Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN TRƯỜNG KINH TẾ HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.22 KB, 52 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KỸ THUẬT
HOÀNG VŨ

GVHD : Phạm Minh Vương
SVTT : Tào Thị Thanh Huyền
MSSV : 1254042152
LỚP : DH12KT07

TP.Hồ Chí Minh – 2016


LỜI CÁM ƠN
Trong suốt thời gian qua, em đã cố gắng và nỗ lực hoàn thành bản báo cáo
này, tuy nhiên em có lẽ không hoàn thành được nếu không nhờ sự quan tâm và giúp
đỡ từ mọi người.
Đầu tiên em xin gửi lời cám ơn đặc biệt đến thầy Phạm Minh Vương đã tận
tâm giúp đỡ đưa ra những ý kiến đóng góp và tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn
thành bài báo cáo này. Ngoài ra em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo công
ty đã cho em cơ hội làm việc và học tập tại đây, cũng như chị Phạm Thị Thùy
Ngân, chị Bùi Thị Minh Kiều và các anh chị đang công tác tại công ty. Cám ơn các
anh chị đã hết mình giúp đỡ và chỉ bảo em rất nhiều trong thời gian qua. Cũng nhờ
đó, em đã hiểu được chuyên ngành mà mình theo đuổi, những khó khăn thách thức
của nghề và niềm vui trong công việc.
Hơn thế nữa, em xin chân thành cám ơn quý nhà trường, quý thầy cô đã tạo


điều kiện và hướng dẫn em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này.
Em muốn gửi lời cám ơn cuối cùng đến nguồn động lực giúp em vượt qua
khó khăn trong thời gian vừa qua: đó chính là ba mẹ, những người thân trong gia
đình và bạn bè
Kính chúc quý thầy cô, các anh chị và các bạn sức khỏe và thành công trong
công việc và cuộc sống
Em xin chân thành cám ơn!


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016
Ký tên và đóng dấu xác nhận


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2016
Ký tên

Phạm Minh Vương


MỤC LỤC
--------


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
-------TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên

TM


Thương mại

DV

Dịch vụ

KT

Kỹ thuật

HCNS

Hành chính nhân sự

BCTC

Báo cáo tài chính

GTGT

Giá trị gia tăng

TSCĐ

Tài sản cố định



Hóa đơn


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

KQKD

Kết quả kinh doanh

CP

Cổ phần

TK

Tài khoản

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHTN

Bảo hiểm tai nạn

CPCĐ


Chi phí công đoàn

GBN

Giấy báo nợ

GBC

Giấy báo có


DANH SÁCH BẢNG BIẾU-PHỤ LỤC
-------Phụ lục 1

Sổ cái TK 511

Phụ lục 2

Sổ cái TK 632

Phụ lục 3

Sổ cái TK 641

Phụ lục 4

Sổ cái TK 642

Phụ lục 5


Sổ cái TK 515

Phụ lục 6

Sổ cái TK 635

Phụ lục 7

Sổ cái TK 711

Phụ lục 8

Sổ cái TK 821

Phụ lục 9

Sổ cái TK 911

Phụ lục 10

Sổ cái TK 421

Phụ lục 11

Bảng BCKQKD

Phụ lục 12

HĐ GTGT 880


Phụ lục 13

Phiếu xuất kho XK11/07/15

Phụ lục 14

Phiếu xuất kho XK150/08/15

Phụ lục 15

Phiếu chi PC11/08/15

Phụ lục 16

Phiếu chi PC11/08/15

Phụ lục 17

Chứng từ MDV049/09/15

Phụ lục 18

HĐ GTGT 23441

Phụ lục 19

HĐ GTGT 23442

Phụ lục 20


HĐ tiền điện 5060514

Phụ lục 21

Phiếu nhập kho NK025/09/15

Phụ lục 22

HĐ GTGT 475


LỜI MỞ ĐẦU

A. Lý do chọn đề tài

Hiện tại, nền kinh tế thị trường đang chuyển biến mạnh mẽ, sức ép lên các
doanh nghiệp khiến ta phải đặt ra các câu hỏi: “ Hoạt động kinh doanh đang tiến hành
có hiệu quả hay không? Doanh thu đã đủ để lấp khoảng trống chi phí bỏ ra hay không
và làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?” Câu trả lời phụ thuộc vào các doanh nghiệp.
Và để đảm ứng thị trường, thu lợi nhuận tối đa, đây cũng là thách thức đối với các
doanh nghiệp hiện nay.
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí đúng đắn và kịp thời giúp doanh nghiệp xác
định được lợi nhuận thu được từ đó đánh giá được đường lối hoạt động hiện tại cũng
như vạch ra kế hoạch lâu dài. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về doanh thu chi
phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Em quyết định tìm hiểu vấn đề này và trình
bày báo cáo với đề tài “ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Kỹ Thuật Hoàng Vũ”.
B. Mục tiêu nghiên cứu đề tài


Tìm hiểu khái quát về Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Kỹ Thuật Hoàng

Nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty.
Đưa ra một số nhận xét và kiến nghị đối với công tác kế toán tại công ty về quá
trình tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh
C. Phương pháp nghiên cứu

Tìm hiểu ghi chép khái quát về đặc điểm chung, những vấn đề hiện tại của công
ty thông qua phỏng vấn các nhân viên tại các phòng ban liên quan.
Thu thập số liệu ở đơn vị thực tập.
Ý kiến của giáo viên hướng dẫn.
Tham khảo các giáo trình kế toán tài chính, một số báo cáo thực tập khóa trước
và một số văn bản quy định chế độ kế toán hiện hành.


