvì
quản
thế lý
tổ phải:
chức bộ máy quản lý phải gắn với mục tiêu
và phương
Tăng hướng
cường hoạt
sự lãnh
động
đạocủa
tậphệtrung

thống.
thống
Có nhất
gắn với
ở cấp
mục
cao
tiêu
nhất,
và phương
phát huy
hướngtính
được
thì tích
bộ máy
cực quản
của các
lý hoạt
cơ quan
độngquản
mớilýhiệu
ở các
quả.
cấp, khiến cho họ tận tâm
tận lực1.2.2.
với công
việcmôn
và phối
hợpcân
chặt

Chuyên
hoá và
đốichẽ với nhau trong công việc. Dựa trên
nguyên
Theo
tắc nguyên
nâng caotắchiệu
nàyquả
thì quản
tổ chức
lý để
bộ xác
máyđịnh
quảnbiên
lý phải
chế tổ
xácchức
địnhvàrõchế
phạm
độ
vi, chức
quản
lý. năng và nhiệm vụ của các bộ phận trong hệ thống và phải đảm bảo sự
cân đối,
Đảm
loạibảo
trừphối
những
hợpchức
giữanăng,

các cấp
nhiệm
mộtvụ
cách
chồng
tốt nhất,
chéo,phải
trùng
lựalặp,
chọn
thiếu
phương
ngườitruyền
thức
chịu trách
tin, trao
nhiệm
đổi rõ
nghiệp
ràng.vụ
Mặt
trong
khácdoanh
số lượng
nghiệp
cácmột
cấp cách
quảnnhanh
lý phảinhất
hợp

lý để

phân
phùcông
hợp hợp
với thực
lý đểtế.
mỗi bộ phận, mỗi công việc đều có người phụ trách.
Gắn
cấphoạt
quảnvàlýthích
thành
mộtvới
dâymôi
xích,
trách nhiệm, quyền hạn giữa
1.2.3.các
Linh
nghi
trường
các bộTheo
phận,nguyên
các cấptắcrõnày
ràng,
thìgắn
tổ chức
bó với
bộnhau.
máy quản
Mỗi cấp

lý không
chỉ cóđược
một người
bảo thủ,
ra trì
trệ, quan
lệnh,
tránh
liêu
mâu
màthuẫn
luôn và
phải
làm
linh
tổnhoạt,
hao thích
công ứng
sức và
vớiphải
những
tăngthay
cường
đổi sự
hayhợp
biếntác
động của
trong
doanh
cácnghiệp.

yếu tố tác động. Tuy nhiên cần phải hiểu đúng sự thay đổi ở đây
khôngGọn
phảinhẹ,
là thay
phảiđổi
có toàn
địnhbộ
biên
màrõđóràng,
chỉ là
tổ những
chức công
biến việc
đổi nhỏ
và biện
trong
pháp
cơ cấu
kiểm
để
tra.thích nghi với môi trường mới, để không bị môi trường đào thải. Sự linh
hoạt được
hiện
1.2.5.thể
Tính
hệtrong
thốngviệc thíêt kế các bộ phận phù hợp với ít đầu mối
trung Tính
gian, hệ
số thống

lượng được
cấp quản
thể hiện
lý phù
ở: hợp và đảm bảo cho mỗi bộ phận một
mức độ
Tính
tự do
tậpsáng
hợp:tạo
Cơđể
cấuđạt
tổđược
chức hiệu
trongquả
doanh
cao nghiệp
nhất vàdo
phát
nhiều
triểnyếu
được
tố khác
tài
năng như
nhau
của cán
nhânbộ,
lực,
công

vậtnhân
lưc, thông
viên chức
tin ...trong
hợp thành.
từng bộ phận.
Tính liên hệ: Các yếu tố tạo nên tập hợp đó luôn có mối liên hệ với nhau.
Trong tổ chức, các yếu tố luôn tác động qua lại, bổ xung cho nhau trong một

