Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Tổng hợp câu hỏi thi phỏng vấn ngân hàng vietinbank 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.47 KB, 11 trang )

Tổng hợp Câu hỏi thi & Phỏng vấn Ngân hàng Vietinbank 2015
I. Cấu trúc đề thi
Đề thi gồm 2 phần Anh văn và Nghiệp vụ, trắc nghiệm hoàn toàn, làm trên máy.
– Anh văn: 41 câu/30p. Trắc nghiệm nhiều đáp án về ngữ pháp, từ vựng, cấu trúc,.. & một bài đọc
hiểu, có khoảng 5-6 câu hỏi cho bài đọc hiểu đó (vẫn ra dưới dạng trắc nghiệm 4 đáp án).
– Nghiệp vụ: 75 câu/45p – quá khủng, ít nhất là áp lực về thời gian. Đề trùng với những đợt trước
khoảng 10-15 câu.
QHKH: hỏi nhiều về tài chính doanh nghiệp, báo cáo tài chính. Cái này thì hiển nhiên vì Vietin cực
thích ra đề về mấy môn này.
GDV: hỏi chăm sóc khách hàng, khách hàng tiềm năng, ứng xử, phân biệt tiền thật – giả (đặc điểm
nhận biết), cách đóng, bó tiền…
Một số câu hỏi trong đề thi:
1. Trong trường hợp có bảo lãnh toàn bộ, thì cán bộ phân tích BCTC của bên bảo lãnh hay bên được
bảo lãnh?
a. Bên được bảo lãnh
b. Bên bảo lãnh
c. Đáp án khác
2. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất có hiệu lực khi nào:
a. khi định giá
b.khi đăng kí giao dịch bảo đảm.
c. khi bên cuối cùng kí vào hợp đồng.
d. khi hợp đồng đã được công chứng.
3. Tổng mức cấp tín dụng đối với 1 khách hàng không được vượt quá bao nhiêu phần trăm Vốn tự
có?
a. 10%
b. 25%
c. 20%
d. 15%
4. Phạm vi bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ của khách hàng đối với ngân hàng cho vay gồm:
a. Gốc, lãi
b. Không phương án nào đúng


c. Gốc, lãi trong hạn, lãi phạt quá hạn, phí và chi phí khác liên quan (nếu có)
d. Gốc, lãi, phí
5. Trong mọi trường hợp, giới hạn tín dụng bằng tổng của các giới hạn bộ phận (Giới hạn cho vay,
Giới hạn bảo lãnh, Giới hạn chiết khấu và Giới hạn bao thanh toán)


a. Đúng
b. Sai
TL: Các giới hạn bộ phận không được vượt quá giới hạn tín dụng cấp cho KH. Tổng các giới hạn bộ
phận có thể lớn hơn giới hạn tín dụng, miễn là, tại mọi thời điểm, tổng dư nợ tín dụng của tất cả các
hình thức cấp không được vượt quá giới hạn tín dụng.
6. Thông qua đánh giá chất lượng tài sản – nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp,
cán bộ thẩm định có thể phát hiện các trường hợp nào sau đây của khách hàng:
a. Lãi giả, lỗ thực; Lãi thấp hơn so báo cáo
b. Lãi giả, lỗ thực; Lỗ giả, lãi thực
c. Lãi giả, lỗ thực; Lãi thấp hơn so báo cáo; Lỗ giả, lãi thực; Lỗ thấp hơn so báo cáo (đoán mò)
d. Lỗ giả, lãi thực; Lỗ thấp hơn so báo cáo
7. Trong đánh giá hoạt động tài chính DAĐT, nhược điểm của chỉ tiêu thời gian hoàn vốn (có chiết
khấu)là:
a. Bỏ qua các dòng tiền phát sinh sau thời gian hoàn vốn; không tính đến quy mô của Vốn đầu tư
b. Không tính đến quy mô của Vốn đầu tư; Không tính đến giá trị thời gian của dòng tiền
c. Bỏ qua các dòng tiền phát sinh sau thời gian hoàn vốn; không tính đến giá trị thời gian của dòng
tiền
d. Bỏ qua các dòng tiền phát sinh sau thời gian hoàn vốn
8. Doanh nghiệp thực hiện góp vốn liên doanh vào đơn vị khác, dòng tiền trong nghiệp vụ này được
theo dõi trên lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động nào?
a. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh
b. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính
c. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư
9. Chỉ tiêu chính nào sau đây cho biết khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp:

