Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án mầm non kế hoạch chăm sóc giáo dục vệ sinh dinh dưỡng chủ đề trường mầm non

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 29 trang )

Chia sẽ tài liệu: Giáo án điện tử mầm non
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC VỆ SINH - DINH DƯỠNG
Chủ đề: Trường mầm non
(Thời gian thực hiện: 3 tuần từ ngày 07/9 – 25/9/2015)
T Nội
Mục đích yêu
Tổ chức hoạt động
Kết quả
T dung
cầu
Nuôi
- 100% trẻ có đủ - Phối hợp với phụ huynh,
1 dưỡng đồ dùng phục vụ BGH nhà trường và cô nuôi tổ
- Ăn
ăn uống bát, thìa, chức cho trẻ ăn bán trú. Mua
uống
cốc. Dụng cụ đồ sắm đầy đủ đồ dùng bán trú
dùng được tráng cho trẻ.
qua nước sôi
Phối hợp cô nuôi chế biến các
trước khi sử
món ăn đủ chất đủ lượng hợp
dụng. Trẻ được vệ sinh ATTP.
ăn đầy đủ 4
nhóm thực phẩm
- Trẻ biết gúp cô - Trước khi ăn cô quét nhà sạch,
chuẩn bị bàn ăn hướng dẫn trẻ xếp bàn ghế 6 trẻ
ngồi một bàn, xếp đồ dùng: Bát,
thìa.. cùng cô. và ngồi vào bàn
ăn. Cô chia cơm, thức ăn nhanh
cho trẻ ăn ngay khi thức ăn còn


nóng không để trẻ ngồi đợi lâu.
- Cho trẻ hát, đọc thơ: Mời bạn
ăn, bạn thìa bạn bát, bé đi học,
lớp chúng mình, rước đèn dưới
trăng…
-100% trẻ được - Chia thức ăn xong cho trẻ ăn.
ăn no, ăn hết
Trong khi ăn cô tạo không khí
suất, ăn ngon
vui vẻ thoải mái cho trẻ, nói
miệng, không
năng dịu dàng động viên
kén chọn thức
khuyến khích trẻ ăn hết suất,
ăn.
ăn ngon miệng, quan tâm đối
với những trẻ yếu, mới ốm dậy
trẻ ăn chậm, biếng ăn có thể
giúp trẻ xúc và động viên trẻ ăn
nhanh hơn, không kén chọn
thức ăn.
100% trẻ có nề
Dạy trẻ thói quen mời mọi
nếp thói quen tốt người trước khi ăn. Dạy trẻ
trong ăn uống,
hành vi văn minh lịch sự trong
ăn xong vệ sinh ăn uống (khi ăn biết mời cô
lau miệng, uống mời bạn, không nói chuyện
nước.
trong khi ăn, ăn từ tốn, không

nhai nhồm nhoàm, không bốc


thức ăn. khi ho, ngáp lấy tay
che miệng…) ăn xong lau
miệng, súc miệng uống nước.
-Trẻ biết gọi tên - Hỏi trẻ về tên gọi thực phẩm,
thực phẩm món món ăn hàng ngày, trẻ biết cần
ăn hàng ngày,
ăn uống đủ chất (ăn đủ 4 nhóm
trẻ biết cần ăn đủ chất trong mỗi bữa ăn) thì mới
4 nhóm TP trong chóng lớn, khoẻ mạnh, thông
mỗi bữa ăn.
minh.
- Trẻ biết thu
- Trẻ ăn xong cô hướng dẫn
dọn đồ dùng sau trẻ cất đồ dùng (Bát, thìa, ghế
khi ăn xong
của mình vào nơi quy định nhẹ
nhàng)
- Tổ
chức
giấc
ngủ

- Phòng ngủ có
đầy đủ hệ thống
điện, quạt điện...
đảm bảo thoáng
mát vào những

ngày thời tiết
nóng, 100% trẻ
có đủ đồ dùng
phản chăn, gối...
- 100% trẻ được
chăm sóc giấc
ngủ và ngủ đủ
giấc.

- Ngủ trưa: Cô kiểm tra hệ
thống điện, quạt...; Cô hướng
dẫn cho trẻ giúp cô chuẩn bị
phòng ngủ sạch sẽ, kê phản,
trải chiếu và khuyến khích trẻ
cùng giúp cô lấy gối của mình.
tạo không gian yên tĩnh cho
giấc ngủ của trẻ (Ngày thời tiết
nắng cô chuẩn bị quạt điện,)
Tập cho trẻ ngủ đầy giấc,
ngủ sâu. Trước khi trẻ ngủ cô mở
nhạc các bài hát ru để ru trẻ ngủ,
Trong lúc trẻ ngủ cô luôn có mặt
ở phòng ngủ để xử lý những tình
huống bất ngờ xẩy ra như: Trẻ bị
đau bụng, bị sốt… Thời gian đầu
có trẻ không quen giác ngủ trưa
cô không ép trẻ ngủ ngay mà có
thể cho trẻ ngủ muộn hơn các
bạn khác nhưng vẫn giữ im lặng,
nếu có trẻ thức dậy quá sớm cô

động viên để trẻ ngủ tiếp.
- Trẻ biết cùng Sau khi trẻ thức dậy
cô thu don
hướng dẫn cho trẻ tự cất gối
phòng ngủ sau đúng nơi quy định và xếp
khi ngủ dậy
chiếu cùng cô.
2 Vệ
- Trang phục của - Cô phải ăn mặc gọn gàng,
. sinh:
cô gọn gàng, phù sạch sẽ phù hợp, không mặc
- Vệ
hợp, lịch sự
áo hở lưng, hở cổ, đầu tóc gọn
sinh cá
gàng, cắt móng tay, móng chân
nhân
ngắn, sạch sẽ , đảm bảo đôi bàn




tay sạch sẽ khi chăm sóc trẻ.
Đồ dùng cá nhân của cô để
- Vệ
riêng biệt
sinh cá - Trẻ đến lớp
- Vào các giờ đón, trả trẻ cô
nhân
luôn sạch sẽ, gọn tuyên truyền nhắc nhở bố mẹ

trẻ
gàng, móng tay, cho trẻ ăn mặc quần áo gọn
móng chân cắt
gàng phù hợp với thời tiết.
ngắn.
Nhắc nhở phụ huynh cắt móng
tay, móng chân cho trẻ.
- Cô luôn kiểm tra áo quần cho
trẻ để thay cho trẻ khi bị bẩn,
bị ướt.
- 100 trẻ có đủ
- Xây dựng kế hoạch tham mưu
đồ dùng vệ sinh với nhà trường mua sắm đầy đủ
cá nhân, lớp có
đồ dùng vệ sinh của lớp. Phụ
đủ đồ dùng vệ
huynh mua sắm đầy đủ đồ
sinh.
dùng cá nhân trẻ, làm ký hiệu
cho đồ dùng cá nhân trẻ, hướng
dẫn trẻ nhận đồ dùng của mình
qua ký hiệu.
- 100% trẻ biết
- Vào những tuần đầu cô hỏi
và thực hiện các trẻ các thao tác rửa tay, lau
thao tác rửa tay, mặt...theo quy trình sau đó cho
lau mặt đúng
trẻ thực hiện, cô bao quát
thời điểm (Rửa
hướng dẫn và giúp đỡ trẻ.