87

Thang Long University Libraty



chỉnhTuy
nhất.
thể thống
nhiên nhất.
sự phục
Yếutùng
tố này
trênchịu
cơ sở
sựsự
chilinh
phối
hoạt
củabởi
cáclẽyếu

không
tố khác
phảivà
lúc nào
ngược
mọi
sự lại.
vật Đôi
cũngkhi
như
sựnhau
tác động
mà luôn
có thể
biến
dẫnđộng,
đến xung
vì thếđột,
trong
tuyquá
nhiên
trình
sựáp
xung
dụng
đột
đó lại
các
bộlàphận
cơ sở

cần
đểcó
tạosựralinh
mộthoạt
cái mới
để đạt
thích
hiệuhợp
quảhơn,
cao đảm
hơn. bảo tổ chức hoạt
động có
hiệuNhững
quả. yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức
1.2.6.
Tính mục
Việc
xây dựng
đích:và
Mọi
hoàn
tổ chức
thiệnđều
cơ cấu
có một
tổ chức
mụcphải
đíchbảo
nhấtđảm
định,

những
rõ ràng.
yêu cầu
Mục
sau: đích của tổ chức là cái mà mọi người trong tổ chức đều cố gắng để đạt
tới. Tuy
Tính
nhiên
mụctuỳ
tiêu:
từng
Một
tổ cơ
chức
cấukhác
tổ chức
nhauđược
mà mục
coi làđích
có kết
cũng
quả
khác
nếunhau
thực (một
sự trở
tổ chứccông
thành
tham
cụgia

hữusản
hiệu
xuất
đểthì
thực
mục
hiện
đích
cáclàmục
đạt lợi
tiêunhuận
của tổtốichức.
đa còn các tổ chức
phúc lợi
Tính
xãtối
hộiưu:
thìTrong
mục đích
cơ cấu
là phục
tổ chức
vụ được
có đầy
nhiều
đủ các
cácphân
cônghệ,
tácbộ
xãphận

hội),và con
nhưng (không
người
trong mọi
thừatổmà
chức
cũng
thì không
mục đích
thiếu)
hoạtđểđộng
thựcluôn
hiện được
các hoạt
xác động
định một
cần thiết.
cách
ro ràng.
Giữa
các bộ phận và cấp tổ chức đều thiết lập được những mối quan hệ hợp lý
với sốTính
cấp nhỏ
thíchnhất.
ứng với môi trường: Mọi tổ chức luôn chịu sự tác động của
hai môi
Tính
trường
tin cậy:
là môi

Cơ trường
cấu tổ chức
bên trong
phải đảm
và bên
bảongoài.
tính chính
Trongxác,
đó môi
kịp thời,
trường
đầy
bêncủa
đủ
ngoài
tất cả
hình
thông
thành
tinnên
được
môi
sửtrường
dụng trong
bên trong
tổ chức,nhờ
của doanh
đó đảm
nghiệp,
bảotác

phối
động
hợp
lên các
tốt
môihoạt
trường
động
bên
vàtrong
nhiệm
vàvụ
ảnh
của
hưởng
tất cảgián
các bộ
tiếpphận
đến trong
doanhtổnghiệp.
chức. Song
doanhTính
nghiệp
linhchỉ
hoạt:
có thể
Được
táccoi
động
là một

đến môi
hệ tĩnh,
trường
cơ cấu
bêntổtrong
chứcmà
phải
không
có khả
thểnăng
(hoặc ứng
thích
chí ítlinh
) tác
hoạt
động
vớilàm
bất biến
kỳ tình
đổihuống
môi trường
nào xảy
bênrangoài,
trong mà
tổ chức
nó chỉ
cũng
thaynhư
đổi
cho thích

ngoài
môiứng
trường.
với trước những thay đổi của môi trường bên ngoài, từ đó điều
chỉnh Tính
và táchiệu
động
quả:
đếnCơ
môi
cấutrường
tổ chức
bên
phải
trong.
đảm bảo thực hiện những mục tiêu
của tổTính
chứcchỉnh
với chi
thể:
phí
Các
thấp
yếu
nhất.
tố tổ chức nên doanh nghiệp kết hợp với nhau
một cách
huyquan
hiệutâm
quảkhi