a. Hệ số tự tài trợ
b. Vốn chủ sở hữu
c. Vốn lưu động ròng
d. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
e. Cả a và b
10. Theo quy chế đồng tài trợ của Ngân hàng nhà nước đang có hiệu lực hiện hành, tổ chức nào sau
đây không được làm đầu mối đồng tài trợ?
a. Công ty tài chính thuộc Tổng công ty (đoán mò)
b. Quỹ tín dụng nhân dân trung ương
c. Ngân hàng TMCP nông thôn
d. Chi nhánh Ngân hàng TMCP đô thị


11. Chỉ tiêu IRR trong đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư có các đặc điểm:
a. Xem xét đến giá trị thời gian của tiền
b. Xem xét đến giá trị thời gian của tiền; Có thể trình bày theo tỷ lệ phần trăm
c. Xem xét đến giá trị thời gian của tiền; Việc tính toán thường đơn giản hơn NPV
d. Có thể trình bày theo tỷ lệ phần trăm; Việc tính toán thường đơn giản hơn NPV
12. Cho 1 Doanh nghiệp có số liệu như sau:
Vòng quay các khoản phải trả: 8 (vòng/năm)
Vòng quay hàng tồn kho: 6 (vòng/năm)
Vòng quay các khoản phải thu: 6 (vòng/năm)
Vậy chu kỳ ngân quỹ là:
a. 65 ngày
b. 90 ngày
c. 45 ngày
d. 75 ngày
13.Cần giấy tờ gì để chứng minh mục đích đi du lịch khi mua ngoại tệ:
A.Visa/Hộ chiếu, vé máy bay, chứng minh thư
B.Visa/Hộ chiếu, vé máy bay

C.Visa/Hộ chiếu, vé máy bay, chứng minh thư, sổ hộ khẩu

14. Phí thanh toán bằng thẻ TD, ATM tính cho ai (chủ thẻ, đvị chấp nhận or cả 2)
15. Phí nộp tiền mặt 5,5k hoạch toán TK nào (phí khác, phí ngân quỹ, phí thanh toán)
16. khi nghi ngờ tiền khách hàng nộp vào là giả thì xử lý thế nào;
17. Khoản tiền gửi/vay có thời hạn từ 1 ngày trở lên thì tính lãi từ ngày nào đến ngày nào (có bao
gồm ngày gửi/vay k);
18. KH đem tiền mặt trả lãi vay, bảng CĐKT thay đổi như nào;
19. NHTM có cần phải kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập không;
20. Câu hỏi về: chứng khoán nợ/có; hoạch toán tài sản đảm bảo, kí quĩ, dự phòng…
21.NH A mang tiền đến chi nhánh NH B gửi thời gian 6 tháng. Chi nhánh NH B mở 1 tài khoản tiền
gửi có kì hạn cho NH A. Hỏi CN NH B làm vậy là đúng hay sai
A.Đúng B.Sai


(Vì căn cứ luật các TCTD số 47/2010 NHTM chỉ được phép mở TK tiền gửi thanh toán tại NHTM
khác)
22.Tài khoản dự phòng rủi ro cam kết ngoại bảng là:
A.Tài sản nợ
B.Tài sản có
C.Không ghi nhận vào tài khoản nội bảng
23.Tiền hoa hồng mà cá nhân nhận được sẽ được tính thuế TNCN như thế nào:
A.20% B.10% C.5% D.Không tính thuế
24.Theo quy định thì Ngân hàng có thuộc đối tượng phải kiểm toán độc lập hay không:
A.Có B.Không
25. Khi giao dịch viên phát hiện tiền nghi giả sẽ làm gì:
A.Lập biên bản báo cáo lên trung tâm thẩm định
B.Lập biên bản, đánh dấu, bấm lỗ, báo cho cơ quan công an gần nhất
C.Lập biên bản, đánh dấu
26.Tài khoản Dự phòng rủi ro tín dụng là:

A.Tài sản nợ
B.Tài sản có
C.Tài sản vừa có vừa nợ
27.Khi khách hàng nộp ủy nhiệm chi, cần xử lý:
A.Kiểm soát viên chỉ cần kiểm tra số dư khả dụng tài khoản của khách hàng
B.Giao dịch viên cần kiểm tra mẫu dấu, chữ ký và số dư của khách hàng còn đủ thanh toán ko
C….. D…..
28.Số dư khả dụng là:
A.Số tiền còn lại trong tài khoản
B.số tiền còn lại trong tài khoản có thể dùng để thanh toán
29. Khi lập bảng cân đối kế toán phải tuân thủ theo quy tắc:
A.Không tuân theo quy tắc nào nhất định
B.Đối với loại tài khoản tài sản có-tài sản nợ có thể bù trừ lẫn nhau
C.B.Đối với loại tài khoản tài sản có-tài sản nợ không thể bù trừ lẫn nhau
30. Chi phí nào sau đây ko được tính vào chi phí hợp lệ của ngân hàng:
A.Chi do vi phạm trong kinh doanh
B.Chi cho công tác xã hội
C.Chi cho các đoàn thể


D.Chi thuế giá trị gia tăng đã được khấu trừ
E. A và D
F.Tất cả đều hợp lệ
31.Tiền hoa hồng được chi trả cho các đối tượng nào:
A.Cán bộ, đại lý của ngân hàng
B.Công ty, cá nhân môi giới cho ngân hàng
C….
D. B và C
E. Tất cả
32.Tồn quỹ thực tế cuối ngày là 103tr, nhưng dư nợ TK 1011 là 102,5tr, trường hợp này là cân quỹ,

thừa hay thiếu quỹ
33. Một khách hàng bị chuyển nợ nhóm 2, nhưng khi ngân hàng tra CIC thấy có 1 khoản nợ ở nhóm
3, khi đó NH sẽ xử lý ntn
a. Chuyển khoản nợ kia sang nhóm 2
b. Ko làm gì cả
c. Yêu cầu NH có nợ nhóm 3 chuyển thành nhóm 2 giống mình
34. Một khách hàng trễ hạn nợ gốc, khi đó NH vẫn tiếp tục dự thu lãi hay ngừng dự thu lãi
35. Khách hàng gửi tiết kiệm có kì hạn nhưng rút trước hạn thì tiền lãi sẽ lớn hơn, bằng hay nhỏ hơn
lãi dự chi
36. Số ngày tính lãi nếu khách hàng gửi/vay trên 1 ngày sẽ tính ntn (từ ngày gửi/vay, ko tính ngày trả;
từ sau ngày gửi/vay 1 ngày, tính luôn ngày trả…)
37. Một khách hàng vay 200tr, lãi suất 15%/năm, kỳ hạn 3 tháng từ 1/3/X, đến 1/5/X khách hàng trả
trước hạn, bị phạt 200k, hỏi tổng số tiền phải trả là bao nhiêu?
38. Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng thực tế phải là 113tr, nhưng NH mới chỉ trích lập 100tr, hỏi phải
định khoản ntn
39. NH phát hành giấy tờ có giá trả lãi trước, hỏi số tiền thu về ntn so với mệnh giá
40. NH không được phép phát hành loại giấy tờ có giá nào (sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, trái
phiếu, kì phiếu)
41. NH mua giấy in về sử dụng ngay thì sẽ định khoản ntn (Nợ TK CCDC, Nợ TK Chi phí vật liệu hay
cả 2)


42. Loại giấy tờ có giá nào sau đây ko phải công cụ chuyển nhượng (Sổ tiết kiệm, hối phiếu nhận nợ,
hối phiếu đòi nợ, Sec)
43. Loại SEC nào ko phải kí hậu khi chuyển nhượng (SEC vô danh, Loại SEC nào cũng phải kí
hậu…)
44. TK thanh toán khác tài khoản tiền gửi ko kì hạn ở điểm nào (Lãi suất, mục đích sử dụng…)
45.NH phải mua bảo hiểm tiền gửi cho loại tài khoản nào (Tiền gửi USD, VND, thanh toán…
46. Chi phí trả lãi trước định kì được hạch toán vào tài khoản đối ứng nào (Chi phí chờ phân bổ, chi
phí trả lãi…)