tay trước khi ăn, Tổ chức cho trẻ rửa tay, lau
sau khi đi vệ
mặt trước khi ăn, sau khi đi vệ
sinh và khi tay
sinh, khi tay, mặt bẩn. Sau khi
bẩn...)
ngủ trưa dậy và vào buổi chiều
trước khi trả trẻ
- Lớp có góc TT - Dán tranh các thao tác rửa
các thao tác vệ
tay, lau mặt... ở góc tuyên
sinh
truyền và khu vựa trẻ rửa tay
- Cô giặt khăn của trẻ hàng
ngày bằng xà phòng và nhúng
nước sôi 2 lần/1 tuần
- Vệ
sinh môi - Phòng hoạt
- Mỗi tuần tổ chức tổng vệ sinh
trường, động, phòng ăn, toàn bộ phòng trẻ: Lau cửa sổ
nhóm
phòng ngủ, nhà
quét màng nhện lau bóng đèn
lớp
vệ sinh - góc
phơi chăn, chiếu .Cô thường
chơi sạch sẽ gọn xuyên quét lau sàn nhà sạch sẽ,
gàng phù hợp
mỗi ngày quét nhà và lau nhà ít
nhất 3 lần. Nhà vệ sinh lau chùi

khử trùng bằng Vim hàng


ngày.
- Đồ dùng đồ
- Cô thường xuyên vệ sinh lau
chơi của lớp
chùi đồ dùng đồ chơi sắp xếp
luôn sạch sẽ gọn gọn gàng, sạch sẽ, hướng dẫn
gàng
trẻ giúp cô lấy, cất đồ dùng đồ
dùng đồ chơi. Giữ gìn đồ dùng
đồ chơi cẩn thận lấy cất đúng
nơi quy định.
- Sắp xếp trang trí - Trang trí các góc phù hợp
nhóm lớp theo
theo chủ đề “ Trường mần
chủ đề chủ điểm. non”
- Trẻ có một số
thói quen giữ vệ - Thường xuyên giáo dục trẻ có
sinh môi
thói quen giữ vệ sinh môi
trường.
trường như: Bỏ rác vào thùng,
không vẽ bẩn lên tường, không
la hét, đi vệ sinh đúng nơi quy
định....
3 Chăm
- 100% trẻ
- Chuẩn bị đầy đủ về hồ sơ của

sóc sức được khám sức
trẻ về chăm sóc nuôi dưỡng.
khoẻ
khoẻ cân đo theo Phối hợp với nhà trường, trạm
- Sức
dõi sức khoẻ
y tế khám sức khoẻ định kỳ lần
khoẻ
bằng biểu đồ.
1 cho trẻ. Cân đo theo dõi sự
phát triển của trẻ qua biểu đồ,
tổng hợp thông báo với phụ
huynh, phối hợp với phụ huynh
và cô nuôi có biện pháp chăm
sóc riêng cho trẻ suy dinh
dưỡng.
- Hạn chế tối đa - Tuyên truyền với phụ huynh
Phòng các trẻ mắc bệnh cách phòng và điều trị các bệnh
bệnh
lúc giao mùa.
thường gặp khi giao mùa như
Tuyệt đối không viêm họng, ho, tiêu chảy để
để xảy ra dịch
phòng và điều trị bệnh có hiệu
bệnh trong
quả cho trẻ. Theo dõi và cách
trường lớp .
ly những trẻ mắc các loại bênh
truyền nhiễm để tránh lay lan
thành dịch.

- Đảm bảo 100% - Tuyên truyền đến tận phụ
trẻ tham gia các huynh phối hợp với trạm y tế
đợt tiêm phòng
và nhà trường để tiêm chủng
các bệnh nguy
cho trẻ khi có lịch.
hiểm.
4 An
-100% trẻ được - Phối hợp với Ban giám hiệu
. toàn
đảm bảo vệ sinh nhà trường, cô nuôi để hợp


cho trẻ an toàn thực
- Thể
phẩm, nước
lực
uống và nước
sinh hoạt dùng
cho trẻ đảm bảo
vệ sinh,
- Trẻ có tâm lý
thoải mái, vui vẻ
khi ở trường
- Tính
mạng

- 100% trẻ
được bảo vệ an
toàn tuyệt đối

trong mọi lúc
mọi nơi.

đồng nguồn thực phẩm sạch có
nguồn gốc.
- Lớp luôn có nước sôi nguội
hoặc nước lọc cho trẻ uống và
nước sinh hoạt cho trẻ dùng
hàng ngày đảm bảo vệ sinh.
- Cô luôn nhẹ nhàng, ân cần với
trẻ tạo cho trẻ không khí thân
mật như ở gia đình, cô chú ý
quan tâm trẻ cá biệt và trẻ mới
đến lớp
- Cô luôn có mặt và bao quát
trẻ ở mọi lúc mọi nơi
Cô thường xuyên kiểm tra
đường điện, ĐDĐC sắc
nhọn...nguy hiểm để xử lý kịp
thời. Không để trẻ tiếp xúc
hoặc nhận quà từ người lạ.
Đảm bảo tuyệt đối an toàn cho
trẻ.

5. Chăm Không có trẻ
sóc trẻ khuyết tật
khuyết
tật và
nhiễm
HIV

ĐÁNH GIÁ SỤ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ
* Tình trạng sức khỏe

* Kỹ năng của trẻ


KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC VỆ SINH - DINH DƯỠNG
Chủ đề: Gia đình
(Thời gian thực hiện: 4 tuần từ ngày 19 /10 –13 /11 /2015)
T Nội dung Mục đích yêu
T
cầu
1 Nuôi dưỡng - 100% trẻ
- Ăn uống được ăn đầy
đủ các bữa ăn
trong ngày
được ăn uống
đủ chất để cơ
thể lớn lên và
khoẻ mạnh.
- 100% trẻ có
đủ đồ dùng
phục vụ ăn
uống

Tổ chức hoạt động
- Tổ chức cho trẻ ăn một buổi
chính và một bữa phụ. Phối hợp
cùng cô nuôi để chế biến món ăn
đủ chất đủ lượng cho trẻ


- Trước khi ăn: Cô chuẩn bị đầy
đủ đồ dùng ăn uống và đồ dùng
được tráng bằng nước sôi.
+ Cô quét nhà sạch sẽ, hướng
dẫn trẻ sắp xếp bàn ghế, trải
khăn bàn phù hợp, chuẩn bị đầy
đủ các đồ dùng phục vụ ăn uống
(Mỗi bàn có khăn lau và đĩa
đựng thức ăn rơi), tạo không khí

