Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

78 Kế toán nguyên vật liệu và nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu trong Công ty cổ phần xây dựng thương mại và dịch vụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.49 KB, 65 trang )

Lời cảm ơn
Thực hiện mục tiêu đào tạo của nhà trờng nhằm chuẩn bị cho các sinh
viên khoá v tốt nghiệp khoá học. Trong đợt thực tập tốt nghiệp vừa qua em đã đợc
nhận vào thực tập tại công ty cổ phần xây dựng và thơng mại dịch vụ Trung
Thành. Phố Gia Thị trấn Thờng Tín Hà Tây.
Tại đây, đợc sự nhiệt tình chỉ bảo của đội ngũ nhân viên kế toán trong
công ty cùng sự hớng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của cô Nguyễn Thanh Hải, em đã
hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình là công tác Kế toán Nguyên Vật Liệu và
nâng cao hiệu quả sử dụng Nguyên Vật Liệu trong doanh nghiệp.
Nhân dịp này em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến toàn thể ban lãnh đạo
công ty cổ phần xây dựng và thuơng mại dịch vụ Trung Thành mà trực tiếp là
phòng kế toán đã rất nhiệt tình tạo điều kiện giúp đỡ em trong đợt thực tập này.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu nhà trờng: Trung
Học Công Nghệ và Quản Trị Đông Đô, đã tạo điều kiện lên chơng trình cho chúng
em đợc đi thực tế và thực tập để tìm hiểu những kiến thức ngoài đời sống, để
chúng em có những kinh nghiệm bớc đầu làm hành trang vào cuộc sống.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất đến cô: Nguyễn
Thanh Hải đã trực tiếp, tận tình hớng dẫn em trong đợt thực tập vừa qua.
Trong quá trình thực tập em đã cố gắng học hỏi hết mình để viết lên bài
báo cáo tốt nghiệp đầy tâm huyết. Song do điều kiện còn hạn chế, kiến thức còn
hạn hẹp Những gì em thu nhận đ ợc vẫn còn rất khiêm tốn, em mong các thầy cô,
các quý cơ quan và bạn đọc hãy tiếp tục xem xét và đóng góp ý kiến cho bài viết
của em thêm hoàn chỉnh.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2008
Sinh Viên
Trịnh Thị Lâm
Lời nói đầu
1
Ngày nay, cùng với sự phát triển nh vũ bão cả nền kinh tế quốc tế, kinh tế
Việt Nam cũng đang có bớc chuyển mình rõ dệt, đặc biệt là ngành xây dựng đã và


đang chiếm u thế, cũng có thể nói rằng đây là ngành kinh tế mũi nhọn của nớc ta.
Từ sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ ( VI ) 1986 đã vạch rõ con đờng
phát triển kinh tế cho đất nớc ta là Nền kinh tế nhiều thành phần định hớng xã
hội chủ nghĩa có sự điều tiết của nhà nớc , Đây là nền kinh tế hiện đại. Vì vậy,
sau 22 năm kể từ khi đất nớc đổi mới ( 1986 2008 ), kinh tế nớc ta đã dần thay
da đổi thịt.
Đặc biệt là trong giai đoạn phát triển nh hiện nay thì nhu cầu về xây dựng
nói chung và thơng mại nói riêng của con ngời đòi hỏi ngày càng cấp thiết hơn và
điều đó càng khẳng định rõ vai trò của Nguyên Vật Liệu. Bởi vì doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển đựợc cần phải tìm tòi mọi cách làm thế nào để sản xuất
kinh doanh đảm bảo Lấy thu bù đắp chi phí bỏ ra, bảo toàn đợc vốn và có lãi để
tích luỹ, sản xuất mở rộng không ngừng. Để thực hiện đợc điều này thì một trong
các biện pháp quan trọng đó là phải quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất. Và một
trong những chi phí đó là chi phí Nguyên Vật Liệu, chi phí này thờng chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong doanh nghiệp. Chỉ cần một sự biến động nhỏ về chi phí
Nguyên Vật Liệu cũng ảnh hởng đến giá thành sản phẩm.
Với xu thế ngày một phát triển các công trình phục vụ làm việc, chỗ ở, vui
chơi, giải trí, đi lại mọc lên nhiều và đ ợc thiết kế theo kiểu rất đẹp, sang trọng.
Nhờ đó mà công ty cổ phần xây dựng ra đời và từng bớc đạt đợc nhiều thành tựu.
Do đặc thù của ngành xây dựng, Nguyên Vật Liệu chiếm tỷ trọng rất lớn và vốn
để đảm bảo, dữ trữ, quản lý Nguyên Vật Liệu luôn đợc công ty quan tâm đúng
mức, do đó công tác tổ chức Kế toán Nguyên Vật Liệu một cách hợp lý, tiết kiệm
để tăng lợi nhuận cho công ty đồng thời làm tăng sức cạnh tranh cho công ty trong
điều kiện cạnh tranh gay gắt nh hiện nay.
Trong thời gian thực tập tại công ty em thấy rõ vai trò và tầm quan trọng
của Kế toán Nguyên Vật Liệu trong công tác Kế toán nói riêng và trong công tác
quản lý của doanh nghiệp nói chung. Do vậy em lựa chọn đề tài Kế toán Nguyên
2
Vật Liệu và nâng cao hiệu quả sử dụng Nguyên Vật Liệu trong công ty Cổ Phần
Xây Dựng Thơng Mại và Dich Vụ để hoàn thành báo cáo tốt nghiệp.