47.Ngân hàng thu phí chuyển khoản 5.500 đồng, hỏi tiền phí ghi vào tài khoản nào (Thu từ hoạt động
dịch vụ…
48. Khách hàng ghi vào chứng từ số tiền bằng số là 1.000.000 đồng, hỏi cách ghi như vậy đúng hay
sai
49. Tính thời gian hoàn vốn, thứ tự ưu tiên xử lý nợ..
Nhiều câu trắc nghiệm về nhận TSĐB
tài sản đảm bảo với hợp đồng tín dụng
50. Tư cách pháp nhân của DNTTHH X vẫn còn (ko bị hủy b ) trong các trường hợp nào sau đây
a. cổ phần hóa
b. tách làm 2 cty con
c. sát nhập vào cty Y
d. cty y sát nhập vào.
51. Các doanh nghiệp có cùng tỷ suất tự tài trợ thì quy mô, cấu trúc giống nhau ? Câu này mình
không nhớ công thức nên chém linh tinh lắm, nói chung đáp án là Sai
52. A là con ông X GĐ chi nhánh, A xin vay, có cho vay ko
53. Trong tình hình kinh tế suy thoái tài sản đảm bảo là quan trọng nhất đúng ko?
Sai, vì trong mọi trường hợp tài sản bảo đảm chỉ là điều kiện cần. Trong cho vay cần tuân thủ các
nguyên tắc để đảm bảo thu hồi được vốn vay đầy đủ và sinh lãi. Các nguyên tắc gồm: sử dụng vốn
đúng mục đích, phương án vay hiệu quả khả thi,
54. Trong trường hợp nào thì phải thanh lý tài sản đảm bảo?
Trường hợp thanh lý TSBD khi KH không còn khả năng trả nợ và lãi vay cho NH


55. HD tín dụng kết thúc khi hết thời hạn tín dụng đúng ko?
Câu này mĩnh nghĩ là sai, hợp đồng tín dụng có thể kết thúc trước thời hạn của tín dụng vì có thể KH
trả trước, tất toán khoản vay trước, hoặc có thể KH vì lý do gì đó mà ko trả được nợ thì Ngân hàng
buộc phải thanh lý TSBD…
56. cán bộ thẩm định khách hàng thấy KH có năng lực pháp lý đầy đủ, có quan hệ làm ăn với nhiều
đối tác thu được kết quả cao, bên cạnh đó là tài sản đảm bảo đầy đủ, điều này cho thấy đây là KH
tốt, có khả năng trả nợ đầy đủ và đúng hạn cho NH nên ko cần thẩm định gì nữa. Đúng hay sai?

Sai vì cần thẩm định thêm hiệu quả của Phương án vay vốn, tình hình tài chính của KH.
57. Theo kế hoạch kinh doanh cuối năm nay DN A sẽ có 5 tỷ,có kết luận đc KH A sẽ trả đc khoản gốc
và lãi vay 2 tỷ ko
Câu này mình không chắc, nếu như cán bộ tín dụng tự thẩm định và ước chừng doanh thu đạt tầm 5
tỷ thì có thể cho vay, chứ nếu tự DN tính toán thì chưa chắc chắn.
58. Tài sản nào được gọi là tài sản được giao dịch thông dụng???
59. Giám đốc cty dùng TS thuộc sở hữu của mình để bảo đảm cho công ty TNHH do mình làm giám
đốc vay, đây là trường hợp:
a. Thế chấp tài sản để vay vốn
b. Bên thứ 3 dùng tài sản để bảo đảm vay vốn
c. Thời hạn vay vốn là ….. (xem kỹ và nắm bản chất của các khái niệm này để trả lời)
60. Cho vay cá nhân thì tiêu chí nào quan trọng nhất: đó là tư cách của KH
61. Trong công thức dự phòng rủi ro tín dụng thì C là tiêu chí gì?
62. Có nhận tài sản mà nguồn hình thành từ NSNN không: trả lời là không
63. Ý nghĩa của việc đăng ký giao dịch bảo đảm
64. Vốn diều lệ VAMC bao nhiêu ? 500, 1000, 1500 tỷ. Chọn ngay 1500, nợ xấu cả đống mấy chục
nghìn tỷ mà Cty xử lý VĐL 500 thì làm gì , về google ra VAMC Vốn điều lệ 500 tỷ tay không bắt giặc
65. Doanh nghiệp có: dòng tiền âm, đầu tư âm, tài chính dương. Đó là :
a. DN đang trong giai đoạn phát triển bt, nhưng đang chậm lại, có đầu tư và cần huy động vốn
b. DN mới đi vào hoat động
c. DN thu lỗ (k nhớ rõ lắm, nhưng ý này k đúng)
66. Yếu tố nào quan trọng nhất khi cho KH vay vốn :
a. có phương án kinh doanh phù hợp
b. có khả năng trả nợ


c. có tài sản đảm bảo
d. không có yếu tố nào quan trong nhất
67. Cho EAT 400, KH: 30. Trong năm Phải thu giảm 40, TK tăng 20, TSCĐ giảm 10, phải trả giảm 20
thì dòng tiền từ HĐKD ntn: 290,390…

