Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

chuyên đề tốt nghiệp, cơ sở lý luận về kế toán luân chuyển hàng hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.6 KB, 66 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Vấn đề cấp bách hàng đầu hiện nay đối với doanh nghiệp là phải tạo cho mình
một vị thế vững chắc trên thị trường.với sự canh tranh khốc liệt như hiên nay đã đẩy
không ít doanh nghiệp đi vào con đường phá sản, nhưng cũng đã tạo ra những thuận
lợi để các doanh nghiệp vươn lên. Trong đó yếu tố quan trọng tạo nên sự thành công
chính là nổ lực của bản thân doanh nghiệp.việc luân chuyển hàng hóa là hoạt động chủ
yếu và quan trọng nhất của doanh nghiệp thương mại. vì quá trình này được thực hiện
tốt sẽ phản ánh chất lượng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp
đến tình hình thực hiện các kế hoạch như: kế hoạch lao động, lợi nhuận tiền lương, kế
hoạch lợi nhuận. tổ chức công tác kế toán luân chuyển hàng hóa một cách khoa học,
hợp lý, phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp sẽ có ý nghĩa thiết thực trong
quản lý và điều hành hoạt động của doanh nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong việc
thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin của kế toán về quá trình này một cách chính xác
và đầy đủ cho các nhà quản lý để từ đó có những giải pháp và định hướng phương án
kinh doanh có hiệu quả.
Với tầm quan trọng của công tác hạch toán lưu chuyển hàng hóa cùng với sự
mong mỏi học hỏi của bản thân. Trong thời gian thực tập, tìm hiểu công tác kế toán tại
Công ty kết hợp giữa lý luận và thực tiễn em đã chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp
hoàn thiện kế toán luân chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Tin Học Long Gia” cho
chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Đề tài gồm ba phần chính:
Chương 1:Cơ sở lý luận về kế toán luân chuyển hàng hóa.
Chương 2: Thực trạng về kế toán luân chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH Tin
Học Long Gia.
Chương 3:Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán luân chuyển hàng hóa
tại Công ty TNHH Tin Học Long Gia.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 7 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hải Linh



LỜI CẢM ƠN
Chuyên đề tốt nghiệp là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện ở trường và tại
công ty thực tập.
Qua bài chuyên đề này, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Kế
toán-Kiểm toán trường Đại học Công nghiệp TP.Hồ Chí Minh đã tận tình dạy bảo và
truyền đạt những kiến thức quý báu trong thời gian em theo học tại trường. Đặc biệt
em xin cảm ơn cô Nguyễn Thị Thu Hiền là người trực tiếp hướng dẫn em trong quá
trình thực tập và viết bài chuyên đề này.
Em cũng chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty TNHH Tin Học Long Gia
đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập tại Công ty.Đặc biệt em xin
cảm ơn các chị trong phòng Kế toán đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt
quá trình thực tập.
Trong quá trình làm báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót.Em rất mong
nhận được sự góp ý của quý thầy cô để em có thể hoàn thiện hơn kiến thức của mình
cũng như vận dụng được những kiến thức đã được học tại trường trong thực tiễn, phục
vụ cho nghề nghiệp trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 7 năm 2013
Nguyễn Thị Hải Linh


NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
TP.Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2013


MỤC LỤC
, LƯU ĐỒ
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty LOGICO....................................................
Sơ đồ 2.2 – Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty LOGICO.....................................
Sơ đồ 2.3 – Trình tự ghi sổ kế toán nhật ký chung.............................................................
Sơ đồ 2.4 – Thủ tục mua hàng bằng cách nhận hàng.........................................................
Sơ đồ 2.5 – Thủ tục mua hàng bằng cách chuyển hàng.....................................................
Lưu đồ 2.6 – Lưu dồ chứng từ kế toán mua hàng...............................................................
Sơ đồ 2.7 – Quy trình mua hàng nhập khẩu........................................................................
Lưu đồ 2.8 – Lưu đồ chứng từ kế toán doanh thu bán hàng...............................................