Kết quả


- Tổ chức
giấc ngủ

vui vẻ, sạch sẽ khi ăn.
+ Cô cho trẻ ngồi vào bàn ăn (Trẻ
yếu hơn ngồi riêng 1 bàn) cùng hát
bài hát:“Mời bạn ăn ”;”Mừng
sinh nhật ”...
Cô chia thức ăn nhanh không để
cháu chờ lâu.
- Trẻ gọi tên
- Hỏi trẻ về tên gọi thực phẩm,
thực phẩm
món ăn trong ngày
món ăn hàng
+ Cô giới thiệu món ăn.

ngày,
Nhắc trẻ mời cô, mời bạn trước
khi ăn..
- 100% Trẻ ăn - Trong khi ăn: cô bao quát trẻ
hết khẩu phần ăn, luôn chú ý đến những trẻ
ăn của mình, biếng ăn và hay kén chọn thức ăn
ăn ngon miệng động viên trẻ ăn hết khẩu phần ăn
không kén
của mình ngon miệng, không kén
chọn thức ăn chọn thức ăn, nhắc nhở trẻ không
- 100% trẻ thực làm rơi vãi, không nói chuyện
hiện tốt các hành trong khi ăn, ăn từ tốn, không
văn văn minh nhai nhồm nhoàm, không bốc
trong ăn uống. thức ăn. Khi ho, ngáp lấy tay che
( Không bốc miệng,…) nếu làm rơi nhớ nhặt
thức ăn của
bỏ vào đĩa không, ăn xong lau
bạn, biết mời miệng, súc miệng uống nước.
khi có khách,
không nói to
trong giờ ăn,
xúc cơm gọn
gàng không
làm đổ ra
bàn..)
- Đảm bảo
nguồn nước
sạch cho trẻ ăn
uống để phòng
bệnh.

- Trẻ biết thu
- Sau khi ăn:
dọn đồ dùng
Trẻ ăn xong cô hướng dẫn trẻ
sau khi ăn
cất đồ dùng (Bát, thìa của mình
xong
vào nơi quy định nhẹ nhàng, lau
miệng, lau tay)
- Phòng ngủ có - Trước khi đi ngủ:
đầy đủ đảm bảo Nhắc nhở trẻ đi vệ sinh
thoáng mát vào + Cô kiểm tra hệ thống điện,


những
ngày
thời tiết nóng.
ấm áp vào
những
ngày
thời tiết lạnh
- 100% trẻ có
đủ đồ dùng
phục
ngủ:
Chăn, gối...
- 100% Trẻ biết
cùng cô chuẩn
bị phòng ngủ


quạt. cửa sổ, phản, chiếu, gổi ..;
Chăn vào những ngày trời lạnh
Tạo điều kiện yên tĩnh cho giấc
ngủ của trẻ (Ngày thời tiết nắng
cô chuẩn bị quạt điện).

+ Cô hướng dẫn và khuyến
khích trẻ cùng giúp cô chuẩn bị
phòng ngủ sạch sẽ, kê phản, trải
chiếu và lấy gối đầy đủ.
- 100% Trẻ
Cô cho trẻ đi về chỗ ngủ cùng
ngủ đúng giờ
hát bài hát: “ Giờ đi ngủ”
ngủ đủ giấc
Cô hát các bài hát ru để ru trẻ ngủ
trẻ được đảm
hoặc mở các bài hát ru cho trẻ
bảo giấc ngủ
nghe, nếu trẻ chưa ngủ cô lại gần
theo yêu cầu của trẻ âu yếm vuốt ve trẻ dỗ dành trẻ
độ tuổi
ngủ.Cho trẻ ngủ đầy giấc, ngủ
sâu.
- Trong lúc trẻ ngủ: cô luôn có
mặt tại phòng ngủ của trẻ để theo
dõi và kịp thời xử lý những biến
cố có thể xẩy ra: Trẻ bị sốt,
cảm…, nếu có trẻ thức dậy quá
sớm cô động viên để trẻ ngủ tiếp,

- Trẻ biết cùng - Sau khi ngủ dậy:
cô thu don
- Đến giờ thức dậy cô thức trẻ
phòng ngủ sau dậy, hướng dẫn cho trẻ tự cất gối
khi ngủ dậy
đúng nơi quy định và sắp xếp
phản, chiếu cùng cô nhắc nhở trẻ
đi vệ sinh, cô mở của phòng
thông thoáng. Cho trẻ ăn bữ phụ
chiều


2. Vệ sinh:
- Trang phục
- Vệ sinh của giáo viên
cá nhân cô luôn gọn gàng,
sạch sẽ phù
hợp với hoạt
động
chăm
sóc, giáo dục
trẻ em.

- Quần áo luôn sạch sẽ gọn
gàng, nếu có quần áo đồng phục
thì phải mặc trong quá trình
chăm sóc trẻ. Không mặc đồng
phục ra ngoài. Giữ gìn thân thể
sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng, móng
tay cắt ngắn. Đảm bảo đôi bàn

tay sạch sẽ khi chăm sóc trẻ:
Rửa tay bằng xà phòng và nước
sạch trước khi cho trẻ ăn hoặc
tiếp xúc với thức ăn, sau khi đi
vệ sinh, làm vệ sinh

- Vệ sinh Trẻ đến lớp

nhân luôn sạch sẽ,
trẻ
gọn
gàng,
móng
tay,
móng chân cắt
ngắn, đầu tóc
gọn gàng
- Lớp có góc
tuyên truyền
các thao tác vệ
sinh

- Vào các giờ đón trả trẻ cô
tuyên truyền nhắc nhở bố mẹ
cho trẻ ăn mặc quần áo gọn gàng
phù hợp với thời tiết. Nhắc nhở
phụ huynh cắt móng tay, móng
chân cho trẻ.