68. Chi phí trả trước là chi phí nào:
a. đã chi thực tế và được phân bổ vào chi phí của các kỳ/niên độ trước đó
b. đã chi… chưa phân bổ
c. chưa chi, chưa phân bổ…
69. Ông B chủ cty X lấy ts thuộc quyền sở hữu riêng của ông B (TS ông B có dc trc khi lập gia đình)
thì khi ký HĐTD bà vợ ông B có phải bắt buộc cùng ký không.
70. L/c nào thích hợp với trường hợp các bên không thực hiên gì gì đó . chọn ngay L/c xác nhận. về
google ra l/c dự phòng.
II. Cấu trúc phỏng vấn
1) Giới thiệu bản thân
2) Hỏi về trường lớp, thông tin cá nhân
3) Hỏi về định hướng và hiểu biết về nghề tín dụng
4) Các câu hỏi về tiếp thị, bán hàng như thế nào?
5) Hỏi về thẩm định tài sản, hồ sơ tín dụng
6) Hỏi về doanh số kéo về được, số lượng Kh, khả năng hoàn thành chỉ tiêu?
– Tại sao k làm chi nhánh gần nhà mà làm cn này?
– Tính đi về hay ở trọ
– Trước đã làm bên NH cũ, cách thức tiếp thị ntn? Làm sao để kiếm KH mới khi được nhận vào làm
tại VTB.
– Giả sử có 1 KH vay bên VCB, ls thấp hơn mình, KH tốt, mình đã thuyết phục vay nhưng từ chối, xử
lý sao?
– Thế nào là sản phẩm trọn gói, cho ví dụ. Hãy thuyết phục bằng cách nêu lợi ích đối với KH và cả
ngân hàng khi sài sản phẩm trọn gói.
– Trước quản lý bao nhiêu hồ sơ, dư nợ nhiêu? Có nợ quá hạn nhiều không?
– Hồ sơ cũ bị HO từ chối vì lý do gì?
– Xử lý sao nếu thuyết phục KH hoài mà ng ta vẫn từ chối?
– Xử lý than phiền của KH ra làm sao.
Họ căn cứ trên câu trả lời của mình mà hỏi tiếp.
CÂU HỎI TÌNH HUỐNG
– Thẩm định tín dụng có ý nghĩa gì? Cần phải thẩm định những nội dung nào?

– Chiết khấu hối phiếu


– Thế nào là sản phẩm trọn gói, cho ví dụ
– Chiết khấu là gì, các loại chiết khấu
– Cho vay td và dn khác nhau ntn
– Các loại nhóm nợ xấu
– NPV phụ thuộc vào yếu tố nào.
– Cho 2 dự án, lãi suất chiết khấu bằng nhau, thời gian đầu tư bằng nhau. Dự án 1 đầu tư 1tr$, NPV
= 200.000$, Dự án 2 đầu tư 2tr$, NPV = 300000$. Chọn dự án nào.
– Cho 2 dự án, NPV bằng nhau, lãi suất chiết khấu bằng nhau, thời gian đầu tư bằng nhau, lúc đó
căn cú vào cái gì để chọn dự án.
– Rủi ro lãi suất là gì, nguyên nhân. Sự khác nhau giữa cho vay tiêu dùng và cho vay dự án
– Nếu có 1 chi nhánh Vietin ở HN muốn nhận em thì e sẽ quyết định thế nào.
– Sự trung thành của khách hàng có ý nghĩa thế nào với ngân hàng, làm thế nào để khách hàng
trung thành với mình.
– Tài sản hình thành từ khoản vay có được sử dụng làm TSĐB không?
– Cho vay tiêu dùng là gì? Đặc điểm, lợi ích của cho vay tiêu dùng? Các hình thức cho vay tiêu dùng
của Ngân hàng thương mại hiện nay?”
– Phân biệt sự khác nhau giữa tên ngân hàng đầu tư và ngân hàng thương mại
– Thế nào là dự án đầu tư khả thi, chọn đc 1 dự án khả thi rồi có nên xem xét các PA/DA khác không,
khi đánh giá hiệu quả dự án nên chú trọng vào chỉ tiêu nào ..
– Khi thẩm định doanh nghiệp người ta đánh giá những chỉ tiêu tài chính nào?
– Làm thế nào để tìm kiếm khách hàng?
– Vốn lưu động ròng? Trường hợp vốn lưu động ròng bị âm thì sao? Có rủi ro gì cho ngân hàng
không?
– Khách hàng muốn giải ngân trong hạn mức thì cần những giấy tờ gì? Trường hợp hợp đồng đầu ra
quy định sau 3 tháng trả tiền thì như thế nào (ý là cho vay bao lâu vì có đưa ra phương án 3 tháng và
6 tháng).
– Bảo lãnh là gì? Kể tên các loại bảo lãnh? Thẩm định gì khi cấp bảo lãnh?