Bài báo cáo thực tập của em gồm 3 chơng:
Chơng 1: Các vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu trong doanh
nghiệp
Chơng 2: Thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu và nâng cao hiệu
quả sử dụng tại công ty Cổ phần xây dựng, thơng mại và dịch vụ Trung
Thành.
Chơng 3: Nhận xét và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
nguyên vật liệu trong công ty.
Chơng I
Các vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu
3
trong doanh nghiệp
(I). Đặc điểm chung của công ty CPXD & DVTM Trung Thành
(1). Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Nằm ngay Phố Gia của Thị Trấn Thờng Tín Tỉnh Hà Tây, một thị trấn tuy
nhỏ nhng phát triển và là địa bàn thuận lợi cho công ty CPXD & DVTM đặt trụ sở
làm việc với tổng diện tích 850 m
3
.
Công Ty CPXD & DVTM Trung Thành có tiền thân là Đội thi công
công trình huyện Thờng Tín Đựơc thành lập vào ngày 05/07/2003. Đội là đơn vị
kinh tế độc lập có t cách pháp nhân hoạt động theo kế hoạch của nhà nớc giao.
Cùng với sự phát triển của đất nớc, Đội thi công công trình huyện Thờng Tín
ngày càng phát triển cả về số lợng lao động lẫn đồng vốn.
Để mở rộng sản xuất kinh doanh cho Đội thi công năm 2004 Đội thi công đợc
đổi tên thành Công ty CPXD & DVTM TrungThành theo quyết định số 702 _
QĐ/UB ngày 01/02/2004 của UBND Tỉnh Hà Tây cấp năm 2004. Với sự phát triển
không ngừng của xã hội nói chung cũng nh ở Việt Nam và tỉnh Hà Tây nói riêng
để có thể đáp ứng nhu cầu cấp thiết về xây dựng, công ty đã có những bớc chuyển
đổi khá lớn trong hoạt động của mình.

Công ty đợc thành lập hoạt động kinh doanh theo những chức năng và nhiệm vụ
chính sau;
- Xây lắp các công trình xây dung.
- Mở dự án đầu t xây dung
- Kinh doanh thơng mại.
Trải qua hơn 4 năm thành lập và phát trển cho đến nay công ty đã đạt đợc những
chỉ tiêu sau:
a) Tình hình về nguồn vốn, tài sản ( Cơ sở vật chất)
Biểu 1:
4
Chỉ tiêu Đơn Năm 2006 Năm 2007 So sánh
+ (-) %
1. Tài sản
- Tài sản lu động
- Tài sản cố định
2. Nguồn vốn
- Nợ phải trả
- Nguồn vốn chủ sở hữu
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.000
1.530.000
1.200.000
330.000
1.530.000
1.001.000
529.000

1.590.000
1,230.000
360.000
1.590.000
1.000.000
590.000
60.000
30.000
30.000
60.000
- 1.000
61.000
3,92
2,50
9,09
3,92
- 0,1
11,53

Nhận xét : Qua việc so sánh các chỉ tiêu trong 2 năm là năm 2006 và năm 2007 ta
có thể dễ dàng nhận they rằng tài sản và nguồn vốn của công ty tăng lên 3,92% t-
ơng ứng làm tăng 60.000đ.
- Về phần tài sản
+ Tài sản lu động tăng 2,50% tơng ứng làm tăng 30.000.000đ
+ Tài sản cố định tăng 9,09% tơng ứng làm tăng 30.000.000đ.
Nhìn chung tài sản trongcôngty 2 năm có phần tănglên nh vậy công ty có cơ sở vật
chất tơng đối tốt.
- Về nguồn vốn:
+ Nợ phải trả giảm xuống 0,1% tơng ứng giảm 1.000.000đ
+ Nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên 11,53% tơng ứng làm tăng 61.000.000đ

Nhìn vào bảng số liệu ta thấy rằng về nguồn vốn tự có tăng lên và nguồn đi vay
giảm xuống đây là biểu hiện phát triển tốt của công ty.
(b) Tình hình về số lao động
Để thực hiện yêu cầu và chức năng của doanh nghiệp, kể từ khi thành lập công ty
CPXD & TMDV Trung Thành đến nay tổng số cán bộ công nhân viên của công ty
cũng có sự thay đổi, cụ thể qua các năm là:
Biểu 2:
Năm
So
Tổng
Số lao
Giới tính Theo năm công tác Theo trình độ đào tạo
Tính chất
phục vụ
5
Nam- nữ
1
năm
2
năm,
3
năm
4
năm
Đại
học
Trung
học
CN lành
nghề

Trực
tiếp
Gián tiếp
2004
2005
2006
2007
48
47
49
51
38
38
38
51
10
9
11
9
2
2
12
29
4
4
4
4
4
4
3

3
38
37
30
24
5
5
5
6
10
9
10
15
33
33
34
39
41
40
42
49
7
7
7
11
Nhận xét : Qua bảng số liệu trên ta thấy công ty CPXD & TMDV Trung Thành là
1 doanh nghiệp vừa vànhỏ; Vì vậy tổng số công nhân viên những năm gần đây có
sự thay đổi nhng không đáng kể. Mặc dù năm 2007 tăng hơn hẳn so với 3 năm tr-
ớc nhng mới chỉ là bớc khởi đầu nên quá trình hoạt động của doanh nghiệp vẫn
bình thờng cha có sự đột phá. Năm 2007 lực lợng lao động có sự thay đổi tăng lên