Thu thập các chứng từ gốc liên quan đến đề tài nghiên cứu.
D. Phạm vi nghiên cứu

Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Kỹ Thuật Hoàng Vũ.
Thu thập số liệu chứng từ kế toán phát sinh quý 3/2015 tại công ty.
E. Bố cục đề tài

Đề tài này ngoài Lời mở đầu và kết luận thì nội dung được trình bày theo 3
chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
Với thời gian thực tập có hạn cũng như kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên báo

cáo thực tập của em tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ và
ý kiến đóng góp từ thầy Phạm Minh Vương và các anh chị trong công ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Kỹ Thuật Hoàng Vũ để bài báo cáo thực tập của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ KỸ THUẬT HOÀNG VŨ
1.1.
1.1.1.

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

Quá trình hình thành và phát triển:
Từ sau đại hội Đảng lần thứ VI và tiếp tục ở đại hội lần thứ VII, Đảng và Nhà nước ta
chủ trương mở cửa nền kinh tế, mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại;
chuyển nền kinh tế từ tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường nhiều
thành phần có sự điều tiết của Nhà nước. Từ đó luật đầu tư trong nước và luật thương
mại được Nhà nước thông qua tạo nền tảng cho việc ra đời các doanh nghiệp tư nhân
hoạt động kinh tế góp phần vào việc phát triển kinh tế đất nước.
Chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước đổi mới đã tạo điều kiện cho các tổ chức,
cá nhân kinh tế trong và ngoài nước tham gia vào hoạt động kinh tế góp sức vào việc
xây dựng đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu trở thành đất nước có nền kinh tế
năng động hơn. Nhiều doanh nghiệp sản xuất ra đời; để hoàn thiện sản phẩm của
mình các doanh nghiệp sản xuất cần những loại máy in, máy kiểm tra chất lượng sản
phẩm, nhìn được hướng kinh doanh này Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Kỹ
Thuật Hoàng Vũ thành lập ngày 17/01/2003 theo số ĐKKD: 4102018339, có tư cách
pháp nhân, có con dấu riêng và có tài khoản ngoại tệ mở tại Ngân Hàng Thương Mại
Cổ Phần Eximbank

Tên Công Ty

: Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Kỹ Thuật Hoàng Vũ.

Tên giao dịch

: HOANG VU Trading, Engineer & Servicing Limited Company.

Tên viết tắt

: HOVU Co., LTD.

Địa chỉ

: 42B Lê Trực, phường 7, quận Bình Thạnh, TP HCM

Mã Số Thuế

: 0302821080

Web

: WWW.hoangvumachinery.com

Điện thoại

: 08 3512 56 70

Fax: 08 3 5128 129


1.1.2. Quy mô và lĩnh vực hoạt động:
1.1.2.1.

Quy mô hoạt động:

Công Ty đăng ký vốn điều lệ: 3.000.000.000 (Ba tỷ đồng).
 Mục tiêu của công ty:
- Bổ sung các ngành nghề kinh doanh đã đăng ký.


Liên doanh tiếp nhận vốn đầu tư của cá nhân, các tổ chức kinh tế xã hội trong và

-

ngoài nước để cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm cũng
như mở rộng hoạt động sang những lĩnh vực khác khi có nhu cầu nhằm phát triển
kinh doanh của công ty.
Lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn từ các nguồn vốn trong và ngoài

-

nước với chương trình phát triển hoạt động kinh doanh của công ty. Chủ động
phát triển, mua hay bằng cách khác sở hữu toàn bộ hay một phần doanh nghiệp,
tài sản tiền nợ của bất kỳ cá nhân nào, xí nghiệp hay đơn vị nào; tham gia liên kết,
hợp tác với bất kỳ doanh nghiệp trong và ngoài nước, với mục tiêu phát triển sản
xuất, mở rộng thị trường theo quy định của pháp luật có liên quan.
1.1.2.2.

Lĩnh vực hoạt động:


Công Ty TNHH TM DV Kỹ Thuật Hoàng Vũ là công ty hoạt động với quy mô nhỏ,
các mặt hàng của công ty chủ yếu là máy móc in công nghiệp, máy dò, nguyên liệu
và phụ tùng đi kèm. Công Ty TNHH TM DV KT Hoàng Vũ có mối quan hệ với các
đơn vị trong và ngoài nước. Ngành nghề kinh doanh:
-

Nhập khẩu và kinh doanh các loại máy in công nghiệp, máy dò kim loại, mực in,

-

dung môi, nước rửa, phụ tùng.
Nhập khẩu và kinh doanh các mặt hàng nông sản.
Thu mua và kinh doanh hóa chất.
Cung cấp các loại dịch vụ: sửa chữa, bảo trì máy móc.