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC


Báo cáo tài chính

CP

Chi phí

GTGT

Giá trị gia tăng

KH

Khách hàng

NCC

Nhà cung cấp

NSNN

Ngân sách nhà nước

SDCK

Số dư cuối kỳ

SDĐK

Số dư đầu kỳ


SL

Số lượng

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định



Chương 1: Cơ sở lý luận

7


CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
LUÂN CHUYỂN HÀNG HÓA
1.1. Những vấn đề chung về kế toán luân chuyển hàng hóa
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm
- Hoạt động chính của các doanh nghiệp thương mại là các hoạt động mua bán
hàng hóa hay nói cách khác là quá trình đưa các loại hàng hóa từ những nơi cung cấp
như người sản xuất hay các đơn đơn vị nhập khẩu đến những nơi có nhu cầu như
người tiêu dùng hay các đơn vị sản xuất chế biến, đơn vị xuất khẩu thông qua các
phương thức mua bán. Quá trình đó thường được gọi là quá trình luân chuyển hàng
hóa, gồm có 3 khâu: mua vào, dự trữ, bán ra.
+ Hoạt động mua bán hàng hóa trong nước là hoạt động nội thương trong từng
quốc gia nhằm thực hiện quá trình lưu chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu
dùng hoặc tiếp tục sản xuất.(Phụ lục 3, mục 2)
+ Đối tượng của hoạt động mua bán hàng hóa trong nước là các loại hàng hóa
như máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng và các động
sản khác được lưu thông trên thị trường. (Phụ lục 3, mục 2)
Xuất nhập khẩu hàng hóa:
+ Lưu chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu là khâu trung gian nối liền sản xuất với
lưu thông, tiêu dùng hàng hóa giữa thị trường trong nước và thị trường nước ngoài. Vì
vậy, lưu chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu chiểm vị trí rất quan trọng trong quá trình
lưu chuyển hàng hóa. Các đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu có chức năng tổ chức
việc thu mua hàng hóa trong nước (mua hàng nội địa) để xuất khẩu ra nước ngoài.
Đồng thời, nhập khẩu nhiên liệu, máy móc, thiết bị từ nước ngoài để phục vụ cho nhu
cầu sản xuất và tiêu dùng trong nước.(Phụ lục 3, mục 4)
+ Thời gian lưu chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu luôn dài hơn thời gian lưu
chuyển hàng hóa trong nước, vì phải thực hiện cả hai giai đoạn mua và bán cho mỗi
nghiệp vụ xuất nhập khẩu phát sinh.
+ Hàng hóa trong quá trình xuất nhập khẩu chủ yếu là những mặt hàng thế

mạnh trong nước như hàng nông sản, thủy hải sản, hàng thủ công mỹ nghệ và hàng dệt
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hiền

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh – ĐHKT5A


Chương 1: Cơ sở lý luận

8

may. Hàng nhập khẩu thường là những mặt hàng mà trong nước không có, chưa sản
xuất được hoặc chưa đáp ứng được nhu cầu về số lượng, chất lượng và thị hiếu như
hàng tiêu dùng hoặc các tư liệu cho sản xuất.(Phụ lục 3, mục 4)
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán
- Tuân thủ các nguyên tắc kế toán trong hạch toán quá trình luân chuyển hàng
hóa, chấp hành đúng các chế độ tài chính về chứng từ, sổ sách kế toán theo quy định.
- Phản ánh đúng trị giá vốn của hàng hóa nhập kho cũng như hàng hóa tiêu thụ
trong kỳ để làm cơ sở cho việc cung cấp thông tin về kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Ghi chép và phản ánh kịp thời tình hình biến đồng hàng hóa của doanh nghiệp
về cả mặt giá trị và hiện vật. Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện kế hoạch mua vào,
bán ra và tình hình dự trữ hàng hóa tồn kho nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các
trường hợp hàng hóa ứ đọng, hư hỏng, thất thoát.
- Ghi nhận kịp thời doanh thu phát sinh trong kỳ, đồng thời theo dõi chặt chẽ
các trường hợp được ghi nhận làm giảm doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại nhằm xác định được chính xác doanh thu thuần.
- Theo dõi và phản ánh chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ. Đồng thời lựa
chọn tiêu thức phù hợp để phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán ra trong kỳ.
- Thực hiện việc lập dự phòng đối với những hàng hóa có giá gốc lớn hơn giá
trị thuần có thể thực hiện được vào cuối niên độ kế toán.

(Phụ lục 3, mục 2)
1.1.3. Nguyên tắc hạch toán chung
- Kế toán hàng hóa phải tuân thủ theo chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn
kho”.

Giá gốc
hàng hóa
nhập kho

=

Trị giá
mua hàng
hóa nhập
kho

+

Chi phí mua
hàng (CP vận
chuyện, bốc vác, +
hao hụt trong
định mức)

Các khoản
thuế không
được hoàn
lại

Các khoản

giảm giá,
chiết khấu
thương mại

- Hàng hóa mua vào được tính theo giá gốc trong từng trường hợp phát sinh.
- Hàng hóa xuất kho được tính theo 1 trong 4 phương pháp sau:
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hiền

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh – ĐHKT5A


Chương 1: Cơ sở lý luận

9

+ Bình quân gia quyền
+ Nhập trước, xuất trước (FIFO)
+ Nhập sau, xuất trước (LIFO)
+ Thực tế đích danh
- Cuối niên độ kế toán, khi có bằng chứng đáng tin cậy về việc giá trị thuần có
thể thực hiện được của hàng hóa thấp hơn giá gốc của hàng hóa đó, kế toán phải tiến
hành lập dự phòng giảm giá cho số hàng hóa đó.
- Phải mở sổ chi tiết theo dõi cho từng loại hàng hóa về cả hai mặt hiện vật và
giá trị.
1.2. Kế toán hoạt động mua hàng
1.2.1. Mua hàng trong nước
1.2.1.1. Các phương thức mua hàng, thủ tục chứng từ về nghiệp vụ mua hàng và
kiểm nhận hàng nhập kho
 Mua hàng trực tiếp:
+ Theo phương thức này, doanh nghiệp cử nhân viên của mình trực tiếp đến