đáng kể, để đáp ứng kế hoạch sản xuất kinh doanh nhng đến quý III năm 2007 số
lao động này mới chính thứ lao động tại công ty.
Do vừa chuyển thành công ty CPXD & TMDV nên đặc điểm chủ yêu vẫn còn
mang tính thừa kế mọi quyền lợi và nghĩa vụ của Đội thi công công trình huyện
Thờng Tín Đó là xây dung cơ bản nên số công nhân nam nhiều hơn số công nhân
nữ. Đây có lẽ là điều kiện tốt cho việc kinh doanh của công ty đạt hiệu quả cao.
Xét tính chất phục vụ: Với số lao động tham gia trực tiếp vào quá trình lao động
sản xuất kinh doanh nh trên của công ty là rất tốt, đáp ứng yêu cầu sản xuất của
công ty, tạo cho công ty có sự thuận lợi hơn trong công tác quản lý.
(c) Mô hình , hình thức sở hữu vốn và tình hình kinh doanh của công ty
CPXD & TMDV Trung Thành.
- Mô hình công ty CPXD & TMDV Trung Thành là loại hình doanh nghiệp vừa và
nhỏ dới dạng hạch toán độc lập.
- Hình thức sở hữu vốn của công ty là sở hữu chung theo phần vốn góp của các
thành viên góp vốn.
+ Tình hình kinh doanh của công ty.
.) Lĩnh vực kinhdoanh của công ty là xây dung cơ bản.
6
.) Nhận thầu thi công xây dựng cơ bản các công trình dân dụng, công trình đờng
xá, xan lấp mặt bằng, xây dựng trờng học, bệnh viện, nhà cửa, xí nghiệp thuộc địa
phận tỉnh Hà Tây .
.) Nhận trang trí nội thất nhà cửa.
+ Quy trình sản xuất của công ty.
Với t cách là một công ty xây dựng chuyên đi đấu thầu các công trình xây dựng có
quy trình sản xuất là khoảng thời gian nhận đấu thầu đi đến các hợp đồng xâydựng
đến khi hoàn thành bàn giao và thu đợc tiền nên quy trình sản xuất kinh doanh của
công ty đợc tiến hành nh sau:
(Sơ đồ số 1)
Ngoài ra kết quả sản xuất kinh doanh của công ty CPXD & TM Trung
Thành đã đạt đợc là một sự khẳng định việc sản xuất kinh doanh của công ty có

hiệu quả sử dụng nh sau:
Biểu 3:
stt Chỉ tiêu
đơn vị
tính
Năm
2006
Năm
2007
So sánh
+ (-) %
1 Tổng doanh thu 1.000 1.220.000 2.200.000 980.000 80,32
Tham gia đấu thầu hoặc
chỉ định các công trình
và hạng mục công trình
Kí hợp đồng
Thi công xây dựng
Bỏ vốn đầu tư mua
Nguyên vật liệu, tiền
lương công nhân và
các chi phí khác
Thanh toán hợp đồng
và thanh toán vốn
Ngiệm thu bàn
giao và đưa vào sử
dụng
Nghiệm thu từng
giai đoạn hoàn
thành
7

2
3
4
5
Lợi nhuận thực hiện
Các khoản phải nộp ngân sách
Tổng tiền lơng và thu nhập
Lơng bình quân cnv/tháng
1.000
1.000
1.000
1.000
20.500
9.626
337.000
720
27.500
23.700
472.000
830
7000
14.074
135.000
110
34,14
146,2
40,05
0,01
Nhận xét : Qua bảng số liệu ta thấy hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty là
rất tốt, các chỉ tiêu năm sau cao hơn năm trớc cụ thể là:

- Tổng doanh thu tăng lên so với năm trớc là 80,32% tơng ứng làm tăng
980.000.000đ
- Lợi nhuận thực hiện tăng lên so với năm trớc là 34,14% tơng ứng làm tăng
7.000.000đ
- Doanh thu và lợi nhuận tăng lên kéo theo đó lơng bình quân công nhân viên
tháng tăng 0,01% tơng ứng làm tăng 110.000đ. Các chỉ tiêu khác cũng có xu hớng
tăng.
- Điều đó chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là tiến triển.
(2). Tình hình tổ choc bộ máy quản lý, bộ máy kế toán.
(a). Tình hình tổ choc bộ máy quản lý.
Công ty CPXD & TMDV Trung Thành thực hiện chế độ 1 thủ trởng, đứng
đầu là Giám Đốc, dới Giám Đốc là các Phó Giám Đốc và các phòng ban chức
năng.
Tuy bộ máy quản lý của công ty rất gọn nhẹ nhng vẫn đảm bảo đợc sự giám
sát, quản lý chặt chẽ từ lãnh đạo tới các phòng ban và đội sản xuất nhằm hạch toán
tốt các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình, đáp ứng yêu cầu của xã hội, mang
lại hiệu quả kinh tế cao cho đời sống cán bộ công nhân viên trong công ty. Cụ thể
việc tổ chức bộ máy quản lý của công ty nh sau:
*) Giám Đốc: Là ngời đại diện theo pháp luật của công ty trong mọi giao
dịch, là ngời trực tiếp quản lý, điều hành mọi hoạt động của công ty.
- Nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc.
+ Điều hành và chịu trách nhiệm về kinh doanh của công ty.
8
+ Bảo toàn và phát triển vốn, thực hiện theo phơng án kinh doanh đã đợc
giao.
+ Xâydựng kế hoach lâu dài và kế hoạch hàng năm của công ty trình duyệt
+ Quyết định giá mua Nguyên Vật Liệu sản phẩm.
+ Kí kết các hợp đồng kinh tế theo luật định.
+ Đại diện cho công ty trong khởi kiện các vụ án liên quan đến quyền lợi của
công ty.