– Cho vay tiêu dùng? Cho vay tiêu dùng khác gì so với cho vay dự án?
– Một doanh ngiệp làm ăn có lãi thì chắc chắn trả được nợ, đúng hay sai, giải thích?
– Quy trình thẩm đinh? Ý nghĩa?
– Thẩm định dự án đầu tư thì thẩm định những cái gì? Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án?
– Rủi ro lãi suất? Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất?…
– Doanh nghiệp có lãi thì có khả năng trả nợ tiền vay ko
– Quy trình tín dụng ?- Các công việc cần làm sau khi giải ngân của chuyên viên tín dụng.
– Trong giai đoạn hiện nay, lãi suất đang có xu hướng giảm. Em sẽ làm gì để huy động vốn cho ngân
hàng Công thương. Những thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng Công thương trong việc huy động
vốn.
– Hiện nay nếu Ngân hàng cho vay thì áp hụng hình thức lãi suất (cố định hay thả nổi) để có lợi cho
ngân hàng.
– Những khó khăn mà các Ngân hàng gặp phải trong hoạt động tín dụng hiện nay.


– “Nếu 1 dự án có tính khả thi thì Ngân hàng ko cần xem xét các dự án khác mà tập trung vào cho
vay dự án đó thôi”
Đúng/Sai, giải thích?
– Nợ có vấn đề là gì?
– Khi thẩm định doanh nghiệp người ta đánh giá những chỉ tiêu tài chính nào?
– Làm thế nào để tìm kiếm khách hàng?
– Vốn lưu động ròng? Trường hợp vốn lưu động ròng bị âm thì sao? Có rủi ro gì cho ngân hàng
không?
– Khách hàng muốn giải ngân trong hạn mức thì cần những giấy tờ gì? Trường hợp hợp đồng đầu ra
quy định sau 3 tháng trả tiền thì như thế nào (ý là cho vay bao lâu vì có đưa ra phương án 3 tháng và
6 tháng).
– Bảo lãnh là gì? Kể tên các loại bảo lãnh? Thẩm định gì khi cấp bảo lãnh?
– Cho vay tiêu dùng? Cho vay tiêu dùng khác gì so với cho vay dự án?
– Một doanh ngiệp làm ăn có lãi thì chắc chắn trả được nợ, đúng hay sai, giải thích?
– Quy trình thẩm đinh? Ý nghĩa?