1.1.3. Nhiệm vụ và phương hướng phát triển:
1.1.3.1.

Nhiệm vụ:

-

Công ty tổ chức kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký với cơ quan chức năng

-

và đúng với mục đích thành lập.
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định, luật định của Nhà nước về kinh doanh

-


dịch vụ
Tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán.
Thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với nhà nước.
1.1.3.2.

Phương hướng:

-

Luôn cố gắng đem đến cho khách hàng những sản phẩm có chất lượng, phong

-

cách phục vụ tốt.
hiện đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh
Bảo toàn và phát triển vốn.
1.2.

TỔ CHỨC QUẢN LÝ


1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Cơng ty hoạt động với quy mơ nhỏ, do đó số lượng nhân viên cũng khơng nhiều, nên
việc tổ chức quản lý tại cơng ty cũng đơn giản,
1.2.1.1.

Sơ đồ tổ chức quản lý:

Nhân sự gồm 30 người

Phòng ban gồm : 7 phòng ban
Sơ đồ 1.2

GIÁM ĐỐC

P.GIÁM ĐỐC

P. Kinh doanh

P. Kỹ thuật

P. Kế toán

Kho

Giao nhận

HCNS

1.2.1.2.

Nhiệm vụ các phòng ban:

Giám đốc: Là người đứng đầu cơng ty, tổ chức và quản lý mọi hoạt động của các
phòng ban, ký kết các hợp đồng kinh tế và là người chịu trách nhiệm tất cả hoạt động
của cơng ty trước pháp luật.
Phó Giám đốc: Là người hổ trợ giám đốc điều hành, quản lý hoạt động của cơng ty,
đồng thời điều hành quản lý tình hình tài chính của cơng ty, và cũng là người đứng ra
phụ trách khâu nhập khẩu hàng hóa. Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc.
Phòng kinh doanh: Nhân sự gồm 10 người



-

Bao gồm 1 trưởng phòng kinh doanh, 1 phó phòng, 2 nhóm trưởng và các nhân

-

viên.
Trưởng phòng tổ chức và quản lý các hoạt động kinh doanh, chịu trách nhiệm các

-

hoạt động kinh doanh chung của công ty
Lập kế hoạch kinh doanh, tìm kiếm thị trường để đẩy mạnh kinh doanh.
Ký kết các hợp đồng kinh tế, marketing, chăm sóc khách hàng, báo cáo thống kê
số liệu kinh doanh hàng tháng.

Phòng kỹ thuật: Bao gồm 1 trưởng phòng, 1 phó phòng, 2 nhóm trưởng phụ trách
máy in và máy dò và các nhân viên
-

Kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm khi nhập về, và trước khi giao cho khách hàng.
Bảo hành máy móc cho khách hàng.
Sửa chữa bảo trì máy móc khi có yêu cầu
Đào tạo phòng kinh doanh về mặt kỹ thuật máy móc tham mưu cho khách hàng.

Phòng kế toán- hành chính nhân sự:
-


Kế toán: Chuyên sâu về công tác tài chính như tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác
kế toán thống kê, có nhiệm vụ xử lý và quản lý hiệu quả nguồn tài sản của công
ty. Đồng thời chịu trách nhiệm tổ chức và hạch toán thống kê, lập các báo cáo
quyết toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, đóng thuế và các khoản phải

-

nộp vào nhà nước.
Hành chính nhân sự: Tổ chức tiếp nhận và quản lý, sắp xếp nhân sự, giải quyết
các chế độ chính sách bảo hiểm. Có nhiệm vụ quản lý hồ sơ nhân sự, giải quyết
công văn đến, công văn đi, tổ chức đào tạo cán bộ công nhân viên trong công ty
nhằm tạo đội ngủ nhân viên ngày càng chuyên nghiệp hơn.

Kho: Gồm 2 người chịu trách nhiệm nhập xuất hàng hóa, sắp xếp và quản lý hàng
hóa trong kho về số lượng, chất lượng.
Giao nhận : Gồm 2 người chịu trách nhiệm chạy giao chứng từ, giao nhận hàng hóa
cho khách hàng.
1.3.

TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP

1.3.1. Tổ chức công tác kế toán
1.3.1.1.

Chế độ kế toán:

Doanh nghiệp lựa chọn áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC ban
hành ngày 22/12/2014 và có hiệu lực thi hành từ 1/1/2015 và áp dụng cho việc lập và
trình bày BCTC từ năm 2015 trở đi



1.3.1.2.
-

Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán

Một số chứng từ được sử dụng: Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, phiếu thu,
phiếu chi, Lệnh Chi, giấy báo có, séc rút tiền, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho...

Ví dụ các nghiệp vụ mua hàng và bán hàng:
-

Mua hàng: Đơn đặt hàng ( Hợp đồng)->đề nghị mua hàng-> Nhập kho ( Phiếu
nhập kho, hóa đơn mua hàng)->Kế toán mua bán hàng hóa ( Phiếu đề nghị mua
hàng, Phiếu nhập kho, hóa đơn mua hàng)-> Kế toán thanh toán ( Phiếu đề nghị
mua hàng, Phiếu nhập kho, hóa đơn mua hàng, Phiếu đề Nghị thanh toán)-> Lưu

-

trữ ( Kế toán mua bán hàng hóa)
Bán hàng: Đơn đặt hàng ( Hợp đồng)->đề nghị bán hàng-> Kho ( Phiếu xuất kho,
đề nghị bán hàng)-Kế toán mua bán hàng hóa xuất Hóa đơn-> Giao khách hàng+
lưu trữ+ kế toán công nợ
1.3.1.3.

Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản

-

Hiện nay, công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 200/2014/TT-


-

BTC
Để tiện việc theo dõi, quản lý, phù hợp cho yêu cầu sử dụng, công ty có mở thêm

-

tài khoản cấp 2, và chi tiết các loại tài khoản cấp 2.
Tóm lại: Hệ thống tài khoản áp dụng tại công ty rất chi tiết và đầy đủ. Việc mở
chi tiết 1 số tài khoản để phục vụ cho yêu cầu hạch toán là phù hợp với quy định
của bộ tài chính.
1.3.1.4.

-

-

Chính sách kế toán

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong việc ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam.
Nguyên tắc và chuyển đổi các đồng tiền ngoại tệ: Theo tỷ giá của Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương tại thời điểm phát sinh.
Hình thức kế toán áp dụng : Nhật kí chung, sử dụng phần mềm MISA
Kỳ kế toán Quý
Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp kế toán tài sản cố định (TSCĐ):
 Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Nguyên giá
 Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao đường thẳng.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:

 Nguyên tắc đánh giá: Hàng nhập kho được xác định theo giá thực tế
mua vào, xuất theo giá bình quân gia quyền cuối kì, xác định giá trị


hàng tồn kho cuối kỳ theo giá bình quân gia quyền cuối kì.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kiểm kê thường xuyên.


1.3.2. Tổ chức công tác báo cáo kế toán
-

Báo cáo tạm tính Thuế TNDN hàng quý: Cơ Quan thuế, Phòng kế toán, Ban giám

-

đốc
Quyết toán thuế TNDN cuối niên độ kế toán: Cơ Quan thuế, Phòng kế toán, Ban

-

giám đốc
Báo cáo tài chính năm: Cơ Quan thuế, Phòng kế toán, Ban giám đốc
Báo cáo kết quả kinh doanh hàng tháng: Phòng kế toán, Ban giám đốc
Trách nhiệm lập: Kế toán trưởng

1.3.3. Tổ chức bộ máy kế toán
1.3.3.1.

Hình thức tổ chức bộ máy kế toán


-

Công ty tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung. Phòng kế toán gồm 6

-

người.
Sơ đồ tổ chức công tác kế toán:

Kế toán trưởng

Kế toán
công nợ

Kế toán
thanh
toán

1.3.3.2.
toán:

Kế toán
hàng hóa

Kế toán
thuế

Thũ quỹ

Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế



Kế toán trưởng:
-

Chịu trách nhiệm về hoạt động tài chính của công ty, đôn đốc các nhân viên thực

-

hiện đúng các quy định về hạch toán kế toán.
Điều hành vốn thu chi, trả nợ ngân hàng, phương pháp quản lý kế toán tài chính
cho nhân viên. Kiểm tra, phân tích hoạt động kinh tế, lý thuyết các chứng từ kế

-

toán và các số liệu khác có liên quan đến công tác tín dụng ngân hàng.
Phối hợp với phòng kinh doanh tính toán và thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh

-

để mang lại hiệu quả cho Công ty.
Cuối tháng, cuối quý báo cáo tình hình tài chính và kết quả hoạt động của công ty

-

cho Giám đốc.
Nắm bắt các chủ trương, chính sách mới về tài chính để vận dụng vào công việc.
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tất cả các mặt liên quan đến tài chính của

-


công ty.
Các báo cáo kế toán phải được kế toán trưởng lập đủ và báo cáo đúng hạn theo

-

chế độ quy định.
Ngoài ra kế toán trưởng cùng Giám đốc chịu trách nhiệm trước cơ quan chủ quản
nhà nước về các hoạt động trái pháp luật.

Kế toán công nợ:
-

Theo dõi và thu hồi công nợ mua bán, theo dõi chặc chẽ các khoản nợ phải thu,
phải trả, các khoản tạm ứng trước của khách hàng. Báo cáo kịp thời tình hình
công nợ cho Kế toán trưởng.

Kế toán thanh toán :
-

Có nhiệm vụ lưu chép chi phí và phân bổ các chi phí liên quan đến việc bán hàng
và công tác của các nhân viên kinh doanh. Theo dõi và thanh toán các khoản tạm
ứng công tác của nhân viên, các khoản công nợ của khách hàng.

Kế toán hàng hóa :
-

Phụ trách hạch toán hàng hóa nhập xuất, tiêu thụ nội địa. Theo dõi và quản lý tình

-


hình nhập- xuất- tồn kho hàng hóa. Theo dõi vốn và doanh số bán hàng.
Theo dõi tình hình sử dụng nguyên liệu, phụ tùng xuất sử dụng (bảo hành, sửa

-

chữy móc).
Cuối tháng lập báo cáo tình hình nhập xuất tồn hàng hóa kịp thời cho Kế toán
trưởng.