*)Các Phó Giám đốc
Phó Giám đốc đợc phân công thực hiện một số công việc thay mặt Giám Đốc
giải quyết các công việc trong trờng hợp Giám Đốc vắng mặt và chịu trách nhiệm
trớc Giám Đốc về việc làm đó. Mọi sự uỷ quyền , uỷ nhiệm có liên quan đến công
ty đều phải thực hiện bằng văn bản.
- Phó Giám Đốc sản xuất kinh doanh xây dựng cơ bản: Phụ trách tổ chức thi
công chỉ đạo các đội xây dung thi công các công trình xây dựng cơ bản do đơn vị
trực tiếp thi công kí kết các hợp đồng thi công xây dựng với bên A và hồ sơ
nghiệm thu thanh quyết toán các công trình xây dựng, chịu trách nhiệm pháp lý tr-
ớc Giám Đốc và trớc pháp luật về công việc mình làm.
- Phó Giám Đốc kinh doanh thơng mại: Giúp Giám Đốc giải quyết các công
việc liên quan đến lĩnh vực kinh doanh thơng mại và dịch vụ tổng hợp; trực tiếp kí
kết các hợp đồng kinh tế về mua bán hàng hoá, dịch vụ tổng hợp phục vụ kinh
doanh chịu trách nhiệm pháp lý trớc Giám Đốc và trớc Pháp Luật về những việc
mình làm.
*) Các phòng ban
- Phòng tổ chức hành chính (3 ngời): Có nhiệm vụ tham mu giúp việc cho
Giám Đốc, cho công tác tổ chức bộ máy sản xuất lao động tiền lơng, hành chính
đời sống, xây dựng cơ bản và xây dựng phơng án, cân đối lao động theo kế hoạch,
điều tiết lao động theo tay nghề.
- Phòng Kế Toán: Có trách nhiệm mở sổ kế toán theo dõi chính xác toàn bộ
tài sản tiền vốn của doanh nghiệp quản lý và sử dụng theo đúng quy định của chế
9
độ hạch toán kế toán thống kê hiện hành. Phản ánh tình hình biến động tài sản về
tiền vốn, thờng xuyên kiểm tra đối chiếu về tình hình công nợ, xác định và phân
loại các nợ tồn đọng, phân loại khả năng thu hồi các khoản nợ để có biện pháp xử
lý kịp thời,chịu trách nhiệm trớc Giám Đốc về quản lý kinh tế và phơng án các kết
quả sản xuất kinh doanh của đơn vị.
- Các bộ phận sản xuất kinh doanh ( đội sản xuất): số công nhân trực tiếp đ-
ợc chia làm 3 tổ gồm 35 cán bộ công nhân viên đợc đóng bảo hiểm xã hội và 31

lao động ký hợp đồng theo thời vụ, các tổ chức này trực tiếp tham gia xây dựng
các công trình.
Mô hình công ty CPXD & TMDV Trung Thành
( Sơ đồ số 2 )
(b). Bộ máy Kế toán của công ty CPXD & TMDV Trung Thành
*) Hình thức tổ chức bộ máy kế toán.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức bộ máy sản xuất phù hợp với quy mô và điạ
bàn kinh doanh cũng nh trình độ quản lý của công ty. Do vậy công ty CPXD &
TMDV Trung Thành đã áp dụng hình thức bộ máy kế toán tập trung.
Việc áp dụng hình thức Kế toán tập trung của công ty cũng nh toàn bộ công
việc kế toán chung ở công ty đợc thực hiện ở phòng tài vụ, các đơn vị sản xuất
không tổ chức hạch toán thống kê riêng mà chỉ bố trí các nhân viên hạch toán
thống kê nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của các đội sản xuất, lập báo cáo nghiệp
Giám Đốc
Phó giám đốc phụ
trách xây dựng cơ
bản
Đội xây dựng
Phó giám đốc phụ
trách kinh doanh thư
ơng mại
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng kế
toán
Phòng kinh
doanh
10
vụ và chuyển chứng từ báo cáo về phòng kế toán để xử lý tiến hành việc hạch toán
của công ty.

*) Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
Bộ máy kế toán của công ty với đội ngũ nhân viên có trình độ nghiệp vụ từ trung
cấp trở lên đợc tổ chức tơng đối gọn nhẹ, mỗi nhân viên làm một nhiệm vụ khác
nhau để đảm bảo phát huy năng lực của mỗi ngời.
Phòng kế toán có 3 ngời:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
(sơ đồ số 3)
Chức năng của từng ngời trong phòng kế toán:
- Kế toán trởng: Có nhiệm vụ kiểm tra phân tích số liệu vào cuối kì kinh
doanh đôn đốc bộ phận kế toán chấp hành các quy định chế độ kế toán do nhà nớc
ban hành. Là ngời trực tiếp báo cáo thôngtin về kế toán lên Giám Đốc và các cơ
quan có thẩm quyền; chịu trách nhiệm trớc pháp luật về các thông tin số liệu đã
báo cáo.
- Kế toán viên: Theo dõi chi phí tại công trờng, ghi sổ kế toán chi tiết
- Thủ quỹ: Phụ trách thu chi tiền mặt, vào sổ quỹ lập báo cáo quỹ hàng tháng.
(3). Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho ở công ty CPXD & TMDV Trung
Thành.
Kế toán trưởng
Kế toán viên
Thủ quỹ
11
Theo dõi chế độ hiện hành có 2 phơng pháp hạch toán hàng tồn kho là phơng
pháp kê khai thờng xuyên và phơng pháp kê khai định kỳ. Dựa vào đặc điểm của
doanh nghiệp mà công ty hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
- Theo phơng pháp này thì hàng tồn kho đợc ghi chép phản ánh thờng xuyên,
liên tục và có hệ thống tình hình Nhập Xuất Tồn kho Nguyên Vật Liệu trên
các tài khoản kế toán và sổ kế toán.
- Việc xác định giá trị thực tế cả hàng tồn kho đợc căn cứ vào các chứng từ
xuất kho sau khi tổng hợp phân theo các đối tợng sử dụng để ghi vào các tài khoản

