Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Vốn lưu động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần viễn thông FPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 78 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VIỄN THÔNG FPT

SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG
MÃ SINH VIÊN

: A16364

CHUYÊN NGÀNH

: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

HÀ NỘI - 2013


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:



VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VIỄN THÔNG FPT

Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Phan Huệ Minh
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Lan Hƣơng

Mã sinh viên

: A16364

Chuyên ngành

: Tài chính – Ngân hàng

HÀ NỘI - 2013

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được
rất nhiều sự giúp đỡ, tận tình hướng dẫn và góp ý nhiệt tình từ nhiều phía.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của Th.S Phan Huệ
Minh, cô là người đã giúp đỡ, động viên em trong cả quá trình thực hiện khóa luận
này. Nhờ có cô mà với kiến thức cũng như kinh nghiệm còn ít ỏi em đã hoàn thành
được khóa luận tốt nghiệp này.

Nhân đây, em cũng gửi lời cảm ơn chân thành với Ban lãnh đạo trường Đại học
Thăng long, các thầy cô giảng dạy trong trường đã tạo điều kiện học tập tốt nhất,
truyền cho em nhiều cảm hứng, đam mê học tập và phấn đấu trong thời gian còn ngồi
trên ghế nhà trường. Để ngày hôm nay, khi trải qua một quãng thời gian khá dài em
thấy mình trưởng thành hơn và vững vàng hơn trên con đường mà em đã chọn.
Để hoàn thành khóa luận này, em cũng không quên cảm ơn đến Ban lãnh đạo
Công ty Cổ phần viễn thông FPT. Công ty đã tạo điều kiện thuận lợi giúp em có những
tư liệu thực tế để nghiên cứu chuyên sâu, áp dụng được lý thuyết vào thực tiễn để đúc
rút nhiều kinh nghiệm cho bản thân.
Cuối cùng, em xin được kính chúc Quý các Thầy, Cô cùng Th.S Phan Huệ Minh
có được sức khỏe tốt để tiếp tục công tác và thành công hơn trong sự nghiệp to lớn của
mình. Đồng kính gửi các Bác, các Cô, các Chú, các Anh, các Chị trong Công ty Cổ
phần Viễn thông FPT dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và đạt được nhiều thành công trong
sự nghiệp và cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP .............................................. 1
1.1. Tổng quan về vốn lƣu động ..................................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động .................................................................................... 1
1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động ................................................................................... 2
1.1.3. Phân loại về vốn lưu động ..................................................................................... 3
1.1.3.1. Phân loại vốn lưu động theo vai trò từng loại vốn lưu động ............................... 3
1.1.3.2. Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện ................................................. 3
1.1.3.3. Phân loại vốn lưu động theo quan hệ sở hữu về vốn ........................................... 4
1.1.3.4. Phân loại vốn lưu động theo nguồn hình thành: .................................................. 4
1.1.4. Cơ cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn lưu động ......... 5

1.1.4.1. Cơ cấu vốn lưu động ............................................................................................ 5
1.1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu vốn lưu động của doanh nghiệp .................. 5
1.1.5. Quản lý vốn lưu động ............................................................................................. 6
1.1.5.1. Chính sách vốn lưu động ...................................................................................... 6
1.1.5.2. Quản lý tiền mặt và các chứng khoán thanh khoản cao ...................................... 7
1.1.5.3. Quản lý các khoản phải thu ................................................................................ 10
1.1.5.4. Quản lý dự trữ, tồn kho ...................................................................................... 13
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ............................................................................ 15
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động .................................................... 15
1.2.2.Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................... 15
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ....................................... 15
1.2.3.1. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................................. 16
1.2.3.2. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động .......................................................................... 16
1.2.3.3. Mức tiết kiệm vốn lưu động ................................................................................ 16
1.2.3.4. Các chỉ số về hoạt động...................................................................................... 17
1.2.3.5. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán .................................................................. 19
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................. 20
1.2.4.1. Nhân tố khách quan ............................................................................................ 20
1.2.4.2. Nhân tố chủ quan................................................................................................ 21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT ................................................................ 22
2.1. Khái quát về Công ty cổ phần viễn thông FPT .................................................... 22
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triên của Công ty cổ phần viễn thông FPT ....... 22

Thang Long University Library


2.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý ......................................................................... 24
2.1.3. Chức năng của từng phòng ban .......................................................................... 25
2.1.3.1. Đại Hội Đồng Cổ Đông ...................................................................................... 25

2.1.3.2. Hội Đồng Quản Trị ............................................................................................ 25
2.1.3.3. Ban Kiểm Soát .................................................................................................... 25
2.1.3.4. Ban Tổng Giám Đốc ........................................................................................... 25
2.1.3.5. Ban Tài Chính Kế Toán ...................................................................................... 25
2.1.3.6. Ban Quản Lý Chất Lượng .................................................................................. 25
2.1.3.7. Ban Hành Chính Nhân Sự .................................................................................. 26
2.1.3.8. Ban Quan Hệ Đối Ngoại .................................................................................... 26
2.1.3.9. Ban Quản Lý Công Nghệ .................................................................................... 26
2.1.3.10. Chi nhánh khu vực ............................................................................................ 26
2.2. Khái quát thực trạng hoạt động SXKD tại Công ty cổ phần viễn thông FPT .. 26
2.2.1. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động SXKDcủa Công ty .................. 26
2.2.2. Khái quát tình hình tài sản ngắn hạn và nguồn vốn ngắn hạn của Công ty
Cổ phần viễn thông FPT ............................................................................................... 29
2.2.2.1. Tình hình tài sản ngắn hạn của công ty FPT Telecom ................................... 29
2.2.2.2. Tình hình nguồn vốn ngắn hạn của Công ty FPT Telecom ........................... 31
2.3. Thực trạng sử dụng vốn lƣu động tại Công ty cổ phần viễn thông FPT ........... 33
2.3.1. Chính sách quản lý vốn lưu động ....................................................................... 33
2.3.2. Phân tích cơ cấu vốn lưu động ............................................................................ 35
2.3.3. Phân tích các bộ phận cấu thành vốn lưu động ................................................. 37
2.3.3.1. Tiền và các khoản tương đương tiền .................................................................. 37
2.3.3.2. Phải thu ngắn hạn .............................................................................................. 39
2.3.3.3. Hàng tồn kho ...................................................................................................... 41
2.3.3.4. Tài sản ngắn hạn khác ........................................................................................ 42
2.3.4. Một số chỉ tiêu tài chính ....................................................................................... 43
2.3.4.1. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................................. 43
2.3.4.2. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động .......................................................................... 44
2.3.4.3. Mức tiết kiệm vốn lưu động ................................................................................ 45
2.3.4.4. Các chỉ số về hoạt động...................................................................................... 46
2.3.4.5. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán .................................................................. 49
2.3.4.6. Vốn lưu động ròng .............................................................................................. 51