mua hàng ở bên bán và trực tiếp nhận hàng chuyển về doanh nghiệp bằng phương tiện
tự có hoặc thuê ngoài.
+ Sau khi nhận hàng và ký vào hóa đơn của bên bán, hàng hóa đã thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp. Mọi tổn thất xảy ra (nếu có) trong quá trình đưa hàng hóa về
doanh nghiệp sẽ do doanh nghiệp chịu hoàn toàn trách nhiệm.
+ Chừng từ mua hàng trong trường hợp này là: Hóa đơn bán hàng , hoặc hóa
đơn kiêm phiếu xuất kho hoặc hóa đơn giá trị gia tăng (các chừng từ này do bên bán
lập) và Phiếu nhập kho. (Phụ lục 3, mục 3)
 Mua hàng theo phương thức chuyển thẳng:
+ Doanh nghiệp sẽ ký hợp đồng mua hàng với bên bán, bên bán căn cứ vào hợp
đồng sẽ chuyển hàng đến giao cho doanh nghiệp theo địa điểm và thời gian đã quy
định trước trong hợp đồng bằng phương tiện tự có hoặc thuê ngoài.
+ Chi phí vận chuyển bên nào trả tùy thuộc vào điều kiện quy định trong hợp
đồng.
+ Khi chuyển hàng đi thì hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, do vậy
mọi tổn thất xảy ra trong quá trình vận chuyển sẽ do bên bán chịu. Hàng mua chỉ
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hiền

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh – ĐHKT5A


Chương 1: Cơ sở lý luận

10

thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận được hàng và chấp nhận
thanh toán.
+ Chứng từ mua hàng trong trường hợp này cũng là Hóa đơn GTGT hoặc hóa
đơn bán hàng, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho (các chứng từ này do bên bán lập) và
Phiếu nhập kho. (Phụ lục 3, mục 3)

Trường hợp mua hàng hóa trên thị trường tự do (hàng nông, lâm, thủy hải
sản…) người bán không có hóa đơn, doanh nghiệp phải lập “Phiếu kê mua hàng” để
làm căn cứ lập phiếu nhập kho và làm thủ tục thanh toán. Đồng thời làm căn cứ để
khấu trừ thuế.
 Kiểm nhận hàng nhập kho:
+ Hàng hóa mua về có thể được làm thủ tục nhận nhập kho hoặc chuyển bán
thẳng
+ Nếu hàng hóa được nhập kho thì thủ kho và bộ phận mua hàng phải kiểm
nhận hàng hóa nhập kho theo đúng thủ tục quy định về kiểm nhận hàng hóa. Chừng từ
về nghiệp vụ kiểm nhận hàng hóa nhập kho là “Phiếu nhập kho” do bộ phận mua hàng
lập và thủ kho sẽ ghi số lượng thực nhập vào phiếu. Phiếu nhập kho được lập thành 2
liên: thủ kho giữa liên 2 để ghi thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ
kế toán và liên 1 được lưu lại nơi lập phiếu.(Phụ lục 3, mục 4)
+ Trường hợp kiểm nhận hàng nhập kho có phát sinh thừa thiếu hàng so với
hóa đơn thì phải lập “Biên bản kiểm nhận hàng” để phản ánh số hàng hóa thừa thiếu
làm cơ sở truy tìm nguyên nhân và xử lý. Biên bản kiểm nhận hàng do bộ phận kiểm
nhận hàng lập và được lập thành 3 bản: 1 bản giao cho phòng cung tiêu, 1 bản giao
cho phòng kế toán và 1 bảng giao cho đơn vị bán hàng (kèm theo chứng từ liên quan)
để giải quyết.(Phụ lục 3, mục 4)
1.2.1.2. Phương pháp tính giá

Giá gốc
hàng hóa
nhập kho

=

Trị giá
mua hàng
hóa nhập

kho

+

Chi phí mua
hàng (CP vận
chuyện, bốc
vác, hao hụt
trong định mức)

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hiền

Các khoản
thuế không
+
được hoàn
lại

Các khoản
giảm giá,
chiết khấu
thương mại

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh – ĐHKT5A


Chương 1: Cơ sở lý luận

11


1.2.1.3. Tài khoản sử dụng
Theo phương pháp kê khai thường xuyên, những tài khoản kế toán sử dụng là:
151, 156, 331, 1331.
151
Trị giá hàng mua đang đi
đường phát sinh trong kỳ
SDCK: Trị giá hàng mua đang
đi đường hiện còn cuối kỳ

