Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

thiết kế QTCN gia công chi tiết “gia đỡ 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.18 KB, 81 trang )

Bài tập lớn

Gvhd: nguyễn tiến sỹ

Lời nói đầu.
Ngày nay ngành cơ khí vai trò rất quan trọng trong đời sống con ngời. Nó
đã sản suất ra khối lợng sản phẩm khổng lồ nâng cao đời sống vật chất nhân
loại. Chính vì vậy việc thiết kế chế tạo các chi tiết máy đợc quan tâm hàng
đầu .Đặc điểm chung của tất cả các loại máy từ máy công cụ đến máy
chuyên dùng là đều có các chi tiết dạng hộp.Đây là loại chi tiết cơ sở quan
trọng của một sản phẩm bao gồm nhiều yêu cầu kỹ thuật khác nhau, đòi hỏi
phải áp dụng nhiều QTCN gia công chính xác hợp lý .Chính vì vậy việc thiết
kế QTCN gia công chi tiết dạng hộp là một đề tài có tầm quan trọng đối với
mỗi sinh viên ngành chế tạo máy .
Sau một thời gian học tập nghiên cứu tại trờng cùng với sự giúp đỡ của các
thầy cô giáo bộ môn khoa cơ khí đặc biệt là sự hớng dẫn tận tình của thầy
giáo Nguyễn Tiến Sỹ em đã thiết kế QTCN gia công chi tiết gia đỡ 16 bao
gồm các phần chính sau :
1.Phân tích chi tiết và xác định dạng sản xuất .
2.Xác định phơng pháp chế tạo phôi và bản vẽ lồng phôi.
3.Tổng quan về ngành công nghệ chế tạo máy .
4.Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết .
5.Thiết kế đồ gá cho một nguyên công điển hình .
Do khả năng hiểu biết còn hạn chế cộng với cha có kinh nghiệm trong thực tế
nên bài thiết kế này còn nhiều sai sót, cha hợp lý. Em rất mong và cám ơn nhận
đợc sự phê bình góp ý của các thầy cô giáo bộ môn

HàNội...ngày...10tháng....1.năm2012.
Sinh viên thiết kế
Ngô Xuân Hải


svth : ngô xuân hải

1

lớpck7k3


Bài tập lớn

Gvhd: nguyễn tiến sỹ

CHƯƠNG I
Phân tích chi tiết gia công & xác định dạng sản suất
I.Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết
Chi tiết giá đỡ 16
Chi tiết này gồm nhiều dạng ống có độ dầy mỏng khác nhau,chi tiết làm
việc ở chế độ cao khi có dung dịch đi qua nh chất lỏng (dầu) hoặc chất
khí.nó cũng đợc coi nh một chạm trung chuyển và điều tiết dòng khi dẫn các
dung dịch qua các van.nên yêu cầu kỹ thuật cao.các mặt phẳng yêu cầu phải
nhẵn bóng cao, đạt độ cững vững, xử lý vật liệu chánh hiên tợng cong vênh
dẫn dến dò dỉ các chất.theo điều kiện nh vậy theo cha bảng: yêu cầu độ
phẳng là 0.05/100 mm bán kính, độ nhám bề mặt là
Ra =20.
+ Mặt đáy là mặt lắp ghép cực kỳ quan trọng dẫn đến độ chính xác lăp ghép
của các mặt còn lại. Nên cao yêu cầu kỹ thuât.
+ 4 lỗ ỉ20 để lăp chi tiết. Dùng đai ốc và bu lông để lắp ghép để lắp ghép
chính xác yêu cầu khi gia công lỗ phải đạt độ vuông góc giữa lỗ với mặt đáy
và yêu cầu độ song song giữa các lỗ với nhau và đạt kích thớc để dễ dàng lắp
ghép.
+ các lỗ ỉ96, 2 lỗ ỉ64,2 lỗ ỉ38 vì chúng vuông góc hoặc là song song với

nhau .nên cần đạt độ vuông góc giữa các đờng tâm là 0.01/100 mm.
+ 8 lỗ ỉ14 dùng để bắt bu lông khi lắp chi tiết này mới ống dẫn ta cần có
một đẹm lót để chánh hiện tợng mòn và dò dỉ các chất. Đệm có thể làm bằng
gang hoặc vòng cao su. Vì vậy lỗ không cần đạt độ chính xác cao lắm vì vậy
chỉ cần khoan là đợc.