2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần viễn thông FPT52
2.4.1. Những kết quả đạt được ....................................................................................... 52
2.4.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân .................................................................. 53
2.4.2.1. Những hạn chế cần khắc phục............................................................................ 53


2.4.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................... 54
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT ....................... 56
3.1. Định hƣớng phát triển vốn của công ty cổ phần viễn thông FPT trong những
năm tới ............................................................................................................................ 56
3.1.1. Khái quát môi trường kinh doanh của Công ty FPT Telecom ........................... 56
3.1.1.1. Thuận lợi............................................................................................................. 56
3.1.1.2. Khó khăn ............................................................................................................. 56
3.1.2. Định hướng phát triển vốn và vốn lưu động của Công ty .................................. 57
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty
viễn thông FPT ............................................................................................................... 58
3.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động .......................................................................... 58
3.2.2. Quản lý cơ cấu vốn lưu động ............................................................................... 60
3.2.2.1. Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền ..................................................... 60
3.2.2.2. Quản lý các khoản phải thu ngắn hạn ................................................................ 61
3.2.2.2. Quản lý hàng tồn kho ......................................................................................... 62
3.2.3. Các biện pháp khác .............................................................................................. 63
3.2.3.1. Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật ..................................................................... 63
3.2.3.2. Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ công nhân viên.................................................... 63
3.3.2.3. Mở rộng mối quan hệ với các doanh nghiệp bên ngoài ..................................... 64
3.2.4. Một số kiến nghị với Nhà nước ........................................................................... 65

Thang Long University Library



DANH MỤC VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

VLĐ

Vốn lưu động

VCĐ

Vốn cố định

TSLĐ

Tài sản lưu động

SXKD

Sản xuất kinh doanh

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

HĐQT

Hội đồng quản trị


BKS

Ban kiểm soát

VNĐ

Việt Nam đồng


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Hình 1.1. Chính sách quản lý VLĐ ................................................................................... 6
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý của Công ty Cổ phần viễn thông FPT ...... 24
Bảng 1.1. Quyết định khi xem xét hai phương án và quyết định khi .............................. 12
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của FPT Telecomgiai đoạn
2010 – 2012 ..................................................................................................................... 27
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán – về tài sản của công ty FPT Telecom trong giai đoạn
2010 – 2012 ..................................................................................................................... 30
Bảng 2.3. Bảng cân đối kế toán – về nguồn vốn của công ty FPT Telecom trong giai
đoạn 2010 – 2012 ............................................................................................................ 32
Bảng 2.4. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty trong năm 2011- 2012 ............... 34
Bảng 2.5. Cơ cấu vốn lưu động của Công ty trong giai đoạn 2011-2012 ....................... 35
Bảng 2.6. Cơ cấu tiền và các khoản tương đương tiền .................................................... 38
Bảng 2.7. Cơ cấu khoản phải thu ngắn hạn ..................................................................... 39
Bảng 2.8. Cơ cấu hàng tồn kho ....................................................................................... 41
Bảng 2.9. Cơ cấu tài sản ngắn hạn khác .......................................................................... 42
Bảng 2.10. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động giai đoạn 2011-2012 .......... 43
Bảng 2.11. Chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm vốn lưu động giai đoạn 2011-2012 ..................... 44
Bảng 2.12. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu của Công ty........................................ 46
Bảng 2.13. Chỉ tiêu đánh giá sử dụng hàng tồn kho của Công ty ................................... 47

Bảng 2.14. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải trả của Công ty......................................... 48
Bảng 2.15.Chỉ tiêu về khả năng thanh toán ..................................................................... 50
Bảng 2.16. Vốn lưu động ròng tại Công ty ..................................................................... 51
Bảng 3.1 Bảng cân đối kế toàn đã tính số dư bình quân năm 2012 ................................ 59
Bảng 3.2. Tỷ lệ phần trăm các khoản mục có quan hệ chặt chẽ với doanh thu .............. 60
Biểu đồ 2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động ............................................................... 34
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu vốn lưu động của Công ty............................................................... 36
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu tiền và các khoản tương đương tiền................................................ 38
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu khoản phải thu ngắn hạn ................................................................. 40
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu tài sản ngắn hạn khác ...................................................................... 42
Biểu đồ 2.6. Thời gian quay vòng tiền trung bình........................................................... 49

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu
Hiện nay, kinh tế nước ta gặp nhiều khó khăn, doanh nghiệp luôn phải tìm ra
những giải pháp giúp duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. “Nếu
coi doanh nghiệp là một cơ thể người thì dòng máu tuần hoàn nuôi sống cơ thể chính
là lượng vốn luân chuyển trong cơ thể đó”. Nói như vậy để thấy rằng, muốn doanh
nghiệp hoạt động thật hiệu quả và trơn chu thì vốn lưu động chính là điều cần thiết để
duy trì sự sống và phát triển.
Ở nước ta hiện nay, trong giai đoạn mới khi cơ chế quản lý kinh tế đã chuyển
đổi, cùng với đó là quá trình cắt giảm nguồn trợ cấp từ vốn ngân sách, mở rộng quyền
tự chủ và chuyển giao vốn cho các doanh nghiệp tự quản lý và sử dụng đã tạo ra một
tình hình kinh tế ngày càng phức tạp và biến động hơn. Nhiều doanh nghiệp đã chứng
tỏ được khả năng thích nghi và tự chủ, quản lý và sử dụng vốn một cách năng động và
có hiệu quả. Tuy nghiên, bên cạnh đó cũng có không ít doanh nghiệp đã lâm vào tình
trạng khó khăn mà một trong những nguyên nhân quan trọng là hoạt động quản lý và