Trị giá hàng mua đang đi
đường về nhập kho trong kỳ

156
+ Trị giá hàng hóa mua vào
+ Trị giá thực tế hàng xuất kho
theo hóa đơn mua hàng (bao
trong kỳ
gồm các khoản thuế không
+ Chi phí thu mua phân bổ cho
được hoàn lại)
hàng hóa đã bán trong kỳ
+ Chi phí thu mua hàng hóa
+ Chiết khấu mua hàng, giảm
+ Trị giá của hàng hóa đã gia
giá và giá trị hàng hóa trả lại
công chế biến
cho người bán
SDCK: Trị giá hàng hóa thực tế
tồn kho cuối kỳ
(Phụ lục 3, mục 2)

1.2.1.4. Hạch toán tổng hợp
a) Mua hàng không phát sinh thừa thiếu
1a. Hàng mua đang đi đường:
Nợ TK 151: Trị giá hàng mua
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331,…: Tổng số tiền trả cho nhà cung cấp
1b. Hàng mua đang đi đường đã về nhập kho
Nợ TK 1561
Có TK 151
2. Mua hàng về nhập kho thẳng:
Nợ TK 1561
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331,…
3. Chi phí mua hàng phát sinh:
Nợ TK 1562
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hiền

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh – ĐHKT5A


Chương 1: Cơ sở lý luận

12

Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
b) Mua hàng phát sinh thiếu
1. Lúc mua hàng phát hiện thiếu:
Nợ TK 1561: Theo số thực nhập
Nợ TK 1381: Trị giá hàng thiếu

Nợ TK 1331: Theo hóa đơn
Có TK 111, 112, 331: Số trên hóa đơn
2. Lúc xử lý số được số hàng thiếu:
Nợ TK 111, 1388, 334, 632 (tùy theo cách xử lý)
Có TK 1381
(Phụ lục 3, mục 2)
c) Mua hàng phát sinh thừa
1. Lúc mua hàng phát hiện thừa:
Nợ TK 1561: Theo số thực nhập
Nợ TK 1331: Theo hóa đơn
Có TK 111, 112, 331: Số trên hóa đơn
Có TK 3381: Trị giá hàng thừa
Đồng thời ghi nhận hàng giữ hộ: Nợ TK 002
2. Lúc xử lý số được số hàng thừa
Nợ TK 3381
Có TK 1561: Nếu xuất trả chi người bán
Hoặc:
Nợ TK 3381
Nợ TK 1331
Có TK 111, 11, 331…. Nếu mua lại số hàng thừa.
(Phụ lục 3, mục 2, trang )
d) Mua hàng phát sinh chiết khấu thanh toán:
1. Lúc đi mua hàng:
Nợ TK 1561
Nợ TK 1331
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hiền

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh – ĐHKT5A



Chương 1: Cơ sở lý luận

13

Có TK 331
2. Lúc thanh toán được nhận chiết khấu thanh toán:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
Có TK 515
e) Mua hàng phát sinh chiết khấu thương mai, giảm giá, hàng mua trả lại
1. Lúc đi mua hàng:
Nợ TK 1561
Nợ TK 1331
Có TK 111,112, 331,…
2. Lúc phát sinh chiết khấu thương mai, giảm giá, hàng mua trả lại:
Nợ TK 111, 112, 331,…
Có TK 1561
Có TK 1331
1.2.1.5. Sổ sách và báo cáo
Chừng từ kế toán:
- Đơn đặt hàng
- Phiếu nhập kho
- Giấy đề nghị thanh toán
- Hóa đơn GTGT (do bên bán lập)
- Hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn kiếm phiếu xuất kho (do bên bán lập)
- Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ, phiếu thanh toán tạm ứng
- Biên bản kiểm nhận hàng hóa
- Phiếu giao nhận hàng hóa
Báo cáo:
- Báo cáo chi tiết tình hình nhập xuất tồn theo từng loại hàng

- Báo cáo mua hàng
- Bảng kê các khoản phải trả, thanh toán với nhà cung cấp
Sổ sách:
- Sổ chi tiết mua hàng
- Sổ chi tiết thanh toán với người bán
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hiền

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh – ĐHKT5A


Chương 1: Cơ sở lý luận

14

- Sổ chi tiết hàng hóa
- Thẻ kho
- Bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa
1.2.2. Nhập khẩu trực tiếp
1.2.2.1 Quy trình và chứng từ nhập khẩu hàng hóa
Quy trình nhập khẩu hàng hóa:
- Ký kết hợp đồng kinh tế
- Mở L/C: Nếu hợp động quy định trả tiền bằng L/C thì người nhập khẩu phải
làm đơn xin mở L/C đưa đến Ngân hàng ngoại thương, thời gian mở L/C néu hợp
đồng không quy định thì phụ thuộc vào thời hạn giao hàng. Đơn vị căn cứ vào các
điều khoản của hợp đồng nhập khẩu tiến hành lập “Giấy xin mở tín dụng khoản nhập
khẩu”.
- “Giấy xin mở tín dụng khoản nhập khẩu” kèm theo bản sao hợp đồng gửi đến
Ngân hàng ngoại thương cùng với 2 Ủy nhiệm chi. 1 ủy nhiệm chi trả thủ tục phí cho
ngân hàng; 1 ủy nhiệm chi về việc mở L/C. Trường hợp đơn vị không có số dư tài
khoản ngoại tệ thì phải làm hợp đồng tín dụng xin vay ngoại tệ để ký quỹ mở L/C.