củathiết
mộtkế
chỉnh
thể,tổđóchức
không
1.3. hữu
Các cơ,
yếuphát
tố cần
cơ cấu
bộ phải
máy là dàn
trải hoặc
quản
lý cộng lại một cách giản đơn.
Để đảm
được
tắc trên, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp cần
1.3.1.
Quábảo
trình
thiếtnguyên
kế tổ chức
phải: Tăng
Thiết cường
kế tổ chức
đượclàmối
quáliên
trìnhhệlựa
dọcchọn

và ngang,
và triểnmỗi
khai
bộmột
phận
cơtrong
cấu tổtổchức
chức
vừa phù
cho
phảihợp
phụcvới
tùng
chiến
sự lãnh
lược đạo
và những
thống điều
nhất kiện
vừa phải
môi trường
có tính của
linhtổ
hoạt,
chức.
chủĐó là
động,
quá
trình
tíchliên

cựctục
để vì
đạtchiến
đượclược
hiệucó
quả
thểcủa
thay
chỉnh
đổi,thể.
môiSự
trường
phục có
tùng
thểthể
thay
hiện
đổisựvà
chấphoạt
các
hành
động
nội của
quy,tổquy
chức
định
không
từ trên
phải
đưa

bao
xuống
giờ cũng
tạo nên
đemmột
lại chỉnh
kết quảthểvàthống
hiệu

10
9

Thang Long University Libraty



quả như
Mộtmong
trongmuốn.
nhữngDù
yêu
là cầu
hìnhkhi
thành
thiếtmột
kế cơ
cơ cấu
cấu tổ
mới,
chức

hoàn
là cơ
thiện
cấuhay
đó phải
đổi
mới cơ
phối
hợpcấu
được
hiệnnhững
tại ,các
nhiệm
nhà quản
vụ vàtrịcông
cũngviệc
cầnđể
thực
đạt hiện
đượccác
kếtbước
quả mà
sau:tổ chức
mong muốn. Để phối hợp những nhiệm vụ công việc đó ,nhà quản lý cần phải
quan tâm đến các yếu tố chủ chốt sau: Bộ phận hoá, phạm vi quản lý và hệ
thống điều hành. Những yếu tố này tập trung vào việc nhóm những nhiệm vụ,
công việc sao cho phù hợp ,thiết lập quy mô quản lý và hệ thống quan hệ báo
cáo giữa những người lao động trong tổ chức .
1.3.2.2. Bộ phận hoá
Việc tập hợp những công việc sau khi được phân công thông qua chuyên

môn hoá để các nhiệm vụ chung được phối hợp với nhau gọi là bộ phân hoá .
1.3.2.3. Các phương pháp bộ phận hoá
Bộ phận hoá theo chức năng :Là việc tập hợp và phối hợp các nhiệm vụ,
công việc dựa trên các chức năng kinh doanh.
1.3.2. Một số yếu tố cần quan tâm
Bộ phận hóa theo chức năng làm cho người lao động trong cung một
1.3.2.1. Chuyên môn hoá
phòng ban có thể thường xuyên phối hợp, giao tiếp và hợp tác với nhau để
Chuyên môn hoá công việc để chỉ mức độ ở đó các công việc cuả tổ
chia sẻ những kinh nghiệm,khó khăn cơ hội mà họ gặp nhau khi thực hiện
chức được phân chia thành những bước công việc hoặc những nhiệm vụ khác
công việc. Mặt khác còn góp phần giảm sự trùng lặp những nguồn lực khan
nhau được thực hiện bởi những người lao động khác nhau.
hiếm trong tổ chức và sử dụng các nguồn lực này tối đa. Tuy nhiên bộ phận
Bản chất của chuyên môn hoá công việc là: Một công việc trọn vẹn
hoá theo chức năng làn cho những người lao động ở những phòng ban khác
không chỉ do một cá nhân thực hiện mà nó được chia thành các bước ,mỗi
nhau hạn chế trao đổi thông tin và hợp tác với nhau.
bước được một cá nhân hoàn tất.
1.3.2.4. Bộ phận hoá theo sản phẩm
Ưu điểm của chuyên môn hoá công việc là: Tổ chức có thể giảm được
Những người lao động cùng làm việc với một loại sản phẩm hay dịch vụ
chí phí đào tạo, hiệu quả và năng suất lao động của người lao động được nâng
sẽ là những thành viên của cùng một bộ phận mà không quan tâm đến chức
cao.
năng kinh doanh của họ.
Tuy nhiên chuyên môn hoá công việc có thể ảnh hưởng tơi năng suất lao
Ưu điểm của bộ phận hoá theo sản phẩm là góp phần tăng cường sự giao
động, sự thoả mãn trong công việc và tốc độ luân chuyển lao động nếu quá
tiếp, sự tương tác giữa những người lao động cùng sản xuất ra một loại sản

mức cho phép .
phẩm. Người lao động ở từng bộ phận sản xuất tăng cường trách nhiệm của