– Thẩm định dự án đầu tư thì thẩm định những cái gì? Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án?
– Rủi ro lãi suất? Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất?…
– Nêu ý nghĩa của việc nhận TSBĐ đối với ngân hàng
mình trả lời là để phòng tránh trường hợp kh không trả được nợ thì xử lý TSBĐ và là một áp lức với
khách hàng để họ toàn tâm hơn khi sử dụng đồng vốn và cố hết sức để không bị mất TSĐB. họ bảo
rất thích cái idea thứ 2 và yêu cầu mình cho ví dụ.
– Nêu các hình thức mà ngân hàng nhận tài sản đảm bảo của khách hàng, rồi thì cho mình 4 loại đất
là: đất thuê trả tiền hàng năm,đất thuê trả tiền 1 lần, đất giao không thu tiền và đất giao có thu tiền
“nếu em là nhà chức trách thì em sẽ đồng ý cho ngân hàng nhận thế chấp những loại đất nào? tại
sao?”
– Cho dữ kiện về một dự án đầu tư có các điều kiện đạt tiêu chuẩn (độ lệch chuẩn với phân phối xác
suất đạt chuẩn…) hỏi ngân hàng quyết định cho vay sẽ chỉ dựa trên NPV dương. Đ hay S? giải
thích?
– Nêu các phương thức TTQT
– T/T là gì? Khi nào thì dùng T/T? Doanh nghiệp nào dùng T/T
– Tại sao tài sản đảm bảo rất quan trọng đối với NH,
– Giả sử có đề nghị vay vốn, người này là quan chức nhà nước, lương kê khai chỉ 2-3 triệu một
tháng, tài sản đảm bảo ko có nhiều, nhưng quan hệ rộng, nói chung là tầm ảnh hưởng lớn. Dựa vào
mối quan hệ này nọ, người ta tạo sức ép cho bạn, để bạn phải cho vay. Bạn xử lý thế nào?- Em biết
gì về những biện pháp hạn chế rủi ro tỷ giá
– Phân biệt NV tín dụng và chuyên viên QHKH”, “Sản phẩm chéo của ngân hàng là gì?” Lãi suất cho
vay phụ thuộc vào yếu tố nào, cái này dễ, trả lời ngon
– Doanh nghiệp làm ăn hiệu quả nhưng không trả được nợ NH, đúng hay sai, mình trả lời phụ thuộc
vào dòng tiền, dựa vào BCLCTT, thì bị vặn nngay Báo cáo LCTT gốm những gì??( tịt luôn) rồi quay


sang hỏi nguyên tắc định kỳ hạn nợ, rồi thời hạn cho vay,phẩm chất cần có của nv QHKH, rồi họ cho
tình huống KH vay vốn của NH, làm sao để KH sử dụng các dv khác của NH.
– Các điều kiện để khách hàng được vay vốn của ngân hàng TM? nếu quá trình trước, trong và sau
cho vay ngân hàng đều làm tốt, khách hàng cũng rất tốt, tsbđ ok rùi thế thì tai sao vẫn phải trích lập

dự phòng rủi ro
– DN làm ăn có lãi thì có trả được nợ NH không? Câu trả lời là chưa chắc, phụ thuộc vào dòng tiền
vào-ra tại thời điểm đến hạn (theo báo cáo LCTT). Người PV sẽ hỏi tiếp: nội dung BC LCTT là j? ý
nghĩa? có những dòng tiền vào, ra nào?
– Thẩm định tín dụng cần quan tâm đến những yếu tố nào của KH? TL : 5C, 6C, CAMPARI,… người
PV sẽ hỏi sự giống và khác nhau giữa 5C, CAMPARI ?cái nào OK hơn?
Vì vậy các bạn phải đọc sâu thêm về các câu NV đã được các bạn PV trước chia sẻ và tự đặt mình
vào vai trò của người PV để nghĩ ra các câu hỏi tiếp theo.
– Cơ sở để tính thời hạn cho vay?
– Cán bộ tín dụng có cần thẩm định hồ sơ khách hàng bảo lãnh không? Ý nghĩa của thẩm định tín
dụng? Thẩm định dự án gồm những bước nào?
– Phát hành giấy tờ có giá bắt buộc phải bằng mệnh giá đúng hay sai?
– Nguồn trả nợ cho vay dự án và cho vay tiêu tiêu dùng khác nhau như thế nào.
– Chiết khấu thương phiếu có rủi ro nào không.
– Có cho phép vay để đảo nợ không.
– Phân tích độ nhạy là gì? dự án độ nhạy cao thì thế nào? các biến em phân tích độ nhạy là gì? tại
sao phải phân tích độ nhạy? em nghĩ sao nếu anh đưa chi phí đầu vào làm biến, (tại mình trả lời là
lạm phát, lãi suất... tỷ giá nếu có liên quan đến ngoại tệ…), rùi qua dự án?
– Khi thẩm định dự án em thẩm định cái gì? em bảo thẩm định yếu tố đầu vào và thị trường đầu ra
nữa liệu có thừa không? Em nghĩ gì công suất của dự án, hiện nay ngành nào đang có công suất cao
nhưng thị trường thì hiệu quả kém…
– Qua vốn tự có: em cho vay dự án nào: Dự án có vốn tự có là 50%, dự án có VTC là 20%, tại
sao….?



×