- Thuê phương tiên vân tải, mua bảo hiểm (trường hợp mua theo giá FOB)
- Giao nhận hàng hóa nhập khẩu
- Kiểm tra hàng nhập khẩu
- Làm thủ tục khai báo hải quan, đóng thuế nhập khẩu:
+ Nhận chừng từ từ khách hàng, kiểm tra chứng từ.
+ Lên tờ khai cho hàng nhập khẩu, tính thuế nhập khẩu.
+ Chuyển container từ bãi trung tâm sang bãi kiểm tra hàng hóa.
+ Tiến hành đối chiếu hàng hóa với hải quan.
+ Làm thủ tục tại phòng thường vụ cảng, phòng điều độ cảng thông quan
hàng hóa.
+ Thanh lý tờ khai để hàng nhập khẩu được thông quan.
+ Nộp thuế nhập khẩu.
- Thanh toán cho nhà cung cấp.
(Phụ lục 3, mục 2)
Bộ chứng từ nhập khẩu:
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hiền

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh – ĐHKT5A


Chương 1: Cơ sở lý luận

15

- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
- Phiếu đóng gói (Packing list)
- Tờ kê chi tiết (Speciffication)
- Vận đơn đường biển (Bill of Lading – B/L)
- Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)
- Hóa đơn bảo hiểm hoặc Giấy chứng nhận bảo hiểm

- Giấy chứng nhận phẩm chất và số lượng, trọng lượng hàng giao (Quanlity and
Quantily Certificate)
- Ngoài ra còn phụ thuộc vào từng loại hàng hóa mà cần thêm một số chứng từ
khác.
(Phụ lục 3, mục 4)
1.2.2.2 Phương pháp tính giá hàng nhập khẩu:
- Giá nhập kho của hàng nhập khẩu là giá mua thực tế trên hóa đơn của người
bán (giá FOB, giá CIF) và được quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời
điểm nhận hàng cộng với các khoản thuế không được khấu trừ và chi phí nhập hàng.
Giá thực tế
hàng nhập =
khẩu

Giá mua
trên hóa
đơn

+

Các khoản thuế
không được
hoàn lại

+

Chi phí nhập
hàng phát
sinh ngay

- Các khoản thuế không được hoàn lại: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.


Thuế nhập
khẩu

Thuế tiêu
thụ đặc
biệt

=

Giá nhập
tại cửa
khẩu
(Giá CIF)

×

Thuế suất thuế
nhập khẩu

=

(Giá nhập
khẩu +
thuế nhập
khẩu)

×

Thuế suất thuế

tiêu thụ
đặc biệt

- Chi phí nhập hàng: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, phí kiểm nhận, bảo hiểm và
các lệ phí có liên quan khác.
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hiền

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh – ĐHKT5A


Chương 1: Cơ sở lý luận

16

- Thuế GTGT hàng nhập khẩu:
Thuế
GTGT
hàng nhập
khẩu
(Phụ lục 3, mục 4)

=

(Giá nhập khẩu
+ thuế nhập
khẩu + thuế tiêu
thụ đặc biệt)

×


Thuế suất
thuế tiêu
thụ
đặc biệt

1.2.2.3. Tài khoản sử dụng
- Những tài khoản sử dụng: 156, 331, 3333, 3332, 33312
(Tương tự như các TK mua hàng trong nước)
1.2.2.4. Hạch toán tổng hợp
1a. Nếu doanh nghiệp mua ngoại tệ hoặc dùng ngoại tệ của mình để ký quỹ
Nợ TK 144: Ký quỹ mở L/C
Nợ TK 635: Chênh lệch tỷ giá lỗ
Có TK 111, 112: chi tiết ngoại tệ
Có TK 515: Chênh lệch tỷ giá lãi
Đồng thời ghi Có TK 007
1b. Nếu doanh nghiệp vay ngoại tệ của ngân hàng để ký quỹ
Nợ TK 144
Có TK 311
2. Khi hàng về đến cảng, doanh nghiệp sẽ mở tờ khai hải quan, căn cứ vào
chứng từ nhập khẩu để ghi sổ
Nợ TK 151, 156, 157
Có TK 331
3. Thuế nhập khẩu phải nộp ghi vào giá trị hàng hóa
Nợ TK 151, 156, 157
Có TK 3333
4. Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nợ TK 133
Có TK 33312
5. Các chi phí giám định hải quan, thuê kho bãi, phí ngân hàng ghi tăng giá trị
hàng hóa