11
12

Thang Long University Libraty



họ đối1.3.3.
với hoạt
động
sản xuất
Phạm
vi quản
lý vì tất cả mọi hoạt động sản xuất liên quan đến
một loại
1.3.3.1.
sản phẩm
Khái cụ
niệm
thể được đặt dưới sự chỉ đạo của một người quản lý.
Tăng Phạm
cườngvi
sựquản
linh lý
hoạt
là số
và nhân

thích viên
nghi ởcủa
cáctổcấp
chức
màvàmột
việc
người
đáp ứng
quảnnhu
lý có
cầuthể
của nhóm
điều
hành một
khách
cách
hàng
cóquan
hiệu trọng.
quả.
Nhược điểm
1.3.3.2.
Phạmcủa
vi quản
bộ phận
lý rộng
hoá theo
và hẹp
sản phẩm: Có thể có sự trùng lắp của
các nỗPhạm

lực khi
vimỗi
quảnbộlýphận
rộng:cố gắng giải quyết những vấn đề tương tự nhau.
Mục tiêu
Phạm
của vi
cácquản
bộ phận
lý được
được
xác
ưuđịnh
tiên là
hơn
rộng
là lợi
khiích
có của
số lượng
toàn bộ
lớntổnhân
chức.
viên
Không
chịu
sự huy
giámđộng
sát trực
đượctiếp

nhóm
củacá
một
nhân
người
được
quản
đàolý.
tạo ở trình độ cao có cùng
chuyên
Phạm
mônviđểquản
giải lý
quyết
rộngcác
phùvấn
hợp
đềvới
khóviệc
khăn
đẩy
màmạnh
tổ chức
giảm
gặp
chiphải
phí,vàtăng
đàotốc
tạora
độ

nhân
quyết
viên
định,
mới.nâng
Cáccao
bộ phận
tính linh
trong
hoạt,
tổ chức
gần gũi
có thể
hơnmâu
với thuẫn
kháchvới
hàng
nhau
và trao
khi
cùng thực
quyền
cho hiện
nhânnhững
viên của
dự các
án chung
công ty.
hoặc trao đổi nguồn lực với nhau.
1.3.2.5.

Tổ
chứcBộ
có phận
phạmhoá
vi quản
theo lý
khu
rộng
vựcsẽđịa
linh
lý hoạt
và lãnh
hơnthổ
và người quản lý có
nhiều Bộ
cơ phận
hội gần
hóagũi
theo
vớikhu
khách
vựchàng
địa lývàvàtiếp
lãnh
cậnthổ
nhanh
là nhóm
với thị
hoạttrường
động hơn

hay
nhóm người
nhưng
ngườilao
quản
động
lý có
được
phạm
tổ chức
vi quản
theo
lývung
rộng địa
thì có
lý. thể gặp khó khăn trong
việc kiểm
Bộ phận
soát hoá
nhântheo
viênkhu
mộtvực
cách
địachặt
lý vàchẽ.
lãnh thổ cho phép tổ chức tiết kiệm
được chi
Phạm
phívivàquản
bao lý

phủ
hẹp:
thị trường tiêu thụ hiệu quả hơn. Tuy nhiên sự giao
tiếp, liên
Phạm
lạcvivàquản
phốilýhợp
được
giữa
xác
những
định bộ
là hẹp
phận
khitrong
một tổ
nhà
chức
quản
cólýkém
điềuhiệu
hành
quả.
một
số lượng
1.3.2.6.
nhỏ nhân
Bộ phận
viênhoá
dưới