- Trẻ biết và

thực hiện các
thao tác lau
mặt rửa tay
thành thạo,
đúng thời
điểm (Rửa tay
trước khi ăn,
sau khi đi vệ
sinh và khi tay
bẩn...). Biết
đánh răng sau
khi ăn.sau khi
ngủ dậy

Dán tranh các thao tác rửa tay,
lau mặt... ở góc tuyên truyền và
khu vực trẻ rửa tay. Cô luôn
chuẩn bị đầy đủ đồ dùng vệ sinh
của lớp
Cô giặt khăn của trẻ hàng ngày
bằng xà phòng và nhúng nước
sôi 2 lần/1 tuần
Giờ vệ sinh: Cô cùng trẻ hát các
bài hát: “Tập rửa mặt”, “Chiếc
khăn tay”, … Trò chuyện với trẻ
về bài hát. Cho trẻ nhắc lại cách
rửa tay, lau mặt,
- Cho trẻ xếp hàng theo tổ để ra
vệ sinh.
- Trong khi trẻ làm cô theo dõi trẻ

làm nhắc nhở, gợi ý trẻ làm đúng
thao tác và vặn vòi nước vừa để
tiết kiệm nước. Các bạn ngồi trong
lớp hát bài hát :“Mời bạn ăn”;
“Mừng sinh nhật ”.”Đường và
chân ”..và đọc bài thơ: “Tay
ngoan”


Rèn luyện các
thao tác rửa
tay và thói
quen vệ sinh
cho trẻ

- Sau khi cho trẻ rửa tay lau mặt
xong nhắc trẻ chải đầu, cho trẻ
ngồi ổn định cô hỏi trẻ: Cô vừa
cho các con làm gì? Rửa tay lau
mặt vào những lúc nào? Đánh
răng vào những lúc nào
Tổ chức cho trẻ rửa tay, lau mặt
trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh,
khi tay, mặt bẩn. Sau khi ngủ
trưa dậy và vào buổi chiều trước
khi trả trẻ.
Cô tuyên dương trẻ kịp thời


- Vệ sinh

môi trường
,nhóm lớp

- Sàn nhà phải
được lau sạch
sẽ khô ráo
không có mùi
hôi
khai.
Phòng
hoạt
động, phòng
ăn, phòng ngủ,
nhà vệ sinh –
góc chơi sạch
sẽ gọn gàng
phù hợp.

- Thường xuyên quét, lau sàn
nhà sạch sẽ: Cô lấy chổi quét
nhà sạch sẽ. Lấy tải thấp nước
giặt sạch, vắt khô. Cô lau 1giật 1
lùi không trùng nhau lau khi nào
sạch sàn nhà (lau 1 vòng giặt tải
1 lần)
+ Cô lấy tải khô lau khô lau lại
lần nữa.
+ Lau xong giặt tải sạch sẽ,
phơi khô
- Nhà vệ sinh lau chùi khử trùng

bằng nước tẩy rửa Vim.

- Đồ dùng đồ
chơi của lớp
luôn sạch sẽ
gọn gàng

- Cô cùng trẻ thường xuyên vệ
sinh lau chùi đồ dùng đồ chơi
sắp xếp gọn gàng, sạch sẽ.
Giữ gìn đồ dùng đồ chơi cẩn
thận lấy cất đúng nơi quy định.
(Chiều thứ 6 tổ chức cho trẻ lao
động lau chùi đồ dùng đồ chơi)

- Sắp xếp - Trang trí sắp xếp các góc phù
trang trí nhóm hợp theo chủ đề “Bản thân ”
lớp theo chủ
đề chủ điểm.

3. Chăm sóc
sức khoẻ
- Sức khoẻ

- Trẻ có một
số thói quen
giữ vệ sinh
môi trường
như: Bỏ rác
vào thùng,

không vẽ bẩn
lên tường...
- 100% trẻ
được theo dõi
sức khỏe hàng
ngày.

- Thường xuyên giáo dục trẻ có
thói quen giữ vệ sinh môi trường
như: Bỏ rác vào thùng, không vẽ
bẩn lên tường, không la hét....

- Phối hợp với phụ huynh và cô
nuôi có biện pháp chăm sóc cho
trẻ nhất là những trẻ suy dinh
dưỡng cháu Dương . Hải Anh, ,


Bà Bách, Hoài
-Phòng bệnh - Đảm bảo
- Tuyên truyền đến tận phụ
* Tuyên
100% trẻ tham huynh phối hợp với trạm y tế và
truyề 6 bệnh gia các đợt
nhà trường để tiêm chủng phòng
thường gặp ở tiêm phòng
các bệnh nguy hiểm cho trẻ khi
trẻ em
các bệnh nguy có lịch.
hiểm.

- Thường xuyên ăn mặc cho trẻ
phù hợp với thời tiết.
- Tuyên truyền lịch tiêm chủng
thông qua các phương tiện thông
tin đại cúng
- Tuyên truyền về tác dụng của
tiêm phòng chủng
- Phổ biến một số kiến thức về
tiêm phòng chủng
- Động viên cha mẹ đưa con đi
tiêm chủng đúng lịch, đúng kỳ
và đủ mũi
- Mối nguy hiểm của 6 bệnh đối
với trẻ ( Lao, Bạch hầu , Ho gà,
Uốn ván, Sởi )
Giới thiệu lịch tiêm chủng
Những thông tin cha nẹ cần biết
để đưa trẻ đi tiêm chủng đúng
định kỳ và đầy đủ các loại vác
xin
Độ tuổi của trẻ từ 0- 6 tuổi cần
tiêm đầy đủ các loại vác xin
Khi trẻ bị ốm vẫn cho trẻ đi tiêm
phòng
Khi không được tiêm phìng đầy
đủ sẽ dễ mắc các bệnh suy dinh
dưỡng, tàn tật hoặc tử vong
Những dấu hiệu thường gặp khi
trẻ đi tiêm phòng về:
+ Sốt cao , quấy khóc, không ăn,

lười hoạt động..
Những lý do khiến cha mẹ chưa
yên tâm khi đưa trẻ đị tiêm
phòng:
+ Nghi ngờ tác dụng của tiêm
phòng
+ Sợ con bị đau..
4 An toàn
-100 % Trẻ
- Phối hợp với Ban giám hiệu
cho trẻ
được đảm bảo nhà trường, cô nuôi để hợp đồng


- Thể lực

vệ sinh an toàn
thực phẩm,
nước uống và
nước sinh hoạt
dùng cho trẻ
đảm bảo vệ
sinh, cô luôn
nhẹ nhàng tạo
tâm lý thoải
mái vui vẻ cho
trẻ

nguồn thực phẩm sạch có nguồn
gốc.

- Lớp luôn có nước sôi nguội
cho trẻ uống và nước sinh hoạt
cho trẻ dùng hàng ngày đảm bảo
vệ sinh.
- Cô luôn nhẹ nhàng, ân cần với
trẻ tạo cho trẻ không khí thâm
mật như ở gia đình, cô chú ý
quan tâm trẻ yếu nhiều hơn
( Hải Anh), tạo tâm lý thoải
mái vui vẻ cho trẻ hàng ngày khi
đến trường.
- Tính mạng - 100% Trẻ
- Cô luôn có mặt và bao quát trẻ
ở mọi lúc, mọi nơi
được bảo vệ
- Cô thường xuyên kiểm tra
an toàn tuyệt
đường điện, đồ dùng đồ chơi
sắc nhọn, nguy hiểm, … để xử
đối ở mọi lúc
lý kịp thời.
mọi nơi.
- Lớp học đảm bảo đủ ánh sáng
tạo không gian cho trẻ hoạt động
Rèn cho trẻ
trong phòng, không kê bày quá
các kỹ năng sử nhiều trong phòng và sắp xếp đồ
dùng đồ chơi trong phòng phù
dụng đồ dụng
hợp.