Nợ TK 151, 156, 157
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hiền

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh – ĐHKT5A


Chương 1: Cơ sở lý luận

17

Nợ TK 133
Có TK 111, 112
8. Khi nhận được giấy báo nợ của ngân hàng về khoản tiền trả cho bên bán
bằng tiền ký quỹ. Trường hợp số tiền đã ký quỹ không đủ để thanh toán cho người bán
ở nước ngoài thì phải xuất quỹ ngoại tệ để thanh toán cho đủ số. Căn cứ vào giấy báo
nợ của ngân hàng, ghi:
Nợ TK 331: Theo tỷ giá đã ghi số
Nợ TK 635: Chênh lệch tỷ giá lỗ
Có TK 144: Theo tỷ giá ghi sổ
Có TK 1122: Theo tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ
Có TK 515: Chênh lệch tỷ giá lãi
(Phụ lục 3, mục 2)
1.3. Kế toán hoạt động bán hàng
1.3.1. Bán hàng trong nước
1.3.1.1. Các phương thức bán hàng và chứng từ sử dụng
Phương thức bán hàng:
- Bán buôn vận chuyển thẳng: hàng hóa được mua đi bán lại ngay mà không
nhập qua kho.
+ Có tham gia thanh toán: doanh nghiệp mua hàng của nhà cung cấp và chuyển
đi bán thẳng cho bên mua bằng phương tiện vận tải hoặc thuê ngoài. Hàng hóa gửi đi

vẫn còn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi nào bên mua nhận được hàng và
chấp nhận thanh toán thì doanh nghiệp mới ghi nhận doanh thu. Chi phí vận chuyển
do bên nào chịu thì tùy thuộc vào hợp đồng đã ký giữa 2 bên.
+ Không tham gia thanh toán: doanh nghiệp không thực hiện nghiệp vụ mua
bán hàng mà chỉ làm mội giới trung gian để hưởng hoa hồng. Do vậy, kế toán chỉ theo
dõi số hoa hồng được hưởng từ nghiệp vụ môi giới hàng cho nhà cung cấp hoặc khách
hàng.
- Bán buôn qua kho: hàng hóa đã được nhập vào kho của doanh nghiệp rồi mới
xuất bán. Có 2 phương thức giao hàng:

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hiền

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh – ĐHKT5A


Chương 1: Cơ sở lý luận

18

+ Giao hàng trực tiếp: khách hàng đến nhận hàng trực tiếp tại kho của doanh
nghiệp, hàng hóa được xác định tiêu thụ khi bên mua đã nhận được hàng và ký vào
hóa đơn mua hàng.
+ Chuyển hàng: doanh nghiệp giao hàng cho khách hàng theo địa điểm và thời
gian đã quy định trong hợp đồng. Hàng hóa trong quá trình chuyển đi vẫn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp. Thời điểm xác định tiêu thụ là khi bên mua nhận được hàng,
đồng thời đã thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp hoặc chấp nhận thanh toán.
(Phụ lục 3, mục 3)
Chừng từ sử dụng:
- Kế toán lập Hóa đơn bán hàng (mẫu Hóa đơn không thuế GTGT số 01a-BH
hoặc mẫu hóa đơn GTGT số 01-GTKT-3LL) và Phiếu xuất kho.

- Hóa đơn do người bán lập thành 3 liên:
+ Liên 1: Lưu tại doanh nghiệp.
+ Liên 2: Giáo cho người mua dùng làm chứng từ đi đường và ghi sổ kế
toán của đơn vị mua.
+ Liên 3: Dùng cho người bán dùng làm chứng từ thu tiền hoặc cuối
ngày mang tiền mặt, séc nộp cho kế toán để làm thủ tục nhập quỹ và ghi
sổ kế toán có liên quan.
- Kế toán có thể lập Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho vừa là hóa đơn vừa là phiếu
xuất kho khi bán hàng thay cho hóa đơn và phiếu xuất kho. Sau đó chuyển cho kế toán
trường hoặc thủ trưởng duyệt (nếu có). Trường hợp thanh toán ngay thì Hóa đơn kiêm
phiếu xuất kho được chuyển đến cho thủ quỹ thu tiền. Thu tiền xong, thủ quỹ ký tên,
đóng dấu “Đã thanh toán” vào chừng từ.
- Ngoài ra, còn sử dụng các loại chứng từ khác như:
+ Bảng kê hàng gởi đi bán
+ Phiếu thu, Giấy báo ngân hàng
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
+ Bảng kê hàng gởi đi bán
+ Biên bản kiểm nhận hàng (Phụ lục 3, mục 2)

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hiền

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh – ĐHKT5A


Chương 1: Cơ sở lý luận

19

1.3.1.2. Phương pháp tính giá hàng xuất kho
Do giá nhập kho của hàng hóa luôn thay đổi, khi xuất sử dụng hay tiêu thụ đơn

vị chỉ biết được số lượng xuất kho cần xuất, vì vậy đơn vị cần phải tính giá trị hàng
hóa xuất kho. Việc tính giá xuất kho hiện nay có bốn phương pháp phổ biến như sau:
• Nhập trước, xuất trước (FIFO)
• Nhập sau, xuất trước (LIFO)
• Thực tế đích danh
• Bình quân gia quyền (BQGQ)
1.3.1.3. Tài khoản sử dụng
TK 632, 156, 157
TK 511, 131, 111, 112
TK 3331
TK 521, 531, 532 (các TK giảm trừ doanh thu)

