Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bai 21 LOP VO KHI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 22 trang )


Tiết 21. Bài 17. LỚP VỎ KHÍ
1. Thành phần của không khí.


Tiết 21. Bài 17. LỚP VỎ KHÍ
1. Thành phần của không khí
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí quyển)


Tiết 21. Bài 17. LỚP VỎ KHÍ


Tiết 21. Bài 17. LỚP VỎ KHÍ
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm 1,2:
- Lớp vỏ khí bao gồm những tầng nào?
- Tầng gần mặt đất có độ cao trung bình đến 16 km là
tầng gì? Nêu đặc điểm của tầng đó.
Nhóm 3,4:
- Tầng không khí nằm trên tầng đối lưu là tầng gì?
- Nêu vai trò của lớp Ôzôn đối với sự sống trên trái đất..
Nhóm 5,6:
- Tầng trên cùng của lớp vỏ khí là tầng gì? Đặc điểm của
tầng đó.
- Nêu vai trò của lớp vỏ khí đối với sự sống trên trái đất..


Tầng các tầng cao của khí quyển

Tầng bình lưu



Tầng đối lưu


Tiết 21. Bài 17. LỚP VỎ KHÍ

TÇng «z«n bÞ thñng


Tiết 21. Bài 17. LỚP VỎ KHÍ


Tiết 21. Bài 17. LỚP VỎ KHÍ

Hiện tượng cực quang


Tiết 21. Bài 17. LỚP VỎ KHÍ

Hiện tượng sao băng


Tiết 21. Bài 17. LỚP VỎ KHÍ
1. Thành phần của không khí
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí quyển)
3. Các khối khí


Tiết 21. Bài 17. LỚP VỎ KHÍ
Khối khí

Nóng
Lạnh
Đại dương
Lục địa

Nơi hình thành

Tính chất


Tiết 21. Bài 17. LỚP VỎ KHÍ
Khối khí

Nơi hình thành

Nóng

Vĩ độ thấp

Lạnh

Vĩ độ cao

Đại dương

Các biển và đại
dương
Vùng đất liền

Lục địa


Tính chất
Nhiệt độ tương
đối cao
Nhiệt độ tương
đối thấp
Độ ẩm lớn
Tương đối khô


Tiết 21. Bài 17. LỚP VỎ KHÍ
1. Thành phần của không khí:
- Không khí bao gồm các thành phần:
+ Nitơ: 78%
+ Ôxi: 21%.
+ Hơi nước và các khí khác: 1%
- Hơi nước chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng là nguồn gốc sinh ra các hiện
tượng khí tượng.


Tiết 21. Bài 17. LỚP VỎ KHÍ
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí( lớp khí quyển)
a. Tầng đối lưu:
-

Gần mặt đất, dày 0-16km.

-

Tập trung 90% không khí của khí quyển.


-

Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.

-

Cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C.

-

Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, sấm chớp.

b. Tầng bình lưu:
-

Dày từ 16-80km.

-

Có tầng Ôzôn giữ vai trò quan trọng đối với sự sống trên trái đất.

c. Tầng các tầng cao của khí quyển:
-

Dày từ 80km trở lên.

-

Không khí cực loãng.



Tiết 21. Bài 17. LỚP VỎ KHÍ
3. Các khối khí:
- Khối khí nóng.
- Khối khí lạnh.
- Khối khí đại dương.
- Khối khí lục địa.


Tiết 21. Bài 17. LỚP VỎ KHÍ

Câu 1. Chọn đáp án đúng nhất cho các câu sau:
a. Đặc điểm của tầng đối lưu là:
A. Dày 0-16km.
B. Tập trung 90% không khí của khí quyển.
C. Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng, cứ lên cao
100m nhiệt độ giảm 0,60C.
D. Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, sấm
chớp.
E. Cả A,B,C và D


Tiết 21. Bài 17. LỚP VỎ KHÍ
b. Khối khí lạnh là khối khí:
A. Hình thành ở vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối thấp
B. Hình thành ở vĩ độ thấp, nhiệt độ tương đối cao.
C. Hình thành ở vĩ độ cao, nhiệt độ tương đối thấp.
D. Hình thành ở vùng đất liền, tương đối khô.
Câu 2: Lấy ví dụ về ảnh hưởng của các khối khí đến khí

hậu nước ta.


Tiết 21. Bài 17. LỚP VỎ KHÍ
Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Làm các bài tập ở Vở thực hành
- Tìm hiểu các bản tin dự báo thời tiết để biết
người ta đề cập đến những yếu tố nào?
- Soạn bài: Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không
khí.



Tiết 21. Bài 17. LỚP VỎ KHÍ

Sương mù vùng núi cao


Tiết 21. Bài 17. LỚP VỎ KHÍ

Cảnh một cơn mưa



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×