đồ chơi, tránh - Nhà vệ sinh được lau dọn sạch,
không để ứ nước tránh trơn
những nơi
trượt.
nguy hiểm.
- Giáo dục không leo trèo không
chơi nơi nguy hiểm như: Gần ổ
điện,… không cho trẻ đi ra khỏi
trường khi chưa có người lớn
cho phép, ...
Không để trẻ tiếp xúc hoặc
nhận quà từ người lạ. Đảm bảo
tuyệt đối an toàn cho trẻ
5. Chăm sóc Không có
trẻ khuyết
tật và nhiễm
HIV
* Đánh giá sự phát triển của trẻ:
- Tình trạng sức khoẻ của trẻ:


- Kỹ năng của trẻ:


KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC VỆ SINH - DINH DƯỠNG
Năm học 2015 - 2016
Nội dung
I. Nuôi dưỡng:
1. ăn uống:
- Hướng dẫn trẻ rửa tay trước khi ăn.


Mục đích yêu cầu

- 100% biết rử tay sạch sẽ trước
khi ăn
- Hướng dẫn trẻ kê bàn ghế cho 4 - 6 trẻ ngồi 1 - Trẻ thực hiện được các yêu cầu
bàn, có lối đi dễ dàng.
dưới sự hướng dẫn của cô.
- Chuẩn bị khăn mặt, bát thìa, cốc uống nước đủ - Cô chuẩn bị đầy đủ số lượng đồ
cho số lượng trẻ.
dùng cho trẻ.
- Trước khi chia thức ăn cô cần rửa tay sạch
- Cô luôn thực hiện đúng yêu cầu
bằng xà phòng, quần áo, đầu tóc gọn gàng. ô
vệ sinh cá nhân để đảm bảo
chia cơm ra từng bát, trộn đều cho trẻ ăn ngay VSATTP.
khi thức ăn còn nóng, không để trẻ ngồi đợi lâu.
- Trong khi ăn cần tạo không khí vui vẻ, thoaỉ - Cô tạo không khí thoải mái và
mái cho trẻ trong khi ăn, nói năng dịu dàng,
khuyến khích trẻ ăn hết suất,
động viên, khuyến khích trẻ ăn hết khẩu phần. không được dọa, nạt trẻ trong khi
ăn.
- Cô cần quan tâm đối với những trẻ mới đến
- Xếp những trẻ yếu, ăn chậm và
lớp, trẻ yếu hoặc trẻ mới ốm dậy.Nếu thấy trẻ ăn suy dinh dưỡng riêng 1 bàn để
kém cô cần tìm hiểu nguyên nhân báo cho nhà tiện chăm sóc. Thường xuyên
bếp hoặc y tế hay cha mẹ trẻ biết để chủ đônghj thông tin kịp thời với phụ huynh
chăm sóc trẻ tốt hơn. Đối với trẻ xúc xơm chưa về tình trạng trẻ biếng ăn để có
thạo, ăn chậm hoặc biếng ăn, cô có thể giúp trẻ biện pháp chăm sóc.
xúc và động viên trẻ ăn nhanh hơn.

- Trong khi ăn cần chú ý đề phòng tránh hóc,
- Quan sát để kịp thời phát hiện
sặc ở trẻ.
trẻ hóc sặc.
- Sau khi ăn hướng dẫn trẻ xếp bát, thìa vào nơi - Thường xuyên nhắc nhở và rèn
qui định, uống nước, lau miệng, lau tay sau khi nề nếp sắp xếp bát, thìa gọn gàng
ăn, đi vệ sinh ( nếu trẻ có nhu cầu).
đúng nơi qui định sau khi ăn
xong
- Có 1 số hành vi văn minh trong ăn uống
- 100% trẻ có nề nếp và một số
( Không nói chuyện khi ăn, không bốc thức ăn, hành vi văn minh trong ăn, uống.
hắt hơi biết che mịêng..)
2. CS giấc ngủ:
- Trước khi trẻ ngủ, nhắc nhở trẻ đi vệ sinh,
- Cô tạo cho trẻ có thói quen tự
hướng dẫn trẻ lấy chăn, gối...
phục vụ.
- Bố trí chỗ ngủ sạch sẽ, yên tĩnh, thoáng mát về - Cô thực hiện đúng các nội dung
mùa hè, ấm áp về mùa đông. Phòng ngủ nên
để đảm bảo giấc ngủ cho trẻ.


giảm ánh sáng bằng cách đóng bớt một số cử sổ
hoặc tắt đèn
- Cho trẻ nghe những bài hát ru, dân ca êm dịu - Sưu tầm một số làn điệu dân ca,
để trẻ dễ đi vào giấc ngủ, với những trẻ khó ngủ các bài hát ru ghi băng để mở vào
cô nên vỗ về giúp trẻ dễ ngủ hơn.
giờ trẻ ngủ giúp trẻ ngủ ngon
giấc.

- Trong khi trẻ ngủ giáo viên trực để quan sát, - Cô thức để bao quát và kịp thời
phát hiện và xử lý kịp thời các tình huống có thể xử lý các tình huống có thể xảy
xảy ra.
ra trong quá trình trẻ ngủ.
- Về mùa hè, nếu dùng quạt điện chú ý vặn tốc - Luôn chú ý điều chỉnh quạt và
độ vừa phải và để xa từ phí chân trẻ, không để đắp lại chăn cho trẻ.
quạt thốc vào giữa mặt trẻ.
- Khi trẻ ngủ không mặc quá nhiều quần áo
- Nếu trẻ mặc nhiều quần áo,
nhưng đảm bảo cho trẻ đủ ấm về mùa đông.
trước khi trẻ ngủ cô nên cởi bớt
cho trẻ.
- Nếu thời gian đầu trẻ chưa quen với giấc ngủ - Không nên ép trẻ ngủ khi trẻ
trưa, cô không ép trẻ ngủ ngay như các trẻ khác chưa quen mà cô nên tạo tâm lý
mà dần dần cho trẻ làm quen, có thể cho trẻ ngủ an toàn để đưa trẻ vào giấc ngủ
muộn hơn các bạn khác hoặc nằm im tại chỗ, tự nhiên.
không nhất thiết phải vào giấc ngủ ngay.
- Sau khi ngủ dậy, trẻ nào thức giấc trước cô cho - Cô chú ý để cho những trẻ dậy
dậy trước, tránh đánh thức cùng một lúc ảnh
trước nhẹ nhàng không làm các
hưởng đến trẻ khác và sinh hoạt của lớp. Không bạn khác thức giấc.
nên đánh thức trẻ dậy sớm trước khi trẻ tự thức
giấc vì dễ làm cho trẻ cáu kỉnh, mệt mỏi.
- Hướng dẫn trẻ tự làm một số việc vừa sức như: - Sau khi trẻ dậy cô hướng dẫn
cất gối, xếp chăn, chiếu. Có thể chuyển dần sang trẻ cất gói, chăn và xếp chiếu gọn
một hoạt động khác bằng cách âu yếm, trò
gàng.
chuyện với trẻ, cho trẻ hát một bài hát... nhắc trẻ - 100% nhóm lớp có đủ quạt về
đi vệ sinh. Sau khi trẻ tỉnh táo cho trẻ ăn quà
mùa hè, phòng ngủ thoáng mát,