Kế toán thuế:


-

Hàng tháng khai thuế và nộp thuế cho cơ quan nhà nước, chịu trách nhiệm trước

-

pháp luật về số đã khai.
Kế toán có nhiệm vụ lập và gởi quyết toán thuế GTGT hàng năm cho cơ quan
thuế.

Thủ quỹ:
-

Thủ quỹ là người giữ tiền mặt của Công ty, căn cứ vào chứng từ thu – chi của Kế
toán chi phí chuyển qua để thi hành; nên về nguyên tắc Thủ quỹ không có chức

-


năng quản lý.
Có nhiệm vụ kiểm tra nội dung trên phiếu thu, phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng,
Phiếu hoàn tiền tạm ứng…. chính xác về thông tin. Nguyên tắc thu thì có thể có
người nộp hộ, chi thì không được chi cho người khác tên trên phiếu chi. Mọi

-

phiếu chi phải ghi rõ số tiền và có chữ ký của người nhận.
Nếu phát sinh thu chi nhiều thì phải báo cáo Quỹ hàng ngày.
Hằng ngày kiểm kê quỹ phục vụ cho công tác kiểm kê theo quy định


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
2.1.

ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM KINH DOANH

2.1.1. Đặc điểm sản phẩm kinh doanh
-

Công ty kinh doanh các mặt hàng như các loại máy móc in công nghiệp, các
máy dò kim loại, mực in, dung môi, nước rửa, phụ tùng, hóa chất, nông sản và

-

cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo trì.
Hướng kinh doanh của doanh nghiệp chủ yếu là bán máy móc in công nghiệp và
máy dò kim loại, các mặt hàng này của doanh nghiệp nếu được sử dụng nhiều

thì việc bán các mặt hàng mực in, dung môi, nước rửa, phụ tùng, và dịch vụ sửa

-

chữa, bảo trì sẽ dễ dàng và chiếm ưu thế
Sản phẩm chính của công ty là máy in phun hạn sử dụng( date) Citronix với
nhiều tính năng nổi trội phục vụ tốt yêu cầu in hạn sử dụng trong tất cả các
ngành sản xuất và đóng gói như: chế biến thực phẩm, thủy sản, nước giải khát,

-

xi măng, thức ăn gia súc, ...
Các sản phẩm và dịch vụ đi kèm:
• Phụ tùng: Công ty cam kết cung cấp đầy đủ phụ tùng cho các thiết bị do


-

công ty cung cấp trong suốt quá trình sử dụng máy
Bảo trì, sữa chữa và hỗ trợ kỹ thuật: công ty cam kết sẽ bảo trì, sửa chữa

nhanh chóng các thiết bị máy móc do công ty cung cấp.
Đa số các mặt hàng đều nhập khẩu từ nước ngoài: Anh, Mỹ, Ấn Độ.
Doanh nghiệp nhập hàng theo phương thức vừa nhập hàng vừa chuyển hàng: Vì
hiện tại số lượng kho của doanh nghiệp ít, diện tích nhỏ chủ yếu để nhập mực
in, dung môi, nước rửa, phụ tùng. Máy móc có giá trị cao: Lưu tại kho công ty
thời gian ngắn đa số nhập về đi chạy thử tại các công ty khách hàng. Nông Sản:
Lưu kho ít, hầu hết xuất hàng thẳng cho khách hàng không lưu qua kho nhưng

-


kế toán vẫn theo dõi qua tài khoản kho để dể theo dõi số lượng nhập xuất
Máy móc, phụ tùng: Đều có bảo hành sản phẩm
Nông Sản: Có kiểm tra chất lượng sản phẩm của cơ quan có thẩm quyền.

2.1.2. Phương thức tiêu thụ sản phẩm
-

Mô hình cung cấp sản phẩm của công ty Hoàng Vũ: Nhà sản xuất – Hoàng Vũ –
Các doanh nghiệp khách hàng


-

Vận chuyển máy và thiết bị phụ đến xưởng sản xuất của khách hàng, phụ trách
lắp đặt thiết bị, cho vận hành máy móc và kiểm tra, nếu đạt đúng tiêu chuẩn thì

tiến hành nghiệm thu sản phẩm cung cấp.
 Mua hàng:
- Đơn vị cung cấp: TREXIM, SUPERSONIC, PRAGATI AGRI
- Nguồn hàng cung cấp ổn định
- Mua hàng Vừa nhập khẩu vừa trong nước
- Hình thức thanh toán: Thanh toán ngay, thanh toán trước , thanh toán sau
- Đơn vị cung cấp chỉ giảm giá khi hàng không đạt yêu cầu
 Bán hàng:
- DN bán lẻ và bán hàng phải thông qua kho
- Khách hàng chủ yếu của DN là các công ty ngành Thủy Sản, Ngành Giải Khát,
-

Các công ty Sản Xuất Thức Ăn Chăn Nuôi..

Các công ty khách hàng: Ajnomoto Việt Nam, Dutch Lady, CP Kinh Đô Bình
Dương, Vinamilk, Visan..

2.1.3. Phương thức thanh toán
-

Đối với những hóa đơn có giá trị nhỏ, hàng được giao đến nơi khách hàng yêu

-

cầu và công ty thường thu tiền ngay
Đối với những hóa đơn có giá trị lớn, số lượng nhiều thì công ty thường dùng
phương thức thanh toán theo hình thức chuyển khoản hoặc thanh toán sau
( thanh toán chậm không tính lãi).