II.Xác định dạng sản suất :
svth : ngô xuân hải

2

lớpck7k3


Bài tập lớn

Gvhd: nguyễn tiến sỹ

- Để xác định dạng sản xuất thì ta phải biết sản lợng hàng năm của chi
tiết gia công.
Sản lợng hàng năm đợc tính theo công thức sau:
+
N = N1 . m . (1 +

)
100

Trong đó:
N: là số chi tiết đợc sản xuất trong một năm.
N1 : Số sản phẩm đợc sản xuất trong một năm (7000 chiếc/ 1 năm)

m: số chi tiết trong một sản phẩm
: phế phẩm trong xởng đúc := (36 )%
: số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ : = (57)%
Vậy :
4+6
N = 7000 . 1. (1 +

) = 7700 chi tiết/ năm
100

áp dụng công thức : Q = V.
Với Q là trọng lợng chi tiết (KG)
3

V- thể tích chi tiết (dm )
- khối lợng riêng vật liệu chi tiết (KG/dm 3 )

theo tài liệu hớng dẫn thiết kế đồ án trang 13 (HDTKĐA) ta
chọn
=7 (KG/dm 3 )

svth : ngô xuân hải

3

lớpck7k3


Bài tập lớn


Gvhd: nguyễn tiến sỹ

V6
V1

V2 V3 V4

V17

V18
B

V7
V8
V9

V5

B

V10
V11
V12
V13
V15

V16

B-B


V14

A-A

A

A

Tính thể tích chi tiết: Đây là một chi tiết phức tạp nên khi tính thể tích ta
tính tơngđối .
V1
- Thể tích khối trụ 130 V1 chiều dài 62, bán kính 65 và lỗ có bán kính 48
V1 = R2l.
V1 = 3,14 x (652 -482) x 22= 132702,68 mm3.
V2
- Thể tích khối trụ 124 V2 chiều dài 42, bán kính 62 và lỗ có bán kính 48
V2 = R2l.
V2 = 3,14 x (622 -482) x 42= 203095,2 mm3.
V3

- Thể tích khối trụ 124 V3 chiều dài 16, bán kính 62 và lỗ có bán kính 36
V3 = R2l.
V3 = 3,14 x (622 -362) x 16= 128011,52 mm3.
V4
svth : ngô xuân hải

4

lớpck7k3



Bài tập lớn

Gvhd: nguyễn tiến sỹ

- Thể tích khối trụ 102 V4 chiều dài 14, bán kính 51 và lỗ có bán kính 36
V4 = R2l.
V3 = 3,14 x (512 -362) x 14= 57367,8 mm3.
V5
- Thể tích khối trụ 102 V5 chiều dài 187, bán kính 51và lỗ có bán kính 39
V5 = R2l.
V5 = 3,14 x (512 -392) x 187= 634154,4 mm3.
V6
- Thể tích khối trụ 134 V6 chiều dài 16, bán kính 67 và lỗ có bán kính 32
V6 = R2l.
V6 = 3,14 x (672 -322) x 16= 108174,6 mm3.
V7
- Thể tích khối trụ 88 V7 chiều dài 48, bán kính 44 và lỗ có bán kính 32
V7 = R2l.
V7= 3,14 x (442 -322) x 48= 137456,64 mm3.
V8
- Thể tích khối trụ 88 V8 chiều dài 31, bán kính 44 và lỗ có bán kính 24
V8 = R2l.
V8 = 3,14 x (442 -242) x 31= 132382,4 mm3.
V9
- Thể tích khối trụ 130 V9 chiều dài 16, bán kính 65 và lỗ có bán kính 32
V9 = R2l.
V9 = 3,14 x (652 -322) x 16= 160818,24 mm3.
V10
- Thể tích khối trụ 95 V10 chiều dài 17, bán kính 47,5 và lỗ có bán kính 32

V10 = R2l.
V10 = 3,14 x (47,52 -322) x 17= 65777,505 mm3.
V11
- Thể tích khối trụ 95 V11 chiều dài 14, bán kính 47,5 và lỗ có bán kính 21
V11 = R2l.
V11 = 3,14 x (47,52 -212) x 14= 79798,39 mm3.
V12
- Thể tích khối trụ 88 V12 chiều dài 10, bán kính 44 và lỗ có bán kính 32
V12 = R2l.
V12 = 3,14 x (442 -322) x 10= 28636,8 mm3.
svth : ngô xuân hải

5

lớpck7k3


Bài tập lớn

Gvhd: nguyễn tiến sỹ

V13
- Thể tích khối trụ 88V13 chiều dài 13, bán kính 44 và lỗ có bán kính 19
V13 = R2l.
V13 = 3,14 x (442 -192) x 13= 64291,5 mm3.
V14
- Thể tích khối trụ 134V14 chiều dài 22, bán kính 67 và lỗ có bán kính 21
V14 = R2l.
V14 = 3,14 x (672 -212) x 22= 279635,84 mm3.


V15
Thể tích khối V15
V15 = (102+165)x105 x12:2 - 3,14 x (512 -362) x 12:2
= 143623,8 mm3.
V16
Thể tích khối V16
V16 = 176x165x22 4x3,14 x 102 x 22= 611248 mm3.
V17
- Thể tích khối trụ 140V17 chiều dài 16, bán kính 70 và lỗ có bán kính 19 và
4 lỗ có bán kính 7
V17 = R2l.
V17 = 3,14 x (702 -192 -72 )x 16= 225577,6 mm3.
V18
- Thể tích khối trụ 58V18 chiều dài38, bán kính 29 và lỗ có bán kính 19
V18 = R2l.
V18 = 3,14 x (292 -192) x 38=57273,6 mm3.