sử dụng vốn lưu động còn thiếu chặt chẽ, kém hiệu quả.
Chính vì vậy, bài toán đặt ra cho tất cả các doanh nghiệp hiện nay là quản lý vốn
ra sao để doanh nghiệp có được sự phát triển lành mạnh và ổn định, đặc biệt là quản lý
vốn lưu động – số vốn quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp hiện thời. Phải quản lý
vốn lưu động thế nào để doanh nghiệp vẫn thu hút được khách hàng nhưng doanh
nghiệp vẫn có đủ vốn để tiếp tục đầu tư đồng thời vẫn đem lại lợi ích cho chủ đầu tư ?
Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT, em nhận thấy đây
là một vấn đề thực sự nổi cộm và cần rất thiết ở Công ty, nơi có tỷ trọng vốn lưu động
lớn với nhiều hoạt động sản xuất quy mô lớn, phức tạp, vấn đề nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động đang là một chủ đề mà Công ty rất quan tâm. Với nhận thức này và
bằng những kiến thức tích lũy trong quá trình học tập tại trường Đại học Thăng Long
và thời gian thời gian thực tập thiết thực tại Công ty, em đã mạnh dạn nghiên cứu đề
tài “Vốn lưu động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần
Viễn thông FPT” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Cơ sở lý luận chung về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng
vốn lưu động.


Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ
phần Viễn thông FPT trong giai đoạn 2010-2012 nhằm đưa ra một số biện pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khóa luận là phương pháp phân tích, so
sánh, tổng hợp, khái quát hóa dựa trên cơ sở các số liệu được cung cấp và tình hình
thực tế của công ty.
4. Kết cấu khóa luận
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu
động của doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ

phần Viễn thông FPT.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT.
Để hoàn thành khóa luận này, em xin trân trọng cảm ơn tới cô giáo – giáo viên
hướng dẫn, Thạc sĩ Phan Huệ Minh cùng các anh chị trong phòng Tài chính – Kế toán
tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT đã nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian vừa qua.
Tuy nhiên, do thời gian nghiên cứu và trình độ còn hạn chế nên khóa luận vẫn
còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý từ các thầy cô giáo, các
anh chị trong công ty và các bạn để khóa luận của em được hoàn chỉnh hơn.

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về vốn lƣu động
Trong nền kinh tế thị trường, mỗi doanh nghiệp được coi như một tế bào của nền
kinh tế, với nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm
gia tăng giá trị doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu này đòi hỏi doanh nghiệp cần một
lượng vốn nhất định để đầu tư vào chi phí ban đầu như chi phí mua nguyên vật liệu, trả
lương, trả lãi vay,…Ngoài ra cũng cần đầu tư thêm vào công nghệ, mua sắm máy móc,
thiết bị để tái sản xuất mở rộng, phát triển doanh nghiệp. Dù vậy, khi doanh nghiệp
hoạt động thì chi phí về vốn bỏ ra ban đầu là chưa đủ, doanh nghiệp cần tìm cách bảo
tồn và gia tăng lượng vốn do hoạt động kinh doanh của công ty. Toàn bộ quá trình gia
tăng giá trị vốn ban đầu và quá trình tiếp theo sản xuất kinh doanh được gọi và vốn.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản hữu hình
và tài sản vô hình được đầu tư vào kinh doanh nhằm mục tiêu sinh lời. Vốn bao gồm
vốn lưu động (VLĐ) và vốn cố định (VCĐ). Trong đó vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn
trong vốn kinh doanh và có vai trò quan trọng tới việc đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh.

1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động
Vốn lưu động là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của
doanh nghiệp để đảm bảo cho sản xuất kinh doanh được bình thường liên tục. Vốn lưu
động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần, tuần hoàn liên tục và hoàn thành
tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất.
(PGS. TS Nguyễn Đình Kiệm – TS. Bạch Đức Hiền – Tài chính doanh nghiệp)
Vốn lƣu động = TSLĐ + Nợ ngắn hạn
Vốn lưu động (VLĐ) là nhóm tài sản ngắn hạn và các nghĩa vụ trả nợ ngắn hạn
có chứa ba loại tài sản với nghĩa vụ đặc biệt quan trọng. Những tài khoản đại diện cho
những mảnh ghép lớn trong doanh nghiệp là tài khoản phải thu, hàng lưu kho (tài sản
ngắn hạn) và tài khoản phải trả (nợ ngắn hạn). Bên cạnh đó, các khoản nợ ngắn hạn
còn có vai trò không kém phần quan trọng bởi nó tạo thành một nghĩa vụ trả nợ trong
ngắn hạn của các tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp.
Vốn lƣu động ròng = TSLĐ – Nợ ngắn hạn
Một vấn đề khác liên quan đến vốn lưu động là vốn lưu động ròng. Vốn lưu động
ròng phản ánh khả năng tài trợ của nguồn vốn thường xuyên cho tài sản cố định của
công ty. Qua việc phân tích vốn lưu động ròng ta có thể thấy được tính linh hoạt trong
1


việc sử dụng vốn lưu động ở công ty, đồng thời thể hiện khả năng thanh toán của công
ty.
1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động
Vốn lưu động của doanh nghiệp thường xuyên chuyển hóa qua nhiều hình thái
khách nhau tạo thành sự tuần hoàn của vốn lưu động
- Trong doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vốn lưu động chuyển hóa thành nhiều
hình thái khác nhau. Đầu tiên khi tham gia vào quá trình sản xuất vốn lưu động thể
hiện dưới trạng thái sơ khai là tiền tệ, qua các giai đoạn nó dần chuyển thành sản phẩm
dở dang hay bán thành phẩm. Giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh
vốn lưu động được chuyển hóa vào sản phẩm cuối cùng. Khi sản phẩm này được bán