theo
quyền
khách
. hàng
Bộ phận
Người
quản
hoálýtheo
có phạm
khách vi
hàng
quản
là lý
nhóm
hẹp những
có thể kiểm
nhiệmsoát
vụ,chặt
côngchẽ
việc
nhân
được
tập hợp
viên
củatheo
mìnhkhách
và sáthàng
sao cụ
vớithể
công

màviệc
tổ chức
hàngđóngày
hướng
hơntới.
nhưng ít nhiều cũng có
thể làm
Bộgiảm
phậntính
hoátự
theo
chủkhách
và sang
hàng
tạocho
củaphép
nhântổviên.
chứcMặt
phối
khác
hợpsốhiệu
cấpquả
quản
nhất

các công
trong
tổ chức
việc sẽ
nhằm

nhiều
thoả
hơn
mãn
so với
nhuphạm
cầu khách
vi quản
hàng.
lý rộng
Tuy do
nhiên
đó chi
bộ phận
phí hành
hoá
theo khách
chính
sẽ caohàng
hơn.có thể dẫn tới việc ít chuyên sâu vào quá trình hoạt động và
nhữngViệc
người
lựalao
chọn
động
phạm
trong
vi tổ
quản
chức

lý cần
tối ưu
phải
phụ
linh
thuộc
hoạtvào
để thực
5 điều
hiện
kiện
bấtsau:
kỳ
công việc
- Yêucần
cầuthiết
về sự
nàophối
nhằm
hợptăng
giữacường
nhữngquan
bộ phận
hệ với
trong
khách
tổ chức.
hàng.
- Sự giống hay tương tự của những nhiệm vụ trong mỗi bộ phận.
- Loại thông tin mà những người ở từng bộ phận cần.


13
14

Thang Long University Libraty



- Sự khác
Phân
quyền
biệt
là về
quyết
nhuđịnh
cầu tự
củaquản
tổ chức
của đều
từngcó
cásự
nhân
tham
trong
gia,tổ
đóng
chức.
góp ý
kiến của
- Mức

nhân
độviên,
giao của
tiếp,nhà
tiếpquản
xúc lý
củatừnhững
cấp cao
nhân
nhấtviên
đếnvới
cấpnhững
thấp nhất
người
trong
quản
tổ
lý.
chức.
1.3.3.3.
Việc
ra quyết
Hệ thống
địnhđiều
ở những
hành tổ chức phân quyền thường phức tạp hơn
một tổLàchức
mộttập
hệ quyền
thống quyền

hoặc phân
lực và
quyền
quanđơn
hệ báo
thuần.
cáoMặt
liênkhác
tục từ
cũng
cấpcó
caokhó
nhất
tới cấp
khăn
trong
thấpviệc
nhấtđo
của
lường
tổ chức.
và xác định mức độ tập quyền xuất phát từ những
loại quyết
Quyền
định
lựckhác
là những
nhau quyền
được đưa
gắnraliền

trong
với tổ
một
chức.
vị trí quản lý đưa ra các
mệnh 1.3.3.5.
lệnh và Chính
đòi hỏithức
các hoá
mệnh lệnh đó phải được thi hành.Tính thống nhất
của nguyên
Chính tắc
thứcđiều
hoáhành
là mức
giúp
độduy
tổ chức
trì khái
hoániệm
của các
hệ thống
công việc
liên tục
và hoạt
của quyền
động
lực. người lao động trong tổ chức thông qua các luật lệ và chính sách trong tổ
của
chức. Hệ

Cácthống
luật lệ,
điều
quy
hành
định,
cóchính
mối liên
sáchhệcóchặt
thể chẽ
rõ ràng
với phạm
dưới rạng
vi quản
văn lý.
bảnPham
vi quảncũng
nhưng
lý cócóthểthểảnh
là hưởng
ngầm định
tới số
giữa
cấpnhững
quyềnngười
lực trong
trong
tổtổ
chức.
chức.