sổ kế toán. Giá trị của hàng hoá tồn kho đợc xác định bất kỳ thời điểm vào trong
kỳ hạch toán.
(4). Niên độ Kế toán và đơn vị tiền tệ trong ghi sổ kế toán của công ty CPXD
& TMDV Trung Thành.
- Niên độ kế toán của công ty đợc bắt đầu từ 01/01 đến 31/12 năm dơng lịch
- Đơn vị tiền tệ công ty sử dụng trong ghi sổ sách là Việt Nam đồng
(5) . Hình thức sổ kế toán công ty áp dụng
Hiện nay có 4 hình thức kế toán đang đợc áp dụng ở các doanh nghiệp: Nhật ký
sổ cái Nhật kí chung, Chứng từ ghi sổ, Nhật ký chứng từ.
Căn cứ vào đặc điểm và trình độ của các nhân viên kế toán trong công ty và
công ty CPXD & TMDV Trung Thành đã lựa chọn và áp dụng hình thức kế toán
Chứng từ ghi sổ
12
Sơ đồ số 4:
Sơ đồ hình thức kế toán chứng từ ghi sổ áp dụng ở công ty.


Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu
*) Trình tự ghi
1. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lý, hợp lệ, kế toán lập chứng từ ghi
sổ
2. Các chứng từ liên quan tới tiền mặt hàng ngày thủ quỹ ghi vào sổ quỹ sau đó
chuyển cho kế toán để lập chứng từ ghi sổ.
3. Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ đã lập đợc để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghỉô
4. Các chứng từ liên quan đến đối tợng cần hạch toán chi tiết thì đợc ghi vào sổ chi
tiết có liên quan.
5. Cuối tháng căn cứ vào chi tiết kế toán để lập bảng chi tiết căn cứ vào các sổ cái

để lập bảng cân đối số phát sinh.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ đăng

chứng từ
ghi sổ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Sổ(thẻ) kế
toán chi
tiết
Bảng tổng
hợp chi
tiết
Báo cáo
tài chính
Chứng từ gốc
2 4
5
7a
1a
1b
3b
3a
7b
6
13

6. Đối chiếu bảng cân đối số phát sinh với sổ quỹ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,
giữa bảng tổng hợp chi tiết với sổ cái trớc khi lập báo cáo tài chính.
7. Sau khi đối chiếu kiểm tra căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp
chi tiết, sổ quỹ để lập báo cáo tài chính.
14
Chơng II
Thực tế công tác kế toán Nguyên Vật liệu là nâng cao
hiệu quả sử dụng tại công ty CPXD & TMDV Trung Thành.
Phần A:
(I). Khái niệm, đặc điểm và vai trò của Nguyên Vật liệu
(1.1) Khái niệm và đặc điểm của Nguyên Vật liệu
Nguyên Vật Liệu (NVL) là cụm từ nói gộp của Nguyên liệu và Vật liệu, nó
là những sản phẩm của lao động đợc dùng để sản xuất ra các loại hàng hoá, dịch
vụ khác, trong đó:
+) Nguyên liệu là những sản phẩm của lao động đó là đối tợng lao động đã trải
qua một lần lao động trớc kia.
ví dụ: Cây đay đợc công nhân khai thác mang về nhà máy sợi, núi đá đợc khai
thác lấy đá
+) Vật liệu là những nguyên liệu đã đợc chế biến.
ví dụ: Sợi là vật liệu cuả nhà máy dệt, đá là vật liệu của công ty xây dựng.
(1.2). Vai trò của Nguyên Vật Liệu
Trong quá trình sản xuất vật t kỹ thuật nói chung và Nguyên Vật Liệu nói
riêng có vai trò đặc biệt quan trọng, là 2 trong 3 yếu tố của quá trình lao động sản
xuất. Nguyên Vật Liệu đóng vai trò là t liệu lao động là nhân tố cơ bản ảnh hởng
đến năng suất lao động và chất lợng sản lợng phẩm.
Nguyên vật liệu đóng vai trò là đối tợng lao động, là nhân tố cấu thành thực
thể của sản phẩm, ảnh hởng lớn đến chất lợng sản phẩm.
Nh vậy ta thấy vật t kỹ thuật nói chung, NVL nói riêng là một trong những
yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất thờng chiếm 1 tỷ trọng lớn trong giá thành
sản phẩm. Do vậy quản trị vật t nói chung, quản lý, sử dụng hợp lý, tiết kiệm NVL