trên thị trường thì sẽ thu về tiền tệ hay hình thái ban đầu của vốn lưu động. Như vậy,
sự vận động của vốn lưu động trong doanh nghiệp sản xuất được mô tả như sau:
T - H…SX…H’ - T’
- Trong doanh nghiệp thương mại, vốn lưu động chỉ vận động qua 2 giai đoạn:
khi mua hàng, vốn lưu động được chuyển từ tiền thành hàng hóa dự trữ. Và khi bán
hàng, vốn lưu động lại được chuyển từ hàng hóa dự trữ trở về hình thái ban đầu và kết
thúc chu kỳ. Như vậy, sự vận động của vốn lưu đông trong doanh nghiệp thương mại
được mô tả như sau:
T – H – T’
- Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất, giá trị của nó được dịch
chuyển toàn bộ một lần bào giá trị sản phẩm và được hoàn lại toàn bộ sau khi doanh
nghiệp tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, cung ứng được dịch vụ, thu được tiền bán hàng về.
Như vậy: Vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển sau một chu kỳ sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm.
- Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách thường
xuyên, liên tục; các giai đoạn vận động của vốn lưu động đan xen vào nhau nên cùng
một thời điểm vốn lưu động đan xen vào nhau nên cùng một thời điểm vốn lưu động
thường tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau trong khâu sản xuất và lưu thông.
- Số vốn lưu động cần thiết cho doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm, chu kỳ
kinh doanh và tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp thương mại,
vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn.
Qua đó, điều khác biệt lớn nhất giữa vốn lưu động và vốn cố định là: Vốn cố
định chuyển dần giá trị của nó vào sản phẩm thông qua mức khấu hao, còn vốn lưu

2

Thang Long University Library


động chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ sản xuất, kinh

doanh.
1.1.3. Phân loại về vốn lưu động
Trong doanh nghiệp, việc quản lý tốt vốn lưu động có vai trò rất quan trọng.
Muốn quản lý tốt vốn lưu động, doanh nghiệp trước hết phải nhận biết được bộ phận
cấu thành của vốn lưu động trên cơ sở đó đề ra các biện pháp quản lý phù hợp từng
loại. Có thể phân loại theo một số tiêu thức sau:
1.1.3.1. Phân loại vốn lưu động theo vai trò từng loại vốn lưu động
Theo cách phân loại này vốn lưu động của doanh nghiệp có thể chia thành 3 loại:
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: giá trị các khoản nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ.
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất: các khoản giá trị sản phẩm dở dang, bán
thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Bao gồm các khoản giá trị thành phẩm,
vốn bằng tiền (kể cả vàng bạc, đá quý...); các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (đầu tư
chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn...) các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn
hạn; các khoản vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, các khoản tạm ứng...).
Như vậy, cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của vốn lưu động
trong từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ
cấu vốn lưu động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.
1.1.3.2. Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện
Theo cách phân loại này vốn lưu động có thể chia thành 4 loại:
- Vốn vật tư, hàng hoá: Là các khoản vốn có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ
thể như nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm...
- Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi
ngân hàng, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn...
- Các khoản phải thu, phải trả: Các khoản phải thu là các khoản mà doanh nghiệp
phải thu của khách hàng và các khoản phải thu khác. Các khoản phải trả là các khoản
vốn mà doanh nghiệp phải thanh toán cho khách hàng theo các hợp đồng cung cấp, các
khoản phải nộp cho ngân sách Nhà nước hoặc thanh toán tiền công cho người lao
động.


3


- Vốn lưu động khác: bao gồm các khoản dự tạm ứng, chi phí trả trước, cầm cố,
ký quỹ, ký cược...
Như vậy,cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức
tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
1.1.3.3. Phân loại vốn lưu động theo quan hệ sở hữu về vốn
- Tài sản lưu động sẽ được tài trợ bởi hai nguồn vốn đó là vốn chủ sở hữu và các
khoản nợ. Trong đó, các khoản nợ tài trợ cơ bản cho nguồn vốn lưu động của doanh
nghiệp. Còn nguồn vốn chủ sở hữu chỉ tài trợ một phần cho nguồn vốn lưu động của
doanh nghiệp mà thôi. Bởi vì nguồn vốn chủ sở hữu tài trợ cơ bản cho tài sản cố định.
- Vốn chủ sở hữu: Là số vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh
nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tuỳ theo loại
hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội
dung cụ thể riêng như: Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước; vốn do chủ doanh nghiệp
tư nhân bỏ ra; vốn góp cổ phần trong công ty cổ phần; vốn góp từ các thành viên trong
doanh nghiệp liên doanh; vốn tự bổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp...
-Các khoản nợ: Là các khoản được hình thành từ vốn vay các ngân hàng thương
mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn vay thông qua phát hành trái phiếu; các
khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng các khoản
nợ này trong một thời hạn nhất định.
Như vậy, cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp
được hình thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có
các quyết định trong huy động và quản lý, sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn, đảm bảo
an ninh tài chính trong sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.1.3.4. Phân loại vốn lưu động theo nguồn hình thành:
- Vốn chủ sở hữu: là vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Đối với doanh
nghiệp Nhà nước vốn chủ sở hữu bao gồm: Vốn ngân sách Nhà nước cấp (vốn mà khi

mới thành lập doanh nghiệp Nhà nước cấp để tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh) và vốn tự bổ sung từ lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Vốn lưu động tự có của doanh nghiệp: là vốn không thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp, có thể được sử dụng hợp lý vào quá trình sản xuất kinh doanh như: tiền
lương, tiền bảo hiểm chưa đến kỳ trả, các khoản chi phí trả trước…
- Vốn lưu động đi vay: là một bộ phận lưu động của doanh nghiệp được hình
thành từ các nguồn vốn vay tín dụng ngân hàng, tập thể cá nhân và tổ chức khác.