Vtổng= V1 +V2+V3+V4 + V5 +V6+V7+V8 + V9 +V10+V11+V12 +

V13 +V14+V15+V16 + V17 +V18=3382731,74(mm3).
=3,38273174(dm3).
Khi đó : Q = V. =3,38273174.7 = 23,67912218 (KG).

svth : ngô xuân hải

6

lớpck7k3



Bài tập lớn

Gvhd: nguyễn tiến sỹ

Vậy với Q=4(KG) <23,67912218 (KG) <250(KG) tra bảng 2 cách
xác định dạng sản xuất (TLHDTKĐA) ta có đây là dạng sản xuất
hàng loạt lớn.
+ Bảng Xác định và biện luận dạng sản xuất
Dạng sản xuất
Đơn chiếc
Loạt nhỏ
Loạt trung
Loạt lớn
Loạt khối

Trọng lợng của chi tiết
> 200kg
< 200kg
4ữ200kg
Số lợng sản xuất hàng năm
<5
< 10
< 100
5 ữ100
10 ữ200
100 ữ 200
100 ữ 300
200 ữ500
500 ữ 5000
300 ữ 1000

500 ữ 5000
5000 ữ50000
> 1000
> 5000
5000

CHƯƠNG II
XáC ĐịNH PHƯƠNG PHáP CHế TạO PHÔI Và THIếT Kế BảN
Vẽ LồNG PHÔI
I.Xác định phơng pháp chế tạo phôi.
svth : ngô xuân hải

7

lớpck7k3


Bài tập lớn

Gvhd: nguyễn tiến sỹ

- Dựa vào tính công nghệ trong kết của chi tiết :
là chi tiết có kích thớc lớn, nhiều hình dạng ống, hình dáng phức tạp, vật
liệu làm bằng Gang xám 15-32 nên chọn phơng pháp đúc phôi. Đây là chi
tiết đúc thuộc nhóm phức tạp III: Theo H(3-4) trang 138 sổ tay công nghệ
chế tạo máy tập I (STCNCTM).
- Phơng pháp đúc là phơng pháp phù hợp với điều kiện kinh tế kỹ thuật nớc
ta hiện nay.Việc chọn phơng pháp đúc ta phải dựa vào việc so sánh xem phơng pháp đúc nào có nhiều u điểm nhất. ở nớc ta hiện nay có phổ biến một
số phơng pháp đúc sau:
+ Phơng pháp đúc gang trong khuôn cát mẫu gỗ, làm khuôn bằng tay:

Phơng pháp này có độ chính xác thấp, lợng d gia công cắt gọt lớn, năng suất
thấp, đòi hỏi ngời thợ phải có trình độ cao. Nh vậy chỉ thích hợp với dạng
sản xuất đơn trớc và loạt nhỏ.
+ Phơng pháp đúc dùng mẫu kim loại, khuôn cát, làm khuôn bằng
máy. Phơng pháp này đạt độ chính xác & năng suất cao, lợng d gia công cắt
gọt lớn. Phơng pháp này thích hợp trong sản hàng loạt & hàng khối .
+ Phơng pháp đúc trong khuôn vỏ mỏng, phôi đúc đạt độ chính xác
0,3 đến 0,6mm, tính chất cơ học tốt phơng pháp này thích hợp trong sản xuất
loat lớn & khối. Nhng chỉ thích hợp với các chi tiết hộp cỡ nhỏ .
Nh vậy căn cứ vào hình dáng và kết cấu của chi tiết giá đỡ & dạng sản
xuất loạt chung nên ta chọn phơng pháp đúc thứ 2 là đúc trong khuôn cát,
mẫu gỗ làm khuôn bằng máy.

II.Thiết kế bản vẽ lồng phôi.
1.Xác định các bề mặt cần gia công.

svth : ngô xuân hải

8

lớpck7k3


Bài tập lớn

Gvhd: nguyễn tiến sỹ

- Bề mặt đáy A dùng làm mặt lắp ghép chính của chi tiết nên có lợng d
4mm .
-Bề mặt C ,E ,H ,K có lợng d 4mm .

- lỗ B,D ,G ,F có lợng d 3mm
-Các lỗ ỉ20, ỉ14, lỗ côn ỉ38, là các lỗ phôi đặc.
F

J

H

E
G

D

A

A-A

B

B
B-B

C

M

A

A


N

2. Tra lợng d gia công cho các bề mặt.
Tra bảng (2-12) quan hệ giữa cấp chính xác của phôi đúc với dạng sản
xuất (tr 36) tài liệu HDTKĐA CNCTM của nhà xuất bản KHKT 2004 có:
Đây là chi tiết đúc CCX II.

svth : ngô xuân hải

9

B

lớpck7k3

K


Bài tập lớn

Gvhd: nguyễn tiến sỹ

Tra bảng (3-95) lợng d gia công của vật đúc CCX II sổ tay CNCTM tập
I và bảng (2-11) HDTKĐA có :
+Bề mặt A, C ,E ,H ,K có lợng d là 4.
+Lỗ B,D ,G ,F có lợng d là 3.
Do vậy ta có bản vẽ lồng phôi sau (HV).