nói riêng là một trong những nhiệm vụ rất cơ bản của công tác quản trị vật t trong
doanh nghiệp.
(II). Phân loại và đánh giá NVL
(2.1) Phân loại NVL
15
- Phân loại NVL theo vai trò, tác dụng của NVL trong quá trình sản xuất thì NVL
đợc chia làm 2 loại là:
+) NVL chính: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất sẽ là
thành phần chủ yêu cấu thành thực thể vật chất nh: Sắt, thép trong các doanh
nghiệp chế tạo máy cơ khí, xây dựng cơ bản, Bông trong các doanh nghiệp may,
hạt giống, phân bón, con giống, cây con, thức ăn trong các doanh nghiệp trồng trọt
và chăn nuôi.
+) NVL phụ: Là những thứ vật liệu khi tham gia vào sản xuất không cấu thành nên
thực thể chính của sản phẩm và có tác dụng phụ nh làm tăng chất lợng sản phẩm,
tăng giá trị sử dụng của sản phẩm.
-) Phân loại NVL theo mục đích, công dụng thì NVL đợc chia làm 2 loại
+) NVL dùng trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm.
+) Vật liệu dùng cho các nhu cầu khác nh: Phục vụ quản lý ở các phân xởng, tổ,
đội sản xuất bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp.
(2.2) Đánh giá NVL
Nguyên tắc đánh giá NVL gồm có giá gốc nhập kho và giá gốc xuất kho
(1). Giá trị thực tế của NVL nhập kho trong một số trờng hợp đợc tính nh
sau:
+) NVL mua ngoài
Giá nhập = Tổng giá thành chi phí có liên quan các khoản giảm trừ
+) NVL tựu chế biến
Giá nhập = Tổng giá thành chi phí sản xuất
+) NVL đợc biếu tặng
Giá nhập = Giá ghi trên hóa đơn + các chi phí liên quan các khoản giảm trừ.
(2). Giá trị thực tế của NVL xuất kho trong 1 số trờng hợp đợc tính nh sau:

+) Phơng pháp bình quân gia quyền.
Đơn giá bình quân =
Trị giá vật t tồn đầu kỳ + Tổng giá trị vật t nhập trong kỳ
Số lợng vật t tồn đầu kỳ + Tổng số lợng vật t nhập trong kỳ
16
+) Phơng pháp nhập trớc xuất trớc.
Giá thực tế của lô hàng nhập sau đợc dùng làm giá cho lô hàng xuất trớc
+) Phơng pháp thực tế đích danh
Giá vốn của lô hàng hóa đợc xác điịnh đích danh từng chiếc, từng lô theo nguyên
luc nhập vào.
(III). Nhiệm vụ của Kế toán NVL
Để hiểu đợc nhiệm vụ của kế toán NVL, Trớc hết ta cần tìm hiểu nhiệm vụ của
kế toán là;
+) Theo quy định của bộ tài chính kế toán là bộ phận chức năng của công ty có
nhiệm vụ tính toán, ghi chép kịp thời tình hình tài sản và có sự biến động của các
loại tài sản trong doanh nghiệp.
+)Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh, đồng thời, đồng thời tăng c-
ờng công tác hạch toán kinh tế.
+) Tính toán chính xác các loại doanh thu, các loại chi phí, xác định lợi nhuận và
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
+) Thu nhập và xử lí các số liệu thành những thông tin có ích, phục vụ cho công
tác quản lý doanh nghiệp.
Từ những quy định về vai trò của bộ máy ế toán ở trên ta thấy kế toán NVL có vai
trò nh sau:
Kế toán NVL là một bộ phận của bộ máy kế toán nói chung, có vai trò quan
trọng trong công tác quản lý, điều hành doanh nghiệp. Kế toán toán là cánh tay
đắc lực của Giám đốc trong quá trình quản lý tình hình nhập xuất vật t cũng
nh tình hình sử dụng vật t có tiết kiệm hay không, giúp cho nhà quản trị có những
căn cứ để đa ra những quyết định đúng đắn nhất nhằm nâng cao năng xuất lao
động, chất lợng sản phẩm và tiết kiệm NVL một cách tối đa, thu lại lợi nhuận cao

nhất cho doanh nghiệp.
17
(IV). Thủ tục quản lý NVL
(1). Thủ tục nhập kho
Để nhập kho NVL trớc hết phải có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
vấn đề nhập kho nh lệnh nhậpvật t, đơn xin mua vật t của các phòng ban chức
năng. Sau khi mua vật t về phải có đầy đủ các loại hoá đơn, chứng từ khi mua vật
t về phải có đầy đủ các loại hóa đơn, chứng từ có liên quan đến việc mua hàng nh:
Hoá đơn giá trị gia tăng (gtgt) hoá đơn mua hàng kiêm vận chuyển, giấy biên nhận
vận chuyển hàng hóa có đầy đủ xác minh chữ kí của các bên có liên quan. Bộ
phận kế toán theo dõi nhập xuất vật t (gọi tắt là kế toán NVL) căn cứ vào các
chứng từ, viết phiếu nhập kho cho trình kế toán trởng duyệt, Giám Đốc kduyệt sau
đó thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho tiến hành kiểm kê hàng hoá và nhập vào
kho.
Sơ đồ nhập vật t
(Sơ đồ số 5)
Phiếu nhập kho đợc lu làm 3 liên
*) Liên 1 kế toán lu
*) Liên 2 thủ kho lu
*) Liên 3 ngời giao hàng lu
(2) Thủ tục xuất kho
Tơng tự nh thủ tục nhập kho, thủ tục xấut kho NVL cũng có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến xuất kho NVL
Nghiệp vụ kinh tế
phát sinh
Các chứng từ liên
quan
Kế toán viết phiếu
nhâp kkho
Thủ kho tiến hành