4

Thang Long University Library


- Vốn lưu động hình thành từ phát hành cổ phiếu, trái phiếu của doanh nghiệp.
Như vậy, việc phân chia vốn lưu động theo nguồn hình thành giúp cho doanh
nghiệp thấy được cơ cấu nguồn vốn, tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh
doanh của mình. Từ góc độ quản lý tài chính mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng
của nó. Do đó doanh nghiệp cần xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm thấp chi
phí sử dụng vốn của mình.
1.1.4. Cơ cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn lưu động
1.1.4.1. Cơ cấu vốn lưu động
Cơ cấu VLĐ là quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần vốn lưu động chiếm trong tổng
số vốn lưu động của doanh nghiệp
Các doanh nghiệp khác nhau thì số vốn lưu động cũng không giống nhau. Việc
phân tích cơ cấu vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân loại khác
nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu động mà
mình đang quản lý vốn lưu động có hiệu quả hơn và phù hợp với điều kiện cụ thể của
doanh nghiệp.
1.1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu vốn lưu động của doanh nghiệp
Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ trọng VLĐ

- Ngành nghề hoạt động – sản xuất kinh doanh của công ty: hoạt động cụ thể của
công ty theo đuổi thường có ảnh hướng quan trọng đến mức vốn lưu động của công ty.
- Quy mô của công ty: Các công ty nhỏ thường có tỷ trọng vốn lưu động cao hơn
công ty lớn. Bởi lẽ:
+ Công ty lớn có thể dành nhiều nguồn lực và quan tâm cần thiết để quản lý VLĐ
+ Công ty lớn có một lợi thế về tínhkinh tế theo quy mô trong quản lý VLĐ và có
khả năng dự đoán luồng tiền tốt hơn.
+ Công ty lớn có điều kiện tiếp cận với thị trường vốn tốt hơn các công ty nhỏ
- Tốc độ tăng (giảm) doanh thu: khi doanh thu tăng thông thường phải thu khách
hàng và hàng lưu kho cũng tăng một lượng tương đối, kéo theo sự gia tăng của khoản
mục phải trả người bán, chính vì vậy cũng ảnh hưởng tới lượng vốn lưu động trong
doanh nghiệp.
- Mức độ linh hoạt mà doanh nghiệp mong muốn: doanh nghiệp muốn duy trì độ
linh hoạt thì cần duy trì nợ ngắn hạn ở mức thấp thì rủi ro người cho vay thấp, giúp
doanh nghiệp huy động vốn dễ dàng hơn.
5


Nhân tố ảnh hưởng đến VLĐ có thể chia thành 3 nhóm chính:
- Về mặt sản xuất như: đặc điểm công nghệ sản xuất của doanh nghiệp, độ dài
chu kỳ sản xuất , trình độ tổ chức quá trình sản xuất,…
- Về cung ứng tiêu dung như: khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi cung cấp,
khả năng cung cấp của thị trường,…
- Về mặt thanh toán như: phương thức thanh toán được lựa chọn theo các hợp
đồng bán hàng, thủ tục thanh toán, việc chấp hành kỷ luật thanh toán.
1.1.5. Quản lý vốn lưu động
Bên cạnh vốn cố định, vốn lưu động đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản
xuất kinh doanh (SXKD) của mọi doanh nghiệp. Dù việc giữ vốn lưu động không đem
lại khả năng sinh lời quá cao nhưng viêc giữ chúng lại đảm bảo cho hoạt động SXKD
của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên, liên tục. Vì vây, quản lý vốn lưu động

đóng vai trò hết sức quan trọng vào thành công của doanh nghiệp.
1.1.5.1. Chính sách vốn lưu động
Mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn một chính sách vốn lưu động riêng và việc
quản lý vốn lưu động tại mỗi doanh nghiệp sẽ mang đến những đặc điểm rất khác
nhau. Thông qua thay đổi cấu trúc tài sản và nợ, công ty có thể làm thay đổi chính sách
vốn lưu động một cách đáng kể.
Việc kết hợp các mô hình quản lý TSLĐ và mô hình quản lý nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp đã tạo ra 3 chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp. Sau đây
là 3 chính sách cấp tiến, thận trọng và dung hòa.
Hình 1.1. Chính sách quản lý VLĐ
Cấp tiến

TSLĐ

Thận trọng

Nợ ngắn

Dung hòa

Nợ ngắn

TSLĐ

hạn

hạn

TSLĐ


Nợ ngắn
hạn

TSCĐ

Nợ dài
hạn

Nợ dài
hạn

TSCĐ

TSCĐ

Nợ dài
hạn

(Bài giảng: Quản trị tài chính doanh nghiệp 1_ Th.s Vũ Lệ Hằng)

6

Thang Long University Library


- Chính sách vốn lƣu động cấp tiến
Là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản cấp tiến và nợ cấp tiến, doanh nghiệp
đã sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSCĐ
+ Chi phí huy động vốn thấp hơn do các khoản phải thu khách hàng ở mức thấp
nên chi phí quản lý cũng ở mức thấp.

+ Sự ổn định của nguồn vốn không cao bởi lẽ nguồn vốn huy động chủ yếu từ
nguồn ngắn hạn (thời gian sử dựng <1 năm)
+ Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty không được đảm bảo
+ Đem lại nguồn thu nhập cao do chi phí quản lý, chi phí lãi vay, chi phí lưu
kho,… đều thấp làm cho EBIT cao hơn… Tuy nhiên, nó cũng mang đến những rủi ro
lớn cho công ty.
- Chính sách vốn lƣu động thận trọng
Là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản thận trọng với nợ thận trọng, doanh
nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho TSLĐ.
+ Khả năng thanh toán được đảm bảo
+ Tính ổn định của nguồn vốn cao và hạn chế các rủi ro trong kinh doanh
+ Chi phí huy động vốn cao hơn do các khoản phải thu khách hàng ở mức cao
nên chi phí quản lý cũng cao.
- Chính sách vốn lƣu động dung hòa
Dựạ trên cơ sở nguyên tắc tương thích được thể hiện trên mô hình cho thấy
TSLĐ được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn ngắn hạn và TSLĐ được tài trợ hoàn toàn
bằng nguồn dài hạn. Chính sách dung hòa có đặc điểm kết hợp quản lý tài sản thận
trọng với nợ cấp tiến hoặc kết hợp quản lý tài sản cấp tiến và nợ thận trọng
Tuy nhiên, trên thực tế, để đạt được trạng thái tương thích không hề đơn giản do
vấp phải nhiều vấn đề như sự tương thích kỳ hạn, luồng tiền hay khoảng thời gian. Do
vậy mà chính sách này chỉ cố gắng tới trạng thái tương thích, dung hòa rủi ro và tạo ra
mức lợi nhuận trung bình, hạn chế nhược điểm của 2 chính sách cấp tiến và thận trọng.
1.1.5.2. Quản lý tiền mặt và các chứng khoán thanh khoản cao
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền.
Trong đó, những khoản mục quan trọng nhất phải kể đến là tiền mặt và các khoản đầu
tư chứng khoán ngắn hạn. Những lý do chính khiến cho doanh nghiệp phải tích trữ
một lượng vốn bằng tiền nhất định bên cạnh việc đầu tư vào các tài sản sinh lời khác.
7