chiều.
không có ánh sáng dọi vào
II: Vệ sinh:
1. Vệ sinh cá nhân:
1. Vệ sinh cá nhân trẻ:
- Cô giáo chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cho trẻ vệ
- 100% trẻ thực hiện tốt các thao
sinh như: nước sạch, xà phòng, khăn sạch để lau tác vệ sinh và các qui định về vệ
tay, khăn để lau mặt, giấy vệ sinh...
sinh cá nhân.
- Hướng dẫn trẻ tự lau mặt sạch sẽ trước và sau - 100% trẻ nắm được và thực
khi ăn, khi mặt bị bẩn theo đúng qui trình. Mùa hiện đúng các thao tác rửa tay.
lạnh cần chuẩn bị khăn ấm cho trẻ lau.
- Hướng dẫn trẻ rửa tay và lau khô tay theo đúng - Thường nhắc nhở để trẻ thực
trình tự, đảm bảo vệ sinh. Với những trẻ mới
hiện đúng để rèn thói quen tốt
đến lớp cô nên hướng dẫn tỉ mỉ từng thao tác rửa cho trẻ.
tay và tập cho trẻ làm quen dần với việc tự phục


vụ.
- Tập cho trẻ có thói quen uống nước và súc
miệng sau khi ăn.
- Hướng dẫn trẻ cách chải răng và kết hợp với - Giáo viên nắm vững qui trình
gia đình để dạy trẻ tập chải răng ở nhà. Tuyên chải răng để hướng dẫn cho trẻ
truyền với phụ huynh không nên cho trẻ ăn quà thực hiện đúng.
vặt nhất là kẹo, bánh ngọt.
- Khám răng định kỳ để phát hiện sớm sâu răng
và chữa trị kịp thời.
- Hướng dẫn trẻ đi vệ sinh đúng nơi qui định. - Thường xuyên nhắc nhở để trẻ

Dạy trẻ cách giữ vệ sinh cho bản thân, giữ nhà biết giữ vệ sinh cá nhân và vệ
vệ sinh sạch sẽ, nhắc trẻ dội nước, rửa tay sau sinh môi trường.
khi đi vệ sinh.
- Không để trẻ mặc quần áo ẩm ướt. Khi trẻ bị - giáo viên thay quần áo cho trẻ
nôn hoặc đi đại, tiểu tiện ra quần áo hoặc mồ hôi khi bị ướt tránh để lâu trẻ dễ bị
ra nhiều cần thay ngay cho trẻ. Cởi bớt quần áo cảm lạnh. Cởi bớt hoặc mặc thêm
khi trời nóng hoặc mặc thêm áo khi trời lạnh. áo quần cho trẻ khi cần.
- Nhắc nhở phụ huynh đưa đủ tất, quần áo dự trữ- Đối với những trẻ đi tiểu tisnj ra
để thay cho trẻ khi cần thiết. Cho trẻ mặc quần quần giáo viên nhắc phụ huynh
áo bằng những loại vải mềm, thấm mồ hôi. Nên đưa thêm quàn áo dự trữ để kịp
dùng loại dày, dép vừa chân, mềm, mỏng, nhẹ, thời thay cho trẻ.
có quai sau và dễ cởi tháo.
2. Vệ sinh cá nhân giáo viên và người chăm
sóc trẻ:
- Quần áo luôn gọn gàng, sạch sẽ. phải thường - Giáo viên và những người chăm
xuyên mặc quần, áo công tác trong quá trình
sóc trẻ là tấm gương về giứ vệ
chăm sóc trẻ. Không mặc quần áo công tác ra sinh và chăm sóc bảo vệ sức
đường hoặc về nhà.
khỏe cho bản thân và những
- Giữ gìn thân thể sạch sẽ, đầu tóc luôn gọn
người xung quanh để trẻ học tập
gàng, móng tay cắt ngắn.
và làm theo, không làm lây bệnh
- Đảm bảo đôi bàn tay phải sạch sẽ khi chăm sóc tật sang trẻ và cộng đồng.
trẻ: Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch trước
khi cho trẻ ăn hoặc tiếp xúc với thức ăn, sau khi
đi vệ sinh, làm vệ sinh cho trẻ, quét rác hoặc lau
nhà.
- Để đồ dùng cá nhân của trẻ riêng biệt, không

sử dụng đồ dùng cá nhân của trẻ.
- Khám sức khỏe định kỳ hàng năm.
3. Vệ sinh môi trường:
3.1. Vệ sinh đồ dùng đồ chơi:
- Bát, thìa, ca, cốc phục vụ ăn, uống cho trẻ cần - 100% trẻ có đồ dùng cá nhân
theo qui định: Mỗi trẻ có ca, cốc, bát, thìa, khăn riêng.
mặt riêng, đảm bảo sạch sẽ, hợp vệ sinh, an
- Giáo viên và ngưòi chăm sóc
toàn. hằng ngày giặt khăn mặt bằng xà phòng và trẻ phải thực hiện đúng các yêu
nước sạch, sau đó phơi nắng hoặc sấy khô. Hằng cầu về vệ sinh cho trẻ theo lịch


tuần, hấp hoặc luộc khăn 1 lần.
tuần.
- Bình, thùng đựng nước phải có nắp đậy, được - Thường xuyên vệ sinh thùng
vệ sinh hàng ngày, để nơi sạch sẽ, tránh bụi
đựng nước uống của trẻ.
bẩn. Nước không uống hết sau một ngày phải đổ
đi. Tuyệt đối không cho trẻ thò tay hoặc uống
trực tiếp vào bình đựng nước.
- Bàn ghế, đồ dùng trong lớp thường xuyên lau - Lau chùi bàn ghế khi bẩn và sắp
sạch sẽ tránh để bụi bẩn.
xếp gọn gàng.
- Đồ dùng vệ sinh ( xô, chậu...) dùng xong đánh
rửa sạch sẽ, úp gọn gàng nơi khô ráo.
- Đồ chơi phải đảm bảo sạch sẽ, an toàn khi cho - Đồ chơi phải đảm bảo an toàn
trẻ chơi. Hàng tuần vệ sinh đồ chơi ít nhất 1 lần. và vệ sinh sạch sẽ.
3.2. Vệ sinh phòng nhóm:
- Hàng ngày trước khi trẻ đến lớp, cô mở tất cả - Giáo viên phải có ý thức vệ
cửa sổ và cửa ra vào để phòng được thông