nhập kho
Giám đốc đơn vị
duyệt
Kế toán trưởng
duyệt
18
Để tiến hành xuất kho NVL trớc hết phải cần giấy đề nghị xuất vật t. Kế toán phải
căn cứ vào chứng từ đó để viết phiếu xuất kho, trình kế toán trởng và giám đốc
duyệt. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để xuất vật t.
Sơ đồ xuất vật t
(sơ đồ số6)
Tơng tự thủ tục nhập kho, phiếu xuất kho cũng đợc chia làm 3 liên
*) Liên số 1 do kế toán lu
*) Liên số 2 do thủ kho lu
*) Liên số 3 do ngời nhận hàng lu.
(3) Các chứng từ kế toán liên quan.
Để theo dõi, hạch toán các nghiệp vụ về công cụ dụng cụ, kế toán sử dụng các loại
mẫu chứng từ để theo dõi nh:
*) Chứng từ kế toán theo mẫu bắt buộc
- Phiếu nhập kho ( mẫu 01 vt)
- Phiếu xuất kho (mẫu 02 vt)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tự, công cụ, sản phẩm, hàng hoá ( Mẫu 03 vt)
*) Các chứng từ kế toán hớng dẫn
- Phiếu xuất kho vật t theo hạn mức (mẫu:02 vt)
- Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ (mẫu: 04 vt)
(V). Các hình thức kế toán tổng hợp và chi tiết NVL
Giấy đề nghị cấp
vật tư
Kế toán viết
phiếu xuất kho

Kế toán trưởng duyệt
Thủ kho xuất vật tư Giám đốc duyệt
19
(1). Để theo dõi, hạch toán chi tiết từng loại NVL kế toán sử dụng các phơng pháp
ghi sổ sau:
Phơng pháp thẻ song song: Từ chứng từ gốc (Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho) thủ
kho ghi chép về mặt số lợng vào thẻ kho, đồng thời kế toán NVL tiến hành ghi
chép, phản ánh cả về mặt số lợng và giá trị vào sổ chi tiết vật t vàcuối kỳ đối chiếu
với sổ cái tổng hợp và bảng tổng hợp Nhập Xuất Tồn NVL
+) Phơng pháp sổ số d: từ phiếu nhập, phiéu xuất, thủ kho ghi thẻ kho, đồng thời
kế toán NVL vào bảng kê nhập, bảng kê xuất, cuối tháng vào sổ đối chiếu luân
chuyển, đối chiếu với thẻ kho và sổ cái tổng hợp.
Bên cạnh đó để theo dõi trên kênh tổng hợp, Kế toán có 4 hình thức ghi sổ sau:
+) Hình thức chứng từ ghi sổ: có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành lập
các chứng từ gốc, từ các chứng từ gốc phân loại chứng từ để ghi cào chứng từ ghi
sổ. Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái.
+) Hình thức Nhật ký sổ cái khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán lập
chứng từ gốc, và chứng từ gốc kế toán tiến hành vào sổ cái mỗi tháng hoặc mỗi kì.
+) Hình thức Nhật ký chung: Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tiến
hành lập chứng từ gốc, từ chứng từ gốc ghi vào sổ Nhật ký chung. Định kỳ ghi
vào sổ cái.
+) Hình thức Nhật ký chứng từ: Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán lập
chứng từ gốc, từ chứng từ gốc, vào sổ Nhật ký chứng từ. Định kỳ vào sổ cái.
Phần B:
(I). Thực tế công tác kế toán NVL tại công ty CPXD &TMDV Trung Thành
(1) Công tác phân loại NVL trong công ty.
Năm 2007 và 2008 sản phẩm chính của doanh nghiệp vẫn là các công trình xây
dựng nên các loại NVL chủ yếu để cấu thành nên sản phẩm bao gồm:
- NVL chính:
+) Sắt thép các loại

+) Xi măng
+) Gạch gói các loại
20
+) Cát, đá, sỏi
+) Vôi
+) Gỗ các loại
- NVL phụ:
+) Đinh đóng gỗ
+) Giẻ lau
+) Các loại VL khác.
(2). Kế toán chi tiết NVL
(2.1). Thủ tục Nhập Xuất NVL và các chứng từ kế toán liên quan
Để thực hiện đợc toàn bộ công tác kế toán NVL nói chung và công tác kê toán chi
tiết NVL nói riêng, phảI dựa vào các chứng từ kế toán phản ánh các nghiệp vụ liên
quan đến Nhập Xuất Tồn kho NVL. Chứng từ kế toán là cơ sở để ghi sổ kế
toán.
Hiện nay, các chứng từ đợc sử dụng trong công tác kế toán gồm:
+) Hoá đơn GTGT (gồm cả loại do bộ tài chính phát hành và do doanh nghiệp
đăng ký với bộ tài chính)
+) Phiếu nhập kho ( Mẫu số:01 VT)
+) Phiếu xuất kho (Mẫu số: 02 VT)
+) Biên bản kiểm nghiệm ( Mẫu: 03 VT)
+) Thẻ kho (Mẫu số:0 VT)
+) S ổ chi tiết vật liệu, sản phẩm, hàng hóa.
+) Bảng kê nhập xuất tồn vật t
*) Thủ tục nhập kho:
Căn cứ vào hóa đơn ( nếu hàng về đã có hóa đơn) Biên bản kiểm nghiệm
và bảng kê mua hàng của từng bộ phận công trờng, kế toán tiến hành viết phiếu
nhập kho, còn một số loại mua đa thẳng tới chân công trình, thông qua phiếu thu,
hoá đơn. Những loại vật liệu dùng đích danh cho công trình đã mua theo định mức