Nếu phạm vi
quản lý
Mục
rộng
đích
thìcủa
số cấp
chính
bậcthức
quyền
hoálực
là dự
sẽ giảm
đoán đi
và và
kiểm
ngược
soátlại.
hành
Ngoài
vi của
ra người
hệ
thống
lao
động
điều
khihành
họ thực
cũnghiện

liên công
quan việc
đến quy
trongmô
tổ của
chức.
tổ chức.
Một khía
Mức
độ chính
cạnh thức
quanhoá
trọng
có của
thể cơ
được
cấuxem
tổ chức
xét qua
không
tỉ lệthể
cáchiện
côngtrên
việc
sơđược
đồ
cơ cấulýtổvàchức.
quản
kiểmĐó
soátlàbởi

những
luậtchính
lệ, quy
sách
định
cóvà
cấu
mức
ảnhđộhưởng
mà những
tới những
luật lệhoạt
này
độngphép
cho
và hành
có những
vi củadao
người
động
laohay
động
những
trongđiều
tổ chức
chỉnh.
thểMức
hiệnđộqua
chính
các thức

yếu tố:
hoá
Tập hay
cao
quyền
thấp
vàđều
phân
ảnh
quyền,
hưởngsựtới
chính
hiệuthức
quả hoá
hoạtcủa
động
những
của tổ
luật
chức.
lệ trong tổ chức.
Ngàymức
Các
nayđộ
khái
chính
niệm
thức
hệ thống
hoá: điều hành không còn hoàn toàn phù hợp vì

sự xuất
Mức
hiệnđộcủa
chính
công
thức
nghệ
hoáthông
cao giúp
tin, mạng
cho việc
máymô
tính
tả và
công
xu việc
hướng
rõ trao
ràngquyền
hơn,
cho quy
các
nhânđịnh,
viên.luật
Nhưng
lệ cũng
vẫnrõ
còn
ràng
có và

những
đượctổviết
chức
thành
nhậnvăn
thấy
bản.
họ Mức
có thểđộđạt
chính
được
năng hoá
thức
suấtcao
lao làm
độngcho
caongười
thônglao
qua
động
áp dụng
chỉ cóhệtựthống
chủ tối
điều
thiểu
hành.
trong những vấn
đề: Cần
1.3.3.4.
phải làm

Tậpgì,
quyền
làm và
việc
phân
đó khi
quyền
nào và người quản lý cần làm việc đó
như thế
Tập
nào
quyền
và làm
là chính
cho họsách
mấtcơ
đi cấu
khả tổ
năng
chức
vàtrong
nhu cầu
đó quyền
sáng tạo
ra quyết
của họ.định
được tập
Mứctrung
độ chính
tại cấp

thức
caohoá
nhất
thấp:
trong
Cách
hệ thống
xử lý quyền
công việc
lực không
của tổ chức.
hoàn toàn theo
một chương trình sẵn và người lao động tương đối được tự chủ trong công
việc của mình. Tuy nhiên các nhà quản lý sẽ gặp khó khăn trong việc kiểm

15
16

Thang Long University Libraty



soát và
Môi
quản
trường
lý hành
chung:
vi của
Bao

nhân
gồmviên
yếuvìtốnếu
vănkhông
hoá, kinh
có một
tế, chính
tiêu chuẩn,
trị, luật
quy
pháp.
định nào
Môiđểtrường
xem xet
nhiệm
hànhvụ:
vi những
của họ.cá nhân, nhóm tổ chức ảnh hưởng tới tổ
chức, 1.3.4.
nhữngCác
yếuyếu
tố kinh
tế trong
vụ:cấu
tỉ lệ
suất,
lệ thất
tố ảnh
hưởngmôi
đếntrường

sự lựa nhiệm
chọn cơ
tổ lãi
chức
bộtỉmáy
nghiệp
quản lývà các yếu tố thuộc về thương mại quốc tế.
1.3.4.1.
Môi
trường
Chiến
tổ chức
lược có ảnh hưởng tới chiến lược cơ cấu và hoạt động của
tổ chức.
CơMột
cấu tổ chức cần
ở trong
phảimột
phùmôi
hợptrường
với chiến
phức
lược
tạp,của
luôn
tổ luôn
chứcthay
thì mới
đổi,
mangđộng

năng
lại hiệu
thì quả
phảicao.
điềuMột
chỉnh
tổ cơ
chức
cấunhỏ
tổ chức
chỉ hoạch
sao cho
định
phù
chiến
hợplược
và thích
ngắnnghi
hạn
trong
với
môi
khitrường
cơ cấuđó,
tổ chức
ngượclạilạiquá
nếucồng
một kềnh
tổ chức
sẽ dẫn