sinh phòng nhóm sạch sẽ, thông
thoáng.
thoáng theo qui định: Mở cửa,
- Mở cửa phòng ngủ để thông thoáng phòng
không đi dép bẩn vào phòng, trẻ
trước khi cho trẻ ngủ.
đái dầm phải vệ sinh ngay, giữ
- Mối ngày quét nhà và lau nhà ít nhất 3 lần
nhà vệ sinh khô ráo và không có
( trước giờ đón trẻ, sau 2 bữa ăn).
mùi hôi khai, quét mạng nhện,
- Nếu có trẻ đái dầm khi ngủ, sau khi trẻ ngủ
phơi chăn, gốii, chiếu thường
dậy cần làm vệ sinh ngay.
xuyên. Luôn có ý thức giữ gìn vệ
- Không đi guốc, dép bẩn vào phòng trẻ. Mỗi sinh chung và giáo dục trẻ biết
tuần tổng vệ sinh toàn bộ phòng trẻ: Lau cửa sổ, giứ vệ sinh môi trường sạch sẽ.
quét mạng nhện, lau bóng đèn, cọ rửa nền nhà,
phơi chăn, chiếu, gối.
- Cùng với các bộ phận khác làm vệ sinh quét
dọn sân vườn, vệ sinh cống rãnh...
- Đảm bảo nhà vệ sinh luôn sạch sẽ, đủ ánh
sáng, không hôi khai, an toàn, thuận tiện và
thoải mái khi trẻ sử dụng. Tránh để ứ đọng nước
bẩn, nước tiểu trong nhà vệ sinh.
- Hàng ngày tổng vệ sinh trước khi ra về. Hàng
tuần tổng vệ sinh toàn bộ nhà vệ sinh và khu
xung quanh.
III: Chăm sóc sức khoẻ:
1.Theo dõi quá trình phát triển thể lực của trẻ:

- Theo dõi và đấnh giá sự phát triển thể lực cho - 100% trẻ được cân đo tính biểu
trẻ bằng biểu đồ tăng trưởng 3 lần/năm.
đồ tăng trưởng.
2. Khám sức khỏe định kỳ:
- Khám sức khoẻ cho trẻ 2 lần/ năm.
- 100% trẻ được khám sức khoẻ
3. Phòng bệnh:
định kỳ .
3.1. Tiêm chủng, phòng dịch:
- Nhắc nhở và tuyên truyền cho phụ huynh tiêm - 100% trẻ được tiêm phòng đầy
phòng đầy đủ cho trẻ theo hướng dẫn của y tế đủ.


địa phương.
- Theo dõi chặt ché tình trạng sức khỏe của trẻ
sau tiêm chủng.
- Báo cáo với y tế địa phương những trường hợp
bất thường để xử lý kịp thời.
- Nếu trong lớp có một số trẻ mắc cùng một loại - Giáo viên phát hiện kịp thời để
bệnh, giáo viên báo cho nhà trường để mời y tế báo cáo với nhà trường khi có
đến khám, tìm nguyên nhân, có biện pháp xử lý dịch bệnh xẩy ra tránh lây lan
kịp thời để tránh lây lan.
trong nhà trường.
3.2. Phát hiện sớm và chăm sóc trẻ ốm:
- Khi đón trẻ và chăm sóc trẻ trong cả ngày, nếu - Khi chăm sóc trẻ ốm giáo viên
thấy trẻ có gì khác thường phải theo dõi tình
cần có thái độ ân cần, dịu dàng,
hình sức khỏe của trẻ cẩn thận để xử lý kịp thời. không làm trẻ sợ hãi, tránh để trẻ
- Nếu trẻ sốt cao đặt trẻ nằm nơi yên tĩnh, cho bị lạnh.
trẻ uống nước quả, nước chè đường. Cởi bớt

quần áo, lau mình cho trẻ bằng nước ấm. Nếu
trẻ toát mồ hôi cần thay ngay quần áo và lau khô
da, không nên chườm lạnh cho trẻ, cho trẻ thuốc
hạ sốt theo chỉ dẫn để đề phòng co giật và báo
ngay cho cha mẹ trể hoặc đưa đến cơ sở y tế.
- Nếu trẻ nôn đặt trẻ nằm nghiêng hoặc ngồi dạy đề phòng trẻ hít phải chất nôn gây ngạt. Lau
sạch chất nôn trên người trẻ, thay quần áo cho
trẻ nếu cần.Thu dọn chất nôn và quan sát để
báo với cha mẹ trẻ và cơ sở y tế.
- Khi cha mẹ trẻ gửi thuốc để giáo viên cho trẻ - Có nội qui qui định cho phụ
uống tại lớp, giáo viên phải yêu cầu gia đình ghi huynh thông qua các cuộc họp
tên trẻ vào lọ thuốc của trẻ, ghi rõ cách dùng, số phụ huynh và thông qua bảng
lần, liều lượng mà bác sỹ đã qui định,đồng thời tuyên truyền của lớp để tránh xảy
có một quyển sổ theo dõi và nhận bàn giao
ra tình trạng uống nhầm thuốc và
thuốc một cách cẩn thận có kí xác nhận của cha uống sai liều lượng qui định.
mẹ trẻ về loại thuốc đó.
IV: An toàn:
- Tạo môi trường an toàn cho trẻ khi đến
- 100% trẻ được đảm bảo an toàn
trường.
khi đến trường MN
- Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Nước
uống và nước sinh hoạt dùng cho trẻ đảm bảo vệ
sinh.
- Có tủ thuốc tại các lớp và có đủ các loại thuốc - Giáo viên và những ngưòi chăm
thông dụng.
sóc trẻ thường xuyên kiểm tra để
thay các loại thuốc quá hạn sử
dụng và mua bổ sung các loại

thuốc thông dụng kịp thời.
- Giáo viên và những người chăm sóc trẻ dành - Thường xuyên quan tâm , gần
thời gian tiếp xúc vui vẻ với trẻ, tạo không khí gũi đến trẻ từ vui chơi học hành


thân mật như ở gia đình, tạo cảm giác yên ổn
đến chế độ ăn ngủ
cho trẻ khi ở trường mầm non để trẻ tin tưởng
rằng cô yêu trẻ. Tránh gò ép, dọa nạt, phê phán
trẻ. Đặc biệt quan tâm chăm sóc các trẻ mới đến
lớp và trẻ có nhu cầu đặc biệt.
- Không để xảy ra tai nạn và thất lạc trẻ.
- Cô luôn quan sát và bao quát trẻ
- Có hàng rào bảo vệ khu vực trường.
để tránh xảy ra tai nạn
- Bảo đảm đủ ánh sáng cho lớp học.
- Tạo không gian cho trẻ hoạt động trong lớp,
sắp xếp hợp lý.
- Đảm bảo đồ dùng đồ chơi sạch sẽ. Không cho - Không chọn những đồ dùng đồ
trẻ chơi đồ dùng đồ chơi nguy hiểm
chơi nguy hiểm cho trẻ chơi.
- Nhà vệ sinh phù hợp lứa tuổi tránh để sàn nhà
dễ gây trơn tuột.
- Không cho trẻ tiếp xúc với ngưòi lạ mặt hoặc - Theo dõi và phát hiện kịp thời
nhận quà từ người lạ.
những kẻ lạ mặt để báo với cơ
- Giáo viên có ý kiến kịp thời về những vấn đề quan có thẩm quyền nhằm bảo vệ
về CSVC chưa đảm bảo an toàn để có biện pháp an toàn cho trẻ.
sửa chữa.
V: CS trẻ khuyết tật, HIV: Không có



KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC VỆ SINH - DINH DƯỠNG
Chủ đề: Trường mầm non
(Thời gian thực hiện: 3 tuần từ ngày 07/9 – 25/9/2015)
T
T

Nội dung

Mục đích yêu
cầu

Tổ chức hoạt
động

Kết quả


1 Nuôi dưỡng:
- Ăn uống:
+ Trẻ được đầy + 100% trẻ ăn
đủ 4 loại thực
hết suất ăn của
phẩm.
mình và thích ăn
+ Trẻ làm quen các món ăn do
với 1 số món ăn các cô chế biến.
do nhà trường
chế biến.

+ Có 1 số hành + 100% trẻ thực
vi văn minh
hiện tốt các hành
trong ăn uống
văn văn minh
( Không nói
trong ăn uống
chuyện khi ăn,
không bốc thức .
ăn, hắt hơi biết
che mịêng..).
- Tổ chức giấc
ngủ:
+ Trẻ được ngủ + 100% trẻ được
đúng giờ, đủ giấc đảm bảo giấc
ngủ theo yêu cầu
của từng độ tuổi.
+ Bố trí chỗ ngủ + 100% nhóm
đảm bảo mát
lớp có đủ quạt về
trong mùa hè,
mùa hè, phòng
giảm ánh sáng
ngủ thoáng mát,
trong phòng ngủ. không có ánh
sáng dọi vào.
2 Vệ sinh:
+ Cô phải ăn mặc
. - Vệ sinh cá
gọn gàng, sạch sẽ

nhân cô:
phù hợp, không
- Trang phục
mặc áo hở lưng,
của cô gọn
hở cổ, đầu tóc gọn
gàng, phù hợp, gàng, cắt móng
lịch sự.
tay, móng chân
ngắn, sạch sẽ ,
đảm bảo đôi bàn
tay sạch sẽ khi
chăm sóc trẻ.
Đồ dùng cá nhân
của cô để riêng
biệt.
- Vệ sinh cá
nhân trẻ:

+ Tổ chức cho
trẻ ăn sáng, ăn
trưa, ăn chiều.

+ Tổ chức cho
trẻ ngủ trưa.

+ Cô thực hiện
trong mọi hoạt
động trong ngày.



+ Trẻ biết thực + 100% trẻ thực + Tổ cho trẻ
hiện tốt các thao hiện tốt các thao thực hiện trước
tác vệ sinh tay, tác vệ sinh.
sau khi ăn sau
mặt, biết đánh
khi ngủ dậy
răng sau khi ăn.
- Vệ sinh môi
trường, nhóm
lớp:
+ Trẻ có thói
quen vệ sinh cá
nhân, đi vệ sinh
đúng nơi qui
định, giữ gìn môi
trường sạch sẽ.
+ Trẻ biết lao
động lau chùi đồ
dùng đồ chơi và
các loại giá.
3 Chăm sóc sức
khoẻ:
- Sức khoẻ:
+ Cân đo vào
biểu đồ lần 1.
+ Khám sức
khoẻ lần 1.

- Phòng bệnh:

- Phòng bệnh
đau mắt đỏ và
dịch sốt xuất
huyết.

+ 100% Trẻ có ý +Giáo dục mọi
thức giữ gìn và lúc mọi nơi
bảo vệ môi
trường
+ 100% trẻ biết + Tổ chức tại
lao động cùng cô các nhóm lớp
vào chiều thứ 6. vào chiều thức 6,
và sau các buổi
họat động góc.
- 100% trẻ được + Tổ chức tại các
cân đo tính biểu nhóm lớp vào
đồ.
ngày10/9 /2015
+ 100% trẻ
được khám sức
khoẻ định kỳ lần
1

+ Phối hợp với
trung tâm y tế dự
phòng tổ chức
khám sức khoẻ
cho trẻ vào ngày
20/10/2015


- 100% trẻ được
phòng và đưa
đến trung tâm y
tế khi phát hiện
bệnh.

+ Làm tốt công
tác tuyên truyền
thông qua hệ
thống phóng
thanh của trường
và tờ rơi.

4 An toàn cho trẻ
. - Thể lực:
+ Trẻ được an + 100% trẻ được + Phối hợp với
toàn về thể lực: đảm bảo vệ sinh gia đình và nhà
an toàn thực phẩm, trường chăm sóc,
nước uống và
nuôi dưỡng đầy


nước sinh hoạt
đủ, vệ sinh và
dùng cho trẻ đảm phòng tránh bệnh
bảo vệ sinh, cô
tật tốt.
luôn nhẹ nhàng tạo + Cô luôn nhẹ
tâm lý thoải mái nhàng, ân cần
vui vẻ cho trẻ

với trẻ tạo cho
trẻ không khí
thâm mật như ở
gia đình, cô chú
ý quan tâm trẻ cá
biệt.
- Tính mạng:
+ Đảm bảo vệ
sinh an toàn
thực phẩm
+ Không cho
trẻ chơi những
nơi nguy hiểm,
không chơi với
đồ chơi không
đảm bảo an toàn

5. Chăm sóc trẻ
khuyết tật và
nhiễm HIV

+ 100% trẻ
được đảm bảo an
toàn khi đến
trường MN

+ Thường
xuyên có kế
họach sửa chữa
đồ dùng đồ chơi

hư hỏng , kiểm
tra đường điện,
ĐDĐC sắc
nhọn...nguy
hiểm để xử lý
kịp thời
+ Nhắc trẻ
không leo trèo
không chơi nơi
nguy
hiểm,
không cho trẻ đi
ra khỏi trường
và tiếp xúc với
người lạ
+ Luôn có mặt
và bao quát trẻ
ở mọi lúc mọi
nơi

Không có trẻ
khuyết tật

* ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ:
* Tình trạng sức khỏe


* Kỹ năng của trẻ

T

T

KẾ HOẠCH CHĂM SÓC GIÁO DỤC VỆ SINH - DINH DƯỠNG
Chủ đề: Gia đình
(Thời gian thực hiện: 3 tuần từ ngày 19 /10 – 27/11/2015)
Nội dung
Mục đích yêu
Tổ chức hoạt
Kết quả
cầu
động


×