157
SDĐK: Giá mua của hàng hóa
gửi đi bán đầu kỳ
Giá mua của hàng hóa gửi đi
bán phát sinh trong kỳ

Giá mua của hàng hóa gửi đi
đã bán hoặc bán không được
nhập lại kho

SDCK: Trị giá hàng mua đang
đi đường hiện còn cuối kỳ
511
- Số thuế TTĐB, thuế XK của
hàng hóa, thành phẩm tiêu thụ
trong kỳ, thuế GTGT (phương
pháp trực tiếp)
- Giá trị của hàng bán bị trả lại,

chiết khấu thương mại và giảm
giá hàng bán
- Kết chuyển doanh thu thuần
để xác định kết quả kinh doanh

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hiền

Doanh thu bán hàng hóa, thành
phẩm, lao vụ, dịch vụ đã cung
cấp và đã xác định tiêu thụ
trong kỳ.

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh – ĐHKT5A


Chương 1: Cơ sở lý luận

20

632
+ Giá trị của hàng bán bị trả lại
theo giá vốn
Giá vốn của hàng hóa, thành
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán
phẩm dịch vụ đã tiêu thụ trong
sản phẩm hàng hóa, thành
kỳ
phẩm dịch vụ xác định tiêu thụ
trong kỳ


1.3.1.4. Hạch toán tổng hợp
Bán buôn vận chuyển thẳng:
+ Có tham gia thanh toán:
1a. Trị giá hàng mua được vân chuyển bán thẳng
Nợ TK 157: Trị giá mua chưa có thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán
1b. Trường hợp mua bán thẳng giao nhận trực tiếp tay ba với nhà cung cấp và
khách hàng
Nợ TK 632: Trị giá mua chưa có thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán
2. Phản ánh trị giá vốn hàng vận chuyển bán thẳng đã được tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 157
3. Phản ánh trị giá vốn hàng vận chuyển bán thẳng đã được tiêu thụ
Nợ TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
+ Không tham gia thanh toán: kế toán chỉ theo dõi số hoa hồng được hưởng từ
nghiệp vụ môi giới cho nhà cung cấp hoặc khách hàng
1. Hoa hồng môi giới
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hiền

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh – ĐHKT5A


Chương 1: Cơ sở lý luận


21

2. Chi phí môi giới phát sinh
Nợ TK 641
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112
(Phụ lục 3, mục 2)
Bán buôn qua kho:
+ Chuyển hàng:
1. Trị giá hàng mua xuất gởi bán:
Nợ TK 157
Có TK 156(1)
2. Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển
giao.
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
3. Kết chuyển trị giá vốn hàng mua gởi đi bán đã xác định tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 157
(Phụ lục 3, mục 2)
4. Phát sinh thiếu
• Trị giá hàng gửi đi bán phát sinh thiếu so với chứng từ
Nợ TK 1381
Có TK 157
• Biết nguyên nhân do người áp tài làm mất, bắt bồi thường
Nợ TK 1388
Có TK 1381
• Hàng thiếu do doanh nghiệp xuất nhầm, tiến hành điều chỉnh ghi tăng hàng

tồn kho
Nợ TK 156
Có TK 1381
• Xuất giao số hàng thiếu và xác định tiêu thụ ngay
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hiền

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh – ĐHKT5A


Chương 1: Cơ sở lý luận

22

Nợ TK 632
Có TK 157
• Doanh số hàng thiếu đã xác định tiêu thụ
Nợ TK 111, 112
Có TK 511
Có TK 3331
5. Phát sinh thừa
• Số hàng thừa chưa biết nguyên nhân chờ xử lý:
Nợ TK 157
Có TK 3381
• Biết số hàng thừa do xuất nhầm, điều chỉnh tài khoản hàng tồn kho:
Nợ TK 3381
Có TK 156
• Nhận lại hàng thừa và nhập kho
Nợ TK 156
Có TK 632
• Bán luôn số hàng thừa, phản ánh doanh thu và giá vốn hàng thừa đã bán

Nợ TK 111, 112
Có TK 511
Có TK 3331
Nợ TK 632
Có TK 157
(Phụ lục 3, mục 3)
+ Nhận hàng trực tiếp:
1. Doanh thu bán hàng hóa
Nợ TK 111, 112, 131: Tồng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
2. Trị giá mua hàng bán đã xác định tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 1561
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hiền

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh – ĐHKT5A


Chương 1: Cơ sở lý luận

23

(Phụ lục 3, mục 3)
1.3.1.5. Sổ sách và báo cáo
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết hàng hóa
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua
- Sổ tổng hợp tài khoản doanh thu
- Sổ chi tiết tài khoản doanh thu theo từng loại sản phẩm