Chơng III
tổng quan ngành công nghệ chế tạo máy

svth : ngô xuân hải

10

lớpck7k3


Bài tập lớn

Gvhd: nguyễn tiến sỹ

Ngành chế tạo máy (CTM) đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất ra các
thiết bị, công cụ cho mọi ngành trong nền kinh tế quốc dân, tạo tiền đề cần thiết
để các ngành này phát triển mạnh hơn. Vì vậy việc phát triển khoa học kỹ thuật
(KHKT) trong lĩnh vực công nghệ CTM có ý nghĩa hàng đầu nhằm thiết kế,
hoàn thiện và điều khiển quá trình sản xuất đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Quá trình hình thành một sản phẩm cơ khí đợc hình dung nh sau:
Căn cứ vào yêu cầu sử dụng, thiết kế ra nguyên lý của thiết bị; từ nguyên lý thiết
kế ra kết cấu thực, sau đó là chế thử để kiểm nghiệm kết nghiệm kết cấu và sửa
đổi hoàn thiện rồi mới đa vào sản xuất hàng loạt. Nhiệm vụ của nhà thiết kế là
thiết kế ra những thiết bị bảo đảm phù hợp với yêu cầu sử dụng, còn nhà công
nghệ thì căn cứ vào kết cấu đã thiết kế để chuẩn bị quá trình sản xuất & tổ chức
sản xuất. Nhng giữa thiết kế & chế tạo có mối quan hệ rất chặt chẽ. Nhà thiết kế
nghĩ tới yêu cầu sử dụng của thiết bị đồng thời cũng phải nghĩ đến những vấn đề
về công nghệ để sản xuất ra chúng. Vì thế nhà thiết kế cũng cần phải nắm vững
kiến thức về CNCTM.
Từ kế kết cấu đến lúc ra sản phẩm cụ thể là một quá trình phức tạp, chịu tác
động nhiều yếu tố khách quan và chủ quan lam cho sản phẩm cơ khí sau khi chế
tạo có sai lệch so với bản thiết kế kết cấu. Nh vậy khi chuẩn bị CNCT cần chú ý
khóng chế sai lệch trong phạm vi cho phép.

Công nghệ CTM là một lĩnh vực KHKT có nhiệm vụ nghiên cứu, thiết kế & tổ
chức thực hiện quá trình chế tạo sản phẩm cơ khí đạt các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
trong điều kiện kinh tế cụ thể.
Một mặt CNCTM là lý thuyết phục cho công việc chuẩn bị cho công việc
chuẩn bị sản xuất & tổ chức sản xuất có hiệu quả cao nhất. Mặt khác nó là môn
học nghiên cứu các quá trình hình thành các bề mặt chi tiết & lắp ráp chúng
thành sản phẩm.
CNCTM là một môn học liên hệ chặt chẽ giữa lý thuyết & thực tiễn sản xuất.
Nó đợc tổng kết từ thực tiễn sản xuất để không ngừng nâng cao trình độ kỹ thuật,
rồi đợc đem ứng dụng vào sản xuất để giải quyết những vấn đề phức tạp hơn. Vì
svth : ngô xuân hải

11

lớpck7k3


Bài tập lớn

Gvhd: nguyễn tiến sỹ

thế phơng pháp nghiên cứu công nghệ CTM phải luôn liên hệ với điều kiện sản
xuất thực tế.
Lịch sử ngành CTM không phải là mới, nhng đa CNCTM trở thành môn học
thì lại là việc làm cha lâu. Cho đến nay môn học này đã có một cơ sở lý thuyết có
hệ thống tớng đối hoàn chỉnh, thêm nữa nhờ sự phát triển của kỹ thuật vật liệu,
kỹ thuật điện tử mà kỹ thuật CTM ngày càng đợc nâng cao.
Ngày nay, khuynh hớng tất yếu của CTM là tự động hoá và điều khiển hoá
quá trình thông qua việc điện tử hoá & sử dụng máy tính từ khâu chuẩn bị sản
xuất tới khi sản phẩm ra xởng.

Đối tợng nghiên cứu của CNCTM là chi tiết gia công khi nhìn theo khía cạnh
hình thành các bề mặt của chúng và quan hệ lắp ghép chúng lại thành sản phẩm
hoàn chỉnh.
Để làm công nghệ tốt cần có sự hiểu biết sâu rộng về các môn khoa học cơ bản
nh :sức bền vật liệu, nguyên lý máy, chi tiết máy, máy công cụ, nguyên lý cắt,
dụng cụ cắt. Các môn học tính toán và thiết kế đồ gá,thiết kế nhà máy cơ khí, tự
động hoá quá trình công nghệ sẽ hỗ trợ tốt cho môn học công nghệ CTM và là
những vấn đề có quan hệ khăng khít với môn học này.

svth : ngô xuân hải

12

lớpck7k3


Bài tập lớn

Gvhd: nguyễn tiến sỹ

chơng iv
thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
I. Xác định đờng lối công nghệ.
Bề mặt C,E,K,H,J có độ nhám là R a=20 nên chọn phơng pháp gia công là
phay thô và phay bán tinh.
Bề mặt A có độ nhám Ra=10 nên chọn phơng pháp gia công là phay thô sau
đó phay tinh.
Các lỗ ỉ14 vì chỉ dùng để bắt bu lông nên yêu cầu độ chính xác và độ bóng
không cao do đó chỉ cần khoan. còn ỉ20 do ta chọn làm định vị chuẩn cho các
nguyên công tiếp theo nên ta phải bớc khoét để tăng độ chính xác.