2.1.4. Chính sách của doanh nghiệp
-

Doanh nghiệp có hệ thống lưu trữ dữ liệu khách hàng để thực hiện các chương
trình khuyến mãi và truyền thông nhằm duy trì mối quan hệ với khách hàng.
Khuyến mãi ở đây sẽ không làm hàng loạt mà tùy thời điểm tùy khách hàng, ví

-

dụ như:
Sinh nhật Hoàng Vũ tặng nguyên liệu: mực, dung môi, nước rửa đối với khách

-

hàng sử dụng máy in phun Citronix

Tặng miễn phí hoặc giảm 5%- 10% các phụ tùng cần thay thế cho máy trong

-

quá trình sữa chữa
Thu hồi máy cũ đổi máy mới với giá ưu đãi
DN có chính sách chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán khi khách hàng

-

mua sản phẩm với số lượng nhiều, thanh toán nhanh.
Chính sách bán hàng cho nhân viên hoặc khách hàng lớn:
+ Nhân viên: Chi thưởng theo doanh thu bán hàng
+ Khách hàng: Biếu tặng quà bằng hiện vật nhân diệp tết Nguyên Đán


2.2.

KẾ TOÁN DOANH THU THU NHẬP CHÍ PHÍ TẠI

DOANH NGHIỆP
2.2.1. Kế toán hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1.

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

vụ
Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-


Công ty chỉ tổ chức bán hàng trong nước, không xuất khẩu ra nước ngoài,

-

nên công tác tổ chức bán hàng tại công ty đơn giản.
Giá bán được xác định Theo phương pháp định giá của công ty: Xác định
được chi phí bỏ ra cho từng loại sản phẩm, tỉ lệ lợi nhuận trên từng sản
phẩm, và nhu cầu trên thị trường.

Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ
-

Các loại chứng từ sử dụng
+ Báo giá,
+ Đơn đặt hàng
+ Hợp đồng
+ Phiếu đề nghị xuất hàng
+ Phiếu xuất kho
+ Biên nhận giao hàng
+ Hóa đơn GTGT
+ Biên bản sửa chữa, bảo trì.

-

Trình tự luân chuyển chứng từ ghi sổ

 Đối với mặt hàng là máy in, máy dò kim loại
-

Phòng kinh doanh sẽ đảm nhận ký hợp đồng kinh tế: Khi khách hàng liên hệ với

công ty có ý muốn đặt hàng, nhân viên phòng kinh doanh sẽ tư vấn cho khách
hàng về hàng hóa mà khách hàng mong muốn sau đó thuyết phục khách hàng
bằng cách đem máy cho khách hàng chạy thử. Tùy theo khách hàng mà thời
gian sử dụng chạy thử máy của công ty ngắn hay dài tối thiểu một tuần, tối đa 1
tháng. Sau thời gian chạy thử máy nếu khách hàng đồng ý, nhân viên kinh
doanh sẽ lập đề nghị lập hợp đồng kinh tế trình Ban Giám Đốc. Sau khi được
duyệt, hợp đông kinh tế lập 4 bản, sau khi 2 bên đã ký kết, giao khách hàng 2

-

bản, phòng kế toán 1 bản, phòng kinh doanh lưu 1 bản.
Nhân viên kinh doanh lập đề nghị xuất hàng đi chạy thử ở khách hàng, đề nghị
xuất hàng 1 liên: thủ kho lưu.




Khi hàng đưa đi chạy thử:
- Thủ kho căn cứ vào phiếu đề nghị xuất hàng đã duyệt, lập phiếu xuất kho và xuất

hàng. Phiếu Xuất Kho 3 liên, liên 1: Thủ kho lưu, liên 2: Giao kế toán hàng hóa;
liên 3: Giao kế toán công nợ và lập biên bản giao máy gởi khách hàng ( 2 liên ).
- Kế toán công nợ căn cứ vào phiếu Xuất Kho, lên công nợ để theo dõi .
- Kế toán hàng hóa nhận phiếu xuất kho định khoản và nhập vào máy ghi sổ chi tiết

hàng hóa, sổ nhật biên các tài khoản có liên quan, theo dõi hàng đi đường.


Sau thời gian chạy thử máy:
 Nếu khách hàng không đồng ý mua máy, nhân viên kinh doanh sẽ báo cáo tình


hình với ban Giám đốc, và lập đề nghị nhập hàng, đề nghị nhập hàng 1 liên giao
cho thủ kho.
-

Thủ kho căn cứ vào đề nghị nhập hàng, nhập hàng và lập phiếu nhập hàng 3
liên, liên 1: lưu, liên 2: Giao kế toán hàng hóa, liên 3: giao kế toán công nợ.

-

Kế toán công nợ căn cứ vào phiếu nhập hàng, xóa khoản nợ đã được lập trước
đó.

-

Kế toán hàng hóa căn cứ vào phiêú nhập hàng, định khoản ghi vào phần mếm
ghi nhận sổ chi tiết hàng hóa, sổ nhật biên các tài khoản có liên quan, xóa hàng
đi đường.