ở trong
đến môi
lãngtrường
phí và ổn
ngược
địnhlại
thì
một ỳcơcủa
tính
cấutổtổchức
chứcđó
nhỏ
sẽ luôn
rất cao.
phải thực hiện những chiến lược lớn ở tầm vĩ mô
thì sẽ 1.4.
không
đạttất
hiệu
cao,
là sựnghiệp
quá tảinhà
dẫnnước
đến ởnăng
và hiệu
Tính
yếuquả
phải
đổithậm
mới chí

Doanh
Việtsuất
Nam
quả thực
Mặchiện
dù đã
công
được
việc
đầu
thấp.
tư và
Cảưu
haiđãi
trường
nhiềuhợp
từ phía
trên Nhà
đều không
nước, sau
hiệunhiều
quả. Mặt
lần
khácxếp
sắp
cơ tổ
cấuchức
và chiến
lại vàlược
đổi mới

cần phải
cơ chế,
thích
nhưng
ứng các
nhanh
doanh
với nghiệp
các yếunhà
tố môi
nướctrường
vẫn
bên ngoài.
chưa
chứngMột
tỏ được
tổ chức
hiệucóquả
chiến
củalược
mìnhphát
so với
triểnkhu
ra vực
khu dân
vực doanh,
và quốcchưa
tế sẽđáp
khác
một được

ứng
tổ chức
mong
chỉ có
muốn
chiến
củalược
Đảng
kinh
và doanh
Nhà nước,
ở trong
chưa
nước.
tương xứng với tiềm lực
và ưu 1.3.4.2.
đãi do Nhà
Quynước
mô dành cho.
Tháng
Quy mô
1/2015,
của tổbáo
chức
cáocócủa
ảnh
Bộhưởng
Tài chính
tới chuyên
trình Quốc

môn hội
hoá,vềcấp
tình
quản
hìnhlý,tài
luật lệvà
chính
vàkết
quyquả
định,
hoạt
bộđộng
phậnsản
hoáxuất,
trongkinh
tổ chức.
doanhTuy
năm
nhiên
2013sựcủa
ảnhcác
hưởng
DNNN
này ít
quanthấy,
cho
trọngcác
hơn
tậpkhi
đoàn,

tổ chức
tổngđược
côngmở
ty nhà
rộng.
nước có tổng số nợ phải trả là
1.514.915
1.3.4.3.
tỷ đồng,
Công tăng
nghệ9% so với năm 2012. Báo cáo cũng cho thấy, các
DNNN
Công
đangnghệ
hoạtlàđộng
sự kết
bằng
hợpvốn
cácvay,
nguồn
trong
lực,đó,
kiến
tổng
thức,
nợ kỹ
vaythuật
tính để
đếnsản
ngày

xuất
ra sản phẩm,của
31/12/2013
dịch
cácvụtập
đầu
đoàn,
ra cho
tổng
tổ công
chức.ty
Một
từ các
tổ chức
ngânsửhàng
dụng
thương
công nghệ
mại và
caotổ
thì cơtín
chức
cấudụng
tổ chức
là 489.260
bộ máytỷquản
đồng.
lý (sẽTheo
đơn Tiền
giản hơn

Phong)
một tổ chức sử dụng công
nghệ lạc
Mộthậu.
doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả theo các tiêu chí hiện hành do
Bộ Tài1.3.4.4.
chính quy
Môi định,
trường
phải đạt các tiêu chuẩn: bảo toàn và phát triển được
vốn, phải
Môi trích
trường
đủ bao
khấugồm:
hao Yếu
tài sản
tố cố
conđịnh;
người,
lương
những
bình
tổquân
chứcphải
khácbằng
và yếu
hoặc
tố
kinh tế

vượt
mức
có bình
ảnh hưởng
quân của
tới doanh
các hoạt
nghiệp
động cùng
của tổngành
chức.nghề trên địa bàn; trả đầy
đủ cácMôi
khoản
trường
nợ đến
củahạn,
tổ chức
nộp có
đủhai
cáccấp
khoản
độ: thuế theo luật định; có lãi và trích

17
18

Thang Long University Libraty




×