1.3.2. Xuất khẩu trực tiếp
Kế toán doanh thu hàng xuất khẩu cần phải chú ý đến thời điểm được tính là
xuất khẩu. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong công tác kế toán nhằm phản ánh
chính xác doanh thu, các khoản chi phí và thuế xuất khẩu.
Theo quy định hiện hành, kế toán chỉ được hạch toán doanh thu hàng xuất khẩu
khi hàng hóa đã được sắp xếp lên phương tiện chuyên chở, hoàn thành các thủ tục hải
quan và rời khỏi cảng, sân bay quốc tế nước ta.
1.3.2.1. Quy trình và chứng từ xuất khẩu hàng hóa
Quy trình xuất khẩu hàng hóa:
- Ký hợp đồng kinh tế
- Yêu cầu bên nhập khẩu mở L/C (nếu thanh toán theo phương thức tín dụng
chứng từ). Khi nhận được giấy báo mở L/C do ngân hàng gởi đến, doanh nghiệp phải
kiểm tra các điều kiện ghi trên L/C xem có phù hợp với các điều kiện ghi trên hợp
đồng không? Và có phù hợp với khả năng thực hiện của doanh nghiệp không?Nếu
thấy không phù hợp phải báo ngay cho người mua yêu cầu ngân hàng mở L/C sửa đổi
các điều khoản cho phù hợp.Nếu L/C đã được mở mà doanh nghiệp yêu cầu tu chỉnh
L/C thì doanh nghiệp phải chịu phí tu chỉnh.
- Xin giấy phép xuất khẩu lô hàng
- Thuê phương tiện vận tải (nếu hợp đồng có quy định)
- Lập hóa đơn thương mai và Bảng kê chi tiết hàng hóa
- Xin Hóa đơn lãnh sự
- Xin Giấy chứng nhận xuất xứ (do Phòng Thương mại cấp)(Phụ lục 3, mục 2,
trang )

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hiền

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh – ĐHKT5A


Chương 1: Cơ sở lý luận


24

- Làm thủ tục kiểm nghiệm, kiểm dịch. Sau khi kiểm nghiệm, kiểm dịch xong
sẽ có các chứng từ sau:
+ Giấy chứng nhận phẩm chất và trọng lượng
+ Giấy chứng nhận kiểm dịch vệ sinh
- Làm thủ tục hải quan
+ Khai báo hải quan
+ Xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra
+ Nộp thuế xuất khẩu và thực hiện các quy định khác của hải quan
- Giao nhận hàng hóa với chủ tàu
- Mua bảo hiểm (nếu có)
- Chuẩn bị bộ hồ sơ hoàn chỉnh để làm thủ tục thanh toán
- Giải quyết khiếu nại (nếu có). Lưu ý rằng trong phương thức thanh toán tín
dụng chứng từ, L/C được mở dựa trên Hợp đồng kinh tế, nhưng sau khi L/C được mở
thì L/C hoàn toàn độc lập với Hợp đồng. Do vậy, mọi khiếu nại và thắc mắc về sau
đều được giải quyết dựa trên các điều khoản của L/C.
- Thanh lý hợp đồng
(Phụ lục 3, mục 2)
Bộ chứng từ xuất khẩu hàng hóa:
- Hợp đồng và phụ kiện hợp đồng
- Giấy báo có của ngân hàng về việc mở L/C
- Hối phiếu
- Hóa đơn thương mại
- Bảng kê chi tiết hàng hóa
- Phiếu đóng gói
- Hóa đơn lãnh sự
- Vận đơn
- Giấy chứng nhận xuất xứ

- Giấy chứng nhận phẩm chất và trọng lượng
- Giấy chứng nhận kiểm dịch vệ sinh
- Giấy chứng nhận của thuyền trưởng
(Phụ lục 3, mục 2)
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hiền

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh – ĐHKT5A


Chương 1: Cơ sở lý luận

25

1.3.2.2. Phương pháp tính giá
Giá vốn của hàng hóa xuất khẩu được xác định theo 1 trong 4 phương pháp tính
giá xuất kho.
Giá bán của hàng xuất khẩu thường là giá CIF
1.3.2.3. Tài khoản sử dụng
Những tài khoản liên quan là 156, 632, 511, 131, 3331, 641 (tương tự như tài
khoản bán hàng trong nước)
1.3.2.4. Hạch toán tổng hợp
1. Trị giá hàng mua đang đi đường:
Nợ TK 151
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331,…
2. Trị giá lô hàng mua không về nhập kho mà được chuyển thẳng ra cảng, chờ
làm thủ tục bốc dỡ lên tàu:
Nợ TK 157
Có TK 151
3. Trị giá thực tế hàng mua xuất kho gửi đi xuất khẩu chờ làm thu tục bốc dỡ

lên tàu:
Nợ TK 157
Có TK 1561
4. Thuế xuất khẩu đã nộp:
Nợ TK 3333
Có TK 1111, 1121
5. Doanh thu hàng xuất khẩu:
Nợ TK 1122: theo tỷ giá thực tế phát sinh
Có TK 511: theo tỷ giá thực tế phát sinh
6. Phản ánh thuế xuất khẩu:
Nợ TK 511
Có TK 3333
7. Kết chuyển trị giá vốn hàng đã xuất khẩu:
Nợ TK 632
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Hiền

SVTH: Nguyễn Thị Hải Linh – ĐHKT5A


×