Cac lỗ mặt B,D,F,G có yêu cầu độ chính xác và độ bóng cao R z=2,5 nên
dùng phơng pháp doa thô sau đó doa tinh.

II. Lập thứ tự công nghệ.
1.Nguyên công I: Đúc phôi.
Chọn vật liệu gang xám 15-32 mẫu kim loại, khuôn cát làm khuôn bằng máy.
2.Nguyên công II: Phay mặt A và mặt C.
Chuẩn định vị là chuẩn thô, ta dùng mặt K làm chuẩn định vị chính hạn chế
3 bậc tịnh tiến oz , xoay quanh ox, oy. Mặt E hạn chế 2 bậc tịnh tiến oy và
không xoay quanh oz. lực kẹp W đặt vào mặt H. Nh vậy chi tiết hạn chế đợc 5
bậc tự do.
3.Nguyên công III: Phay mặt K.
Đây là mặt đối diện với mặt A nên chọn mặt A làm định vị chính (chuẩn tinh)
hạn chế 3 bậc tự do : tịnh tiến oz, xoay quanh ox, oy.
Mặt bên hạn chế 2 bậc : tịnh tiến oy , xoay quanh oz.
4.Nguyên công IV: Bớc 1 : khoét, doa lỗ ỉ38
Bớc 2: khoan, khoét, doa 4 lỗ ỉ20
svth : ngô xuân hải

13

lớpck7k3


Bài tập lớn

Gvhd: nguyễn tiến sỹ

Định vị : vì nguyên công này cần hạn chế 6 bậc tự do nên ta cần 3 phiến tỳ.
Mặt K tỳ vào phiến 1 hạn chế đợc 3 bậc tự do : tịnh tiến oz, xoay quanh ox, oy.

Mặt J hạn chế 2 bậc tịnh tiến oy và không xoay quanh oz. Mặt E hạn chế 1 bậc
tịnh tiến ox
5.Nguyên công V: Phay 3 mặt E,H,J
Chuẩn định vị là chuẩn tinh, mặt A hạn chế 3 bậc tịnh tiến oz, xoay quanh ox,
oy.Hai lỗ chéo ỉ20 dùng 1 chốt trụ và 1 chốt trám hạn chế 3 bậc. Cơ cấu kẹp W
có lực vuông góc với mặt A
6.Nguyên công VI: phay 2 mặt M,N.
Định vị: giống nguyên công II:
7.Nguyên công VII: khoan 4 lỗ ỉ14
.
Định vị: vì nguyên công này cần hạn chế 6 bậc tự do nên ta cần 3 phiến tỳ.
Mặt N tỳ vào phiến 1 hạn chế đợc 3 bậc tự do : tịnh tiến oz, xoay quanh ox, oy.
Mặt E hạn chế 2 bậc tịnh tiến oy và không xoay quanh oz. Mặt C hạn chế 1 bậc
tịnh tiến ox.
Cơ cấu kẹp W đặt vào mặt M
8.Nguyên côngVIII: Bớc 1 : khoét, doa lỗ ỉ64
Bớc 2: khoan, khoét, doa lỗ ỉ38
Bớc 3 : khoét, doa lỗ ỉ96
Định vị va kẹp chặt: giống nguyên công VI:
9.Nguyên công IX: Bớc 1 : khoét, doa lỗ ỉ64
Bớc 2: khoan 4 lỗ ỉ14
Định vị va kẹp chặt: giống nguyên công VI:
10.Nguyên công XII: Tổng kiểm tra.
-Kiểm tra độ song song giữa đờng tâm lỗ ỉ96-+0.05với mặt đáy.
- Kiểm tra độ không vuông góc giữa đờng tâm lỗ ỉ96-+0.05 với 2 mặt bên.
- Kiểm tra độ không vuông góc giữa các đờng tâm lỗ với mặt đáy.
svth : ngô xuân hải

14


lớpck7k3


Bài tập lớn

Gvhd: nguyễn tiến sỹ

III. Thứ tự tiến trình công nghệ.
Nguyên công I: Đúc phôi.
-Chi tiết đúc phải cân đối về hình dáng, không bị nứt rỗ cong vênh.
-Vật liệu đồng đều không chứa nhiều tạp chất.
-Sau khi đúc song phải ủ để giảm độ cứng vỏ ngoài.

svth : ngô xuân hải

15

lớpck7k3


Bài tập lớn

Gvhd: nguyễn tiến sỹ

-Làm sạch phôi tức làm sạch cát, ba via, để cho phôi đạt đủ độ ngót trớc khi đa vào gia công cơ.
-Phơng pháp tạo phôi đúc là khuôn cát mẫu gỗ làm khuôn bằng máy đạt cấp
chính xác II. Sơ đồ đúc (HV).