Đó là thực hiện mục đích giao dịch (động cơ kinh doanh), phục vụ nhu cầu chi tiêu bất
thường (động cơ phòng ngừa), thực hiện mục đích đầu cơ và những nhu cầu khác.
Quản lý mức dự trữ tiền mặt
- Xác định mức tiền mặt hợp lý
Mức tồn quỹ tiền mặt
tối ưu

=

Mức chi tiêu vốn tiền
mặt bình quân 1 ngày
trong kỳ

Mức dự trữ tồn
quỹ hợp lý

- Xác định mức dự trữ tiền mặt tối ưu
Dù đem lại một số lợi ích nhất định cho doanh nghiệp nhưng mặt khác, việc dự
trữ quá nhiều tiền mặt có thể gây ta tình trạng tồn đọng một lượng vốn lớn do tiền
không được đầu tư vào các tài sản khác sinh lời. Bởi vậy, song song với việc giữ tiền
mặt, doanh nghiệp có thế chuyển sang nắm giữ các chứng khoán ngắn hạn có tính
thanh khoản cao trên thị trường tiền tệ để hưởng lãi. Khi có nhu cầu về tiền, doanh
nghiệp sẽ thực hiện giao dịch bán các chứng khoán này và ngược lại khi dư thừa tiền
mặt sẽ mua vào.
Do việc giữ tiền có thể mang lại những lợi ích cũng như chi phí như đã đề cập,
việc xác định một mức dự trữ tiền mặt tối ưu là hết sức cần thiết. Mức dự trữ tiền mặt
tối ưu là mức tiền mặt tối thiểu mà doanh nghiệp cần nắm giữ tối đa hóa lợi ích đạt
được từ việc giữ tiền.
Để xác định lượng dự trữ tiền mặt tối ưu, chúng ta có thể vào mô hình Baumol.
Mô hình này xác định mức dự trữ tiền mặt mà tại đó, tổng chi phí là nhỏ nhất.

Tổng chi phí (TC) = Chi phí giao dịch (TrC) + Chi phí cơ hội (OC)
Chi phí giao dịch (TrC):
T
TrC

=



F

C
Trong đó, T: Tổng nhu cầu về tiền trong năm
C: Quy mô một lần bán chứng khoán
T/C: Số lần doanh nghiệp bán chứng khoán khả thị để bù đắp tiền mặt
đã chi tiêu
F: Chi phí cố định của một lần bán chứng khoán

8

Thang Long University Library


Chi phí cơ hội (OC):
C
OC



=


K

2
Trong đó, OC: Chi phí cơ hội của việc giữ tiền trong một năm
C/2: Mức dự trữ tiền mặt trung bình
K: Lãi suất đầu tư chứng khoán/ năm
=> Tổng chi phí (TC):
T
TC = TrC + OC

F

=

C

C



K

2

Mức dự trữ tiền tối ưu (C*)

2T  F
K


C* =

- Xây dựng và phát triển các mô hình dự báo tiền mặt
Nhà quản lý phải dự đoán các nguồn nhập, xuất ngân quỹ theo đặc thù về chu kỳ
tính doanh thu, theo mùa vụ, theo kế hoạch phát triển của doanh nghiệp trong từng
thời kỳ. Ngoài ra, phương thức dự đoán định kỳ chi tiết theo tuần, tháng, quý và tổng
quát cho hàng năm cũng được sử dụng thường xuyên.
+ Nguồn nhập ngân quỹ thường gồm các khoản thu được từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh, tiền từ các nguồn đi vay, tăng vốn, bán tài sản cố định không dùng đến…
+ Nguồn xuất ngân quỹ gồm các khoản chi cho hoạt động sản xuất – kinh doanh,
trả nợ vay, trả nợ cổ tức, mua sắm tài sản cố định, đóng thuế và các khoản phải trả
khác…
Trên cơ sở so sánh nguồn nhập và nguồn xuất ngân quỹ doanh nghiệp có thể thấy
được mức thặng dư hay thâm hụt ngân quỹ.
Các biện pháp quản lý:
+ Mọi khoản thu chi vốn tiền mặt đều phải thực hiện qua quỹ
+ Phân định trách nhiệm rõ rang trong quản lý vốn tiền mặt
+ Xây dựng quy chế thu, chi quỹ tiền mặt

9


+ Quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt, cần quy định đối tượng, thời
gian và mức tạm ứng… để quản lý chặt chẽ, tránh việc lợi dụng quỹ tiền mặt của
doanh nghiệp vào mục đích các nhân.
Quản lý quá trình thanh toán
Quá trình thanh toán vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm quá trình thu tiền
và chi tiền. Việc quản lý quá trình thanh toán nên được diễn ra theo nguyên tắc: rút
ngắn thời gian thu tiền và kéo dài thời gian chi tiền.
Để lựa chọn được phương thức thu (chi) tiền tối ưu, doanh nghiệp nên so sánh lợi