Nếu khách hàng đồng ý mua máy:

-

Kế toán hàng hóa căn cứ vào hợp đồng kinh tế, biên bản giao máy, biên bản
nghiệm thu máy, tiến hành xuất hóa đơn tài chính 3 liên: Liên 1 lưu; liên 2 gởi
cho khách hàng, liên 3 giao kế toán công nợ. Sau đó, kế toán định khoản và
nhập vào máy ghi vào sổ chi tiết hàng hóa, sổ nhận biên hàng xóa hàng đi
đường.


-

Kế toán công nợ tiếp nhận hợp đồng kinh tế, biên bản giao máy, phiếu Xuất kho,
hóa đơn tài chính lên công nợ khách hàng, xem điều khoản thanh toán trong hợp
đồng lập kế hoạch đòi nợ khách hàng.

 Đối với mặt hàng mực in, dung môi, nước rửa, hóa chất, nông sản:


Mực in, dung môi, nước rửa hạch toán chi tiết tương tự máy móc, khi khách
hàng đặt hàng, phòng kinh doanh lập phiếu đề nghị xuất hàng 1 liên giao thủ
kho, thủ kho dựa vào phiếu đề nghị xuất hàng và lập phiếu xuất kho 3 liên; liên


1: lưu, liên 2: Giao kế toán hàng hóa , liên 3: giao kế toán công nợ. Kế toán hàng
hóa dựa vào phiếu xuất kho, xuất hóa đơn tài chính 3 liên; liên 1 lưu, liên 2: giao
khách hàng, liên 3: giao kế toán công nợ. Kế toán công nợ căn cứ vào phiếu xuất
kho và hóa đơn tài chính lên công nợ khách hàng


Hóa chất, nông sản: Khi khách hàng đặt hàng, phòng kinh doanh đề nghị nhập
hàng xuất bán cho khách hàng, hàng nhập về giao thẳng cho khách hàng không
qua kho, do đó thủ kho không theo dõi mặt hàng này, phòng kinh doanh chịu
trách nhiệm đối chiếu số lượng trên đơn đặt hàng của khách hàng với biên nhận
giao hàng, sau đó giao cho kế toán hàng hóa xuất hóa đơn tài chính, định khoản
nhập vào phần mềm kế toán ghi sổ chi tiết hàng hóa, sổ tổng hợp nhập xuất tồn,
sổ cái; kế toán hàng hóa giao lại cho kế toán công nợ biên nhận giao hàng, liên 3
hóa đơn tài chính để lên công nợ khách hàng.


Tài khoản sử dụng

thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có các TK cấp 2 như sau:
+TK 5111: Doanh Thu Máy móc, mực in , dung môi, nước rửa, phụ tùng
+TK 5112: Doanh Thu Nông Sản
+TK 5113: Do Doanh thu Dịch vụ bảo trì, sửa chữa...
+TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
+TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
+TK 111,112 – Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng
+TK 131 – Phải thu khách hàng (chi tiết theo tên khách hàng)
Phương pháp hạch toán
(1)Ngày 4/7/2015 xuất bán máy dò kim loại Loma với giá bán chưa thuế
124.839.308 (thuế GTGT 10%) cho Công ty TNHH MTV Việt Nam Kỹ Nghệ
Súc Sản (Vissan). Kế toán ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 1311
: 137.323.239
Có TK 5111
: 124.839.308
Có TK 3331
: 12.483.931
(2) Ngày 31/8/2015 xuất bán 5.329kg cám gạo trích ly với đơn giá là 3.950đ/kg
và 24.808 kg cám gạo trích ly với đơn giá là 3.990đ/kg cho công ty Cổ Phần
Chăn Nuôi CP Việt Nam. Hóa đơn số 880 (Phụ Lục số 12) Kế toán ghi nhận:
Nợ TK 1311
: 120.033.470
Có TK 5112
: 120.033.470


(3) Ngày 6/9/2015 nhận bảo trì sửa chữa cho Công ty Sữa cô gái Hà Lan Dutch

Lady với giá 19.800.000 ( đã bao gồm thuế VAT 10%). Kế toán ghi nhận
Nợ TK 1311
: 19.800.000
Có TK 5113
: 18.000.000
Có TK 3331
: 1.800.000
Sổ sách sử dụng:
-

Sau khi nhập liệu và thao tác trên máy tính, phần mềm tự động hạch

toán vào sổ nhật kí chung, sổ cái – TK 511,cuối kì kế toán kết chuyển TK
511-> TK 911 để xác định kết quả kinh doanh của kỳ báo cáo.
2.2.1.2.