Nguyên công II: phay mặt a và mặt c.
I.Phân tích nguyên công.


svth : ngô xuân hải

16

lớpck7k3


Bài tập lớn

Gvhd: nguyễn tiến sỹ

n1

n

s

B-B
Ti le 10:1

B

B

1.Mục đích yêu cầu:
Tạo chuẩn cho các nguyên công sau, đồng thời dùng để lắp ghép với thân
dới của nắp hộp trục vít. Do vậy yêu cầu đầu tiên của mặt A là phải phẳng,
độ nhám theo yêu cầu của bản vẽ là Ra=15;
2. Định vị:

Dùng mặt K làm định vị chính ( chuẩn thô ) hạn chế 3 bậc. Mặt E hạn
chế 2 bậc, một chốt tì phụ không tham gia vào quá trình định vị nhng nó có
tác dụng để tăng độ cứng vững khi gia công mặt A. Nh vậy chi tiết hạn chế
đợc 5 bậc tự do.
3.Kẹp chặt:
Dùng cơ cấu kẹp vít kẹp, lực kẹp W đặt vào mặt H hơng vuông góc với
mặt E
svth : ngô xuân hải

17

lớpck7k3


Bài tập lớn

Gvhd: nguyễn tiến sỹ

4. Chọn máy & dụng cụ cắt:
1 .Máy
Chọn máy gia công là máy phay đứng 6H12 có: Công suất động cơ là
N=7KW , hiệu suất của máy =0.75 .Lực cắt cho phép lớn
nhất{P{=1500KG.
2 .Dao
Dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng BK6 có: Số răng dao Z=8, đờng kính dao D=250. Các góc độ dao tiêu chuẩn.
3 .Điều kiẹn gia công
Gia công trên đồ gá chuyên dùng.
B .Chế độ cắt khi gia công: khi phay mặt A
Lợng d bề mặt gia công là 4(mm), bề mặt gia công đạt độ bóng Rz20
cho nên ta cần phải phay tinh mới đạt độ bóng đó .

I .Phay thô :
1 .Chiều sâu cắt t (mm)
Chọn t=3 mm .
2 .Lợng tiến dao Sz (mm/răng).
Tra bảng 5-125 Sổ tay công ngệ chế tạo máy-tập II (ST CNCTM-T2)
trang 113 ta có: Sz= 0.14 ữ 0.18 (mm/răng).Với gia công thô ta chọn
Sz=0.18 (mm/răng).
3 .Vận tốc cắt V ( m/phút).
CV .D qv
Ta có : V= m xv yv uv pv .Kv
T .t .S z .B .Z

(m/ph)

Tra bảng 5-39 ST CNCTM-T2 trang 33 ta có :

Cv
445

qv
0.2

xv
0.15

yv
0.35

uv
0.2


pv
0

m
0.32

Tra bảng 5-40 ST CNCTM-T2 trang 34 ta có tuổi bền dao T=240 phút.
Kv = Kmv .Knv .Kuv
Tra bảng 5-1 và 5-2 sổ tay CNCTM_T2 ta có:
Kmv=(

190 nv 190 1.25
) =(
) = 1.
190
HB

Tra bảng 5-5, sổ tay CNCTM_ T2 ta có : Knv=0.85
svth : ngô xuân hải

18

lớpck7k3


Bài tập lớn

Gvhd: nguyễn tiến sỹ


Tra bảng 5-6, sổ tay CNCTM_ T2 ta có: Kuv=1
Vậy Kv=1x1x 0,85= 0,85
Thay số vào công thức tính vận tốc ta đợc:
455.250 0.2.0,85
= 118,2 (m/ph)
240 0,32.30,15.0,18 0,35.115 0, 2.8 0.

V=

Tốc độ vòng quay của trục chính:
n=

1000.v 1000.118,2
=
= 150,6 (v/ph)
250.3,14
D.

Theo thuyết minh máy 6H12 ta chọn nmáy= 150 (v/ph)
Vậy vận tốc độ cắt thực tế là:
V=

n.D.
3,14.250.150
=
= 118 (m/ph)
1000
1000

4.Lợng chạy dao phút và lợng chạy dao răng thực tế:

Sm=Szbảng.Z.n= 0,18.8.150 = 216 (mm/ph)
Theo thuyết minh máy 6H12 ta chọn Sm= 235 (mm/ph)
Vậy Szthực=

235
= 0,2 (mm/răng)
8.150

1. Lực cắt khi phay.
Lực cắt khi phay đợc tính theo công thức:
Pz=

C p .t xp .S zyp .B up .Z
D qp n p

.Kp (KG)

Tra bảng 5-41, sổ tay CNCTM_T2 ta đợc:
Cp
xp
yp
54,5
0,9
0,74
Tra bảng 5-9, sổ tay CNCTM_T2 có:
Kmp=Kp =(

up
1


qp
1

HB n 190 1
)=(
)=1
190
190

Thay số vào công thức tính lực cắt ta có:
54,5.30,9.0,2 0, 74.1151.8
.1 = 164 (KG)
Pz=
2501.150 0