ích gia tăng và chi phí gia tăng giữa các phương án
Lợi ích gia tăng (∆B)và chi phí gia tăng (∆C) được tính như sau:
∆B= ∆t  TS  I  (1-T)
∆C= (C2 – C1)  (1-T)
Trong đó:
∆t: số ngày thu tiền rút ngắn được (hoặc kéo dài được)
TS: quy mô chuyển tiền/ngày
I: lãi suất đầu tư/ ngày
T: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
C1: chi phí chuyển tiền của phương án 1
C2 : chi phí chuyển tiền của phương án 2
Quyết định được đưa ra sẽ là:
∆B > ∆C, doanh nghiệp nên chọn phương án 2
∆B < ∆C, doanh nghiệp nên chọn phương án 1
∆B = ∆C, doanh nghệp có thể tùy ý lựa chọn
1.1.5.3. Quản lý các khoản phải thu
Theo dõi và thực hiện việc thu nợ, chiếm phần không nhỏ trong việc quản lý vốn
lưu động. Thời gian thu hồi nợ càng ngày càng ngăn thì doanh nghiệp càng có nhiều
tiền để quay vòng vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô đến các khoản phải thu của doanh nghiệp
gồm:
+ Quy mô sản xuất – hàng hóa bán chịu cho khách hàng
+ Tính chất thời vụ của việc tiêu thụ sản phẩm trong các doanh nghiệp
+ Mức giới hạn nợ của doanh nghiệp cho khách hàng
10

Thang Long University Library


+ Mức độ quan hệ và độ tín nhiệm của khách hàng với doanh nghiệp

- Đặc điểm cơ bản và khoản mục phải thu khách hàng: khoản phải thu là số tiền
khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hóa hoặc dịch vụ. Có thể nói, hầu hết
các công ty đều phát sinh các khoản phải thu nhưng với mức độ khác nhau, từ mức
không đáng kể cho đến mức không thể kiểm soát.
Kiểm soát khoản phải thu liên quan đến việc đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro.
Nếu không bán chịu hàng hóa thì mất cơ hội bán hàng, từ đó mất đi lợi nhuận. Nhưng
nếu bán chịu hàng hóa quá nhiều thì chi phí cho khoản phải thu tăng có nguy cơ phát
sinh các khoản nợ khó đòi, do đó, rủi ro không thu hồi nợ được cũng gia tăng. Vì vậy,
doanh nghiệp cần có chính sách bán chịu phù hợp. Khoản phải thu của doanh nghiệp
phát sinh nhiều hay ít phụ thuộc vào các yếu tố như tình hình nền kinh tế, giá bán sản
phẩm, chất lượng sản phẩm và chính sách bán chịu của doanh nghiệp.
- Xây dựng chính sách thương mại:
Nguyên tắc cơ bản đó là:
+ Khi lợi ích gia tăng lớn hơn chi phí gia tăng, doanh nghiệp nên cấp tín dụng.
+ Lợi ích gia tăng nhỏ hơn chi phí gia tăng, doanh nghiệp nên thắt chặt tín dụng
+ Trường hợp cả lợi ích và chi phí đều giảm thì doanh nghiệp cần xem xét phần
chi phí tiết kiệm được có đủ bù đắp cho phần lợi ích bị giảm đi không.
Khi xây dựng chính sách bán chịu cần đánh giá kỹ ảnh hưởng của chính sách bán
chịu tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vậy, mỗi chính sách bán chịu cần được đánh
giá trên các tiêu thức sau:
+ Dự kiến quy mô sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu thụ.
+ Giá bán sản phẩm, dịch vụ nếu bán chịu hoặc không bán chịu
+ Đánh giá mức chiết khấu (thanh toán) có thể chấp nhận
- Phân tích tín dụng:
+ Phân tích khả năng tín dụng của khách hàng: đánh giá uy tín của khách hàng
qua một số tiêu thức về năng lực trả nợ, quy mô vốn kinh doanh, khả năng phát
triển,…
Sau khi xây dựng tiêu chuẩn tín dụng, doanh nghiệp cần đánh giá khả năng tín
dụng của từng khách hàng dựa trên thông tin từ các nguồn khác nhau như báo cáo tài
chính, báo cáo tín dụng, ngân hàng và các tổ chức thương mại, kinh nghiệm của doanh

nghiệp…Trong trường hợp cân nhắc lựa chọn giữa nhiều khách hàng, doanh nghiệp có
thể sử dụng phương pháp chấm điểm tín dụng trên cơ sở các tiêu chuẩn đã xây dựng
11


kèm theo trọng số. Sau đó, doanh nghiệp sẽ xếp hạng khách hàng và có thể phân loại
theo từng mức độ rủi ro để dễ dàng quản lý cũng như đưa ra quyết định.
+ Phân tích lợi ích thu được từ khoản tín dụng thương mại: đây là phương pháp
xác định thông qua chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng NPV, với ba mô hình đưa ra quyết định
cần được xem xét:
Quyết định tín dụng khi xem xét một phương án: cấp tín dụng
Mô hình cơ bản:

Trong đó:

NPV = (CFt / k) – CF0

VC: tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh thu

CF0 = VC  S  (ACP/365)

S : doanh thu dự kiến mỗi kỳ

CFt = [S  (1- VC) – S  BD – CD]  (1–T )

ACP: thời gian thu tiền trung bình
BD: tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu
CD: chi phí tăng them của bộ phận tín
dụng
T: thuế suất thuế TNDN


Sau khi tính toán chỉ tiêu NPV, doanh nghiệp đưa ra quyết định:
NPV > 0 : cấp tín dụng
NPV < 0: không cấp tín dụng
NPV = 0: bàng quan
Bảng 1.1. Quyết định khi xem xét hai phƣơng án và quyết định khi
kết hợp thông tin rủi ro
Quyết định

Quyết định 1
Không
cấp tín
dụng

Số lượng bán (Q)
Giá bán (P)

Quyết định 2

Cấp tín dụng

Không sử dụng
thông tin rủi ro
tín dụng

Sử dụng
thông tin rủi
ro tín dụng

Q0


Q1 (Q1> Q2)

Q1

Q1 h

P0

P1 (P1 > P0)

P1

P1

AC0

AC1(AC1>AC0)

AC1

AC1

_

_

h

100%


100%

h (h< 100%)

_

_

Thời hạn nợ

0

T

T

T

Tỷ suất chiết khấu

0

R

R

R

Chỉ tiêu


Chi phí SX bình quân (AC)
Chi phí thông tin rủi ro
Xác suất thanh toán

12

Thang Long University Library


tín dụng và không cấp tín dụng

Quyết định 2: Kết hợp sử dụng thông tin rủi
ro

- Phương án bán trả ngay (không cấp tín

- Phương án không sử dụng thông tin rủi ro

dụng) :

tín dụng:

Quyết định 1: Xem xét hai phương án: cấp

NPV1 = P1Q1h/ (1+R) – AC1Q1

NPV0 = P0Q0 – AC0Q0

- Phương pháp sử dụng thông tin rủi ro


- Phương án bán trả chậm (cấp tín dụng)

NPV2 = P1Q1h/ (1+R) – AC1Q1h – C

NPV1 = P1Q1h/ (1 + R) – AC1Q1

=> Đưa ra quyết định trên cơ sở:

=> Đưa ra quyết định trên cơ sở:

NPV2> NPV1 : sử dụng thông tin rủi ro tín

NPV0> NPV1 : Không cấp tín dụng

dụng

NPV0< NPV1: cấp tín dụng

NPV2< NPV1: không sử dụng thông tin

NPV0 = NPV1: bàng quan

rủi ro tín dụng
NPV2 = NPV1: bàng quan

- Theo dõi thời gian thu tiền trung bình (ACP):
Phải thu khách hàng  365
Thời gian thu tiền trung tiền trung bình =
Doanh thu thuần

Theo dõi sự thay đổi của thời gian thu tiền trung bình sẽ giúp doanh nghiệp kịp
thời đưa ra điều chỉnh về chính sách tín dụng và thu tiền. Tuy nhiên, đây lại là một chi
tiêu tổng quát chịu ảnh hưởng bởi sự thay đổi về quy mô doanh thu và quy mô khoản
phải thu, đồng thời có xu hướng ẩn đi những thay đổi cá biệt trong khách hàng nên
không đạt được nhiều hiệu quả trong việc quản lý thu nợ.
1.1.5.4. Quản lý dự trữ, tồn kho
Hàng tồn kho là khoản mục có tính thanh khoản thấp nhất trong số các khoản
mục của vốn lưu động. Bởi vậy, tích trữ hàng tồn kho bên cạnh việc giúp cho hoạt
động SXKD của doanh nghiệp được liên tục còn giảm khả năng thanh toán nhanh hay
khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp nếu tỷ trọng này chiếm phần lớn trong
vốn lưu động.
Trong công tác quản lý, phương pháp thường được sử dụng là mô hình EOQ
Mô hình EOQ hay mô hình đặt hàng kinh tế là mô hình xác định lượng đặt hàng
tối ưu (Q*) sao cho tổng chi phí là thấp nhất.
Các giả định của mô hình:
13


- Nhu cầu về hàng tồn kho là ổn định
- Không có biến động giá, hao hụt, mất mát trong khâu dự trữ
- Thời gian từ khi đặt hàng đến khi chấp nhận hàng là không đổi
- Chỉ có duy nhất hai loại chi phí: chi phí đặt hàng và chi phí dự trữ
- Không xảy ra thiếu hụt hàng tồn kho nếu đơn đặt hàng được thực hiện đúng hạn
Trong mô hình EOQ
- Chi phíđặt hàng (Ordering cost) :
S

Chi phí đặt hàng =

O


Q

- Chi phí dự trữ hàng tồn kho (Carrying cost)
Q

Chi phí dự trữ =

C

2

Trong đó:
S: Lượng hàng cần đặt trong năm
O: Chi phí một lần đặt hàng
Q/2: Mức dự trữ kho trung bình
C: Chi phí dự trữ kho trên một đơn vị hàng tồn kho trong năm
=> Tổng chi phí:
Tổng chi phí =

Q

C +

2

S
Q

O


Tổng chi phí là một hàm của Q. Để tổng chi phí nhỏ nhất thì lượng đặt hàng tối
ưu hay mức dự trữ kho tối ưu là

2 S O
C

Q* =
Thời gian dự trữ tối ưu:

Q*

*

T =

S/365

Điểm đặt hàng (Số lượng hàng còn lại trong kho khi bắt đầu đặt hàng):
OP = Thời gian chờ hàng đặt 

S
365

+ Qan toàn

(*) nếu không có dự trữ an toàn thì Qan toàn = 0
14

Thang Long University Library



1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động
Trong nền kinh tế chuyển đổi sang cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của
Nhà nước hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp phải linh hoạt để dễ dàng ứng
với cơ chế mới để cạnh tranh một cách khốc liệt. Điều này khiến cho vấn đề quản lý
hiệu quả sử dụng vốn lưu động của mỗi doanh nghiệp trở nên quan trọng và cần thiết.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một trong số nhiều biện pháp doanh
nghiệp cần phải đạt được để thực hiện được mục tiêu gia tăng giá trị của doanh nghiệp
so với các đối thủ cạnh tranh.
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp là tiêu chí phản ánh kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, được thể hiện bằng mối quan hệ so sánh giữa kết quả
kinh doanh với VLĐ mà doanh nghiệp đã đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết quả thu được càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
(Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – Đại học Kinh tế Quốc Dân)
1.2.2.Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lưu động trong doanh nghiệp luôn vận động không ngừng. Trong quá trình
vận động ấy, vốn lưu động tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh, ở mỗi giai
đoạn khác nhau vốn lưu động cũng có sự ảnh hưởng khác nhau đến hiệu quả sản xuất
kinh doanh của giai đoạn đó. Như vậy có thể khẳng định vốn lưu động có vai trò rất
quan trọng đối với từng giai đoạn sản xuất kinh doanh và là nhân tố tác động trực tiếp
đến kết quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp. Vì vậy việc nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động có ý nghĩa quan trọng trong công tác sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Hoạt động phân tích nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động giúp các nhà
quản lý đánh giá được tình hình sử dụng vốn, nghiên cứu những nhân tố khách quan
và chủ quan ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Trên cơ sở đó, đề ra
những biện pháp khắc phục những nhân tố gây ảnh hưởng xấu và phát huy tối đa
những thuận lợi đang có nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.

1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp ta có thể dựa vào
các chỉ tiêu đánh giá để có sự phân tích, đánh giá một cách khách quan tình hình sử
dụng vốn qua các năm hoạt động của công ty, cùng với đó là so sánh các chỉ tiêu này
với các doanh nghiệp trong và ngoài nước để đưa ra những nhận định chính xác và
hiệu quả nhất.
15


×