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
Trường hợp phát sinh khoản giảm trừ doanh thu: chiết khấu thương mại, hàng
bán bị trả lại, giảm giá hàng bán.
Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ
- Bộ hồ sơ cần thực hiện để ghi nhận giảm trừ doanh thu: hóa đơn xuất trả của
khách hàng, phiếu nhập kho.
- Trình tự luân chuyển:
Sau khi nhận hóa đơn trả hàng của khách hàng, phòng kinh doanh lập phiếu đề
nghị nhập kho giao cho thủ tho. Thủ kho căn cứ vào phiếu đề nghị nhập kho đã
duyệt để lập phiếu nhập kho 3 liên, liên 1 lưu, liên 2 giao kế toán hàng hóa và
liên 3 giao kế toán công nợ.
Kế toán hàng hóa dựa vào phiếu nhập kho, định khoản nhập vào phần mềm kế

toán ghi sổ chi tiết hàng hóa, sổ tổng hợp nhập xuất tồn, sổ cái. Kế toán công nợ
căn cứ vào phiếu nhập kho xóa bớt công nợ khách hàng đã lập trước đó.
Tài khoản sử dụng
- TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu có các TK cấp 2:
+ 5211: Chiết khấu thương mại
+ 5212: Giảm giá hàng bán
+ 5213: Hàng bán bị trả lại
- TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
- TK 111,112 – Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng
- TK 131 – Phải thu khách hàng ( chi tiết theo tên khách hàng) …
Phương pháp hạch toán
Trong kì không phát sinh nghiệp vụ giảm trừ doanh thu


Sổ sách sử dụng
- Sau khi nhập liệu và thao tác trên máy tính, phần mềm tự động hạch toán vào
sổ nhật kí chung, sổ cái – TK 521,cuối kì kế toán kết chuyển TK 521-> TK 511
“doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ
báo cáo.
2.2.1.3.

Kế toán giá vốn hàng bán

Nội dung giá vốn hàng bán
-

Giá vốn hàng bán thường được ghi nhận đồng thời với doanh thu theo

nguyên tắc phù hợp.
Giá vốn hàng bán được xác định theo phương pháp bình quân cuối kỳ

Công ty áp dụng tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia
quyền
Giá thực tế hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân
Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ
-

Phiếu xuất kho do Thủ kho lập sau đó xin ký duyệt của kê toán trưởng và

giám đốc. Phiếu xuất kho gồm 3 liên, 1 liên thủ kho giữ và ghi thẻ kho, 1 liên
giao kế toán thanh toán, 1 liên giao kế toán công nợ.
- Khi xuất kho, kế toán nhập công nợ và doanh thu phải thu, bút toán xuất kho
sẽ tự động được cập nhật vào cuối tháng, phần mềm sẽ tự động cập nhật đơn giá
xuất kho để tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân gia quyền.
Tài khoản sử dụng:
TK 632- giá vốn hàng bán, có các TK cấp 2
+ TK 6321: Máy móc, mực in , dung môi, nước rửa, phụ tùng
+ TK 6322: Nông Sản
Phương pháp hạch toán
(1) Ngày 4/7/2015 xuất bán máy dò kim loại Loma với giá bán chưa thuế
124.839.308 (thuế GTGT 10%) cho Công ty TNHH MTV Việt Nam Kỹ Nghệ
Súc Sản (Vissan). Kế toán ghi nhận giá vốn phiếu xuất kho XK11/07/15 ( Phụ
lục số 13 )
Nợ TK 6321
Có TK 1561

: 116.342.564
: 116.342.564


(2 )Ngày 31/8/2015 xuất bán 5.329kg cám gạo trích ly với đơn giá là 3.950đ/kg

và 24.808 kg cám gạo trích ly với đơn giá là 3.990đ/kg cho công ty Cổ Phần
Chăn Nuôi CP Việt Nam, đơn giá đã bao gồm thuế VAT 10% . Hóa đơn số 880.
Kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán theo theo phiếu xuất kho XK150/08/15 ( Phụ
lục số 14 )
Nợ TK 6322
Có TK 1562

: 96.551.715
: 96.551.715

Sổ sách sử dụng
Sau khi nhập liệu và thao tác trên máy tính, phần mềm tự động hạch toán vào sổ
nhật kí chung, sổ cái – TK 632, cuối kì kế toán kết chuyển TK 632-> TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh của kỳ báo cáo.
2.2.1.4.

Kế toán chi phí bán hàng

Nội dung chi phí bán hàng
-

Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Chi phí bán hàng của công ty chủ yếu là: chi phí tiền
lương, chi phí công tác, chi phí tiếp khách, chi phí vật liệu, chi phí đồ dùng văn

-

phòng,chi phí hoa hồng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác.
Cách tính một số nội dung chi phí bán hàng:
+Công ty tính lương, phụ cấp cho nhân viên bộ phận bán hàng theo mức lương

cố định hàng tháng.
+Thực hiện trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỉ lệ 10.5% trên tổng tiền
lương nhân viên bán hàng

Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ
-

Chứng từ: Hóa đơn GTGT, giấy đề nghị tạm ứng, phiếu đề nghị thanh toán,

-

phiếu chi.
Quy trình lưu chuyển chứng từ: sau khi nhận HĐ dịch vụ mua ngoài, giấy đề
nghị tạm ứng, phiếu đề nghị thanh toán kế toán thanh toán kiểm tra và lập phiếu
chi (có chữ kí xét duyệt của kế toán trưởng và giám đốc). Thủ quỹ kiểm tra
thông tin trên phiếu chi rồi chi tiền mặt và ghi sổ quỹ, theo dõi sổ chi tiết chi phí
bán hàng, sổ cái chi phí bán hàng.

Tài khoản sử dụng


×