6.Công suất cắt:

svth : ngô xuân hải

19

lớpck7k3

p
0


Bài tập lớn

Gvhd: nguyễn tiến sỹ


N=

164.118
Pz .v
=
= 3,16 (Kw)
60.102
60.102

So với công suất thực của máy có: Nthực= 7.0,75 = 5,25 (Kw) thì máy đảm
bảo an toàn khi làm việc.
7.Tính thời gian gia công
Ta có công thức xác định thời gian gia công nh sau;
T o=

L + L1 + L2
.i
Sm

(ph)

Trong đó : L: là chiều dài gia công, L= 178 (mm)
L1: là khoảng chạy tới, L1= 0,5(D- D 2 B 2 ) +(0,5-3)
Thay số vào ta có: L1=0,5(250- 250 2 115 2 ) +3 =17 (mm)
L2: là khoảng chạy quá, L2=1-6 (mm) ta lấyL2=5 (mm)
i: số lần gia công, i= 1 (lần)
Nh vậy ta có: To=

178 + 17 + 5

= 0,85(phút)
235

II. Phay tinh:
1 .Chiều sâu cắt t (mm)
Chọn t=1 (mm) .
2 .Lợng tiến dao Sz (mm/răng).
Tra bảng 5-125 Sổ tay công ngệ chế tạo máy-tập II (ST CNCTM-T2)
trang 113 ta có: Sz= 0.14 ữ 0.18 (mm/răng).Với gia công tinh ta chọn
Sz=0.14 (mm/răng).
3 .Vận tốc cắt V ( m/phút).
CV .D qv
Ta có : V= m xv yv uv pv .Kv
T .t .S z .B .Z

(m/ph)

Tra bảng 5-39 ST CNCTM-T2 trang 33 ta có :
Cv
445

qv
xv
yv
uv
pv
m
0.2
0.15
0.35

0.2
0
0.32
Tra bảng 5-40 ST CNCTM-T2 trang 34 ta có tuổi bền dao T=240 phút.
Kv = Kmv .Knv .Kuv
Tra bảng 5-1 và 5-2 sổ tay CNCTM_T2 ta có:
svth : ngô xuân hải

20

lớpck7k3


Bài tập lớn

Gvhd: nguyễn tiến sỹ

Kmv=(

190 nv 190 1.25
) =(
) = 1.
190
HB

Tra bảng 5-5, sổ tay CNCTM_ T2 ta có : Knv=1
Tra bảng 5-6, sổ tay CNCTM_ T2 ta có: Kuv=1
Vậy Kv=1x1x 1= 1
Thay số vào công thức tính vận tốc ta đợc:
455.2500.2.1

= 179,2 (m/ph)
2400,32.10,15.0,140,35.1150, 2.80.

V=

Tốc độ vòng quay của trục chính:
n=

1000.v 1000.179,2
=
= 228 (v/ph)
250.3,14
D.

Theo thuyết minh máy 6H12 ta chọn nmáy= 235 (v/ph)
Vậy vận tốc độ cắt thực tế là:
V=

n.D.
3,14.250.235
=
= 184,5 (m/ph)
1000
1000

4.Lợng chạy dao phút và lợng chạy dao răng thực tế:
Sm=Szbảng.Z.n= 0,14.8.235 = 263.2 (mm/ph)
Theo thuyết minh máy 6H12 ta chọn Sm= 235 (mm/ph)
Vậy Szthực=


235
= 0,13 (mm/răng)
8.235

2. Lực cắt khi phay.
Lực cắt khi phay đợc tính theo công thức:
Pz=

C p .t xp .S zyp .B up .Z
D qp n p

.Kp (KG)

Tra bảng 5-41, sổ tay CNCTM_T2 ta đợc:
Cp
xp
yp
54,5
0,9
0,74
Tra bảng 5-9, sổ tay CNCTM_T2 có:
Kmp=Kp =(

up
1

qp
1

HB n 190 1

)=(
)=1
190
190

Thay số vào công thức tính lực cắt ta có:

svth : ngô xuân hải

21

lớpck7k3

p
0


Bài tập lớn

Gvhd: nguyễn tiến sỹ

Pz=

0,9

0, 74

1

54,5.3 .0,13 .115 .8

.1 = 44 (KG)
2501.190 0

6.Công suất cắt:
N=

44.149
Pz .v
=
= 1.07 (Kw)
60.102 60.102

So với công suất thực của máy có: Nthực= 7.0,75 = 5,25 (Kw) thì máy đảm
bảo an toàn khi làm việc.
7.Tính thời gian gia công
Ta có công thức xác định thời gian gia công nh sau;
T o=

L + L1 + L2
.i
Sm

(ph)

Trong đó : L: là chiều dài gia công, L= 178 (mm)
L1: là khoảng chạy tới, L1= 0,5(D- D 2 B 2 ) +(0,5-3)
thay số vào ta có: L1=0,5(250- 250 2 115 2 ) +3 =17 (mm)
L2: là khoảng chạy quá, L2=1 ữ 6 (mm) ta lấyL2=5 (mm)
i: số lần gia công, i= 1 (lần)
Nh vậy ta có: To=