yêu cầu thì không qua nhập kho 152 ,và ghi luôn vào chi phí sản xuất dở dang 154
Một số NVL đợc hạch toán nh sau:
- Căn cứ vào bảng kê mua hàng ta vào phiếu nhập kho
21
Biểu 6
Hoá đơn (gtgt)
Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
Ngày 15 tháng 05 năm 2008 Ký hiệu: AA/02
Số: 000000001
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Song Anh
Địa chỉ: Số 5- Phố Gia- TT Thờng Tín. Số Tài khoản:
Điện thoại: 0343746840. Mã số: 0500483283
Họ tên ngời mua hàng: Trần Văn Hải
Đơn vị: Công Ty CP XD TM Trung Thành
Địa chỉ: 78 Phố Gia- TT Thờng Tín Hà Tây. Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt. Mã số: 0500441329
STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1*2
1
Thép tròn 6+8
Kg 11.000 9.400 103.400.000
2
Thép tròn 14
Kg 4.100 9.400 38.540.000
3
Thép tròn 16
Kg 4.000 9.400 37.600.000
Cộng tiền hàng 179.540.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 17.954.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 197.494.000

Số tiền viết bằng chữ: Một trăm chín mơi bảy triệu, bốn trăm chín mơi bốn ngàn
đồng chẵn
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 000.000.001 ta vào biên bản kiểm nghiệm
Mẫu biên bản kiểm nghiệm:
Đơn vị: CT CPXD & TMDV Mẫu số: 05 VT
Địa chỉ: 78- phố Gia Ban hành theo QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT
22
Tel/ Fax: Ngày 01 tháng 11 năm 1995
Của bộ tài chính
Biên bản kiểm nghiệm
(Vật t, sản phẩm, hàng hoá)
Ngày 15 tháng 05 năm 2008 Số:10
- Căn cứ : Hợp đồng số 01 ngày 03 tháng 05 năm 2008
Của: Công ty TNHH Song Anh
- Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông, bà: Lê Đức Anh Trởng ban
Ông, bà: Bùi thị Nga ủy viên
Ông, bà: Vũ thị Thoa ủy viên
- Đã kiểm nghiệm các loại:
Số
tt
Tên, nhãn hiệu quy
cách
(sản phẩm, hàng hóa)

Số
Phơng
thức

kiểm
Đơn
vị
tính
Số
lợng
theo
Kết quả kiểm nghiệm
SL đúng
QCPC
SL không
đúng QCPC
A B C D E 1 2 3
F
1
2
3
Thép tròn 6+8
Thép tròn 14
Thép tròn 16
Cân
đo
đếm
Kg
Kg
Kg
11.000
4.100
4.000
11.000

4.100
4.000
11.000
4.100
4.000
ý kiến của ban kiểm nghiệm: Hàng đảm bảo đúng quy cách
..
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trởng ban
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
23
Đơn vị:Cty CPXD & TMDV Quyển số: . Mẫu số 02 - TT
Bộ phận: Trung Thành phiếu chi Số: . Theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày15 tháng 05 năm 2008 Nợ: .. Ngày 20 tháng 3 năm 2006
Có: .. Của bộ trởng btc
Họ và tên ngời nhận tiền:Công ty TNHH Song Anh
Địa chỉ: Số 5 Phố Gia TT Thờng Tín Hà Tây
Lý do chi: Thanh toán tiền mua NVL
Số tiền: 197.494.000 ..(Viết bằng chữ) Một trăm chín m ơi bảy triệu, bốn trăm
chín mơi bốn ngàn đồng
Kèm theo: Chứng từ gốc: ..
Giám đốc Kế toán trởng Ngời lập phiếu Ngời nhận tiền Thủ quỹ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ): Một trăm chín mơi bảy triệu, bốn trăm chín m-
ơi bốn ngàn đồng
+ Tỷ giá ngoại tệ(vàng,bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
24
Đơn vị:Cty CPXD & TMDV Mẫu số:06 VT
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC

Bộ phận: Trung Thành Ngày 20/3/2006 của Bộ trởng BTC
bảng kê mua hàng
ngày 01 tháng 05 năm 2008 Quyển số: 09
Số: 28
- Họ, tên ngời bán: Lê Đức Anh Nợ: TK 152
- Địa chỉ: TT Thờng Tín Hà Tây Có: TK 331
- Họ, tên ngời mua hàng: Trần Văn Hải
- Địa chỉ: Công ty CPXD & TMDV Trung Thành
- Hình thức thanh toán: Tiền mặt
stt
Tên qui cách, phẩm chất
hàng hóa( vật t, sản phẩm)
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1
2
3
Thép tròn 6+8
Thép tròn 14
Thép tròn 16
Kg
Kg
kg
11.000
4.100
4.000
9.400
9.400

9.400
103.400.000
38.540.000
37.600.000
Cộng x x 179.540.000

Tổng số tiền (Bằng chữ): Một trăm bảy mơi chín triệu năm trăm bốn mơi ngàn
đồng
Ghi chú:
Ngời mua Kế toán trởng Ngời duyệt mua
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm số 10 ta vào phiếu nhập kho;
Đơn vị Mẫu số:31
25

×