178 + 7 + 5
= 1 (phút)
190

Tổng thời gian gia công của cả nguyên công là:
Ttổng= Tthô+ Ttinh= 0,85 +1=1,85 (phút).
C .Chế độ cắt khi gia côngmặt C
Lợng d bề mặt gia công là 3(mm), bề mặt gia công không cần đạt độ
bóng cao cho nên ta chỉ cần phay thô là đạt yêu cầu.
1 .Chiều sâu cắt t (mm)
Chọn t=3 mm .
2 .Lợng tiến dao Sz (mm/răng).
Tra bảng 5-125 Sổ tay công ngệ chế tạo máy-tập II (ST CNCTM-T2)
trang 113 ta có: Sz= 0.14 ữ 0.18 (mm/răng).Với gia công thô ta chọn
Sz=0.18 (mm/răng).
3 .Vận tốc cắt V ( m/phút).
svth : ngô xuân hải

22

lớpck7k3


Bài tập lớn

Gvhd: nguyễn tiến sỹ
qv

Ta có : V=


CV .D
.Kv
T .t .S zyv .B uv .Z pv
m

(m/ph)

xv

Tra bảng 5-39 ST CNCTM-T2 trang 33 ta có :
Cv
445

qv
0.2

xv
0.15

yv
0.35

uv
0.2

pv
0

m

0.32

Tra bảng 5-40 ST CNCTM-T2 trang 34 ta có tuổi bền dao T=240 phút.
Kv = Kmv .Knv .Kuv
Tra bảng 5-1 và 5-2 sổ tay CNCTM_T2 ta có:
Kmv=(

190 nv 190 1.25
) =(
) = 1.
190
HB

Tra bảng 5-5, sổ tay CNCTM_ T2 ta có : Knv=0.85
Tra bảng 5-6, sổ tay CNCTM_ T2 ta có: Kuv=1
Vậy Kv=1x1x 0,85= 0,85
Thay số vào công thức tính vận tốc ta đợc:
V=

455.250 0.2.0,85
= 143,2 (m/ph)
240 0,32.30,15.0,18 0,35.44 0, 2.8 0.

Tốc độ vòng quay của trục chính:
n=

1000.v 1000.143,2
=
= 182,5 (v/ph)
250.3,14

D.

Theo thuyết minh máy 6H12 ta chọn nmáy= 190 (v/ph)
Vậy vận tốc độ cắt thực tế là:
V=

n.D.
3,14.250.190
=
= 149 (m/ph)
1000
1000

4.Lợng chạy dao phút và lợng chạy dao răng thực tế:
Sm=Szbảng.Z.n= 0,18.8.190 = 273.6 (mm/ph)
Theo thuyết minh máy 6H82 ta chọn Sm= 300 (mm/ph)
Vậy Szthực=

300
= 0,2 (mm/răng)
8.190

3. Lực cắt khi phay.
Lực cắt khi phay đợc tính theo công thức:
svth : ngô xuân hải

23

lớpck7k3



Bài tập lớn

Gvhd: nguyễn tiến sỹ
xp

yp
z

up

C p .t .S .B .Z

Pz=

D qp n p

.Kp (KG)

Tra bảng 5-41, sổ tay CNCTM_T2 ta đợc:
Cp
xp
yp
54,5
0,9
0,74
Tra bảng 5-9, sổ tay CNCTM_T2 có:
Kmp=Kp =(

up

1

qp
1

p
0

HB n 190 1
)=(
)=1
190
190

Thay số vào công thức tính lực cắt ta có:
Pz=

54,5.30,9.0,2 0, 74.441.8
.1 = 149 (KG)
2501.190 0

6.Công suất cắt:
N=

Pz .V
63.149
=
= 1,53 (Kw)
60.102 60.102


So với công suất thực của máy có: Nthực= 7.0,75 = 5,25 (Kw) thì máy đảm
bảo an toàn khi làm việc.
7.Tính thời gian gia công
Ta có công thức xác định thời gian gia công nh sau;
T o=

L + L1 + L2
.i
Sm

(ph)

Trong đó : L: là chiều dài gia công, L= 62 (mm)
L1: là khoảng chạy tới, L1= 0,5(D- D 2 B 2 ) +(0,5-3)
thay số vào ta có: L1=0,5(250- 250 2 115 2 ) +3 =17 (mm)
L2: là khoảng chạy quá, L2=1 ữ 6 (mm) ta lấyL2=5 (mm)
i: số lần gia công, i= 1 (lần)
Nh vậy ta có: To=

134 + 17 + 5
= 0,52 (phút)
300

svth : ngô xuân hải

24

lớpck7k3



Bµi tËp lín

Gvhd: nguyÔn tiÕn sü

nguyªn c«ng iiI: phay mÆt K
I.Ph©n tÝch nguyªn c«ng.

svth : ng« xu©n h¶i

25

líp—ck7k3


×